PHẦN 2. ĐỀ THI TUYỂN SINH VÀO 10 CHUYÊN HÓA 3 MIỀN BẮC TRUNG NAM
ĐỀ 1
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐỀ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT
CHUYÊN TỈNH NINH BÌNH NĂM HỌC 2009-2010
ĐỀ THI CHÍNH THỨC
Mơn: Hóa học
Thời gian làm bài 120 phút (không kể thời gian giao đề)
Câu 1. (2,5 điểm)
1. Chỉ được dùng một kim loại duy nhất (các dụng cụ cần thiết coi như có đủ), hãy phân biệt các dung
dịch đựng trong các lọ mất nhãn sau: Na2 SO4 , Fe( NO3 )3 , AlCl3 , KCl.
2. Cho một luồng khí H 2 (dư) lần lượt đi qua 5 ống mắc nối tiếp đựng các oxit được nung nóng (như
hình vẽ)
H 2 MgO CuO Al2O3 Fe3O4 K 2O
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
Hãy xác định các chất trong từng ống sau thí nghiệm và viết các phương trình hóa học xảy ra.
Câu 2. (2,5 điểm)
1. Từ tinh bột và các chất vô cơ cần thiết, hãy viết các phương trình hóa học điều chế: Rượu etylic,
polietilen, axit axetic, etyl axetat, metyl clorua, poli(vinyl clorua).
2. Một học sinh u thích mơn hóa học, trong chuyến về thăm khu du lịch Tam Cốc-Bích Động (Ninh
Bình) có mang về một lọ nước (nước nhỏ từ nhũ đá trên trần động xuống). Học sinh đó đã chia lọ nước
làm 3 phần và làm các thí nghiệm sau:
- Phần 1: Đun sôi
- Phần 2: Cho tác dụng với dung dịch HCl
- Phần 3: Cho tác dụng với dung dịch KOH
Hãy nêu hiện tượng và viết các phương trình hóa học có thể xảy ra.
Câu 3. (2,5 điểm)
Hỗn hợp Z gồm một hiđrocacbon A và oxi (lượng oxi trong Z gấp đôi lượng oxi cần thiết để đốt cháy
hết A). Bật tia lửa điện để đốt cháy hỗn hợp Z, đến khi kết thúc phản ứng thì thể tích khí và hơi sau khi
đốt không đổi so với ban đầu. Nếu cho ngưng tụ hơi nước của hỗn hợp sau khi đốt thì thể tích giảm đi
40% (biết rằng các thế tích khí và hơi đều đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất).
1. Xác định công thức phân tử của A.
2. Đốt cháy hồn tồn 8,96 lít khí A (đo ở đktc) rồi cho toàn bộ sản phẩm vào dung dịch chứa 22,2 gam
Ca (OH ) 2 thì khối lượng của dung dịch tăng hay giảm, bao nhiêu gam?
Câu 4. (2,5 điểm)
Hỗn hợp A1 gồm Al2O3 và Fe2O3 . Dẫn khí CO qua 21,1 gam A1 và nung nóng thu được hỗn hợp A2
gồm 5 chất rắn và hỗn hợp khí A3 . Dẫn A3 qua dung dịch Ca (OH ) 2 dư thấy có 5 gam kết tủa. A2 tác
dụng vừa đủ với 1 lít dung dịch H 2 SO4 0,5M thu được dung dịch A4 và có 2,24 lít khí thốt ra (đo ở
đktc).
Tính % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp A1.
(Cho: Ca 40; Al 27; Fe 56; C 12; H 1; O 16)
HƯỚNG DẪN GIẢI
Câu 1. (2,5 điểm)
1. Trích mẫu thử
Cho Ba vào các mẫu thử:
Mẫu nào sủi bọt khí đồng thời tạo kết tủa trắng thì đó là Na2 SO4 do các phản ứng:
Ba 2 H 2O Ba (OH ) 2 H 2
Ba (OH ) 2 Na2 SO4 BaSO4 2 NaOH
Trắng
+ Mẫu nào sủi bọt khí đồng thời tạo kết tủa màu nâu đỏ là Fe( NO3 )3 do các phản ứng:
Ba 2 H 2O Ba (OH ) 2 H 2
3Ba (OH ) 2 2 Fe( NO3 )3 2 Fe(OH )3 3Ba ( NO3 ) 2
Nâu đỏ
+ Mẫu nào có sủi bọt khí và tạo kết tủa trắng keo, sau đó kết tủa tan đó là AlCl3 do các phản ứng:
Ba 2 H 2O Ba (OH ) 2 H 2
3Ba (OH ) 2 2 AlCl3 2 Al (OH )3 3BaCl2
Ba (OH ) 2 2 Al (OH )3 Ba ( AlO2 ) 2 4 H 2O
+ Mẫu nào chỉ sủi bọt khí và khơng thấy có kết tủa đó là KCl do phản ứng:
Ba 2 H 2O Ba (OH ) 2 H 2
2. + Ống 1: Khơng có phản ứng nên sau thí nghiệm vẫn là MgO
t
Cu H 2O
+ Ống 2: Có phản ứng: H 2 CuO
Do H 2 dư nên sau thí nghiệm chất rắn trong ống 2 là Cu
+ Ống 3: Khơng có phản ứng nên sau thí nghiệm vẫn là Al2O3
+ Ống 4: Có các phản ứng:
t
H 2 Fe3O4
3FeO H 2O
t
H 2 FeO
Fe H 2O
t
3Fe 4 H 2O )
(Hoặc 4 H 2 Fe3O4
Do H 2 dư nên sau thí nghiệm chất rắn trong ống 4 là Fe
+ Ống 5: Khơng có phản ứng nên sau thí nghiệm vẫn là K 2O
Câu 2. (2,5 điểm)
1. Các phản ứng hóa học điều chế:
+ Điều chế Rượu etylic:
H 2 SO4 lõang
(C6 H10O5 ) n nH 2O
nC6 H12O6
Lên men
C6 H12O6
2C2 H 5OH 2CO2
+ Điều chế Polietilen:
H 2 SO4 ñ, 170 C
C2 H 5OH
C2 H 4 H 2 O
t , p , xt
nCH 2 CH 2
(CH 2 CH 2 ) n
Polietilen
+ Điều chế Axit axetic:
Mengiam
C2 H 5OH O2
CH 3COOH H 2O
+ Điều chế Etyl axetat:
H 2 SO4 ñ ,t
CH 3COOC2 H 5 H 2O
CH 3COOH C2 H 5OH
+ Điều chế Metyl clorua:
CH 3COOH NaOH CH 3COONa H 2O
CaO ,t
CH 3COONa NaOH ( Khan )
CH 4 Na2CO3
(1:1) ,ASKT
CH 4 Cl2
CH 3Cl HCl
+ Điều chế Poli(vinyl clorua):
1500 C ,làm lanh nhanh
2CH 4
C2 H 2 3 H 2
C2 H 2 HCl CH 2 CHCl
t , xt
nCH 2 CHCl
(CH 2 CHCl ) n
2. Lọ nước bạn học sinh mang về là dung dịch chứa chủ yếu Ca ( HCO3 ) 2
+ Phần 1: Đun sơi có cặn trắng và khí xuất hiện do phản ứng
t
Ca ( HCO3 ) 2
CaCO3 CO2 H 2O
+ Phần 2: Cho tác dụng với dung dịch HCl có khí thoát ra do phản ứng
Ca ( HCO3 ) 2 2 HCl CaCl2 CO2 H 2O
+ Phần 3: Cho tác dụng với dung dịch KOH có kết tủa trắng do phản ứng
Ca ( HCO3 ) 2 2 KOH CaCO3 K 2CO3 2 H 2O
Câu 3. (2,5 điểm)
x
y
1. Đặt công thức của A là: Cx H y (trong đó và chỉ nhận giá trị nguyên, dương)
và thể tích của A đem đốt là a (lít), ( a 0) . Phản ứng đốt cháy A.
y
y
t
Cx H y ( x )O2
xCO2 H 2O
4
2
y
y
a
a.( x )
ax
a.
4
2
(1)
Theo giả thiết lượng oxi đã dùng gấp đôi lượng cần thiết và đến khi kết thúc phản ứng thì thể tích khí
và hơi sau khi đốt khơng đổi so với ban đầu nên ta có phương trình:
y
y
y
a 2a ( x ) ax a a ( x ) y 4
4
2
4
(I)
Sau khi ngưng tụ hơi nước thì thể tích giảm 40%
40
y
VH 2O
[a 2a ( x )]
100
4
Do vậy:
y
VH O a .
2
Mặt khác theo (1) thì 2
y 40
y
a
[a 2a ( x )] : (II)
4
Nên ta có phương trình: 2 100
x
1.
Thay (I) vào (II) ta có
Cơng thức phân tử của A là CH 4
8,96
22, 2
nCH 4
0, 4(mol ); nCa (OH )2
0,3(mol )
22, 4
74
2.
