Tải bản đầy đủ (.doc) (8 trang)

Dạng toán về cơ sở vật chất và cơ chế di truyền

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (276.79 KB, 8 trang )

Dạng toán về cơ sở vật chất và cơ chế di truyền (Phần 1)
PHẦN 1 : ADN VÀ TỰ NHÂN ĐÔI ADN
A.) ADN :
I)Cấu tạo chung: - Theo nguyên tắc đa phân gồm nhiều phân tử Nucleotit (Gọi tắt là Nu) . Mỗi Nucleotit
gồm có đường deoxyribôz , Axit photphoric và một Bazơ Nitric ( 1 trong 4 loại là Adenin ; Timin ; Guanin ;
Xitozin ; gọi tắt là A ; T ; G ; X ) . Mỗi mạch đơn ADN gồm 1 chuỗi polinucleôtit nối với nhau bởi các liên
kết cộng hóa trị (hay liên kết photphođieste).
- Mỗi một chuỗi đó gồm hai mạch đơn .Giữa 2 mạch đơn, các cặp bazơ đối diện nối với
nhau bằng các liên kết hyđro theo nguyên tắt bổ sung : một bazơ bé của mạch này liên kết với một bazơ lớn
của mạch đối diện. A liên kết với T bằng 2 liên kết hyđro ,G liên kết với X bằng 3 liên kết hyđrô.
II) Một số dạng toán thường gặp :
1) Dạng toán về số lượng các Nucleotit trong mỗi gen :
a) Các công thức cần nhớ :
- Vì trong phân tử ADN ta luôn có : Adenin của mạch này liên kết với Timin của mạch kia, Guanin của
mạch này liên kết với Xitozin của mạch kia , nên : ; ( A;T;G;X là số lượng 4 loại Nu trong
phân tử ADN).
- Từ đó ta có : và .
- Gọi lần lượt là số lượng các loại Nu trên mạch thứ nhất.
lần lượt là số lượng các loại Nu trên mạch thứ hai.
Ta có ; ; ;
=>
=>
- Số lượng Nucleotit trong phân tử :
- Số lượng Nucleotit trên mỗi mạch =
b) Các bài tập ví dụ:
Bài tập 1 : Một phân tử ADN có số lượng Nucleotit loại Xitozin là 700 và gấp đôi số lượng Nucleotit
loại Timin. Tính số cặp Nucleotit trong phân tử ADN đó ?
Tóm tắt đề bài : ;
Giải : - Tính số Timin :
=>
- Số cặp Nucleotit =


Bài tập 2 : Cho phân tử ADN có tất cả 620 Nucleotit. Số lượng Adenin trên mạch thứ nhất gấp 3 lần
số Adenin trên mạch thứ hai. Số Xitozin trên mạch thứ hai bằng một nửa số Xitozin trên mạch thứ
nhất. Tính số lượng mỗi loại Nucleotit trên mỗi mạch đơn của phân tử ADN biết rằng có 50 Guanin
trên mạch thứ nhất.
Tóm tắt đề bài :
Giải : - Từ suy ngay ra
- Mà => =>
=>
- Mặt khác =>
=> =>
=>
Đáp số : ; ; ;
c) Bài tập tự luyện :
Bài tập 3 : Một gen có tất cả 3400 Nucleotit. Trên mạch thứ nhất, số Adenin , Timin, Guanin lần lượt
là 305 ; 420 ; 700. Tính số lượng mỗi loại Nucleotit còn lại trên mỗi mạch của gen?
2) Dạng toán về tỉ lệ % các Nucleotit :
a) Các công thức cần nhớ :
- là tỉ lệ % mỗi loại Nucleotit trong phân tử ADN.
- là tỉ lệ % của mỗi loại Nucleotit trên mạch thứ nhất so với mạch thứ nhất.
- là tỉ lệ % của mỗi loại Nucleotit trên mạch thứ hai so với mạch thứ hai.
- Dễ thấy : ; ;
- Lưu ý : Vì là tỉ lệ % của Adenin trên mỗi mạch đơn so với số lượng Nu trên mỗi mạch đơn
đó chứ không phải là so với số Nu toàn phân tử. Do đó :
;
(Nếu đề bài họ cho % Adenin của mạch thứ nhất là 30% mà không nói rõ là so với số Nu mạch thứ nhất hay
so với toàn phân tử thì bạn cứ áp dụng công thức như ở trên và hiểu luôn là so với mạch thứ nhất đi:D).
- Một lưu ý nữa : Ta luôn có
b) Các bài tập ví dụ :
Bài tập 4 : Một gen có 15% Adenin. Tính tỉ lệ % của các loại Nucleotit còn lại trong gen ?
Tóm tắt đề bài : ;

