Tải bản đầy đủ (.docx) (16 trang)

Đề thi thử thpt quốc gia có đáp án chi tiết môn hóa học năm 2017 trường thpt chuyên hạ long lần 2 | Đề thi đại học, Hóa học - Ôn Luyện

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (160.92 KB, 16 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>SỞ GD & ĐT QUẢNG NINH</b>
<b>TRƯỜNG THPT CHUYÊN HẠ LONG</b>


<b>ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN 2</b>
<b>NĂM HỌC 2016 – 2017</b>


<b>Mơn: HĨA HỌC</b>


<i>Thời gian làm bài: 50 phút</i>


<b>Câu 1: Cho thứ tự trong dãy điện hóa của một cặp oxi hóa- khử như sau Al</b>3+<sub>/Al; Zn</sub>2+<sub>/Zn;</sub>
Fe2+<sub>/Fe; Pb</sub>2+<sub>/Pb; Ag</sub>+<sub>/Ag. Phát biểu nào sau đây là đúng ?</sub>


<b>A.</b> Nguyên tử Pb có thể khử Zn2+ <sub>trong dung dịch. </sub>
<b>B.</b> Nguyên tử Ag có thể khử Zn2+ <sub>trong dung dịch.</sub>
<b>C.</b> Nguyên tử Fe có thể khử Zn2+ <sub>trong dung dịch.</sub>
<b>D.</b> Nguyên tử Al có thể khử Zn2+ <sub>trong dung dịch. </sub>


<b>Câu 2: 11,0 gam hỗn hợp A gồm Fe và Al phản ứng hết với dung dich HCl dư thu được 8,96</b>
lít H2 (đktc). Cho 22 gam hỗn hợp A phản ứng hết với dung dịch HNO3 dư thu được V lít NO
(đktc) là sản phẩm khử duy nhất. Giá trị V là:


<b>A.</b> 11,2 <b>B.</b> 6,72 <b>C.</b> 13,44 <b>D.</b> 8,96


<b>Câu 3: Cho dãy các chất sau anđehit fomic, anđehit axetic, axit axetic, ancol etylic, glucozo,</b>
saccarozo, vinyl fomat. Số chất trong dãy khi đốt cháy hồn tồn có số mol CO2 sinh ra bằng
số mol O2 tham gia phản ứng là


<b>A.</b> 3 <b>B.</b> 4 <b>C.</b> 6 <b>D.</b> 5


<b>Câu 4: Nung bột Fe2O3 với a gam bột Al trong khí trơ thu được 12,32 gam hỗn hợp rắn X.</b>


Cho toàn bộ X vào lượng dư dung dịch NaOH, thu được 2,016 lít khí H2 (đktc). Biết các phản
ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của a là:


<b>A.</b> 2,56 <b>B.</b> 3,43 <b>C.</b> 4,32 <b>D.</b> 2,97


<b>Câu 5: Khi đốt cháy hoàn toàn một chất hữu cơ X thu được hỗn hợp khí CO2 và hơi nước có</b>
tỉ lệ mol là 1 : 1. Trong mật ong có tới 40% chất X làm cho mật ong có vị ngọt sắc. X là chất
nào trong các chất sau:


<b>A.</b> Saccarozo <b>B.</b> Glucozo <b>C.</b> Fructozo <b>D.</b> Axit oxalic
<b>Câu 6: Xenlulozo trinitrat là chất dễ cháy và nổ mạnh được điều chế từ xenlulozo và axit</b>
nitric. Biết hiệu suất của phản ứng điều chế này là 88%. Thể tích axit nitric 99,67% (có khối
lượng riêng 1,52 g/ml) cần dùng để sản xuất 59,4 kg xenlulozo trinitrat là


<b>A.</b> 28,35 lít <b>B.</b> 36,50 lít <b>C.</b> 27,72 lít <b>D.</b> 11,28 lít


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>A.</b> FeS2 <b>B.</b> Fe3O4 <b>C.</b> FeCO3 <b>D.</b> FeS
<b>Câu 8: Trong số các chất dưới đây chất có nhiệt độ sơi thấp nhất là </b>


<b>A.</b> CH3COOH <b>B.</b> C6H5NH2 <b>C.</b> HCOOCH3 <b>D.</b> C2H5OH
<b>Câu 9: Trong các trường hợp dưới đây trường hợp không xảy ra phản ứng là</b>


<b>A.</b> Ag + HCl đặc nóng <b>B.</b> Fe + CuCl2 <b>C.</b> Cu + AgNO3 <b>D.</b> Mg + AgNO3
<b>Câu 10: Cấu hình electron của nguyên tử Cr (Z = 24) ở trạng thái cơ bản là</b>


