Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (276.6 KB, 7 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
THANH HOÁ
<b>THPT CẨM THỦY 1</b>
<b>ĐỀ CHÍNH THỨC</b>
ĐỀ THI KSCL ĐỘI TUYỂN HSG TỈNH THÁNG 10
Năm học: 2018-2019
<b>Mơn thi: HỐ HỌC - THPT</b>
<i><b>Thời gian:180 phút (Khơng kể thời gian giao đề)</b></i>
<b>Đề này có 02 trang, gồm 10 câu</b>
<i><b>Câu 1.(2,0 điểm)</b></i>
<b>1. Viết cấu hình electron các ngun tố có phân lớp ngồi cùng là 4s</b>1<sub>.</sub>
<b>2. Hợp chất MX</b>2 có tổng số hạt cơ bản trong phân tử là 140, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt
không mang điện là 44. Số khối của X lớn hơn của M là 11. Tổng số hạt (p, n, e) trong X-<sub> nhiều hơn trong</sub>
M2+<sub> là 19.</sub>
a. Xác định số khối của M và X.
b. Viết cấu hình electron của nguyên tử các nguyên tố có khả năng tạo ra ion có cấu hình electron
giống với cấu hình electron của M2+<sub>.</sub>
<b>Câu 2. </b><i><b> ( 2,0 điểm)</b></i>
<b>1. Sắp xếp theo chiều tăng dần lực axit của các chất sau: HClO</b>3; H2O; HClO; HClO2; NH3; HClO4? Giải
thích?
<b>2.Hồn thành các phương trình phản ứng sau: </b>
<b>a. K</b>2SO3 + KMnO4 + KHSO4 → MnSO4 + K2SO4 + H2O
<b>b. M</b>xOy + CnHmOz → MpOq + CO2 + H2O
<i><b>Câu 3.(2,0 điểm)</b></i>
<b>1. Hòa tan một mẩu Fe</b>3O4 bằng dung dịch H2SO4 lỗng, dư, sau đó thêm vào lượng dư dung dịch NaNO3.
Nêu hiện tượng và viết phương trình hóa học.
<b>2. Trộn 10 ml dung dịch CH</b>3COOH có pH = 3,5 với 10 ml dung dịch NaOH có pH = 11,5 thu được dung
dịch X có pH = a. Tính giá trị của a. (Biết Ka(CH 3 COOH)= 1,75.10-5)
<i><b>Câu 4. (2,0 điểm)</b></i>
<b>1. Hợp chất A có dạng M</b>3X2. Khi cho A vào nước, thu được kết tủa trắng B và khí C là một chất độc. Kết
tủa B tan được trong dung dịch NaOH và dung dịch NH3. Đốt cháy hồn tồn khí C rồi cho sản phẩm vào
nước dư, thu được dung dịch axit D. Cho từ từ D vào dung dịch KOH, phản ứng xong thu được dung dịch
E chứa 2 muối. Dung dịch E phản ứng với dung dịch AgNO3 cho kết tủa màu vàng F tan trong axit
mạnh.Lập luận để chọn cơng thức hóa học đúng cho chất A. Viết các phương trình phản ứng xảy ra. Biết
M và X đều là những đơn chất phổ biến.
<b>2. Cho m gam hợp chất X (được tạo thành từ hai nguyên tố) phản ứng hồn tồn với H</b>2SO4 đặc, nóng chỉ
thu được 20,16 lít (đktc) hỗn hợp khí A gồm hai khí và H2O. A làm mất màu vừa đủ 1,6 lít dung dịch Br2
0,5M và A khơng có phản ứng với dung dịch CuCl2. Cho A vào dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 106 gam
kết tủa trắng. Xác định công thức của X và tính m.
<b>Câu 5. </b><i><b> ( 2,0 điểm)</b></i>
<b>1. Có 5 hợp chất vơ cơ A, B, C, D, E đều là hợp chất của photpho. Khi cho 5 hợp chất trên lần lượt tác</b>
dụng với dung dịch NaOH dư đều thu được dung dịch có cùng chất là Na3PO4. Hãy tìm cơng thức các
chất trên và viết các phương trình phản ứng xảy ra.
