Tải bản đầy đủ (.docx) (5 trang)

Đề thi học sinh giỏi tỉnh cấp thpt môn địa lý lớp 11 năm 2014 sở GDĐT hà tĩnh | Lớp 11, Địa lý - Ôn Luyện

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (144.77 KB, 5 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO


HÀ TĨNH



<b>KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH CẤP THPT</b>
<b> NĂM HỌC 2014 - 2015</b>


<b>Mơn:</b>

<b> ĐỊA LÍ - LỚP 11</b>
Thời gian làm bài: 180 phút


<i>(Đề thi có 01 trang, gồm 04 câu)</i>


<b>Câu I </b>



1. Phân tích tác động của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại đến sự


phát triển kinh tế - xã hội thế giới. Việt Nam cần phải làm gì trước tác động của cuộc


cách mạng khoa học và cơng nghệ hiện đại?



2. Trình bày những đặc điểm nổi bật về tự nhiên, dân cư, xã hội của khu vực Tây


Nam Á. Tại sao vấn đề chính trị, xã hội ở Tây Nam Á ln bất ổn định?



<b>Câu II</b>



1. Chứng minh rằng dân số thế giới đang có xu hướng già hóa. Cơ cấu dân số già dẫn


tới những tác động gì đến sự phát triển kinh tế - xã hội?



2. Điều kiện kinh tế - xã hội của Hoa Kì có tḥn lợi gì đối với sự phát triển cơng nghiệp? Trình


bày và giải thích sự thay đởi khơng gian sản xuất nơng nghiệp và cơng nghiệp của Hoa Kì.


<b>Câu III </b>



1. Chứng minh rằng Liên minh châu Âu (EU) là tổ chức liên kết khu vực đạt nhiều


thành tựu lớn trên thế giới.




2. Giải thích tại sao ngành nơng nghiệp chỉ giữ vai trị thứ yếu trong nền kinh tế Nhật Bản?


Trình bày và giải thích đặc điểm phân bố ngành cơng nghiệp của Nhật Bản.



<b>Câu IV</b>



<b>Cho bảng số liệu: Sản lượng một số sản phẩm công nghiệp của Liên bang Nga</b>


(Đơn vị: triệu tấn)



<b>Năm</b>

<b>1995</b>

<b>2001</b>

<b>2003</b>

<b>2005</b>



Dầu mỏ

305,0

340,0

400,0

470,0



Than

270,8

273,4

294,0

298,3



Giấy

4,0

5,6

6,4

7,5



Thép

48,0

58,0

60,0

66,3



1. Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tốc độ tăng trưởng sản lượng một số sản phẩm


cơng nghiệp của Liên bang Nga thời kì 1995 - 2005.



2. Nhận xét và giải thích về tốc độ tăng trưởng sản lượng một số sản phẩm công


nghiệp của Liên bang Nga thời kì 1995 - 2005.



---HẾT



<i>--- Thí sinh được sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam; khơng được sử dụng các tài liệu khác.</i>


<i>- Giám thị khơng giải thích gì thêm.</i>




<i> Họ và tên thí sinh………. Số báo danh……….</i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>HÀ TĨNH</b> <b> NĂM HỌC 2014-2015</b>
<b>MÔN: ĐỊA LÍ – LỚP 11</b>


<b>HƯỚNG DẪN CHẤM </b>



<b>Câu Ý</b> <b>Nội dung</b> <b>Điểm</b>


<b>I</b> <b>5.0</b>


<i><b>1 Phân tích tác động của cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại đến sự</b></i>
<i><b>phát triển kinh tế - xã hội các nước đang phát triển. Việt Nam cần phải</b></i>
<i><b>làm gì trước tác động của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại.</b></i>


<b>2.0</b>


<b>a. Phân tích tác động:</b>


- Khoa học và cơng nghệ trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp (sản xuất
phần mềm, công nghiệp điện tử...)


