Tải bản đầy đủ (.docx) (9 trang)

Đề thi học sinh giỏi trại hè hùng vương môn địa lý lớp 11 trường thpt chuyên hoàng văn thụ | Lớp 11, Địa lý - Ôn Luyện

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (154.08 KB, 9 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>SỞ GD&ĐT HỊA BÌNH</b>
<b>TRƯỜNG THPT CHUN</b>


<b>HỒNG VĂN THỤ</b>


<b>ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI TRẠI HÈ HÙNG VƯƠNG LẦN THỨ IX</b>
<b>MƠN: ĐỊA LÍ LỚP: 11</b>


<b>Ngày thi: 02 tháng 08 năm 2013</b>


<i><b>Thời gian: 180 phút (Không kể thời gian giao đề)</b></i>
<i><b>Đề thi gồm: 02 trang.</b></i>


<b>Câu 1: (5 điểm)</b>


<i>Dựa vào Atlat địa lí Việt Nam và kiến thức đã học: </i>


a. Vị trí địa lí nước ta có vai trò quan trọng như thế nào trong phát triển nền kinh
tế mở?


b. Trình bày đặc điểm của hệ thống sông Thái Bình. Tại sao chế độ nước của
sông này lại thất thường?


c. Phân tích tác động của hoàn lưu gió mùa đến khí hậu nước ta trong thời kì tư
tháng V - X


<b>Câu 2: (5 điểm)</b>


a. Chứng minh giới sinh vật nước ta phân hóa đa dạng. Giải thích nguyên nhân.
b. So sánh đặc điểm địa hình của Đồng bằng sông Hồng với Đồng bằng sông



Cửu Long.


c. Nêu những hiểu biết của em về lũ quét. Liên hệ địa phương.
<b>Câu 3: (3 điểm)</b>


a. Tại sao việc làm là vấn đề kinh tế – xã hội được đặc biệt quan tâm ở nước ta
hiện nay? Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế có tác động như thế nào tới vấn đề
việc làm?


<i>b. Dựa vào Atlat địa lí Việt Nam và kiến thức đã học: </i>


Trình bày đặc điểm mạng lưới đô thị của vùng Duyên hải miền Trung. Quá
trình đô thị hóa ở nước ta cần chú ý đến những vấn đề gì?


<i><b>Câu 4: (4 điểm) </b></i>


a. Chứng minh cơ cấu kinh tế theo ngành nước ta đang chuyển dịch theo hướng
công nghiệp hóa - hiện đại hóa.


b. Tại sao ngành thủy sản nước ta ngày càng có vai trò quan trọng trong nền
kinh tế?


c. Chứng minh Đồng bằng sông Hồng và vùng phụ cận có hoạt động công
nghiệp phát triển hàng đầu cả nước.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>Câu 5: (3 điểm)</b>
Cho bảng số liệu sau:


DIỆN TÍCH VÀ SẢN LƯỢNG LƯƠNG THỰC NƯỚC TA QUA CÁC NĂM



<b>Năm</b> <b>Diện tích cây lương</b>


<b>thực (nghìn ha)</b>


<b>Trong đó: diện tích</b>
<b>lúa (nghìn ha)</b>


<b>Sản lượng lương</b>
<b>thực (nghìn tấn)</b>


<b>Trong đó: sản lượng</b>
<b>lúa: (nghìn tấn)</b>


<b>2000</b> 8.399 7.666 34.539 32.530


<b>2005</b> 8.383 7.302 39.622 35.832


<b>2007</b> 8.305 7.207 40.240 35.942


a. Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tình hình sản xuất lương thực nước ta qua
các năm.


b. Nhận xét và giải thích về tình hình sản xuất lương thực nước ta.


...Hết...


<i>(Thí sinh được sử dụng Atlat địa lí Việt Nam. Giám thị coi thi khơng giải thích gì thêm)</i>


<b>Họ tên thí sinh:...SBD...</b>
<b>Giám thị 1:...Giám thị 2:...</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>TRƯỜNG THPT CHUYÊN</b>


<b>HOÀNG VĂN THỤ</b> <b>TRẠI HÈ HÙNG VƯƠNG LẦN THỨ IX<sub>MÔN: ĐỊA LÍ LỚP: 11</sub></b>
<b>Ngày thi: 02 tháng 08 năm 2013</b>


<b>CÂU Ý</b> <b>NỘI DUNG</b> <b>ĐIỂM</b>


1 a <i><b> Vị trí địa lí nước ta có ý nghĩa quan trọng đối với việc phát </b></i>


<i><b>triển nền kinh tế mở:</b></i> <i><b>1,0</b></i>


- Hoạt động kinh tế mở (diễn giải)


