Tải bản đầy đủ (.docx) (21 trang)

Bài tập có đáp án chi tiết về sự điện li môn hóa học lớp 11 | Lớp 11, Hóa học - Ôn Luyện

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (461 KB, 21 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>CHƯƠNG I: SỰ ĐIỆN LI</b>



<b>Tuần Tiết</b>

<b>Nội dung</b>



<b>1</b>

<b>1</b>

Ôn tập



<b>2</b>

Ôn tập



<b>2</b>

<b>3</b>

Sự điện li



<b>4</b>

Axit – bazơ – muối



<b>3</b>

<b>5</b>

Sự điện li của nước. pH. Chất chỉ thị axit - bazơ


<b>6</b>

Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li



<b>4</b>

<b>7</b>

Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li(tt)


<b>8</b>

Luyện tập: Axit bazơ và muối



<b>5</b>

<b>9</b>



Bài thực hành số 1: Tính axit, bazơ. Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các


chất điện li



<b>10</b>

Kiểm tra 1 tiết



<b>SỰ ĐIỆN LI</b>



**************


<b>I/ Hiện tượng điện li: </b>
<i><b> 1/ Thí nghiệm: </b></i>



<i>Mơ tả thí nghiệm: SGK trang 4</i>
<i>Kết quả thí nghiệm:</i>


+ Cốc đựng dung dịch NaCl: đèn ... → dung dịch NaCl ...


+ Cốc đựng nước cất, dung dịch saccarozơ, NaCl rắn, khan, NaOH rắn, khan, dung dịch ancol etylic, glixerol:
đèn ...


→ các chất trên ...


<i>Kết luận: dung dịch ..., dung dịch ..., dung dịch ... dẫn điện.</i>


<i><b> 2/ Nguyên nhân tính dẫn điện của các dung dịch axit, bazơ và muối trong nước: </b></i>


+ Các ... khi tan trong ... ... làm cho dung dịch của
chúng ...


+ Sự điện li là quá trình ... các chất trong ...

... là các chất điện li.
+ Chất điện li là những chất tan trong ... hoặc ở trạng thái ... phân li ra ...


- Chất điện li:loại liên kết là liên kết... hoặc liên kết ...
-Vd:...


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

+ Chất khôngđiện li là những chất tan trong ………


-Chất không điện li:loại liên kết là liên kết ………. hoặc liên kết ...
-Vd:...


<b>II/ Phân loại các chất điện li</b>



<i><b> 1/ Thí nghi</b><b> ệm</b><b> :</b></i>


+Mơ tả thí nghiệm: SGK.


+ Kết qủa: cốc đựng dung dịch HCl: ...; cốc đựng dung dịch CH3COOH: ...


+ Kết luận: ... trong dung dịch HCl ………. trong dung dịch CH3COOH.


Vậy số phân tử HCl phân li ra ion ……….. của CH3COOH.


<i><b>2/</b></i>


<i><b> Ch</b><b> ấ t </b><b> điện</b><b> li </b><b> mạnh</b><b> v</b><b> à ch</b><b> ấ t </b><b> điện li yếu</b><b> :</b></i>


<i><b> a/ </b><b> Ch</b><b> ấ t </b><b> điện</b><b> li </b><b> mạnh</b><b> : </b></i>


<b>+ Định nghĩa: Chất điện li mạnh là chất ……… các phân tử ………</b>
………. Dều ……….


+ Đối với chất điện li mạnh thì phương trình điện li được biểu diễn bằng dấu:……….
+ Chất điện li mạnh bao gồm:


- Axit………
Vd: HCl →...


*TQ: Axit →...


- Bazơ………...
Vd: NaOH →...



*TQ: Bazơ →...


-Muối ………...
Vd: NaCl→...


*TQ: Muối →...
Vd: Tính [Na+<sub>], [CO</sub>


32-] trong dung dịch Na2CO3 0,1M ?


...
...


<i><b>2/ </b></i>


<i><b> Ch</b><b> ấ t </b><b> điện</b><b> li </b><b> yếu</b><b> :</b></i>


+ Định nghĩa: Chất điện li yếu là chất ... chỉ có ... phân li ra ...,
phân cịn lại vẫn tồn tại dưới dạng ... trong dung dịch.


+ Đối với chất điện li yếu thì phương trình điện li được biểu diễn bằng dấu:……….
+ Chất điện li yếu bao goàm:


-Axit...


Vd: CH3COOH ...


Bazơ...



Vd: NH4OH ...


-Muối:……….


Vd: CaSO4 ...


+ Quan hệ giữa CM và C% :


C% = ...


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

Khối lượng rắn = ...


<i><b> Baøi 2: </b></i>

<b>AXIT- BAZƠ VÀ MUỐI</b>



***********


<b>I/ Axit </b>


<i><b> 1/ </b><b> Định nghĩa</b></i>


Axit: axit là chất ………. ……….
Vd: HCl ……… HNO3→...; H2SO4→...


CH3COOH ……… HF ...


TQ: HnA ………


 tính chất chung cuả dd axit là tính chất của ……….
………



2/ Axit nhi ề u n ẫ c : axít khi tan trong nướcc mà phân tử ………


Vd: ………


H3PO4 ……… H2SO4………


H2PO4- ……… HSO4- ………


HPO42- ……… H2SO4………


H3PO4 ………


Dung dịch H3PO4 bao gồm:...


<b>II/ Bazơ: bazơ là chất ………...</b>


Vd: NaOH ………KOH………Ba(OH)2……….


NH4OH ………


TQ: B(OH)m ………


 tính chất chung của dd bazơ là tính chất của ………


<i><b>III/ Hidroxit l</b><b> ư</b><b> ỡng tính</b><b> </b></i>


- Là hidroxit khi tan trong nước vừa có thể ..., vừa có thể ...
...


- Vd:...


* Viết ptđl để CM Zn(OH)2 là hidroxit lưỡng tính:


Zn(OH)2 ...phân li ...


Zn(OH)2 ...phân li ...


* Viết pthh để CM Zn(OH)2 là hidroxit lưỡng tính:


Vd1: Zn(OH)2 + HCl ...


...
Zn(OH)2 + NaOH ...


...
Vd2: Al(OH)3 + HCl ...


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

...
Vd3: Nâng cao:


HCO3- + H+ ...


...


HCO3- + OH- ...


...
Vậy HCO3- là ...
<i>→ Kết luận:</i>


+ Chất lưỡng tính là chất ...


+ Axit và bazơ có thể là ...hoặc ...


* Những chất lưỡng tính như:


Oxit:...
Hidroxit:...
Ion:...
Phân tử:...


<b>IV/ Mu ố i :</b>
<i><b> 1/ Định nghĩa: </b></i>


- Muối là hợp chất khi tan trong nước phân li ra ...( hoặc ...) và ...
……….


<i> -Vd: NaCl→……….; CuSO</i>4<i>→………. ; NH</i>4NO3<i>→……….</i>


- Phân loại:


+ Muối trung hòa: ……….
………
Vd:………..


+ Muối axit: ………
………
Vd:………..
Muối axit ngoài tc của 1 muối ra thì muối axit cịn có tc của ……….
Vd: NaHCO3 + NaOH →...


………


+ Muối phức tạp


- Muối kép...
...


<i><b> 2/ Sự điện li của muối trong nước :</b></i>


- Hầu hết các muối (kể cả ...) khi tan trong nuớc ... ra ...
(...) và ... ( trừ HgCl2, Hg(CN)2,……)


- Nếu anion gốc axit còn chứa ... thì gốc này tiếp tục ...
...


Vd: K2SO4 → ...


NaCl.KCl → ...
NaHSO3 → ...


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<i><b>B</b></i>
<i><b> ài</b><b> 3</b><b> :</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>Câu 3: Đốt cháy hoàn toàn 5,3 gam hỗn hợp hai axit no, đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng, thu được 9,3 gam </b>


sản phẩm gồm CO2 và H2O. CTCT thu gọn của hai axit là


A. HCOOH và CH3COOH. B. CH3COOH và C2H5COOH.


C. C2H5COOH và C3H7COOH. D. C2H3COOH và C3H5COOH.


<i><b>Hướng giải:</b></i>



<i>Gọi CTC của hai axit no, đơn chức kế tiếp là: C H On</i> 2<i>n</i> 2<i> (x mol)</i>


<i>Phương trình phản ứng cháy:</i>


0


2 2 2 2


2

3

2


2


<i>t</i>
<i>n</i> <i>n</i>

<i>n</i>



<i>C H O</i>

<i>O</i>

 

<i>nCO</i>

<i>nH O</i>



<i> x <sub>n</sub></i>x <i><sub>n</sub></i>x (mol)


<i>Ta có hệ:</i>

(14

32)

5,3

1,5



0,1



(44 18)

9,3



<i>n</i>

<i>x</i>

<i>n</i>



<i>x</i>


<i>nx</i>













<i> CTCT của hai axit là HCOOH và CH3COOH </i><i> Chọn đáp án A.</i>


<b>Câu 4: Hỗn hợp X gồm axit panmitic, axit stearic và axit linoleic. Để trung hòa m gam X cần 40 ml dung dịch NaOH</b>


