Tải bản đầy đủ (.docx) (7 trang)

Đề thi khảo sát chất lượng học sinh giỏi tỉnh môn hóa học lớp 11 năm 2018 trường thpt cẩm thủy 1 | Lớp 11, Hóa học - Ôn Luyện

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (276.6 KB, 7 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
THANH HOÁ


<b>THPT CẨM THỦY 1</b>


<b>ĐỀ CHÍNH THỨC</b>


ĐỀ THI KSCL ĐỘI TUYỂN HSG TỈNH THÁNG 10
Năm học: 2018-2019


<b>Mơn thi: HỐ HỌC - THPT</b>


<i><b>Thời gian:180 phút (Khơng kể thời gian giao đề)</b></i>
<b>Đề này có 02 trang, gồm 10 câu</b>


<i><b>Câu 1.(2,0 điểm)</b></i>


<b>1. Viết cấu hình electron các ngun tố có phân lớp ngồi cùng là 4s</b>1<sub>.</sub>


<b>2. Hợp chất MX</b>2 có tổng số hạt cơ bản trong phân tử là 140, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt


không mang điện là 44. Số khối của X lớn hơn của M là 11. Tổng số hạt (p, n, e) trong X-<sub> nhiều hơn trong</sub>


M2+<sub> là 19.</sub>


a. Xác định số khối của M và X.


b. Viết cấu hình electron của nguyên tử các nguyên tố có khả năng tạo ra ion có cấu hình electron
giống với cấu hình electron của M2+<sub>.</sub>


<b>Câu 2. </b><i><b> ( 2,0 điểm)</b></i>



<b>1. Sắp xếp theo chiều tăng dần lực axit của các chất sau: HClO</b>3; H2O; HClO; HClO2; NH3; HClO4? Giải


thích?


<b>2.Hồn thành các phương trình phản ứng sau: </b>


<b>a. K</b>2SO3 + KMnO4 + KHSO4 → MnSO4 + K2SO4 + H2O


<b>b. M</b>xOy + CnHmOz → MpOq + CO2 + H2O


<i><b>Câu 3.(2,0 điểm)</b></i>


<b>1. Hòa tan một mẩu Fe</b>3O4 bằng dung dịch H2SO4 lỗng, dư, sau đó thêm vào lượng dư dung dịch NaNO3.


Nêu hiện tượng và viết phương trình hóa học.


<b>2. Trộn 10 ml dung dịch CH</b>3COOH có pH = 3,5 với 10 ml dung dịch NaOH có pH = 11,5 thu được dung


dịch X có pH = a. Tính giá trị của a. (Biết Ka(CH 3 COOH)= 1,75.10-5)


<i><b>Câu 4. (2,0 điểm)</b></i>


<b>1. Hợp chất A có dạng M</b>3X2. Khi cho A vào nước, thu được kết tủa trắng B và khí C là một chất độc. Kết


tủa B tan được trong dung dịch NaOH và dung dịch NH3. Đốt cháy hồn tồn khí C rồi cho sản phẩm vào


nước dư, thu được dung dịch axit D. Cho từ từ D vào dung dịch KOH, phản ứng xong thu được dung dịch
E chứa 2 muối. Dung dịch E phản ứng với dung dịch AgNO3 cho kết tủa màu vàng F tan trong axit



mạnh.Lập luận để chọn cơng thức hóa học đúng cho chất A. Viết các phương trình phản ứng xảy ra. Biết
M và X đều là những đơn chất phổ biến.


<b>2. Cho m gam hợp chất X (được tạo thành từ hai nguyên tố) phản ứng hồn tồn với H</b>2SO4 đặc, nóng chỉ


thu được 20,16 lít (đktc) hỗn hợp khí A gồm hai khí và H2O. A làm mất màu vừa đủ 1,6 lít dung dịch Br2


0,5M và A khơng có phản ứng với dung dịch CuCl2. Cho A vào dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 106 gam


kết tủa trắng. Xác định công thức của X và tính m.
<b>Câu 5. </b><i><b> ( 2,0 điểm)</b></i>


<b>1. Có 5 hợp chất vơ cơ A, B, C, D, E đều là hợp chất của photpho. Khi cho 5 hợp chất trên lần lượt tác</b>
dụng với dung dịch NaOH dư đều thu được dung dịch có cùng chất là Na3PO4. Hãy tìm cơng thức các


chất trên và viết các phương trình phản ứng xảy ra.