- Vị trí địa lí cho phép Việt Nam tăng cường hợp tác, trao đổi
giao lưu với các nước trong khu vực và trên thế giới (diễn giải)
- Vị trí địa lí thuận lợi cho xây dựng các khu kinh tế ven biển,
là cửa ngõ ra biển của các nước láng giềng. (diễn giải)


- Việt Nam nằm trong khu vực kinh tế phát triển năng động,
vưa mở ra nhiều cơ hội, song cũng có nhiều thách thức đối với
nền kinh tế. (diễn giải)


0,25
0,25


0,25


0,25



b <b> Đặc điểm của hệ thống sơng Thái Bình. </b>


<b>Giải thích sự thất thường của chế đợ nước sơng Thái Bình</b>


<b>2,0</b>


<i>* Đặc điểm hệ thớng sơng Thái Bình. </i>


- Có lưu vực nằm hoàn toàn trong lãnh thổ nước ta. Diện tích
lưu vực nhỏ chiếm 4,58% diện tích lưu vực cả nước.


- Mạng lưới sông hình nan quạt với nhiều phụ lưu và chi lưu.
(dẫn chứng), sông nhận nước tư sông Hồng qua sông Đuống và
sông Luộc.


- Độ dốc lòng sông nhỏ, khả năng uốn khúc của sông lớn.
- Lưu lượng nước không nhiều, thủy chế phân hóa theo mùa, lũ
tập trung nhanh.


- Hàm lượng phù sa nhỏ.


<i>* Giải thích sự thất thường của chế đợ nước sơng Thái Bình</i>
- Do mạng lưới hình nan quạt, lũ của sông được tổ hợp tư 3
phụ lưu chính (tại Phả Lại).


- Mưa tập trung theo mùa – Lưu lượng nước lớn vào mùa hạ.


0,25


0,25



0,25
0,25


0,25


0,25


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

- Nguyên nhân khác. 0,25


c <b>Phân tích tác đợng của hồn lưu gió mùa đến khí hậu nước </b>
<b>ta trong thời kì từ tháng V – X. </b>


<b>2,0</b>


- Tư tháng V – X nước ta chịu tác động của khối khí nhiệt đới
ẩm Bắc Ấn Độ Dương; Tín Phong Nam Bán Cầu; Tín phong
Bắc bán cầu.


- Khối khí Bắc Ấn Độ Dương : (nguồn gốc, thời gian, hướng,
tính chất, tác động)


- Tín Phong Nam bán cầu: (nguồn gốc, thời gian, hướng, tính
chất, tác động)


- Tín phong bán cầu Bắc hoạt động xen kẽ: hướng Đông Bắc.
+ Vào đầu mùa hạ, gặp gió TBg hướng Tây Nam tạo thành dải
hội tụ kinh tuyến gây mưa miền Trung tạo nên mùa lũ tiểu
mãn, gây mưa lớn cho Tây Nguyên và Nam Bộ.



+ Vào giữa và cuối hạ, gặp gió mùa Tây Nam tư áp cao chí
tuyến Nam bán cầu lên tạo thành dải hội tụ hướng vĩ tuyến gây
mưa kéo dài cho Bắc Bộ, Nam Bộ, DH miền Trung.


0,25


0,5
0,5


0,75


2 a <b>Chứng minh giới sinh vật nước ta phân hóa đa dạng. Giải </b>
<b>thích nguyên nhân.</b>


<b>2,0</b>


<i>* Chứng minh giới sinh vật nước ta phân hóa đa dạng.</i>


- Phân hóa theo chiều Bắc- nam:


+ Phía Bắc dãy Bạch Mã: Cảnh quan tiêu biểu là rưng nhiệt
đới ẩm gió mùa. (dẫn chứng)


+ Phía Nam dãy Bạch Mã: Cảnh quan tiêu biểu là rưng cận
xích đạo gió mùa (dẫn chứng).


- Phân hóa theo độ cao:


+ Tư độ cao dưới 600 - 700 m (dẫn chứng)



+ Ở độ cao 600-700m đến 1600- 1700m (dẫn chứng)
+ Tư trên 1600- 1700m đến 2600m (dẫn chứng).
+ Trên 2600m: (dẫn chứng).


- Theo chiều Đông- Tây:


+ Giữa Tây Bắc và Đông Bắc (d/c)


+ Giữa Đông Trường Sơn và Tây Nguyên: (d/c)


0,5


0,5


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<i>* Nguyên nhân: </i>


Do chịu tác động của nhiều nhân tố, quan trọng nhất là khí hậu.
- Khí hậu phân hóa theo vĩ độ: (diễn giải).