<b>A.</b> 1s2<sub>2s</sub>2<sub>2p</sub>6<sub>3s</sub>2<sub>3p</sub>6<sub>3d</sub>5<sub>4s</sub>1<sub>.</sub> <b><sub>B.</sub></b><sub> 1s</sub>2<sub>2s</sub>2<sub>2p</sub>6<sub>3s</sub>2<sub>3p</sub>6<sub>3d</sub>4<sub>4s</sub>2<sub>.</sub>
<b>C.</b> 1s2<sub>2s</sub>2<sub>2p</sub>6<sub>3s</sub>2<sub>3p</sub>6<sub>4s</sub>2<sub>3d</sub>4<sub>.</sub> <b><sub>D.</sub></b><sub> 1s</sub>2<sub>2s</sub>2<sub>2p</sub>6<sub>3s</sub>2<sub>3p</sub>6<sub>3d</sub>6<sub>. </sub>
<b>Câu 11: Công thức phân tử nào sau đây không thể của este.</b>


<b>A.</b> C4H8O2 <b>B.</b> C4H10O2 <b>C.</b> C2H4O2 <b>D.</b> C4H6O2



<b>Câu 12: Khi thủy phân hoàn toàn tripanmitin trong môi trường kiềm ta thu được sản phẩm là</b>
<b>A.</b> C17H35COOH và glixerol <b>B.</b> C15H31COONa và glixerol


<b>C.</b> C15H31COOH và glixerol <b>D.</b> C17H35COONa và glixerol


<b>Câu 13: Cho m gam hỗn hợp Ba và Al vào nước dư sau khi các phản ứng xảy ra hồn tồn</b>
thu được 7,168 lít khí H2 (đktc) và 3,08 gam chất rắn khơng tan. Giá trị của m l


<b>A.</b> 14,32 <b>B.</b> 18,36 <b>C.</b> 15,28 <b>D.</b> 17,02


<b>Câu 14: Thực hiện phản ứng lên men rượu từ 2,025 kg khoai chứa 80% tinh bột (còn lại là</b>
tạp chất trơ) . Cho toàn bộ lượng CO2 hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)2 thu được
450 gam kết tủa, đun nóng dung dịch lại thu được 200 gam kết tủa nữa. Hiệu suất của phản
ứng lên men là


<b>A.</b> 85,5% <b>B.</b> 42,5% <b>C.</b> 37,5% <b>D.</b> 30,3%


<b>Câu 15: Cho m gam bột sắt vào dung dịch chứa 0,15 mol CuSO4 và 0,2 mol HCl. Sau khi các</b>
phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0,725m gam hỗn hợp kim loại. Giá trị của m là


<b>A.</b> 16,8 <b>B.</b> 11,2 <b>C.</b> 17,6 <b>D.</b> 16,0


<b>Câu 16: Hòa tan Fe3O4 trong dung dịch HCl (vừa đủ) thu được dung dịch X. Khi cho các</b>
chất sau tác dụng với dung dịch X: Cu, Mg, Al, AgNO3, Na2CO3, NaNO3, NaOH, NH3, KI,
H2S có bao nhiêu trường hợp phản ứng hóa học xảy ra khơng phải là phản ứng oxi hóa - khử


<b>A.</b> 6 <b>B.</b> 5 <b>C.</b> 4 <b>D.</b> 3


<b>Câu 17: Cho các chất glucozo, saccarozo, tinh bột, glixerol và các phát biểu sau:</b>


(a) Có 2 chất tác dụng được với dung dịch AgNO3/NH3, to<sub>.</sub>


(b) Có 2 chất có phản ứng thủy phân trong mơi trường kiềm.
(c) Có 3 chất mà dung dịch của nó có thể hịa tan được Cu(OH)2.
(d) Cả 4 chất đều có nhóm –OH trong phân tử.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>A.</b> 2 <b>B.</b> 1 <b>C.</b> 3 <b>D.</b> 4


<b>Câu 18: Để phân biệt 3 dung dịch H2NCH(CH3)COOH, CH3COOH và C2H5NH2 chỉ cần</b>
dùng một thuốc thử là


<b>A.</b> natri kim loại <b>B.</b> dung dịch HCl <b>C.</b> dung dịch NaOH <b>D.</b> Quỳ tím


<b>Câu 19: Cho 28,88 gam hỗn hợp gồm Al, Cu và Ag tác dụng vừa đủ với 1 lít dung dịch</b>
HNO3 1,45M thu được dung dịch chứa m gam muối và 5,6 lít hỗn hợp khí X (đktc) gồm NO
và N2O. Tỷ khối của X so với H2 là 16,4. Giá trị của m là


<b>A.</b> 98,20 <b>B.</b> 97,20 <b>C.</b> 99,52 <b>D.</b> 98,75


<b>Câu 20: Cho dãy các kim loại : Fe, Au, Al,Cu. Kim loại dẫn điện kém nhất là</b>