<b>2. Tính độ dinh dưỡng trong phân lân Supephotphat kép chứa 20% khối lượng tạp chất?</b>
<i><b>Câu 6.(2,0 điểm)</b></i>


<b>1. Sáu hiđrocacbon A, B, C, D, E, F đều có cơng thức phân tử là C</b>4H8. Biết khi cho dư lần lượt các chất


vào dung dịch Br2 trong CCl4 thì A, B, C, D làm mất màu nhanh, E làm mất màu chậm, cịn F khơng làm


mất màu dung dịch Br2. B, C là đồng phân hình học của nhau và B có nhiệt độ sơi cao hơn C. Khi hiđro


hóa A, B, C đều cho cùng một sản phẩm. Xác định công thức cấu tạo, gọi tên các chất A, B, C, D, E, F.
Viết các phương trình phản ứng xảy ra của E trong các thí nghiệm trên.


<b>2. Khi đốt cháy metan trong khí Cl</b>2 sinh ra muội đen X và một chất khí Ylàm quỳ tím hóa đỏ. Viết PTHH



và xác định chất X, Y?
<i><b>Câu 7.(2,0 điểm)</b></i>


Đun nóng hỗn hợp khí X gồm 0,06 mol C2H2 và 0,04 mol H2 với xúc tác Ni, sau một thời gian thu được


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<i><b>Câu 8. (2,0 điểm)</b></i>


Hòa tan hết 15,0 gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe3O4, FeCO3và Fe(NO3)2trong dung dịch chứa


NaHSO4và 0,16 mol HNO3, thu được dung dịch Y và hỗn hợp khí Z gồm CO2và NO (tỉ lệ mol tương
ứng 1 : 4). Dung dịch Y hòa tan tối đa 8,64 gam bột Cu, thấy thoát ra 0,03 mol khí NO. Nếu cho dung
dịch Ba(OH)2dư vào Y, thu được 154,4 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hồn tồn và khí NO là
sản phẩm khử duy nhất của cả q trình. Tính phần trăm khối lượng của Fe đơn chất trong hỗn hợp
X.


<i><b>Câu 9.(2,0 điểm)</b></i>


Tìm các chất thích hợp ứng với các ký hiệu A1, A2, A3, A4, A5 trong sơ đồ sau và hồn thành các phương


trình phản ứng dưới dạng cơng thức cấu tạo?


CnH2n+2


A<sub>1</sub>(khí)


Crackinh
A2


A<sub>3</sub>



A<sub>4</sub>


(C<sub>3</sub>H<sub>6</sub>O)
A<sub>5</sub>


+Benzen/H+


+H<sub>2</sub>O/H+ +O2/xt


+O<sub>2,</sub>xt


(1)


(2) (3)


(5)
(4)


<i><b>Câu 10.(2,0 điểm)</b></i>


<b>1. Tại sao người ta có thể đánh cảm bằng dây bạc và khi đó dây bạc bị hóa đen. Để dây bạc sáng trắng </b>
trở lại, người ta thường ngâm dây bạc trong nước tiểu. Giải thích tại sao?


<b>2. </b>

Trong sơ đồ điều chế khí SO2 trong phịng thí nghiệm:


Hãy giải thích:


1) Vai trị của lưới amiăng.



2) Tại sao thu khí SO2 bằng cách dời khơng khí, ngửa bình.


3) Vì sao dùng bơng tẩm dung dịch NaOH trên miệng bình thu khí.
4) Nêu cách phát hiện bình thu đã đầy khí SO2.


