Tải bản đầy đủ (.doc) (21 trang)

giáo án tuần 3 chuẩn KTKN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (179.13 KB, 21 trang )

Tuần 3
Thứ hai ngày 21 tháng 9 năm 2009
Tiết1: Chào cờ
________________________________________
Tiết2: Tập đọc
Lòng dân
I. Mục tiêu:
- Biết đọc đúng một văn bản kịch , ngắt giọng đủ để phân biệt tên nhân vật
với lời nói của nhân vật. Đọc đúng ngữ điệu câu kể, câu hỏi, câu khiến, câu
cảm. Giọng thay đổi linh hoạt, phù hợp với tính cách từng nhân vật và tình
huống
- Hiểu nội dung, ý nghĩa phần 1 của vở kịch: ca ngợi dì Năm dũng cảm,thông
minh, mu trí trong cuộc đấu trí để lừa giặc, cứu cán bộ cách mạng. ( Trả lời đ-
ợc câu hỏi 1,2,3)
( Ghi chú: học sinh khá giỏi biết đọc diễn cảm vở kịch theo vai thể hiện đợc
tính cách của nhân vật.)
II.Đồ dùng : Tranh minh hoạ SGK
III.Hoạt động dạy học:
1. Giới thiệu bài :Nêu nhiệm vụ giờ học.

2.Luyện đọc và tìm hiểu bài.
a)Luyện đọc :
- Gv đọc mẫu 1 lần.
-GV hớng dẫn HS chia: đoạn 3 đoạn
+ Đ1:Từ đầu ->lời dì Năm.
+ Đ2: Tiếp đến lời lính.
+ Đ3 : Còn lại.
- Nêu qua cách đọc giọng của từng nhân
vật..
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp, kết hợp sửa
lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó.


- GV đọc mẫu
b)Tìm hiểu bài: Gv giao việc, yêu cầu
lớp trởng điều khiển các bạn thảo luận và
trả lời các câu hỏi.

+Chú cán bộ gặp nguy hiểm nh thế nào?
- 1HS đọc lời mở đầu, giới thiệu
nhân vật cảnh trí , thời gian, tình
huống diễn ra vở kịch.
- Đọc nối tiếp ( 2, 3 lợt), luyện
phát âm từ khó ( 3 học sinh yếu:
Linh, Thanh, Nhi)
- HS luyện đọc theo cặp
- Một hs đọc lại cả bài

- Hs đọc thầm lời mở đầu và trả
lời câu 1,2 dới sự điều khiển của
lớp trởng..
- Hs khá giỏi rút ra ý đoạn 1, 2.
1
( Chú bị giặc rợt bắt, hết đờng chạy vào
nhà dì Năm).
=>ý 1: Chú cán bộ gặp nguy hiểm.
+ Dì Năm đã nghĩ ra cách gì để cứu chú
cán bộ?( Dì đa chú một chiếc áo khác để
thay, bảo chú ngồi xuống chõng vờ ăn
cơm).
=>ý2: Sự nhanh trí và lòng dũng cảm
của dì Năm.
+ Tình huống nào trong đoạn kịch làm

em thích thú nhất?Vì sao?
=>ý3: Dì Năm khôn khéo thông minh
trong cuộc đấu trí với kẻ thù.
- Gv ghi bảng đại ý.
c)Đọc diễn cảm.
- HS đọc phân vai (5 em)
GV nhận xét, hd giọng đọc của từng
nhân vật.
- GVnhận xét, cho điểm
3. Củng cố, dặn dò:
- Giáo viên nhận xét tiết học.
- Yêu cầu hs chuẩn bị bài sau.
- 1 hs giỏi khác lên điều khiển.
- Hs đọc thành tiếng, đọc thầm
các đoạn , cả màn kịch và trả lời
câu hỏi 3,4.
- Rút ra đại ý.
* Đại ý: Ca ngợi dì năm dũng
cảm thông minh, mu trí trong
cuộc đấu trí với giặc để cứu cán
bộ cách mạng.
- Học sinh đọc yếu chỉ yêu cầu
đọc từng đoạn ngắt nghỉ đúng
- Nhiều học sinh luyện đọc diễn
cảm.
- Từng nhóm 6 em khá giỏi đọc
diễn cảm theo cách phân vai.
- Thi đọc diễn cảm
HS thực hiện
_________________________________________________