<b>A.</b> Au <b>B.</b> Fe <b>C.</b> Cu <b>D.</b> Al


<b>Câu 21: X là một amino axit no (phân tử chỉ có một nhóm –NH2 và một nhóm -COOH). Cho</b>
0,06 mol X tác dụng với dung dịch chứa 0,1 mol HCl thu được dung dịch Y. Thêm 0,2 mol
NaOH vào Y sau phản ứng đem cô cạn thu được 15,79 gam chất rắn khan. X là


<b>A.</b> valin <b>B.</b> lysin <b>C.</b> glyxin <b>D.</b> alanin


<b>Câu 22: Có 5 kim loại là Mg, Ba, Zn, Fe, Ag. Chỉ dùng thêm dung dịch H2SO4 lỗng thì có</b>


thể nhận biết được các kim loại


<b>A.</b> Mg, Ba, Zn, Fe <b>B.</b> Mg, Ba, Zn, Fe, Ag <b>C.</b> Mg, Ba, Zn <b>D.</b> Mg, Ba, Cu
<b>Câu 23: Chọn phát biểu sai trong các phát biểu sau:</b>


<b>A.</b> Những kim loại có độ hoạt động trung bình như Mg, Fe, Sn,…thường được điều chế bằng
phương pháp nhiệt luyện.


<b>B.</b> Nguyên tắc để điều chế kim loại là khử ion kim loại trong hợp chất thành nguyên tử.
<b>C.</b> Trong tự nhiên chỉ có một số ít kim loại như vàng, platin,… tồn tại ở trạng thái tự do.
<b>D.</b> Có thể điều chế các kim loại hoạt động trung bình hoặc yếu bằng cách điện phân dung dịch
muối của chúng.


<b>Câu 24: Thực hiện các thí nghiệm sau:</b>
(1) Thả một đinh Fe vào dung dịch HCl
(2) Thả một đinh Fe vào dung dịch Ni(NO3)2.
(3) Thả một đinh Fe vào dung dịch FeCl3


(4) Nối một dây Fe với một dây Cu rồi để trong khơng khí ẩm
(5) Đốt một dây Fe trong bình kín chỉ chứa đầy khí O2.


(6) Thả một đinh Fe vào dung dịch chứa Cu(SO4) và H2SO4 loãng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>A.</b> Nilon-6,6, tơ lapsan, tơ enang <b>B.</b> Nilon-6,6, tơ lapsan, tơ visco
<b>C.</b> Cao su Buna,nilon-6,6, tơ nitron <b>D.</b> Tơ axetat, nilon-6,6, nilon-7.


<b>Câu 26: Tiến hành điện phân V lít dung dịch NaCl 1M và CuSO4 1,8M bằng điện cực trơ tới</b>
khi nước bắt đầu điện phân ở cả hai cực thì dừng điện phân, thấy khối lượng dung dịch giảm
m gam. Dung dịch sau phản ứng hòa tan tối đa 8,84 gam Al2O3. Giá trị của m là:



<b>A.</b> 34,5 <b>B.</b> 34,8 <b>C.</b> 34,6 <b>D.</b> 34,3


<b>Câu 27: Chất nào sau đây là polime có cấu trúc mạch phân nhánh:</b>


<b>A.</b> Amilozo <b>B.</b> Xenlulozo <b>C.</b> Saccarozo <b>D.</b> Amilopectin
<b>Câu 28: Cho các phương trình phản ứng hóa học sau (các phản ứng đều ở điều kiện và xúc</b>
tác thích hợp):


X + 2NaOH → X1 + X2 + H2O
X2 + CuO → X3 + Cu + H2O


X3 + 4AgNO3 + 6NH3 + H2O → (NH4)2CO3 + 4Ag + NH4NO3
X1 + 2NaOH → X4 + 2Na2CO3


2X4 → X5 + 3H2


Phát biểu nào sau đây là sai


<b>A.</b> X có 8 nguyên tử H trong phân tử.


<b>B.</b> X2 rất độc không được sử dụng để pha vào đồ uống.
<b>C.</b> X1 tan trong nước tốt hơn so với X.


<b>D.</b> X5 có phản ứng tạo kết tủa với AgNO3/NH3.


<b>Câu 29: Để làm mềm một mẫu nước cứng chứa x mol Mg</b>2+ <sub>, y mol Ca</sub>2+<sub> và 0,06 mol HCO3</sub>
-người ta phải dùng một thể tích vừa đủ dung dịch nào dưới đây:


<b>A.</b> 30ml dung dịch Na2CO3 2M. <b>B.</b> 30ml dung dịch HCl 2M.
<b>C.</b> 20ml dung dịch Na3PO4 1M <b>D.</b> 30ml dung dịch NaCl 1M.


<b>Câu 30: Nhận định nào sau đây khơng đúng ?</b>


<b>A.</b> Khi thay nhóm OH ở nhóm cacboxyl của axit cacboxylic bằng nhóm OR thì được este.
<b>B.</b> Lipit là những hợp chất hữa cơ có trong tế bào sống tan nhiều trong nước và không tan
trong dung môi hữu cơ không phân cực.