Các phản ứng có thể xảy ra:
t
CH 4 2O2
CO2 2 H 2O
0, 4
0, 4
0,8
(2)
Ca (OH ) 2 CO2 CaCO3 H 2O
0,3 0,3 0,3
(mol )
CaCO3 CO2 H 2O Ca ( HCO3 ) 2
(3)
0,1
0,1
0,1
(mol )
Theo (2) nCO2 nCH 4 0, 4 (mol).
(4)
nCO2
1
0, 4
2.
0,3
Xét tỷ lệ nCa (OH )2 ta thấy
Do vậy xảy ra cả (3) và (4).
Lượng CaCO3 sinh ra cực đại ở (3) sau đó hòa tan một phần theo (4).
Theo (3) nCaCO3 nCO2 nCa (OH )2 0,3(mol )
Số mol CO2 tham gia phản ứng ở (4) là: (0, 4 0,3) 0,1 (mol).
Theo (4) nCaCO3 nCO2 0,1(mol ).
Vậy số mol CaCO3 khơng bị hịa tan sau phản ứng (4) là:
nCaCO3 0,3 0,1 0, 2(mol ).
Ta có: (mCO2 mH 2O ) mCaCO3 0, 4.44 0,8.18 0, 2.100 12( gam)
Vậy khối lượng dung dịch tăng lên 12 gam.
Câu 4. (2,5 điểm)
Gọi số mol của Al2O3 và Fe2O3 trong A1 lần lượt là a và b. (a 0; b 0).
Số mol oxi nguyên tử trong A1 là: nO 3a 3b
Theo giả thiết ta tính được: nH 2 SO4 1.0,5 0,5(mol ).
Các phản ứng có thể xảy ra:
t
3Fe2O3 CO
2 Fe3O4 CO2
(1)
t
Fe3O4 CO
3FeO CO2
t
(2)
FeO CO
Fe CO2
(3)
CO2 Ca (OH ) 2( du ) CaCO3 H 2O
(4)
5
0, 05(mol )
100
A2 gồm: Al2O3 ; Fe2O3 ; Fe3O4 ; FeO; Fe. Khí A3 là CO và CO2 ; A2 tác dụng với dung dịch H 2 SO4
lỗng thu được khí đó là khí H 2
nCO2 nCaCO3
Oxit H 2 SO4 H 2O Muối
(5)
0,4
(mol)
Fe H 2 SO4 FeSO4 H 2
(6)
0,1
0,1
(mol)
2, 24
A1
A2
nH 2
0,1(mol ).
22, 4
Số mol nguyên tử oxi trong
bằng tổng số mol nguyên tử oxi trong
và số
CO
CO
CO
).
2 (hay số mol
2
mol nguyên tử oxi chuyển từ
thành
Mà số mol nguyên tử oxi trong A2
bằng số mol H 2 SO4 đã phản ứng trong (5). Mà nH 2 SO4 (5) nH 2 SO4 (ban dâu) nH 2 SO4 (6) nH 2 SO4 (ban dâu) nH 2 (6)
Do vậy ta có phương trình:
3a 3b 0,5 nH 2 (6) 0, 05 3a 3b 0,5 0,1 0, 05 0, 45 (I)
Mặt khác: mhôn hop 102a 160b 21,1
(II)
a
0,
05;
b
0,1
Giải (I) và (II) ta thu được nghiệm
102.0, 05
%mAl2O3
.100% 21,17%;%mFe2O3 100% 21,17% 75,83%
21,1
PHẦN 2. ĐỀ THI TUYỂN SINH VÀO 10 CHUYÊN HÓA 3 MIỀN BẮC TRUNG NAM
ĐỀ 2
SỞ GD&ĐT NGHỆ AN
ĐỀ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10
TRƯỜNG THPT CHUYÊN PHAN BỘI CHÂU
ĐỀ THI CHÍNH THỨC
NĂM HỌC 2011 - 2012
Mơn thi: HĨA HỌC
Thời gian: 120 phút (không kể thời gian giao đề)
Câu 1. (4,0 điểm)
1. Viết phương trình hóa học xảy ra khi:
a) Nhỏ dung dịch H 2 SO4 đặc vào đường saccarozơ.
b) Phản ứng nổ của thuốc nổ đen.
c) Sục khí Cl2 dư vào dung dịch FeBr2 .
d) Sục khí NO2 vào dung dịch KOH .
e) Sục khí Cl2 vào dung dịch KOH .
g) Cho Au vào nước “cường thủy”
2. Có một miếng kim loại natri do bảo quản không cẩn thận nên đã tiếp xúc với khơng khí ẩm một thời
gian biến thành chất rắn A. Cho A vào nước dư được dung dịch B. Hãy cho biết các chất có thể có
trong A và dung dịch B. Viết các phương trình hóa học xảy ra.
Câu 2. (3,5 điểm)
1. Trong phịng thí nghiệm giả sử chỉ có: khí CO2 , bình tam giác có một vạch chia, dung dịch NaOH ,
pipet, đèn cồn, giá đỡ. Trình bày hai phương pháp điều chế Na2CO3 .
2. Khơng dùng thêm thuốc thử, hãy trình bày cách phân biệt 5 dung dịch sau:
NaCl , NaOH , NaHSO4 , Ba (OH ) 2 , Na2CO3 .
Câu 3. (3,5 điểm)
1. Hồn thành các phương trình phản ứng theo sơ đồ sau, ghi rõ điều kiện (nếu có):
(1)
(2)
(3)
(4)
CO2
(C6 H10O5 ) n
C6 H12O6
C2 H 5OH
CH 3COOH
Hãy cho biết tên của các phản ứng trên?
2. Khi thủy phân một trieste X bằng dung dịch NaOH , người ta thu được glixerol và hỗn hợp hai muối
natri của 2 axit béo có cơng thức: C17 H 35COOH (axit stearic), C15 H 31COOH (axit panmitic). Viết
cơng thức cấu tạo có thể có của X?
Câu 4. (5,0 điểm)
Đốt cháy hoàn toàn m gam một mẫu cacbon chứa 4% tạp chất trơ bằng oxi thu được 11,2 lít hỗn hợp
A gồm 2 khí (ở đktc). Sục từ từ A vào 200ml dung dịch hỗn hợp Ba (OH ) 2 1M và NaOH 0,5M, sau
phản ứng thu được 29,55 gam kết tủa.
1. Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
2. Tím m và thể tích khí oxi (ở đktc) đã dùng.
Câu 5. (4,0 điểm)
Cho 76,2 gam hỗn hợp A gồm 1 ancol đơn chức và 1 axit cacboxylic đơn chức.
Chia A thành 3 phần bằng nhau:
- Phần 1: Tác dụng hết với Na, thu được 5,6 lít H 2 (ở đktc).
- Phần 2: Đốt cháy hoàn toàn thu được 39,6 gam CO2 và b gam nước.
- Phần 3: Thực hiện phản ứng este hóa với hiệu suất 60%. Sau phản ứng thấy có 2,16 gam nước sinh
ra.
1. Xác định công thức phân tử, viết công thức cấu tạo của các chất trong A và của este.
2. Tính b.
Cho nguyên tử khối của: H 1, C 12, O 16, Na 23, Ba 137.
Thí sinh khơng được sử dụng bảng hệ thống tuần hồn.
HƯỚNG DẪN GIẢI
Câu 1. (4,0 điểm)
1.
a) H 2 SO4 C12 H 22O11 12C H 2 SO4 11H 2O
t
C 2 H 2 SO4
CO2 2 SO2 2 H 2O
t
K 2 S N 2 3CO2
b) 2 KNO3 3C S
c) 3Cl2 2 FeBr2 2 FeCl3 2 Br2
5Cl2 Br2 6 H 2O 10 HCl 2 HBrO3
Cl2 H 2O HCl HClO
d) 2 NO2 2 KOH KNO2 KNO3 H 2O
3 NO2 H 2O 2 HNO3 NO
4 NO2 O2 2 H 2O 4 HNO3
e) Cl2 2 KOH KCl KClO H 2O
t
3Cl2 6 KOH
5 KCl KClO3 3H 2O
t
AuCl3 NO 2 H 2O
g) Au 3HCl HNO3
2. + A có thể có: Na2O2 , Na2O, Na2CO3 , NaOH , Na.
+ Dung dịch B có: NaOH , Na2CO3 .