<i><b>Cho biết nguyên tử khối các nguyên tố:</b></i>


<i>H =1; C = 12; N = 14; O = 16; F =19; Al = 27; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Fe = 56;</i>
<i>Zn = 65;Br = 80;Ag = 108; I = 127; Ba = 137, Cu=64.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
THANH HOÁ


<b>THPT CẨM THỦY 1</b>


<b>ĐỀ CHÍNH THỨC</b>


ĐỀ THI KSCL ĐỘI TUYỂN HSG TỈNH THÁNG 10
Năm học: 2018-2019


<b>Mơn thi: HỐ HỌC - THPT</b>


<i><b>Thời gian:180 phút (Khơng kể thời gian giao đề)</b></i>
<b>Đề này có 02 trang, gồm 10 câu</b>


<b>ĐÁP ÁN</b>


<b>STT</b> <b>NỘI DUNG</b> <b>ĐIỂM</b>


<b>Câu 1</b>


<b>(2</b>
<b>điểm)</b>


<b>1. K: [Ar]4s</b>1<sub>; Cr: [Ar]3d</sub>5<sub>4s</sub>1<sub>; Cu: [Ar]3d</sub>10<sub>4s</sub>1


<b>2. a. M(p</b>M; nM); X(pX; nX).


(2 ) 2(2 ) 140


(2 4 ) ( 2 ) 44


( ) ( ) 11


(2 1) (2 2) 19


<i>M</i> <i>M</i> <i>X</i> <i>X</i>


<i>M</i> <i>X</i> <i>M</i> <i>X</i>


<i>X</i> <i>X</i> <i>M</i> <i>M</i>


<i>X</i> <i>X</i> <i>M</i> <i>M</i>


<i>p</i> <i>n</i> <i>p</i> <i>n</i>


<i>p</i> <i>p</i> <i>n</i> <i>n</i>


<i>p</i> <i>n</i> <i>p</i> <i>n</i>


<i>p</i> <i>n</i> <i>p</i> <i>n</i>



   





   





   




 <sub></sub> <sub></sub> <sub></sub> <sub></sub> <sub></sub> <sub></sub>




=>


12
17
12
18


<i>M</i>


<i>X</i>



<i>M</i>


<i>X</i>


<i>p</i>
<i>p</i>
<i>n</i>
<i>n</i>













 <sub></sub>




AM = 12+ 12 = 24; AX = 17+18 = 35.


b. CÊu h×nh e: M2+<sub>: 1s</sub>2<sub>2s</sub>2<sub>2p</sub>6


*3 kim loại: M1: 1s22s22p63s1; M2: 1s22s22p63s2; M3: 1s22s22p63s23p1



*4 fikim: X1: 1s22s22p5; X2: 1s22s22p4; X3: 1s22s22p3; X4: 1s22s22p2


1,0


0,5


0,5


<b>Câu 2</b>
<b>(2</b>
<b>điểm)</b>


<b>1* Sắp xếp: NH</b>3; H2O; HClO; HClO2; HClO3; HClO4.


* Giải thích:


+ Với NH3; H2O: dạng liên kết H-X => độ âm điện tăng => độ phân cực của liên


kết H-X tăng => tính axit tăng.


+ Với HClO; HClO2; HClO3; HClO4: dạng liên kết H-O-ClOt => số nguyên tử oxi


tăng => sự phân cực hóa liên kết H-O tăng => tính axit tăng. .


<b>2. a. 5K</b>2SO3 + 2KMnO4 + 6KHSO4 → 2MnSO4 + 9K2SO4 + 3H2O


<b>b.p(4n+m-2z)M</b>xOy + 2(py-qx)CnHmOz  x(4n+m-2z)MpOq +


+ 2n(py-qx)CO2 + m(py-qx)H2O



1,0


1,0


<b>Câu 3</b>
<b>(2</b>
<b>điểm)</b>


<b>1. * Mẩu oxit tan hết, dung dịch có màu vàng nâu. Thêm NaNO</b>3, có khí khơng


màu bay ra hóa nâu trong khơng khí.
* Giải thích:


Fe3O4 + 8H+  Fe2+ + 2Fe3+ + 4H2O


3Fe2+<sub> + NO</sub>


3- + 4H+  3Fe+3 + NO  + 2H2O


NO + 1/2O2  NO2


<b>2. ddNaOH có pH = 11,5 </b> ⇒

 

<i>H = 10</i> -11,5<sub>M </sub> <sub>⇒</sub>

[

<i>OH</i>−

]

<sub> = 10</sub>-2,5<sub>M =</sub>

[

<i>NaOH</i>

]

⇒ <i>nNaOH</i>=3,2. 10−5 <sub>(mol)</sub>


dd CH3COOH


CH3COOH ⇌ H+ + CH3COO


-NĐBĐ C0<sub> 0 0</sub>



</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

NĐPL C C C
CB C0<sub>- C C C</sub>


pH = 3,5 ⇒

[

<i>H</i>+

]