<b>2. Tính độ dinh dưỡng trong phân lân Supephotphat kép chứa 20% khối lượng tạp chất?</b>
<i><b>Câu 6.(2,0 điểm)</b></i>
<b>1. Sáu hiđrocacbon A, B, C, D, E, F đều có cơng thức phân tử là C</b>4H8. Biết khi cho dư lần lượt các chất
vào dung dịch Br2 trong CCl4 thì A, B, C, D làm mất màu nhanh, E làm mất màu chậm, cịn F khơng làm
mất màu dung dịch Br2. B, C là đồng phân hình học của nhau và B có nhiệt độ sơi cao hơn C. Khi hiđro
hóa A, B, C đều cho cùng một sản phẩm. Xác định công thức cấu tạo, gọi tên các chất A, B, C, D, E, F.
Viết các phương trình phản ứng xảy ra của E trong các thí nghiệm trên.
<b>2. Khi đốt cháy metan trong khí Cl</b>2 sinh ra muội đen X và một chất khí Ylàm quỳ tím hóa đỏ. Viết PTHH
và xác định chất X, Y?
<i><b>Câu 7.(2,0 điểm)</b></i>
Đun nóng hỗn hợp khí X gồm 0,06 mol C2H2 và 0,04 mol H2 với xúc tác Ni, sau một thời gian thu được
<i><b>Câu 8. (2,0 điểm)</b></i>
Hòa tan hết 15,0 gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe3O4, FeCO3và Fe(NO3)2trong dung dịch chứa
NaHSO4và 0,16 mol HNO3, thu được dung dịch Y và hỗn hợp khí Z gồm CO2và NO (tỉ lệ mol tương
ứng 1 : 4). Dung dịch Y hòa tan tối đa 8,64 gam bột Cu, thấy thoát ra 0,03 mol khí NO. Nếu cho dung
dịch Ba(OH)2dư vào Y, thu được 154,4 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hồn tồn và khí NO là
sản phẩm khử duy nhất của cả q trình. Tính phần trăm khối lượng của Fe đơn chất trong hỗn hợp
X.
<i><b>Câu 9.(2,0 điểm)</b></i>
Tìm các chất thích hợp ứng với các ký hiệu A1, A2, A3, A4, A5 trong sơ đồ sau và hồn thành các phương
trình phản ứng dưới dạng cơng thức cấu tạo?
CnH2n+2
A<sub>1</sub>(khí)
Crackinh
A2
A<sub>3</sub>
A<sub>4</sub>
(C<sub>3</sub>H<sub>6</sub>O)
A<sub>5</sub>
+Benzen/H+
+H<sub>2</sub>O/H+ +O2/xt
+O<sub>2,</sub>xt
(1)
(2) (3)
(5)
(4)
<i><b>Câu 10.(2,0 điểm)</b></i>
<b>1. Tại sao người ta có thể đánh cảm bằng dây bạc và khi đó dây bạc bị hóa đen. Để dây bạc sáng trắng </b>
trở lại, người ta thường ngâm dây bạc trong nước tiểu. Giải thích tại sao?
Hãy giải thích:
1) Vai trị của lưới amiăng.
2) Tại sao thu khí SO2 bằng cách dời khơng khí, ngửa bình.
3) Vì sao dùng bơng tẩm dung dịch NaOH trên miệng bình thu khí.
4) Nêu cách phát hiện bình thu đã đầy khí SO2.