2Na O2
Na2O2
4 Na O2
2 Na2O
Na H 2O
NaOH 1/ 2 H 2
Na2O H 2O
2 NaOH
Na2O CO2
Na2CO3
2NaOH CO2
Na2CO3 H 2O
Các phản ứng hóa học của A với H 2O :
Na H 2O NaOH 1/2H 2
Na2O H 2O 2 NaOH
Na2O2 2 H 2O 2 NaOH H 2O2
Câu 2. (3,5 điểm)
Sục CO2 dư vào bình đựng NaOH :
CO2 NaOH
NaHCO3
Đun nóng dung dịch thu được Na2CO3 :
t
2 NaHCO3
Na2CO3 CO2 H 2O
Trộn lẫn các cặp mẫu thử ta thu được hiện tượng như sau:
NaCl
NaOH
NaHSO4
NaCl
NaOH
NaHSO4
Ba (OH ) 2
-
-
Na2CO3
* Chú thích: - khơng hiện tượng
: có kết tủa; : có khí
Luận kết quả:
Ba (OH ) 2
trắng
trắng
không màu
Mẫu thử tạo kết tủa với 2 trong 4 mẫu còn lại là Ba (OH ) 2
Mẫu tạo kết tủa với Ba (OH ) 2 : Na2CO3 , NaHSO4 (nhóm I)
Na2CO3
khơng màu
trắng
trắng
Na2CO3 Ba (OH ) 2
BaCO3 2 NaOH
2 NaHSO4 Ba (OH ) 2
BaSO4 Na2 SO4 H 2O
Mẫu không tạo kết tủa với Ba (OH ) 2 : NaOH , NaCl (nhóm I)
- Lọc 2 kết tủa ở trên lần lượt cho vào 2 mẫu nhóm I: mẫu nào có sủi bọt khí là NaHSO4 , cịn mẫu
khơng sinh khí là Na2CO3 .
2NaHSO4 BaCO3 BaSO4 Na2 SO4 CO2 H 2O
Thêm ít giọt dung dịch NaHSO4 vào hai mẫu (dư) ở nhóm II, sau đó cho tiếp kết tủa thu được ở trên
( BaCO3 ) vào: nếu xuất hiện khí là mẫu NaCl , cịn lại là NaOH khơng xuất hiện khí.
NaOH NaHSO4 Na2 SO4 H 2O
Do NaOH dư nên NaHSO4 hết nên khơng tạo khí với BaCO3
Câu 3. (3,5 điểm)
as
6nCO2 5nH 2O
(C6 H10O5 ) n 6nO2 (1): phản ứng quang hợp
clorofin
H ,t
(C6 H10O5 ) n nH 2O
nC6 H12O6 (2): phản ứng thủy phân.
lên men
C6 H12O6
2C2 H 5OH 2CO2 (3): phản ứng lên men rượu
25 30
mengiam
C2 H 5OH O2
CH 3COOH H 2O (4): phản ứng lên men giấm.
2. Công thức cấu tạo có thể có của X:
CH 2 -OOC -C17 H 35
CH 2 -OOC -C17 H 35
CH -OOC -C17 H 31
CH -OOC -C17 H 35
CH 2 -OOC -C17 H 35
CH 2 -OOC -C15 H 31
CH 2 -OOC -C17 H 35
CH -OOC -C15 H 31
CH 2 -OOC -C15 H 31
Câu 4. (5,0 điểm)
1. Phương trình phản ứng
t
C O2
CO2
CH 2 -OOC -C15 H 31
CH -OOC -C17 H 35
CH 2 -OOC -C15 H 31
(1)
t
2C O2
2CO
(2)
CO2 Ba (OH ) 2 BaCO3 H 2O (3)
Có thể có: CO2 2 NaOH Na2CO3 H 2O (4)
CO2 Na2CO3 H 2O 2 NaHCO3 (5)
CO2 BaCO3 H 2O Ba ( HCO3 ) 2 (6)
m
2. Tính
và VCO2
11, 2
nBa (OH )2 0, 2.1 0, 2(mol )
nA
0,5(mol );
22, 4
29,55
nNaOH 0, 2.0,5 0,1(mol ); nBaCO3
0,15(mol )
197
A gồm 2 khí. Xảy ra 2 trường hợp:
* Trường hợp 1: A chứa CO, CO2 (theo phản ứng (1) và (2))
Ta có:
nC nCO nCO2 0,5(mol )
m 0,5.12.
100
6, 25 gam
96
Mặt khác, nBaCO3 nBa (OH )2 khi sục A vào dung dịch ( Ba (OH ) 2 NaOH ) có hai khả năng:
Khả năng 1: Có phản ứng (3), khơng có phản ứng (4), (5), (6).
theo (3):
nCO2 nBaCO3 0,15(mol )
nCO (trongA) 0,5 0,15 0,35(mol ).
1
1
nO2 ( phản ứng) nCO2 nCO 0,15 .0,35 0,325
2
2
(mol)
Vậy ở đktc, VO2 0,325.22, 4 7, 28 lít
Khả năng 2: có cả (3), (4), (5), (6).
CO2 Ba (OH ) 2
BaCO3 H 2O (3)
0, 2
0, 2
0, 2
CO2 2 NaOH
Na2CO3 H 2O (4)
0, 05 0,1
0, 05
CO2 Na2CO3 H 2O
2 NaHCO3 (5)
0, 05 0, 05
CO2 BaCO3 H 2O
Ba ( HCO3 ) 2 (6)
0, 05 (0, 2 0,15)
nCO2 0, 2 0, 05 0, 05 0, 05 0,35 mol
nCO (trongA) 0,5 0,35 0,15(mol )
0,15
VO2 (phan úng) 0,35
.22, 4 9,52
2
lít
CO
,
O
2
2 dư (có phản ứng (1), khơng có (2))
Trường hợp 2: A chứa
Ta có: nO2 ( dung ) nCO2 nO2 du 0,5(mol )
VO2 0,5.22, 4 11, 2lit
Tương tự với trường hợp 1, ta tính số mol CO2 tương ứng với hai khả năng
100
nCO2 0,15(mol ) m 0,15.12.
1,875 gam
96
Khả năng 1:
100
nCO2 0,35(mol ) m 0,35.12.
4,375 gam
96
Khả năng 2:
Câu 5. (4,0 điểm)
Đặt công thức ancol đơn chức là ROH , axit cacboxylic đơn chức là R’COOH
Phần 1:
1
ROH Na
RONa H 2 1
2
a
a
2
1
R’COOH Na
R’COONa H 2 2
2
b
b
2
a b
0, 25 a b 0,5.mol
2 2
Phần 3:
R’COOR H 2O 3
ROH R’COOH
0,12
0,12 0,12
0,12
h 0, 6
0,12
pu
nROH
nRpu’COOH
0, 2.mol
0, 6
2,16
nH 2O (3)
0,12mol
18
Gọi m, n tương ứng là số nguyên tử cacbon có trong axit và ancol.
TH1:
Cn H y O : 0, 2 BT .C
ROH : 0, 2
39, 6
0, 2n 0,3m
0,9
44
R’COOH : 0,3 Cm H z O2 : 0,3
2n 3m 9 3m 9 m 3
m 1: HCOOH : 0,3 1
76, 2 y 6
m
(12.3
y
16).0,
2
46.0,3
A
3
3
n 3 : C3 H y O : 0, 2
C3 H 6O
Vậy CTPT, CTCT các chất trong A:
C3 H 6O (CH 2 CH CH 2 OH )
HCOOH
CTCT của este: HCOO CH 2 CH CH 2
Tính b:
C3 H 6O
3H 2O
0, 6
0, 2
b 0,9.18 16, 2.g
H 2O
HCOOH
0,3 0,3
Trường hợp 2: nR’COOH 0, 2mol nROH 0,3mol
3n 2m 9 n 1, m 3
CH 3OH : 0,3mol
1
A:
mA 32.0,3 (68 r ).0, 2 25, 4 r 11
3
C3 H r O2 : 0, 2mol
(loại vì điều kiện r 2.3 6)
PHẦN 2. ĐỀ THI TUYỂN SINH VÀO 10 CHUYÊN HÓA 3 MIỀN BẮC TRUNG NAM
ĐỀ 3
KỲ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT CHUYÊN LONG AN
NĂM HỌC 2014 - 2015
Câu 1. (2,0 điểm)
1.1. Hạt nhân của một nguyên tử X có số hạt mang điện ít hơn hạt khơng mang điện là 4, có điện tích hạt
18
nhân là 4, có điện tích hạt nhân là 4,1652.10 C. Hãy tính tổng số hạt có trong một nguyên tử X?
19
(Cho 1 đơn vị điện tích = 1, 602.10 C ).
1.2. Từ NaCl , BaCO3 , H 2O và các điều kiện cần thiết khác, hãy viết các phương trình hóa học điều chế
Na2CO3 , NaOH , nước Gia - ven (ghi rõ điều kiện nếu có).
Câu 2. (2,0 điểm)
m
2.1. Hấp thụ hồn tồn V (lít) (đktc) khí CO2 vào 200 ml dung dịch Ca (OH ) 2 0,2M thu được
gam
m
V
0,336
V
1,568
kết tủa trắng. Giá trị của là:
thì
có giá trị trong khoảng nào?