1M. Mặt khác, nếu đốt cháy hoàn toàn m gam X thì thu được 15,232 lít khí CO2 (đktc) và 11,7 gam H2O. Số mol của axit


linoleic trong m gam hỗn hợp X là


A. 0,015. B. 0,010. C. 0,020. D. 0,005.


<i><b>Hướng giải:</b></i>


<i><b>Cách 1. Ta có: </b></i>


2


15,232


22,4


<i>CO</i>



<i>n</i>

<i>0,68 mol; </i> <sub>2</sub>

11,7



18



<i>H O</i>


<i>n</i>

<i>0,65 mol</i>


<i>Axit panmitic: C15H31COOH (x mol) </i>


<i>Axit stearic: C17H35COOH (y mol) </i>


<i>Axit linoleic: C17H31COOH (z mol)</i>


<i>n</i>

<i>CO</i><sub>2</sub><i>= nđốt.Số C = 16x + 18y + 18z = 0,68 </i> <i>(1) </i>


<i> </i>

<i>n</i>

<i>H O</i><sub>2</sub> <i>= nđốt.Số (H:2) = 16x + 18y + 16z = 0,65 </i> <i>(2)</i>


<i>Lấy (1) – (2) ta được: 2z = 0,03 </i><i> z = 0,015 mol </i><i> Chọn đáp án A.</i>


<i><b>Cách 2. Bằng phương pháp phân tích sản phẩm cháy: </b></i>


<i>Axit panmitic, axit stearic no, đơn chức </i>

<sub></sub>

<i>lk</i>

1


<i>Axit linoleic không no có 2 lk đơi trong gốc HC và đơn chức </i>

<sub></sub>

<i>lk</i>

3


<i>Cần nhớ đốt hh gồm </i>

1



3


<i>lk</i>



<i>lk</i>













<i><b>n</b>(hchc có lk =3) </i><b>= </b>


2 2


2



<i>CO</i> <i>H O</i>


<i>n</i>

<i>n</i>



<i> naxit linoleic</i>


(0,68 - 0,65)


2



<i>= 0,015 mol.</i>


<b>Câu 5: Đốt cháy hoàn toàn x gam hỗn hợp gồm hai axit cacboxylic hai chức, mạch hở và đều có một liên kết đơi C=C</b>



trong phân tử, thu được V lít khí CO2 (đktc) và y mol H2O. Biểu thức liên hệ giữa các giá trị x, y và V là


A. V =

28

(

30 )



55

<i>x</i>

<i>y</i>

. B. V =


28



(

62 )



95

<i>x</i>

<i>y</i>



C. V =

28

(

30 )



55

<i>x</i>

<i>y</i>

. D. V =


28



(

62 )



</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<i><b>Hướng giải: </b></i>


<i>Đặt CTC của các axit trên là: CnH2n-4O4</i>


<i>Phương trình phản ứng cháy:</i>


<i> CnH2n-4O4 + </i> 2


3

6




2


<i>n</i>



<i>O</i>




<i>→ nCO2 + (n-2)H2O</i>


<i>Từ phương trình ta thấy</i> <i>nO</i>2 1,5.<i>nH O</i>2


<i>Áp dụng ĐLBTKL: maxit</i> <i>mO</i><sub>2</sub> <i>mCO</i><sub>2</sub> <i>mH O</i><sub>2</sub> <i> x + 1,5y.32 = </i>

44



22, 4


<i>V</i>



<i> + 18y</i>


<i> V = </i>

22, 4



44

<i>(x + 30y) = </i>

28



55

<i>(x + 30y) </i><i> Chọn đáp án C.</i>


<i><b>Câu 6: Hóa hơi 15,52 gam hỗn hợp gồm một axit no đơn chức X và một axit no đa chức Y (số mol X lớn hơn số mol Y),</b></i>


thu được một thể tích hơi bằng thể tích của 5,6 gam N2 (đo cùng trong điều kiện nhiệt độ, áp suất). Nếu đốt cháy tồn bộ


hỗn hợp hai axit trên thì thu được 10,752 lít CO2 (đktc). CTCT của X, Y lần lượt là



A. CH3-CH2-COOH và HOOC-COOH. B. CH3-COOH và HOOC-CH2-CH2-COOH.


C. H-COOH và HOOC-COOH. D. CH3-COOH và HOOC-CH2-COOH.


<i><b>Hướng giải:</b></i>
<i>Ta có </i>
2
( )

5,6


28



<i>hh axit</i> <i>N</i>


<i>n</i>

<i>n</i>

<i>0,2 (mol); </i> <sub>2</sub>

10,752



22, 4



<i>CO</i>


<i>n</i>

<i>0,48 (mol) </i>


<i>Gọi công thức của axit đơn chức X là: CnH2nO2 (a mol)</i>


<i> công thức của axit no đa chức Y là: CmH2m – 2O4 (a mol) </i>


<i>Phương trình phản ứng cháy:</i>


0



2 2 2 2 2


3

2



2



<i>t</i>
<i>n</i> <i>n</i>


<i>n</i>



<i>C H O</i>

<i>O</i>

 

<i>nCO</i>

<i>nH O</i>



<i> a na </i> <i>(mol)</i>


0


2 2 4 2 2 2


3

5


(

1)


2


<i>t</i>
<i>m</i> <i>m</i>

<i>m</i>



<i>C H</i>

<sub></sub>

<i>O</i>

<i>O</i>

 

<i>mCO</i>

<i>m</i>

<i>H O</i>



<i> b mb (mol)</i>
<i>Từ phản ứng và đề ta có hệ:</i>



0, 2

0, 2

0,12



0,48

0, 48

0,08



(14

32)

(14

62)

15,52

32

62

8,8

3

2

12



<i>a b</i>

<i>a b</i>

<i>a</i>



<i>na mb</i>

<i>na mb</i>

<i>b</i>



<i>n</i>

<i>a</i>

<i>m</i>

<i>b</i>

<i>a</i>

<i>b</i>

<i>n</i>

<i>m</i>



 

 






<sub></sub>

<sub></sub>

<sub></sub>

<sub></sub>

<sub></sub>

<sub></sub>

<sub></sub>

<sub></sub>




<i> n = 2, m = 3 </i><i> CTCT của X, Y lần lượt là CH3-COOH và HOOC-CH2-COOH</i>


<i> Chọn đáp án D.</i>


<b>Dạng 2. Dựa vào phản ứng của nhóm chức axit –COOH</b>


<b>Phương pháp: dựa vào các phản ứng đặc trưng của axit để xác định cấu tạo axit đề cho</b>


Tác dụng với kim loại kiềm như Na, K,..



2R(COOH)x + x2Na  2R(COONa)x + xH2


a (mol)


2


<i>xa</i>





2

<sub>2</sub>

2.

2


<i>H</i> <i>H</i>


<i>ax</i>



<i>n</i>

<i>ax</i>

<i>n</i>

 nAxit

<b>.</b>

Số chức –COOH =


2


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

 Phản ứng trung hòa:


R(COOH)x + xNaOH  R(COONa)x + xH2O


a (mol) ax


 nNaOH = ax = naxit.Số chức -COOH Số chức –COOH = <i>NaOH</i>


<i>axit</i>



<i>n</i>


<i>n</i>



Và hiệu khối lượng của muối và axit: m = m muối – m axit = 22.ax (với a là mol của axit)


Nếu hỗn hợp hai axit có tỷ lệ:

1

<i>NaOH</i>

2



<i>axit</i>


<i>n</i>


<i>n</i>



 hỗn hợp có 1 axit đơn chức và 1 axit hai chức.


 Phản ứng với muối: Na2CO3, NaHCO3, CaCO3,…


R(COOH)x + xNaHCO3  R(COONa)x + xCO2 + xH2O


a (mol) ax ax


 Số chức –COOH = <i>nCO</i><sub>2</sub>


<b>MỘT SỐ LƯU Ý THÊM: </b>


* Trung hoà axit = bazơ. Sau phản ứng, bazơ dư tiếp tục được trung hoà bởi HCl. Sau khi cô cạn thu được 2
loại muối: muối của axit hữu cơ và muối Cl-<sub>.</sub>


* Tính pH axit có thể dựa vào Ka hay độ điện li 


Nếu biết Ka Nếu biết độ điện li 



RCOOH RCOO-<sub> + H</sub>+


[ ] C-x x x


<b>K = </b>


<i>x</i>
<i>C</i>


<i>x</i>





2


=


<i>C</i>
<i>x</i>2




→ x = [H+<sub>] = </sub> <i><sub>K</sub></i> <i><sub>C</sub></i>


<i>a</i> → pH = - log[H+]


RCOOH RCOO-<sub> + H</sub>+



[ ] C-C C C


[H+<sub>] = C → pH= - log[H</sub>+<sub>]</sub>


<b>Câu 7: Cho 0,2 mol axit cacboxylic đơn chức X phản ứng với 200ml dung dịch NaOH 0,5M. Sau khi phản ứng xảy ra</b>


hoàn toàn, tổng khối lượng muối tạo thành và axit cịn dư sau phản ứng là 11,4 gam. Cơng thức cấu tạo thu gọn của X là


A. HCOOH. B. CH3COOH. C. C2H5COOH. D. C3H7COOH


<i><b>Hướng giải:</b></i>


<i>Đặt công thức của axit là RCOOH</i>
<i>Phương trình phản ứng:</i>


<i> RCOOH + NaOH </i><i> RCOONa + H2O</i>


<i>Ban đầu: 0,2 0,1 mol</i>
<i>Phản ứng: 0,1 0,1 0,1 0,1 mol</i>
<i>Sau phản ứng: 0,1 0 0,1 0,1 mol</i>
<i>Theo đề và phản ứng, ta có:</i>


<i>mRCOOH dư + mRCOONa = 11,4</i>


<i> 0,1(R + 45) + 0,1(R + 67) = 11,4 </i><i> R = 1 (H) </i><i> X là HCOOH </i><i> Chọn đáp án A.</i>


<b>Câu 8: Cho 5,3 gam hỗn hợp hai axit no, đơn chức đồng đẳng kế tiếp nhau tác dụng vừa đủ với Na, thu được 1,12 lít H</b>2


