Tải bản đầy đủ (.doc) (30 trang)

giao an tuan 16,17,18 chuan ca ngay

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (269.35 KB, 30 trang )

Gi¸o an líp 4: Trêng TiÓu häc Hång Nam
TUẦN 16

Thứ hai ngày 13 tháng 12 năm 2010
CHÀO CỜ
TẬP TRUNG DƯỚI CỜ
-------------------- ------------------
TẬP ĐỌC
KÉO CO
I. MỤC TIÊU:
- Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng các phương ngữ: thượng võ,
giữa, đối phương, Hữu Trấp, khuyến khích,…
- Đọc rành mạch, trôi chảy ; bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn diễn tả trò chơi kéo co
sôi nổi trong bài.
- Hiểu nghĩa các từ ngữ: thượng võ, giáp, ...
- Hiểu nội dung: Kéo co là một trò chơi thể hiện tinh thần thượng võ của dân tộc ta cần
được gìn giữ, phát huy. ( trả lời được các câu hỏi trong SGK)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ ghi sẵn các đoạn văn cần luyện đọc.
- Tranh ảnh, vẽ minh hoạ sách giáo khoa trang 154.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. KTBC:
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn luyện đọc và THB:
* Luyện đọc:
- 3 HS đọc từng đoạn của bài.
- Chú ý các câu văn:
+ Hội làng Hữu Trấp/ thuộc huyện Quế
Võ, tỉnh Bắc Ninh thường tổ chức kéo co


giữa nam và nữ. Có năm/ bên nam tháng,
có năm/ bên nữ thắng ".
- HS đọc phần chú giải.
- HS đọc toàn bài.
- GV đọc mẫu, chú ý cách đọc:
* Tìm hiểu bài:
- HS đọc đoạn 1, trao đổi và trả lời câu
hỏi.
- Dựa vào phần đầu bài văn và tranh
minh hoạ để tìm hiểu cách chơi kéo co.
+ Đoạn 1 cho em biết điều gì ?
- HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
- Quan sát và lắng nghe.
- 3 HS đọc theo trình tự.
+ Đoạn 1: kéo co … bên ấy thắng.
+ Đoạn 2: Hội làng... người xem hội.
+ Đoạn 3: Làng Tích Sơn ...thắng cuộc
- 1 HS đọc.
- 2 HS đọc toàn bài.
- HS lắng nghe.
- HS đọc, trao đổi, trả lời câu hỏi.
+ Đoạn 1 giới thiệu cách chơi kéo co.
Ngêi thùc hiÖn: NguyÔn ThÞ Kim Xinh

1
Giáo an lớp 4: Trờng Tiểu học Hồng Nam
+ Ghi ý chớnh on 1.
- HS c on 2 trao i v tr li.
+ on 2 gii thiu iu gỡ ?
+ Em hóy gii thiu cỏch chi kộo co

lng Hu Trp ?
- Ghi y chớnh on 2.
- HS c on 3 trao i v tr li.
- Ghi ý chớnh on 3: Cỏch chi kộo co
lng Tớch Sn.
* c din cm:
- HS c bi
- Hng dn on vn cn luyn c.
- HS luyn c.
- T chc cho HS thi c tng on vn
v c bi vn.
- Nhn xột v ging c v cho im HS.
- T chc cho HS thi c ton bi.
- Nhn xột v cho im hc sinh.
3. Cng c dn dũ:
- Nhn xột tit hc.
- on 2 gii thiu v cỏch thc chi kộo co
lng Hu Trp.
+ Lng nghe v nhc li 2 HS.
- HS c. Lp c thm, tho lun v tr li.
- Kộo co l mt trũ chi thỳ v v th hin
tinh thn thng vừ ca ngi Vit Nam ta.
- HS c
- HS luyn c theo cp.

- 3 - 5 HS thi c ton bi.
- Thc hin theo li dn ca giỏo viờn.