<i><b>Cho biết nguyên tử khối các nguyên tố:</b></i>
<i>H =1; C = 12; N = 14; O = 16; F =19; Al = 27; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Fe = 56;</i>
<i>Zn = 65;Br = 80;Ag = 108; I = 127; Ba = 137, Cu=64.</i>
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
THANH HOÁ
<b>THPT CẨM THỦY 1</b>
<b>ĐỀ CHÍNH THỨC</b>
ĐỀ THI KSCL ĐỘI TUYỂN HSG TỈNH THÁNG 10
Năm học: 2018-2019
<b>Mơn thi: HỐ HỌC - THPT</b>
<i><b>Thời gian:180 phút (Khơng kể thời gian giao đề)</b></i>
<b>Đề này có 02 trang, gồm 10 câu</b>
<b>ĐÁP ÁN</b>
<b>STT</b> <b>NỘI DUNG</b> <b>ĐIỂM</b>
<b>Câu 1</b>
<b>1. K: [Ar]4s</b>1<sub>; Cr: [Ar]3d</sub>5<sub>4s</sub>1<sub>; Cu: [Ar]3d</sub>10<sub>4s</sub>1
<b>2. a. M(p</b>M; nM); X(pX; nX).
(2 ) 2(2 ) 140
(2 4 ) ( 2 ) 44
( ) ( ) 11
(2 1) (2 2) 19
<i>M</i> <i>M</i> <i>X</i> <i>X</i>
<i>M</i> <i>X</i> <i>M</i> <i>X</i>
<i>X</i> <i>X</i> <i>M</i> <i>M</i>
<i>X</i> <i>X</i> <i>M</i> <i>M</i>
<i>p</i> <i>n</i> <i>p</i> <i>n</i>
<i>p</i> <i>p</i> <i>n</i> <i>n</i>
<i>p</i> <i>n</i> <i>p</i> <i>n</i>
<i>p</i> <i>n</i> <i>p</i> <i>n</i>
<sub></sub> <sub></sub> <sub></sub> <sub></sub> <sub></sub> <sub></sub>
=>
12
17
12
18
<i>M</i>
<i>X</i>
<i>M</i>
<i>X</i>
<i>p</i>
<i>p</i>
<i>n</i>
<i>n</i>
<sub></sub>
AM = 12+ 12 = 24; AX = 17+18 = 35.
b. CÊu h×nh e: M2+<sub>: 1s</sub>2<sub>2s</sub>2<sub>2p</sub>6
*3 kim loại: M1: 1s22s22p63s1; M2: 1s22s22p63s2; M3: 1s22s22p63s23p1
*4 fikim: X1: 1s22s22p5; X2: 1s22s22p4; X3: 1s22s22p3; X4: 1s22s22p2
1,0
0,5
0,5
<b>Câu 2</b>
<b>(2</b>
<b>điểm)</b>
<b>1* Sắp xếp: NH</b>3; H2O; HClO; HClO2; HClO3; HClO4.
* Giải thích:
+ Với NH3; H2O: dạng liên kết H-X => độ âm điện tăng => độ phân cực của liên
kết H-X tăng => tính axit tăng.
+ Với HClO; HClO2; HClO3; HClO4: dạng liên kết H-O-ClOt => số nguyên tử oxi
tăng => sự phân cực hóa liên kết H-O tăng => tính axit tăng. .
<b>2. a. 5K</b>2SO3 + 2KMnO4 + 6KHSO4 → 2MnSO4 + 9K2SO4 + 3H2O
<b>b.p(4n+m-2z)M</b>xOy + 2(py-qx)CnHmOz x(4n+m-2z)MpOq +
+ 2n(py-qx)CO2 + m(py-qx)H2O
1,0
1,0
<b>Câu 3</b>
<b>(2</b>
<b>điểm)</b>
<b>1. * Mẩu oxit tan hết, dung dịch có màu vàng nâu. Thêm NaNO</b>3, có khí khơng
màu bay ra hóa nâu trong khơng khí.