<b>C.</b> Phản ứng thủy phân este trong môi trường kiềm là phản ứng một chiều và gọi là phản ứng
xà phịng hóa.


<b>D.</b> Tên của este RCOOR gồm tên gốc R cộng thêm tên gốc axit RCOO (đuôi “at”).
<b>Câu 31: Phần trăm khối lượng của nguyên tố oxi trong lysin là :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>Câu 32: Thủy phân m gam tinh bột trong môi trường axit (giả sử sự thủy phân chỉ tạo</b>
glucozo). Sau phản ứng, đem trung hòa axit bằng kiềm rồi thực hiện phản ứng tráng bạc thu
được m gam Ag. Hiệu suất của phản ứng thủy phân tinh bột là:


<b>A.</b> 66,67% <b>B.</b> 80% <b>C.</b> 75% <b>D.</b> 50%


<b>Câu 33: Khi nhúng thanh Mg có khối lượng m gam vào dung dịch hỗn hợp X chứa a mol</b>
Cu(NO3)2 và b mol HCl, ta có đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của khối lượng thanh Mg vào
thời gian phản ứng được biểu diễn như hình vẽ dưới đây.


Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn rút thanh Mg ra, thu được NO là sản phẩm khử duy nhất
của N+5<sub> tỉ lệ a : b là</sub>


<b>A.</b> 1:10 <b>B.</b> 1:6 <b>C.</b> 1:12 <b>D.</b> 1:8


<b>Câu 34: Phát biểu nào sau đây là đúng:</b>


<b>A.</b> Cu có thể tan được trong dung dịch FeSO4.


<b>B.</b> Ở nhiệt độ thường, sắt không khử được nước.


<b>C.</b> Trong công nghiệp nhôm được sản xuất từ quặng đolomit.


<b>D.</b> K3PO4 không có khả năng làm mất tính cứng vĩnh cửu của nước.


<b>Câu 35: Khi tiến hành đồng trùng hợp buta-1,3-đien với stiren, xúc tác Na thu được một loại</b>
cao su buna-S. Cứ 42 gam cao su buna-S phản ứng hết với 32 gam Br2 trong CCl4. Tỉ lệ mắt
xích buta-1,3-dien và stiren trong cao su buna-S là


<b>A.</b> 1:2 <b>B.</b> 3:5 <b>C.</b> 1:3 <b>D.</b> 2:3


<b>Câu 36: Hỗn hợp X gồm 3 peptit mạch hở A,B,C (mỗi peptit được cấu tạo từ một loại </b>
α-aminoaxit, tổng số nhóm –CO-NH- trong 3 phân tử A,B,C là 9) với tỉ lệ số mol nA : nB : nC = 2
: 1 : 3. Biết số liên kết peptit trong mỗi phân tử A,B,C đều lớn hơn 1. Khi thủy phân hoàn
toàn m gam X thu được 33,75 gam glyxin, 106,8 gam alanin và 263,25 gam valin. Giá trị của
m là:


<b>A.</b> 394,8 <b>B.</b> 384,9 <b>C.</b> 348,9 <b>D.</b> 349,8


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

thu được lượng CO2 nhiều hơn H2O là 10,84 gam. Mặt khác 0,1 mol E tác dụng vừa đủ với
0,11 mol NaOH thu được dung dịch G và một ancol có tỉ khối so với H2 là 31. Cơ cạn G rồi
nung nói với xút có mặt CaO thu được m gam hỗn hợp khí. Giá trị của m gần nhất với


<b>A.</b> 3,5 <b>B.</b> 4,5 <b>C.</b> 2,5 <b>D.</b> 5,5


<b>Câu 38: Hịa tan hồn toàn hỗn hợp gồm FeS2 và Fe3O4 bằng 100 gam dung dịch HNO3 a %</b>
vừa đủ thu được 15,344 lít hỗn hợp khí gồm NO và NO2 có khối lượng 31,35 gam và dung
dịch chỉ chứa 30,15 gam hỗn hợp muối. Giá trị của a gần nhất với



<b>A.</b> 57 <b>B.</b> 63 <b>C.</b> 43 <b>D.</b> 46


<b>Câu 39: Hỗn hợp E chưa peptit X mạch hở (tạo bởi gly và ala) và este (thuần chức) mạch hở</b>
(tạo bởi etylenglicol và một axit đơn chức, không no chứa một liên kết C=C). Đun nóng m
gam hỗn hợp E với dung dịch NaOH vừa đủ thu được 25,32 gam hỗn hợp muối F. Lấy toàn
bộ F đem đốt cháy thu được Na2CO3, N2, 30,8 gam CO2, 10,44 gam H2O. Biết số mắt xích
của X nhỏ hơn 8. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây.


