Tải bản đầy đủ (.docx) (31 trang)

Lý thuyết về cơ sở vật chất di truyền và biến dị cấp phân tử môn sinh học lớp 10 | Lớp 10, Sinh học - Ôn Luyện

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.46 MB, 31 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Chuyên đề 1: CƠ SỞ VẬT CHẤT, CƠ CHẾ DI TRUYỀN</b>


<b>VÀ BIẾN DỊ CẤP PHÂN TƯ</b>



<b>A. ADN – ARN – PRƠTÊIN</b>


<b>I. ADN (Axit đềơxi ribơnuclêic)</b>
<b>1. Chức năng:</b>


<i>+ Mang (lưu trữ) thông tin di truyền (Thông tin di truyền là trình tự sắp xếp các</i>
<i>axit nucleotit trên mạch ADN và mang tính đặc trưng cho từng lồi . Thực chất là</i>
<i>thông tin quy định cấu trúc prôtêin được mã hóa trên ADN)</i>


<i>+ Truyền đạt thông tin di truyền: (Truyền đạt từ ADN → ADN nhờ quá trình tự</i>
<i>nhân đôi; truyền đạt từ ADN → ARN nhờ quá trình phiên mã).</i>


<b>2. Cấu trúc:</b>


<i>☺</i>

<i>Giáo viên dạy về cấu trúc ADN theo hướng phân tích cấu trúc ADN theo 2</i>
<i>nguyên tắc (nguyên tắc đa phân và nguyên tắc bổ sung) từ đó thấy được sự phù hợp</i>
<i>của cấu trúc phù hợp với chức năng của ADN.</i>


<b>a) ADN là axit hữu cơ có cấu trúc đa phân gồm nhiều đơn phân là các</b>
Nucleotit


+ Mỗi Nuclêơtit có cấu trúc 3 phần: 1 phân tử axit H3PO4, 1 phân tử đường
deoxiribozo C5H10O4, 1 bazơ nitơ.


<i>Hình: Cấu tạo 1 nuclêơtit</i>


+ Có 4 loại bazơ nitơ là Ađênin (A), Timin (T), Guanin (G), Xitozin (X). Các bazơ
nitơ chia làm 2 nhóm: kích thước lớn (purin) gồm A, G và nhóm có kích thước nhỏ
(pyrimidine) gồm T, X.



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

=> Có 4 loại nuclêơtit khác nhau bởi bazơ nitơ.


+ Các Nuclêôtit liên kết với nhau bằng liên kết cộng hóa trị tạo ra mạch polime
nuclêơtit (polinucleotit) có chiều 5’<sub> đến 3</sub>’<sub>.</sub>


<i>Hình: Sự hình thành liên kết giữa các nuclêôtit</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>ᴓ </b>

Với cấu trúc đa phân từ các đơn phân là 4 loại nuclêôtit → cho phép tạo ra
các dạng ADN khác nhau, mỗi dạng ADN (gen) quy định cấu trúc một loại polipeptit
→ thực hiện chức năng mang (lưu trữ) thông tin di truyền.


<b>b) Cấu trúc không gian của ADN gồm 2 ch̃i polinuclêơtit, trong đó các</b>
<b>nuclêotit giữa 2 mạch liên kết với nhau theo nguyên tắc bổ sung (NTBS)</b>


<i><b>Nguyên tắc bổ sung trong cấu trúc ADN: là nguyên tắc một nuclêôtit có</b></i>
<i>bazơ nitơ lớn (puarin) liên kết với một nuclêôtit có bazơ nitơ nhỏ (pirimidin) bằng liên</i>
<i>kết hiđrô. Trong cấu trúc ADN thì NTBS thể hiện A liên kết T bằng 2 liên kết hđrô; G</i>
<i>liên kết với X bằng 3 liên kết hiđrô và ngược lại.</i>


<i>Hình: Liên kết hiđrô giữa các cặp bazơ nitơ</i>


+ Mỗi phân tử ADN gồm 2 mạch polinuclêôtit chạy song song ngược chiều nhau,
xoắn đều đặn quanh 1 trục không gian tưởng tượng theo chiều từ trái sang phải
(chuỗi xoắn phải)


+ Mô hình của Watson-Crick dạng B: ADN xoắn theo chu kì, 1 chu kì xoắn cao 34
A0<sub> gồm 10 cặp nuclêơtit, đường kính xoắn 20 A</sub>0


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<i> Với cấu trúc không gian theo NTBS → ADN bền vững tương đối (bảo quản tốt</i>

<i>thông tin di truyền nhưng lại thuận lợi cho chức năng truyền đạt thông tin di truyền</i>
<i>do dễ dàng bẻ gãy liên kết hiđrô)</i>


<b>ADN của sinh vật nhân sơ hoặc ADN trong tế bào chất của tế bào nhân</b>
<b>thực: có cấu trúc mạch kép dạng vịng khơng liên kết với prôtêin histon.</b>


<i>Hình: ADN dạng vòng, mạch kép</i>
<b>Sự khác nhau giữa ADN ngoài nhân và trong nhân:</b>


<b>ADN</b> <b>Ngoài nhân</b> <b>Trong nhân</b>


<b>Số lượng</b> ít Nhiều


<b>Cấu trúc</b> Là phân tử ADN trần


Là phân tử ADN có khả năng liên kết
với pr histon


Là chuỗi xoắn kép mạch vòng Là chuỗi ADN xoắn kép mạch thẳng
<b>Chức</b>


<b>năng</b>


Chứa các gen quy định tính
trạng di truyền qua tế bào
chất


Lưu trữ, bảo quản, truyền đạt thông
tin di truyền trong nhân tế bào



<b>Đặc điểm</b> Di truyền theo dịng mẹ,khơng chia đều cho các tế
bào con


Được di truyền theo các quy luật, vai
trị của bớ mẹ là ngang nhau


<b>II.</b>

<b>ARN (AXIT RIBÔ NUCLÊIC)</b>



<b>a) Cấu trúc và chức năng các loại ARN</b>
ARN có cấu tạo đa phân giớng như ADN.


+ Đơn phân của ARN khác đơn phân của ADN là đường ribozơ (C5H10O5)
+ Có nuclêơtit loại U (uraxin) mà khơng có T


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

Mạch thẳng (mARN) ARN thơng tin: khơng có liên kết hidro
Xoắn cục bộ (rARN) ARN riboxom: có liên kết hidro


Xoắn cuộn thành thùy (t ARN) ARN vận chuyển: có liên kết hidro


<b>Loại ARN</b> <b>Cấu trúc</b> <b>Chức năng</b>


<b>mARN</b> 1 chuỗi polinuclêôtit được sao chép từ 1


đoạn ADN (gen) Truyền đạt thông tindi truyền (thông tin về
cấu trúc Prôtêin) từ
gen (trong nhân tế
bào) tới Ribôxôm
(trong tế bào chất)


<b>tARN</b> 1 chuỗi polinuclêôtit cuộn xoắn tạo ra các


thùy tròn, trong đó có một thùy trịn mang
bộ ba đới mã (anticodon), đầu 3’ là nơi gắn
a.a. Trong cấu trúc có nhiều chỗ các nuclêôtit
liên kết với nhau theo NTBS (A-U; G-X)


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>rARN</b> 1 chuỗi polinuclêôtit cuộn xoắn phức tạp, có
nhiều chỗ các nuclêơtit liên kết với nhau
theo NTBS (A-U; G-X)


Là 1 thành phần cấu
tạo nên Ribôxôm


<b>b) Phân biệt ARN và ADN</b>


<i>Hình: Phân biệt ARN và ADN</i>

<b>III. PROTEIN</b>



<b>1. Cấu trúc</b>


<b>a) Cấu tạo hóa học:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<i>Hình: Cấu tạo hóa học prôtêin</i>


+ 1aa gồm 3 thành phần: 1 nhóm –COOH (nhóm carboxyl), 1 nhóm amin –NH2, 1
gớc -R- (Các aa chỉ khác nhau ở gớc –R-, có hơn 20 loại aa khác nhau).