* Giải thích:
Fe3O4 + 8H+ Fe2+ + 2Fe3+ + 4H2O
3Fe2+<sub> + NO</sub>
3- + 4H+ 3Fe+3 + NO + 2H2O
NO + 1/2O2 NO2
<b>2. ddNaOH có pH = 11,5 </b> ⇒
dd CH3COOH
CH3COOH ⇌ H+ + CH3COO
-NĐBĐ C0<sub> 0 0</sub>
NĐPL C C C
CB C0<sub>- C C C</sub>
pH = 3,5 ⇒
<i>k<sub>a</sub></i>= (10
−3,5
)2
<i>C</i>0<sub>−10</sub>−3,5
= 10-4,76 <sub>⇒</sub> <sub> C</sub>0<sub> = 6,1.10</sub>-3<sub>M </sub> <sub>⇒</sub> <i>nCH<sub>3</sub>COÔH</i>=6,1 .10
−5
(mol)
Khi trộn 2 dung dịch:
CH3COOH + NaOH → CH3COONa + H2O
6,1.10-5<sub> 3,2.10</sub>-5<sub> 3,2.10</sub>-5
Vậy CH3COOH dư: 2,9.10-5(mol) ⇒
<i>C<sub>CH</sub></i>
<i>3COÔH</i>=
2,9 .10−5
20 .10−3 =0, 145 .10
−2
<i>M</i>
<i>C<sub>CH</sub></i>
<i>3COÔNa</i>=
3,2. 10−5
20. 10−3 =1,6 .10
−3
<i>M</i>
CH3COOH ⇌ H+ + CH3COO
-NĐBĐ 0,145.10-2<sub> 0 1,6.10</sub>-3
NĐPL x x x
CB (0,145.10-2<sub> - x) x (1,6.10</sub>-3<sub> + x)</sub>
Ka = 10-4,76 ⇒ x = 1,57.10-5 M ⇒ pH = 4,8
0,5
0.5
<b>Câu 4</b>
<b>(2</b>
<b>điểm)</b>
<b>1. M</b>3X2 2
+H O
B (trắng) + C (độc)
B tan được trong dung dịch NaOH và dung dịch NH3, M là đơn chất phổ biến
B là Zn(OH)2.
Kết tủa F màu vàng tan trong dung dịch axit mạnh <sub> F là Ag</sub><sub>3</sub><sub>PO</sub><sub>4</sub> <sub> X là P </sub>
A là Zn3P2.
Phương trình phản ứng:
Zn3P2 + 6H2O 3Zn(OH)2 + 2PH3
(A) (B) (C)
Zn(OH)2 + 2NaOH Na2[Zn(OH)4]
Zn(OH)2 + 4NH3 [Zn(NH3)4](OH)2
2PH3 + 4O2
o
t
P2O5 + 3H2O
P2O5 + 3H2O 2H3PO4
(D)
H3PO4 + 2KOH K2HPO4 + 2H2O
H3PO4 + 3KOH K3PO4 + 3H2O
Dung dịch E chứa: K2HPO4 và K3PO4
K3PO4 + 3AgNO3 Ag3PO4 + 3KNO3
(F)
K2HPO4 + 2AgNO3 Ag2HPO4 + 2KNO3
<b>2. </b>
20,16
0,9( )
<i>A</i>
<i>n</i> <i>mol</i>
Trong A có SO2 và một khí Y , Y khơng phản ứng với dung dịch Br2
2
r
<i>B</i>
<i>n</i> <sub>0,5.1,6 = 0,8 (mol) =></sub>
2
<i>SO</i>
<i>n</i> <sub> 0,8 (mol)</sub>
=> nY = 0,1 (mol)
Kết tủa gồm 0,8 mol CaSO3 và kết tủa do Y tạo ra.