<b>A.</b> 18 <b>B.</b> 21 <b>C.</b> 19 <b>D.</b> 20


<b>Câu 40: Cho 9,9 gam hỗn hợp Al, Mg tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 1,8 mol HNO3 tạo</b>
ra sản phẩm khử X duy nhất. Làm bay hơi dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối
khan. Giá trị của m là:


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>Đáp án</b>


1-D 2-C 3-D 4-C 5-C 6-A 7-A 8-C 9-A 10-A


11-B 12-B 13-B 14-B 15-D 16-D 17-A 18-D 19-C 20-B
21-A 22-B 23-D 24-B 25-A 26-D 27-D 28-A 29-C 30-B
31-D 32-C 33-A 34-B 35-D 36-D 37-C 38-A 39-B 40-B


<b>LỜI GIẢI CHI TIẾT</b>
<b>Câu 1: Đáp án D</b>


Dựa vào dãy điện hóa, kim loại đứng trước (từ Al) có thể đẩy kim loại đứng sau ra khỏi muối
của nó


<b>Câu 2: Đáp án C</b>



<b>Phương pháp : bảo toàn e.</b>
<b> Lời giải :</b>


Xét 11g A : Bảo toàn e : ne = 2nH2 = 0,8 mol = 2nFe + 3nAl
Và mFe + mAl = 11g


=> nFe = 0,1 ; nAl = 0,2 mol


=> 22g A có : nFe = 0,2 mol ; nAl = 0,4 mol
Bảo toàn e : 3nFe + 3nAl = 3nNO => nNO = 0,6 mol
=> VNO = 13,44 lit


<b>Câu 3: Đáp án D</b>


TQ : CxHyOz + (x + 0,25y – 0,5z)O2 -> xCO2 + 0,5yH2O
Để nCO2 = nO2 => x + 0,25y – 0,5z = x


=> y = 2z


Các chất thỏa mãn : andehit fomic (CH2O) ; axit axetic (C2H4O2) ; glucozo (C6H12O6) ;
saccarozo (C12H22O11) ; vinyl fomat (C3H4O2)


<b>Câu 4: Đáp án C</b>


X + NaOH => Al dư , Fe2O3 hết (do các phản ứng xảy ra hoàn toàn)
Fe2O3 + 2Al -> 2Fe + Al2O3


x -> 2x


Al + NaOH + H2O -> NaAlO2 + 1,5H2


=> nAl dư = 0,06 mol


bảo toàn khối lượng : mX = mFe2O3 + mAl pứ + mAl dư
=> 12,32 = 160x + 27.2x + 27.0,06 => x = 0,05 mol
=> a = 27.(0,05.2 + 0,06) = 4,32g


<b>Câu 5: Đáp án C</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

Vì X có trong mật mong chiếm 40% làm mật ong có vị ngọt sắc
=> X là fructozo (C6H12O6)


<b>Câu 6: Đáp án A</b>


<b>Phương pháp : Bài tốn tính lượng chất theo hiệu suất :</b>
<b> mthực tế = mlý thuyết.H%</b>


<b> Lời giải :</b>


[C6H7O2(OH)3]n + 3nHNO3 -> [C6H7O2(NO3)3]n + 3nH2O
(kmol) 0,6 <- 0,2/n


=> nHNO3 cần dùng = 0,6 : 88% = 0,682 kmol
=> Vdd HNO3 = 28,35 lit


<b>Câu 7: Đáp án A</b>


2FeCO3 + 4H2SO4 -> Fe2(SO4)3 + 2CO2 + SO2 + 4H2O
2Fe3O4 + 10H2SO4 -> 3Fe2(SO4)3 + SO2 + 10H2O
2FeS + 10H2SO4 -> Fe2(SO4)3 + 9SO2 + 10H2O
2FeS2 + 14H2SO4 -> Fe2(SO4)3 + 15SO2 + 14H2O


<b>Câu 8: Đáp án C</b>


Các chất có M tương đương, dựa vào khả năng liên kết H liên phân tử và với H2O : càng tạo
liê kết H mạnh thì nhiệt độ sơi càng cao


este không tạo được liên kết H như 3 chất còn lại
<b>Câu 9: Đáp án A</b>


<b>Câu 10: Đáp án A</b>
<b>Câu 11: Đáp án B</b>


este có dạng : CnH2n+2-2kO2 (k ≥ 1)
<b>Câu 12: Đáp án B</b>


<b>Câu 13: Đáp án B</b>


Chất rắn khơng tan chình là Al dư
Ba + 2H2O -> Ba(OH)2 + H2
x -> x -> x


Ba(OH)2 + 2Al + 2H2O -> Ba(AlO2)2 + 3H2
x -> 2x -> 3x
=> nH2 = 4x = 0,32 mol => x = 0,08 mol


=> m = mBa + mAl = 137.0,08 + 27.2.0,08 + 3,08 = 18,36g
<b>Câu 14: Đáp án B</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b> H% = mthực tế : mlý thuyết</b>


<b> Lời giải :</b>



Sơ đồ phản ứng : (C6H10O5)n -> nC6H12O6 -> 2nCO2


khi đun nóng dung dịch tạo thêm kết tủa => chứng tỏ có Ca(HCO3)2
Ca(HCO3)2 -> CaCO3 + CO2 + H2O