+ 1aa có khới lượng trung bình là 110 đvC, chiều dài trung bình là 3 A0<sub>.</sub>


+ Các aa liên kết với nhau bằng liên kết peptit giữa nhóm –COOH của aa trước
với nhóm –NH2 của aa sau tạo thành chuỗi polipeptit.



<i>Hình: Sự hình thành liên kết peptit</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<i>Hình: Các bậc cấu trúc không gian của prôtêin</i>
+ Cấu trúc bậc 1: là 1 chuỗi polipeptit mạch thẳng


+ Cấu trúc bậc 2: là 1 chuỗi polipeptit xoắn hoặc gấp nếp


+ Cấu trúc bậc 3: là 1 chuỗi polipeptit xoắn cuộn trong không gian 3 chiều nên
có hình cầu, chỉ ở cấu trúc này trở đi protein mới thực hiện được chức năng sinh học
của mình


+ Cấu trúc bậc 4: gồm 2 hay nhiều chuỗi pp cùng hoặc khác loại xoắn cuộn
trong không gian 3 chiều như protein trong hồng cầu (Hb) được cấu tạo từ 4 chuỗi
pp. 2 chuỗi xoắn và 2 chuỗi gấp nếp .


<i>ᴓ</i>

<i> Với cấu trúc đa phân (từ 20 loại axit amin) và cấu trúc không gian (4 bậc) có</i>
<i>thể tạo ra nhiều dạng prôtêin khác nhau → ứng với các tính trạng khác nhau. </i>


<i>Các phân tử pr vừa có tính đa dạng vừa có tính đặc thù do sớ lượng, thành phần,</i>
<i>trật tự sắp xếp các aa quy định.</i>


<b>b) Chức năng của prôtêin</b>
+ Cấu tạo tế bào và cơ thể
+ Dự trữ các aa


+ Vận chuyển các chất (hemôglôbin)
+ Bảo vệ cơ thể (kháng thể)


+ Thu nhận thông tin (thụ thể)



+ Xúc tác cho các phản ứng hóa sinh (enzim).
+ Điều hịa (hoocmơn)


+ Vận động (prơtêin cơ)


<b>NỢI DUNG TRỌNG TÂM VẬN DỤNG VÀO GIẢI BÀI TẬP</b>



<b>1. Bài tập về cấu trúc ADN:</b>
•Đơn phân: nuclêơtit (A,T,G,X)


•Liên kết giữa các đơn phân: liên kết cộng hóa trị (OH-C3 với P-C5) tạo thành 2
chuỗi polinuclêôtit ngược chiều nhau.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>



N: là tổng sớ nuclêơtit của phân tử ADN
3,4 Ao<sub> : kích thước trung bình của 1 nuclêôtit</sub>
L: chiều dài của phân tử ADN


Chiều dài trung bình của một phân tử ADN mạch kép:
(1Ao = 10-1nm = 10-4µm = 10-7mm)


<b> 1.2. Khối lượng (M): </b>


Khối lượng trung bình của một nuclêôtit: 300 đ.v.C


Khối lượng trung bình của một phân tử ADN: M = N . 300 đ.v.C
<b>1.3. Số vòng xoắn (C):</b>





<b>1.4. Liên kết hóa học:</b>


<i><b>a. Liên kết phơtphođieste có trong ADN kép, thẳng </b></i>
Ta có:


* Giữa hai nuclêôtit liền kề trên một mạch được nối với nhau bởi 1 liên kết phôtphođieste


*

: Tổng số nuclêơtit trên một mạch


⇒ <i><sub> Liên kết phơtphođieste có trong 1 mạch =</sub></i>



⇒ <sub> Liên kết phơtphođieste có trong ADN:</sub>

<sub>= N - 2</sub>


- Theo nguyên tắc bổ sung ta có:
<b>b. Liên kết hiđrơ(H):</b>


Do A chỉ liên kết với T bằng 2 liên kết hiđrô, G chỉ liên kết với X bằng 3 liên kết hiđrô, nên tổng số
liên kết hiđrô của ADN là:


H = 2 x (Số lượng cặp A = T) + 3 x (Số lượng cặp G ≡ X)


Mà số lượng cặp A=T bằng số nuclêôtit loại A của phân tử ADN, số lượng cặp G ≡ X bằng số lượng
nuclêôtit loại G của phân tử ADN


⇒ <sub>H = 2A + 3G</sub>
<b>1.5. Số lượng nuclêôtit</b>
Theo NTBS thì:



=> A = A1 + A2 = A1 + T1 = A2 + T2
T= T1 + T2 = A1 + T1 = A2 + T2
Do đó: A=T => %A=%T


=> G = G1 + G2 = G1 + X1 = G2 + X2
X = X1 + X2 = G1 + X1 = G2 + X2
Do đó: G = X => %G=%X


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

Vì %A=%T; %G=%X => %A+%G = %T + %X = 50%


- Sớ liên kết hóa trị giữa các Nu = sớ liên kết hóa trị trên mỗi mạch x 2= (N/2 -1)
x 2 = N - 2


- Số liên kết phôtpho đieste giữa các phân tử đường trong ADN = N – 2
- Số liên kết hidro: H= 2A+3G = 2T + 3X


<b>1.6. Tỉ lệ nuclêôtit</b>
<i><b>a. Trên mỗi mạch</b></i>


%A1=%T2 , %T1=%A2 , %G1=%X2 , %X1=%G2.


%A1 +% T1 + %G1 + %X 1 = %A2 + %T2 + %X2 + %G2
<i><b>b. Trên cả hai mạch</b></i>




<b>2. Bài tập về cấu trúc ARN</b>


<b>- ARN chỉ có 1 mạch, do đó khơng được áp dụng NTBS (A = U; G=X) mặc dù</b>
tARN và rARN vẫn có những chỗ có các nuclêơtit liên kết với nhau theo NTBS



<b>3. Bài tập về cấu trúc protein</b>


- Chiều dài protein: L = Số aa trên phân tử pr x 3 A0


- Khối lượng protein: m pr = số aa trên phân tử pr x 110 đvC
- Số liên kết peptit = sớ aa-1 = sớ phân tử nước được giải phóng


<b>HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI CÁC CÂU HỎI ĐỀ THI </b>


<b>Câu 87: MĐ201 - THPT QG 2018</b>


Loại axit nuclêic nào sau đây là thành phần cấu tạo của ribôxôm?


<b>A. rARN. B. mARN. C. tARN. D. ADN.</b>
<b>Câu 98: MĐ201 - THPT QG 2018</b>


Một phân tử ADN ở vi khuẩn có tỉ lệ (A + T)/(G + X) = 1/4. Theo lí thuyết, tỉ lệ nuclêơtit loại A của phân
tử này là


<b>A. 25%. B. 10%. C. 20%. D. 40%.</b>
<b>Câu 98: MĐ202 - THPT QG 2018</b>


Một phân tử ADN ở vi khuẩn có tỉ lệ (A + T)/(G + X) = 1/4. Theo lí thuyết, tỉ lệ nuclêơtit loại G của phân
tử này là


<b>A. 40%. B. 25%. C. 10%. D. 20%.</b>
<b>Câu 96: MĐ203 - THPT QG 2018</b>


Một phân tử ADN ở vi khuẩn có tỉ lệ (A + T)/(G + X) = 2/3. Theo lí thuyết, tỉ lệ nuclêôtit loại A của phân
tử này là



<b>A. 40%. B. 20%. C. 30%. D. 10%.</b>
<b>Câu 99: MĐ204 - THPT QG 2018</b>


Một phân tử ADN ở vi khuẩn có tỉ lệ (A + T)/(G + X) = 2/3. Theo lí thuyết, tỉ lệ nuclêôtit loại G của phân
tử này là


<b>A. 15%. B. 20%. C. 60%. D. 30%.</b>
<b>Câu 94: MĐ205 - THPT QG 2018</b>


Một phân tử ADN ở vi khuẩn có tỉ lệ (A + T)/(G + X) = 2/3. Theo lí thuyết, tỉ lệ nuclêơtit loại A của phân
tử này là


<b>A. 40%. B. 30%. C. 10%. D. 20%.</b>
<b>Câu 95: MĐ206 - THPT QG 2018</b>


Một phân tử ADN ở vi khuẩn có tỉ lệ (A + T)/(G + X) = 2/3. Theo lí thuyết, tỉ lệ nuclêơtit loại G của phân
tử này là


<b>A. 20%. B. 30%. C. 60%. D. 15%.</b>
<b>Câu 91: MĐ207 - THPT QG 2018</b>


Loại axit nuclêic nào sau đây là thành phần cấu tạo của ribôxôm?


