Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (153.08 KB, 12 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<i><b>Ngày soạn: 24/08/2018 Tiết : 3</b></i>
<i><b> Ngày giảng: 28/08/2018 Tuần: 2</b></i>
<b>I. MỤC TIÊU CHƯƠNG</b>
<b> 1. Kiến thức</b>
- Trình bày được khái niệm ĐVNS. Thông qua quan sát nhận biết được các đặc
điểm chung nhất của các ĐVNS ( Cấu tạo cơ thể, cách di chuyển ).
- Mơ tả được hình dạng, cấu tạo và hoạt động của 1 số ĐVNS điển hình : Cấu
tạo, cách di chuyển, sinh sản, dinh dưỡng( bắt mồi, tiêu hoá)) của các đại diện như :
trùng roi, trùng giày, trùng biến hình.
- Trình bày tính đa dạng về hình thái, cấu tạo, hoạt động và sự đa dạng về môi
trường sống của ĐVNS.
- Nêu được vai trò của ĐVNS với đời sống con người và vai trò của ĐVNS đối
với thiên nhiên.
<b>2. Kĩ năng</b>
- Thu thập mẫu, quan sát, vẽ hình.
- Quan sát dưới kính hiển vi 1 số đại diện của ĐVNS.
<b>* Giáo dục kỹ năng sống:</b>
- Kĩ năng tìm kiếm thơng tin khi đọc SGK, quan sát tranh ảnh để tìm hiểu thế giới
động vật.
- Kĩ năng giao tiếp, lắng nghe tích cực trong hoạt động nhóm.
- Kĩ năng tự tin trong trình bày ý kiền trước tổ, lớp.
<b>3. Thái độ</b>
- Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường, bảo vệ thực vật
- Giáo dục HS ý thức học tập bộ mơn.
* Tích hợp giáo dục đạo đức:
- Học sinh biết tôn trọng mối quan hệ giữa sinh vật với mơi trường.
- Học sinh có trách nhiệm khi đánh giá về tầm quan trọng của mỗi loài động vật, yêu
quý thiên nhiên, sống hạnh phúc, sống yêu thương , có trách nhiệm trong bảo tồn các
lồi động vật quý hiếm, có nguy cơ tuyệt chủng.
<b>4. Năng lực hướng tới:</b>
<i><b>4.1 Năng lực chung:</b></i>
- Năng lực tự học
- Năng lực giải quyết vấn đề.
- Năng lực tư duy, sáng tạo.
- Năng lực tự quản.
- Năng lực giao tiếp.
- Năng lực hợp tác
- Năng lực sử dụng CNTT
<i><b>4.2 Năng lực chuyên biệt</b></i>
- Năng lực kiến thức sinh học: kiến thức về hình thái giải phẫu một số động vật
ngun sinh điển hình.
- Năng lực sử dụng ngơn ngữ bộ môn.
- Năng lực ước lượng.
<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC</b>
<i><b> 1. Kiến thức.</b></i>
- Thấy được ít nhất hai đại diện điển hình cho ngành động vật nguyên sinh là: Trùng
roi và trùng đế giầy.
- Phân biệt được hình dạng, cách di chuyển của trùng roi, trùng giày.
- Trình bày được khái niệm Động vật nguyên sinh. Thông qua quan sát nhận biết được
các đặc điểm chung nhất của các Động vật nguyên sinh
- Vẽ hình dạng trùng giày và trùng roi vào vở và chú thích.
<b>2. Kỹ năng:</b>
- Rèn luyện cho hs kỹ năng sử dụng và quan sát mẫu : Trùng roi, trùng giày dưới kính
hiển vi.
<b>* Giáo dục kỹ năng sống:</b>
- Kĩ năng hợp tác, chia sẻ thơng tin trong hoạt động nhóm
- Kĩ năng tìm kiếm và sử lí thơng tin khi quan tiêu bản ĐVNS, tranh hình để tìm đặc
điểm cấu tạo ngoài của ĐVNS
- Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm và quan lí thời gian khi thực hành
<b>3. Thái độ. </b>
- Giáo dục học sinh ý thức nghiêm túc, tỉ mỉ, cẩn thận.
