Tải bản đầy đủ (.doc) (17 trang)

Kiến thức và bài tập luyện thi Vật lý 12 năm học 2010 - 2011

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (488.29 KB, 17 trang )

Hệ thống kiết thức và bài tập luyện thi Vật lý 12 – Năm học 2010 - 2010
CH Ư ƠNG VI : SÓNG ÁNH SÁNG
A . KIẾN THỨC TRỌNG TÂM :
Chủ đề 1: Tán sắc ánh sáng
1/ Tán sắc ánh sáng : A (Hướng tia tới)
Khi đi qua lăng kính, chùm ánh sáng trắng sẽ :
Bị lệch về phía đáy của lăng kính , tuân theo định luật khúc
đ
i'

xạ anh sáng . i đỏ
Bị tách thành nhiều chùm sáng có màu khác. (á.sáng trắng)
'
t
i

nhau từ đỏ đến tím. Trong đó chùm tia màu đỏ lệch ít nhất
và chùm tia màu tím lệch nhiều nhất B C tím
Hiện tượng ánh sáng trắng bị tách thành nhiều màu từ đỏ đến tím
khi đi qua lăng kính gọi là hiện tượng tán sắc ánh sáng.
Dãi sáng nhiều màu từ đỏ đến tím gọi là quang phổ của ánh sáng trắng , nó gồm 7 màu chính : đỏ , cam, vàng ,
lục , lam . chàm . tím .
Góc lệch của các tia sáng : D
đỏ
< D
cam
< D
vàng
<. . . . . < D
tím
.


2/ Ánh sáng trắng và ánh sáng đơn sắc :
• Ánh sáng đơn sắc là ánh sáng không bị tán sắc khi đi qua lăng kính .
• Ánh sáng trắng là hỗn hợp của nhiều ánh sáng đơn sắc từ đỏ đến tím .
3/ Nguyên nhân của hiện tượng tán sắc : Do hai nguyên nhân như sau :
• Ánh sáng trắng là hỗn hợp của nhiều ánh sáng đơn sắc từ đỏ đến tím .
• Chiết suất của chất dùng làm lăng kính đối với các ánh sáng đơn sắc khác nhau thì khác nhau ( n = g
(
λ
)
). Chiết suất
đối với áng sáng đỏ thì nhỏ nhất , đối với ánh sáng tím thì lớn nhất .
Tức là : n
đỏ
< n
cam
<. . . . < n
tím
Tính chất này là tính chất chung cho mọi môi trường trong suốt . Khi ánh sáng trắng truyền qua các môi trường trong
suốt như lưỡng chất phẳng ,bản mặt song song , thấu kính , lăng kính . . . đều xảy ra hiện tượng tán sắc nhưng thể hiện
rõ nhất khi truyền qua lăng kính . Hiện tượng tán sắc xảy ra đổng thời với hiện tượng khúc xạ ánh sáng .
4/ Ứng dụng của hiện tượng tán sắc:
• Ứng dụng trong máy quang phổ : Tách chùm sáng đa sắc thành các thành phần đơn sắc .
• Giải thích một số hiện tượng xảy ra trong tự nhiên như cầu vồng bảy sắc .
5/ Các công thức liên quan :
• Phản xạ ánh sáng : i = i’
• Khúc xạ ánh xáng : n
1
.sini = n
2
.sinr.

