TUẦN 18
Từ 13 / 12 / 2010 đến 17 /12 / 2010
NGÀY MÔN BÀI GDBVMT & KNS
Thứ 2
13.12
Tập đọc
Toán
Đạo đức
LT&ø câu
Khoa học
TV*
Ôn tập HKI.
Diện tích hình tam giác
Thực hành cuối HKI
Ôn tập HKI.
Sự chuyển thể của chất
KNS
KNS
Thứ 3
14.12
K.chuyện
Chính tả
Toán
HDTH
Ôn tập HKI
Ôn tập HKI.
Luyện tập
Thứ 4
15.12
Tập đọc
T.L. văn
Toán
Ôn tập HKI.
Ôn tập HKI
Luyện tập chung
KNS
Thứ 5
16.12
L.T&câu
Toán
Khoa học
Toán*
Ôn tập HKI.
Kiểm tra HKI
Hỗn hợp
Thứ 6
17.12
T. L.văn
Toán
Kĩ thuật
SHL-ATGT
Ôn tập HKI.
Hình thang
Thức ăn nuôi gà
1
Thứ hai, ngày 13 tháng 12 năm 2010
TUẦN 18 - TIẾT 35
TẬP ĐỌC:
ÔN TẬP HỌC KÌ I ( TIẾT1)
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
- Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 110 tiếng/ phút;
biết đọc diễn cảm bài thơ, đoạn văn; thuộc 2 – 3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ;
hiểu ND chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ , bài văn.
- Lập được bảng thống kê các bài tập đọc trong chủ điểm : Giữ lấy màu
xanh theo y/c của BT2
-Thu thập xử lí thông tin(lập bảng thống kê theo yêu cầu cụ thể).
-Kĩ năng hợp tác làm việc nhóm, hoàn thành bảng thống kê
- Biết nhận xét về nhân vật trong bài đọc theo y/c của BT3
- HS K, giỏi đọc diễn cảm bài thơ, bài văn; nhận biết được một số biện pháp
nghệ thuật được sử dụng trong bài
II. Chuẩn bị: - Trao đổi nhóm nhỏ
+ GV: bảng phụ.+ HS: Bài soạn.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:
2. Bài cũ:
- Giáo viên nhận xét.
3. Giới thiệu bài mới:
- Ôn tập tiết 1.
4. Phát triển các hoạt động:
Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc.
- Giáo viên chọn một số đoạn văn, đoạn
thơ thuộc các chủ điểm đã học.
- Giáo viên nhận xét ghi điểm.
Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh lập
bảng thống kê các bài tập đọc thuộc
chủ điểm “Giữ lấy màu xanh”.
- Yêu cầu học sinh đọc bài.
- Giáo viên nhắc học sinh chú ý yêu cầu
lập bảng thống kê.
- Giáo viên chia nhóm, cho học sinh
thảo luận nhóm.
- Giáo viên nhận xét.
Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh
nêu nhận xét về nhân vật bạn nhỏ
(truyện Người gác rừng tí hon)
- Giáo viên hướng dẫn học sinh nhận
xét về nhân vật bạn nhỏ.
- Hát
- Học sinh đọc bài văn.
- Học sinh trả lời câu hỏi nêu ND bài.
- Học sinh lần lượt đọc trước lớp những
đoạn văn, đoạn thơ khác nhau.
- 1 học sinh đọc yêu cầu.
- Cả lớp đọc thầm.
- Học sinh làm việc theo nhóm – Nhóm
nào xong dán kết quả lên bảng.
- Đại diện nhóm lên trình bày.
- Cả lớp nhận xét.
- Học sinh đọc yêu cầu đề bài.
- Học sinh làm bài.
2
- Giáo viên nhận xét..
5. Tổng kết - dặn dò:
- Về nhà rèn đọc diễn cảm.
- Chuẩn bị: “Ôn tập tiết 2 ”.