* Tích hợp giáo dục đạo đức:
- Trung thực trong quá trình làm thực hành.
<b>4. Năng lực hướng tới:</b>
<i><b>4.1 Năng lực chung:</b></i>
- Năng lực tự học
- Năng lực giải quyết vấn đề.
- Năng lực tư duy, sáng tạo.
- Năng lực tự quản.
- Năng lực giao tiếp.
- Năng lực hợp tác
<i><b>4.2 Năng lực chuyên biệt</b></i>
- Năng lực nghiên cứu khoa học: dự đoán, quan sát, thu thập, xử lí kết quả, đưa ra kết
luận.
- Năng lực kiến thức sinh học: kiến thức về hình thái giải phẫu một số động vật
nguyên sinh điển hình.
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ bộ môn.
- Năng lực ước lượng.
<b>1. Giáo viên: </b>
- Dụng cụ cho 4 nhóm thực hành
+ Kính hiển vi, lam kính, la men, kim nhọn, ống hút, khăn lau.
+ Tranh trùng giày, trùng roi.
+ Bảng phụ hướng dẫn các bước tiến hành thí nghiệm : Quan sát trùng giày và
trùng roi.
<b>2. Học sinh.</b>
<b>- Váng ao, hồ, rễ bèo Nhật Bản, rơm khô ngâm nước 5 ngày.</b>
<b>III. PHƯƠNG PHÁP – KĨ THUẬT DẠY HỌC</b>
- Phương pháp dạy học: Thực hành, dạy học nhóm.
- Kĩ thuật dạy học: kĩ thuật chia nhóm, kĩ thuật giao nhiệm vụ.
<b>IV. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY</b>
<b>1.Ổn định lớp: ( 1 phút) </b>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút)</b></i>
<i>? Nêu đặc điểm chung của ĐV? Những điểm giống và khác nhau giữa động vật và </i>
<i>thực vật?</i>
Trả lời:
<i>Đặc điểm chung của ĐV.</i>
- Đv có khả năng di chuyển.
- Có hệ thần kinh và giác quan.
- Chủ yếu sống dị dưỡng.
<i>Những điểm giống và khác nhau giữa động vật và thực vật</i>
+ Giống nhau: đều cấu tạo từ tế bào, lớn lên và sinh sản.
+ Khác nhau: Động vật di chuyển, sống dị dưỡng, có hệ thần kinh, giác quan,
thành TB xelulozơ...
<b>3. Các hoạt động dạy học.</b>
<b>* Mở bài: ĐVNS là những ĐV có cấu tạo chỉ gồm 1 tế bào xuất hiện sớm nhất trên </b>
hành tinh của chúng ta ( Đại nguyên sinh). Nhưng khoa học lại phát hiện chúng
tưương đối muộn. Mãi đến thế kỉ 17, nhờ sáng chế ra kính hiển vi Lơ Ven Húc(
Ng-ười Hà Lan), là ngNg-ười đầu tiên nhìn thấy ĐVNS . Chúng phân bố ở khắp nơi: Trong
đất, trong nước, kể cả trong cơ thể các sinh vật khác Hầu hết các ĐVNS khơng nhìn
thấy được bằng mắt thường. Qua kính hiển vi ta thấy được mỗi giọt nước ao, hồ là cả
1 thế giới ĐVNS vô cùng đa dạng. Bài học hôm nay sẽ giúp các em nhận dạng 1 số
ĐVNS đại diện như : Trùng roi, trùng giày
<b>a. Hoạt động 1: Tổ chức lớp </b>
<i>a, Mục tiêu: </i>
- Phân chia được nhóm và giao nhiệm vụ cho từng thành viên nhóm
<i>c, Thời gian:5 phút</i>
<i>d, Phương pháp - Kĩ thuật dạy học:</i>
- Phương pháp dạy học: hoạt động nhóm.
- Kĩ thuật dạy học: kĩ thuật chia nhóm, kĩ thuật giao nhiệm vụ.