<sub> = 10</sub>-3,5<sub>M = C</sub>


<i>k<sub>a</sub></i>= (10


−3,5


)2


<i>C</i>0<sub>−10</sub>−3,5


= 10-4,76 <sub>⇒</sub> <sub> C</sub>0<sub> = 6,1.10</sub>-3<sub>M </sub> <sub>⇒</sub> <i>nCH<sub>3</sub>COÔH</i>=6,1 .10


−5


(mol)


Khi trộn 2 dung dịch:


CH3COOH + NaOH → CH3COONa + H2O


6,1.10-5<sub> 3,2.10</sub>-5<sub> 3,2.10</sub>-5


Vậy CH3COOH dư: 2,9.10-5(mol) ⇒


<i>C<sub>CH</sub></i>


<i>3COÔH</i>=



2,9 .10−5


20 .10−3 =0, 145 .10


−2


<i>M</i>


<i>C<sub>CH</sub></i>


<i>3COÔNa</i>=


3,2. 10−5


20. 10−3 =1,6 .10


−3


<i>M</i>


CH3COOH ⇌ H+ + CH3COO


-NĐBĐ 0,145.10-2<sub> 0 1,6.10</sub>-3


NĐPL x x x


CB (0,145.10-2<sub> - x) x (1,6.10</sub>-3<sub> + x)</sub>


Ka = 10-4,76 ⇒ x = 1,57.10-5 M ⇒ pH = 4,8



0,5


0.5


<b>Câu 4</b>
<b>(2</b>
<b>điểm)</b>


<b>1. M</b>3X2 2
+H O


   B  (trắng) + C  (độc)


B tan được trong dung dịch NaOH và dung dịch NH3, M là đơn chất phổ biến 


B là Zn(OH)2.


Kết tủa F màu vàng tan trong dung dịch axit mạnh <sub> F là Ag</sub><sub>3</sub><sub>PO</sub><sub>4</sub>  <sub> X là P </sub>


A là Zn3P2.


Phương trình phản ứng:


Zn3P2 + 6H2O   3Zn(OH)2 + 2PH3


(A) (B) (C)
Zn(OH)2 + 2NaOH   Na2[Zn(OH)4]


Zn(OH)2 + 4NH3   [Zn(NH3)4](OH)2



2PH3 + 4O2


o


t


  P2O5 + 3H2O


P2O5 + 3H2O   2H3PO4


(D)


H3PO4 + 2KOH   K2HPO4 + 2H2O


H3PO4 + 3KOH   K3PO4 + 3H2O


 Dung dịch E chứa: K2HPO4 và K3PO4


K3PO4 + 3AgNO3   Ag3PO4 + 3KNO3


(F)


K2HPO4 + 2AgNO3   Ag2HPO4 + 2KNO3


<b>2. </b>


20,16


0,9( )


22, 4


<i>A</i>


<i>n</i>   <i>mol</i>


Trong A có SO2 và một khí Y , Y khơng phản ứng với dung dịch Br2


2


r


<i>B</i>


<i>n</i> <sub>0,5.1,6 = 0,8 (mol) =></sub>


2
<i>SO</i>


<i>n</i> <sub> 0,8 (mol)</sub>


=> nY = 0,1 (mol)


Kết tủa gồm 0,8 mol CaSO3 và kết tủa do Y tạo ra.


m (CaSO3) = 0,8. 120 = 96 (gam)


=> kết tủa do Y tạo ra = 106 – 96 = 10 (gam)
Mà nY = 0,1 (mol) => Y là CO2 và kết tủa là CaCO3



=> A gồm 0,1 mol CO2 và 0,8 mol SO2


=> X chứa hai nguyên tố là C và S
Giả sử công thức của X là CSx


=> CSx  C + 4 + xS+ 4 + (4 + 4x)e


S+ 6<sub> + 2e  </sub><sub> S</sub>+ 4


1,0


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

0


Ni, t



  



n(CO2) : n(SO2) = 1 :8


=> x + 2 + 2x = 8 => x = 2


Công thức của X là CS2 và m = 0,1.76 = 7,6 gam


0,5
<b>Câu 5</b>


<b>(2</b>
<b>điểm)</b>


<b>1. P</b>2O5 + 6NaOH → 2Na3PO4 + 3H2O



HPO3+ 3NaOH → Na3PO4 + 2H2O


H3PO4 + 3NaOH → Na3PO4 + 3H2O


NaH2PO4 + 2NaOH → Na3PO4 + 2H2O


H4P2O7 + 6NaOH → 2Na3PO4 + 5H2O


<b>2. </b>


Xác định dinh dưỡng theo P2O5; Tính độ dinh dưỡng.