- Làm xuất hiện nhiều ngành mới, đặc biệt trong lĩnh vực công nghiệp và dịch vụ.
- Thay đổi cơ cấu lao động (tỉ lệ những người làm việc trí óc để trực tiếp tạo
ra sản phẩm tăng cao)


- Tạo ra sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế mạnh mẽ (Phân tích…)


- Phát triển nhanh chóng mậu dịch quốc tế, đầu tư nước ngoài trên phạm vi toàn cầu
- Làm cho nền kinh tế thế giới chuyển dần từ nền kinh tế công nghiệp sang


nền kinh tế tri thức


<b>b. Liên hệ Việt Nam:</b>


- Đầu tư phát triển khoa học - công nghệ, ưu tiên phát triển các ngành công
nghiệp kĩ thuật cao.


- Thu hút vốn, cơng nghệ từ nước ngồi để phát triển kinh tế - xã hội.


<i><b>1.5</b></i>


<i><b> 0.5</b></i>


<i><b>2 Trình bày những đặc điểm nởi bật về tự nhiên, dân cư, xã hội của khu vực</b></i>
<i><b>Tây Nam Á. Tại sao vấn đề chính trị, xã hội ở Tây Nam Á luôn bất ổn định? </b></i>


<b>3.0</b>
<b>a. Trình bày những đặc điểm nổi bật của khu vực Tây Nam Á.</b>


- Về tự nhiên:


+ Tây Nam Á là khu vực rộng lớn, nằm ở tây nam châu Á, vị trí mang tính
chiến lược, ngã ba đường của ba châu lục Á, Âu, Phi.


+ Khí hậu khơ nóng, phần lớn lãnh thở là hoang mạc, bán hoang mạc.
+ Khống sản: là khu vực có trữ lường dầu khí lớn nhất thế giới.
- Về dân cư - xã hội:


+ Tây Nam Á có 20 quốc gia và vùng lãnh thở, diện tích khoảng 7 triệu km2<sub>,</sub>



số dân hơn 313 triệu người (năm 2005), là nơi xuất hiện nhiều quốc gia có
nền văn minh lâu đời.


+ Là cái nơi của nhiều tôn giáo lớn trên thế giới, phần lớn dân cư theo đạo Hồi.
+ Là khu vực tồn tại nhiều bất ổn về xã hội.


<b>b. Vấn đề chính trị, xã hội ở Tây Nam Á luôn bất ổn định, vì:</b>


- Vị trí mang tính chiến lược, nằm ở ngã ba đường của ba châu lục Á, Âu, Phi.
- Nguồn tài nguyên khống sản dầu, khí trữ lượng rất lớn, phân bố quanh
vịnh Pecxich (các nước có nhiều dầu khí là Arập Xêut, I rắc, I ran, Côoet,…).
- Xung đột sắc tộc, tôn giáo với sự tồn tại các vấn đề dân tộc mang tính lịch sử các
tơn giáo, tín ngưỡng khác biệt và các phần tử cực đoan của các tôn giáo, giáo phái.
- Sự can thiệp mang tính vụ lợi của các thế lực bên ngoài và nạn khủng bố.


<i><b>0.75</b></i>


<i><b>0.75</b></i>


<i><b>0.25</b></i>
<i><b>0.5</b></i>


<i><b>0.5</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>II</b> <b>5.0</b>


<i><b>1</b></i> <i><b>Chứng minh rằng dân số thế giới đang có xu hướng già hóa. Dân số già</b></i>
<i><b>dẫn tới những tác động gì đến sự phát triển kinh tế - xã hội?</b></i>


<b>2.0</b>


<b>a. Chứng minh dân số thế giới đang già đi</b>


- Trong cấu dân số theo độ tuổi, tỉ lệ người dưới 15 tuổi ngày càng thấp, tỉ lệ
người trên 65 tuổi ngày càng cao và tuổi thọ của dân số thế giới ngày càng tăng


Bảng: Cơ cấu dân số theo các nhóm t̉i, giai đoạn 2000 – 2005
(Đơn vị:%)


Nhóm nước 0-14 15-64 65 trở lên


Đang phát triển 32 63 5


Phát triển 17 68 15


<b>b. Tác động của cơ cấu dân số già</b>
- Thuận lợi:


+ Giảm sức ép với ngành giáo dục, lao động có kinh nghiệm
+ Tỉ lệ gia tăng dân số giảm


- Hạn chế:


+ Thiếu lao động, nguy cơ suy giảm dân số.