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

Một phân tử ADN ở vi khuẩn có tỉ lệ (A + T)/(G + X) = 1/4. Theo lí thuyết, tỉ lệ nuclêơtit loại A của phân
tử này là


<b>A. 20%. B. 10%. C. 40%. D. 25%.</b>
<b>Câu 96: MĐ208 - THPT QG 2018</b>



Một phân tử ADN ở vi khuẩn có tỉ lệ (A + T)/(G + X) = 1/4. Theo lí thuyết, tỉ lệ nuclêôtit loại G của phân
tử này là


<b>A. 20%. B. 10%. C. 40%. D. 25%.</b>
<b>Câu 92: MĐ209- THPT QG 2018</b>


Loại axit nuclêic nào sau đây là thành phần cấu tạo của ribôxôm?


<b>A. mARN. B. ADN. C. tARN. D. rARN.</b>
<b>Câu 98: MĐ209- THPT QG 2018</b>


Một phân tử ADN ở vi khuẩn có tỉ lệ (A + T)/(G + X) = 1/4. Theo lí thuyết, tỉ lệ nuclêơtit loại A của phân
tử này là


<b>A. 10%. B. 25%. C. 20%. D. 40%.</b>
<b>Câu 98: MĐ210- THPT QG 2018</b>


Một phân tử ADN ở vi khuẩn có tỉ lệ (A + T)/(G + X) = 1/4. Theo lí thuyết, tỉ lệ nuclêơtit loại G của phân
tử này là


<b>A. 40%. B. 25%. C. 20%. D. 10%.</b>
<b>Câu 100: MĐ211- THPT QG 2018</b>


Một phân tử ADN ở vi khuẩn có tỉ lệ (A + T)/(G + X) = 2/3. Theo lí thuyết, tỉ lệ nuclêôtit loại A của phân
tử này là


<b>A. 30%. B. 10%. C. 40%. D. 20%.</b>
<b>Câu 97: MĐ212- THPT QG 2018</b>


Một phân tử ADN ở vi khuẩn có tỉ lệ (A + T)/(G + X) = 2/3. Theo lí thuyết, tỉ lệ nuclêơtit loại G của phân


tử này là


<b>A. 60%. B. 30%. C. 20%. D. 15%.</b>
<b>Câu 100: MĐ213- THPT QG 2018</b>


Một phân tử ADN ở vi khuẩn có tỉ lệ (A + T)/(G + X) = 2/3. Theo lí thuyết, tỉ lệ nuclêơtit loại A của phân
tử này là


<b>A. 30%. B. 20%. C. 10%. D. 40%.</b>
<b>Câu 94: MĐ214- THPT QG 2018</b>


Một phân tử ADN ở vi khuẩn có tỉ lệ (A + T)/(G + X) = 2/3. Theo lí thuyết, tỉ lệ nuclêôtit loại G của phân
tử này là


<b>A. 30%. B. 60%. C. 15%. D. 20%.</b>
<b>Câu 98: MĐ215- THPT QG 2018</b>


Một phân tử ADN ở vi khuẩn có tỉ lệ (A + T)/(G + X) = 1/4. Theo lí thuyết, tỉ lệ nuclêôtit loại A của phân
tử này là


<b>A. 10%. B. 40%. C. 25%. D. 20%.</b>
<b>Câu 94: MĐ216- THPT QG 2018</b>


Một phân tử ADN ở vi khuẩn có tỉ lệ (A + T)/(G + X) = 1/4. Theo lí thuyết, tỉ lệ nuclêôtit loại G của phân
tử này là


<b>A. 10%. B. 25%. C. 20%. D. 40%.</b>
<b>Câu 95: MĐ217- THPT QG 2018</b>


Một phân tử ADN ở vi khuẩn có tỉ lệ (A + T)/(G + X) = 1/4. Theo lí thuyết, tỉ lệ nuclêơtit loại A của phân


tử này là


<b>A. 10%. B. 25%. C. 40%. D. 20%.</b>
<b>Câu 95: MĐ218- THPT QG 2018</b>


Một phân tử ADN ở vi khuẩn có tỉ lệ (A + T)/(G + X) = 1/4. Theo lí thuyết, tỉ lệ nuclêơtit loại G của phân
tử này là


<b>A. 20%. B. 40%. C. 10%. D. 25%.</b>
<b>Câu 99: MĐ219- THPT QG 2018</b>


Một phân tử ADN ở vi khuẩn có tỉ lệ (A + T)/(G + X) = 2/3. Theo lí thuyết, tỉ lệ nuclêôtit loại A của phân
tử này là


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

Một phân tử ADN ở vi khuẩn có tỉ lệ (A + T)/(G + X) = 2/3. Theo lí thuyết, tỉ lệ nuclêơtit loại G của phân
tử này là


<b>A. 20%. B. 60%. C. 30%. D. 15%.</b>
<b>Câu 100: MĐ221- THPT QG 2018</b>


Một phân tử ADN ở vi khuẩn có tỉ lệ (A + T)/(G + X) = 2/3. Theo lí thuyết, tỉ lệ nuclêôtit loại A của phân
tử này là


<b>A. 10%. B. 40%. C. 30%. D. 20%.</b>
<b>Câu 96: MĐ222- THPT QG 2018</b>


Một phân tử ADN ở vi khuẩn có tỉ lệ (A + T)/(G + X) = 2/3. Theo lí thuyết, tỉ lệ nuclêôtit loại G của phân
tử này là


<b>A. 60%. B. 20%. C. 30%. D. 15%.</b>


<b>Câu 91: MĐ223- THPT QG 2018</b>


Loại axit nuclêic nào sau đây là thành phần cấu tạo của ribôxôm?


<b>A. rARN. B. mARN. C. ADN. D. tARN.</b>
<b>Câu 99: MĐ223- THPT QG 2018</b>


Một phân tử ADN ở vi khuẩn có tỉ lệ (A + T)/(G + X) = 1/4. Theo lí thuyết, tỉ lệ nuclêôtit loại A của phân
tử này là


<b>A. 20%. B. 40%. C. 10%. D. 25%.</b>
<b>Câu 96: MĐ224 - THPT QG 2018</b>


Một phân tử ADN ở vi khuẩn có tỉ lệ (A + T)/(G + X) = 1/4. Theo lí thuyết, tỉ lệ nuclêơtit loại G của phân
tử này là


<b>A. 10%. B. 25%. C. 20%. D. 40%.</b>
<b>Câu 87- MĐ201 - THPT QG 2017: </b>


<b>Trong phân tử mARN khơng có loại đơn phân nào sau đây?</b>
<b>A. Xitôzin.</b> <b>B. Uraxin.</b> <b> C</b>

<b>. </b>

Timin. <b> D. Ađênin.</b>


<b>Câu 117- MĐ201 - THPT QG 2017: </b>


Một gen có 1200 cặp nuclêơtit và số nuclêơtit loại G chiếm 20% tổng số nuclêơtit của gen. Mạch 1
của gen có 200 nuclêôtit loại T và số nuclêôtit loại X chiếm 15% tổng số nuclêơtit của mạch.


<b>Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?</b>
I. Mạch 1 của gen có A/G = 15/26.