TON
LUYN TP

I. MC TIấU :
- Thc hin c phộp tớnh chia cho s cú hai ch s.
- Gii bi toỏn cú li vn
- GD HS tớnh cn thn, chớnh xỏc trong khi lm toỏn.
II. DNG DY HC :
III. HOT NG TRấN LP :
Hot ng ca thy Hot ng ca trũ
1. n nh:
2. KTBC:
3. Bi mi :
a) Gii thiu bi
b ) Hng dn luyn tp
Bi 1
- Bi tp yờu cu chỳng ta lm gỡ ?
- GV yờu cu HS lm bi.
- Lp nhn xột bi lm ca bn.
- GV nhn xột v cho im HS.
Bi 2
- HS c bi.
- HS t túm tt v gii bi toỏn.
- HS lờn bng lm bi.
lp theo dừi nhn xột.
- HS nghe gii thiu.
- 1 HS nờu yờu cu.
- 3 HS lờn bng lm bi, mi HS thc hin
2 phộp tớnh, lp lm bi vo v.
- HS nhn xột bi bn, i chộo v
kim tra bi ca nhau.
- HS c bi.
- 1 HS lờn bng lm bi, c lp lm bi

Ngời thực hiện: Nguyễn Thị Kim Xinh

2
Gi¸o an líp 4: Trêng TiÓu häc Hång Nam
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3(dành cho HS giỏi)
- HS đọc đề bài.
- HS tự làm bài.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
4. Củng cố, dặn dò :
- Nhận xét tiết học.
- HS làm bài tập và chuẩn bị bài sau.
vào VBT.
- HS đọc đề bài
- HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào
VBT.
- HS cả lớp thực hiện.
-------------------- ------------------
CHÍNH TẢ:( N- V )
KÉO CO
I. MỤC TIÊU:
- Nghe - viết đúng bài CT ; trình bày đúng đoạn văn ; không mắc quá năm lỗi trong bài.
- Làm đúng BT (2) a/b, hoặc BT CT phương ngữ do Gv soạn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Giấy khổ to và bút dạ,
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. KTBC:
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:

b. Hướng dẫn viết chính tả:
* Trao đổi về nội dung đoạn văn:
- HS đọc đoạn văn.
- Cách chơi kéo co ở làng Hữu Trấp có gì
đặc biệt ?
* Hướng dẫn viết chữ khó:
- HS tìm các từ khó, đễ lẫn khi viết chính tả
và luyện viết.
* Nghe viết chính tả:
* Soát lỗi chấm bài:
c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
Bài 2:
a/ HS đọc yêu cầu và mẫu.
- Phát phiếu và bút dạ cho nhóm 4 HS
nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên
bảng.
- Gọi các nhóm khác bổ sung từ mà các
nhóm khác chưa có.
- Nhận xét và kết luận lời giải đúng.
- HS đọc các câu văn vừa hoàn chỉnh.
3. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- HS thực hiện theo yêu cầu.
- HS lắng nghe.
- 1 HS đọc. Cả lớp đọc thầm.
+ Diễn ra giữa nam và nữ. Cũng có năm
nam thắng, cũng có năm nữ thắng.
- Các từ : Hữu Trấp, Quế Võ, Bắc Ninh,
Tích Sơn, Vĩnh Yên, Vĩnh Phúc, ganh đua,
khuyến khích, trai tráng,…

- HS đọc thành tiếng.
- Trao đổi, thảo luận khi làm xong cử đại
diện các nhóm lên dán phiếu của nhóm lên
bảng.
- Bổ sung những từ mà nhóm bạn chưa có.
- 2 HS đọc lại phiếu.
Từ cần điền : nhảy dây - múa rối - giao
bóng ( đối với bóng bàn, bóng chuyền )
- Thực hiện theo giáo viên dặn dò.
Ngêi thùc hiÖn: NguyÔn ThÞ Kim Xinh

3
Gi¸o an líp 4: Trêng TiÓu häc Hång Nam
Chi ề u : K Ĩ THU Ậ T
CẮT, KHÂU, THÊU SẢN PHẨM TỰ CHỌN(tiết 2)
I/ MỤC TIÊU :
Sử dụng được một số dụng cụ, vật liệu, cắt, khâu, thêu để tạo thành sản phẩm đơn giản. Có
thể chỉ sử dụng hai trong ba kĩ năng cắt, khâu, thêu đã học.( Không bắt buộc hs nam thêu)
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
-1 số mẫu vật liệu và dụng cụ như các tiết học trước .
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A/ KT bài cũ:
-Nhận xét những sản phẩm của bài trước.
B/ Bài mới:
1/ Giới thiệu bài:
2/ Phát triển bài:
Hoạt động 1: GV tổ chức ôn tập các bài đã
học ở trong chương I
-Yêu cầu HS nhắc lại các mũi khâu, thêu

