Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

Bài tập có đáp án chi tiết về chương 2 và 3 môn hóa học lớp 11 trường thpt chuyên hùng vương | Lớp 11, Hóa học - Ôn Luyện

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (73.58 KB, 3 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<i>TỔ 1 – LỚP 11C2A – THPT CHUYÊN HÙNG VƯƠNG</i>


ĐÁP ÁN CHI TIẾT


1. nNO= 0,03 mol ; nZn= 0,09 mol


N +5<sub> + 3e → N </sub>+2


Zn 0<sub> → Zn </sub>2+<sub> + 2e </sub>


Theo định luật bảo toàn electron, ta có:
∑ne cho ≠ ∑ne nhận => Có muối NH4NO3


Suy ra 0,18= 0,09 + 8.X
=> n ddX = 0,01125 mol


mMuối = m Zn(NO3)2 + m NH4NO3


= 0,09.189 + 0,01125.80 = 17,91 gam
2. Khí A (NH3)+O2 → B (N2) + Li → C (Li3N)


+H20 → A (NH3) + D HNO3 → E NH4NO3 →


F:N2O


3. nFe = 0,2 mol


PTHH: Fe + 4HNO3 →Fe(NO3)3 + NO + H2O


0,2 0,8 0,2 0,2
nHNO3 (còn dư) =20% nHNO3 (pứ)= 20%.0,8=0,16



mol


HNO3 (còn dư) + NH3 → NH4NO3


0,16 0,16


Fe(NO3)3+ 3NH3+3H2O→Fe(OH)3+ 3NH4NO3


0,2 0,6
→ VNH3


<i>4. - Phần I : ( Vì Al, Fe thụ động trong dd </i>
HNO3 đặc, nguội → Cu phản ứng)


Cu + 4HNO3(đ,ng) → Cu(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O


0,1 0,2
mCu (bđ) = 2. mCu = 12,8g , m(Al+Fe bđ)


=34,8-12,8 = 22g


<i>- Phần II: ( Cu không tác dụng với dd HCl → </i>


Fe, Al phản ứng)
Gọi nAl(2) = x, nFe(2) = y


2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2


x 1,5x


Fe + 2HCl → FeCl2 + H2


y y
Hệ phương trình:

{

<i>1,5 x+ y =0,4</i>


<i>27 x +56 y=11</i>


<i>↔</i>

{

<i>x=0,2</i>
<i>y=0,1</i>


→ mAl (bđ) = 10,8g mFe(bđ) = 11,2g


5. D. NO2+2NaOH →NaNO2 +NaNO3 + H2O


6. nN2= 3 mol , nH2 = 6 mol


PTHH: 3H2 + N2 → 2NH3


PT : 3 1 2
ĐB: 6 3 4


→ nN2 dư → m NH3(đb) = 4.17 = 68 g


Vậy: Hiệu suất pư là: 25,5/68 = 37,5 %


7. 2NH3 +3CuO N2 + 3Cu + 3H2O (1)


Chất rắn A thu được sau phản ứng gồm Cu
và CuO cịn dư. Chỉ có CuO phản ứng với



dung dịch HCl: CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O


(2)


nHCl=0,02.1=0,02 (mol)→ nCuO(pư)(2)=0,01


(mol).


nCuO(pư)(1)=nCuO(bđ)–nCuO(dư)= 3,2


80−0,01
=0,03mol


Theo (1), nNH3 = <sub>3</sub>2<i>. 0,03 = 0,02 (mol) và </i>


nN2 = 1


3 .0,03 = 0,01 (mol).


VN2 = 0,01.22,4 = 0,224 (lít) hay 224 ml.