• Phản xạ toàn phần : sini
gh
=
1
2
n
n
; với n
1
> n
2
.
• Thấu kính : D =
=
f
1
(n -1)








+
21
11
RR
. ( n là chiết suất của chất làm thấu kính đối với môi trường đặt thấu kính )

• Lăng kính : sini = n.sinr

* Trường hợp góc A và i nhỏ : i = n.r
sini’ = n.sinr’

i’ = n.r’
A = r + r’ A = r + r’
D = i + i’ – A D = (n − 1).A
* Trường hợp góc lệch cục tiểu : D = D
min
 i = i’ =
2
min
AD
+
và r = r’ =
2
A
.
* Góc lệc giữa tia đỏ và tia tím : ∆D = D
tím
− D
đỏ
.
Chú ý : Khi khảo sát với ánh sáng đơn sắc nào thì chiết suất n ứng với ánh sáng đơn sắc đó .
Ví dụ :
- Khi chiếu ánh sáng trắng qua lăng kính , xét tia màu đỏ ta có công thức :
Trang 1
Hệ thống kiết thức và bài tập luyện thi Vật lý 12 – Năm học 2010 - 2010
đđ

rni sin.sin
=
;
đđd
rni 'sin'sin
=
; (á.sáng trắng)

đđ
rrA '
+=
;
AiiD
đđ
−+=
'
.
Các ánh sáng đơn sắc khác cũng áp dụng tương tự như áng sáng đỏ . i
- Khí chiếu ánh sáng trắng từ khơng khí đến bề mặt nước dưới góc tới i ,
tia sáng bị khúc xạ đồng thời bị tách thành các màu từ đỏ đến tím,
trong đó tia đỏ lệch ít nhất tia tím lệch nhiều nhất (như hình bên) .
Cơng thức vận dụng :
đ
đ
n
r
i
=
sin
sin

;
t
t
n
r
i
=
sin
sin
.
Góc lệch giữa tia đỏ và tia tím : ∆r = r
đỏ
− r
tím
. tím đỏ
- Nếu tia tới vng góc với bề mặt phân cách thì khơng có hiện tượng tán sắc .
- Khí chiếu ánh sáng trắng từ khơng khí qua thấu kính, ta vận dụng cơng thức :
∗ Đối với màu đỏ:








+−=
21
11
)1(

1
RR
n
f
đ
đ
∗ Đối với màu tím :








+−=
21
11
)1(
1
RR
n
f
t
t
=> Khoảng cách giữa hai tiêu điểm đỏ và tím là :
tđđt
ffFFx
−==
Chủ đề 2 : Hiện tượng nhiễu xạ - hiện tượng giao thoa ánh sáng

I/ Hiện tượng nhiễu xạ :
• Hiện tượng nhiễu xạ là hiện tượng ánh sáng khơng tn theo định luật truyền thẳng .
• Hiện tượng nhiễu xạ quan sát được khi ánh sáng truyền qua lổ nhỏ , hoặc gần mép của những vật trong suốt hay
khơng trong suốt .
• Hiện tượng nhiễu xạ giải thích được khi coi ánh sáng có tính chất sóng . Mỗi lổ nhỏ hoặc khe hẹp khi có ánh sáng
truyền qua sẽ trở thành một nguồn phát sóng ánh sáng thứ cấp.
• Mỗi chùm ánh sáng đơn sắc là một chùm sáng có bước sóng và tần số xác đònh :
- Trong chân khơng , bước sóng xác định bởi cơng thức :
)(
)/(10.3
)(
8
Hzf
sm
f
c
m
==
λ
.
- Trong mơi trường trong suốt có chiết suất n thì bước sóng giảm n lần so với trong chân khơng :
nfn
c
f
v
λ
λ
===
.
'

.
II/ Giao thoa ánh sáng : x
1/ Đònh nghóa : Hai sóng ánh sáng kết hợp giao nhau sẽ tạo nên hệ
thống vânsáng tối xen kẽ cách đều nhau gọi là hiện tượng giao thoa. i
ánh sáng
2/ Các cơng thức trong giao thoa sáng đơn sắc với hai khe y-âng
• Hiệu đường đi :
D
xa
dd
.
12
=−=
δ

• Khoảng vân i = x
(k+1)
– x
k
=
a
D.
λ

• Vị trí vân sáng bậc k :
ik
a
D
kx
k

.
.
.
==
λ
Trong đó : k = 0 , ± 1 , ± 2 , ± 3 , . . . . gọi là bậc giao thoa
Với k = 0 : tại O có vân sáng bậc khơng hay vân sáng trung tâm ; k = ± 1 : x là vị trí vân sáng bậc nhất
( gồn hai vân đối xứng với nhau qua vân sáng trug tâm )
λ : bước sóng (m) ;
Trang 2