Tiết3: Toán.
Luyện tập
II.Mục tiêu:
- Biết cộng trừ nhân, chia hỗn số và biết so sánh các hỗn số
( Ghi chú: Bài tập cần làm: Bài 1 hai ý đầu, bài 2 a,d; bài 3)
- Củng cố cách chuyển hỗn số thành phân số.
- Ôn tập mối quan hệ giữa các đơn vị đo thông dụng.
II.Đồ dùng : Bảng học nhóm.
III.Hoạt động dạy học.
2
1: Giới thiệu bài: Nêu nhiệm vụ giờ học.
2.Củng cố chuyển hỗn số thành phân
số.
- Hãy nêu cách chuyển 1 hỗn số thành
phân số?

Bài tập 1 : ( 2 phần đầu) Gv giao
việc:
- Gv nhận xét, chốt kq đúng.
7
25
7
4
3;
10
81
10
1
8;
3

14
3
2
4;
5
31
5
1
6
====
Bài tập 2: ( a,d) Gv hớng dẫn mẫu
phần a. Nêu vấn đề: làm thế nào để so
sánh 2 hỗn số;
10
9
2;.....
10
9
3
- Gv chốt ý đúng.
+ Muốn so sánh 2 hỗn số ta làm thế
nào?
- Yêu cầu học sinh làm 3 phần còn lại.
- Gv chấm điểm , nhận xét
Bài tập3:
Gv giao việc.
+ Chuyển các hỗn số thành phân số.
+ Thực hiện phép tính.

GV chấm điểm, chữa , chốt KT

3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học, yêu cầu hs về nhà
chuẩn bị giờ sau.
HS làm bài cá nhân
-2 HS yếu lên bảng làm bài.
- Học sinh khá giỏi làm cả 4 phần
- Nhận xét bài làm trên bảng.
- HS làm bài vào vở T.

- HS tự tiến hành so sánh.
- Hs khá giỏi nêu cách làm.
- Nêu cách so sánh 2 hỗn số.
- HS làm bài vào vở. Học sinh khá giỏi
làm cả 4 phần

HS nhắc lại cách chuyển hỗn số thành
PS và cách so sánh PS.
Tiết 4: Chính tả
Nhớ viết: Th gửi các học sinh
I.Mục Tiêu:
- Nhớ và viết lại đúng chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi.
- Chép đúng vần của từng tiếng của hai dòng thơ vào mô hình cấu tạo vần
( BT2); biết đợc cách đặt dấu thanh ở âm chính.
( Ghi chú: học sinh khá gỏi nêu đợc quy tắc đánh dấu thanh trong tiếng).
3
- Học sinh có ý thức viết đẹp.
II.Đồ dùng:Bảng kẻ sẵn mô hình cấu tạo vần, phấn màu.
III.Hoạt động dạy học.
1. Giới thiệu bài:Nêu nhiệm vụ giờ học.
2. Hớng dẫn HS nhớ viết.

+ Học sinh có trách nhiệm nh thế nào
với công cuộc kiến thiết đất nớc?
+ Trong đoạn có những từ nào khi viết
dễ lẫn, viết sai.?
-Trong lúc các em viết, gv uốn nắn t
thế ngồi của hs.

- GV chấm chữa từ 7 -> 10 bài.
- Nhận xét.
3. Hớng dẫn HS làm bài tập chính tả
Bài tập 2 : Gv cho hs quan sát 2 dòng
thơ trên bảng.
- Gv chép vần của các tiếng theo cấu tạo.
- Nhận xét, đánh giá.

Bài tập 3: Gv giao việc
Điền chữ thích hợp vào ô trống
+ Khi viết một tiếng, dấu thanh cần đặt ở
đâu? GV nêu yêu cầu của bài. Cả lớp
đọc thầm lại
- GV nhận xét. Kết luận về vị trí đánh
dấu thanh trong một tiếng .
4. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét giờ học,yêu cầu hs chuẩn
bị giờ sau.