+ Chi phí phúc lợi cho người già lớn, sức ép đối với y tế


<i><b>0.5</b></i>


<i><b>0.5</b></i>



<i><b>0.5</b></i>


<i><b>0.5</b></i>


<i><b>2</b></i> <i><b>Điều kiện kinh tế - xã hội của Hoa Kì có tḥn lợi gì đối với sự phát</b></i>
<i><b>triển cơng nghiệp? Trình bày và giải thích sự thay đởi không gian sản</b></i>
<i><b>xuất nông nghiệp và công nghiệp của Hoa Kì.</b></i>


<b>3.0</b>


<b>a. Các điều kiện kinh tế - xã hội của Hoa Kì thuận lợi phát triển công nghiệp:</b>
- Dân cư, lao động:


+ Dân số đông thứ 3 trên thế giới (296,5 triệu người năm 2005) nên lực
lượng lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ rộng lớn.


+ Người nhập cư đã đem lại cho Hoa Kì nguồn tri thức, vốn và lược lượng
lao động lớn mà ít phải mất chi phí đầu tư ban đầu.


- Hoa Kì sớm trở thành nền kinh tế hàng hóa, nền kinh tế thị trường điển
hình, phát triển mạnh cơng nghiệp từ lâu đời, cơ sở hạ tầng, cơ sở vật chất
kĩ thuật phát triển đồng bộ, hiện đại bậc nhất thế giới (mạng lưới giao thông vận
tải, cơ sở năng lượng, các nhà máy, xí nghiệp…)


- Có trình độ khoa học - kĩ thuật cao, trang thiết bị hiện đại, nguồn vốn lớn,
qui mô GDP khổng lồ, sự hỗ trợ của các ngành kinh tế khác cho công nghiệp…
- Thị trường rộng lớn (thị trường trong nước, thị trường nước ngoài).


<b>b. Sự thay đổi không gian sản xuất nông nghiệp và công nghiệp của Hoa Kì:</b>
- Trong nông nghiệp:



+ Phân bố sản xuất nông nghiệp ở Hoa Kỳ đã thay đổi theo hướng mở rộng
lãnh thở về phía Tây do vùng lãnh thở phía Tây rộng lớn cịn nhiều tiềm
năng phát triển nơng nghiệp (đặc biệt là chăn nuôi, phát triển cây lương
thực ở các đồng bằng ven Thái Bình Dương…).


+ Các vành đai chun canh trước kia như: rau, lúa mì, ni bò sữa… đã
chuyển thành các vùng sản xuất nhiều loại nơng sản hàng hóa theo mùa vụ
nhằm đa dạng hóa nông sản trên cùng một lãnh thổ, tận dụng tài nguyên đất,
tăng giá trị sản xuất…


- Trong công nghiệp:


+ Vùng cơng nghiệp ở Đơng Bắc có xu hướng giảm tỉ trọng giá trị sản lượng
do đây là vùng công nghiệp phát triển lâu đời với các ngành công nghiệp


<i><b>1.0</b></i>


<i><b>1.0</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

truyền thống như luyện kim, chế tạo..; Dân cư đông, sức ép về cơ sở vật chất;
Sự xuống cấp của cơ sở hạ tầng vật chất- kĩ tḥt…


+ Vùng phía Nam và ven Thái Bình Dương tăng tỉ trọng giá trị sản lượng.
Do: vùng phía Tây rộng lớn, nhiều tài nguyên (vàng, đồng, boxit, tài nguyên năng
lượng…), chính sách đầu tư phát triển hướng về phía Tây, đẩy mạnh và mở rộng
nhiều ngành cơng nghiệp mới: điện tử, tin học, hàng không vũ trụ…


<b>III</b> <b> 5.0</b>



<i><b>1</b></i> <i><b>Chứng minh rằng Liên minh châu Âu (EU) là tổ chức liên kết khu vực</b></i>
<i><b>đạt nhiều thành tựu lớn trên thế giới. </b></i>


<b>3.0</b>


<i><b>- Quá trình phát triển:</b></i>


+ Số lượng thành viên tăng liên tục: từ 6 nước (1957) lên 27 nước (2007).
+ Mở rộng theo các hướng khác nhau trong khơng gian địa lí (mở rộng về
phạm vi lãnh thổ).