- Nhận xét tiết học
- Học sinh trình bày.
Cả lớp nhận xét.
Điều chỉnh bổ sung :
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
TUẦN18 - TIẾT86
TOÁN:
DIỆN TÍCH HÌNH TAM GIÁC
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
Biết tính diện tích hình tam giác . Bài 1
II. CHUẨN BỊ: + GV: 2 hình tam giác bằng nhau.
+ HS: 2 hình tam giác, kéo.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Hình tam giác.
- Học sinh làm bài: 2/ 86.
- Giáoviên nhận xét và ghi điểm.
3. Giới thiệu bài mới: Diện tích hình
tam giác.
4. Phát triển các hoạt động:
Hoạt động 1: Hướng dẫn học
sinh cách tính diện tích hình tam
giác.
- Cho 2 hình tam giác bằng nhau
(SGK 87)
- Giáo viên hướng dẫn học sinh cách
tính diện tích hình tam giác.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh cắt
hình.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh ghép
hình.
- Hát
- Học sinh sửa bài.
- Lớp nhận xét.
Học sinh thực hành cắt hình tam giác – cắt
theo đường cao ( tam giác 1 và 2.
- Học sinh ghép hình 1 và 2 vào hình tam
giác còn lại ( EDCB
- Vẽ đường cao AH.
3
- Giáo viên so sánh đối chiếu các yếu
tố hình học.
- Yêu cầu học sinh nhận xét.
- Giáo viên chốt lại:
2
ha
S
×
=
Hoạt động 2: Hướng dẫn học
sinh biết vận dụng cách tính diện
tích hình tam giác.
Bài 1: Tính diện tích hình tam giác
có:
a)độ dài đáy là 8cm-chiều cao 6cm
b) độ dài đáy là 2,3dm-chiều cao 1,2
dm
- Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại
quy tắc, công thức tính diện tích tam
giác.
Hoạt động 3: Củng cố.
- Học sinh nhắc lại quy tắc, công thức
A E B
h
D H C
a
- Hình chứ nhật ABCD có chiều dài bằng
độ dài đáy CD của hình tam giác ECD-Có
chiều rộng bằng chiều cao AH của tam
giácECD
- Diện tích hình tam giác như thế nào so
với diện tích hình chữ nhật (gấp đôi) hoặc
diện tích hình chữ nhật bằng tổng diện tích
2 hình tam giác.
- Diện tích hình chữ nhật ABCD gấp 2 lần
diên tích tam giác EDC
- Diện tích hình chữ nhật ABCD là:
- DC X AD = DC X EH
- Vậy diện tích hình tam giác EDC là
2
EHDC
S
×
=
vì Shcn gấp đôi Stg
- Nêu quy tắc tính Stg – Nêu công thức.
2
ha
S
×
=
DC là đáy; EH là cao
S là diện tích- a là độ dài đáy- h là chiều
cao
- Học sinh đọc đề.và tính kết quả.
a)độ dài đáy là 8cm-chiều cao 6cm
2
ha
S
×
=
=
2
68
S
×
=
= 24 cm
2
b) độ dài đáy là 2,3dm-chiều cao 1,2 dm
2
ha
S
×
=
2
1,22,3
S
×
=
=1,38dm
2
- học sinh nhắc lại quy tắc, công thức.
4
tính diện tích hình tam giác.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Dăn học sinh chuẩn bị bài ở nhà.
- Chuẩn bị: Luyện tập
- Nhận xét tiết học
Điều chỉnh bổ sung :
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
TUẦN 18- TIẾT18
ĐẠO ĐỨC:
THỰC HÀNH KĨ NĂNG CUỐI HKI
TUẦN 18 - TIẾT35
LUYỆN TƯ & CÂU:
ÔN TẬP HỌC KÌ I ( TIẾT2)
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
- Mức độ y/c về kĩ năng đọc như tiết 1
- Lập được bảng thống kê các bài tập đọc trong chủ diểm Vì hạnh phúc của
con người theo y/c BT2
-Thu thập xử lí thông tin(lập bảng thống kê theo yêu cầu cụ thể).