<i>e, Cách thức thực hiện:</i>
- Kiểm tra dụng cụ, sự chuẩn bị của học sinh, phát dụng cụ thực hành .
- Dụng cụ cho 4 nhóm thực hành: Mỗi nhóm gồm:
+ Kính hiển vi, lam kính, la men, kim nhọn, ống hút, khăn lau.
<b>b. Hoạt động 2: Hướng dẫn thực hành</b>
<i>a, Mục tiêu: Hs :</i>
- Thấy được ít nhất hai đại diện điển hình cho ngành động vật nguyên sinh là: Trùng
roi và trùng đế giầy.
- Phân biệt được hình dạng, cách di chuyển của trùng roi, trùng giày.
- Trình bày được khái niệm Động vật nguyên sinh. Thông qua quan sát nhận biết được
các đặc điểm chung nhất của các Động vật nguyên sinh
- Vẽ hình dạng trùng giày và trùng roi vào vở và chú thích.
<i>b, Hình thức tổ chức: dạy học tình huống</i>
<i>c, Thời gian:8 phút</i>
<i>d, Phương pháp - Kĩ thuật dạy học:</i>
- Phương pháp dạy học: Thực hành, dạy học nhóm.
- Kĩ thuật dạy học: kĩ thuật chia nhóm, kĩ thuật giao nhiệm vụ.
<i>e, Cách thức thực hiện:</i>
- GV cho HS xác định mục tiêu bài học.
- GV dùng bảng phụ hướng dẫn các bước tiến hành thí nghiệm và làm mẫu cho
HS quan sát:
<b> 1. Quan sát trùng giày</b>
<i> +Dùng ống hút lấy 1 giọt nhỏ ở nước cống rãnh hoặc nước ngâm rơm khô.</i>
<i> + Nhỏ lên lam kính rải vài sợi bông (cản tốc độ) soi dưới kính hiển vi</i>
<i> + Điều chỉnh thị kính , vật kính để quan sát nhìn cho rõ.</i>
<i> + Quan sát hình 3.1 sgk – 14 để nhận biết trùng giày </i>
- GV hướng dẫn HS quan sát cách di chuyển của trùng giày.
<i>+ Lấy mẫu như trên sau đó dùng lamen cố định ( khơng dùng bơng) dùng giấy </i>
<i>thấm thấm bớt nước.</i>
<i>+ Quan sát trùng giày di chuyển ( gợi ý tiến thẳng hay xoay tiến)</i>
<i>+ Cho hs làm BT trang 15 sgk.</i>
<b> 2. Quan sát trùng roi</b>
- GV Cho HS quan sát H3.2, 3.3 SGK và hướng dẫn các thao tác làm :
<i> +Dùng ống hút lấy 1 giọt nhỏ váng nước xanh ở ao hồ nước nuôi cấy từ bèo nhật</i>
<i>bản. </i>
<i> + Nhỏ lên lam kính rải vài sợi bơng (cản tốc độ) soi dưới kính hiển vi</i>
<i> + Điều chỉnh thị kính , vật kính để quan sát nhìn cho rõ. </i>
GV u cầu HS sau thông qua quan sát nhận biết được các đặc điểm chung nhất của
các Động vật nguyên sinh
? Trình bày được khái niệm Động vật nguyên sinh.
<b>c. Hoạt động 3: Học sinh tiến hành thực hành</b>
<i>a, Mục tiêu: </i>
- Thấy được ít nhất hai đại diện điển hình cho ngành động vật nguyên sinh là: Trùng
roi và trùng đế giầy.
- Trình bày được khái niệm Động vật nguyên sinh. Thông qua quan sát nhận biết được
các đặc điểm chung nhất của các Động vật nguyên sinh
- Vẽ hình dạng trùng giày và trùng roi vào vở và chú thích.
<i>b, Hình thức tổ chức: dạy học tình huống</i>
<i>c, Thời gian:15 phút</i>
<i>d, Phương pháp - Kĩ thuật dạy học:</i>
- Phương pháp dạy học: Thực hành, dạy học nhóm.