∆r
Ánh sáng trắng
Quang trục chính F
đ

O F
t
tím đỏ
f
t
x
f
đ
k = +1
k = 0
k = - 1
O
Hệ thống kiết thức và bài tập luyện thi Vật lý 12 – Năm học 2010 - 2010
a : khoảng cách giữa 2 khe S

1
S
2
(m) ;
D : khoảng cách từ 2 khe tới màn ảnh (m) ,
trong đó D >> a .
• Vò trí vân tối :
Vị trí vân tối là khoảng cách từ vân sáng
trung tâm đến vân tối ta xét :
a
D
kx
k
.
)
2
1
'(
'
λ
+=
= (
ik ).
2
1
'
+

với k’ = 0 , -1 : x là vị trí vân tối thứ nhất ;
k = 1 , - 2 : x là vò trí vân tối thứ ù hai. . . . . .

Đối với các vân tối không có khái niệm
bậc giao thoa .
• Khoảng cách giữa vân sáng bậc n và vân sáng bậc m ( với m, n ∈ k) là:
∆x = l = x
n
– x
m
 = n – m .i
• Tại M có toạ độ x
M
là một vân sáng khi :
n
i
x
M
=
. (n ∈ Ν)
• Tại M có toạ độ x
M
là một vân tối khi :
n
i
x
M
=
+ 0,5 . (n ∈ Ν)
• Giao thoa trong mơi trường có chiết suất n : Với a và D khơng đổi thì bước sóng và khoảng vân giảm đi n lần so
với bước sóng và khồng vân trong chân khơng , tức là :
n
λ

λ
=
'
;
n
i
i
=
'
.
• Cách tính số vân trong giao thoa trường:
Bề rộng L của vùng giao thoa quan sát được trên màn ảnh gọi là giao thoa trường. Số vân sáng và số vân tối
trong giao thoa trường xác đònh như sau:
• Cách 1: - Lấy phần nguyên của tỉ số L/ i là [n]
- Số vân tối đa (vân sáng hoặc vân tối) là m = [n] + 1
=> số vân sáng là số nguyên lẻ, số vân tối là số nguyên chẵn
• Cách 2: - Số vân sáng : m = 2.
1
2
+






i
L
; - số vân tối: m’ = 2.







+
2
1
2i
L
Chú ý: đại lượng trong dấu móc vuông là phần nguyên của chúng.
3/ Giao thoa với ánh sáng trắng:
Hình ảnh thu được trên màn là: ở giữa giao thoa trường là vân trắng trung tâm, hai bên là dải sáng giống như cầu
vồng, màu tím ở trong , màu đỏ ở ngoài.
+ Tìm bề rộng của quang phổ bậc k : ∆x = x
đỏ
- x
tím
= k.
a
D

đỏ
- λ
tím
).
+ Tìm số bức xạ có vân sáng trùng nhau tại vò trí x
M
: Kết hợp hai phương trình sau để giải quyết:
x

M
=
Dk
xa
a
D
k
M
.
.
.
=⇒
λ
λ
(1) λ
đ
tím
≤ λ ≤ λ
đ
đỏ
(2)
+ Tìm số bức xạ có vân tối trùng nhau tại vò trí x
N
: Kết hợp hai phương trình sau để giải quyết :
x
N
=
Dk
xa
a

D
k
N
).
2
1
'(
.
.
)
2
1
'(
+
=⇒+
λ
λ
(1) λ
đ
tím
≤ λ ≤ λ
đ
đỏ
(2)
(Chú ý : Các bước sóng màu đỏ và màu tím tùy thuộc vào đề bài cho. Bình thường thì lấy các giá trò như sau : λ
đ
đỏ