2.2. Hịa tan 22,7g hỗn hợp gồm kim loại kiềm A và oxit của nó tan hết vào nước thu được dung dịch B,
trung hòa hết 1/5 dung dịch B bằng 50 ml dung dịch axit sunfuric 1M (vừa đủ). Hãy xác định kim loại
A?
Câu 3. (2,0 điểm)
3.1. Viết phương trình hóa học của axit axetic phản ứng với các chất sau (nếu có): ZnO, K 2 SO4 ,
KHCO3 , Mg , C2 H 5OH , Cu (ghi rõ điều kiện phản ứng).
3.2. Nêu hiện tượng và viết phương trình hóa học trong các trường hợp sau:
a) Nhỏ vài giọt dung dịch bạc nitrat vào ống nghiệm đựng dung dịch amoniac, lắc nhẹ. Thêm tiếp dung
dịch glucozơ vào, sau đó đặt ống nghiệm vào trong cốc nước nóng.
b) Đưa bình thủy tinh kín đựng hỗn hợp khí metan và clo ra ánh sáng. Sau một thời gian, cho nước vào
bình lắc nhẹ rồi thêm vào một mẫu giấy quỳ tím.
Câu 4. (2,0 điểm)
x
y
mol/lít và Al2 ( SO4 )3
mol/lít tác dụng với 1,53 lít dung
4.1. Cho 400 ml dung dịch E gồm AlCl3
dịch NaOH 1M, sau khi các phản ứng kết thúc thu được 21,06g kết tủa. Mặt khác, khi cho 400 ml
dung dịch E tác dụng với dung dịch BaCl2 (dư) thì thu được 83,88g kết tủa. Tìm x, y ?
4.2. Hỗn hợp X gồm NaHCO3 , NH 4 NO3 , BaO (có số mol bằng nhau). Hòa tan X vào một lượng thừa
nước, đun nóng. Sau khi các phản ứng kết thúc, lọc bỏ kết tủa, thu được dung dịch Y.
Viết các phản ứng hóa học xảy ra. Trong dung dịch Y có chứa chất nào?
Câu 5. (2,0 điểm)
5.1. A, B, C là ba chất hữu cơ có các tính chất sau:
- Khi đốt cháy A, B đều thu được số mol CO2 bằng số mol H 2O.
- B làm mất màu dung dịch brom. C tác dụng được với Na.
- A tác dụng được với Na và NaOH .
a) Hỏi A, B, C là những chất nào trong số các chất sau: C4 H 8 , C2 H 4O2 , C3 H 8O ?
b) Hãy viết cơng thức cấu tạo có thể có của C?
5.2. Phản ứng tổng hợp glucozơ trong cây xanh cần được cung cấp năng lượng từ ánh sáng mặt trời:
clorophin , ánh sáng
6CO2 6 H 2O 673 kcal
C6 H12O6 6O2
Cứ trong một phút, mỗi cm 2 lá xanh nhận được 0,5 cal năng lượng mặt trời, nhưng chỉ có 10% được
sử dụng vào phản ứng tổng hợp glucozơ. Hãy tính thời gian để một cây có 1000 lá xanh (diện tích mỗi
2
lá 10 cm ) sản sinh được 18 gam glucozơ?
Cho: H 1; Li 7; C 12; O 16; Na 23; K 39; Al 27; Ca 40; S 32; Cl 35,5;
Ba 137
HƯỚNG DẪN GIẢI
Câu 1. (2,0 điểm)
4,1652.1018
26
1, 602.1019
Số đơn vị điện tích hạt nhân:
Hạt nhân của một nguyên tử X có số hạt mang điện ít hơn hạt không mang điện là 4
n p 4 n p 4 30
Tính tổng số hạt có trong một nguyên tử X: 2 p n 2.26 30 82
p
2 NaOH Cl2 H 2
1.2. 2 NaCl 2 H 2O
BaCO3
BaO CO2
2NaOH CO2 Na2CO3 H 2O
2NaOH Cl2 NaClO NaCl H 2O
CO2 Ca (OH ) 2 CaCO3 H 2O
2CO2 Ca (OH ) 2 Ca ( HCO3 ) 2
Câu 2. (2,0 điểm)
V 0,336
OH
5,33 OH du nCaCO3 0, 015 m 1,5 g
lít: CO2
V 1,568
nCaCO3 0, 01 m 1g
OH
1,14
*
lít: CO2
tạo 2 muối
0,336 V 1,568) m 2 g
OH
* max
2 VCO2 0,896
CO2
lít (thỏa
Vậy: 1 m 2
nA x
n y
2.2. A2O
nH 2 SO4 0, 05 x1 0, 05 mol
2 A 2 H 2O 2 AOH
H2
x
x
A2O
H 2O 2 AOH
x
2
y
2y
2 AOH H 2 SO4 A2 SO4 2 H 2O
0,1 0, 05
x 2 y 0,5 1
Theo đề ta có: xA 2 Ay 16 y 22, 7 2
22, 7 0,5 A
1 & 2 " y
16
22, 7 0,5 A
y 0 y
0 A 45, 4
16
Với
22, 7 0,5 A
y 0, 25
0, 25 A 37, 4
16
Với
37, 4 A 45, 4 nên A là Kali
Câu 3. (2,0 điểm)
3.1.
2CH 3COOH ZnO CH 3COO 2 Zn H 2O
CH 3COOH KHCO3 CH 3COOK CO2 H 2O
2CH 3COOH Mg CH 3COO 2 Mg H 2
H 2 SO4 d ,t
CH 3COOC2 H 5 H 2O
CH 3COOH C2 H 5OH
3.2.
a) Hiện tượng: có chất màu sáng bạc bám lên thành ống nghiệm.
C6 H12O6 Ag 2O
C6 H12O7 2 Ag
b) Hiện tượng: màu vàng nhạt của clo mất đi, giấy quỳ chuyển sang màu đỏ.
as
CH 4 Cl2
CH 3Cl HCl
Câu 4. (2,0 điểm)
4.1
Al2 ( SO4 )3 3BaCl2 3BaSO4 2 AlCl3
0,12 0,36
: mol
y 0,12 / 0, 4 0,3M
Al2 ( SO4 )3 6 NaOH 2 Al (OH )3 3 Na2 SO4
0,12
0, 72
0, 24
AlCl3 3 NaOH Al (OH )3 3 NaCl
: mol
0, 4 x
1, 2 x
0, 4 x
: mol
nNaOH 3nAl (OH )3 Al (OH )3 đã kết tủa tối đa và tan ra
nAl (OH )3 đãtan 0, 24 0, 4 x 0, 27 0, 4 x 0, 03 (mol )
Al (OH )3 NaOH NaAlO2 2 H 2O
0, 4 x 0, 03 0, 4 x 0, 03
: mol
nNaOH 0, 72 1, 2 x 0, 4 x 0, 03 1,53 x 0,525 M
4.2.
H 2O Ba (OH ) 2
a. BaO
1
1
Ba (OH ) 2 2 NaHCO3 BaCO3 Na2CO3 2 H 2O
0,5
1
0,5 0,5
Ba (OH ) 2 2 NH 4 NO3 Ba ( NO3 ) 2 2 NH 3 2 H 2O
0,5
1
0,5 1
Ba ( NO3 ) 2 Na2CO3 BaCO3 2 NaNO3
0,5
0,5
0,5
1
b) Dung dịch Y chứa NaNO3 .
Câu 5. (2,0 điểm)
5.1. A tác dụng được với Na và NaOH . Khi đốt cháy A thu được số mol CO2 bằng số mol H 2O. Vậy A
là axit, công thức phân tử là C2 H 4O2 .
B làm mất màu dung dịch brom và khi đốt cháy B thu được số mol CO2 bằng số mol H 2O. Vậy B có
cơng thức phân tử là C4 H 8 .
C tác dụng được với Na. Vậy C có cơng thức phân tử là C3 H 8O.
b) CTCT của C:
CH 3 CH 2 CH 2 OH
CH 3 CH (OH ) CH 3
6CO2 6 H 2O 673 kcal C6 H12O6 6O2
67,3 kcal
0,1 mol
Trong 1 phút, năng lượng của mặt trời cung cấp là: 100 x 10 x 0,5 = 5000 cal
Trong 1 phút, năng lượng cây sử dụng được: 5000 x 0,1 = 500 cal
67,3 x1000
134, 6
500
Thời gian cây cần:
phút
PHẦN 2. ĐỀ THI TUYỂN SINH VÀO 10 CHUYÊN HÓA 3 MIỀN BẮC TRUNG NAM
ĐỀ 4
KỲ THI TUYỂN SINH THPT CHUYÊN LƯƠNG VĂN CHÁNH - PHÚ YÊN
NĂM HỌC 2015 - 2016
Cho khối lượng (gam/mol) các nguyên tố: H 1, C 12, O 16, Cl 35,5; Br 80, Na 23,
Mg 24, Al 27, K 39, Ca 40, Fe 56, Cu 64, Zn 65; Ag 108, Ba 137; các chữ viết
tắt: đktc là điều kiện tiêu chuẩn; dd là dung dịch;
Câu 1. (5,0 điểm)
1.1. Xác định các chất A1 , A2 , A3 , A4 , A5 , A6 , A7 , A8 , A9 và viết phương trình phản ứng hóa học (ghi rõ
điều kiện, nếu có) hồn thành chuỗi phản ứng sau:
AgNO3
O2
BaCl2
NaOH
HCl
t
3
2
A1
A2
A4
1
2 A3
3
4 A5
5 A6
6 A7
7 A8
8 A9
NH
dd
Br
dd
Biết A1 là hợp chất của S với hai nguyên tố khác và M A1 51 (gam/mol).