II. Mạch 1 của gen có (T + X)/(A + G) = 19/41.
III. Mạch 2 của gen có A/X = 2/3.


IV. Mạch 2 của gen có (A + X)/(T + G) = 5/7.
<b>A. 4.</b> <b> B. 2. C.3.</b> <b> D. 1.</b>


<b>Câu 118- MĐ202 -Thi THPT QG 2017: </b>


<i>Một gen ở sinh vật nhân sơ có 1500 cặp nuclêơtit và số nuclêơtit loại A chiếm 15% tổng số nuclêơtit</i>
của gen. Mạch 1 có 150 nuclêơtit loại T và số nuclêôtit loại G chiếm 30% tổng số nuclêơtit của mạch.


<b>Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?</b>
I. Mạch 1 của gen có G/X = 3/4.


II. Mạch 1 của gen có (A + G) = (T + X).
III.Mạch 2 của gen có T = 2A.


IV. Mạch 2 của gen có (A + X)/(T + G) = 2/3.


<b> A.2. B.1. C.3. D.4.</b>


<b>Câu 119- MĐ203 -Thi THPT QG 2017: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

nuclêôtit loại T chiếm 30% tổng số nuclêơtit của mạch.
<b>Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?</b>


I. Mạch 1 của gen có X/G = 15/19.


II. Mạch 1 của gen có (T + X)/(A + G) = 12/13.
III. Mạch 2 của gen có T/G = 5/19.



IV. Mạch 2 của gen có 38% số nuclêôtit loại X.


<b>A. 4. B. 3. </b> 1.<b>C.</b> <b> D.2.</b>


<b>Câu 120- MĐ204 -Thi THPT QG 2017: </b>


Một gen dài 425 nm và có tổng sớ nuclêơtit loại A và nuclếơtit loại T chiếm 40%
tổng số nuclêôtit của gen. Mạch 1 của gen có 220 nuclêơtit loại T và sớ nuclêơtit loại
X chiếm 20% tổng sớ nuclêơtit của mạch.


<b>Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?</b>
I. Mạch 1 của gen có G/X = 2/3.


II. Mạch 2 của gen có (A + X)/(T + G) = 53/72.
III. Mạch 2 của gen có G/T = 25/28.


IV. Mạch 2 của gen có 20% sớ nuclêơtit loại X.


<b>A . 4 . B. 2.</b> <b>C. 1. D. 3 .</b>


<b>Câu 18 -MĐ 147 – Thi THPT QG 2016:</b>


Năm 1957, Franken và Conrat đã tiến hành thí nghiệm tách lõi axit nuclêic ra khỏi vỏ prôtêin của
chủng virut A và chủng virut B (cả hai chủng đều gây bệnh cho cây thuốc lá nhưng khác nhau ở những vết
tổn thương mà chúng gây ra trên lá). Sau đó lấy axit nuclêic của chủng A trộn với prôtêin của chủng B thì
chúng sẽ tự lắp ráp để tạo thành virut lai. Nhiễm virut lai này vào các cây thuốc lá chưa bị bệnh thì các cây
thuốc lá này bị nhiễm bệnh. Phân lập từ dịch chiết lá của cây bị bệnh này sẽ thu được


<b>A. chủng virut lai. B. chủng virut A và chủng virut B.</b>


<b>C. chủng virut B. D. chủng virut A.</b>


<b>Câu 22-MĐ 147 – Thi THPT QG 2016:</b>


<b>Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng về ADN ở tế bào nhân thực? </b>
(1) ADN tồn tại ở cả trong nhân và trong tế bào chất.


(2) Các tác nhân đột biến chỉ tác động lên ADN trong nhân tế bào mà không tác động lên ADN trong tế
bào chất.


(3) Các phân tử ADN trong nhân tế bào có cấu trúc kép, mạch thẳng cịn các phân tử ADN trong tế bào
chất có cấu trúc kép, mạch vịng.


(4) Khi tế bào giảm phân, hàm lượng ADN trong nhân và hàm lượng ADN trong tế bào chất của giao tử
luôn giảm đi một nửa so với tế bào ban đầu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<b>Câu 1 - Thi THPT QUỐC GIA NĂM 2015 _MĐ 159: </b>


<b>Loại nuclêôtit nào sau đây không phải là đơn phân cấu tạo nên phân tử ADN?</b>
<b> A. Ađênin. B. Timin. C.Uraxin. D. Xitôzin.</b>


<b>Câu 44 - ĐẠI HỌC 2012_ MĐ 279: </b>


Một gen có tổng số 2128 liên kết hiđrơ. Trên mạch 1 của gen có số nuclêôtit loại A bằng số nuclêôtit
loại T; số nuclêôtit loại G gấp 2 lần số nuclêôtit loại A; số nuclêôtit loại X gấp 3 lần số nuclêôtit loại T. Số
nuclêôtit loại A của gen là


<b>A. 112. B. 448. C. 224. D. 336. </b>


<b>Câu 53 - ĐẠI HỌC 2012_ MĐ 279: </b>



Một phân tử ADN có cấu trúc xoắn kép, giả sử phân tử ADN này có tỉ lệ (A+T)/(G+X) = 1/4 thì tỉ
lệ nuclêôtit loại G của phân tử ADN này là


A. 20%. B. 40%. C. 25%. D. 10%.


<b>Câu 46 - ĐẠI HỌC 2008_MĐ 253: </b>


Trên một mạch của phân tử ADN có tỉ lệ các loại nuclêôtit là (A + G)/ (T + X) = 1/2.
Tỉ lệ này ở mạch bổ sung của phân tử ADN nói trên là


<b>A. 0,2. B. 2,0. C. 5,0. D. 0,5. </b>


<b>Câu 47- ĐẠI HỌC 2007_MĐ 152: </b>
Prôtêin không thực hiện chức năng


<b>A.</b> <b>điều hoà các quá trình sinh lý. B. xúc tác các phản ứng sinh hoá. </b>
<b>C. bảo vệ tế bào và cơ thể. D. tích lũy thơng tin di truyền.</b>


<b>Chuyên đề 1: CƠ SỞ VẬT CHẤT, CƠ CHẾ DI TRUYỀN</b>


<b>VÀ BIẾN DỊ CẤP PHÂN TƯ</b>



<b>B. CƠ CHẾ DI TRUYỀN Ở CẤP ĐỘ PHÂN TƯ</b>


<b>I. GEN</b>


<b>1. Khái niệm về gen</b>


<i>Gen là một đoạn ADN mang thông tin mã hóa mợt loại ch̃i polipeptit hay mợt phân tử ARN</i>
Ví dụ: Sản phẩm của các gen A, B, C sau đây:



<b>2. Cấu trúc của gen</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<i>Vùng điều hịa có Promotơ (P) và Operatơ (O) (Xem nội dung điều hòa hoạt động của gen đê</i>
<i>biết chức năng của P và O).</i>


Vùng mã hóa của sinh vật nhân sơ và sinh vật nhân thực khác nhau ở cấu trúc phân mảnh (sinh
<i>vật nhân thực) và (không phân mảnh ở sinh vật nhân sơ). Nội dung gen ở sinh vật nhân thực không</i>
<i>được dùng ra đề thi theo chủ trương giảm tải, các em chỉ tham khảo đê hiêu về điều hòa của gen ở</i>


<i>sinh</i> <i>vật</i> <i>nhân</i> <i>thực.</i>


<i>Hình : Cấu trúc của gen ở sinh vật nhân thực và sinh vật nhân sơ</i>


<b>II. MÃ DI TRUYỀN</b>
<b>1. Khái niệm: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<i>Là trình tự các nuclêôtit trong gen quy định trình tự các axit amin (aa) trong phân tử </i>
<i>prôtêin (cứ 3 nuclêôtit đứng kế tiếp nhau trong gen quy định 1 aa).</i>


<b>2. Đặc điểm mã di truyền</b>


<i>Phân tích cấu tạo bảng mã di truyền đê tìm ra đặc điêm mã di truyền</i>


<b>Nhận xét:</b>


Đặc điểm của mã di truyền:


+ Mã bộ ba đọc liên tục, khơng chồng gối lên nhau.
+ Tính đặc hiệu: 1 codon chỉ mã hóa 1 loại a.a.
+ Tính thối hóa: 1 aa do nhiều codon mã hóa.