= 0,76 µm , λ
đ

tím
= 0,38µm )
Thế (1) vào (2) => k là số bức xạ cần tìm ; Thế k vào (1) => λ của các bức xạ trùng nhau .
Trang 3
M
2

A
S
1
d
1
x
d
2
a I O
D
S
2

E
Hệ thống kiết thức và bài tập luyện thi Vật lý 12 – Năm học 2010 - 2010
4/ Giao thoa với ánh sáng có nhiều thành phần đơn sắc:
Giả sử ánh sáng dùng làm thí nghiệm Iâng gồm hai bức xạ λ
1
, λ
2
thì :
- Trên màn có hai hệ vân giao thoa ứng với ánh sáng có bước sóng λ
1

và λ
2
.
- Vò trí vân sáng của bức xạλ
1
là x
1
= k
1
.i
1
.
- Vò trí vân sáng của bức xạλ
2
là x
2
= k
2
.i
2
.
- Ở vị trí trung tâm O hai vân sáng trùng nhau do x
1
= x
2
= 0 => vân sáng tại O có màu tổng hợp của hai màu đơn sắc
ứng với hai ánh sáng có bước sóng λ
1
và λ
2

.
- Ở các vị trí khác thì hai vân sáng trùng nhau khi : x
1
= x
2
=> k
1
.i
1
= k
2
.i
2
=> k
1
=
í
k
λ
λ
2
2
.
; với k
1
và k
2
∈ Z và
k
1

 ≤
i
L
.2
. Màu của các vân này giống màu vân sáng tại O
(Với L là bề rộng của giao thoa trường)
5/ Ứng dụng của hiện tượng giao thoa : Đo bước sóng ánh bằng cách làm thí nghiệm với một ánh sáng đơn sắc rối đo
các khoảng cách D, a , i rối dùng cơng thức
D
ai.
=
λ
để xác định bước sóng λ .
Từ các kết quả đo bước sóng λ cho thấy :
• Mỗi ánh sáng đơn sắc có một bước sóng (hay tần số) xác đinh .
• Ánh sáng nhìn thấy có phổ bước sóng từ 0,38µm (ứng với ánh sáng tím) đến 0,76µm (ứng với ánh sáng đỏ)
• Với những ánh sáng có bước sóng rất gần nhau thì màu sắc của chúng gần giống nhau , mắt người rất khó phân biệt
rõ màu của chúng . Vì vậy người ta phân định 7 vùng màu chính ứng với các khoảng bước sóng tương ứng của từng
vùng (xem bảng ở SGK)
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM VÀ BÀI TẬP LUYỆN TẬP.
I/ TÁN SẮC ÁNH SÁNG
1/ Cầu vồng hình do hiện tượng gì gây ra?
A. Giao thoa ánh sáng B. Truyền thẳng ánh sáng
C. Phản xạ ánh sáng D. Tán sắc ánh sáng
2/ Tìm phát biểu sai về tán sắc ánh sáng
A. Máy quang phổ dùng hiện tượng tán sắc để nhận biết các thành phần cấu tạo của một chùm sáng phức tạp do một
nguồn phát ra
B. Chiết suất của cùng một mơi trường trong suốt nhất định đối với các ánh sáng đơn sắc khác nhau thì phụ thuộc bước
sóng ánh sáng đó
C. Máy quang phổ dùng hiện tượng giao thoa để phân tích chùm sáng có nhiều thành phần thành những phần đơn sắc

khác nhau.
D. Chiết suất của một mơi trường trong suốt nhất định đối với các ánh sáng có bước sóng dài thì nhỏ hơn chiết suất của
mơi trường đó đối với các ánh sáng có bước sóng ngắn.
3/ Tìm phát biểu đúng của ánh sáng đơn sắc
A. Ánh sáng đơn sắc khơng bị lệch đường đi khi đi qua LK
B. Ánh sáng đơn sắc ln có cùng một bước sóng trong các mơi trường
C. Ánh sáng đơn sắc là ánh sáng mà mọi người cùng nhìn thấy một màu
D. Ánh sáng đơn sắc khơng bị tán sắc khi đi qua lăng kính
4/ Một thấu kính mỏng hội tụ có hai mặt cầu giống nhau , bán kính 20cm và chiết suất của thủy tinh đối với tia đỏ là n
đ