1.2.
a) Viết phương trình phản ứng hóa học (ghi rõ điều kiện, nếu có) khi cho khí clo lần lượt tác dụng với các
chất (riêng biệt): H 2 (k ); Fe (r ); NaBr (dd ); NaOH (dd ).
b) Cho 0,896 lít (ở đktc) Cl2 hấp thụ hết vào dung dịch X chứa 0,06 mol NaCl ; 0,04 mol Na2 SO3 và
m
0,04 mol Na2CO3 . Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y chứa
gam muối
và V lít (ở đktc) khí Z. Xác định các giá trị m, V .
Câu 2. (5,0 điểm)
2.1. Chia m gam glucozơ thành hai phần bằng nhau:
- Cho phần 1 tác dụng với dung dịch AgNO3 / NH 3 dư, phản ứng xong thu được m1 gam kết tủa.
- Tiến hành lên men rượu phần 2 với hiệu suất 75% và cho hấp thụ tồn bộ sản phẩm khí thốt ra vào 2
lít dung dịch NaOH 0,5M ( D = 1,05 g/ml) thu được dung dịch chứa hai muối với tổng nồng độ là
3, 21%.
m
a) Xác định
(gam) và m1 (gam).
b) Chưng cất và tách lấy lượng rượu sau phản ứng, sau đó hịa tan hết lượng rượu này vào V ml nước
nguyên chất, thu được dung dịch rượu 100. Tìm V , biết khối lượng riêng rượu nguyên chất là 0,8
gam/ml và quá trình chưng cất đã làm hao hụt mất 5%.
2.2. Khí X được điều chế bằng cách nung nóng chất rắn A và được thu vào ống nghiệm bằng phương
pháp đẩy nước theo sơ đồ sau:
a) Nếu chất rắn A là một trong các trường hợp sau đây: NaHCO3 (1); NH 4Cl và CaO (2);
CH 3COONa, NaOH và CaO (3); KMnO4 (4) thì khí X sinh ra trong trường hợp nào phù hợp với
phương pháp thu khí được mơ tả theo sơ đồ trên.
Giải thích:
(có viết phương trình phản ứng hóa học minh họa)?
b) Trong sơ đồ lắp ráp dụng cụ trên, vì sao ống nghiệm (1) được lắp nghiêng với miệng ống nghiệm thấp
hơn đáy ống nghiệm?
2.3. Etanol (rượu etylic) là hợp chất hữu cơ có khả năng cháy tốt. Nếu trộn etanol với các loại xăng thơng
thường sẽ được loại xăng sinh học có thể thay thế các loại xăng thơng thường khác và có thể dùng làm
nhiên liệu cho ô tô, xe máy. Xăng sinh học E5 là xăng gồm hàm lượng etanol 5% và 95% xăng thơng
thường về mặt thể tích.
Với những động cơ chưa được thiết kế lại (động cơ thiết kế để sử dụng xăng thơng thường), nếu sử
dụng nhiên liệu xăng có hàm lượng etanol cao (hơn 10% theo thể tích) có thể gây ảnh hưởng đến một
số chi tiết của động cơ làm từ kim loại, cao su, nhựa hoặc polime, cịn với hàm lượng 5% etanol trong
E5 thì các ảnh hưởng này khơng xảy ra. Hãy giải thích vì sao khi hàm lượng etanol trong xăng cao
(hơn 10% theo thể tích) thì gây ra những hỏng hóc đối với một số chi tiết của động cơ như đã nêu?
Câu 3. (5,0 điểm)
3.1. Một hỗn hợp A gồm Al , Al2O3 , CuO tan hết trong 2,0 lít dung dịch H 2 SO4 0,5M, thu được dung
dịch B và 6,72 lít ( ở đktc) khí H 2 . Khi thêm 0,4 lít dung dịch NaOH 0,5M vào dung dịch B thì thấy
kết tủa bắt đầu xuất hiện và để kết tủa bắt đầu khơng thay đổi nữa thì thể tích dung dịch NaOH 0,5M
đã dùng tổng cộng là 4,8 lít, dung dịch thu được khi đó gọi là dung dịch C.
a) Tính phần trăm khối lượng từng chất trong hỗn hợp A.
b) Thêm dung dịch HCl 1,0M vào dung dịch C. Tính thể tích dung dịch HCl 1,0M phải dùng để thu
được kết tủa sau khi nung nóng cho ra 10,2 gam chất rắn khan. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
m
3.2. Cho
gam bột Fe vào 200 ml dung dịch chứa hai muối AgNO3 0,15M và Cu ( NO3 ) 2 0,1M, sau
một thời gian thu được 3,84 gam hỗn hợp kim loại và dung dịch X. Cho 3,25 gam bột Zn vào dung
dịch X, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 3,895 gam hỗn hợp kim loại và dung dịch Y. Xác
định giá trị của m.
Câu 4. (5,0 điểm)
4.1. Hỗn hợp X gồm axetilen, etilen và hidrocacbon A cháy hoàn toàn thu được CO2 và H 2O theo tỉ lệ
mol 1:1. Mặt khác, nếu dẫn toàn bộ X qua bình chứa dung dịch brom dư, sau khi phản ứng xong, thấy
khối lượng bình chứa dung dịch brom tăng lên 0,82 gam và thấy có khí thốt ra. Đốt cháy hồn tồn
lượng khí thốt ra khỏi bình chứa dung dịch brom, thu được 1,32 gam CO2 và 0,72 gam H 2O.
a) Xác định hidrocacbon A và tính phần trăm theo thể tích các chất trong X.
b) Bằng phương pháp hóa học, hãy tách các chất ra khỏi hỗn hợp X.
4.2. Đốt cháy hoàn toàn 2,76 gam hỗn hợp X gồm Cx H y COOH ; Cx H y COOCH 3 và CH 3OH thu được
2,688 lít CO2 (ở đktc) và 1,8 gam H 2O. Mặt khác, cho 2,76 gam hỗn hợp X phản ứng vừa đủ với 30
ml dung dịch NaOH 1M, thu được 0,96 gam CH 3OH . Tính phần trăm theo số mol từng chất trong X
và xác định công thức cấu tạo của Cx H y COOH .
HƯỚNG DẪN GIẢI
Câu 1. (5,0 điểm)
1.1.
NH 3 dd
Br2 dd
AgNO3
O2
BaCl2
NaOH
HCl
t
A1
A2
A4
1
2 A3
3
4 A5
5 A6
6 A7
7 A8
8 A9
M A1 51 (gam/mol) A1 là NH 4 HS chọn A2 : Na2 S ; A3 : H 2 S ; A4 : SO2 ; A5 : ( NH 4 ) 2 SO3 ;
A6 : ( NH 4 ) 2 SO4 ; A7 : NH 4Cl ; A8 : NH 4 NO3 ; A9 : N 2O (hoặc chất khác).
Các phương trình phản ứng:
NH 4 HS 2 NaOH
NH 3 Na2 S 2 H 2O
(1)
Na2 S 2 HCl
2 NaCl H 2 S
(2)
H 2 S 1,5O2
SO2 H 2O
(3)
SO2 2 NH 3 H 2O
NH 4 2 SO3
(4)
NH
SO
Br
H
O
NH
SO
2
HBr
4 2 3 2 2
4 2 4
BaSO4 2 NH 4Cl
NH 4 2 SO4 BaCl2
NH 4Cl AgNO3
NH 4 NO3 AgCl
NH 4 NO3
N 2O 2 H 2O
1.2.