+ Mức độ liên kết, thống nhất ngày càng cao: Từ những liên kết kinh tế
đơn thuần trong Cộng đồng kinh tế châu Âu (1957)và Cộng đồng châu Âu
(1967) đến những liên kết toàn diện trên các lĩnh vực kinh tế, văn hóa,
chính trị, an ninh quốc phòng trong liên minh châu Âu (EU)…


<b>- Vị thế của EU trong nền kinh tế thế giới</b>
+ EU là trung tâm kinh tế hàng đầu thế giới:


. Là một trong 3 trung tâm kinh tế lớn nhất thế giới: năm 2004 GDP vượt
Hoa Kì và Nhật Bản (chiếm 31 % GDP thế giới trong khi chỉ chiếm 7,1 %
dân số thế giới).


+ EU là trung tâm thương mại lớn nhất thế giới: tỉ trọng EU trong xuất
khẩu thế giới và tỉ trọng xuất khẩu/GDP của EU đều đứng đầu thế giới,
vượt trên Hoa Kì và Nhật Bản (Năm 2004: Tỉ trọng xuất khẩu trong GDP
là 26,5%, tỉ trọng của EU trong xuất khẩu của thế giới: 37,7%).


<b>- Tạo ra thị trường chung:</b>



+ Tự do lưu thông: Tự do di chuyển, tự do lưu thông dịch vụ, tự do lưu
thơng hang hóa, tự do lưu thơng tiền vốn


+ Sử dụng đồng tiền chung của EU


<b>- Hợp tác trong sản xuất và dịch vụ: Sản xuất máy bay E-bớt, đường</b>
hầm giao thơng dưới biển Măng - sơ.


<i><b>1.0</b></i>


<i><b>1.0</b></i>


<i><b>0.5</b></i>


<i><b>0.5</b></i>


<i><b>2</b></i> <i><b>Giải thích tại sao ngành nơng nghiệp chỉ giữ vai trị thứ yếu trong nền kinh tế</b></i>
<i><b>Nhật Bản? Trình bày và giải thích đặc điểm phân bố cơng nghiệp Nhật Bản.</b></i>


<b>2.0</b>
<b>a. Ngành nơng nghiệp ngày càng đóng vai trị thứ yếu trong nền kinh tế Nhật</b>


<b>Bản:</b>


- Tỉ trọng GDP của nông nghiệp chỉ chiếm 1% trong cơ cấu GDP (2004).
Đất nông nghiệp ít, điều kiện sản xuất khó khăn trong khi nguy cơ thu hẹp
diện tích đất nơng nghiệp do cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa và đơ thị hóa.
- Nền nông nghiệp vẫn chưa đáp ứng được nhu cầu nông phẩm cho thị
trường trong nước do vậy phải nhập khẩu nhiều nơng sản. Chính phủ ít chú
trọng đầu tư cho nơng nghiệp do đây là lĩnh vực ít sinh lời.



<b>b. Trình bày và giải thích đặc điểm phân bố cơng nghiệp Nhật Bản.</b>
- Trình bày đặc điểm phân bố công nghiệp Nhật bản:


+ Ngành công nghiệp Nhật bản phân bố không đều trên lãnh thổ


+ Các trung tâm công nghiệp tập trung chủ yếu ven bờ phía Nam Thái
Bình Dương (DC).