= 1,5 và đối với tia tím là n
t
= 1,54. Khoảng cách giữa tiêu điểm đối với tia đỏ và tiêu điểm
đối với tia tím là:
A. 1,49cm B. 1,59cm C. 1,79cm D. 1,39cm
5/ Phát biểu nào sau đây là khơng đúng? Trong máy quang phổ
A. ống chuẩn trực gồm một thấu kính hội tụ và một màn chắn sáng có khe hẹp nằm tại tiêu diện của thấu kính, nó có tác
dụng tạo ra chùm sáng song song
Trang 4
Hệ thống kiết thức và bài tập luyện thi Vật lý 12 – Năm học 2010 - 2010
B. bộ phận có tác dụng tán sắc ánh sáng là lăng kính.
C. buồng ảnh gồm một thấu kính phân kì và một tấm kính mờ đặt tại tiêu diện của thấu kính, có tác dụng thu quang phổ
của nguồn sáng J.
D. Quang phổ của nguồn J (phát ra ánh sáng trắng) là một dãi sáng có nhiếu màu sắc từ đỏ đến tím.
6/ Dãi sáng có bảy màu chính thu được trong thí nghiệm về hiện tượng tán sắc là do:
A. thủy tinh đã nhuộm màu cho ánh sáng
B. lăng kính đã tách riêng bảy chùm sáng có sẵn trong chùm ánh sáng mặt trời.
C. lăng kính làm lệch chùm sáng về phía đáy nên đã làm thay đổi màu sắc của nó.
D. ánh sáng bị nhiễu xạ khi truyền qua lăng kính.

7/ Một chùm ánh sáng mặt trời hẹp rọi xuống mặt nước trong một bể bơi và tạo ra ở đáy bể một vệt sáng :
A. có màu trắng dù chiếu xiên hay chiếu vuông góc.
B. có nhiều màu dù chiếu xiên hay chiếu vuông góc.
C. có nhiều màu khi chiếu xiên và có màu trắng khi chiếu vuông góc.
D.Các kết luận trên đều sai .
8/ Để tạo một chùm ánh sáng trắng :
A. chỉ cần hổn hợp hai chùm sáng đơn sắc có màu phụ nhau.
B. chỉ cần hỗn hợp của ba chùm sáng đơn sắc có màu thích hợp.
C. phải hỗn hợp bảy chùm sáng có đủ bảy màu của cầu vồng .
D. phải hỗn hợp rất nhiều chùm sáng đơn sắc, có màu biến thiên liên tục từ đỏ đến tím.
9/ Khi một chùm ánh sáng đơn sắc truyền từ không khí vào thủy tinh thì :
A. tần số tăng , bước sóng giảm B. tần số giảm . bước sóng giảm
C. tần số không đổi , bước sóng giảm. D. tần số không đổi , bước sóng tăng
10/ Tìm phát biểu sai về chiết suất của môi trường trong suốt :
A. Tia sáng trắng đi qua một lăng kính bị tách thành nhiều tia sáng có màu sắc khác nhau vì chiết suất của chất làm
lăng kính có giá trị khác nhau đối với ánh sáng có màu sắc khác nhau có trong tia sáng trắng.
B. Chiết suất đối với ánh sáng đỏ thì nhỏ nhất và đối với ánh sáng tím thì lớn nhất.
C. Chiết suất các môi trường trong suốt có mặt trong hệ thức định luật khúc xạ : n
1
.sini = n
2
.sinr với n
1
là chiết suất của
môi trường chứa tia tới , n
2
là chiết suất của môi trường chứa tia khúc xạ .
D. Giữa chiết suất và vận tốc ánh sáng trong một môi trường có hệ thức
c
v