</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<i>Hình: Một chạc tái bản tổng hợp mạch ADN mới</i>


<i><b>1. Các enzim tham gia: enzim tháo xoắn, enzim ARN polimeraza, enzim ADN polimeraza, </b></i>
<i>ligaza.</i>


<b>2. Nguyên tắc nhân đôi: nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo tồn.</b>


<i>a) Nguyên tắc bổ sung: Các nuclêôtit trên mạch khuôn liên kết bổ sung với các nuclêôtit </i>
trong môi trường nội bào bằng liên kết hiđrơ


A

k

-T

mt

; T

k

-A

mt

; G

k

-X

mt

; X

k

-G

mt


Ví dụ:


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<i>Hình: ADN tự nhân đôi theo nguyên tắc bán bảo tồn</i>
<i><b>3. Diễn biến: 3 giai đoạn </b></i>


<i><b>- Tháo xoắn phân tử ADN</b></i>


Nhờ các enzim tháo xoắn, 2 mạch đơn của phân tử ADN tách nhau dần tạo nên chạc tái bản
(hình chữ Y) và để lộ ra 2 mạch khuôn.


<i><b>- Tổng hợp mạch ADN mới</b></i>


ADN - pôlimerara xúc tác hình thành mạch đơn mới theo chiều 5’ → 3’ (ngược chiều với mạch
làm khuôn). Các nuclêôtit của môi trường nội bào liên kết với mạch làm khuôn theo nguyên tắc bổ sung (A
– T, G – X).


Do ADN chỉ gắn được nucleotit vào mạch mới khi có đầu 3’<sub>OH nên:</sub>



+ Trên mạch mã gốc (3’ → 5’) mạch mới được tổng liên tục.


+ Trên mạch bổ sung (5’ → 3’) mạch mới được tổng hợp gián đoạn tạo nên các đoạn ngắn (đoạn
Okazaki), sau đó các đoạn Okazaki được nối với nhau nhờ enzim nối.


<i><b>- Hai phân tử ADN mới được tạo thành</b></i>


Các mạch mới tổng hợp đến đâu thì 2 mạch đơn xoắn đến đó → tạo thành phân tử ADN con,
trong đó một mạch mới được tổng hợp còn mạch kia là của ADN ban đầu (nguyên tắc bán bảo tồn).


Kết quả: từ 1 ADN mẹ ban đầu qua quá trình nhân đôi tạo 2 ADN con giống nhau và giống
hệt mẹ.


<b>4. Khác nhau về quá trình tự nhân đôi ADN ở sinh vật nhân sơ và sinh vật nhân thực:</b>
+ SV nhân sơ: quá trình nhân đôi diễn ra ở 1 điểm tái bản (gồm 2 chạc chữ Y); có ít enzim
tham gia.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<b>IV.</b> <b>PHIÊN MÃ</b>


<b>1. Khái niệm</b>


<b>- Là quá trình truyền thông tin di truyền trên mạch khuôn của gen (ADN) sang ARN.</b>
<b>- Thực chất đây chính là quá trình tổng hợp ARN.</b>


- Quá trình phiên mã xảy ra ở tất cả các tế bào có vật chất di truyền là ADN mạch kép.


<b>2. Vị trí và thời gian diễn ra</b>


Ở sinh vật nhân thực, quá trình phiên mã diễn ra trong nhân tế bào, tại kì trung gian giữa hai lần


phân bào.


<b>3. Các thành phần tham gia</b>


- Mạch mã gốc của gen
- Các ribonucleotit tự do


- Enzim thực hiện: ARN polimeraza


<b>4. Nguyên tắc</b>


- Nguyên tắc khuôn mẫu
- Nguyên tắc bổ sung


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<b>V.</b> <b>DỊCH MÃ</b>


<b>1. Khái niệm</b>


<i>- Dịch mã là quá trình chuyển thông tin là mã di truyền thành trình tự axit amin trên chuỗi polipeptit.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<b>2. Vị trí diễn ra</b>


- Diễn ra trong tế bào chất.


<b>3. Thành phần tham gia</b>


- Mạch khuôn: mARN
- tARN


- Riboxom


- Axit amin tự do


- Enzim tham gia: enzim hoạt hoá, enzim đặc hiệu


<b>4. Nguyên tắc</b>


- Nguyên tắc khuôn mẫu
- Nguyên tắc bổ sung


<b>5. Diễn biến</b>


Quá trình này chia làm 2 giai đoạn:


<i><b>5.1. Hoạt hóa a.a</b></i>


Trong tế bào chất nhờ các enzim đặc hiệu và năng lượng ATP, các aa đựơc hoạt hoá và gắn với
tARN tạo nên phức hợp aa – tARN.


<i><b>5.2. Tổng hợp chuỗi polipeptit</b></i>


- Riboxom trượt trên mARN theo chiều 5’ →3’. Bắt đầu tại mã mở đầu (AUG) → Kết thúc ở mã KT
(UAA, UAG, UGA). Mỗi lần dịch chuyển 1 codon.


- Axit amin được lắp vào đúng vị trí là nhờ NTBS giữa codon (mARN) với anticodon (tARN).
- Quá trình (3 giai đoạn)


<i>+ Mở đầu</i>


<b> Tiểu đơn vị bé của ribôxôm gắn với mARN ở vị trí nhận biết đặc hiệu (gần bộ ba mở đầu) và</b>



di chuyển đến bộ ba mở đầu (AUG), aa mở đầu - tARN tiến vào bộ ba mở đầu (đối mã của nó khớp với mã
mở đầu trên mARN theo nguyên tắc bổ sung), sau đó tiểu phần lớn gắn vào tạo ribơxơm hồn chỉnh.


<i>+ Kéo dài</i>


aa1 - tARN tiến vào ribôxôm (đối mã của nó khớp với mã thứ nhất trên mARN theo nguyên


tắc bổ sung), một liên kết peptit được hình thành giữa axit amin mở đầu với axit amin thứ nhất.


Ribôxôm chuyển dịch sang bộ ba thứ 2, tARN vận chuyển axit amin mở đầu được giải phóng.
Tiếp theo, aa2 - tARN tiến vào ribơxơm (đối mã của nó khớp với bộ ba thứ hai trên mARN theo nguyên tắc
bổ sung), hình thành liên kết peptit giữa axit amin thứ hai và axit amin thứ nhất.


Ribôxôm chuyển dịch đến bộ ba thứ ba, tARN vận chuyển axit amin mở đầu được giải
phóng. Quá trình cứ tiếp tục như vậy đến bộ ba tiếp giáp với bộ ba kết thúc của phân tử mARN.


<i>+ Kết thúc</i>


<b> Khi ribôxôm chuyển dịch sang bộ ba kết thúc thì quá trình dịch mã ngừng lại, 2 tiểu phần của</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<i><b>• Polixơm (poliriboxom)</b></i>


<i>Plixơm là hiện tượng nhiều ribôxôm cùng tham gia giải mã trên một mARN giúp tăng hiệu suất tổng</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<b>VI. ĐIỀU HÒA HOẠT ĐỢNG CỦA GEN</b>


<b>1. Khái niệm</b>


- Điều hồ hoạt động gen là điều hoà lượng sản phẩm của gen.



- Thực chất là kiểm sốt gen có được phiên mã và dịch mã hay khơng.
- Ví dụ:


<b>+ Ở thú, các gen tổng hợp prôtêin sữa chỉ hoạt động ở cá thể cái, vào giai đoạn sắp sinh và nuôi con</b>


bằng sữa.


<b>+ Ở E.coli các gen tổng hợp enzim chuyển hoá đường lactơzơ chỉ hoạt động khi mơi trường có</b>


lactơzơ.


- Q trình điều hòa phức tạp xảy ra ở nhiều mức độ, ở sinh vật nhân sơ chủ yếu là ở mức phiên mã.