-Kĩ năng hợp tác làm việc nhóm, hoàn thành bảng thống kê
- Biết trình bày cảm nhận cái hay của một số câu thơ của BT3.
II. CHUẨN BI; + GV: Giấy khổ to --Trao đổi nhóm nhỏ
. + HS: Xem trước bài.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:
2. Giới thiệu bài mới:
- Ôn tập tiết 2.
3. Phát triển các hoạt động:
Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc.
Phương pháp: Thực hành.
Bài 1:
- Giáo viên chọn một số đoạn văn,
đoạn thơ thuộc các chủ điểm đã học.
- Giáo viên nhận xét ghi điểm.
Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh
lập bảng thống kê các bài tập đọc
thuộc chủ điểm “Vì hạnh phúc con
người”.
- Yêu cầu học sinh đọc bài.
- Giáo viên chia nhóm, cho học sinh
thảo luận nhóm.
- Hát
- Học sinh lần lượt đọc trước lớp những
đoạn văn, đoạn thơ khác nhau.
- 1 học sinh đọc yêu cầu.
- Học sinh làm việc theo nhóm – Nhóm
nào xong dán kết quả lên bảng.
5
- Giáo viên nhận xét + chốt lại
Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh
trình bày những cái hay của những
câu thơ thuộc chủ điểm mà em
thích.
- Giáo viên hường dẫn học sinh tìm
những câu thơ, khổ thơ hay mà em
thích.
- Hoạt động nhóm đôi tìm những câu
thơ, khổ thơ yêu thích, suy nghĩ về cái
hay của câu thơ, khổ thơ đó.
- Giáo viên nhận xét.
4. Tổng kết - dặn dò:
- Về nhà rèn đọc diễn cảm.
- Chuẩn bị: “Ôn tập tiết 3”.
- Nhận xét tiết học
- Đại diện nhóm lên trình bày.
- Cả lớp nhận xét.
- 1 Học sinh đọc yêu cầu đề bài.
- Học sinh đọc thầm lại hai bài thơ: Hạt
gạo làng ta và ngôi nhà đang xây.
- Học sinh tìm những câu thơ, khổ thơ
mà em yêu thích – Suy nghĩ về cái hay
của các câu thơ đó.
- Một số em phát biểu.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
Điều chỉnh bổ sung :
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
TUẦN 18- TIẾT 35 KHOA HỌC:
SỰ CHUYỂN THỂ CỦA CHẤT.
I MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
-Nêu được ví dụ về một số chất ở thể rắn, thể lỏng , thể khí
II. CHUẨN BỊ:- GV: Hình vẽ trong SGK trang 64, 65.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Ôn tập HKI.
- Giáo viên sửa bài thi.
3. Giới thiệu bài mới: “Ba thể của
chất”.
4. Phát triển các hoạt động:
Hoạt động 1: Trò chơi tiếp sức “Phân
biệt 3 thể của chất”.
- Giáo viên chia thành 2 đội.
- Mỗi đội có thể cử 5 hoặc 6 học sinh
tham gia chơi.
- Nhóm nào gắn xong các phiếu trước
và đúng là thắng cuộc.
- Hát
- Học sinh 2 đội đứng xếp hàng dọc
trước bảng.
- Các nhóm cử đại diện lên chơi.
- Lần lượt từng người tham gia chơi.
6
- Dựa vào đâu để chúng ta phân biệt 1
chất ở thể rắn, thể lỏng hay thể khí?
- Quan sát hình 1a, b, c hình nào giúp
chúng ta hình dung được đó là thể rắn,
thể lỏng hay thể khí?
( Kết luận:
- Các chất ở thể rắn có hình dạng nhất
định.
- Chất lỏng có thể chảy lan ra mọi phía
và không có hình dạng nhất định.