Trong 100 gam phân lân có


2 4 2


2 5


80
.142


Ca(H PO ) 80gam <sub>234</sub>


%P O .100 48,55%


Tapchât 20gam 100






  







1,0
0,5


0,5


<b>Câu 6</b>
<b>(2</b>
<b>điểm)</b>


<b>1.</b>


A, B, C, D làm mất màu nhanh dung dịch Br2 nên chúng là anken


E làm mất màu chậm dung dịch Br2 nên E là monoxicloankan vòng 3 cạnh.


F không làm mất màu dung dịch Br2 nên F là xiclobutan.


B, C là đồng phân hình học của nhau mà B có nhiệt độ sơi cao hơn C nên B là
đồng phân cis, C là đồng phân trans.


Hiđro hóa A, B, C đều cho cùng một sản phẩm nên A, B, C có cùng mạch cacbon.
CTCT của các chất là:



A: CH2 = CH – CH2 – CH3 (but-1-en) ;


B: C:


CH = CH
H
CH<sub>3</sub>


H


CH3


CH = CH


CH3
CH3


H


H


(cis-but-2-en) (trans-but – 2-en)


F E:
( xiclobutan) (metylxiclopropen)


CH2 CH2


CH<sub>2</sub> <sub>CH</sub><sub>2</sub>



D: (metylpropen


0,5


0,5


0,5
CH2 = C – CH3


CH3
CH2 - CH – CH3


CH2


+ H2


0


Ni, t


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>2. </b>


CH4 + 2Cl2 C + 4HCl


X là C, Y là HCl 0,5


<b>Câu 7</b>
<b>(2</b>



<b>điểm)</b>

Có thể tóm tắt bài tốn theo sơ đồ sau:



X 0,06 mol C2H2
0,04 mol H<sub>2</sub>


Ni, t0


Y Br2 (d )


Z (C<sub>2</sub>H<sub>6</sub>, H<sub>2</sub> d )
(0,448 lÝt, dZ/H2 = 0,5)


<b>C<sub>2</sub>H<sub>4</sub>, C<sub>2</sub>H<sub>2</sub> d , </b>


C<sub>2</sub>H<sub>6</sub>, H<sub>2</sub> d


mb×nh = m<sub>C</sub>


2H2 d


+ mC<sub>2</sub>H<sub>4</sub>


<b>Theo định luật bảo toàn khối lượng: m</b>

<b>X = mY = </b>

Δm

tang

+ m

Z


Z <sub>Z</sub>

0,448

<sub>Z</sub>


M = 0,5× 32 = 16;n =

= 0,02

m = 0,02×16 = 0,32gam



22,4




Ta có: 0,06.26 + 0,04.2= Δm +0,32

Δm =1,64 – 0,32=1,32 gam.


Vậy khối lượng bình dung dịch brom tăng 1,32 gam



0,5
0,5
0,5
0,5
<b>Câu 8</b>
<b>(2 </b>
<b>điểm)</b>


<b>- Dung dịch Y gồm Fe</b>3+<sub>, H</sub>+<sub>, Na</sub>+<sub>, NO</sub>


3- và SO42-<b> (dung dịch Y không chứa Fe</b>2+,


vì khơng tồn tại dung dịch cùng chứa Fe2+<sub>, H</sub>+<sub> và NO</sub>
3-).