(6)
(7)
(8)
(5)
2 HCl
a) Cl2 H 2
3Cl2 2 Fe
2 FeCl3
Cl2 NaBr
NaCl Br2
10 HCl 2 HBrO3
nếu clo dư: 5Cl2 Br2 6 H 2O
Cl2 2 NaOH
NaCl NaClO H 2O (ở nhiệt độ thường)
b) Số mol khí clo: nCl2 0, 04 (mol )
Các phương trình phản ứng đã xảy ra:
Cl2 H 2O
HCl HClO 1
0, 04
0, 04 0, 04
HClO Na2 SO3
HCl Na2 SO4
2
0, 04 0, 04 0, 04 0, 04.mol
nHClO 0, 04 nNa2 SO3 0, 04
n
HCl
0, 04 0, 04 0, 08
2 HCl Na2CO3
2 NaCl CO2 H 2O
3
0, 08
0, 04
0, 08 0, 04
Na SO : 0, 04.mol
m.g 2 4
m 13,87.g
NaCl : 0, 08 0, 06 0,14.mol
dung dịch Y chứa
VCO2 0, 04.22, 4 0,896.l
Câu 2. (5,0 điểm)
2.1.* Xét phần 2:
nNaOH 2.0,5 1 (mol)
ndd NaOH 2000.1, 05 2100 (gam)
Phương trình phản ứng lên men rượu:
C6 H12O6
2C2 H 5OH 2CO2
1
CO2 hấp thụ vào dung dịch NaOH , tạo ra hai muối là Na2CO3 và NaHCO3
CO2 2 NaOH
Na2CO3 H 2O
2 x 2 x
x
NaHCO3
CO2 NaOH
y
y y
Dựa vào bảo toàn mol natri 2 x y 1 2
Khối lượng dung dịch sau phản ứng:
mdd spu 2100 44 x y
Tổng khối lượng muối trong dung dịch sau phản ứng:
3, 21 2100 44 x y
mmuoi
106 x 84 y
100
104,5876 x 82,5876 y 67, 41 3
Giải hệ (2), (3) x 0, 25 (mol); y 0,5 (mol)
0, 75
mC6 H12O6 0,5.180.2 180
nC6 H12O6
0,5
2.0, 75
(mol)
(gam)
* Xét phần 1:
Phản ứng tráng gương của glucozơ:
AgNO3 NH 3
C6 H12O6
2 Ag
nAg 2nC6 H12O6 0,5.2 1 (mol) mAg 108 (gam)
0, 75.46
nC2 H5OH nCO2 0, 25 0,5 0, 75
Vrượu nguyên chất
.0,95 40,97
0,8
(mol)
(ml)
0
Thể tích của dung dịch rượu 10 :
40,97.100
Vdd ruou
409, 7
10
(ml)
Bỏ qua hiệu ứng thể tích khi trộn ancol nguyên chất với nước
Thể tích H 2O nguyên chất:
VH 2O 409, 7 40,97 368, 73 (ml)
2.2.
a) Các trường hợp điều chế được khí X theo phương pháp đẩy nước: NaHCO3 ; CH 3COONa và vôi tôi
xút; KMnO4 .
+ NaHCO3 :
2NaHCO3
Na2CO3 H 2O CO2
+ CH 3COONa và vôi tôi xút:
CH 3COONa NaOH
CH 4 Na2CO3
+ KMnO4 :
2KMnO4
K 2 MnO4 MnO2 O2
X là CO2 , CH 4 và O2 chúng là những chất ít tan trong nước, do đó thu CO2 , CH 4 , O2 bằng phương
pháp đẩy nước
Trường hợp NH 4Cl và CaO không thu khí X theo phương pháp đẩy nước được vì:
NH 4Cl CaO
CaCl2 NH 3 H 2O
Khí X là NH 3 tan nhiều trong nước nên nếu dùng phương pháp đẩy nước thì sẽ khơng thu được NH 3 .
b) + Ống nghiệm (1) lắp nghiêng với miệng ống nghiệm thấp hơn đáy ống nghiệm là vì khi đun nóng hỗn
hợp thì nơi đáy ống nghiệm tập trung nhiều nhiệt hơn so với miệng những chỗ khác trên tồn ống
nghiệm.
+ Các hóa chất rắn để trong khơng khí ẩm sẽ hút ẩm nên khi đun nóng thì hơi nước sẽ thốt ra cùng
với sản phẩm.
+ Nếu khơng nghiêng miệng ống nghiệm thấp hơn thì hơi nước bay ra tới miệng ống nghiệm gặp lạnh
sẽ ngưng tụ và chảy trở lại đáy ống nghiệm gây nứt vỡ ống nghiệm (do đáy ống nghiệm nóng gặp
nước lạnh), khơng an toàn cho người thao tác.
2.3. Etanol là hợp chất phân cực, trong phân tử có chứa cacbon, hidro, oxi nên dễ bị oxi hóa bởi chất khác
và bản thân nó cũng dễ cung cấp oxi để oxi hóa chất khác. Etanol là chất phân cực.
Trong lúc không hoạt động và hoạt động của động cơ, xăng sinh học luôn tiếp xúc với một số thiết bị,
etanol là chất phân cực nên dễ tan trong nước, khi thành phần etanol trong xăng cao sẽ hút ẩm mạnh,
lượng nước bị hấp thụ làm gia tăng mức độ oxi hóa thiết bị kim loại.
Ngoài ra, một số chi tiết khác làm bằng nhựa chịu dầu (caosu, nhựa, polime là những chất không phân
cực), khi gặp các chất phân cực tác động, lâu ngày làm biến dạng chi tiết động cơ và gây hỏng hóc
động cơ
Câu 3. (5,0 điểm)
3.1. * Phản ứng đã xảy ra:
2 Al 3H 2 SO4
Al2 ( SO4 )3 3H 2
1
0, 2 0,3 0,1
0,3
Al2O3 3H 2 SO4 Al2 ( SO4 )3 3H 2O
a
3a a
CuO H 2 SO4 CuSO4 H 2O
b
b b
3
2
* Phải dùng 0,4 lít dung dịch NaOH 0,5M vào dung dịch B mới xuất hiện kết tủa dung dịch B còn
dư axit:
a
Al2 ( SO4 )3 : 2 0,1
B : CuSO4 : b
H SO : c
2 4
2 NaOH H 2 SO4
Na2 SO4 2 H 2O
4
0, 2
0,1
c 0,1
n
3a b 0,3 0,1 1 3a b 0, 6 1
* Khi dùng đến 4,48 lít dung dịch NaOH 0,5M, các phản ứng đã xảy ra:
Kết tủa ổn định chỉ còn Cu (OH ) 2
H 2 SO4
Al2 ( SO4 )3 6 NaOH
2 Al (OH )3 Na2 SO4 5
(a 0,1) 6a 0, 6
2a 0, 2
CuSO4 2 NaOH
Cu (OH ) 2 Na2 SO4 6
b
2b
b
Al (OH )3 NaOH
NaAlO2 H 2O
7
2a 0, 2
a 0, 2
nNaOH 6a 0, 6 2b 2a 0, 2 0, 2 4,8.0,5 2, 4 8a 2b 1, 4 2
a 0,1
b 0,3
Giải hệ (1) và (2)
Phần trăm khối lượng các chất trong A:
0, 2.27.100
%mAl
13, 64(%);
0, 2.27 0,1.102 0,3.80
0,1.102.100
%mAl2O3
25, 76(%);
0, 2.27 0,1.102 0,3.80
%mCuO 100 13, 64 25, 76 60, 6(%)
Na2 SO4
Dung dịch C chứa: NaAlO2 : 0, 4.mol
nNaAlO2 nAl 2nAl2O3 0, 2 2.0,1 0, 4
10, 2
0,1
102
(mol);
(mol)
Khi cho HCl vào dung dịch C, chỉ xảy ra phản ứng giữa HCl với NaAlO2 .
Các phản ứng có thể có:
TH1 chỉ NaAlO2 dư:
nAl2O3
NaAlO2 HCl H 2O
Al (OH )3 NaCl
0, 2
0, 2
0, 2
2 Al (OH )3
Al2O3 H 2O
0, 2 0,1
nHCl 0, 2 V 0, 2.1
TH2: HCl dư
NaAlO2 HCl H 2O
Al (OH )3 NaCl
0, 4
0, 4 0, 4
(10)
Al (OH )3 3HCl
AlCl3 3H 2O
(11)
0, 2
0, 6
2 Al (OH )3
Al2O3 H 2O
(12)
0, 2 0,1
nHCl 0, 4 0, 6 1, 0 (mol )
VddHCl 1, 0 (lít)
3.2.
3,84.kl
AgNO3
m. g . Fe
3,25. g . Zn
3,985.g .kl dd .Y
Cu ( NO3 ) 2
dd . X
Ag : 0, 03
AgNO3 : 0, 03
Cu 2 : 0, 02
Cu ( NO3 ) 2 : 0, 02
NO3 : 0, 03 0, 02.2 0, 07.mol
Theo đề: nZn 0, 05.mol
Theo nguyên tắc dung dịch Y là muối kim loại Zn có trước
du
nZn
0, 05 0, 035 0, 015
Zn 2 : a
btdt
Y :
a
0,
035
Zn
NO3 : 0, 07
còn dư
Vậy trong 3,895 gam hỗn hợp kim loại có 0,015 mol Zn.