đã học.
-Yêu cầu HS nhắc lại quy trình lần lượt
các mũi vừa nêu.
- GV nhận xét và bổ sung ý kiến.
Hoạt động 2: HS tự chọn sản phẩm và
thực hành sản phẩm tự chọn
-HS tự chọn một sản phẩm( có thể là:khăn
tay, túi rút dây đựng bút, váy áo búp bê,
áo gối ôm…)
-GV theo dõi, giúp đỡ HS còn lúng túng
C/ Củng cố - Dặn dò:
-Nhận xét tiết học và chuẩn bị bài sau:
Tiếp tục thực hành…
HS trưng bày sản phẩm vào góc trưng bày.
-Khâu thường; đột thưa; thêu móc xích.
- HS nêu lần lượt quy trình các mũi khâu
thêu đã học .
- HS chọn và thực hành sản phẩm tự chọn
ĐẠO ĐỨC
YÊU LAO ĐỘNG
I. MỤC TIÊU:
- HS nêu được ích lợi của của lao động.
- Tích cực tham gia các công việc lao động ở lớp, ở trường, ở nhà phù hợp với khả năng
của bản thân.
- Không đồng tình với những biểu hiện lười lao động.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Một số đồ dùng, đồ vật phục vụ cho trò chơi đóng vai.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Ổn định:

Ngêi thùc hiÖn: NguyÔn ThÞ Kim Xinh

4
Gi¸o an líp 4: Trêng TiÓu häc Hång Nam
2. KTBC:
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Nội dung:
* Hoạt động 1:
Đọc truyện “Một ngày của Pê- chi- a”
- GV đọc truyện lần thứ nhất.
- HS đọc lại truyện lần thứ hai.
- GV cho lớp thảo luận nhóm theo 3 câu hỏi
(SGK/25)
- GV kết luận về giá trị của lao động.
* Hoạt động 2:
Thảo luận nhóm (Bài tập 1- SGK/25)
- GV chia 2 nhóm và giải thích yêu cầu làm việc.
Nhóm 1 :Tìm những biểu hiện của yêu lao động.
Nhóm 2:Tìm những biểu hiện của lười lao động.
- GV kết luận về các biểu hiện của yêu lao động,
của lười lao động.
* Hoạt động 3:
Đóng vai (Bài tập 2- SGK/26)
- GV chia 2 nhóm thảo luận, đóng vai một tình
huống.
- GV nhận xét và kết luận về cách ứng xử trong
mỗi tình huống.
* Hoạt động 4:
Hãy sưu tầm các câu chuyện, câu ca dao, tục ngữ

nói về ý nghĩa và tác dụng của lao động.
4. Củng cố - Dặn dò:- Về nhà học thuộc ghi nhớ.

HS lắng nghe.
- 1 HS đọc lại truyện.
- HS cả lớp thảo luận.
- Đại diện các nhóm trình bày kết
quả.
- HS cả lớp trao đổi, tranh luận.
- HS đọc và tìm hiểu ý nghĩa của
phần ghi nhớ của bài.
- Các nhóm thảo luận.
- Đại diện từng nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Các nhóm thảo luận, chuẩn bị
đóng vai.
- Mỗi nhóm lên đóng vai.
- Cả lớp thảo luận. Đại diện nhóm
trình bày các cách ứng xử.
- HS cả lớp thực hiện.
LUYỆN TIẾNG VIỆT
CHÍNH TẢ (Nghe – viết): KÉO CO
I. MỤC TIÊU:
- Nghe - viết đúng bài CT ; trình bày đúng đoạn văn ; không mắc quá năm lỗi trong bài.
- Làm đúng BT (1,2)
II/ Các hoạt động dạy học
A/ GT bài:
B/ Hướng dẫn HS nghe viết
GV đọc 3 khổ thơ
GV đọc chữ khó:

1HS viết bảng
HS khác viết giấy nháp
GV uốn nắn, sửa sai cho HS
Ngêi thùc hiÖn: NguyÔn ThÞ Kim Xinh