Giải : - Dễ thấy
- Mặt khác ta luôn có : => =>
Bài tập 5 : Một gen có tích số tỉ lệ % giữa 2 loại Nucleotit không bổ sung là 4%. Biết rằng số lượng
loại Adenin lớn hơn loại Guanin. Tìm tỉ lệ % từng loại Nucleotit của gen?
Tóm tắt đề bài: Có thể coi 2 loại không bổ sung là Adenin và Guanin. =>
Giải : => ; Mặt khác ta luôn có
- Giải hệ : <=>
- Từ đó => ;
Bài tập 6 : Trên mạch thứ nhất của gen có 10% Adenin và 30% Timin. Gen đó có 540 Guanin. Tính
số Nucleotit của gen ?
Tóm tắt đề bài : ; ; ;
Giải : - Dễ dàng suy ra luôn :
=>
- Mà => . Kết hợp với G=540
=>
c) Bài tập tự luyên :
Bài tập 7 : Trên mạch thứ nhất của gen có chứa A, T, G, X lần lượt có tỉ lệ là 20% : 40% : 15% :
25%. Tìm tỉ lệ từng loại nuclêôtit của mạch thứ hai và tỉ lệ từng loại Nucleotit của gen nói trên ?
3) Dạng toán liên quan đến chiều dài , khối lượng , chu kì xoắn của gen :
a) Các công thức cần nhớ :
- Mỗi cặp Nucleotit có độ dài => Chiều dài gen là
- Mỗi Nucleotit có khối lượng là 300(dv.C) => Khối lượng của gen là
- Cứ 10 cặp Nucleotit tạo thành 1 vòng xoắn => Chu kì xoắn (số vòng xoắn) của gen :
b) Các bài tập ví dụ :
Bài tập 8 : Cho 1 gen có số Nucleotit là N. Lập biểu thức liên hệ giữa chiều dài và khối lượng gen, giữa
khối lượng và chu kì xoắn và giữa chiều dài và chu kì xoắn của gen.
Giải : - Có => (1)
- => (2)
- => (3)
Từ (1) (2) (3) => <=> (4)

<=> (5)
<=> (6)
Bài tập 9 : Một gen có 80 vòng xoắn. Tính chiều dài và khối lượng của gen đó ?
Tóm tắt đề bài : ;
Giải : - Áp dụng công thức : =>
- Vậy chiều dài gen là :
- Khối lượng gen :
Cách 2 : Dùng công thức (5) và (6) ở bài tập 7 là có thể ra luôn. Tuy nhiên nếu trí nhớ của bạn không
tốt thì cũng không nên nhớ mấy công thức đó mà chỉ cần tuần tự giải như trên là ổn rồi :D
Bài tập 10 : Mạch đơn thứ nhất của một gen có chiều dài . Hiệu số giữa số Guanin trên
gen với 1 loại Nucleotit nào đó bằng 10% số Nucleotit của gen. Tính số lượng từng loại Nucleotit của
gen ?
Tóm tắt đề bài : - (chiều dài mạch đơn thứ nhất thực chất là chiều
dài gen)
- Hiệu số giữa số Guanin với 1 loại Nucleotit nào đó : Ta có thể hiểu là G-A, vì hiệu số
giữa G và X là 0 (vô lí) . Còn hiệu số giữa G và T thì chính là hiệu giữa G và A. Vậy :