- Địa hình ¾ là đời núi, càng lên cao, nhiệt độ càng giảm, độ
ẩm, khí áp thay đổi, nên sinh vật có sự phân hóa theo độ cao.


0,5


b <b>So sánh đặc điểm địa hình của đờng bằng sơng Hờng với</b>
<b>đồng bằng sông Cửu Long. </b>


<b>2,0</b>


<i>* Giống nhau: </i>



- Hình thành do được bồi tụ phù sa của các hệ thống sông lớn.
- Là các đồng bằng châu thổ lớn.


- Địa hình thấp và bằng phẳng, có nhiều ô trũng.
- Tốc độ lấn biển nhanh.


<i>* Khác nhau: </i>


- Nguồn gốc:


+ ĐB sông Hồng hình thành do HTS Hồng và HTS Thái Bình
bồi tụ.


+ ĐB sông Cửu Long hình thành do HT sông Mê Công bồi
đắp.


- Diện tích: ĐB sông Cửu Long có diện tích lớn hơn ĐB sông
Hồng ( 40 000 km2 <sub>so với 15 000 km</sub>2<sub>)</sub>


- Hình dạng:


+ ĐB sông Hồng có dạng hình tam giác (d/c)
+ ĐB sông Cửu Long có dạng hình thang (d/c)
- Đặc điểm địa hình:


+ ĐB sông Hồng: Dốc hơn, cao TB tư 5- 10 m. cao ở rìa phía
Tây- Tây Bắc, thấp dần ra biển. Có hệ thống đê ngăn lũ.
+ Đồng bằng sông Cửu Long: thấp phẳng hơn, cao TB 2m
không có hệ thống đê, có mạng lưới kênh rạch chằng chịt chia


cắt mạnh đồng bằng.


- Đất đai:


+ Đất đồng bằng sông Hồng bị biến đổi mạnh. Khu vực trong
đê không được bồi đắp phù sa, một số nơi bạc màu.


+ Đất được bồi đắp phù sa hàng năm, có diện tích đất nhiễm


0,25


0,25


0,25


0,25


0,5


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

mặn và nhiễm phèn lớn: khoảng 2/3 diện tích đồng bằng.
- Tốc độ lấn biển: Đồng bằng sông Cửu Long có tốc độ lấn
biển nhanh hơn đồng bằng sông Hồng.


0,25


c <b>Nêu những hiểu biết của em về lũ quét. Liên hệ địa</b>
<b>phương.</b>


<b>1,0</b>



- Đặc điểm (Nguyên nhân, thời gian và phạm vi, hậu quả, biện
pháp)


- Liên hệ địa phương.


0,75


0,25


3 a <b>Việc làm là vấn đề kinh tế xã hội được đặc biệt quan tâm ơ</b>
<b>nước ta hiện nay. Tác động của chuyển dịch cơ cấu kinh tế</b>
<b>tới vấn đề việc làm. </b>


<b>1,5</b>


<i>* Việc làm là vấn đề kinh tế xã hội được đặc biệt quan tâm ở </i>


<i>nước ta hiện nay vì: </i>


- Tỉ lệ thất nghiệp và thiếu việc làm của nước ta còn cao: (d/c)
- Tình trạng thất nghiệp và thiếu việc làm gây nhiều sức ép về
kinh tế – xã hội. (d/c).


<i>* Sự chuyển dịch cơ cấu có tác động sâu sắc tới vấn đề việc </i>
<i>làm</i>


- Cơ cấu ngành, cơ cấu nội ngành chuyển dịch theo hướng tích
cực sẽ tạo nhiều việc làm và tăng thu nhập cho người lao động.
- Cơ cấu lãnh thổ, cơ cấu thành phần:



+ Sự hình thành các vùng kinh tế động lực, tam giác tăng
trưởng, các vùng kinh tế trọng điểm với khả năng thu hút mạnh
vốn đầu tư mở rộng sản xuất cũng góp phần giải quyết vấn đề
việc làm.


+ Trong CN, sự phát triển của các khu CN, trung tâm CN,
trong nông nghiệp: sự hình thành các vùng chuyên canh vưa
tạo việc làm, vưa thu hút dân nhập cư góp phần phân bố và sử
dụng hợp lý nguồn lao động theo lãnh thổ.


+ Xu hướng đa dạng các thành phần kinh tế cũng giải quyết
vấn đề việc làm.


0,5


0,5


0,25


0,25


b <b>Đặc điểm mạng lưới đô thị của Duyên hải miền Trung.</b>
<b>Những vấn đề cần chú ý. </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<i> * Đặc điểm mạng lưới đô thị Duyên hải miền Trung: </i>


- Số lượng và phân bố: Hình thành dải đô thị phân bố dọc ven
biển: 22 đô thị.


