TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
VIỆN THƯƠNG MẠI VÀ KINH TẾ QUỐC TẾ
TÁC ĐỘNG VÀ GIẢI PHÁP
THU HÚT FDI
TỪ BA LAN VÀO VIỆT NAM
Nội dung chính
Chương 1: Cơ sở lý luận về di chuyển vốn quốc tê
Chương 2: Thực trạng thu hút FDI từ Ba Lan
Chương 3: Đề xuất giải pháp thu hút FDI cho Việt
Nam
2
Lý do chọn đề tài
• Từ phía Ba Lan
- Ba Lan vớn đã rất nổi tiêng
với các chương trình năng
lượng xanh.
- Có kinh nghiệm phát triển
nơng nghiệp bằng cơng
nghệ cao.
• Từ phía Việt Nam
- Việt Nam đang có xu hướng tập
trung thu hút đầu tư tập trung
vào các lĩnh vực như nông nghiệp
công nghệ cao, năng lượng...
- Xây dựng chuỗi giá trị để tạo sự lan
tỏa công nghệ, giúp doanh nghiệp
Việt Nam nâng cao chất lượng sản
xuất các sản phẩm có hàm lượng
cao, đáp ứng được yêu cầu của thị
trường Ba Lan và châu Âu.
3
- Tổng quan nghiên cứu về di chuyển vốn quốc tê
Đầu tư trực tiêp nước ngoài
Các lý thuyêt về di chuyển vốn
Thu hút đầu tư nước ngoài
- Những nhân tố ảnh hưởng đên thu hút vốn FDI
- Sự cần thiêt thu hút vốn đầu tư trực tiêp nước
ngoài từ Ba Lan vào Việt Nam
- Nội dung của thu hút vốn đầu tư trực tiêp nước
ngoài
CƠ
SỞ
LÝ
LUẬN
Hình 2.1: Tổng số vốn đầu tư đăng ký từ Ba Lan giai đoạn 2014 - 2020
400
372.84
25
TRẠNG
20
THU
15
HÚT
22
350
19
300
250
200
12
150
138.79
13
14
14
14
182.88
182.59
209.34
10
125.47
91.41
100
5
50
0
THỰC
2014
2015
2016
2017
Tổng vốn đầu tư đăng ký (Triệu USD)
2018
2019
Tháng 10/ 2020
0
Số dự án
Nguồn: Bộ Kê hoạch và Đầu tư
FDI
THỰC TRẠNG THU HÚT FDI
Lũy kế tổng vốn đầu tư đăng ký từ năm 1988 (triệu USD)
P hầ n L a n 23.86
B ul g a r ia 31.1
I r e l a nd 41.99
H ung a r y 66.94
C ộ ng hò a Sé c 90.59
T â y B a n N ha 113.75
Áo
147.26
Ba Lan
372.84
T hụy Đ iể n
379.97
I t a l ia
390.14
Đ a n M ạ c h
431.02
C ộ ng H ò a Sí p
478.67
Bỉ
Sl o v a k ia
1124.14
1408.12
L ux e mb o urg
2094.06
CH LB Đức
2119.59
P há p
3597.92
H à L a n
Hình 2.2: Tổng vớn đầu tư đăng ký vào Việt Nam của các nước
thuộc EU tính lũy kê đên tháng 10 năm 2020
10497.73
Thực trạng Ba Lan đi đầu tư
Hình 2.3: Lượng vốn Ba Lan đầu tư tăng thêm năm 2019
Việt Nam 1.8
Singapore 2.9
Israel
Ấn Độ
UAE
4.9
18.5
40.1
Ai-len
108.2
Na Uy
140.2
Canada
146.8
Bulgaria
147.3
Romania
171.1
Cộng hòa Séc
175.8
Tây Ban Nha
284.4
Đức
0
298.2
50
100
150
200
250
300
350
Lượng vốn Ba Lan đầu tư tăng thêm (Triệu USD)
Nguồn: Ngân hàng quốc gia
7
Thực trạng Ba Lan đi đầu tư
0.60%
4.96%
12.50%
Đối với Việt Nam, các dự án FDI của Ba Lan
chủ yêu là các dự án 100% vốn nước ngoài, đặt
trọng tâm vào lĩnh vực kinh doanh bất động sản,
chê biên, chê tạo, thông tin và truyền thông và
tập trung ở các tỉnh, thành phố phía Bắc (Hà
Nội, Quảng Ninh,…).
7.37%
74.57%
Nông, lâm, ngư nghiệp
Khai thác mỏ và khai thác đá
Sản xuất
Xây dựng
Dịch vu
Hình 2.4: Cơ cấu đầu tư theo ngành của Ba Lan năm 2019
8
Hạn chê chủ yêu
Môi trường
đầu tư chưa
minh bạch
Rào cản quỹ Việt Nam thực
đất gây cản trở hiện quyền bảo
khi đầu tư vào hợ sở hữu trí
nơng nghiệp
ṭ cịn kém.
9
Đề xuất giải pháp
Từ phía doanh nghiệp:
Từ phía Cục xúc tiến đầu tư:
Từ phía Nhà nước:
- Xây dựng, đào tạo, huấn
- Tổ chức, hướng dẫn doanh
- Cần giải quyêt những khó
luyện nhân viên phòng
nghiệp tham gia trao đổi, giao
khăn trong tiêp cận đất đai
xúc tiên đầu tư
lưu với các đối tác Ba Lan. Hỗ
của các nhà đầu tư, tạo điều
- Nâng cao năng lực phân
trợ trong việc cung cấp các
kiện khuyên khích các doanh
tích, dự báo hiệu quả của
thông tin cần thiêt về lĩnh vực,
nghiệp lớn, doanh nghiệp
các nguồn vốn của Ba
doanh nghiệp mà Ba Lan muốn
FDI có được “đất sạch” trong
Lan để có kê hoạch sử
đầu tư hay đề xuất các công ty
sản xuất nông nghiệp ứng
dụng hợp lý, tăng cao
đủ khả năng để hợp tác với họ.
dụng công nghệ cao
hiệu suất sử dụng vốn
10
Đề xuất giải pháp
Trong quá trình triển khai tích tu, tập
trung đất đai, chính quyền địa phương
đóng vai trò là cầu nối giữa người
nông dân và doanh nghiệp.
Trong lâu dài, thị trường đất đai
cần được phát triển để cho phép
thu hồi đất thông qua thị trường
này.
Tạo việc làm cho người lao động
chuyển ra khỏi nông nghiệp
Hệ thống hóa khuyến khích đầu tư
vào nông nghiệp.
11
Thank you
for listening
12