<b>2. Mô hình Operon.Lac</b>


<i><b>- Khái niệm: Opêron là một nhóm gen có liên quan về chức năng và có chung một cơ chế điều hồ.</b></i>


<i><b>- Cấu trúc của một Opêron Lac gồm</b></i>


<i>+ Vùng khởi động (P): nơi mARN polimeraza bám vào và khởi đầu phiên mã</i>
<i>+ Vùng vận hành (O): tại đây protêin ức chế có thể liên kết ức chế phiên mã</i>


<i>+ Nhóm gen cấu trúc (Z, Y, A): các gen cấu trúc tổng hợp các enzim tham gia phân giải đường</i>


lactozơ cung cấp năng lượng cho tế bào.


<i><b>- Gen điều hoà R (không nằm trong thành phần của Operon) là gen tổng hợp nên protein ức chế ức</b></i>


chế. Protein này có khả năng liên kết với vùng vận hành dẫn đến ngăn cản quá trình phiên mã.



</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<i><b>- Khi môi trường không có lactôzơ</b></i>


Gen điều hoà tổng hợp prôtêin ức chế. Prôtêin này liên kết với vùng vận hành ngăn cản quá
trình phiên mã làm cho các gen cấu trúc không hoạt động.


<i><b>- Khi môi trường có lactôzơ</b></i>


Khi mơi trường có lactơzơ, một số phân tử lactơzơ liên kết với prôtêin ức chế làm biến đổi cấu
hình khơng gian ba chiều của nó làm cho prơtêin ức chế không thể liên kết với vùng vận hành. Do đó ARN
polimeraza có thể liên kết được với vùng khởi động để tiến hành phiên mã.


Khi đường lactôzơ bị phân giải hết, prôtêin ức chế lại liên kết với vùng vận hành và quá trình
phiên mã bị dừng lại.


<i><b>4. Điều hòa ở sinh vật nhân thực (không trọng tâm)</b></i>
Quá trình điều hòa ở nhiều mức độ:


+ Trước phiên mã: NST xoắn không cho phiên mã
+ Phiên mã: giống cơ chế Mô hình Opêrôn Lac
+ Sau phiên mã: cắt loại bỏ Itron và sắp xếp lại Exon.


+ Dịch mã: thời gian tồn tại của mARN ảnh hưởng đến lượng sản phẩm dịch mã.
+ Sau dịch mã: Sự tạo thành cấu trúc bậc cao hơn của Pr và thời gian tồn tại của Pr.


<b>NỘI DUNG TRỌNG TÂM VẬN DỤNG GIẢI BÀI TẬP</b>



<b>1.Gen là một đoạn của phân tử ADN mang thông tin mã hóa một loại ARN.</b>
<b>Cấu trúc của gen: 3 vùng</b>


<b>- Vùng điều hòa: (P: trình tự nuclêôtit giúp ARN polimeraza nhận biết, liên kết và khởi động phiên</b>


mã), (O:tương tác prôtêin ức chế).


<b>- Vùng mã hóa: mang thơng tin mã hóa a.a.</b>
<b>- Vùng kết thúc: mang tín hiệu kết thúc phiên mã</b>
<b>2.Mã di truyền:</b>


• Mã di truyền là mã bộ ba.


• Mã di truyền được đọc từ một điểm xác định theo từng bộ ba (khơng gối lên nhau).


• Mã di truyền có tính phổ biến (tất cả các lồi đều có chung 1 bộ mã di truyền, trừ một vài ngoại lệ).
• Mã di truyền có tính đặc hiệu (1 bộ ba chỉ mã hố cho 1 loại aa).


• Mã di truyền mang tính thối hố (nhiều bộ ba khác nhau cùng mã hóa một loại aa, trừ AUG và
UGG).


<b>3.Quá trình tự nhân đôi ADN</b>


Xác định số phân tử ADN được tạo thành, số mạch đơn được tạo thành từ x phân tử ADN ban đầu sau
k lần nhân đôi.


+ Số phân tử ADN được tạo thành = x.2k


+ Số phân tử ADN được tổng hợp hoàn toàn từ các Nu tự do của môi trường là x(2k<sub> – 2)</sub>
+ Số mạch đơn được tạo thành = 2x.2k


+ Số mạch đơn được tổng hợp hoàn toàn từ các Nu tự do của môi trường là x(2.2k<sub> – 2)</sub>
<b>4. Phiên mã</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

+ Enzim ARN polimeraza thực hiện phiên mã trên mạch khn ADN có chiều 3’→5’ tạo ra 1 phân tử


ARN có chiều 5’→3’.


+ Nguyên tắc tổng hợp: NTBS giữa nuclêôtit trên mạch khuôn với nuclêôtit tự do trong môi trường.
+ Ở sinh vật nhân sơ trong tình huống cụ thể, vùng mã hóa của gen và ARN có thể xác định số lượng
và thành phần nuclêôtit dựa vào NTBS như sau:


Theo nguyên tắc bổ sung:


A1 = T2 = rA G1 = X2 = rG
T1 = A2 = rU X1 = G2 = rX
Mà : A = T = A1 + A2 G = X = G1 + G2
Do đó : A = T = rA + rU <sub>G = X = rG + rX</sub>




+ Ở sinh vật nhân thực sau phiên mã, có sự cắt bỏ Intron và sắp xếp các Exon lại tạo thành ARN trưởng
<b>thành. Do vậy không áp dụng công thức mối quan hệ số lượng giữa vùng mã hóa của gen và ARN như </b>
sinh vật nhân sơ.


<b>5. Dịch mã</b>


+ Quá trình dịch mã diễn ra 2 giai đoạn:
- Hoạt hóa a.a:


+ Các a.a + ATP → a.a*


+ Các a.a* gắn với tARN tạo thành phức hệ tARN-aa
- Tổng hợp chuỗi polipeptit


+ Ribôxôm dịch chuyển trên mARN bắt đầu ở mã mở đầu AUG và dừng dịch mã ở mã kết thúc (UAA


hoặc UAG hoặc UGA), chiều dịch chuyển từ 5’→3’, mỗi lần ribôxôm dịch chuyển là 1 codon (1 bộ
ba).


+ Codon AUG đầu tiên ở đầu 5’ đóng vai trị là codon mở đầu nhưng nếu ở giữa (đã có codon AUG
khác đứng trước làm nhiệm vụ mở đầu) thì codon AUG này chỉ đóng vai trị mã hóa aa Metionin bình
thường như các codon mã hóa a.a khác.


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

<b>6. Mối quan hệ giữa mạch mã gốc của gen – mARN- trình tự axit amin trong chuỗi polipetit</b>


Phiên mã: Theo NTBS: từ mạch mã gốc của gen => mARN


Dịch mã: Theo bảng mã di truyền: 1 codon => 1 axit amin/chuỗi polipeptit.
* Chiều của mạch mã gốc: 3’- 5’


* Chiều của mARN: 5’- 3’


<i><b>Chú ý: Không được áp dụng công thức này tính số lượng a.a trong chuỗi polipepitit dựa vào tổng số </b></i>


<i>nuclêôtit của gen hoặc dựa vào số lượng nuclêôtit của mARN và ngược lại.</i>


<b>7. Điều hòa hoạt động của gen</b>


 Điều hoà hoạt động gen là điều hoà lượng sản phẩm của gen.


 Thực chất là kiểm sốt gen có được phiên mã và dịch mã hay không.


 Quá trình điều hòa phức tạp xảy ra ở nhiều mức độ, ở sinh vật nhân sơ chủ yếu là ở mức phiên mã.
 Opêron là một nhóm gen có liên quan về chức năng và có chung một cơ chế điều hồ. Opêron Lac


gồm:



+ Nhóm gen cấu trúc (Z, Y, A)
+ Vùng vận hành (O)


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

<b>HƯỚNG DẪN GIẢI CÁC CÂU HỎI ĐỀ THI </b>


<b>Câu 89: (MĐ 202 -Thi THPT Quốc gia 2018)</b>


Ở sinh vật nhân thực, côđon nào sau đây quy định tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã?


<b>A. 5'AUA3'. B . 5'AUG3'. C . 5'AAG3'. D . 5'UAA3'.</b>
<b>Câu 84: (MĐ 204 -Thi THPT Quốc gia 2018)</b>


Côđon nào sau đây mang tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã?