- 1Hs đọc yêu cầu của bài.
- 2 hs đọc lại đoạn cần viết (đọc
thuộc)
- Cả lớp đọc đồng thanh đoạn văn.

- 3 Hs lên bảng viết từ khó.
- Nêu cách trình bày bài.
- Cả lớp viết bài.
HS soát lại bài, tự phát hiện lỗi và
sửa lỗi. (từng cặp HS đổi vở soát lỗi
cho nhau. HS có thể tự đối chiếu SGK
để tự sử những chữ viết sai bên lề
trang vở. )
- Hs đọc yêu cầu bài.
Quan sát mẫu, các nhóm thảo luận
ghi kq vào bảng học nhóm , các
nhóm trng bày kết qủa.
- HS nhìn mô hình tiếng phát biểu ý
kiến.
Từ bài tập trên Hs khá giỏi rút ra
rút ra nhận xét:Dấu thanh đặt ở âm
chính , dấu nặng đặt bên dới, các dấu
khác đặt ở trên.
Thứ ba ngày 22 tháng 9 năm 2009
Tiết 1: Thể dục
Đội hình đội ngũ - Trò chơi: "Bỏ khăn"
I. Mục Tiêu:
Thực hiện tập hợp hàng dọc, dàn hàng, dồn hàng, quay trái, quay phải, quay sau.
- Trò chơi. Yêu cầu học sinh biết cách chơi và tham gia chơi đợc.
II. Địa điểm, phơng tiện:Sân trờng vệ sinh sạch sẽ.
III. Nội dung và phơng pháp lên lớp:
Nội dung Định lợng Phơng pháp
A.Phần mở đầu: 6-10'
4
- Giáo viên nhận lớp, phổ biến nhiệm

vụ, yêu cầu bài học.
- Khởi động.
- Đứng tại chỗ vỗ tay hát một bài.
B. Phần cơ bản:
1. Đội hình đội ngũ:
- Ôn tập hợp hàng dọc, dóng hàng dàn
hàng, dồn hàng . Quay phải quay trái,
dãn hàng, dồn hàng.
Lần 1,2 giáo viên điều khiển.
Lần 3,4 tổ trởng điều khiển.
Lần 5,6 lớp trởng điều khiển.
2. Trò chơi:
- Chơi trò chơi bỏ khăn.
GV nêu tên trò chơi, giải thích cách
chơi.
Cả lớp tham gia trò chơi.
Lớp trởng điều khiển.
C. Phần kết thúc:
- Học sinh hát 1 bài, vừa hát vừa vỗ
tay.
- GV nhận xét đánh giá, giao việc về
nhà.
18-22'
4-6'

* * * * *
* * * * *
* * * * *
*
* * * * * *

* * * * * *
* *
Luyện tập thực hành.



Tiết 2: Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ : Nhân dân.
I Mục tiêu.
- Xếp đợc những từ ngữ cho trớc về chủ điểm nhân dân vào nhóm thích hợp( BT1) nắm
đợc một số thành ngữ , tục ngữ nói về phẩm chất tốt đẹp của ngời Việt Nam (BT2).
Hiểu nghĩa từ đồng bào, tìm đợc một số từ bắt đầu bằng tiếng đồng, đặt đợc câu với
một từ có tiếng đồng vừa tìm đợc ở BT3.
( Ghi chú: Học sinh khá giỏi thuộc đợc thành ngữ ở BT2, đặt câu với các từ tìm đợc ở
BT3c)
- Rèn kĩ năng sử dụng từ đặt câu cho học sinh.
- Giáo dục các em ý thức học tốt bộ môn .
II. Đồ dùng dạy-học.
- Phiếu học tập.
- Từ điển.
III/ Các hoạt động dạy-học.
Giáo viên Học sinh
1.Bài mới : Giới thiệu bài.
* Hớng dẫn học sinh làm bài tập.
Bài 1 -Học sinh làm bài theo cặp, nêu kết quả
5
- Gọi 1 em đọc yêu cầu
- Gọi nhận xét, sửa sai
Bài 2
- Yêu cầu 1 em đọc đề bài