5
Gi¸o an líp 4: Trêng TiÓu häc Hång Nam
GV đọc từng câu thơ
HS viết vào vở
GV đọc lại cả bài viết
HS đổi vở, soát lỗi
GV chấm mấy bài
C/ Luyện tập
Bài 1,2/ 67. Tìm từ thích hợp với nghĩa đã cho nhưng các từ đó chứa tiếng có âm đầu
r,d,gi: tiếng chứa
HS làm vào vở TN.
HS nêu kq trước lớp
GV cùng cả lớp nx, chốt nd đúng.
C/ Củng cố- Dặn dò:
Thứ ba ngày 14 tháng 12 năm 2010
TiÕng anh:
( Cã gv chuyªn d¹y )
-------------------- ------------------
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
MỞ RỘNG VỐN TỪ: ĐỒ CHƠI – TRÒ CHƠI
I.MỤC TIÊU:
- Biết dựa vào mục đích, tác dụng để phân loại một số trò chơi quen thuộc (BT1); tìm
được một vài thành ngữ, tục ngữ có nghĩa cho trước liên quan đến chủ điểm (BT2); bước
đầu biết sử dụng một vài thành ngữ, tục ngữ ở BT2 trong tình huống cụ thể(BT3).
II.CHUẨN BỊ:

- Phiếu khổ to kẻ bảng để HS làm BT1
- Giấy trắng để HS làm BT2
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
A/ KT bài cũ :
- GV nhận xét, cho điểm
B/ Bài mới
1/ GT bài:
2/ Hướng dẫn luyện tập
Bài 1/157
- GV mời HS đọc yêu cầu của bài
tập
GV nhận xét, chốt lại lời giải
đúng:
HS nhắc lại ghi nhớ và đọc lại BT2
- HS đọc yêu cầu bài tập: Xếp các trò chơi vào ô
thích hợp…
- HS làm việc theo nhóm, ghi kq ra phiếu HT
- Đại diện HS trình bày kq thảo luận
- HS khác nx, bổ sung
+ Trò chơi rèn luyện sức mạnh:kéo co, vật.
+ Trò chơi rèn luyện sự khéo léo:nhảy dây, lò cò, đá
cầu.
+ Trò chơi rèn luyện trí tuệ: ô ăn quan, cờ tướng,
Ngêi thùc hiÖn: NguyÔn ThÞ Kim Xinh

6
Gi¸o an líp 4: Trêng TiÓu häc Hång Nam
Bài 2/157
- GV mời HS đọc yêu cầu của bài

tập
- GV nhận xét, chốt lại lời giải
đúng.
Bài 3/157.
+ Có tình huống có thể dùng 1, 2
thành ngữ, tục ngữ để khuyên bạn.
- GV nhận xét, chốt lại lời giải
đúng.
C/ Củng cố - Dặn dò:
- Về nhà HTL 4 thành ngữ, tục
ngữ trong BT2
- Chuẩn bị bài: Câu kể
xếp hình.
HS đọc yêu cầu bài tập
HS làm bài vào vở BT- Nêu kq trước lớp
- Cả lớp nhận xét,
- 1 HS đọc lại các thành ngữ, tục ngữ.
- HS nhẩm HTL, thi HTL các thành ngữ, tục ngữ.
HS đọc yêu cầu của bài tập, suy nghĩ, chọn câu
thành ngữ, tục ngữ để khuyên bạn cho thích hợp.
- HS tiếp nối nhau nói lời khuyên bạn
- HS viết vào vở.
Ví dụ:
a)Nếu bạn em chơi với một số bạn hư nên học kém
hẳn đi.Em sẽ nói với bạn: “Ở chọn nơi, chơi chọn
bạn”. Cậu nên chọn bạn tốt mà chơi.
b) Nếu bạn em thích trèo lên một chỗ cao chênh
vênh, rất nguy hiểm để tỏ ra là mình gan dạ.Em sẽ
bảo: “Chơi dao có ngày đứt tay đấy. Xuống đi thôi”
MĨ THUẬT