- Kĩ thuật dạy học: kĩ thuật chia nhóm, kĩ thuật giao nhiệm vụ.
<i>e, Cách thức thực hiện:</i>
- HS Các nhóm tự ghi nhớ các thao tác của GV, làm việc theo nhóm đã phân
cơng
- Lần lượt các thành viên trong nhóm lấy mẫu soi dưới kính hiển vi nhận biết
trùng giày, trùng roi.
- HS vẽ sơ lược hình dạng của trùng giày, trùng roi.
- HS quan sát được trùng giày, trùng roi di chuyển trên lam kính, tiếp tục theo
dõi hướng di chuyển .
- HS dựa vào kết quả quan sát rồi hoàn thành bài tập.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
<b>d. Hoạt động 4: Báo cáo kết quả thực hành </b>
<i>a, Mục tiêu: </i>
- Phân chia được nhóm và giao nhiệm vụ cho từng thành viên nhóm
<i>b, Hình thức tổ chức: dạy học tình huống</i>
<i>c, Thời gian:7 phút</i>
<i>d, Phương pháp - Kĩ thuật dạy học:</i>
- Phương pháp dạy học: Thực hành, dạy học nhóm.
- Kĩ thuật dạy học: kĩ thuật chia nhóm, kĩ thuật giao nhiệm vụ.
<i>e, Cách thức thực hiện:</i>
* GV yêu cầu HS lên đọc kết quả thực hành.
<i>? Nêu hình dạng, cấu tạo và cách di chuyển của trùng đế giày và trùng roi</i>
* HS:
<b>1. Trùng giày</b>
<i>- Hình dạng. Cơ thể có hình khối khơng đối xứng.</i>
<i>- Cấu tạo: </i>
+ Cơ thể là 1 TB có kích thước hiển vi.
+ Phần giữa cơ thể gồm có 1 bộ nhân: Nhân lớn và nhân nhỏ, có 2 khơng bào
co bóp hình hoa thị ở vị trí cố định.
+ Chỗ lõm của cơ thể có rãnh miệng, cuối rãnh miệng có lỗ miệng và hầu
<i>- Di chuyển: Nhờ lông bơi bằng cách vừa tiến vừa xoay.</i>
<b>2. Trùng roi</b>
<i>- Hình dạng hình thoi đầu tù, đi nhọn có 1 roi dài.</i>
<i>- Cấu tạo:</i>
+ Cơ thể là 1 TB có kích thước hiển vi.
+ Trùng roi khác TV có : Điểm mắt giúp trùng roi nhận biết ánh sáng, có khơng
<i>- Di chuyển: Nhờ roi giúp trùng roi hướng về chỗ ánh sáng.</i>
* Khái niệm ĐVNS: Là những ĐV cấu tạo chỉ gồm một TB
* GV: Yêu cầu học sinh làm 1 bản tường trình:
+ Mục tiêu
+Cách tiến hành.
+ Kết quả
+ Mỗi học sinh viết 1 báo cáo tiến hành theo hướng dẫn của GV.
<b>4. Nhận xét - đánh giá (3 phút )</b>
- GV đánh giá các thao tác , kết quả thực hành của học sinh .
- Khen và cho điểm các nhóm làm tốt, rút kinh nghiệm các nhóm làm chưa tốt.
- Nhắc nhóm trực nhật thu dọn vệ sinh phòng học
<b>5. Hướng dẫn về nhà: ( 1 phút )</b>
- Đọc trước bài 4. Vẽ hình trùng giày, trùng roi và ghi chú thích.
- Kẻ phiếu học tập “Tìm hiểu trùng roi xanh vào vở bài tập”.
<b>Phiếu học tập: Tìm hiểu trùng roi xanh</b>
Tên Động vật
Đặc điểm Trùng roi xanh
Dinh dưỡng
Sinh sản
<b>V. RÚT KINH NGHIỆM:</b>
………
………
………
………
………...