- Chất khí ta không thể nhìn thấy chất ở
thể khí.
Hoạt động 2: Làm việc với phiếu học
tập.
- Giáo viên phát cho mỗi học sinh 1
phiếu học tập.
- (hình dạng).
- (1a: rắn, 1b: lỏng, 1c: khí).
- Học sinh làm bài tập trong phiếu học
tập.
7
Bảng 3 thể của chất.
Rắn Lỏng Khí
Bột Rượu Các-bô-níc
Cát Dầu ăn Ô-xi
Muối Nước Ni-tơ
Chất dẻo Xăng
Đất sét
Gỗ
Nhôm
Đường
Phiếu học tập.
1. Dựa vào những kiến thức đã học ở lớp 4, hãy vẽ sơ đồ sự chuyển thể của
nước.
2. Hãy đánh dấu ( vào trước câu trả lời bạn cho là đúng.
a) Sáp ở thể lỏng và thể khí khi:
Nhiệt độ cao
Nhiệt độ thấp
Nhiệt độ bình thường
b) Thuỷ tinh ở thể lỏng khi:
Nhiệt độâ cao
Nhiệt độ thấp
Nhiệt độ bình thường
c) Ni-tơ ở thể lỏng khi:
Nhiệt độâ cao
Nhiệt độ thấp
Nhiệt độ bình thường
Nhiệt độ bình thường
- Giáo viên gọi một số bạn lên chữa bài.
- Kết luận:
- Khi nhiệt độ thay đổi, các chất có thể
chuyển từ thể này sang thể khác. Sự
biến đổi này gọi là sự biến đổi vật lí.
Hoạt động 3: Củng cố.
- Giáo viên chia lớp thành 4 nhóm và
phát cho các nhóm một số phiếu trắng.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Xem lại bài + Học ghi nhớ.
- Chuẩn bị: Hỗn hợp.
- Nhận xét tiết học .
- Học sinh trao đổi bài làm của mình
với bạn bên cạnh.
- Các nhóm làm việc viết tên các chất
ở 3 thể dán phiếu của mình lên bảng.
- Cả lớp cùng kiểm tra xem nhóm nào
có sản phẩm nhiều và đúng là thắng
cuộc.
Điều chỉnh bổ sung :
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
TIẾNG VIỆT*
- HS đọc lại các bài văn tả người được điểm cao.
Thứ ba, ngày 14 tháng 12 năm 2010
TUẦN 18 - TIẾT18
KỂ CHUYỆN
ÔN TẬP HỌC KÌ I ( TIẾT3)
MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
- Mức độ y/c về kĩ năng đọc như tiết 1
- Lập được bảng tổng kết vốn từ về môi trường. HS K, giỏi nhận biết
được một số biẹn pháp nghệ thuật được sử dụng trong các bài thơ bài
văn.
II. CHUẨN BỊ: GV: Giấy khổ to. + HS: Bài soạn.
8
d) Kim loại ở thể lỏng khi:
Nhiệt độâ cao
Nhiệt độ thấp
Nhiệt độ bình thường
3. Dựa vào bài tập 2, theo bạn điều kiện để một số chất chuyển từ thể này
sang thể khác là gì?
4. Sự biến đổi của một số chất từ thể này sang thể khác được gọi là sự biến
đổi gì?
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
1- Giới thiệu bài:
-GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2- Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng (4 HS):
-Từng HS lên bốc thăm chọn bài (sau khi bốc thăm được xem lại bài khoảng 1-
2 phút).
-HS đọc trong SGK (hoặc đọc thuộc lòng) 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định
trong phiếu.
-GV đặt 1 câu hỏi về đoạn, bài vừa đọc, HS trả lời.
-GV cho điểm theo hướng dẫn của chuyên môn trường. HS nào đọc không đạt
yêu cầu, GV cho các em về nhà luyện đọc để kiểm tra lại trong tiết học sau.