m (CaSO3) = 0,8. 120 = 96 (gam)
=> kết tủa do Y tạo ra = 106 – 96 = 10 (gam)
Mà nY = 0,1 (mol) => Y là CO2 và kết tủa là CaCO3
=> A gồm 0,1 mol CO2 và 0,8 mol SO2
=> X chứa hai nguyên tố là C và S
Giả sử công thức của X là CSx
=> CSx C + 4 + xS+ 4 + (4 + 4x)e
S+ 6<sub> + 2e </sub><sub> S</sub>+ 4
1,0
0
n(CO2) : n(SO2) = 1 :8
=> x + 2 + 2x = 8 => x = 2
Công thức của X là CS2 và m = 0,1.76 = 7,6 gam
0,5
<b>Câu 5</b>
<b>(2</b>
<b>điểm)</b>
<b>1. P</b>2O5 + 6NaOH → 2Na3PO4 + 3H2O
HPO3+ 3NaOH → Na3PO4 + 2H2O
H3PO4 + 3NaOH → Na3PO4 + 3H2O
NaH2PO4 + 2NaOH → Na3PO4 + 2H2O
H4P2O7 + 6NaOH → 2Na3PO4 + 5H2O
<b>2. </b>
Xác định dinh dưỡng theo P2O5; Tính độ dinh dưỡng.
Trong 100 gam phân lân có
2 4 2
2 5
80
.142
Ca(H PO ) 80gam <sub>234</sub>
%P O .100 48,55%
Tapchât 20gam 100
1,0
0,5
0,5
<b>Câu 6</b>
<b>(2</b>
<b>điểm)</b>
<b>1.</b>
A, B, C, D làm mất màu nhanh dung dịch Br2 nên chúng là anken
E làm mất màu chậm dung dịch Br2 nên E là monoxicloankan vòng 3 cạnh.
F không làm mất màu dung dịch Br2 nên F là xiclobutan.
B, C là đồng phân hình học của nhau mà B có nhiệt độ sơi cao hơn C nên B là
đồng phân cis, C là đồng phân trans.
Hiđro hóa A, B, C đều cho cùng một sản phẩm nên A, B, C có cùng mạch cacbon.
CTCT của các chất là:
A: CH2 = CH – CH2 – CH3 (but-1-en) ;
B: C:
CH = CH
H
CH<sub>3</sub>
H
CH3
CH = CH
CH3
CH3
H
H
(cis-but-2-en) (trans-but – 2-en)
F E:
( xiclobutan) (metylxiclopropen)
CH2 CH2
CH<sub>2</sub> <sub>CH</sub><sub>2</sub>
D: (metylpropen
0,5
0,5
0,5
CH2 = C – CH3
CH3
CH2 - CH – CH3
CH2
+ H2
0
Ni, t
<b>2. </b>
CH4 + 2Cl2 C + 4HCl
X là C, Y là HCl 0,5
<b>Câu 7</b>
<b>(2</b>
<b>điểm)</b>
X 0,06 mol C2H2
0,04 mol H<sub>2</sub>
Ni, t0
Y Br2 (d )
Z (C<sub>2</sub>H<sub>6</sub>, H<sub>2</sub> d )
(0,448 lÝt, dZ/H2 = 0,5)
<b>C<sub>2</sub>H<sub>4</sub>, C<sub>2</sub>H<sub>2</sub> d , </b>
C<sub>2</sub>H<sub>6</sub>, H<sub>2</sub> d
mb×nh = m<sub>C</sub>
2H2 d
+ mC<sub>2</sub>H<sub>4</sub>
Z <sub>Z</sub>
0,5
0,5
0,5
0,5
<b>Câu 8</b>
<b>(2 </b>
<b>điểm)</b>
<b>- Dung dịch Y gồm Fe</b>3+<sub>, H</sub>+<sub>, Na</sub>+<sub>, NO</sub>
3- và SO42-<b> (dung dịch Y không chứa Fe</b>2+,
vì khơng tồn tại dung dịch cùng chứa Fe2+<sub>, H</sub>+<sub> và NO</sub>
3-).