<b>A. 5'AXX3'. B. 5'UGA3'. C. 5'AGX3'. D. 5'AGG3'.</b>
<b>Câu 85: (MĐ 205 -Thi THPT Quốc gia 2018)</b>


Cơđon nào sau đây mang tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã?


<b>A. 5'AGG3'. B . 5'AXX3'. C. 5'AGX3'. D . 5'UGA3'.</b>
<b>Câu 92: THPT Quốc Gia 2018 – MĐ207</b>


Ở sinh vật nhân thực, côđon nào sau đây quy định tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã?
<b>A. 5'AAG3'. B. 5'AUA3'. C. 5'UAA3'. D. 5'AUG3'.</b>
<b>Câu 92: THPT Quốc Gia 2018 – MĐ210</b>


Ở sinh vật nhân thực, côđon nào sau đây quy định tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã?
<b>A. 5'AUA3'. B. 5'AAG3'. C. 5'AUG3'. D. 5'UAA3'.</b>
<b>Câu 86: THPT Quốc Gia 2018 – MĐ212</b>



Côđon nào sau đây mang tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã?


<b>A. 5'UGA3'. B. 5'AGG3'. C. 5'AXX3'. D. 5'AGX3'.</b>
<b>Câu 83: THPT Quốc Gia 2018 – MĐ214</b>


Cơđon nào sau đây mang tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã?


<b>A. 5'AGX3'. B. 5'UGA3'. C. 5'AXX3'. D. 5'AGG3'.</b>
<b>Câu 92: THPT Quốc Gia 2018 – MĐ215</b>


Ở sinh vật nhân thực, côđon nào sau đây quy định tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã?


<b>A. 5'AUA3'. B. 5'AUG3'. C. 5'AAG3'. D. 5'UAA3'.</b>
<b>Câu 90: THPT Quốc Gia 2018 – MĐ219</b>


Côđon nào sau đây mang tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã?


<b>A. 5'AGG3'. B. 5'UGA3'. C. 5'AGX3'. D. 5'AXX3'.</b>
<b>Câu 88: THPT Quốc Gia 2018 – MĐ222</b>


Cơđon nào sau đây mang tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã?


<b>A. 5'AXX3'. B. 5'UGA3'. C. 5'AGG3'. D. 5'AGX3'.</b>
<b>Câu 82: THPT Quốc Gia 2018 – MĐ222</b>


Ở sinh vật nhân thực, côđon nào sau đây quy định tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã?


<b>Câu 95. (MĐ 201 -Thi THPT Quốc gia 2017)</b>


<b>Khi nói về quá trình phiên mã, phát biểu nào sau đây đúng?</b>


<b>A. Enzim xúc tác cho quá trình phiên mã là ADN polimeraza,</b>
<b>B. Trong quá trình phiên mã có sự tham gia của ribôxôm.</b>


<b>C. Trong quá trình phiên mã, phân tử ARN được tổng hợp theo chiều 5’ —> 3’.</b>
<b>D. Quá trình phiên mã diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tác bán bảo tồn.</b>


<b>Câu 107. (MĐ 201 -Thi THPT Quốc gia 2017)</b>


<i><b>Khi nói về opêron Lac ở vi khuẩn E. Coli có bao nhiêu phát biểu sau đây sai?</b></i>
<b>I. Gen điều hòa (R) nằm trong thành phần của opêron Lac.</b>


<b>II. Vùng vận hành (O) là nơi ARN pôlimeraza bám vào và khởi đầu phiên mã.</b>
<b>III.Khi môi trường khơng có lactơzơ thì gen điều hịa (R) khơng phiên mã.</b>


<b>IV. Khi gen cấu trúc A và gen cấu trúc Z đều phiên mã 12 lần thì gen cấu trúc Y cũng phiên mã 12 lần.</b>
<b> A. 4.</b> <b> B. 2. C. 3.</b> <b> D. 1.</b>


<b>Câu 92. (MĐ 202 -Thi THPT Quốc gia 2017)</b>


Enzim nào sau đây tham gia vào quá trình tổng hợp ARN?


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

<b>Câu 98. (MĐ 202 -Thi THPT Quốc gia 2017)</b>


<b>Khi nói về cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử, phát biểu nào sau đây đúng?</b>


<b>A. Dịch mã là quá trình dịch trình tự các côđon trên mARN thành trình tự các axit amin trong chuỗi </b>
pơlipeptit.


<b>B. Q trình dịch mã có sự tham gia của các nuclêôtit tự do.</b>



<b>C. Trong quá trình nhân đôi ADN, cả hai mạch mới đều được tổng hợp liên tục.</b>
<b>D. Quá trình phiên mã cần có sự tham gia của enzim ADN pôlimeraza.</b>


<b>Câu 112. (MĐ 202 -Thi THPT Quốc gia 2017)</b>


<i><b>Khi nói về opêron Lac ở vi khuẩn E. coli, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?</b></i>
<b>I. Gen điều hịa (R) khơng nằm trong thành phần của opêron Lac.</b>


<b>II. Vùng khởi động (P) là nơi prơtêin ức chế có thể liên kết làm ngăn cản sự phiên mã.</b>
<b>III. Khi mơi trường khơng có lactơzơ thì gen điều hịa (R) vẫn có thể phiên mã.</b>


<b>IV. Khi gen cấu trúc A phiên mã 5 lần thì gen cấu trúc Z phiên mã 2 lần.</b>
<b> A. 2.</b> <b> B. 3.</b> <b> C. 1.</b> <b> D. 4.</b>


<b>Câu 90. (MĐ 203 -Thi THPT Quốc gia 2017)</b>


Ở sinh vật nhân thực, bộ ba nào sau đây mã hóa axit amin mêtiơnin?


<b>A. 5‘TAA3’.</b> <b>B. 5’UUA3’</b> <b>C. 5‘TGU3’.</b> <b>D. 5’AUG3’.</b>


<b>Câu 97. (MĐ 203 -Thi THPT Quốc gia 2017)</b>


<b>Khi nói về quá trình dịch mã ở sinh vật nhân thực, phát biểu nào sau đây sai?</b>
<b>A. Quá trình dịch mã diễn ra trong nhân tế bào.</b>


<b>B. Nguyên liệu của quá trình dịch mã là các axit amin.</b>


<b>C. Trong quá trình dịch mã, ribôxôm dịch chuyển trên mARN theo chiều 5’ → 3’.</b>
<b>D. Sản phẩm của quá trình dịch mã là chuỗi pôlipeptit.</b>



<b>Câu 107. (MĐ 203 -Thi THPT Quốc gia 2017)</b>


<i><b>Khi nói về opêron Lac ở vi khuẩn E. coli có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?</b></i>
<b>I. Gen điều hịa (R) khơng nằm trong thành phần của opêron Lac.</b>


<b>II. Vùng khởi động (P) là nơi ARN pôlimeraza bám vào và khởi đầu phiên mã.</b>
<b>III.Khi môi trường không có lactơzơ thì gen điều hịa (R) vẫn có thể phiên mã.</b>


<b>IV. Khi gen cấu trúc Z và gen cấu trúc A đều phiên mã 8 lần thì gen cấu trúc Y cũng phiên mã 8 lần.</b>
<b> A. 1.</b> <b> B. 3.</b> <b> C. 2.</b> <b> D. 4.</b>


<b>Câu 84. (MĐ 204 -Thi THPT Quốc gia 2017)</b>


Côđon nào sau đây quy định tín hiệu mở đầu quá trình dịch mã?


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

<b>Câu 93. (MĐ 203 -Thi THPT Quốc gia 2017)</b>


<b>Khi nói về quá trình dịch mã, phát biểu nào sau đây sai?</b>


<b>A. Axit amin mở đầu chuỗi pôlipeptit ở sinh vật nhân thực là mêtiônin.</b>
<b>B. Trên mỗi phân tử mARN có thể có nhiều ribơxơm cùng tham gia dịch mã.</b>


<b>C. Anticôđon của mỗi phân tử tARN khớp bổ sung với côđon tương ứng trên phân tử mARN.</b>
<b>D. Ribôxôm dịch chuyển trên phân tử mARN theo chiều 3’→ 5’.</b>


<b>Câu 110. (MĐ 203 -Thi THPT Quốc gia 2017)</b>


<i><b>Khi nói về opêron Lac ở vi khuẩn E. coli, có bao nhiêu phát biểu sau đây sai?</b></i>
I. Gen điều hòa (R) nằm trong thành phần của opêron Lac.