(đktc). CTCT thu gọn của hai axit là



A. CH3COOH và C2H5COOH. B. HCOOH và CH3COOH.


C. C2H5COOH và C3H7COOH. D. C2H3COOH và C3H5COOH.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<i>Ta có: </i> <sub>2</sub>

1,12



22, 4



<i>H</i>


<i>n </i>

<i>0,05 mol</i>


<i>Gọi công thức của 2 axit no, đơn chức là C H<sub>n</sub></i> <sub>2</sub><i><sub>n</sub></i><sub></sub><sub>1</sub><i>COOH</i>
<i>Phương trình phản ứng:</i>


2 1


<i>n</i> <i>n</i>


<i>C H</i> <sub></sub><i>COOH</i> <i> + Na </i> <sub>2</sub> <sub>1</sub>

1

<sub>2</sub>


2



<i>n</i> <i>n</i>


<i>C H</i>

<i>COONa</i>

<i>H</i>





<i> 0,1 </i><i> 0,05</i>


5,3



0,1



<i>axit</i>


<i>M</i>

<i>53 </i><i> 14n+ 46 = 53</i> <i>n = 0,5 </i><i> Hai axit là HCOOH và CH3COOH</i>


<i> Chọn đáp án B.</i>


<b>Câu 9: Cho 3 gam axit cacboxylic no, đơn chức tác dụng hết với 100 ml dung dịch NaOH 0,5M. CTCT thu gọn của axit </b>




A. HCOOH. B. CH3COOH. C. C2H5COOH. D. C3H7COOH.


<i><b>Hướng giải:</b></i>


<i>Ta có: nNaOH = 0,5.0,1 = 0,05 mol</i>


<i>Gọi CTTQ của axit là RCOOH</i>
<i>Phương trình phản ứng:</i>


<i>RCOOH + NaOH </i><i> RCOONa + H2O</i>


<i> 0,05 0,05</i>


<i> Maxit = 60 </i><i> Axit là CH3COOH </i><i> Chọn đáp án B.</i>


<b>Câu 10: Cho 5,76 gam axit hữu cơ X đơn chức, mạch hở tác dụng hết với CaCO</b>3 thu được 7,28 gam muối của axit hữu



cơ. Công thức cấu tạo thu gọn của X là


A. CH2=CH-COOH. B. CH3COOH. C. HC≡C-COOH. D. CH3-CH2-COOH.


<i><b>Hướng giải</b>: </i>


<i>Gọi CTTQ của axit là RCOOH</i>
<i>Phương trình phản ứng:</i>


<i>2R-COOH + CaCO3</i><i> (RCOO)2Ca + CO2 + H2O </i>


<i>Theo PP Tăng_Giảm khối lượng </i><i> mmuối = maxit + 38.npư với n pư = </i> <i>nR</i><i>COOH</i>
2


1


<i>pư </i>


<i> 7,28 = 5,76 + 38.</i> <i>nR</i><i>COOH</i>
2


1


<i>pư </i><i>nR COOH</i> <i>pư = 0,08 mol</i>


<i> MX = 72 là C3H4O2 hay CH2=CH-COOH </i><i> Chọn đáp án A.</i>


<b>Câu 11: Hỗn hợp X gồm axit fomic, axit acrylic, axit oxalic và axit axetic. Cho m gam X phản ứng hết với dung dịch</b>



NaHCO3 thu được 1,344 lít CO2 (đktc). Đốt cháy hồn tồn m gam X cần 2,016 lít O2 (đktc), thu được a gam CO2 và 1,44


gam H2O. Giá trị của a là


A. 1,62. B. 1,44. C. 4,84. D. 3,60.


<i><b>Hướng giải</b>:</i>


<i>Ta có: </i> <sub>2</sub>

1,344



22, 4



<i>CO</i>


<i>n</i>

<i>0,06 mol</i>


<i><b>Gọi CTC của các axit là R(COOH)</b>x</i>


<i>Phản ứng với NaHCO3</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<i> 0,06/x <--- 0,06</i>


<i> nO/axit = </i>


0,06


<i>2x</i>



<i>x</i>

<i>0,12 mol</i>


<i>Mặt khác, </i> <sub>2</sub>

2,016




22, 4



<i>O</i>


<i>n </i>

<i>0,09 mol; </i> <sub>2</sub>

1, 44



18



<i>H O</i>


<i>n</i>

<i>0,08 mol</i>


<i>Sơ đồ phản ứng: Axit + O2 → CO2 + H2O</i>


<i> 0,12 0,09 nCO</i><sub>2</sub><i> 0,08</i>


<i>Theo BTNT[O]: 0,12 + 0,09.2 = nCO</i><sub>2</sub><i>.2 + 0,08.1 </i> <i>nCO</i>2<i>= 0,11 mol</i>


<i> a = 0,11.44 = 4,84 gam </i><i> Chọn đáp án C.</i>


<b>Câu 12: Cho 3,6 gam axit cacboxylic no, đơn chức X tác dụng hoàn toàn với 500 ml dung dịch gồm KOH 0,12M và</b>


NaOH 0,12M. Cô cạn dung dịch thu được 8,28 gam hỗn hợp chất rắn khan. Công thức phân tử của X là


A. C2H5COOH. B. CH3COOH. C. HCOOH. D. C3H7COOH.


<i><b>Hướng giải</b>: </i>


<i>Ta có: nNaOH = nKOH = 0,06 mol </i><i> mKiềm = 5,76 gam</i>



<i>Đặt công thức của axit là RCOOH; Công thức chung của NaOH, KOH là <sub>MOH</sub></i>


<i>Phương trình phản ứng:</i>


<i>RCOOH + <sub>MOH</sub></i> <i> → <sub>RCOOM</sub> + H2O</i>


<i>Theo BTKL: m axit + m kiềm = m rắn + m nước </i><i> m nước = 3,6 + 5,76 – 8,28 = 1,08 gam</i>


<i> n nước = 0,06 mol < nKiềm </i><i> Kiềm dư, axit phản ứng hết</i>


<i> naxit = n nước = 0,06 mol </i><i> Maxit = 60</i><i> Axit X là CH3COOH </i><i> Chọn đáp án B.</i>


<b>Câu 13: Trung hoà 8,2 gam hỗn hợp gồm axit fomic và một axit đơn chức X cần 100 ml dung dịch NaOH 1,5M. Nếu cho</b>


8,2 gam hỗn hợp trên tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng thì thu được 21,6 gam Ag. Tên


gọi của X là


A. axit acrylic. B. axit propanoic. C. axit etanoic. D. axit metacrylic.


<i><b>Hướng giải</b>: </i>


<i>Cần biết</i><i>Hỗn hợp axit tác dụng với dd AgNO3 trong NH3</i><i> Có axit fomic HCOOH</i>


<i>Ta có: nAg = 0,2 mol; nNaOH = 0,15 mol </i>


<i>Hỗn hợp X tác dụng với dd AgNO3 trong NH3</i>


<i>HCOOH </i><sub>   </sub><i>AgNO NH</i>3/ 3<sub></sub> <i>2Ag</i>



 <i>nH COOH</i> <i>=</i>

1



2

<i>n</i>

<i>Ag= 0,1(mol)</i><i> mRCOOH =8,2 - 0,1.46 = 3,6(g)</i>


<i>Hỗn hợp X tác dụng với dd NaOH</i>


<i>HCOOH + NaOH → HCOONa + H2O </i>


<i> 0,1→ 0,1 </i>
<i>RCOOH + NaOH →RCOONa+H2O</i>


<i> 0,05 </i><i> 0,05 </i>


<i> R+45=72</i><i> R=27(C2H3-)</i><i> X là CH2=CH-COOH (axit acrylic) </i><i> Chọn đáp án A.</i>


<b>Dạng 3. Hiệu suất phản ứng este hóa-Hằng số cân bằng</b>


<i>Xét phản ứng: </i> <i> <sub>RCOOH R OH</sub></i><sub></sub> <sub>'</sub> <sub> </sub>  <i>H t</i>,<i>o</i> <i><sub>RCOOR H O</sub></i><sub>'</sub><sub></sub> <sub>2</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<i>Pư: x x x x</i>
<i>Sau pư: (a – x) (b – x) x x</i>


<i>Tính hiệu suất của phản ứng: </i>


<i>+ Nếu a > b </i>

<i>H</i>

<i>x</i>

100%



<i>b</i>




 



100%


<i>H b</i>



<i>x</i>

<i>b</i>

<i>x</i>

100%



<i>H</i>





<i>+ Nếu a < b </i>

<i>H</i>

<i>x</i>

100%



<i>a</i>



 



100%


<i>H a</i>



<i>x</i>

<i>a</i>

<i>x</i>

100%



<i>H</i>





<i>Tính hằng số cân bằng: </i>


2
2


[

'].[

]


[

].[ '

]

(

)(

)


<i>C</i>

<i>x</i>

<i>x</i>



<i>RCOOR</i>

<i>H O</i>

<i><sub>V V</sub></i>

<i>x</i>



<i>K</i>



<i>a x b x</i>



<i>RCOOH R OH</i>

<i>a x b x</i>



<i>V</i>

<i>V</i>







<sub></sub>

<sub></sub>





<i>Với V là thể tích sau phản ứng. Dựa vào pt có thể tìm K khi biết a, b, x hoặc tìm x khi biết K, a, b.</i>


<b>Câu 14: Cho 45 gam axit axetic phản ứng với 69 gam ancol etylic (xúc tác H</b>2SO4 đặc), đun nóng, thu được 41,25 gam


etyl axetat. Hiệu suất của phản ứng este hoá là


A. 62,50%. B. 50,00%. C. 40,00%. D. 31,25%.



<i><b>Hướng giải</b>:</i>


<i>Ta có: </i>


3


45


60



<i>CH COOH</i>


<i>n</i>

<i>0,75 mol; </i>


2 5


69


46



<i>C H OH</i>


<i>n</i>

<i>1,5 mol</i>


<i>Phương trình phản ứng:</i>


<i>CH3COOH + C2H5OH </i> ,
<i>o</i>


<i>H t</i>



  


  <i> CH3COOC2H5 + H2O</i>


<i>So sánh: </i> 3 2 5


1

1



<i>CH COOH</i> <i>C H OH</i>


<i>n</i>

<i>n</i>



<i> Tính hiệu suất phản ứng theo CH3COOH</i>


<i>Số mol CH3COOH đã phản ứng để tạo thành este là:</i>


3


<i>CH COOH</i>


<i>n</i> <i><b>pư</b> = </i> <sub>3</sub> <sub>2</sub> <sub>5</sub>


41, 25


88



<i>CH COOC H</i>


<i>n</i>

<i>= 0,46875 mol</i>


<i> Hiệu suất phản ứng là: H = </i>

0, 46875

100




0,75

<i>= 62,5% </i><i> Chọn đáp án A.</i>


<b>Câu 15: Khi thực hiện phản ứng este hóa 1 mol CH</b>3COOH và 1 mol C2H5OH, lượng este lớn nhất thu được là 2/3 mol.