- Quy mô: có nhiều loại đô thị quy mô khác nhau: 4 loại (d/c)


- Phân cấp đô thị: 2 đô thị loại 1; 4 đô thị loại 2; 11 đô thị loại
3 và 4 đô thị loại 4 (kể tên)


- Chức năng: (TT kinh tế, CN, du lịch, đầu mối GT, cảng )
<i>* Những vấn đề cần chú ý: </i>


- Tiếp tục nâng cao tỉ lệ dân thành thị, mở rộng quy mô các đô
thị, hoàn thiện cơ sở hạ tầng để đáp ứng yêu cầu phát triển của
đô thị.


- Đẩy mạnh sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế, phát triển kinh tế
khu vực nông thôn.


0,25


0,25
0,25
0,25


0,25


0,25


4 a <b>Chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế theo hướng cơng nghiệp</b>
<b>hóa. </b>


<b>1,0</b>


- Chuyển dịch giữa các khu vực kinh tế (diễn giải).
- Chuyển dịch cơ cấu nội ngành (diễn giải).



0,5
0,5


b <b> Ngành thủy sản nước ta ngày càng có vai trò quan trọng</b>
<b>trong nền kinh tế vì: </b>


<b>1,5</b>


- Tỉ trọng của ngành thủy sản trong khu vực I ngày càng tăng:
tư 16,3% (2000) -> 26,4% (2007).


- Trở thành ngành kinh tế mũi nhọn, có tỉ trọng lớn trong cơ
cấu kinh tế của nhiều địa phương ven biển (d/c)


- Thủy sản trở thành mặt hàng xuất khẩu chủ lực của nước ta
(chiếm 7,7 % cơ cấu hàng xuất khẩu).


- Cung cấp nguyên liệu cho CN chế biến, góp phần đa dạng
hóa sản xuất nông nghiệp, tạo thêm việc làm, tăng thu nhập.


0,5


0,5


0,25


0,25


c <b> Đồng bằng sông Hồng và vùng phụ cận có hoạt đợng cơng</b>


<b>nghiệp phát triển hàng đầu cả nước. Nguyên nhân. </b>


<b>1,5</b>


* Chứng minh:


- Mức độ tập trung trung tâm công nghiệp cao nhất cả nước.
- Có tỉ lệ giá trị SX công nghiệp ở mức cao: (d/c: Tư 1,5


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

2,5% và 2,5  10% )


- Cơ cấu ngành của các TTCN đa dạng (d/c).


- Tư Hà Nội hoạt động CN toả theo các hướng với hướng
chuyên môn hóa khác nhau (d/c)


<i>* Giải thích nguyên nhân: </i>


- Vị trí địa lí thuận lợi, tài nguyên đa dạng (d/c)


- Lao động dồi dào, trình độ lao động cao, cơ sở vật chất ky
thuật - hạ tầng hoàn thiện so với cả nước, có khả năng thu hút
mạnh vốn đầu tư.


0,25
0,25


0,25
0,25



<b>5</b> <b>a</b> <b>Vẽ biểu đờ thích hợp nhất thể hiện tình hình sản xuất </b>
<b>lương thực nước ta qua các năm. </b>


<b>1,5</b>


- Biểu đồ cột chồng, có hai trục tung.


- Yêu cầu: Chính xác, điền đầy đủ các đơn vị, số liệu, đảm bảo
tính thẩm mĩ.


(Thiếu một yếu tố trư 0,25 điểm, sai dạng biểu đồ không cho
điểm)


b <b>Nhận xét và giải thích:</b> <b>1,5</b>


<i>* Nhận xét: </i>


- Diện tích cây lương thực có xu hướng giảm trong khi sản
lượng lương thực lại có xu hướng tăng.


- Về diện tích. (diễn giải)


- Năng suất cây lương thực, đặc biệt là cây lúa tăng nhanh và
cao hơn hoa màu (d/c)


- Sản lượng lương thực liên tục tăng, trong đó sản lượng lúa
tăng nhanh hơn. (d/c).


<i>* Giải thích</i>



- Diện tích cây lương thực và lúa có xu hướng giảm do chuyển
dịch cơ cấu nông nghiệp. (diễn giải)


- Năng suất lương thực đặc biệt là năng suất lúa tăng nhờ áp
dụng các biện pháp thâm canh (diễn giải) và các nguyên nhân
khác (d/c).


0,25


0,25
0,25


0,25


0,25


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9></div>

<!--links-->

×