=> nCO2 = nCaCO3 bđ + 2nCa(HCO3)2 = 4,5 + 2.2 = 8,5 mol


=> ntinh bột = 4,25/n mol => mtinh bột (Thực) = 688,5 g = 0,6885 kg
Mà : mTinh bột lý thuyết = 2,025.80% = 1,62 kg


=> H% = 42,5%
<b>Câu 15: Đáp án D</b>


Kết quả sau phản ứng thu được hỗn hợp kim loại => Fe dư
Fe + 2H+<sub> -> Fe</sub>2+<sub> + H2</sub>


Fe + Cu2+<sub>-> Fe</sub>2+<sub> + Cu</sub>


Có : nFe2+ = 0,5nH+ + nCu2+ = 0,25 mol


Bảo toàn khối lượng : mFe + mCu2+ + mH+ = mhh KL + mH2 + mFe2+
=> m + 64.0,15 + 0,2 = 0,725m + 2.0,1 + 56.0,25


=> m = 16g


<b>Câu 16: Đáp án D</b>
X gồm FeCl2 ; FeCl3


Các chất phản ứng với X mà khơng xảy ra phản ứng oxi hố khử là : Na2CO3 , NaOH, NH3


<b>Câu 17: Đáp án A</b>


(a) Sai. 1 : Glucozo
(b) Sai. 0.


(c) Đúng. 3 : glucozo, saccarozo, glixerol
(d) Đúng


<b>Câu 18: Đáp án D</b>
Q tím :


+) Xanh : C2H5NH2
+) Đỏ : CH3COOH


+) Tím : H2NCH(CH3)COOH
<b>Câu 19: Đáp án C</b>


<b>Phương pháp :Bài toán KL + HNO3 => sản phẩm khử</b>
Công thức giải nhanh :


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b> ne = nNO3 trong muối KL</b>


<b> nHNO3 = 2nNO2 + 4nNO + 10nN2O + 12nN2 + 10nNH4NO3</b>


<b>Lời giải :</b>


MX = 32,8g ; nX = 0,25 mol
=> nNO = 0,2 ; nN2O = 0,05 mol
nHNO3 = 4nNO + 10nN2O + 10nNH4NO3
=> nNH4NO3 = 0,015 mol



Bảo toàn e : ne = nNO3 muối KL = 3nNO + 8nN2O + 8nNH4NO3 = 1,12 mol
=> m = mKL + mNO3 muối + mNH4NO3 = 99,52g


<b>Câu 20: Đáp án B</b>
Cu > Au > Al > Fe
<b>Câu 21: Đáp án A</b>


Xét tổng quát : Y + NaOH = (X + HCl) + NaOH
Gọi CT của X là H2NCnH2nCOOH


Vậy chất rắn khan gồm 0,06 mol H2NCnH2nCOONa ; 0,1 mol NaCl ; 0,04 mol NaOH
=> 15,79 = 0,06.(14n + 83) + 0,1.58,5 + 0,04.40


=> n = 4


Vậy X là (CH3)2CH-CH(NH2)-COOH (Valin)
<b>Câu 22: Đáp án B</b>


Dùng H2SO4 loãng :
+) Kết tủa + bọt khí : Ba
+) Kết tủa : Ag


+) Tan + bọt khí : Mg, Zn, Fe


Cho Ba dư vào 3 bình chưa nhận được


+) Kết tủa trắng hóa nâu khồi khơng khí => Fe
+) Kết tủa trắng :Mg và Zn



Cho Ba dư vào dung dịch H2SO4 => lọc kết tủa => chỉ còn dung dịch Ba(OH)2
Cho 2 kim loại chưa nhận được vào :


+) Kim loại tan + khí : Zn
+) kết tủa : Mg


<b>Câu 23: Đáp án D</b>


Chỉ điều chế các kim loại yếu
<b>Câu 24: Đáp án B</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

+) 2 điện cực khác bản chất (KL-KL hoặc KL-PK..)


+) 2 điện cực nối với nhau bằng dây dẫn hoặc tiếp xúc trực tiếp
+) 2 điện cực cùng nhúng vào dung dịch chất điện li


Các thí nghiệm thỏa mãn : (2) , (4) , (6)
<b>Câu 25: Đáp án A</b>


<b>Câu 26: Đáp án D</b>


Vì khi bắt đầu xuất hiện khí cả 2 điện cực thì ngừng điện phân
=> chưa điện phân nước ở Catot


Catot :


Cu2+<sub> + 2e -> Cu</sub>
Anot :


2Cl-<sub> -> Cl2 + 2e</sub>



2H2O -> 4H+<sub> + O2 + 4e</sub>
Sau đó :