Để đạt hiệu suất cực đại là 90% (tính theo axit) khi tiến hành este hóa 1 mol CH3COOH cần số mol C2H5OH là (biết các


phản ứng este hóa thực hiện ở cùng nhiệt độ)


A. 0,456. B. 2,412. C. 2,925. D. 0,342.


<i><b>Hướng giải</b>:</i>


<i>Phương trình phản ứng:</i>


<i>CH3COOH + C2H5OH </i> ,
<i>o</i>


<i>H t</i>


  


  <i> CH3COOC2H5 + H2O</i>


<i>Trước pư: 1 1 0 0</i>
<i>Pư: 2/3 2/3 2/3 2/3</i>
<i>Sau pư: 1/3 1/3 2/3 2/3</i>


<i>Ta có: KC = </i> 3 2 5 2



3 2 5


2 2



[

].[

]

<sub>3 3</sub>



4


1 1



[

].[

]



3 3


<i>CH COOC H</i>

<i>H O</i>



<i>CH COOH C H OH</i>









</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<i>CH3COOH + C2H5OH </i> ,
<i>o</i>


<i>H t</i>


  


  <i> CH3COOC2H5 + H2O</i>



<i>Trước pư: 1 a 0 0</i>
<i>Pư: 0,9 0,9 0,9 0,9</i>
<i>Sau pư: 0,1 (a – 0,9) 0,9 0,9</i>


<i> KC = </i>


0,9.0,9


4



0,1.(

<i>a</i>

0,9)

<i> a = 2,925 </i><i> Chọn đáp án C.</i>


<b>C. CÂU HỎI LÝ THUYẾT VÀ BÀI TẬP ÁP DỤNG</b>



<b>CÂU HỎI LÝ THUYẾT</b>


<b>Câu 1: Đốt cháy hịan tồn a mol axit hữu cơ Y được 2a mol CO</b>2. Mặt khác để trung hòa a mol Y cần vừa đủ 2a mol


NaOH. Công thức cấu tạo thu gọn của Y là


A. HOOC-CH2-CH2-COOH. B. C2H5-COOH.


C. CH3COOH. D. HOOC-COOH.


<b>Câu 2: Dãy gồm các chất có thể điều chế trực tiếp (bằng một phản ứng) tạo ra axit axetic là</b>


A. C2H4(OH)2, CH3OH, CH3CHO. B. CH3CHO, C2H5OH, C2H5COOCH3


C. CH3OH, C2H5OH, CH3CHO. D. CH3CHO, C6H12O6 (glucozơ), CH3OH.



<b>Câu 3: Hai hợp chất hữu cơ X, Y có cùng cơng thức phân tử C</b>3H6O2. Cả X và Y đều tác dụng với Na; X tác dụng được với


NaHCO3 cịn Y có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. Công thức cấu tạo của X và Y lần lượt là


A. C2H5COOH và CH3CH(OH)CHO. B. C2H5COOH và HCOOC2H5.


C. HCOOC2H5và HOCH2CH2CHO. D. HCOOC2H5 và HOCH2COCH3.


<b>Câu 4: Cho các chất HCl (X); C</b>2H5OH (Y); CH3COOH (Z); C6H5OH(phenol) (T). Dãy gồm các chất được sắp xếp theo


chiều tính axit tăng dần (từ trái sang phải) là


A. (X), (Z), (T), (Y). B. (Y), (T), (Z), (X).


C. (Y), (T), (X), (Z). D. (T), (Y), (X), (Z).


<b>Câu 5: Cho sơ đồ chuyển hóa: CH</b>3CH2Cl   KCN X 30


H O
t




   Y.


Công thức cấu tạo của X, Y lần lượt là:


A. CH3CH2CN, CH3CH2CHO. B. CH3CH2NH2, CH3CH2COOH.


C. CH3CH2CN, CH3CH2COONH4. D. CH3CH2CN, CH3CH2COOH.



<b>Câu 6: Dãy gồm các chất được sắp xếp theo chiều tăng dần nhiệt độ sôi từ trái sang phải là</b>


A. CH3CHO, C2H5OH, HCOOH, CH3COOH.


B. CH3COOH, HCOOH, C2H5OH, CH3CHO.


C. HCOOH, CH3COOH, C2H5OH, CH3CHO


D. CH3COOH, C2H5OH, HCOOH, CH3CHO.


<b>Câu 7: Khi cho a mol một hợp chất hữu cơ X (chứa C, H, O) phản ứng hoàn toàn với Na hoặc với NaHCO</b>3 thì đều sinh


ra a mol khí. Chất X là


A. etylen glicol. B. axit 3-hiđroxipropanoic.


C. axit ađipic. <i>D. Ancol o-hiđroxibenzylic.</i>


<b>Câu 8: Hai chất X và Y có cùng công thức phân tử C</b>2H4O2. Chất X phản ứng được với kim loại Na và tham gia phản ứng tráng


bạc. Chất Y phản ứng được với kim loại Na và hồ tan được CaCO3. Cơng thức của X, Y lần lượt là


A. HOCH2CHO, CH3COOH. B. HCOOCH3, HOCH2CHO.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<b>Câu 9: Tổng số hợp chất hữu cơ no, đơn chức, mạch hở, có cùng cơng thức phân tử C</b>5H10O2, phản ứng được với dung


<b>dịch NaOH nhưng khơng có phản ứng tráng bạc là</b>


A. 4. B. 5. C. 8. D. 9.



<b>Câu 10: Cho 4 axit CH</b>3COOH (X); Cl2CHCOOH (Y); ClCH2COOH (Z); BrCH2COOH (T). Chiều tăng dần tính axit của


các axit trên là


A. Y, Z, T, X.

B. X, Z, T, Y.

C. X, T, Z, Y.

D. T, Z, Y, X.



<b>Câu 11: Dãy gồm các chất xếp theo chiều lực axit tăng dần từ trái sang phải là</b>



A. HCOOH, CH

3

COOH, CH

3

CH

2

COOH.


B. CH

3

COOH, HCOOH, (CH

3

)

2

CHCOOH


C. C

6

H

5

OH, CH

3

COOH, CH

3

CH

2

OH.


D. CH

3

COOH, CH

2

ClCOOH, CHCl

2

COOH.



<b>Câu 12: Cho sơ đồ phản ứng: </b> X(xt,t )o Z(xt,t )o M(xt,t )o


4 3


CH

Y

T

CH COOH



   

   

   



(X, Z, M là các chất vô cơ, mỗi mũi tên ứng với một phương trình phản ứng).
Chất T trong sơ đồ trên là


A. C2H5OH. B. CH3COONa. C. CH3CHO. D. CH3OH.


<b>Câu 13: Hai chất hữu cơ X, Y có thành phần phân tử gồm C, H, O (M</b>X < MY < 82). Cả X và Y đều có khả năng tham gia phản


ứng tráng bạc và đều phản ứng được với dung dịch KHCO3 sinh ra khí CO2. Tỉ khối hơi của Y so với X có giá trị là



A. 1,47. B. 1,61. C. 1,57. D. 1,91.


<b>Câu 14: Đốt cháy hoàn toàn x mol axit cacboxylic E, thu được y mol CO</b>2 và z mol H2O (với z = y – x). Cho x mol E tác


dụng với NaHCO3 (dư) thu được y mol CO2. Tên của E là


A. axit acrylic. B. Axit oxalic. C. axit ađipic. D. axit fomic.


<b>Câu 15: Cho sơ đồ phản ứng:</b>



(1) CH

3

CHO

  <i>HCN</i>

X

1<sub>    </sub><i>H O H t</i>2 ( , )<i>o</i> <sub></sub>

X

<sub>2</sub>


(2) C

2

H

5

Br

   <i>Mg Ete</i>/ 

Y

1  <i>CO</i>2

Y

2   <i>HCl</i>

Y

3


Các chất hữu cơ X

1

,

X

2

,

Y

1

, Y

2

,

Y

3

là các sản phẩm chính. Hai chất X

2

, Y

3

lần lượt là


A. axit 3-hiđroxipropanoic và ancol propylic.



B. axit axetic và ancol propylic.



C. axit 2-hiđroxipropanoic và axit propanoic.


D. axit axetic và axit propanoic.



<b>Câu 16: Cho các chất hữu cơ: CH</b>3CH(CH3)NH2 (X) và CH3CH(NH2)COOH (Y). Tên thay thế của X và Y lần lượt là


A. propan-2-amin và axit aminoetanoic.
B. propan-2-amin ; axit 2-aminopropanoic.
C. propan-1-amin và axit 2-aminopropanoic.
D. propan-1-amin và axit aminoetanoic.