8. mFe(pư) = 25,2 - 1,4 = 23,8 g


-> nFe(pư) = 0,425 mol


PT:Fe + 4HNO3 −> Fe(NO3)3 + NO + 2H2O


→ n Fe dư


Fe + 2Fe(NO3)3 −> 3Fe(NO3)2


→ Muối trong Z là Fe(NO3)2


Theo định luật bảo tồn electron, ta có:
n Fe(NO3)2 = nFe(pư) = 0,425 mol -> m =76,5 g


9. Phần 1: Chỉ có Cu pứ


2nCu = nNO2  nCu = 0,015 mol


Phần 2: Chỉ có Fe pứ


nFe = nH2 = 0,02 → m = 4,16g


10. B


11. B. Hệ số cân bằng lần lượt là 4:10:4:1:5
12. nNO = 0,3 mol


N+5<sub> + 3e → N</sub>+2<sub> </sub>


0,9 0,3


Gọi x, y lần lượt là số mol Al và Fe trong hỗn
hợp đầu


Ta có: Al → Al+3<sub> + 3e</sub>


x 3x
Fe → Fe+3<sub> + 3e</sub>



y 3y
Ta có:

{

<i><sub>27 x +56 y=11</sub>3 x+3 y=0,9</i> <i>↔</i>

{

<i>x=0,2</i>


<i>y =0,1</i> → Khối lượng


của Al và Fe trong hỗn hợp ban đầu
13. nNO = 0,1 mol


Gọi x là số mol Fe; y là tổng số mol nguyên
tử O của không khí tham gia phản ứng
Ta có: mH = 56x + 16y = 12 (1)


Trong toàn bộ quá trình phản ứng:
nFe (cho) = neO (nhận) + neN (nhận)


→ 3x = 2y + 3.0,01 (2)
Từ (1) và (2) có được:

{

<i>x=0,18</i>


<i>y=0,12</i>


Do đó: mFe = 56x = 10,08


14. nNO = 0,15 (mol)


Gọi a là số mol Cu trong X đã phản ứng. Gọi
b là số mol Fe3O4 trong X


Ta có: 64a + 232b = 61,2 – 2,4 (1)


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<i>TỔ 1 – LỚP 11C2A – THPT CHUYÊN HÙNG VƯƠNG</i>



Các nguyên tố Cu, Fe, O trong hỗn hợp X khi


phản ứng với HNO3 chuyển thành muối


Cu2+<sub>, Fe</sub>2+<sub> (vì dư kim loại), H</sub>


2O do đó theo


bảo tồn e: 2a - 2b = 3.0,15 (2)
Từ (1) và (2) ta có:

{

<i>a=0,375<sub>b=0,15</sub></i>


→ mmuối = 188.0,375 + 180.0,45 = 151,5


(gam)
15. D


16. A. Xét nNH3 và nCuO→Tính theo cái
phản ứng hết.


17. Cho Ba(OH)2 vào từng mẫu thử


- Na2CO3 có kết tủa trắng BaCO3


- (NH4)2SO4 có khí mùi khai thốt ra và có


kết tủa trắng BaSO4


- NH4Cl có khí mùi khai thốt ra NH3



- NaNO3 khơng có hiện tượng.


18. PTHH: N2 + 3H2 ⇋ 2NH3


PT (mol): 1 3
PT (V): 22 66


<i>Vp . u</i> = 88 (l)
Sau pư, Vgiảm = 1


2 Vpư → Vgiảm= 44 (lit)
→Vsaupư = 10+10−4 = 16 (lit) → p = 8atm


19. C


20. Dung dịch A thu được sau cùng có chứa:
0,016 mol H+<sub> và 0,024 mol Cu</sub>2+<sub>. Khi cho </sub>


NaOH vào dung dịch A, trước hết xảy ra pư:


NaOH+ H+<sub>→Na+ H</sub>


2O


0,016 0,016
Sau đó xảy ra phản ứng:


Cu2+<sub> + 2NaOH → Cu(OH)</sub>


2 + Na+



0,024 0,048
Vậy nNa = 0,016 + 0,048 = 0,064 mol


II. Bài tập photpho và hợp chất của
photpho:


1. D


2. 4P + 5O2 → 2P2O5


0,2 0,1


mNaOH= 25(g) → nNaOH = 0,25 (mol)


P2O5 + 3H2O → 2H3PO4


0,1 0,2
Xét tỉ lệ T = 0,25


0,2 = 1,25


→ Tạo ra 2 muối H2PO4- và HPO4


-H3PO4 + NaOH → H2PO4 + H2O


H3PO4 + 2NaOH → HPO4 + 2H2O


C1: Đặt ẩn a, b rồi giải



C2: Để ý ta thấy rằng nOH- = nH2O = 0,25


(mol)


Theo định luật bảo toàn khối lượng:


maxit + mNaOH = mmuối + mH2O


<i>↔</i> 0,2. 98 + 0,25. 40 = mmuối + 0,25. 18


→ mmuối


3. Từ các phương trình đã viết rút ra sơ đồ
hợp thức:


2P → P2O5 → 2H3PO4 →2Na3PO4 → 2Ag3PO4


2mol 2mol
0,1mol ← 0,1mol


Vậy khối lượng P ban đầu: a=3,1(g)
4. nP2O5=1 mol=>nH3PO4= 2 mol.


mH3PO4= 196 g.