Al2O3 + 6H+<sub> -> 2Al</sub>3+<sub> + 3H2O</sub>
=> nH+ = 6nAl2O3 = 0,52 mol
bảo toàn e : 2nCu2+ = nCl- + nH+
=> V = 0,2 lit


mdd giảm = mCu + mO2 + mCl2 = 34,3g
<b>Câu 27: Đáp án D</b>


<b>Câu 28: Đáp án A</b>
X : HOOC-CH2-COOCH3
X1 : NaOOC-CH2-COONa
X2 : CH3OH


X3 : HCHO
X4 : CH4
X5 : C2H2


<b>Câu 29: Đáp án C</b>


2(nMg2+ + nCa2+) = nHCO3- = 2nCO3 = 3nPO4


=> Ta có thể dùng : CO32-<sub> (0,03 mol) hoặc PO4</sub>3-<sub> (0,02 mol)</sub>
<b>Câu 30: Đáp án B</b>


Lipit tan nhiều trong dung môi hữu cơ và tan ít trong nước
<b>Câu 31: Đáp án D</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

=> %mO = 21,92%
<b>Câu 32: Đáp án C</b>


<b>Phương pháp: Bài tốn tính hiệu suất phản ứng</b>
<b>H% = m thực tế : mlý thuyết</b>


<b>Lời giải:</b>






6 10 5 n 6 12 6


C H O nC H O 2nAg


m 1 m


. mol


108 2n 108


m
162n.


2n.108


H .100% 75%



m


   




  


<b>Câu 33: Đáp án A</b>


Quá trình phản ứng có 3 giai đoạn tương ứng với 3 đoạn thẳng trên đồ thị.
Thứ tự phản ứng :


Giai đoạn 1 : 3Mg + 8H+<sub> + 2NO3</sub>-<sub> -> 3Mg</sub>2+<sub> + 2NO + 4H2O</sub>
Giai đoạn 2 : Mg + Cu2+<sub> -> Mg</sub>2+<sub> + Cu</sub>


Giai đoạn 3 : Mg + 2H+<sub> -> Mg</sub>2+<sub> + H2</sub>
(H+<sub> dư hơn so với NO3</sub>-<sub>)</sub>


Gđ 1 : NO3-<sub> hết => mtrước – msau = mMg pứ</sub>
=> m – (m – 18) = 24.1,5nNO3


=> a = 0,25 mol


Gđ 2 : Phản ứng tăng khối lượng thanh kim loại do Cu sinh ra bám vào thanh Mg.
Gđ 3 : mtrước - msau = mMg pứ


=> (m – 8) – (m – 14) = 24.nMg pứ = 24.0,5nH+
=> nH+ dư = 0,5 mol



=> nH+ bđ = nH+ (1) + nH+ (3) = 2,5
=> a : b = 0,25 : 2,5 = 1 : 10
<b>Câu 34: Đáp án B</b>


A sai. Dựa vào dãy điện hóa
C sai. Quặng Boxit


D. sai. K3PO4 dùng được
<b>Câu 35: Đáp án D</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

=> ncaosu = 0,2/n (mol)


=> Mcaosu = 210n = 54n + 104m
=> n : m = 2 : 3


<b>Câu 36: Đáp án D</b>


<b>Phương pháp : bài toàn thủy phân peptit :</b>


(*)Thủy phân trong H2O ( H+<sub> , OH</sub>-<sub> ) ® a - aa ban đầu</sub>
Ax + (x – 1) H2O ® x. A


- Số pt H2O = số lk peptit


- BTKL : mpeptit + mH2O = maa ban đầu
<b>Lời giải :</b>


<b>B1 : Xác định CT các peptit A, B, C</b>


nA : nB : nC = 2 : 1 : 3 = 2t : t : 3t



Gọi số mắt xích trong A, B, C lần lượt là a, b, c.
=> a + b + c = 9 + 3 = 12


Có : nGly = 0,45 mol ; nAla = 1,2 mol ; nVal = 2,25 mol


=> nGly : nAla : nVal = 0,45 : 1,2 : 2,25 = 3 : 8 : 15 = (3.t) : (4.2t) : (5.3t)
=> A là (Gly)4 (0,3 mol) ; B là (Ala)3 (0,15 mol) ; C là (Val)5 (0,45 mol)
<b>B2 : Xác định m</b>


Tổng quát : (A)n + (n – 1) -> nA
=> mX = mGly + mAla + mVal – mH2O


= 33,75 + 106,8 + 263,25 – 18.(0,3.3 + 0,15.2 + 0,45.4) = 349,8g
<b>Câu 37: Đáp án C</b>


<b>B1 : Xác định ancol T và số mol CO2 và H2O</b>


E + NaOH : ancol 2 chức có M = 62g => C2H4(OH)2


Gọi cơng thức trung bình của 2 aixt no đơn chức là RCOOH
Sơ đồ tổng quát:


 




 