II. Vùng vận hành (O) là nơi prơtêin ức chế có thể liên kết làm ngăn cản sự phiên mã.
III. Khi môi trường khơng có lactơzơ thì gen điều hịa (R) vẫn có thể phiên mã.


IV. Khi gen cấu trúc A và gen cấu trúc Z đều phiên mã 10 lần thì gen cấu trúc Y cũng phiên mã 10 lần.
<b> A. 4.</b> <b> B. 2.</b> <b> C. 3. D. 1.</b>


<b>Câu 9: QUỐC GIA NĂM 2016 _MĐ 147</b>


Ở tế bào nhân thực, quá trình nào sau đây chỉ diễn ra ở tế bào chất?
<b>A. Phiên mã tổng hợp tARN. B. Nhân đôi ADN.</b>


<b>C. Dịch mã. D. Phiên mã tổng hợp mARN.</b>


<b>Câu 18: QUỐC GIA NĂM 2016 _MĐ 147</b>


Năm 1957, Franken và Conrat đã tiến hành thí nghiệm tách lõi axit nuclêic ra khỏi vỏ prơtêin của
chủng virut A và chủng virut B (cả hai chủng đều gây bệnh cho cây thuốc lá nhưng khác nhau ở những vết
tổn thương mà chúng gây ra trên lá). Sau đó lấy axit nuclêic của chủng A trộn với prôtêin của chủng B thì
chúng sẽ tự lắp ráp để tạo thành virut lai. Nhiễm virut lai này vào các cây thuốc lá chưa bị bệnh thì các cây
thuốc lá này bị nhiễm bệnh. Phân lập từ dịch chiết lá của cây bị bệnh này sẽ thu được


<b>A. chủng virut lai. B. chủng virut A và chủng virut B.</b>
<b>C. chủng virut B. D. chủng virut A.</b>


<b>Câu 41: QUỐC GIA NĂM 2016 _MĐ 147</b>


Giả sử có 3 tế bào vi khuẩn E. coli, mỗi tế bào có chứa một phân tử ADN vùng nhân được đánh dấu bằng
15<sub>N ở cả hai mạch đơn. Người ta nuôi các tế bào vi khuẩn này trong môi trường chỉ chứa </sub>14<sub>N mà không</sub>
chứa 15<sub>N trong thời gian 3 giờ. Trong thời gian nuôi cấy này, thời gian thế hệ của vi khuẩn là 20 phút. Cho</sub>
biết khơng xảy ra đột biến, có bao nhiêu dự đoán sau đây đúng?



(1) Số phân tử ADN vùng nhân thu được sau 3 giờ là 1536.


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

<b> A. 1. B. 3. C. 2. D. 4.</b>
<b>Câu 3: QUỐC GIA NĂM 2015 _MĐ 159</b>


Cơđon nào sau đây quy định tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã?


<b>A. 5’UAX3’. B. 5’UGX3’. C. 5’UGG3’. D. 5’UAG3’.</b>


<b>Câu 8: QUỐC GIA NĂM 2015 _MĐ 159</b>


<b>Khi nói về quá trình nhân đôi ADN, phát biểu nào sau đây sai?</b>


<b>A. Enzim ADN pôlimeraza tổng hợp và kéo dài mạch mới theo chiều 3’→5’.</b>
<b>B. Enzim ligaza (enzim nối) nối các đoạn Okazaki thành mạch đơn hoàn chỉnh.</b>


<b>C. Quá trình nhân đôi ADN diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo tồn.</b>
<b>D. Nhờ các enzim tháo xoắn, hai mạch đơn của ADN tách nhau dần tạo nên chạc chữ Y.</b>
<b>Câu 28 - ĐẠI HỌC 2014_ MĐ 169 : </b>


Ở sinh vật nhân thực, nguyên tắc bổ sung giữa G - X, A - U và ngược lại được thể hiện trong cấu
trúc phân tử và quá trình nào sau đây?


(1) Phân tử ADN mạch kép. (2) Phân tử tARN.
(3) Phân tử prôtêin (4) Quá trình dịch mã.


<b>A. (3) và (4). B. (1) và (2). C. (2) và (4). D. (1) và (3).</b>


<b>Câu 22: ĐẠI HỌC 2013_ MĐ 749</b>



Trong quá trình sinh tổng hợp prôtêin, ở giai đoạn hoạt hóa axit amin, ATP có vai trò cung cấp năng
lượng


<b>A. để cắt bỏ axit amin mở đầu ra khỏi chuỗi pôlipeptit. </b>
<b>B. để gắn bộ ba đối mã của tARN với bộ ba trên mARN. </b>
<b>C. để axit amin được hoạt hóa và gắn với tARN. </b>


<b>D. để các ribôxôm dịch chuyển trên mARN. </b>


<b>Câu 28: ĐẠI HỌC 2013_ MĐ 749</b>


Cho các thành phần: (1) mARN của gen cấu trúc; (2) Các loại nuclêôtit A, U, G, X ; (3) ARN
pôlimeraza; (4) ADN ligaza; (5) ADN pôlimeraza.


Các thành phần tham gia vào quá trình phiên mã các gen cấu trúc của opêron Lac ở E.coli là
<b> A. (2) và (3) B. (1), (2) và (3) C. (3) và (5) D. (2), (3) và (4) </b>


<b>Câu 7: ĐẠI HỌC 2012_ MĐ 279</b>


Cho biết các cơđon mã hóa các axit amin tương ứng như sau: GGG-Gly; XXX-Pro;
GXU- Ala; XGA-Arg; UXG - Ser; AGX - Ser. Một đoạn mạch gốc của một gen ở vi khuẩn có trình tự các
nuclêôtit là 5’AGXXGAXXXGGG3’. Nếu đoạn mạch gốc này mang thông tin mã hóa cho đoạn
pơlipeptit có 4 axit amin thì trình tự của 4 axit amin đó là


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

<b>Câu 17: ĐẠI HỌC 2012_ MĐ 279</b>


Trong quá trình nhân đơi ADN, một trong những vai trị của enzim ADN pôlimeraza là
<b>A. nối các đoạn Okazaki để tạo thành mạch liên tục. </b>



<b>B. tổng hợp mạch mới theo nguyên tắc bổ sung với mạch khuôn của ADN. </b>
<b>C. tháo xoắn và làm tách hai mạch của phân tử ADN. </b>


<b>D. bẻ gãy các liên kết hiđrô giữa hai mạch của phân tử ADN.</b>


<b>Câu 44: ĐẠI HỌC 2012_ MĐ 279</b>


Một gen có tổng số 2128 liên kết hiđrơ. Trên mạch 1 của gen có số nuclêơtit loại A bằng số nuclêôtit
loại T; số nuclêôtit loại G gấp 2 lần số nuclêôtit loại A; số nuclêôtit loại X gấp 3 lần số nuclêôtit loại T. Số
nuclêôtit loại A của gen là


<b> A. 112. B. 448. C. 224. D. 336. </b>


<b>Câu 50: ĐẠI HỌC 2012_ MĐ 279</b>


Ở cấp độ phân tử, thông tin di truyền được truyền từ tế bào mẹ sang tế bào con nhờ cơ chế
<b>A. dịch mã. B. nhân đôi ADN. C. phiên mã. D. giảm phân và thụ tinh.</b>


<b>Câu 48: ĐẠI HỌC 2007_MĐ 152</b>
<b>Phát biểu nào sau đây đúng?</b>


<b>A. Một bộ ba mã di truyền có thể mã hố cho một hoặc một số axit amin. </b>


<b>B. Trong phân tử ARN có chứa gốc đường C5H10O5 và các bazơ nitric A, T, G, X. </b>


</div>

<!--links-->

×