Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

Văn 7, Tuần 11,tiết 43

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (100.9 KB, 3 trang )

TRƯờNG THCS
Ngữ Văn
7
____________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
Giáo án hội giảng đợt i
Tuần 11 - Bài 11 Ngày giảng: 06/11/2008
Tiết 43 - Tiếng việt:
từ đồng âm
A. Mục tiêu.
Giúp học sinh:
- Hiểu thế nào là từ đồng âm.
- Biết cách xác định nghĩa của từ đồng âm.
- Có thái độ cẩn trọng, tránh gây nhầm lẫn hoặc khó hiểu do hiện tợng đồng âm.
B. Chuẩn bị.
- GV: Sgk,sgv, tài liệu tham khảo, giáo án, máy chiếu đa năng
- HS: Đọc sgk, tìm hiểu các ví dụ và trả lời câu hỏi.
C. Tiến trình dạy - học
* Tổ chức
* Kiểm tra:
? Thế nào là từ trái nghĩa? Cho ví dụ ?
? Việc sử dụng từ trái nghĩa có tác dụng gì ?
? Tìm cặp từ trái nghĩa trong những cặp từ sau đây ?
A. Ông - bà; B. Yêu - thơng; C. Xấu - đẹp; D. Vui - sớng.
* Bài mới:
Hs đọc ví dụ trong sgk?
? Từ lồng (1) thuộc lớp từ loại nào.
Nghĩa của nó là gì ?
? Tìm những từ có nghĩa tơng tự nh
vậy ?
? Từ lồng (2) trong câu văn này là từ
loại gì. Hãy cho biết lồng trong câu văn


này có nghĩa là gì. Tìm một số từ đồng
nghĩa với nó ?
? Nghĩa của hai từ lồng trên có liên
quan gì với nhau không?
? So sánh từ lồng trong 2 ví dụ trên, em
rút ra đợc nhận xét gì?
? Vậy em hiểu từ đồng âm là thế nào ?
? Xác định và giải nghĩa của những từ
đồng âm trong các câu sau ?
I. Thế nào là từ đồng âm
1. Ví dụ: (sgk, T135)
2. Nhận xét:
- Lồng1: Động từ, chỉ hoạt động của con
ngựa nhảy dựng lên.
Ví dụ: Nhảy, vọt, vùng lên,
- Lồng 2: Danh từ, vật đợc làm bằng tre,
nứa, gỗ, sắt, dùng để giữ, nhốt gia cầm.
Ví dụ: Chuồng, cũi, rọ, bu,
Nghĩa của hai từ lồng trên không liên
quan gì đến nhau.
Đó là những từ có cách phát âm và
hình thức chữ viết giống nhau nhng
nghĩa lại hoàn toàn khác nhau, không
liên quan với nhau.
3. Ghi nhớ:
- Hs phát biểu, Gv chốt.
- Sgk, trang 135
Bài tập nhanh
a, Đờng ra trận mùa này đẹp lắm.(P.T.D)
b, Em ạ, Cu Ba ngọt lịm đờng. (Tố Hữu)

______________________________________________
Giáo viên: Năm học: 2008 - 2009
1
TRƯờNG THCS
Ngữ Văn
7
____________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
HS đọc yêu cầu trong sgk ?
? Căn cứ vào đâu mà em phân biệt đợc
nghĩa của các từ lồng trong hai trờng
hợp trên?
? Câu Đem cá về kho! nếu tách khỏi
ngữ cảnh có hiểu thành mấy nghĩa. Từ
ngữ nào dẫn đến những cách hiểu nh
vậy?

? Hãy thêm vào câu này một vài từ để
câu trở thành câu đơn nghĩa?
? Để tránh những hiểu lầm do hiện tợng
đồng âm gây ra, cần phải chú ý điều gì
khi giao tiếp?
? Giải nghĩa của từ "muối " và từ
"xuân" trong hai câu sau và rút ra
nhận xét?
? Đọc lại đoạn dịch thơ trong bài Bài ca
nhà tranh bị gió thu phá từ "Tháng
tám thu cao, lòng ấm ức" , tìm từ
đồng âm với mỗi từ sau: Thu, cao, ba,
tranh, sang, nam, sức, nhè, tuốt, môi.
- Giải nghĩa:

a, Đờng đi: dải đát nối liền 2 hoặc nhiều
địa điểm, trên đó có ngời đi, xe chạy
b, Đờng dùng để ăn: Thức ăn có vị ngọt đ-
ợc chế biến từ mía, củ cải.
II. Sử dụng từ đồng âm
1. Ví dụ: (xét ví dụ trong phần I)
2. Nhận xét
- Cơ sở phân biệt từ đồng âm: phải dựa vào
từng ngữ cảnh cụ thể.
- Đem cá về kho! có thể hiểu theo 2 nghĩa:
+ Kho: Động từ chỉ một cách chế biến món
ăn.
+ Kho : Danh từ chỉ nơi đựng, tàng trữ,
chứa đồ.
Ví dụ:
- Đem cá về nhập kho.
- Đem cá về mà kho.
Phải đặt từ đồng âm trong những ngữ
cảnh cụ thể nh câu văn, đoạn văn, tình
huống giao tiếp.
3. Ghi nhớ:
- Hs phát biểu, Gv chốt.
- Sgk, trang 136
Bài tập nhanh
a, Tôi đi chợ mua muối về muối cá.
b, Đến xuân này là tôi vừa tròn hai mơi
xuân.
- Muối (1): Danh từ - chất rắn, mặn, lấy từ
nớc biển, dùng để ăn.
- Muối (2): Động từ - cách bảo quản thức

ăn để giữ đợc lâu.
Từ đồng âm
- Xuân (1): DT - mùa đầu tiên trong bốn
mùa cảu một năm.
- Xuân (2): DT - có nghĩa là một năm.
Từ nhiều nghĩa
III. Luyện tập
Bài tập 1
- Cao: trời cao - cao ngựa
- Ba: bôn ba - ba mơi
- Tranh: tranh ảnh - tranh giành
- Sang: sang trọng - sang chơi
- Nam: phơng nam - nam nhi
______________________________________________
Giáo viên: Năm học: 2008 - 2009
2
TRƯờNG THCS
Ngữ Văn
7
____________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
? Ra 4 từ chia cho 4 nhóm thảo luận ?
? Tìm các nghĩa khác nhau của danh từ
cổ và giải thích mối liên hệ giữa các
nghĩa đó?
? Tìm các từ đồng âm với danh từ cổ và
cho biết nghĩa của từ đó ?
? Đặt câu với mỗi cặp từ đồng âm cho
sâu đây ?
? Anh chàng trong câu chuyện dới đây
đã sử dụng biện pháp gì để không trả lại

cái vạc cho ngời hàng xóm? Nếu em là
viên quan xử kiện, em sẽ làm thế nào để
phân rõ phải trái ?
- HS thảo luận nhóm, phát biểu,
- GV nhận xét, đánh giá
? Tìm các từ đồng âm trong bài ca dao
trên, giải nghĩa của các từ đó và cho biết
tác dụng của chúng trong bài ca dao
này?
- HS thảo luận nhóm, phát biểu,
- GV nhận xét, đánh giá
- Sức: sức khoẻ - sức ép
Bài tập 2
a, Nghĩa của danh từ cổ
- Cổ (1): BP trong cơ thể nối đầu với thân
- Cổ (2): BP trong một đồ vật hình dài, thon
lại giống hình cái cổ.
- Cổ (3): Bộ phận áo, giày
Mối liên hệ: là một bộ phận
Từ nhiều nghĩa.
b, Các từ đồng âm với từ cổ :
- Cổ tích: di tích xa để lại.
- Cổ nhân: ngời đời xa.
- Cổ động: khua cho vang lên để thúc giục
mọi ngời.
- Cổ vũ: khuyến khích làm ngời ta phấn
khởi làm việc gì.
Bài tập 3
- Năm nay cháu vừa tròn năm tuổi.
- Học sinh ở bàn 2 đang bàn bạc thảo luận

- Con sâu rợu sao nghĩ dực mu sâu.
Bài tập 4
- Anh chàng nọ đã sử dụng biện pháp lợi
dụng từ đồng âm để lấy lí do không trả lại
cái vạc cho anh hàng xóm.
- Nếu ta sử dụng biện pháp chặt chẽ về ngữ
cảnh mà hỏi anh chàng nọ rằng:
" Vạc của ông hàng xóm là vạc bằng
đồng cơ mà" thì anh ta phải chịu thua.
Bài tập bổ sung
Bà già đi chợ Cầu Đông
Xem một quẻ bói lấy chồng lợi chăng
Thầy bói gieo quẻ nói rằng
Lợi thì có lợi nhng răng không còn
* Các từ đồng âm: lợi (1) với lợi(2) và (3).
* Giải nghĩa:
+ Lợi 1:điều tốt, ích lợi của việc lấy chồng
+ Lợi 2,3: Bộ phận bao quanh chân răng
* Tác dụng: Dùng để chơi chữ, tạo hài hớc,
hóm hỉnh, có ý nghĩa đả kích.
D.Củng cố - hớng dẫn
? Thế nào là từ đồng âm? Cách sử dụng từ đồng âm? Lấy ví dụ minh hoạ ?
- Học bài, làm bài tập.
- Ôn tập tổng hợp, chuẩn bị bài kiểm tra Tiếng việt 45'
- Soạn: Các yếu tố tự sự, miêu tả trong văn biểu cảm.
______________________________________________
Giáo viên: Năm học: 2008 - 2009
3

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×