ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP TIẾNG ANH 8-HỌC KÌ I
I. TÓM TẮT NGỮ PHÁP
1. Thì hiện tại đơn, hiện tại tiếp diễn, thì quá khứ, thì hiện tại hoàn thành, tương lai.
Thì hiện tại đơn:
*Cách dùng: Thì hiện tại đơn dùng để diễn tả một sự thật hiển nhiên hoặc một thói quen ở hiện
tại.
E.x1. The sun rises in the East and sets in the West.
E.x2. Lan is my best friend.
E.x3. He goes to school every morning.
Cách chia: Chủ ngữ số nhiều ( I, you, they, we, Lan and Huong…) + V ( nguyên mẫu)
Chủ ngữ số ít (He, She, It, Lan, Huong…) + V –s (es)
*Một số động từ thêm es thường gặp: goes , studies , watches , washes , brushes
*Dấu hiệu nhận biết : every day, every morning, always, often, sometimes, never…
* Thì hiện tại tiếp diễn:
E.x1. I am learning English.
E.x2. The train is leaving at 10.00.
E.x3. These cities are becoming / getting more beautiful.
Thì hiện tại tiếp diễn dùng để diễn tả :-một hành động đang diễn ra tại thời điểm nói
-một hành động chắc chắn sẽ xảy ra trong tương lai
-một sự thay đổi trong khoảng thời gian ở hiện tại ( dùng với động từ
“get” hoặc “become”)
* Cách chia: S+Be( am, is, are) + V-ing
*Dấu hiệu nhận biết: now, at the moment, at present, look!, listen!...
• Thì quá khứ:
E.x1. I made this cake yesterday.
E.x2. He didn’t have English class last night.
E.x3. Did you watch this film 2 days ago?
Thì quá khứ dùng để diễn tả một hành động đã xảy ra tại một thời điểm xác định trong quá khứ (và đã
chấm dứt).
* Dấu hiệu nhận biết: yesterday, …ago, last…, in 1876…
• Thì hiện tại hoàn thành:
E.x 1. I have lived here for 10 years.
E.x2. He has known her since he was small.
Thì hiện tại hoàn thành dùng để diễn tả một hành động bắt đầu từ trong quá khứ nhưng vẫn còn tiếp tục ở
hiện tại & tương lai.
* cách chia: S+have/has + V3
• Thì tương lai với “ be going to”: diễn tả một dự định sẽ làm trong tương lai.
E.x. I am going to visit Halong tomorrow.
E.x. He is going to watch a movie tonight.
* Cách chia: S+ be +going to + V ( nguyên mẫu)
2. Enough
Chủ ngữ + be + tính từ + enough + động từ nguyên mẫu có “to”
E.x. He is strong enough to lift this box.
E.x. They are old enough to go to school.
3. Used to (đã từng):dùng để diễn tả một thói quen, thực trạng trong quá khứ mà bây giờ không còn
nữa.
E.x. I used to play computer games, but now I don’t play computer games any more.
E.x. He used to live in Hanoi, but now he lives in Hue.
E.x. She didn’t use to have long hair, but now she has long hair.
E.x. Did you use to live in America?- Yes, I did.
4. Câu tường thuật:
• Tường thuật một lời khuyên:
E.x. “ You should work harder on your English”, Lan said to me. →Lan said I should work harder on my
English.
• Tường thuật một câu mệnh lệnh, yêu cầu:
E.x. “ Open your book”, Huong asked me. →Huong asked me to open my book.
E.x. “ Can you close the door for me?”, my mother said. →My mother told me to close the door for her.
5. Các dạng so sánh:
• So sánh hơn:
E.x. This house is more beautiful than that house. It is bigger.
• So sánh nhất
E.x. This house is the most beautiful. It is the biggest.
• So sánh bằng
E.x. This house is(not) as beautiful as that house. It is(not) as big as that house.
• So sánh với: different (from) và the same (as)
E.x. This house is different from that house.
E.x. This apartment is the same as that apartment.
6. Tính từ và trạng từ:
Tính từ Trạng từ
I’m a careful driver. I drive carefully.
She is hard. She studies hard.
He’s a fast runner. He runs fast.
She is a good student. She studies well.
Cách dùng: tính từ được dùng để bổ nghĩa cho động từ “be” và danh từ
Trạng từ dùng để bổ nghĩa cho động từ
7. should / ought to / have to / must / can / could/ will/ would + V(nguyên mẫu không có “to”)
E.x. You should improve your English.
E.x. You must spend more time on studying.
E.x. Can you help me?
8. Giới từ chỉ thời gian ( in, on, at, between…and, from…to, before, after…) và giới từ/trạng từ
chỉ nơi chốn ( in, on, at, upstairs, downstairs, here, there, inside, outside…):
• Giới từ chỉ thời gian ( in, on, at, between…and, from…to, before, after…)
E.x. I was born in October / in 1982 / in winter / in the morning.
E.x. I was born on 6 October 1982.
E.x. My classes start at 7.00.
E.x. I never go out at night.
E.x. She has Math from 7.00 to 7.45.
• Giới từ/trạng từ chỉ nơi chốn ( in, on, at, upstairs, downstairs, here, there, inside, outside…):
E.x. I live in Hue at 12 Tran Hung Dao street.
9. V-ing ( Gerund)
E.x. He likes/ loves/ enjoys / hates playing soccer.
E.x. You can help the community by participating in our recycling program.
E.x. Drawing is her hobby.
10.Why-Because
E.x. Why did she go home late last night?- Because she had to visit her friend.
E.x. Why were you late for school yesterday?- Because I got up late.
11. Đại từ phản thân ( myself, yourself, yourselves, himself, herself, ourselves, themselves, itself):
E.x. You should do it yourself, Tom!
E.x. She hurt herself while she was cleaning the floor.