<b>- Khi cho dung dịch Y tác dụng với 0,135 mol Cu thì:</b>




     


 


3
BT: e


Cu NO
Fe
NO
H (d )


n 2n 3n 0,18 mol


n 4n 0,12 mol


<b>- Khi cho dung dịch Y tác dụng với Ba(OH)</b>2 ta có:
3


4 4


Fe
BaSO NaHSO


m 107n


n n 0,58mol
233




 


  


<b>- Xét dung dịch Y, có:</b>



2 3


3 4


BTDT


NO SO Fe H Na


n  2n  (3n  n  n ) 0,08mol


       


3 2


3 4


Y <sub>Na</sub> <sub>Fe</sub> <sub>H</sub> <sub>NO</sub> <sub>SO</sub>


m 23n  56n  n  62n  96n  84,18(g)
      


4 3


2


NaHSO HNO


BT: H H (d )


H O



n n n


n 0,31mol
2




 


    


<b>- Xét hỗn hợp khí Z, có </b>nCO2 x mol và nNO 4x mol. Mặt khác :


2 4 3 2


BTKL


CO NO X NaHSO HNO T H O


44n 30n m 120n n m 18n 44x 4x.30 4,92(g) x 0,03mol
             


<b>- Quay trở lại hỗn hợp rắn X, ta có: </b>


3
3


3 2 3 2



NO HNO


BT: N NO


Fe(NO ) FeCO CO


n n n <sub>0,08 0,12 0,16</sub>


n 0,02 mol vµ n n 0,03mol
2 2
   <sub></sub> <sub></sub>
       


   


   4 3 2 


3 4 3 4


NaHSO HNO CO NO


O(trong oxit) H (d )


Fe O Fe O


n n 2n 4n n
n


n n 0,01mol



4 8


0,5


0,5
+ Br2 BrCH2-CH(CH3)-CH2Br


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

3 4 3 3 2


X Fe O FeCO Fe(NO )
Fe


X


m 232n 116n 180n


%m .100 37,33
m


  


  


0,5


<b>Câu 9</b>
<b>(2</b>
<b>điểm)</b>



Các chất cần tìm:
A1: CH3-CH2-CH2-CH3


A2: CH3- CH=CH2


A3: C6H5-CH(CH3)2 (Cumen)


A4: CH3-CH(OH)-CH3


A5: CH3-CO-CH3


* Các phản ứng:


CH<sub>3</sub>-CH<sub>2</sub>-CH<sub>2</sub>-CH<sub>3</sub> Crackinh + CH4


+ H2SO4


CH(CH<sub>3</sub>)<sub>2</sub>


CH(CH<sub>3</sub>)<sub>2</sub>


1.O2
2.H2SO4(l)


OH


+ CH<sub>3</sub>-CO-CH<sub>3</sub>


+



CH<sub>3</sub>-CH=CH<sub>2</sub> H<sub>2</sub>O H


+


CH3-CH(OH)-CH3


CH<sub>3</sub>-CH(OH)-CH<sub>3</sub> + 1/<sub>2</sub>O<sub>2</sub> Cu,t


0


CH<sub>3</sub>-CO-CH<sub>3</sub> + H<sub>2</sub>O
1.


2.


3.


4.


5.


CH3-CH=CH2


CH<sub>3</sub>-CH=CH<sub>2</sub>


(A1) (A2)


(A<sub>3</sub>)


(A5)



(A4)


(A5)


0,25


0,25
0,25


0,25


0,25
0,25


<b>Câu 10</b>
<b>(2</b>
<b>điểm)</b>


<b>1. Những người bị cảm trong cơ thể thường sinh ra những hợp chất dạng sunfua </b>
(vơ cơ, hữu cơ) có tính độc. Khi đánh cảm bằng bạc, do lưu huỳnh có ái lực
mạnh với Ag nên xẩy ra phản ứng tạo Ag2S màu đen, do đó loại được chất độc


khỏi cơ thể.


2Ag + - S - " Ag2S (đen)


Trong nước tiểu có NH3, khi ngâm dây bạc vào xẩy ra phản ứng


Ag2S + 4NH3 " 2[Ag(NH3)2]+ + S2-.



Ag2S bị hòa tan , bề mặt Ag lại trở nên sáng trở lại.


<b>2.</b>

<b> 1) Lưới amiăng cách nhiệt làm giảm ngọn lửa đốt trực tiếp, chống vỡ bình cầu.</b>
2) Vì SO2<b>nặng hơn khơng khí, tác dụng với nước.</b>


3) Bơng tẩm NaOH để chặn khí SO2 thốt ra, chống ơ nhiễm mơi trường.


4) Dùng quỳ ẩm hoặc cánh hoa để trên miệng bình


0,5


0,5


0,25
0,25
0,25
0,25


</div>

<!--links-->

×