Tổng mH3PO4= 122.5 + 196=318,5.


C%=318.5/642=49.61%


5. Tính nP2O5, nNaOH → Lập tỉ lệ 2 số mol →



Muối → Tính nồng độ %
6. B


7. Ta có: nCa(H2PO4)2 = 2mol


Theo PTHH, ta có: nH2SO4=2.nCa(H2PO4)2 = 4mol


Mà H=80 → nH2SO4=5mol → mddH2SO4 =


700kg


8. PX3+2H2O → H3PO3+3HX (1)


x 3x


H3PO3+2NaOH → Na2HPO3+2H2O (2)


x 2x


HX + NaOH → NaX + H2O


3x 3x


Gọi x là số mol PX3 pư . Theo các pư ta thấy


số mol NaOH cần dùng là 5x
→ 5x = 0,055.3 → x=0,033


MPX3 = 4,5375<sub>0,033</sub> = 137,5 gam/mol


→ 31+3x = 137,5 → x=35,5 (Clo)
9. C 10. C


I. Bài tập cacbon, silic và hợp chất của
cacbon, silic:


1. B


2. 3Na + Al2(SO4)3 + 3H2O ---> 2Al(OH)3 +


3CO2 + 3Na2SO4


3mol 1mol
x mol 5.10-4


→x = 0,0015 mol


VNa2CO3 = 0,0015 / 0,15 = 0,010 (l) = 10 (ml)


3. C


4. Khi đốt mẫu gang trong oxi, cacbon cháy
tạo thành CO2. Dẫn CO2 qua nước vôi trong


dư, toàn bộ lượng CO2 chuyển thành kết tủa


CaCO3.


C+ O2 → CO2 (1)



CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3(kết tủa ) + H2O (2)


Theo (1) và (2) : nC = nCO2 = nCaCO3 = 1/100


= 0,01 (mol)


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<i>TỔ 1 – LỚP 11C2A – THPT CHUYÊN HÙNG VƯƠNG</i>


mC = 001. 12 = 0,12(g) → %C trong mẫu


gang: (0,12.100) /5 = 2,4%
5. D


6. Ta có: 12 tấn C tao thành 28 tấn CO
0,92 tấn C tạo thành 2,15 tấn CO
→ 22,4m3<sub> CO nặng 28 kg </sub>


→1460 m3<sub> CO nặng 1,825 </sub>


tấn→H=1,825/2,15 = 85%
6. nSi = 4 mol


H2O + 2NaOH + Si → 2H2 + Na2SiO3


nH2 = 2nSi = 2.2 = 4 mol => VH2 = 4.22,4 =


89,6 lít


7. nSiO2 = 53,4/60 = 0,89 mol



O2 + Si → SiO2


nSi = nSiO2 = 0,89 mol => mSi = 0,89.28 =


24,92 gam.


8. nSiO2 = 24/60 = 0,4 mol; nHF = 0,4.4 = 1,6


mol;


SiO2 + 4HF → 2H2O + SiF4


mHF = 1,6.20 = 32 gam


=> mdd = 32.100/25 = 128 gam


9. nK2O : nCaO : nSiO2 = 0,196 : 0,196 : 1,1765


= 1: 1: 6 => CT: K2O.CaO.6SiO2


10. nSi = 12,6/28 = 0,45 mol


2Mg + SiO2 → Si + 2MgO


=> mMg = 0,45.2.24.100/60 = 36 gam


</div>

<!--links-->
<a href=' /><a href=' /><a href=' /><a href=' /><a href=' /><a href=' /><a href=' /><a href=' /><a href=' /><a href=' /> Bài tập có đáp án chi tiết chương hàm số nhiều biến
  • 20
  • 2
  • 0
  • ×