- Gọi nhận xét, bổ sung, kết luận câu trả
lời đúng.
Bài 3
a) Yêu cầu làm miệng
b) khuyến khích học sinh yếu tìm từ.
c) Yêu cầu làm vở bài tập.
- Chấm , chữa bài cho học sinh.
c/ Củng cố - dặn dò.
- Nhận xét tiết học.
- Về học kĩ bài .
Bài 1
- Công nhân : thợ điện, thợ cơ khí
- Nông dân : thợ cấy, thợ cày
- Doanh nhân : tiểu thơng, chủ tiệm
- Trí thức : giáo viên, bác sĩ, kĩ s
( 2 học sinh yếu đọc lại)
- Lớp theo dõi,làm bài theo nhóm,cử đại
diện nêu kết quả
+ Chịu thơng chịu khó : cần cù, chăm chỉ,
không ngại khó ngại khổ...
+ Dám nghĩ dám làm : mạnh dạn, táo bạo,
có nhiều sáng kiến...
+ Uống nớc nhớ nguồn : biết ơn ngời đã
đem lại những điều tốt đẹp cho mình
( học sinh khá giỏi thuộc các câu thành
ngữ )
- 1 em đọc truyện Con Rồng cháu Tiên.
- H/ s trả lời.
- Đồng hơng, đồng môn, đồng chí, đồng
bộ, đồng ca, đồng bọn, đồng đội, đồng

nghiệp, đồng phục, đồng thanh...
- Lớp làm bài vài vở.( học sinh yếu đặt 1
câu, học sinh khá giỏi đặt đợc câu với
các từ tìm đợc.)
- Một số học sinh khá giỏi đọc thuộc
những câu thành ngữ trong bài tập 2.
__________________________________________________
Tiết 3: Toán
Luyện tập chung.
I. Mục tiêu.
- Củng cố cho học sinh nắm chắc cách chuyển phân số thành phân số thập phân, chuyển
hỗn số thành phân số . Số đo từ đơn vị bé ra đơn vị lớn, số đo có 2 tên đơn vị đo thành
số đo có một tên đơn vị đo.
( Ghi chú: Các bài tập cần làm: Bài 1, bài 2 (2 hỗn số đầu) ,bài 3,4)
- Rèn kĩ năng tính toán chính xác ,thành thạo cho học sinh.
- Giáo dục các lòng yêu thích toán học .
II. Đồ dùng dạy-học.
- Bảng phụ
- Sách giáo khoa
6
III. Các hoạt động dạy-học.
Giáo viên Học sinh
a.Kiểm tra bài cũ.
- Nhận xét, ghi điểm
b. Bài mới : Giới thiệu( nêu yêu cầu, nhiệm
vụ tiết học)
Bài 1
- Gọi học sinh đọc đề bài
- Gọi nhận xét,bổ sung
Bài 2: ( 2 hỗn số đầu)

- Yêu cầu 1 em đọc đề bài
- Gọi h/s nhận xét,bổ sung
Bài 3: Gv hớng dẫn mẫu:
- GV nhận xét, đánh giá.
Bài 4: Gv hớng dẫn mẫu.
- Chấm ,chữa bài cho học sinh
Bài 5: (nếu còn thời gian) : hớng dẫn học
sinh khá giỏi làm
c/ Củng cố dặn-dò
- Nhận xét tiết học.
- 2 em chữa bài 3
- Lớp theo dõi
- 1Học sinh yếu nêu lại đặc điểm của
phân số thập phân.
- 1học sinh khá nêu các cách chuyển.
- 4 học sinh yếu lên bảng
- Học sinh tự làm bài vào vở( học sinh
khá giỏi làm cả 4 phần)
- 2 em lên bảng
- Lớp điền bằng bút chì vào SGK
- 3 em lên bảng.
( học sinh rút ra cách đổi số đo từ đơn vị
bé ra đơn vị lớn)
- Học sinh nêu đợc cách viết các số đo
từ 2 tên đơn vị đo => số đo có 1 tên đơn
vị đo.
-Học sinh làm vở
- Nêu cách chuyển hỗn số thành phân
số.
______________________________________________