<b>Câu 17: Chất nào sau đây vừa tác dụng được với dung dịch NaOH, vừa tác dụng được với nước Br</b>2?


A. CH3CH2CH2OH. B. CH3COOCH3. C. CH3CH2COOH. D. CH2=CHCOOH.


<b>Câu 18: Cho dãy các chất: etan, etanol, etanal, axit etanoic. Chất có nhiệt độ sơi cao nhất trong dãy là</b>


A. etanal. B. etan. C. etanol. D. axit etanoic.


<b>Câu 19: Trong phân tử axit cacboxylic X có số nguyên tử cacbon bằng số nhóm chức. Đốt cháy hồn tồn một lượng X</b>


thu được số mol CO2 bằng số mol H2O. Tên gọi của X là


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<b>Câu 20: Cho sơ đồ chuyển hóa: CH</b>3Cl  <i>KCN</i> X 30


<i>H O</i>
<i>t</i>




   Y.
Công thức cấu tạo X, Y lần lượt là


A. CH3NH2, CH3COOH. B. CH3CN, CH3CHO.


C. CH3CN, CH3COOH. D. CH3NH2, CH3COONH4.


<b>Câu 21: Hợp chất X có cơng thức phân tử C</b>

5

H

8

O

2

, khi tham gia phản ứng xà phịng hóa thu được một anđehit và


một muối của axit cacboxylic. Số đồng phân cấu tạo thỏa mãn tính chất trên của X là



A. 4. B. 3. C. 5. D. 2.



<b>Câu 22: Dung dịch axit axetic phản ứng được với tất cả các chất trong dãy nào sau đây?</b>


A. Na, NaCl, CuO. B. Na, CuO, HCl.


C. NaOH, Na, CaCO3. D. NaOH, Cu, NaCl.


<b>Câu 23: Trong các chất: stiren, axit acrylic, axit axetic, vinylaxetilen và butan, số chất có khả năng tham gia phản ứng</b>


cộng hiđro (xúc tác Ni, đun nóng) là


A. 3. B. 5. C. 2. D. 4.


<b>Câu 24: Cho sơ đồ phản ứng: C</b>2H2  X  CH3COOH.


Trong sơ đồ trên mỗi mũi tên là một phản ứng, X là chất nào sau đây?


A. CH3COONa. B. C2H5OH. C. HCOOCH3. D. CH3CHO.


<b>Câu 25: Cho các phát biểu sau:</b>


(a) Các chất CH3NH2, C2H5OH, NaHCO3 đều có khả năng phản ứng với HCOOH.


(b) Phản ứng thế brom vào vòng benzen của phenol (C6H5OH) dễ hơn của benzen.


(c) Oxi hóa khơng hồn tồn etilen là phương pháp hiện đại để sản xuất anđehit axetic.
(d) Phenol (C6H5OH) tan ít trong etanol.


Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là



A. 4. B. 3. C. 2. D. 1.


<b>Câu 26: Cho dãy chất sau: isopren, anilin, anđehit axetic, toluen, pentan, axit metacrylic và stiren. Số chất trong dãy phản</b>


ứng được với nước brom là


A. 7. B. 6. C. 5. D. 4.


<b>Câu 27: Axit stearic có cơng thức phân tử là </b>


A. C17H35COOH. B. C17H33COOH. C. C15H31COOH. D. C17H31COOH.


<i><b>Câu 28: Chất nào sau đây có đồng phân cis - trans ? </b></i>


A. 2-Metylbut-1-en. B. Axit oleic. C. But-2-in. D. Axit panmitic.


<b>Câu 29: C</b>3H6O2 có tất cả bao nhiêu đồng phân mạch hở ?


A. 8. B. 5. C. 7. D. 3.


<b>Câu 30: Axit fomic có phản ứng tráng gương vì trong phân tử có</b>


A. nhóm cacbonyl. B. nhóm cacboxyl.


C. nhóm chức anđehit. D. nhóm hiđroxyl.


<b>Câu 31: Ba chất hữu cơ A, B, C có cùng nhóm định chức, có cơng thức phân tử tương ứng là CH</b>2O2, C2H4O2, C3H4O2.


Tên gọi các chất A, B, C lần lượt là



A. axit fomic, axit axetic, axit metacrylic. B. metyl fomat, metyl axetat, metyl acrylat.
C. axit fomic, axit acrylic, axit propionic. D. axit fomic, axit axetic, axit acrylic.


<b>Câu 32: So sánh nhiệt độ sôi của các chất: ancol etylic (1), nước (2), đimetyl ete (3), axit axetic (4). Kết quả nào đúng ?</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<b>Câu 33: Cho các chất: axit propionic (X), axit axetic (Y), ancol etylic (Z) và đimetyl ete (T). Dãy các chất được sắp xếp</b>


theo chiều tăng dần nhiệt độ sôi là


A. T, Z, Y, X. B. Z, T, Y, X. C. T, X, Y, Z. D. Y, T, X, Z.


<b>Câu 34: Dãy gồm các chất được xếp theo chiều nhiệt độ sôi tăng dần từ trái sang phải là</b>


A. CH3CHO, C2H5OH, C2H6, CH3COOH. B. CH3COOH, C2H6, CH3CHO, C2H5OH.


C. C2H6, C2H5OH, CH3CHO, CH3COOH. D. C2H6, CH3CHO, C2H5OH, CH3COOH.


<b>Câu 35: Dãy gồm các chất được sắp xếp theo chiều tăng dần nhiệt độ sôi từ trái sang phải là</b>


A. CH3COOH, C2H5OH, HCOOH, CH3CHO.


B. CH3CHO, C2H5OH, HCOOH, CH3COOH.


C. CH3COOH, HCOOH, C2H5OH, CH3CHO.


D. HCOOH, CH3COOH, C2H5OH, CH3CHO.


<b>Câu 36: So sánh tính axit của các chất: CH</b>3COOH (A) ; C2H5OH (B) ; C6H5OH (C) ; HCOOH (D). Thứ tự tính axit giảm dần là


A. C > B > A > D. B. D > B > A > C. C. D > A > C > B. D. B > C > D > A.



<b>Câu 37: Chất khơng có khả năng tham gia phản ứng trùng hợp là</b>


A. isopren. B. stiren. C. etylbenzen. D. axit metacrylic.


<b>Câu 38: Có tất cả bao nhiêu hợp chất đơn chức, mạch hở chứa ngun tử hiđro linh động có cơng thức là C</b>4H6O2<sub> ?</sub>


A. 5. B. 2. C. 3. D. 4.


<b>Câu 39: Chỉ từ xenlulozơ và các chất vô cơ cần thiết, có thể qua tối thiểu mấy phản ứng để điều chế etyl axetat ?</b>


A. 3. B. 5. C. 6. D. 4.


<b>Câu 40: Cho các chất sau: phenol, etanol, axit axetic, natri phenolat, natri hiđroxit. Số cặp chất tác dụng được với nhau là</b>


A. 4. B. 3. C. 2. D. 1.


<b>BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM</b>



<b>Câu 41: Đốt cháy hoàn toàn m gam một axit X no, đơn chức, mạch hở thu được (m + 2,8) gam CO</b>2 và (m – 2,4) gam


nước. Công thức của X là


A. HCOOH. B. CH3COOH. C. C2H5COOH. D. C3H7COOH.


<b>Câu 42: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một axit Y no, đơn chức, mạch hở cần dùng 7,84 lít O</b>2 (đktc). CTCT thu gọn của Y




A. HCOOH. B. CH3COOH. C. C2H5COOH. D. C3H7COOH.



<b>Câu 43: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một axit đơn chức A cần dùng 6,72 lít O</b>2 (đktc) và thu được 6,72 lít CO2 (đktc).


CTCT thu gọn của A là


A. HCOOH. B. CH3COOH. C. C2H3COOH. D. C3H5COOH.


<b>Câu 44: Đốt cháy hoàn toàn 4,1 gam muối natri của axit hữu cơ no, đơn chức, mạch hở cần dùng 3,2 gam O</b>2. Công thức


của muối tương ứng là


A. HCOONa. B. CH3COONa. C. C2H5COONa. D. C3H7COONa.


<b>Câu 45: Đốt cháy hoàn toàn 9,0 gam axit cacboxylic B, thu được 8,8 gam CO</b>2. Để trung hòa cũng lượng axit này cần


dùng 200ml dung dịch NaOH 1M. Tên gọi của B là


A. axit axetic. B. axit propionic.C. axit oxalic. D. axit malonic.


<b>Câu 46: Đốt cháy hoàn tồn 0,1 mol axit hữu cơ C thì khối lượng nước vượt quá 3,6 gam. Nếu cho 0,1 mol axit hữu cơ C</b>


thì phản ứng vừa đủ với 0,2 mol NaHCO3. CTCT thu gọn của C là


A. CH3CH2COOH. B. HOOC-C≡C-COOH.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<b>Câu 47(KA-09): Cho hỗn hợp X gồm hai axit cacboxylic no, mạch không phân nhánh. Đốt cháy hoàn toàn 0,3 mol hỗn hợp X,</b>


thu dược 11,2 lit khí CO2 (ở đktc). Nếu trung hịa 0,3 mol X thì cần dùng 500 ml dung dịch NaOH 1M. Hai axit đó là:


A. HCOOH, HOOC-CH2-COOH. B. HCOOH, CH3COOH.



C. HCOOH, C2H5COOH D. HCOOH, HOOC-COOH.


<b>Câu 48(CĐ-10): Đốt cháy hoàn toàn 2,76 gam hỗn hợp X gồm C</b>xHyCOOH, CxHyCOOCH3, CH3OH thu được 2,688 lít