<b>- Khi cho dung dịch Y tác dụng với 0,135 mol Cu thì:</b>
3
BT: e
n 2n 3n 0,18 mol
n 4n 0,12 mol
<b>- Khi cho dung dịch Y tác dụng với Ba(OH)</b>2 ta có:
3
4 4
Fe
BaSO NaHSO
m 107n
n n 0,58mol
233
<b>- Xét dung dịch Y, có:</b>
2 3
3 4
BTDT
NO SO Fe H Na
n 2n (3n n n ) 0,08mol
3 2
3 4
Y <sub>Na</sub> <sub>Fe</sub> <sub>H</sub> <sub>NO</sub> <sub>SO</sub>
m 23n 56n n 62n 96n 84,18(g)
4 3
2
NaHSO HNO
BT: H H (d )
H O
n n n
n 0,31mol
2
<b>- Xét hỗn hợp khí Z, có </b>nCO2 x mol và nNO 4x mol. Mặt khác :
2 4 3 2
BTKL
CO NO X NaHSO HNO T H O
44n 30n m 120n n m 18n 44x 4x.30 4,92(g) x 0,03mol
<b>- Quay trở lại hỗn hợp rắn X, ta có: </b>
3
3
3 2 3 2
NO HNO
BT: N NO
Fe(NO ) FeCO CO
n n n <sub>0,08 0,12 0,16</sub>
n 0,02 mol vµ n n 0,03mol
2 2
<sub></sub> <sub></sub>
mà
4 3 2
3 4 3 4
NaHSO HNO CO NO
O(trong oxit) H (d )
Fe O Fe O
n n 2n 4n n
n
n n 0,01mol
4 8
0,5
0,5
+ Br2 BrCH2-CH(CH3)-CH2Br
3 4 3 3 2
X Fe O FeCO Fe(NO )
Fe
X
m 232n 116n 180n
%m .100 37,33
m
0,5
<b>Câu 9</b>
<b>(2</b>
<b>điểm)</b>
Các chất cần tìm:
A1: CH3-CH2-CH2-CH3
A2: CH3- CH=CH2
A3: C6H5-CH(CH3)2 (Cumen)
A4: CH3-CH(OH)-CH3
A5: CH3-CO-CH3
* Các phản ứng:
CH<sub>3</sub>-CH<sub>2</sub>-CH<sub>2</sub>-CH<sub>3</sub> Crackinh + CH4
+ H2SO4
CH(CH<sub>3</sub>)<sub>2</sub>
CH(CH<sub>3</sub>)<sub>2</sub>
1.O2
2.H2SO4(l)
OH
+ CH<sub>3</sub>-CO-CH<sub>3</sub>
+
CH<sub>3</sub>-CH=CH<sub>2</sub> H<sub>2</sub>O H
+
CH3-CH(OH)-CH3
CH<sub>3</sub>-CH(OH)-CH<sub>3</sub> + 1/<sub>2</sub>O<sub>2</sub> Cu,t
0
CH<sub>3</sub>-CO-CH<sub>3</sub> + H<sub>2</sub>O
1.
2.
3.
4.
5.
CH3-CH=CH2
CH<sub>3</sub>-CH=CH<sub>2</sub>
(A1) (A2)
(A<sub>3</sub>)
(A5)
(A4)
(A5)
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
<b>Câu 10</b>
<b>(2</b>
<b>điểm)</b>
<b>1. Những người bị cảm trong cơ thể thường sinh ra những hợp chất dạng sunfua </b>
(vơ cơ, hữu cơ) có tính độc. Khi đánh cảm bằng bạc, do lưu huỳnh có ái lực
mạnh với Ag nên xẩy ra phản ứng tạo Ag2S màu đen, do đó loại được chất độc
khỏi cơ thể.
2Ag + - S - " Ag2S (đen)
Trong nước tiểu có NH3, khi ngâm dây bạc vào xẩy ra phản ứng
Ag2S + 4NH3 " 2[Ag(NH3)2]+ + S2-.
Ag2S bị hòa tan , bề mặt Ag lại trở nên sáng trở lại.
3) Bơng tẩm NaOH để chặn khí SO2 thốt ra, chống ơ nhiễm mơi trường.
4) Dùng quỳ ẩm hoặc cánh hoa để trên miệng bình
0,5
0,5
0,25
0,25
0,25
0,25