TẬP NẶN TẠO DÁNG: NẶN TẠO DÁNG HOẶC CẮT DÁN CÁC CON VẬT QUEN THUỘC
Gv chuyên dạy
TOÁN
THƯƠNG CÓ CHỮ SỐ 0
I. MỤC TIÊU :
- Thực hiện được phép tính chia cho số có hai chữ số trong trường hợp có chữ số 0 ở
thương
- GD HS tính cẩn thận, chính xác trong khi làm toán.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Ổn định:
2. KTBC:
3. Bài mới :
a) Giới thiệu bài
b) Hướng dẫn thực hiện phép chia
* Phép chia 9450 : 35
- GV viết phép chia, yêu cầu HS thực hiện
HS lên bảng làm bài, lớp theo dõi để nhận
xét.
- HS lắng nghe.
- HS lên bảng làm, lớp làm vào nháp.
Ngêi thùc hiÖn: NguyÔn ThÞ Kim Xinh

7
Gi¸o an líp 4: Trêng TiÓu häc Hång Nam
đặt tính và tính.
- GV theo dõi HS làm bài.
- GV hướng dẫn lại, như nội dung SGK
trình bày.

Vậy 9450 : 35 = 270
- Phép chia 9450 : 35 là phép chia hết hay
phép chia có dư ?
* Phép chia 2448 : 24 (trường hợp có chữ
số 0 ở hàng chục của thương)
- GV viết phép chia, HS thực hiện đặt tính
và tính.
- GV hướng dẫn lại như nội dung SGK.
Vậy 2448 :24 = 102
- Phép chia 2 448 : 24 là phép chia hết
hay phép chia có dư ?
- GV nên nhấn mạnh lần chia thứ hai 4
chia 24 được 0, viết 0 vào thương bên phải
của 1.
c) Luyện tập , thực hành
Bài 1(bỏ 11780:42 và 13870:45)
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- GV cho HS tự đặt tính rồi tính.
- HS nhận xét bài làm của bạn.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2 (đành cho HS giỏi )
- HS đọc đề bài, tóm tắt và trình bày lời
giải của bài toán.
- GV chữa bài nhận xét.
4. Củng cố, dặn dò :
- Nhận xét tiết học.
- HS nêu cách tính của mình.
- Là phép chia hết vì số dư là 0.
- 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào
nháp.

- HS nêu cách tính của mình.
- Là phép chia hết vì số dư là 0.
- Đặt tính rồi tính.

HS nhận xét, đổi chéo vở để kiểm tra.
- HS đọc đề bài.
- 1 HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào
VBT.
- HS cả lớp thự hiện.
Chiều:
LUYỆN TIẾNG VIỆT
LTVC: MRVT: ĐỒ CHƠI- TRÒ CHƠI
I/ Mục tiêu:
Rèn kĩ năng dùng từ ngữ để miêu tả đồ chơi, trò chơi
- Hiểu được trò chơi nào có hại, có hại ntn? Trò chơi nào có lợi, có lợi ntn?
II/ Các hoạt động dạy - học
A/ GT bài :
B/ Hướng dẫn HS tìm hiểu và làm các BT sau:
Bài 1.Những trò chơi nào nhằm rèn luyện sức mạnh của thể lực ? ví dụ : ném bóng
………………………………………………………………………………
Bài 2. Những trò chơi nào nhằm rèn luyện trí tuệ ? ( ví dụ : đoán chữ ).
……………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………
Bài 3. Những trò chơi nào nhằm rèn luyện sự khéo léo , tinh mắt ? ( ví dụ : nhảy dây )
Ngêi thùc hiÖn: NguyÔn ThÞ Kim Xinh