CO2 (đktc) và 1,8 gam H2O. Mặt khác, cho 2,76 gam X phản ứng vừa đủ với 30 ml dung dịch NaOH 1M, thu được 0,96


gam CH3OH. Công thức của CxHyCOOH là


A. C2H5COOH. B.CH3COOH. C. C2H3COOH. D. C3H5COOH.


<b>Câu 49(KA-10): Hỗn hợp M gồm ancol no, đơn chức X và axit cacboxylic đơn chức Y, đều mạch hở và có cùng số</b>


<i>nguyên tử C, tổng số mol của hai chất là 0,5 mol (số mol của Y lớn hơn số mol của X). Nếu đốt cháy hoàn toàn M thì thu</i>
được 33,6 lít khí CO2 (đktc) và 25,2 gam H2O. Mặt khác, nếu đun nóng M với H2SO4 đặc để thực hiện phản ứng este hoá


(hiệu suất là 80%) thì số gam este thu được là


A. 34,20. B. 27,36. C. 22,80. D. 18,24.


<b>Câu 50(KA-11): Trung hòa 3,88 gam hỗn hợp X gồm hai axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở bằng dung dịch NaOH,</b>


cơ cạn tồn bộ dung dịch sau phản ứng thu được 5,2 gam muối khan. Nếu đốt cháy hồn tồn 3,88 gam X thì thể tích oxi
(đktc) cần dùng là


A. 4,48 lít. B. 3,36 lít. C. 2,24 lít. D. 1,12 lít.


<b>Câu 51(KB-09): Hỗn hợp X gồm axit Y đơn chức và axit Z hai chức (Y, Z có cùng số nguyên tử cacbon). Chia X thành</b>


hai phần bằng nhau. Cho phần một tác dụng hết với Na, sinh ra 4,48 lít khí H2 (ở đktc). Đốt cháy hoàn toàn phần hai, sinh



ra 26,4 gam CO2. Công thức cấu tạo thu gọn và phần trăm về khối lượng của Z trong hỗn hợp X lần lượt là


A. HOOC-CH2-COOH và 70,87%. B. HOOC-COOH và 60,00%.


C. HOOC-CH2-COOH và 54,88%. D. HOOC-COOH và 42,86%.


<b>Câu 52(KB-11): Hỗn hợp X gồm hai axit cacboxylic no, mạch hở Y và Z (phân tử khối của Y nhỏ hơn của Z).</b>



Đốt cháy hoàn toàn a mol X, sau phản ứng thu được a mol H

2

O. Mặt khác, nếu a mol X tác dụng với lượng dư


dung dịch NaHCO

3

, thì thu được 1,6a mol CO

2

. Thành phần % theo khối lượng của Y trong X là



A. 46,67%. B. 40,00%. C. 25,41%. D. 74,59%.


<b>Câu 53(KA-12): Hỗn hợp X gồm axit fomic, axit acrylic, axit oxalic và axit axetic. Cho m gam X phản ứng hết với dung</b>


dịch NaHCO3 thu được 1,344 lít CO2 (đktc). Đốt cháy hồn tồn m gam X cần 2,016 lít O2 (đktc), thu được 4,84 gam CO2


và a gam H2O. Giá trị của a là


A. 1,62. B. 1,44. C. 3,60. D. 1,80.


<b>Câu 54(KA-12): Hóa hơi 8,64 gam hỗn hợp gồm một axit no, đơn chức, mạch hở X và một axit no, hai chức Y (có mạch</b>


cacbon hở, khơng phân nhánh) thu được một thể tích hơi bằng thể tích của 2,8 gam N2 (đo trong cùng điều kiện nhiệt độ,


áp suất). Đốt cháy hoàn toàn 8,64 gam hỗn hợp hai axit trên thu được 11,44 gam CO2. Phần trăm khối lượng của X trong


hỗn hợp ban đầu là



A. 72,22%. B. 27,78%. C. 35,25%. D. 65,15%.


<b>Câu 55(KA-12): Đốt cháy hoàn toàn 7,6 gam hỗn hợp gồm một axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở và một ancol đơn</b>


chức (có số nguyên tử cacbon trong phân tử khác nhau) thu được 0,3 mol CO2 và 0,4 mol H2O. Thực hiện phản ứng este


hóa 7,6 gam hỗn hợp trên với hiệu suất 80% thu được m gam este. Giá trị của m là


A. 8,16. B. 4,08. C. 2,04. D. 6,12.


<b>Câu 56(KB-12): Hỗn hợp X gồm hai axit cacboxylic đơn chức. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X cần 0,24 mol O</b>2 thu được


CO2 và 0,2 mol H2O. Công thức hai axit là


A. HCOOH và C2H5COOH. B. CH2=CHCOOH và CH2=C(CH3)COOH.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<b>Câu 57(KA-13): Biết X là axit cacboxylic đơn chức, Y là ancol no, cả hai chất đều mạch hở, có cùng số nguyên tử</b>


cacbon. Đốt cháy hoàn toàn 0,4 mol hỗn hợp gồm X và Y (trong đó số mol của X lớn hơn số mol của Y) cần vừa đủ
30,24 lít khí O2, thu được 26,88 lít khí CO2 và 19,8 gam H2O. Biết thể tích các khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Khối lượng


Y trong 0,4 mol hỗn hợp trên là


A. 17,7 gam. B. 9,0 gam. C. 11,4 gam. D. 19,0 gam.


<b>Câu 58(KA-13): Cho X và Y là hai axit cacboxylic mạch hở, có cùng số nguyên tử cacbon, trong đó X đơn chức, Y hai chức.</b>


Chia hỗn hợp X và Y thành hai phần bằng nhau. Phần một tác dụng hết với Na, thu được 4,48 lít khí H2 (đktc). Đốt cháy hồn


tồn phần hai, thu được 13,44 lít khí CO2 (đktc). Phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp là



A. 28,57%. B. 57,14%. C. 85,71%. D. 42,86%.


<b>Câu 59(KB-13): Hỗn hợp X gồm hiđro, propen, axit acrylic, ancol anlylic (C</b>3H5OH). Đốt cháy hoàn toàn 0,75 mol X,


thu được 30,24 lít khí CO2 (đktc). Đun nóng X với bột Ni một thời gian, thu được hỗn hợp Y. Tỉ khối hơi của Y so với X


bằng 1,25. Cho 0,1 mol Y phản ứng vừa đủ với V lít dung dịch Br2 0,1M. Giá trị của V là


A. 0,6. B. 0,5. C. 0,3. D. 0,4.


<b>Câu 60(KB-13): Hỗn hợp X gồm hai axit cacboxylic đơn chức, mạch hở, kế tiếp nhau trong cùng dãy đồng đẳng. Đốt</b>


cháy hoàn toàn 4,02 gam X, thu được 2,34 gam H2O. Mặt khác 10,05 gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu


được 12,8 gam muối. Công thức của hai axit là


A. C3H5COOH và C4H7COOH. B. C2H3COOH và C3H5COOH.


C. C2H5COOH và C3H7COOH. D. CH3COOH và C2H5COOH.


<b>Câu 61(KB-13): Axit cacboxylic X hai chức (có phần trăm khối lượng của oxi nhỏ hơn 70%), Y và Z là hai ancol đồng</b>


đẳng kế tiếp (MY < MZ). Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp gồm X, Y, Z cần vừa đủ 8,96 lít khí O2 (đktc), thu được


7,84 lít khí CO2 (đktc) và 8,1 gam H2O. Phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp trên là


A. 15,9%. B. 12,6%. C. 29,9%. D. 29,6%.


<b>Câu 62(KB-13): Hỗn hợp X gồm một axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở và một ancol đơn chức, mạch hở. Đốt cháy</b>



hoàn toàn 21,7 gam X, thu được 20,16 lít khí CO2(đktc) và 18,9 gam H2O. Thực hiện phản ứng este hóa X với hiệu suất


60%, thu được m gam este. Giá trị của m là


A. 15,30. B. 12,24. C. 10,80. D. 9,18.


<b>Câu 63(KA-07): Để trung hòa 6,72 gam axit cacboxylic Y (no, đơn chức) cần dùng 200 gam dung dịch NaOH 2,24%. Công thức</b>


của Y là


A. C2H5COOH. B. CH3COOH. C. C3H7COOH. D. HCOOH.


<b>Câu 64(KA-08): Trung hòa 5,48 gam hỗn hợp gồm axit axetic, phenol và axit benzoic cần dùng 600 ml dung dịch NaOH</b>


0,1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được hỗn hợp chất rắn khan có khối lượng là


A. 8,64 gam. B. 6,84 gam. C. 4,90 gam. D. 6,80 gam.


<b>Câu 65(CĐ-09): Oxi hoá m gam etanol thu được hỗn hợp X gồm axetanđehit, axit axetic, nước và etanol dư. Cho toàn bộ</b>


X tác dụng với dung dịch NaHCO3 (dư) thu được 0,56 lít khí CO2 (ở đktc). Khối lượng etanol đã bị oxi hoá tạo ra axit là:


A. 4,60 gam. B. 1,15 gam. C. 5,75 gam. D. 2,30 gam.


<b>Câu 66(KB-09): Cho 0,04 mol một hỗn hợp X gồm CH</b>2=CH-COOH, CH3COOH và CH2=CH-CHO phản ứng vừa đủ với


dung dịch chứa 6,4 gam brom. Mặt khác, để trung hoà 0,04 mol X cần dùng vừa đủ 40 ml dung dịch NaOH 0,75 M. Khối
lượng của CH2<b>=CH-COOH trong X là </b>