2
2 2

2
0,47 molO


CO H O


Co.can


2 4 CaO


2 0,11NaOH


2 4 <sub>2</sub> <sub>/ H</sub>


m m 10,84g


RCOOH : x


E 0,1mol RCOO C H : y dd.G m g .khi


C H OH : z Ancol d 31


     



  

   






=> x + y + z =0,1 mol


0,1E + 0,11 mol NaOH => nCOO = 0,11 mol = x + 2y


x 2y

 

x y z

y z 0,11mol


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

Xét E đốt cháy:


Ta có : nCO2 – nH2O = y – z = 0,01 mol


Và : 44nCO218nH2O 10,84 g


Nếu nCO2 nH2O 0,01mol nCO20, 41;nH2O 0, 4mol


<b>B2 : Xác định thành phần số mol các chất trong E và Mg</b>


Bảo toàn O: nO X  2nO2 2nCO2 nH O2


 


O X


n 2x+4y+2z 0, 28


  


x z 0, 03; y 0, 04mol



   


Bảo toàn khối lượng:mE mO2mCO2mH2O mE 10, 2g


=> MR = 21,4 g.


<b>B3 : Xác định thành phần số mol 2 gốc axit => 2 hidrocacbon => m</b>


<b>=> 2 gốc axit là CH3COO và C2H5COO với số mol lần lượt là a và b</b>


a b 0,11


   và 59a 73b 7,19g 


=> a = 0,06 ; b = 0,05


Khí thốt ra sau nung với CaO là CH4 và C2H6
=> m = 2,46g


<b>Câu 38: Đáp án A</b>


Phương pháp : Bảo toàn nguyên tố , Bảo toàn e.


Gọi n(NO) = a; n(NO2) =b; => n(khí) = a + b = 0,685 ; giải hệ ta có a =0,01; b = 0,675
Gọi y là n(FeS2); X là n(Fe3O4)


Ta có quá trình nhường e:


3



3 4 2


3 2


2 2 4


Fe O 8H 3Fe 1e 4H O


x 8x 3x x


FeS 8H O Fe 2SO 15e 16H


y y 2y 15y 16y


 


  


    


     


Quá trình nhận e:


3 2 2


3 2


2H NO 1e H O NO



1,35 0,0675 0, 0675 0,0675


4H NO 3e NO 2H O


0,04 0,01 0,03 0,01


 


 


    


    


ĐLBT e ta có: x + 15y = 0,675 + 0,03 = 0,705 (1)


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

Giải hệ ta có x =0,03; y =0,045, => n(HNO3) = 0,91 mol, => a = 63.0,91/100 =57,33.
<b>Câu 39: Đáp án B</b>


 

2 0


2 3 2
O ,t


NaOH


2


2



Na CO , N
X : peptit


m g E : 25,32g.muoi.F CO : 0,7


Este


H O : 0,58



 
     
 
 <sub></sub>

<b>B1 : Xác định công thức và số mol của các muối trong F</b>


Muối gồm muối peptit CmH2mO2NNa: a mol; muối axit hữu cơ; CnH2n-4O2Na: b mol
Khi đốt cháy F thì:




m 2m 2 2 2 3 2 2 2


C H O NNa O  0,5 Na CO  m 0,5 CO mH O 0,5N





n 2n 3 2 2 2 3 2 2


C H  O Na O  0,5 Na CO  n 0,5 CO  n 1,5 H O


Có: a 14m 69

b 14n 52

25,32g


Bảo toàn C: nCO2a m 0,5

b n 0,5

0,7mol


Bảo toàn H: nH2O a.m b. n 1,5

0,58 mol


a 0, 08; b 0,16mo;am bn 0,82mol


    


Với 3 m 2; n 3    m 2, 25; n 4 


Muối amino axit gồm: x mol Gly-Na và y mol Ala-Na


C


x y 0,08mol; n 2x 3y 0,08.2, 25 0,18mol


      


x 0,06; y 0, 02


  


<b>B2 : Xác định số mol các chất và CT các chất trong E => m</b>



Gly Ala


n : n 0,06 : 0,02 3:1 3n : n


   


Vì số mắt xích < 8 => n = 1 => X là (Gly)3Ala: 0,02 mol
Lại có: este là C : (C4H5O2)2C2H4 : 0,08 mol


=> m = 21,04 gam.
<b>Câu 40: Đáp án B</b>


<b>Phương pháp :Bài tốn KL + HNO3 => sản phẩm khử</b>
Cơng thức giải nhanh :


<b> ne = nNO2 + 3nNO + 8nN2O + 10nN2 + 8nNH4NO3</b>


<b> ne = nNO3 trong muối KL</b>


<b> nHNO3 = 2nNO2 + 4nNO + 10nN2O + 12nN2 + 10nNH4NO3</b>


<b>Lời giải :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

=> m = mKL + mNO3 muối = 65,7g


- Nếu X là NO => nNO = 0,25nHNO3 = 0,45 mol
=> nNO3 muối = 1,35 mol


=> m = 93,6g



</div>

<!--links-->

×