Vậy tổng khối lượng kim loại
mFe mZn mAg mCu m 0, 015.65 0, 03.108 0, 02.64 3,84 3,895
m 5, 495 7, 735 m 2, 24
Câu 4. (5,0 điểm)
4.1.
CH CH
Br2 :du
X : CH 2 CH 2
A A
C H
x y
không phản ứng với dung dịch brom
a)
Mặt khác khi đốt cháy A, thu được nH 2O 0, 04 (mol) > nCO2 0, 03 (mol)
A là hidrocacbon no, có dạng Cn H 2 n 2
3n 1
Cn H 2 n 2
O2
nCO2 (n 1) H 2O
2
nCO2
n
0, 03
n 3 A : C3 H 8 nA 0, 04 0, 03 0, 01
nH 2O n 1 0, 04
bt .mol .C
CO2 : 2a 2b 0,1.3
CH CH : a
bt .mol .H
Br2 :du
X : CH 2 CH 2 : b
H 2O : a 2b 0, 4
C H : 0,1
n n
H 2O
3 8
CO2
2a 2b 0,1.3 a 2b 0, 4 a 0,1 mol
Phản ứng khi cho X vào dung dịch Brom dư:
CH CH 2 Br2
CHBr2 CHBr2
CH 2 CH 2 Br2
CH 2 Br CH 2 Br
+ Khối lượng bình chứa dung dịch brom tăng bằng tổng khối lượng C2 H 2 và C2 H 4
mC2 H 2 mC2 H 4 0,82 (gam) mC2 H 4 0,82 0, 01.26 0,56 (gam)
nC2 H 4
0,56
0, 02
28
(mol)
+ nX 0, 01 0, 01 0, 02 0, 04 (mol)
+ Phần trăm theo thể tích các chất trong X:
0, 02
0, 01
%VC2 H 4
.100 50
%VC2 H 2 %VC3 H8
.100 25
0, 04
0, 04
(%);
(%)
AgNO
/
NH
C
H
3
3 dư:
2
2 có phản ứng, bị giữ lại dưới dạng kết tủa:
b) + Dùng dung dịch
C2 H 2 2 AgNO3 2 NH 3
C2 Ag 2 2 NH 4 NO3
Lọc lấy kết tủa, cho phản ứng với dung dịch HCl , thu được C2 H 2 :
C2 Ag 2 2 HCl
C2 H 2 2 AgCl
+ Dùng nước brom dư:
C2 H 4 phản ứng, bị giữ lại trong bình chứa nước brom, thu lấy khí thốt ra khỏi bình chứa nước brom,
được C3 H 8
C2 H 4 Br2
C2 H 4 Br2
Dùng Zn dư cho vào hỗn hợp, thu khí thốt ra là C2 H 4 :
C2 H 4 Br2 Zn
C2 H 4 ZnBr2
4.2.
Cx H y COOH : a
CO : 0,12
O2
2, 76.g Cx H y COOCH 3 : b
2
2, 76.gX
H
O
:
0,1
2
CH 3OH : c
2, 76 mC mH mO x 0, 07.mol 2a 2b c 1
nNaOH 0, 03
bt .mol .C
: 0,12
bt .mol .H
:
0,1.2
O : x
0,96
0, 03
32
(mol);
(mol)
Phương trình phản ứng khi X tác dụng với NaOH (axit và este phản ứng)
Cx H y COOH NaOH
Cx H y COONa H 2O
nCH3OH
a a a
Cx H y COOCH 3 NaOH
Cx H y COONa CH 3OH
b
b b b
mol . NaOH
a b 0,3 2
mol .CH3OH
b c 0,3 3
Giải hệ (1), (2), (3) a 0, 01 (mol); b 0, 02 (mol); c 0, 01 (mol)
Phần trăm số mol các chất trong X:
0, 01
%nCx H y COOH %nCH3OH
.100 25 % ;%nCx H y COOCH3 50(%).
0, 04
Khối lượng hỗn hợp X:
mX 0, 01(12 x y 45) 0, 02(12 x y 59) 0, 01.32 2, 76
12 x y 27 x 2 và y 3 Axit đã cho là CH 2 CH COOH
PHẦN 2. ĐỀ THI TUYỂN SINH VÀO 10 CHUYÊN HÓA 3 MIỀN BẮC TRUNG NAM
ĐỀ 5
KÌ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 CHUYÊN HÓA TỈNH ĐIỆN BIÊN
NĂM HỌC 2014-2015
Câu 1. (1,5 điểm)
1. Viết các phương trình hóa học thực hiện những chuyển đổi hóa học sau. Ghi rõ điều kiện của phản ứng
(nếu có).
(1)
(2)
(3)
(4)
Glucozơ
Rượu Etylic
Axit Axetic
Etyl axetat
Tinh bột
MgCO
3 một thời gian người ta thu được chất rắn A và khí B. Hấp thụ hoàn toàn B vào
2. Nhiệt phân
dung dịch NaOH thu được dung dịch C. Dung dịch C tác dụng được với BaCl2 và KOH . Khi cho
chất rắn A tác dụng với HCl lại có khí B bay ra. Khí B làm đục nước vơi trong. Viết các phương trình
hóa học xảy ra.
Câu 2. (3 điểm)
1. Nêu hiện tượng, viết các phương trình hóa học (nếu có) khi tiến hành các thí nghiệm sau:
a) Cho từng giọt dung dịch Na2CO3 vào dung dịch HCl.
b) Cho mẫu kim loại Na vào dung dịch FeCl3 .
c) Sục khí SO2 đến dư vào dung dịch H 2 S .
d) Sục hỗn hợp khí axetilen và CO2 đến dư vào ống nghiệm đựng dung dịch brom.
e) Nhỏ dung dịch iot vào ống nghiệm đựng dung dịch hồ tinh bột lỗng.
f) Đưa bình đựng hỗn hợp khí metan và clo ra ánh sáng sau một thời gian cho nước vào bình lắc nhẹ rồi
thêm vào một mẩu giấy q tím.
g) Một học sinh say mê hóa học, trong chuyến thăm động Pa Thơm có mang về 1 lọ nước nhỏ từ trên
động xuống, em đó đã tiến hành các thí nghiệm sau:
+) Đun sơi.
+) Cho tác dụng với dung dịch HCl.
2. Nêu phương pháp nhận biết các dung dịch muối sau: K 2 SO3 , K 2 SO4 , KCl , KNO3 .
Câu 3. (1,5 điểm)
1. Cho x mol một kim loại M (có hóa trị thay đổi) tác dụng với dung dịch HCl thu được x mol khí ở
đktc. Nếu cho 11,2 gam kim loại đó tác dụng với H 2 SO4 đặc nóng thì thu được 6,72 lít khí khơng màu
mùi hắc ở đktc. Tìm kim loại đó.
m
gam bột sắt vào dung dịch hỗn hợp gồm 0,15 mol CuSO4 và 0,2 mol HCl. Sau khi các phản
2. Cho
ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0, 725m gam hỗn hợp kim loại. Giá trị của m là.
Câu 4. (2 điểm)
1. Hỗn hợp X gồm H 2 và C2 H 4 có tỉ khối so với H 2 là 7,5. Dẫn X qua Ni nung nóng, thu được hỗn
hợp Y có tỉ khối so với H 2 là 12,5. Hiệu suất của phản ứng hiđro hóa là.
2. Cho m gam tinh bột lên men thành ancol etylic với hiệu suất 81%. Tồn bộ lượng khí sinh ra hấp thụ
hoàn toàn vào dd Ca (OH ) 2 thu được 550 gam kết tủa và dung dịch X. Đun kĩ dung dịch X thu được
thêm 100 gam kết tủa. Giá trị của m là bao nhiêu.
Câu 5. (1 điểm)
m
m
gam hỗn hợp X gồm Na và Al cho vào H 2O dư thấy thốt ra V lít khí. Cũng
gam hỗn
1. Đem
hợp X trên cho vào dung dịch NaOH dư thấy có 1,75 V lít khí thốt ra (cùng điều kiện tiêu chuẩn).
Thành phần % khối lượng Na trong hỗn hợp là bao nhiêu.
2. Dẫn V lít (ở đktc) hỗn hợp X gồm axetilen và hiđro đi qua ống sứ đựng bột niken nung nóng, thu
được khí Y. Dẫn Y vào lượng dư AgNO3 trong dung dịch NH 3 ( Ag 2O / NH 3 ) thu được 12 gam kết
tủa. Khí đi ra khỏi dung dịch phản ứng vừa đủ với 16 gam brom và cịn lại khí Z. Đốt cháy hồn tồn
khí Z thu được 2,24 lít khí CO2 (ở đktc) và 4,5 gam nước. Giá trị của V bằng bao nhiêu.