A. 1,44 gam. B. 2,88 gam. C. 0,72 gam. D. 0,56 gam.


<b>Câu 67(CĐ-10): Cho 16,4 gam hỗn hợp X gồm 2 axit cacboxylic là đồng đẳng kế tiếp nhau phản ứng hoàn toàn với 200</b>


ml dung dịch NaOH 1M và KOH 1M thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y, thu được 31,1 gam hỗn hợp chất rắn
khan. Công thức của 2 axit trong X là


A. C2H4O2 và C3H4O2. B. C2H4O2 và C3H6O2.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<b>Câu 68(CĐ-10): Axit cacboxylic X có cơng thức đơn giản nhất là C</b>3H5O2. Khi cho 100 ml dung dịch axit X nồng độ


0,1M phản ứng hết với dung dịch NaHCO3 (dư), thu được V ml khí CO2 (đktc). Giá trị của V là


A. 112. B. 224. C. 448. D. 336.


<b>Câu 69(KA-10): Cho hỗn hợp X gồm ancol metylic và hai axit cacboxylic (no, đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng</b>


đẳng) tác dụng hết với Na, giải phóng ra 6,72 lít khí H2 (đktc). Nếu đun nóng hỗn hợp X (có H2SO4 đặc làm xúc tác) thì


các chất trong hỗn hợp phản ứng vừa đủ với nhau tạo thành 25 gam hỗn hợp este (giả thiết phản ứng este hóa đạt hiệu
suất 100%). Hai axit trong hỗn hợp X là


A. HCOOH và CH3COOH. B. CH3COOH và C2H5COOH.


C. C2H5COOH và C3H7COOH. D. C2H7COOH và C4H9COOH.


<b>Câu 70(KA-10): Hỗn hợp gồm 0,1 mol một axit cacboxylic đơn chức và 0,1 mol muối của axit đó với kim loại kềm có</b>


tổng khối lượng là 15,8 gam. Tên của axit trên là



A. axit propanoic. B. axit metanoic. C. axit etanoic. D. axit butanoic.


<b>Câu 71(KB-10): Hỗn hợp M gồm axit cacboxylic X, ancol Y (đều đơn chức, số mol X gấp hai lần số mol Y) và este Z</b>


được tạo ra từ X và Y. Cho một lượng M tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,2 mol NaOH, tạo ra 16,4 gam muối và
8,05 gam ancol. Công thức của X và Y là


A. HCOOH và CH3OH. B. CH3COOH và CH3OH.


C. HCOOH và C3H7OH. D. CH3COOH và C2H5OH.


<b>Câu 72(KB-10): Hỗn hợp Z gồm hai axit cacboxylic đơn chức X và Y (M</b>X > MY) có tổng khối lượng là 8,2 gam. Cho Z


tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được dung dịch chứa 11,5 gam muối. Mặt khác, nếu cho Z tác dụng với một
lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 21,6 gam Ag. Công thức và phần trăm khối lượng của X trong Z là


A. C3H5COOH và 54,88%. B. C2H3COOH và 43,90%.


C. C2H5COOH và 56,10%. D. HCOOH và 45,12%.


<i><b>Câu 73(KA-11): Cho axit salixylic (axit o-hiđroxibenzoic) phản ứng với anhiđrit axetic, thu được axit axetylsalixylic </b></i>


(o-CH3COO-C6H4-COOH) dùng làm thuốc cảm (aspirin). Để phản ứng hoàn toàn với 43,2 gam axit axetylsalixylic cần vừa


đủ V lít dung dịch KOH 1M. Giá trị của V là


A. 0,72. B. 0,48. C. 0,96. D. 0,24.


<b>Câu 74(KA-11): Đốt cháy hoàn toàn 3,42 gam hỗn hợp gồm axit acrylic, vinyl axetat, metyl acrylat và axit oleic, rồi hấp</b>



thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 (dư). Sau phản ứng thu được 18 gam kết tủa và dung dịch X. Khối


lượng X so với khối lượng dung dịch Ca(OH)2 ban đầu đã thay đổi như thế nào?


A. Tăng 2,70 gam. B. Giảm 7,74 gam. C. Tăng 7,92 gam. D. Giảm 7,38 gam.


<b>Câu 75(KA-11): Hỗn hợp X gồm axit axetic, axit fomic và axit oxalic. Khi cho m gam X tác dụng với NaHCO</b>3 (dư) thì


thu được 15,68 lít khí CO2 (đktc). Mặt khác, đốt cháy hồn tồn m gam X cần 8,96 lít khí O2 (đktc), thu được 35,2 gam


CO2 và y mol H2O. Giá trị của y là


A. 0,3. B. 0,8. C. 0,2. D. 0,6.


<b>Câu 76(CĐ-12): Cho dung dịch chứa m gam hỗn hợp gồm phenol (C</b>6H5OH) và axit axetic tác dụng vừa đủ với nước


brom, thu được dung dịch X và 33,1 gam kết tủa 2,4,6-tribromphenol. Trung hịa hồn tồn X cần vừa đủ 500 ml dung
dịch NaOH 1M. Giá trị của m là


<i><b>A. 21,4. B. 24,8.</b></i> C. 33,4. D. 39,4 .


<b>Câu 77(CĐ-13): Oxi hóa m gam ancol đơn chức X, thu được hỗn hợp Y gồm axit cacboxylic, nước và ancol dư. Chia</b>



Y làm hai phần bằng nhau. Phần một phản ứng hoàn toàn với dung dịch KHCO

3

dư, thu được 2,24 lít khí CO

2

(đktc).


Phần hai phản ứng với Na vừa đủ, thu được 3,36 lít khí H

2

(đktc) và 19 gam chất rắn khan. Tên của X là



A. propan-1-ol . B. propan-2-ol. C. etanol. D. metanol.


<b>Câu 78(CĐ-13): Hỗn hợp X gồm hai axit cacboxylic đơn chức, đồng đẳng kế tiếp. Cho 5,4 gam X phản ứng</b>




</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

A. C

3

H

7

COOH và C

4

H

9

COOH.

B. C

2

H

5

COOH và C

3

H

7

COOH.



C. CH

3

COOH và C

2

H

5

COOH.

D. HCOOH và CH

3

COOH.



<b>Câu 79(KA-13): Hỗn hợp X chứa ba axit cacboxylic đều đơn chức, mạch hở, gồm một axit no và hai axit khơng no đều có một</b>


liên kết đôi (C=C). Cho m gam X tác dụng vừa đủ với 150 ml dung dịch NaOH 2M, thu được 25,56 gam hỗn hợp muối. Đốt
cháy hoàn toàn m gam X, hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy bằng dung dịch NaOH dư, khối lượng dung dịch tăng thêm 40,08
gam. Tổng khối lượng của hai axit cacboxylic không no trong m gam X là


A. 15,36 gam. B. 9,96 gam. C. 18,96 gam. D. 12,06 gam.


<b>Câu 80(KB-13): Tiến hành lên men giấm 460 ml ancol etylic 8</b>0<sub> với hiệu suất bằng 30%. Biết khối lượng riêng của ancol</sub>


etylic nguyên chất bằng 0,8 g/ml và của nước bằng 1 g/ml. Nồng độ phần trăm của axit axetic trong dung dịch thu được là


A. 2,47%. B. 7,99%. C. 2,51%. D. 3,76%.


<b>Câu 81: Trung hòa 250 gam dung dịch 3,7% của một axit đơn chức X cần 100 ml dung dịch NaOH 1,25M. CTPT của X là</b>


A. C4H8O. B. C2H4O2. C. C3H6O2. D. C4H8O2.


<b>Câu 82: Hòa tan 26,8 gam hỗn hợp gồm hai axit cacboxylic no đơn chức vào nước. Chia dung dịch thành hai phần bằng</b>


nhau. Cho phần 1 phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được 21,6 gam bạc kim loại. Phần 2


được trung hòa bởi 200ml dung dịch NaOH 1M. CTCT thu gọn của các axit là


A. HCOOH, CH3COOH. B. HCOOH, C2H5COOH.



C. CH3COOH, C2H5COOH. D. HCOOH, C3H7COOH.


<b>Câu 83: Trung hịa 7,3 gam axit cacboxylic khơng phân nhánh A bằng NaOH vừa đủ rồi cô cạn, thu được 9,5 gam muối</b>


khan. A có cơng thức phân tử là


A. C4H6O2. B. C5H8O2. C. C6H10O4. D. C7H6O2.


<b>Câu 84: Chia a gam axit hữu cơ A thành hai phần bằng nhau. Đốt cháy hịan tồn phần 1 thu được 0,88 gam CO</b>2 và 0,36


gam H2O. Phần thứ 2 trung hòa vừa đủ với 10ml dung dịch NaOH 1M. Giá trị của a là


A. 2,96. B. 1,2. C. 2,4. D. 3,6.


<b>Câu 85: Chia hỗn hợp X gồm 3 axit đơn chức thành hai phần bằng nhau. Phần 1 tác dụng hết với Na thu được 2,24 lít H</b>2


(đktc). Phần 2 trung hịa vừa đủ với V lít dung dịch NaOH 2M. Giá trị của V là


A. 0,2. B. 2. C. 0,5. D. 0,1.


<b>Câu 86: Cho 10,9 gam hỗn hợp gồm axit acrylic và axit propionic phản ứng hịan tồn với Na thu được 1,68 lít khí (đktc).</b>


Người ta thực hiện phản ứng cộng H2 vào axit acrylic có trong hỗn hợp để chuyển toàn bộ hỗn hợp thành axit propionic.