_______________________________
<b>Ngày soạn: 26/08/2018 Tiết : 4 </b>
<b>Ngày giảng 30/08/2018 Tuần: 2</b>
<b>1. Kiến thức:</b>
- Nêu được cách sinh sản, dinh dưỡng ( bắt mồi, tiêu hóa) của trùng roi
<b> - Thấy được bước chuyển quan trọng từ ĐV đơn bào đến ĐV đa bào qua đại diện </b>
là tập đoàn trùng roi.
<b>2. Kĩ năng: </b>
- Rèn kĩ năng quan sát, phân tích tổng hợp thu thập kiến thức và hoạt động nhóm.
<b>* Giáo dục kỹ năng sống:</b>
- Kĩ năng hợp tác, chia sẻ thông tin trong hoạt động nhóm
- Kĩ năng tìm kiếm và sử lí thơng tin khi quan sát tiêu bản ĐVNS, tranh hình để tìm
đặc điểm cấu tạo của ĐVNS
<b>3. Thái độ:</b>
- Giáo dục ý thức học tập và u thích bộ mơn.
* Tích hợp giáo dục đạo đức: học sinh biết tôn trọng mối quan hệ giữa sinh vật với
môi trường.
<b>4. Năng lực hướng tới:</b>
<i><b>4.1 Năng lực chung:</b></i>
- Năng lực tự học
- Năng lực tư duy, sáng tạo.
- Năng lực tự quản.
- Năng lực giao tiếp.
- Năng lực hợp tác
<i><b>4.2 Năng lực chuyên biệt</b></i>
- Năng lực nghiên cứu khoa học: dự đốn, quan sát, thu thập, xử lí kết quả, đưa ra kết
luận.
- Năng lực kiến thức sinh học: kiến thức về hình thái giải phẫu một số động vật
ngun sinh điển hình.
- Năng lực sử dụng ngơn ngữ bộ môn.
- Năng lực ước lượng, tái hiện
<b>II.CHUẨN BỊ:</b>
<b>1. Giáo viên:</b>
<b>Phiếu học tập: Tìm hiểu trùng roi xanh.</b>
Tên Động vật
Đặc điểm Trùng roi xanh
Dinh dưỡng
Sinh sản
<b>- Tranh phóng to hình 4.1 4. 3 trong SGK</b>
<b> 2. Học sinh:</b>
<b>- Chuẩn bị bài trước ở nhà. </b>
<b>- HS ôn lại bài thực hành</b>
<b>III. PHƯƠNG PHÁP –KĨ THUẬT DẠY HỌC:</b>
- Phương pháp dạy học: Trực quan, vấn đáp tìm tịi, dạy học nhóm.
- Kĩ thuật dạy học: kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày 1 phút, kĩ thuật chia nhóm.
<b>IV. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY:</b>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút )</b></i>
<i>? Nêu hình dạng, cấu tạo và cách di chuyển của trùng roi .</i>
<b>Trả lời</b>
<i>- Hình dạng hình thoi đầu tù, đi nhọn có 1 roi dài.</i>
<i>- Cấu tạo:</i>
+ Cơ thể là 1 TB có kích thước hiển vi.
+ Cơ thể gồm có nhân, CNS có chứa các hạt diệp lục Giống TV
+ Trùng roi khác TV có : Điểm mắt giúp trùng roi nhận biết ánh sáng, có khơng
bào co bóp và.
<i>- Di chuyển: Nhờ roi giúp trùng roi hướng về chỗ ánh sáng.</i>
<b>3. Các hoạt động dạy học:</b>
<b>* Mở bài: Động vật nguyên sinh rất nhỏ bé, chúng ta đã được quan sát ở bài</b>
trước, tiết này chúng ta tiếp tục tìm hiểu một số đặc điểm của trùng roi.
<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu Trùng roi xanh</b>
<i>a, Mục tiêu: </i>
<i><b>-</b></i> Nêu được đặc điểm dinh dưỡng, sinh sản của trùng roi xanh.
<b>-</b> Tích hợp giáo dục đạo đức: học sinh biết tôn trọng mối quan hệ giữa sinh vật
với môi trường.