8
Gi¸o an líp 4: Trêng TiÓu häc Hång Nam
………………………………………………………………………………
HS làm bài vào vở LTTV/68

HS nêu kq trước lớp
GV cùng cả lớp nx chốt lời giải đúng
C/ Củng cố, dặn dò.
KHOA HỌC
KHÔNG KHÍ CÓ NHỮNG TÍNH CHẤT GÌ?
I.MỤC TIÊU:
- Quan sát và làm thí nghiệm để phát hiện ra một số tính chất của không khí: trong suốt,
không màu, không mùi, không có hình dạng nhất định; không khí có thể bị nén lại và giãn
ra.
-Nêu được ví dụ về ứng dụng một số tính chất của không khí trong đời sống: bơm xe…
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Hình vẽ trong SGK.
-Đồ dùng thí nghiệm theo nhóm như trong SGK.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
A/ KT bài cũ:
- Phát biểu định nghĩa về khí quyển.
- Nêu ví dụ về không khí có ở quanh ta
và trong chỗ rỗng của mọi vật.
- GV nhận xét,cho điểm
B/ Bài mới:
1/ Giới thiệu bài:
2/ Giảng bài:
Hoạt động 1. Phát hiện màu, mùi, vị
của không khí
+ Em có nhìn thấy không khí hay
không? Vì sao?
+Dùng mũi ngửi, lưỡi lếm em thấy
không khí có mùi gì? Vị gì?
+ Đôi khi ta ngửi thấy mùi thơm hay

hôi có phải là mùi của không khí
không? Nêu ví dụ?
GV kết luận: không khí trong suốt
không có màu, không có mùi, không có
vị
Hoạt động 2. Hình dạng của không khí
+ Trong bong bóng có chứa gì?
+ Không khí có hình dạng nhất định
không?
- GV nhận xét chốt ý: Không khí
2HS trả lời câu hỏi
- HS thảo luận theo nhóm các câu hỏi
HS trình bày kết quả
…em không nhìn thấy không khí vì không khí
trong suốt không có màu
….không khí không có mùi, không có vị.
+ Đôi khi ta ngửi thấy mùi thơm hay hôi không
phải là mùi của không khí mà là mùi của chất
khác lẫn vào không khí.
Ví dụ: nước hoa, rác thải, . . v . .. v…
HS quan sát hình dạng các quả bóng bay đã
đước thổi
HS mô tả theo sự quan sát của mình.
…có chứa không khí.
…không khí không có hình dạng nhất định.

+ HS các nhóm đọc mục quan sát trang 65/SGK
và thực hành theo hình vẽ, nêu nhận xét: Không
Ngêi thùc hiÖn: NguyÔn ThÞ Kim Xinh


9
Gi¸o an líp 4: Trêng TiÓu häc Hång Nam
không có hình dạng nhất định. Không
khí có hình dạng như khoảng trống bên
trong vật chứa nó.
Hoạt động 3. Không khí bị nén và giãn
ra
+ Tìm ví dụ về ứng dụng tính chất của
không khí?
- GV nhận xét chốt ý
- Không khí có những tính chất gì?
C/ Củng cố – Dặn dò:
- GV nhận xét tiết học
khí có thể bị nén lại hoặc giãn ra.
… Người ta ứng dụng tính chất của không khí:
để sản xuất bơm xe đạp, bơm tiêm, pít tông, làm
đồ chơi có hình dạng khác nhau,. .
2HS đọc mục Bạn cần biết trang 65 SGK.
LUYỆN TOÁN
LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu:
Rèn kĩ năng thực hiện phép chia Thương có chữ số 0
II/ Các hoạt động dạy - học
A/ GT bài :
B/ Hướng dẫn HS tìm hiểu và giải các bài tập sau :
Bài 1. Đúng ghi Đ , sai ghi S :
a) 24080 56 b) 24080 56
168 43 168 430

000 000


c) 26626 87 d) 26626 87
0526 306 0526 36
04 04


Bài 2. Tính :
a) 67654 - 40448 : 79 =
b/ 15 678 : 67 + 46 x 98 =
Bài 3.An mua 24 quyển vở hết 43 200 đồng . Hỏi nếu giá mỗi quyển vở giảm 200 đồng
thì với số tiền đó An sẽ mua thêm được bao nhiêu quyển vở ?
HS làm bài vào vở LT/65
HS nêu kq trước lớp
GV cùng cả lớp nx chốt lời giải đúng
C/ Củng cố, dặn dò.

Ngêi thùc hiÖn: NguyÔn ThÞ Kim Xinh

10
Gi¸o an líp 4: Trêng TiÓu häc Hång Nam
Thứ Tư ngày 15 tháng 12 năm 2010
TiÕng anh:
( Cã gv chuyªn d¹y )
KỂ CHUYỆN :
KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHÚNG KIẾN HOẶC THAM GIA
I. MỤC TIÊU:
- Chọn được câu chuyện (được chứng kiến hoặc tham gia) liên quan đến đồ chơi của mình
hoặc của bạn.
- Biết sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện để kể lại rõ ý.
- Biết nhận xét đánh giá nội dung truyện, lời kể của bạn.