Thể tích H2 (đktc) cần dùng là


A. 1,12 lít. B. 11,2 lít. C. 2,24 lít. D. 22,4 lít.


<b>Câu 87: 3,15 gam hỗn hợp gồm axit acrylic, axit propionic, axit axetic vừa đủ để làm mất màu hoàn toàn dung dịch chứa</b>



3,2 gam brom. Để trung hòa 3,15 gam hỗn hợp trên cần 90 ml dung dịch NaOH 0,5M. Khối lượng axit axetic trong hỗn
hợp là


A. 0,6 gam. B. 6 gam. C. 1,2 gam. D. 12 gam.


<b>Câu 88: Cho 10,6 gam hỗn hợp 2 axit hữu cơ đồng đẳng của nhau tác dụng với AgNO</b>3/NH3 dư thì thu được 21,6 gam


Ag. Mặt khác cho lượng hỗn hợp trên tác dụng với NaOH thì cần 200 ml NaOH 1M. CTCT thu gọn của 2 axit là


A. HCOOH và CH3COOH. B. HCOOH và C2H5COOH.


C. HCOOH và C3H7COOH. D. HCOOH và C4H9COOH.


<b>Câu 89: Đốt cháy a gam ancol etylic hoặc b gam axit axetic đều thu được 0,2 mol CO</b>2. Trộn a gam ancol etylic với b


gam axit axetic, rồi thực hiện phản ứng este hố, biết hiệu suất 60% thì khối lượng este thu được là


A. 8,8 gam. B. 5,28 gam. C. 10,6 gam. D. 10,56 gam.


<b>Câu 90: Để điều chế 45 gam axit lactic (CH</b>3CH(OH)COOH) từ tinh bột qua con đường lên men lactic, hiệu suất phản


ứng thuỷ phân tinh bột và lên men lactic tương ứng là 90% và 80%. Khối lượng tinh bột cần dùng là


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<b>Câu 91: Chất hữu cơ A chứa các nhóm chức có nguyên tử H linh động. A bị oxi hoá bởi CuO đun nóng tạo anđehit. Lấy</b>


13,5 gam A phản ứng vừa đủ với NaOH được 16,8 gam muối khan. CTCT của A là


A. HO – CH2 – CH2 – COOH. B. CH3 – CH(OH) – COOH.


C. CH2(OH) – CH(OH) – COOH. D. HO – CH2 – CH(COOH)2.



<b>Câu 92: Trung hoà hoàn toàn 16,6 gam hỗn hợp 5 axit đơn chức trong dãy đồng đẳng cần 300 ml dung dịch NaOH 1M,</b>


cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan. Giá trị của m là


A. 23,2. B. 25,2. C. 36,0. D. 22,3.


<b>Câu 93: Hỗn hợp X gồm 2 axit hữu cơ đơn chức thuộc cùng một dãy đồng đẳng. Hoá hơi m gam X ở nhiệt độ 136,5</b>0<sub>C</sub>


trong bình kín có thể tích 0,56 lít thì áp suất hơi X là 1,5 atm. Nếu đốt cháy m gam X thì thu được 1,65 gam CO2. Giá trị


của m là


A. 1,325. B. 1,275. C. 1,225. D. 1,527.


<b>Câu 94: Đốt cháy 1,8 gam hợp chất hữu cơ A (có C, H, O) cần 1,344 lít O</b>2 (đktc) thu được CO2 và H2O theo tỉ lệ thể tích


1:1. Khi cho cùng một lượng chất A như nhau tác dụng hết với Na và tác dụng hết với NaHCO3 thì số mol H2 và số mol


CO2 thu được là bằng nhau và bằng số mol chất A đã phản ứng. Công thức cấu tạo của A (với A có khối lượng phân tử


nhỏ nhất thỏa mãn các điều kiện trên) là


A. CH2OH – COOH và CH2OH – CH2 – COOH.


B. CH3 – CHOH – COOH và CH2OH – CH2 – COOH.


C. CH2OH – CH2 – COOH.


D. CH2OH – CHOH – COOH.



<b>Câu 95: A là dung dịch hỗn hợp chứa CH</b>2(COOH)2, có nồng độ mol a(M) và CH2=CHCOOH có nồng độ mol b(M).


Trung hịa 100 ml A cần 250 ml dung dịch NaOH 1M. Mặt khác, 100 ml dung dịch A cũng làm mất màu vừa hết dung
dịch Br2, chứa 24 gam Br2. Các giá trị a và b lần lượt bằng


A. a=0,5; b=1,5. B. a=1,0; b=1,0.C. a=1,0; b=1,5.D. a=2; b=1,0.


<b>Câu 96: Để trung hòa 0,58 gam một axit cacboxylic A cần dùng 100ml dung dịch KOH 0,1M. Biết M</b>X < 150. CTCT thu


gọn của axit là


A. C2H5COOH. B. C2H2(COOH)2. C. CH2(COOH)2. D. CH3COOH.


<b>Câu 97: Hỗn hợp X gồm axit axetic, propan-2-ol. Cho một lượng X phản ứng vừa đủ với Na, thu được 0,448 lít khí H</b>2


(đktc) và m gam chất rắn Y. Giá trị của m là


A.3,28. B. 2,40. C. 2,36. D. 3,32.


<b>Câu 98: Trung hòa 10,4 gam axit cacboxylic X bằng dung dịch NaOH, thu được 14,8 gam muối. Công thức của X là</b>


A. C2H5COOH. B. HOOC-CH2-COOH.


C. HOOC-COOH. D. C3H7COOH.


<b>Câu 99: Đốt cháy hoàn toàn 13,36 gam hỗn hợp X gồm axit metacrylic, axit ađipic, axit axetic và glixerol (trong đó số</b>


mol axit metacrylic bằng số mol axit axetic) bằng O2 dư, thu được hỗn hợp Y gồm khí và hơi. Dẫn Y vào dung dịch chứa



0,38 mol Ba(OH)2, thu được 49,25 gam kết tủa và dung dịch Z. Đun nóng Z lại xuất hiện kết tủa. Cho 13,36 gam hỗn hợp


X tác dụng với 140 ml dung dịch KOH 1M, sau khi các phản ứng xảy ra hồn tồn, cơ cạn dung dịch thu được chất rắn
khan có khối lượng là


A. 19,04 gam. B. 18,68 gam. C. 14,44 gam. D. 13,32 gam.


<b>Câu 100: Cho X, Y là hai chất thuộc dãy đồng đẳng của axit acrylic và M</b>X < MY; Z là ancol có cùng số nguyên tử cacbon


với X; T là este hai chức tạo bởi X, Y và Z. Đốt cháy hoàn toàn 11,16 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z, T cần vừa đủ 13,216
lít khí O2 (đktc), thu được khí CO2 và 9,36 gam nước. Mặt khác 11,16 gam E tác dụng tối đa với dung dịch chứa 0,04 mol


Br2. Khối lượng muối thu được khi cho cùng lượng E trên tác dụng hết với dung dịch KOH dư là


A. 4,68 gam. B. 5,44 gam. C. 5,04 gam. D. 5,80 gam.


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

- HẾT


<i><b>---Chúc các em đạt kết quả cao trong kì thi!</b></i>


<b>CÂU</b> <b>ĐÁP ÁN</b> <b>CÂU</b> <b>ĐÁP ÁN</b> <b>CÂU</b> <b>ĐÁP ÁN</b> <b>CÂU</b> <b>ĐÁP ÁN</b> <b>CÂU</b> <b>ĐÁP ÁN</b>


1 <b>D</b> 21 <b>A</b> 41 <b>B</b> 61 <b>C</b> 81 <b>C</b>


2 <b>C</b> 22 <b>C</b> 42 <b>C</b> 62 <b>D</b> 82 <b>D</b>


3 <b>A</b> 23 <b>A</b> 43 <b>C</b> 63 <b>B</b> 83 <b>C</b>


4 <b>B</b> 24 <b>D</b> 44 <b>B</b> 64 <b>D</b> 84 <b>B</b>



5 <b>D</b> 25 <b>B</b> 45 <b>C</b> 65 <b>B</b> 85 <b>D</b>


6 <b>A</b> 26 <b>C</b> 46 <b>D</b> 66 <b>A</b> 86 <b>C</b>


7 <b>B</b> 27 <b>A</b> 47 <b>D</b> 67 <b>B</b> 87 <b>A</b>


8 <b>A</b> 28 <b>B</b> 48 <b>C</b> 68 <b>C</b> 88 <b>A</b>


9 <b>D</b> 29 <b>C</b> 49 <b>D</b> 69 <b>B</b> 89 <b>B</b>


10 <b>C</b> 30 <b>C</b> 50 <b>B</b> 70 <b>C</b> 90 <b>C</b>


11 <b>D</b> 31 <b>D</b> 51 <b>D</b> 71 <b>D</b> 91 <b>A</b>


12 <b>D</b> 32 <b>B</b> 52 <b>C</b> 72 <b>B</b> 92 <b>A</b>


13 <b>B</b> 33 <b>A</b> 53 <b>B</b> 73 <b>A</b> 93 <b>A</b>


14 <b>B</b> 34 <b>D</b> 54 <b>B</b> 74 <b>D</b> 94 <b>B</b>


15 <b>C</b> 35 <b>B</b> 55 <b>B</b> 75 <b>D</b> 95 <b>A</b>


16 <b>B</b> 36 <b>C</b> 56 <b>D</b> 76 <b>A</b> 96 <b>B</b>


17 <b>D</b> 37 <b>C</b> 57 <b>C</b> 77 <b>C</b> 97 <b>A</b>


18 <b>D</b> 38 <b>D</b> 58 <b>D</b> 78 <b>D</b> 98 <b>B</b>


19 <b>C</b> 39 <b>D</b> 59 <b>B</b> 79 <b>D</b> 99 <b>C</b>



</div>

<!--links-->

×