<i><b>0.5</b></i>


<i><b>0.5</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

- Giải thích:


+ Vùng biển ven Thái Bình Dương có đường bờ biển khúc khuỷu, nhiều
vịnh kín thuận tiện cho xây dựng các hải cảng. Đồng thời đây cũng là vùng
tập trung đông dân cư, lao động, các cơ sở phát triển kinh tế của Nhật,....
tạo tiền đề cho việc hình thành các trung tâm cơng nghiệp.


+ Nhật Bản nghèo tài nguyên để phát triển công nghiệp nên nguyên -nhiên-vật
liệu phụ thuộc chủ yếu vào nguồn nguyên liệu nhập khẩu nên các trung tâm
công nghiệp phải phân bố ở vùng ven biển để thuận tiện cho việc nhập khẩu.
+ Hàng công nghiệp của Nhật được bán ra thị trường thế giới nhiều nên
cũng phải đặt các trung tâm công nghiệp ở gần biển để tiết kiệm chi phí sản
xuất; vận chuyển; hạ giá thành…


+ Nguyên nhân khác: Hạn chế được ô nhiễm môi trường vùng nội địa, Mặt
khác, vùng biển này thông ngay ra vùng biển quốc tế nên thuận tiện cho
việc đi lại của Nhật Bản…



<b>IV</b> <b>5.0</b>


<i><b>1</b></i> <i><b>Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tốc độ tăng trưởng sản lượng một số</b></i>
<i><b>sản phẩm cơng nghiệp của Liên bang Nga thời kì 1995 - 2005.</b></i>


<b>2.5</b>
- Xử lí số liệu:


Bảng: Tốc độ tăng trưởng sản lượng một số sản phẩm công nghiệp của Liên
bang Nga thời kì 1995 - 2005 (Đơn vị: %)


<b>Năm</b> <b>1995</b> <b>2001</b> <b>2003</b> <b>2005</b>


Dầu mỏ 100 <sub>111.5</sub> <sub>131.1</sub> <sub>154.1</sub>


Than 100 <sub>101.0</sub> <sub>108.6</sub> <sub>110.2</sub>


Giấy 100 <sub>140.0</sub> <sub>160.0</sub> <sub>187.5</sub>


Thép 100 <sub>120.8</sub> <sub>125.0</sub> <sub>138.1</sub>


- Vẽ biểu đồ: Biểu đồ đường 100


- Yêu cầu: Chính xác, đầy đủ (tên biểu đồ, chú giải, đơn vị…)
Lưu ý: Thiếu mỗi yếu tố trừ 0,25 điểm


<i><b>0.5</b></i>


<i><b>2.0</b></i>



<i><b>2</b></i> <i><b>Nhận xét tốc độ tăng trưởng sản lượng một số sản phẩm cơng nghiệp</b></i>
<i><b>của Liên bang Nga thời kì 1995 - 2005.</b></i>


<b>2.5</b>
<b>a. Nhận xét:</b>


- Nhìn chung, sản lượng một số ngành cơng nghiệp của Liên bang Nga đều
có xu hướng tăng (DC)


- Tuy nhiên, tốc độ tăng trưởng sản lượng một số ngành công nghiệp của
Liên bang Nga không giống nhau:


+ Tăng nhanh nhất là sản lượng ngành CN giấy (DC)
+ Thứ hai, là sản lượng ngành CN Dầu mỏ (DC)
+ Tăng chậm nhất là sản lượng CN than (DC)
<b>b. Giải thích:</b>


- Sản lượng một số ngành cơng nghiệp của Liên bang Nga đều có xu hướng
tăng do: LBN có điều kiện thuận lợi phát triển CN, xác định các ngành CN
là ngành xương sống nền kinh tế, đường lối phát triển phù hợp…


- Sản lượng các ngành CN tăng không giống nhau do: thị trường, chính sách phát triển…


<i><b>0.5</b></i>


<i><b>1.0</b></i>


<i><b>1.0</b></i>



<i><b>Tởng số điểm tồn bài</b></i> <b>20.0</b>


<i><b> Lưu ý : Thí sinh trả lời theo cách riêng nhưng vẫn đáp ứng được yêu cầu như trong hướng </b></i>


</div>

<!--links-->

×