Tiết 4: Địa Lí.
Bài 1: Khí hậu.
I.Mục tiêu:
- Nêu đợc một số đặc điểm chính của khí hậu Việt Nam.
+ Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa.
+Có sự khác nhau giữa 2 miền: miền bắc có mùa đông lạnh, ma phùn; miền nam nóng
quanh năm với 2 mùa ma, khô rõ rệt.
7
- Nhận biết ảnh hởng của khí hậu tới đời sống và sản xuất của nhân dân ta, ảnh hởng
tích cực: cây cối xanh tốt quanh năm, sản phẩm nông nghiệp đa dạng. ảnh hởng tiêu
cực: thiên tai, lũ lụt hạn hán.....
- Chỉ ranh giới khí hậu Bắc Nam ( dãy núi Bạch Mã) trên bản đồ, (lợc đồ)
- Nhận xét đợc bảng số liệu khí hậu ở mức độ đơn giản.
( Ghi chú: Học sinh khá giỏi giải thích đợc vì sao ở Việt nam có khí hậu nhiệt đới gió
mùa. Biết chỉ các hớng gió; đông, bắc, tây nam, đông nam)
II.Đồ dùng: Bản đồ tự nhiên Việt Nam, quả địa cầu, vở bài tập.
III. Hoạt động dạy- học.
1.Giới thiệu bài; nêu nhiệm vụ giờ học.
2.Nớc ta có khí hậu nhiệt đới gió mùa.
- Gv dùng quả địa cầu giới thiệu cho hs
biết ranh giới của các đới khí hậu trên thế
giới.
+ Chỉ vị trí của VN trên quả địa cầu và cho
biết Vn nằm trong đới khí hậu nào?
+ Nớc ta có khí hậu nóng hay lạnh?
+ Nêu đặc điểm của khí hậu nhiệt đới gió
mùa?
- Gv chốt ý ghi bảng đặc điểm của khí hậu
nớc ta.
3.Khí hậu giữa các miền có sự khác biệt.

- Gv treo bản đồ tự nhiên.
+ Nhận xét về đặc điểm khí hậu ở miền
bắc? miền nam?
+ Vì sao miền bắc lại lạnh hơn miền nam?
+ Tại sao miền núi lại có khí hậu lạnh hơn
ở đồng bằng?
- Gv nhận xét chốt ý đúng, ghi bảng.
4.ảnh hởng của khí hậu.
- Yêu cầu hs thảo luận và nêu đợc những
ảnh hởng tích cực, tiêu cực.
- Cho hs quan sát tranh ảnh về hậu quả của
lũ lụt.
- gv nhận xét chốt kt, ghi bảng.
4. Củng cố dặn dò;
- Nhận xét gì học, yêu cầu hs chuẩn bị giờ
sau.
- Hs quan sát lợc đồ hình 1 sgk kết hợp
quả địa cầu thảo luận nhóm theo câu hỏi.
- Hs hoàn thành bài tập 2 ở bài tập. Giải
thích vì sao nớc ta lại có khí hậu nhiệt đới
gió mùa.( Học sinh khá giỏi)
- Hs lên bảng chỉ dãy núi bạch mã trên bản
đồ.
- 2 hs đọc to bảng số liệu trong tháng 1 và
tháng 7 ở HN và TPHCM
+ Hs nhận xét về sự chênh lệch nhiệt độ
giữa tháng 1 và tháng 7 ở HN. TPHCM.
+ hs chỉ trên lợc đồ hình 1 sgk miền khí
hậu có mùa đông lạnh và miền khí hậu
nóng quanh năm


- Hs làm việc cả lớp.

- Hs nhắc lại phần nội dung ghi trên bảng.
- Hs đọc phần ghi nhớ sgk
_____________________________________
Thứ năm ngày 24 tháng 9 năm 2009
Tiết 1: Thể dục
Đội hình đội ngũ - Trò chơi: " Đua ngựa
I. Mục Tiêu:
Thực hiện tập hợp hàng dọc, dàn hàng, dồn hàng, quay trái, quay phải, quay sau.
8

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×