Giải : - =>
=> => Giải hệ :
<=>
c) Bài tập tự luyện :
Bài tập 11 : Một gen dài có số Nucleotit loại Xitozin là 150.
1) Tính khối lượng và số vòng xoắn của gen ?
2) Xác định số lượng và tỉ lệ mỗi loại Nucleotit ?
3) Trên mạch thứ nhất của gen có số Timin là 450 và số Guanin là 30. Tính số Nucleotit từng loại
mỗi mạch ?
4) Dạng toán liên quan đến các loại liên kết hoá học trong gen :
a) Các công thức cần nhớ :
- Liên kết hoá trị là liên kết giữa đường và Axit Photphoric, là liên kết nối giữa các Nucleotit với nhau.
+ Trên 1 mạch . Số Nucleotit là => Số liên kết hoá trị trên 1 mạch :

+ Tổng số liên kết hoá trị nối giữa các Nucleotit trong cùng một mạch là :
+ Trong cả phân tử , tổng số liên kết hoá trị là :
- A liên kết với T bằng 2 liên kết hyđro ,G liên kết với X bằng 3 liên kết hyđrô. Vậy số liên kết Hidro là :
b) Các bài tập ví dụ :
Bài tập 12 : Một gen có 5998 liên kết hoá trị và 4050 liên kết Hidro. Tính số lượng từng loại Nucleotit
trên gen ?
Tóm tắt đề bài : số liên kết hoá trị :
số liên kết Hidro : =>
Giải : =>
- Giải hệ : =>
c) Bài tập tự luyện :
Bài tập 13 : Số liên kết Hidro giữa 2 mạch đơn của phân tử ADN là . Phân tử ADN này có số
cặp Nucleotit G-X nhiều gấp 2 lần số cặp A-T.
1) Tính số lượng từng loại Nucleotit của phân tử ADN ?
2) Tính khối lượng , chiều dài , số vòng xoắn và số liên kết hoá trị của phân tử ADN ?
Bài tập 14 : Mạch đơn thứ nhất của gen dài và có tỉ lệ Adenin:Timin:Guanin:Xitozin là
15%:30%:30%:25% .
1) Tính tỉ lệ A:T:G:X của mạch thứ hai ? Tỉ lệ từng loại Nucleotit trên gen đó ?
2) Tính số liên kết Hidro và liên kết hoá trị của gen đó ?
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------
B.) SỰ TỰ NHÂN ĐÔI ADN ( TỰ SAO , SAO CHÉP , TÁI BẢN ) :
I) Lý thuyết chung : - ADN có khả năng tự nhân đôi để tạo thành 2 phân tử ADN con giống hệt nhau và
giống phân tử mẹ. ADN được sao chép theo nguyên tắc bổ sung, nguyên tắc bán bảo toàn và theo cơ chế
nửa gián đoạn (một mạch mới được tổng hợp liên tục còn mạch kia được tổng hợp gián đoạn.
- Ở sinh vật nhân sơ E.Coli : Khi bắt đầu sao chép, phân tử ADN tách ra tạo thành hai
mạch đơn trong đó một mạch có đầu 3'-OH còn mạch kia có đầu 5'-P. Enzim ADN polimeraza chỉ có thể bổ
sung Nucleotit vào nhóm 3'_OH , do vậy khi sao chép, một mạch mới dựa vào mạch khuôn có đầu 3'_OH
thì được hình thành liên tục. Mạch thứ hai được hình thành từng đoạn theo hướng ngược lại, sau đó các
đoạn này được nối lại với nhau nhờ enzim nối. Các đoạn này được gọi là đoạn Okazaki.
- Ở sinh vật nhân chuẩn : Tế bào của sinh vật nhân chuẩn có nhiều phân tử ADN là chuỗi

xoắn kép gồm 2 mạch polinucleotit được sao chép ngược chiều nhau. Sự sao chép của ADN bắt đầu từ một
điểm trên ADN. ADN tháo xoắn hình thành các vòng sao chép. Sự sao chép ADN diễn ra ở nhiều vòng sao
chép và trên nhiều phân tử ADN.
II) Một số dạng toán thường gặp :
1) Số Nucleotit và từng loại Nucleotit được tạo thành :
a) Các công thức cần nhớ :
- Sau k đợt tự nhân đôi ADN thì số phân tử ADN con là :
- Tổng số Nucleotit của các phân tử ADN con :
- Tổng số mỗi loại Nucleotit của các phân tử ADN con : ; ; ;

×