Câu 6. (1 điểm)
1. Đốt cháy hồn tồn 4,64 gam một hiđrocacbon X (có cơng thức phân tử trùng cơng thức đơn giản
nhất) rồi đem tồn bộ sản phẩm cháy hấp thụ hết vào bình đựng dung dịch Ba (OH ) 2 . Sau các phản
ứng thu được 39,4 gam kết tủa và khối lượng phần dung dịch giảm bớt 19,912 gam. Công thức phân tử
của X là.
m
2. Nung
gam hỗn hợp X gồm FeS và FeS 2 trong một bình kín chứa khơng khí (gồm 20% thể tích
O2 và 80% thể tích N 2 ) đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được một chất rắn duy nhất và
hỗn hợp khí Y có thành phần thể tích: 84,8% N 2 , 14% SO2 , còn lại là O2 . Phần trăm khối lượng của
FeS trong hỗn hợp X là bao nhiêu.
Cho: H 1; C 12; N 14; O 16; Na 23; Mg 24; Al 27; Cl 35,5; K 39; S 32;
Ca 40; Fe 56; Cu 64; Zn 65; Ag 108; Ba 137.
HƯỚNG DẪN GIẢI
Câu 1. (1,5 điểm)
H
(C6 H10O5 ) n nH 2O
nC6 H12O6
C6 H12O6
2C2 H 5OH 2CO2
C2 H 5OH O2
CH 3COOH H 2O
CH 3COOC2 H 5 H 2O
CH 3COOH C2 H 5OH
t
MgO CO2
2. MgCO3
CO2 2 NaOH
Na2CO3 H 2O
CO2 2 NaOH
NaHCO3
Na2CO3 BaCl2
BaCO3 2 NaCl
2 NaHCO3 2 KOH
Na2CO3 K 2CO3 H 2O
MgCO3 2 HCl
MgCl2 CO2 H 2O
MgO 2 HCl
MgCl2 H 2O
CO2 Ca (OH ) 2
CaCO3 H 2O
Câu 2. (3 điểm)
a) Có hiện tượng sủi bọt khí
Na2CO3 2 HCl
2 NaCl CO2 H 2O
b) Mẫu Na tan ra, có khí khơng màu thốt ra, đồng thời xuất hiện kết tủa màu đỏ nâu
2 Na 2 H 2O
2 NaOH H 2
c)
d)
e)
f)
g)
3 NaOH FeCl3
Fe(OH )3 3 NaCl
Xuất hiện kết tủa màu trắng
2 H 2 S SO2
3S 2 H 2O
Mất màu dung dịch Brom, có khí khơng màu thốt ra
C2 H 2 2 Br2
C2 H 2 Br4
Xuất hiện màu tím xanh
Màu vàng lục của clo mất đi, q tím chuyển màu đỏ
as
CH 4 Cl2
CH 3Cl HCl
+ Có kết tủa và có khí thoát ra
Ca HCO3 2
CaCO3 CO2 H 2O
+) Có khí thốt ra
t
Ca HCO3 2 2 HCl
CaCl2 2CO2 2 H 2O
2.
HCl
K 2 SO3
K 2 SO4
KCl
KNO3
SO2
-
-
-
BaCl2
-
-
Trắng
-
Trắng
AgNO3
K 2 SO4 BaCl2
BaSO4 2 KCl
BaSO3 2 HCl
BaCl2 SO2 H 2O
AgNO3 KCl
AgCl KNO3
Câu 3. (1,5 điểm)
2 MCln nH 2
1. 2 M 2nHCl
x 0,5 xn
0,5 xn x n 2
2 M 2mH 2 SO4
M 2 SO4 m mSO2 2mH 2O
0, 6
0,3 mol
m
11, 2 0, 6
m
Theo phương trình và theo đầu bài ta có: M
11, 2m 0, 6 M M 18, 6m; m 3; M 56 M là Fe
FeCl2 H 2
2. Fe 2 HCl
0,1 0, 2
Fe CuSO4
FeSO4 Cu
0,15 0,15
0,15
0,15
Theo phương trình và theo đầu bài ta có:
m 0, 25.56 0,15.64 0, 725m 0, 275m 4, 4 m 16.g
Câu 4. (2 điểm)
4.1.
H2 : a
2a 28b
M
15 2a 28b 15a 15b 13b 13a
ab
C2 H 4 : b
a 1
nH 2 nC2 H 4
b 2
C2 H 6 : x
C2 H 4 H 2
C2 H 6
Y : C2 H 4 :1 x nY x 1 x 1 x 2 x
1
1
H :1 x
2
x
x
x
1 x 1 x
x
nX
2
12,5 5
x 0, 4.mol
nY 2 x 7,5 3
0, 4
H
.100 40%
1
550
n( d )CaCO3
5,5
100
4.2.
(mol)
100
n( s ) CaCO3
1
100
(mol)
(C6 H10O5 ) n nH 2O
nC6 H12O6
3, 75
3, 75 (mol )
n
C6 H12O6
2C2 H 5OH 2CO2
3, 75
7,5 (mol )
CO2 Ca (OH ) 2
CaCO3 H 2O
5,5
5,5 (mol )
2CO2 Ca (OH ) 2
Ca ( HCO3 ) 2
2 1(mol )
t
Ca ( HCO3 ) 2
CaCO3 CO2 H 2O
1 1(mol )
3, 75
.162n 607,5
n
(g)
Vì H = 81%; Khối lượng tinh bột thực tế thu được là:
607,5
mTB
.100 750( g ).
81
Câu 5. (1 điểm)
5.1.
- Cho hỗn hợp vào nước ta có phương trình:
2 Na 2 H 2O
2 NaOH H 2
mTB
x
x
0,5 x mol
2 Al 2 NaOH 2 H 2O
2 NaAlO2 3H 2
x
x
1,5 x mol
Theo phương trình theo đầu bài ta có
- Cho hỗn hợp vào NaOH dư:
2 Na 2 H 2O
2 NaOH H 2
nH 2 : 2 x
V
I
22, 4
x
x
0,5 x mol
2 Al 2 NaOH 2 H 2O
2 NaAlO2 3H 2
y
1,5 y mol
Theo phương trình theo đầu bài ta có
nH 2 0,5 x 1,5 y
1, 75V
II
22, 4
2x
1
Lấy (I) chia (II) ta có: 0,5 x 1,5 y 1, 75
Giải phương trình ta được: y 2 x
Thành phần % khối lượng Na trong hỗn hợp là:
23.x
23.x
% Na
.100%
.100% 29,87(%)
23.x 27. y
23.x 27.2 x
5.2.
Gọi số mol của C2 H 2 , C2 H 4 , C2 H 6 , H 2 trong hỗn hợp Y lần lượt là a, b, c, d .
C2 H 2 H 2
C2 H 4
b
b
b (mol )
C2 H 2 2 H 2
C2 H 6
c
2c
c (mol )
C2 H 2 2 AgNO3 2 NH 3
C2 Ag 2 2 NH 4 NO3
a a (mol )
C2 H 2 Br2
C2 H 4 Br2
b
b
b (mol )
C2 H 6 3,5O2
2CO2 3H 2O
c 2c
3c(mol )
2 H 2 O2
2 H 2O
d
d (mol )
Theo bài ra ta có:
12
nC2 Ag2 a
0, 05
240
mol;
16
nBr2 b
0,1
160
mol;
c 0, 05
2, 24
nCO2 2c
0,1
22, 4
mol
mol
d 0,1
4,5
nH 2O 3c d
0, 25
18
mol
mol
nC2 H 2 (ban dâu) a b c 0, 2 mol
nH 2 (ban dâu) b 2c d 0,3 mol
Câu 6. (1 điểm)
6.1.
Hidrocacbon X: Cx H y 12ax ay 4, 64 gam I
Tổng khối lượng CO2 và H 2O : mCO2 mH 2O 39, 4 19,912
44ax 18.0,5ay 19, 488 II
Từ (I) và (II) ax 0,348.ay 0, 464 (mol)
C x 0,348 3
C3 H 4
H y 0, 464 4
Hidrocacbon là
6.2.
Cách 1:
4 FeS 7O2 2 Fe2O3 4 SO2
4 FeS 2 11O2 2 Fe2O3 8SO2
→ Từ hai phương trình cháy cho thấy cứ mỗi mol FeS hay FeS 2 cháy đều làm số mol khí giảm (7/2
– 2)/2 = 0,75 mol
Giả sử ban đầu có 1 mol khơng khí.
(Chú ý, N 2 không tham gia vào pứ nN 2 không đổi, sau pứ %N 2 tăng lên chứng tỏ số mol hỗn hợp
khí giảm)
80
nY
0,9434mol
84,8
nkhí 1 0,9434 0, 0566 mol
0, 0566
0, 0755
0, 75
nSO2 14%.0,9434 0,132
x
y
Gọi là số mol FeS ,
là số mol FeS 2 ta giải hệ pt:
x y 0, 075
(1)
nX