<i> b, Hình thức tổ chức: dạy học tình huống</i>
<i>c, Thời gian:20 phút</i>
<i>d, Phương pháp - Kĩ thuật dạy học:</i>
- Phương pháp: Trực quan, vấn đáp tìm tịi, dạy học nhóm.
- Kĩ thuật dạy học: kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày 1 phút, kĩ thuật chia nhóm.
<i>e, Cách thức thực hiện:</i>
<b>Hoạt động của thầy và trị</b> <b>Nội dung</b>
- GV yêu cầu HS:
+ Nghiên cứu SGK, vận dụng kiến thức bài trước.
+ Quan sát H 4.1 và 4.2 SGK. Thảo luận nhóm hồn thành
<b>phiếu học tập. Tìm hiểu Trùng roi xanh</b>
Tên Động vật
Đặc điểm Trùng roi xanh
Dinh dưỡng
Sinh sản
- GV đi đến các nhóm theo dõi và giúp đỡ nhóm yếu.
- GV kẻ phiếu học tập lên bảng để chữa bài.
-HS Đại diện các nhóm ghi kết quả trên bảng, các nhóm
khác bổ sung.
- HS Quan sát H 4.2 Mô tả các bước sinh sản của trùng
roi xanh? ( 6 bước )
- HS các nhóm nghe, nhận xét và bổ sung (nếu cần).
- 1 vài nhóm nhắc lại nội dung phiếu học tập
.- GV chữa bài tập trong phiếu
<i>? Trình bày cách dinh dưỡng và quá trình sinh sản của</i>
<i>trùng roi xanh.</i>
- GV yêu cầu HS quan sát phiếu chuẩn kiến thức.
GV mô tả cụ thể cho HS các bước sinh sản của trùng roi
xanh? ( 6 bước).
( Trùng roi trưởng thành sinh sản nhân và roi phân đôi
nhưng cịn dính nhau. Cơ thể nở to về bề ngang nhân và roi
tách thành 2, xuất hiện 2 điểm mắt và 2 khơng bào co bóp .
Cơ thể bắt đầu tách thành 2 phần. Màng TB hình thành chẻ
dần dọc cơ thể theo chiều dọc, hạt diệp lục và hạt dự trữ
nhân đôi hai trùng roi mới hoàn thiện được tạo thành.
<b>Liên hệ:</b>
<i><b>? Khi gặp điều kiện bất lợi trùng roi xanh có phản ứng gì.</b></i>
-HS Có hiên tượng kết bào xác: thải nước thừa, cơ thể thu
nhỏ lại hình thành vỏ bọc ngồi bảo vệ. Nhờ vậy chúng có
thể tồn tại trong tự nhiên lâu
<i>? Trùng roi xanh giống và khác thực vật ở điểm nào?</i>
* Giống : - Đều có cấu tạo từ tế bào.
- Dinh dưỡng : Tự dưỡng.
* Khác :
Trùng roi xanh Thực vật
- Thuộc giới ĐV.
- Có khả năng d/c.
- Sống dị dưỡng.
- Thuộc giới TV.
- Khơng có khả năng d/c.
- Sống tự dưỡng.
<i>? Kiểu dinh dưỡng của trùng roi xanh gợi cho ta suy nghĩ </i>
<i>gì về mối quan hệ giữa ĐV và TV?</i>
- HS: ĐV và TV có chung nguồn gốc.
<b>Phiếu học tập: Tìm hiểu trùng roi xanh</b>
Tên động vật
Đặc điểm Trùng roi xanh
Dinh dưỡng
- Tự dưỡng và dị dưỡng.
- Hô hấp: Trao đổi khí qua màng tế bào.
- Bài tiết: Nhờ khơng bào co bóp.