- GD: Có ý thức học tập chăm chỉ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Đề bài viết sẵn trên bảng lớp .
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. KTBC:
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn kể chuyện:
* Tìm hiểu đề bài:
- Gọi HS đọc đề bài.
- GV phân tích đề bài, dùng phấn màu gạch
các từ: đồ chơi của các em, của các bạn. Câu
chuyện mà các em phải kể là câu chuyện có
thật, nghĩa là liên quan đến đồ chơi của em
hoặc của bạn em. Nhân vật ke chuyện là em
hoặc bạn em.
a/ Gợi ý kể chuyện :
- HS đọc 3 gợi ý và mẫu.
? Khi kể em nên dung từ xưng hô như thế
nào?
? Hãy giới thiệu câu chuyện về đồ chơi mà
mình định kể ?
* Kể trước lớp :
- Kể trong nhóm:
- HS thực hành kể trong nhóm.
- Kể trước lớp :
+ Tổ chức cho HS kể chuyện trước lớp.
HS dưới lớp theo dõi, hỏi lại bạn về nội dung,
các sư việc, ý nghĩa của truyện, nhận xét từng

bạn kể, bình chọn bạn có câu chuyện hay
nhất, bạn kể hấp dẫn nhất.
- Cho điểm HS kể tốt.
- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
HS lắng nghe.
- 2 HS đọc.
- HS lắng nghe.
- 3 HS đọc, lớp đọc thầm.
- Khi kể chuyện xưng tôi, mình.
- HS trả lời
- 2 HS ngồi cùng bàn kể chuyện.
- 3 đến 5 HS thi kể.
- HS nhận xét bạn kể theo các tiêu chí
đã nêu
Ngêi thùc hiÖn: NguyÔn ThÞ Kim Xinh

11
Gi¸o an líp 4: Trêng TiÓu häc Hång Nam
3. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà kể lại chuyện mà em nghe
các bạn kể cho người thân nghe.
TOÁN
CHIA CHO SỐ CÓ BA CHỮ SỐ
I. MỤC TIÊU :
- Biết thực hiện phép tính chia số có bốn chữ số cho số có ba chữ số (chia hết, chia có dư )
- GD HS tính cẩn thận, chính xác trong khi làm toán.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

1. Ổn định:
2. KTBC:
3. Bài mới :
a) Giới thiệu bài
b) Hướng dẫn thực hiện phép chia
* Phép chia 1944 : 162 (trường hợp chia hết)
- GV viết phép chia, HS đặt tính và tính.
- GV theo dõi HS làm bài, hướng dẫn lại
như nội dung SGK.
Vậy 1944 : 162 = 12
- Phép chia 1944 : 162 là phép chia hết hay
phép chia có dư ?
- GV hướng dẫn HS cách ước lượng thương
trong các lần chia.
- GV có thể yêu cầu HS thực hiện lại phép
chia trên.
* Phép chia 8649 : 241 (trường hợp chia có
dư)
- GV viết phép chia, HS đặt tính và tính
- GV theo dõi HS làm bài.
Vậy 8469 : 241 = 35
- Phép chia 8469 : 241 là phép chia hết hay
phép chia có dư ?
- GV hướng dẫn HS cách ước lượng thương
trong các lần chia.
c) Luyện tập , thực hành
Bài 1(bỏ bài 1b)
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- HS tự đặt tính rồi tính.
- HS lên bảng làm bài.

- HS nghe giới thiệu bài
- HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào
nháp.
- HS nêu cách tính của mình.
- HS thực hiện chia.
- Là phép chia hết vì số dư là 0.
- HS nghe giảng.
- HS cả lớp làm bài, 1 HS trình bày rõ lại
từng bước thực hiện chia.
- HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào
nháp.
- HS nêu cách tính của mình.
- HS thực hiện chia theo hướng dẫn của
GV.
- Là phép chia có số dư là 34.
- HS nghe giảng, trình bày rõ lại từng
bước thực hiện chia.
- Đặt tính rồi tính.
- HS lên bảng làm bài.
Ngêi thùc hiÖn: NguyÔn ThÞ Kim Xinh

12

×