3-Bài tập 2: điền những từ ngữ em biết vào bảng sau:
-Mời 1 HS đọc yêu
cầu.
-GV giúp HS hiểu
rõ yêu cầu của bài tập.
-Hướng dẫn HS
hiểu:
+Thế nào là sinh
quyển?
+Thế nào là thuỷ
quyển?
+Thế nào là khí
quyển?
-Cho HS thảo luận
nhóm tổ, ghi kết quả thảo
luận vào bảng nhóm.
-GV quan sát
hướng dẫn các nhóm
còn lúng túng.
-Mời đại diện nhóm
trình bày.
-Các nhóm khác
nhận xét, bổ sung
-GV nhận xét, chốt
lời giải đúng.
-Mời 3 HS nối tiếp
nhau đọc lại .
*Lời giải:
Tổng kết vốn từ về môi trường
Sinh quyển
(môi trường
động, thực
vật)
Thuỷquyể
n
(môitrườn
g nước)
Khí quyển
(môi trường
không khí)
Các sự
vật trong
môi
trường
Rừng
, con
người, thú,
chim, cây
lâu năm,
cây ăn quả,
cây rau, cỏ,
…
Sôn
g suối, ao,
hồ, biển,
đại dương,
khe, thác,
kênh,
mương,
ngòi, rạch,
lạch,…
Bầu
trơi, vũ trụ,
mây, không
khí, âm
thanh, ánh
sáng, khí hậu,
…
Những
hành
động bảo
vệ môi
trường
Trông cây
gây rừng,
phủ xanh
đồi trọc,
chống đốt
nương,
trồng rừng
ngập mặn,
chống
đánh cá
bằng mìn,
điện, chống
săn bắt thú
rừng,…
Giữ sạch
nguồn
nước, xây
dựng nhà
máy nước,
lọc nước
thải công
nghiệp,….
Lọc khói công
nghiệp, xử lí
rác thải,
chống ô
nhiễm bầu
không khí,…
5-Củng cố, dặn dò:
GV nhận xét giờ học. Dặn những HS chưa kiểm tra tập đọc, HTL hoặc kiểm
tra chưa đạt về nhà tiếp tục luyện đọc.
Điều chỉnh bổ sung :
9
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
TUẦN 18 - TIẾT18 CHÍNH TẢ
ÔN TẬP HỌC KÌ I ( TIẾT4)
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
- Mức độ y/c về kĩ năng đọc như tiết 1
- Nghe viết đúng bài chính tả, viết đúng ten phiên âm tiếng nước ngoài và
các từ ngữ dễ viết sai, trình bày đúng bài Chợ Ta- sken, tốc độ viết khoảng
95 chữ/ 15 phút
II. CHUẨN BỊ:+ GV: SGK. + HS: Vở chính tả.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:
2. Bài cũ:
3. Giới thiệu bài mới:
4. Phát triển các hoạt động:
Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc học
thuộc lòng.
- Giáo viên nhận xét cho điểm.
Hoạt động 2: Học sinh nghe – viết
bài.
- Giáo viên nêu yêu cầu của bài.
- Giáo viên đọc toàn bài Chính tả.
- Giáo viên giải thích từ Ta – sken.
- Giáo viên đọc cho học sinh nghe –
viết.
- Giáo viên chấm chữa bài.
Hoạt động 3: Củng cố.
- Nhận xét bài làm.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Chuẩn bị: Viết thư.
- Nhận xét tiết học.
- Hát
- Học sinh lần lượt đọc trước lớp những
đoạn văn, khổ thơ, bài thơ khác nhau.
- Học sinh chú ý lắng nghe.
- Cả lớp nghe – viết.
Điều chỉnh bổ sung :
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
TUẦN 18- TIẾT 87 TOÁN:
LUYỆN TẬP.
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
Biết :
-Tính diện tích hình tam giác.
10