Sinh sản - Vơ tính bằng cách phân đơi theo chiều dọc
<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu tập đoàn trùng roi</b>
<i>a, Mục tiêu: </i>
<b>- Thấy được tập đoàn trùng roi là ĐV trung gian giữa ĐV đơn bào và Đv đa bào</b>
<i>b, Hình thức tổ chức: dạy học tình huống</i>
<i>c, Thời gian:10 phút</i>
<i>d, Phương pháp - Kĩ thuật dạy học:</i>
- Kĩ thuật dạy học: kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày 1 phút, kĩ thuật chia nhóm.
<i>e, Cách thức thực hiện:</i>
<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung</b>
GV: Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin trong SGK
và trả lời câu hỏi
<i>? Cho biết nơi sống của tập đoàn trùng roi.</i>
- HS: Sống trong các vũng nước sạch
<i>? Tập đoàn trùng roi có đặc điểm gì.</i>
- HS: Gồm hàng nghìn cá thể trùng roi hình quả lê
xếp thành 1 lớp trên bề mặt hình cầu. Mỗi cá thể
<b>- GV mở rộng: ở tập đoàn trùng roi đã phân biệt </b>
rõ 2 nhóm cá thể: Trong tập đồn có sự phân chia
chức năng cho 1 số tế bào . Nhóm cá thể ngồi
chun làm nhiệm vụ dinh dưỡng có roi lớn hơn,
mắt lớn hơn có cầu nối CNS với nhau. Một nhóm
cá thể chuyên làm nhiệm vụ sinh sản.(Khi sinh sản
1vài cá thể chuyển sâu vào trong khối cầu rồi
phân chia cho tập đoàn mới).
- GV: yêu cầu hs hoạt động nhóm
<i> + Nghiên cứu thông tin mục II(sgk-trang18)</i>
<i> + Quan sát H4.3 (SGK-tr.18)</i>
<i> + Hoàn thành BT mục thông tin (sgk-trang 19)</i>
- HS Cá nhân tự thu nhận kiến thức trao đổi nhóm
hồn thành bài tập.
- GV: Gọi đại diện các nhóm trả lời, nhóm khác bổ
sung.
- GV: chốt lại kiến thức đúng. Từ cần lựa chọn:
<b>1. Trùng roi, 2. Tế bào, 3. Đơn bào, 4. Đa bào</b>
<i>? Tập đoàn trùng roi gợi cho ta suy nghĩ gì về mối </i>
<i>quan hệ giữa ĐV đơn bào và ĐV đa bào</i>
HS: ĐV đơn bào tiến lên thành ĐV đa bào
- HS Chúng gợi ra mối quan hệ về nguồn gốc giữa
động vật đơn bào và động vật đa bào
<i>- GV: Qua bài học, giúp em hiểu nội dung kiến </i>
<i>thức gì?</i>
(HS: đọc kết luận sgk-tr.19)
<b>II. Tập đoàn trùng roi</b>
- Tập đoàn trùng roi gồm
nhiều tế bào, bước đầu có
sự phân hố chức năng.
ĐV đa bào có nguồn
gốc từ ĐV đơn bào
Câu 1: Có thể bắt gặp trùng roi ở đâu?
Câu 2: Tế bào của tập đoàn trùng roi khác tế bào của động vật đa bào ở đặc điểm cơ
bản nào?
Tế bào của tập đoàn trùng roi Tế bào của động vật đa bào
- Mỗi TB thực hiện được nhiều chức
năng sống độc lập
- Có khả năng sống sót khi tách khỏi
tập đồn.
- Mỗi TB thực hiện một vài chức năng
đặc trưng.
- Khơng có khả năng sống sót khi tách
khỏi cơ thể sinh vật
<b>5. Hướng dẫn về nhà: ( 1 phút )</b>
<b> - Học thuộc bài, trả lời câu hỏi 1 và 2 SGK - trang19. Đọc mục “ Em có biết ”.</b>
- Chuẩn bị bài sau: “ Trùng biến hình và trùng giày”. Nghiên cứu nội dung của
bài.
- Kẻ phiếu học tập vào vở bài tập.
Bài tập Tên động vật
Đặc điểm
Trùng biến hình Trùng roi xanh
1
2
3
<b>V. RÚT KINH NGHIỆM.</b>
...