n
=
với c = 3.10
8
m/s là vận tốc ánh sáng
trong chân không
11/ Trong thí nghiệm về hiện tượng tán sác ánh sáng (thí nghiệm thứ nhất của Newton), để tăng chiều dài của quang
phổ ta có thể :
A. Thay lăng kính bằng một lăng kính to hơn.
B. Đặt lăng kính ở độ lệch cực tiểu.
C. Thay lăng kính bằng một lăng kính bằng thủy tinh có chiết suất lớn hơn.
D. Thay lăng kính bằng một lăng kính có góc chiết quang (A)lớn hơn.
12/ Một lăng kính thủy tinh có góc chiết quang A = 5
0
, đươc coi là nhỏ , có chiết suất đối với ánh sáng đỏ và ánh sáng
tím lần lượt là n
đ
= 1,643 và n
t
= 1,685. Cho một chùm tia sáng trắng , hẹp rọi gần vuông góc vào một mặt bên của lăng
kính. Tính góc giữa hai tia ló màu đỏ và màu tím của quang phổ cho bởi lăng kính.
A. 0,21
0
B. 0,32
0
C. 0,42
0
D. 0,28
0
13/ Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về ánh sáng trắng và ánh sáng đơn sắc?

A. Ánh sáng trắng là tập hợp vô số các ánh sáng đơn sắc khác nhau có màu biến thiên liên tục từ đỏ đến
tím
B. Ánh sáng đơn sắc là ánh sáng không bị tán sắc khi đi qua lăng kính
C. Chiết suất của chất làm lăng kính là như nhau đối với các ánh sáng đơn sắc khác nhau.
D. Chiết suất của một môi trường trong suốt đối với ánh sáng đỏ là nhỏ nhất, đối với ánh sáng tím là lớn nhất
14/ Một lăng kính thủy tinh có góc chiết quang A = 60
0
, có chiết suất đối với ánh sáng đỏ và ánh sáng tím lần lượt là
n
đ
= 1,643 và n
t
= 1,685. Cho một chùm tia sáng trắng , hẹp rọi vào một mặt bên của lăng kính dưới góc tới 60
o
. Tính
góc giữa hai tia ló màu đỏ và màu tím của quang phổ cho bởi lăng kính.
Đ/số : ……………………………………………………
Trang 5
Hệ thống kiết thức và bài tập luyện thi Vật lý 12 – Năm học 2010 - 2010
15/ Một lăng kính thủy tinh có góc chiết quang A = 4
0
, đươc coi là nhỏ , có chiết suất đối với ánh sáng đỏ và ánh sáng
tím lần lượt là n
đ
= 1,64 và n
t
= 1,68. Cho một chùm tia sáng trắng , hẹp rọi theo phương vuông góc với mặt phẳng phân
giác của góc chiết quang A của lăng kính. Quang phổ được hứng trên màn R song song và cách mặt phẳng phân giác
của A 1m .
a/ Tính góc giữa hai tia ló màu đỏ và màu tím của quang phổ cho bởi lăng kính.

b/ Tính bề rộng của quang phổ thu được trên màn .
Đ/số : …………………………………………………….
16/ Chiếu một chùm tia sáng trắng hẹp vào mặt bên của một lăng kính có tiết điện thẳng làm một tam giác đều trong
điều kiện là tia sáng màu lục có góc lệch cực tiểu bằng 40
o
. Chiết suất của lăng kính đối với ánh sáng tím là 1,554 .
a/ Tính chiết suất của lăng kính đối với ánh sáng màu lục .
b/ Mô tả chùn tia sáng ló ra khỏi lăng kính .
Đ/số : ……………………………………………………..
17/ Chiếu chùm ánh sáng trắng hẹp từ không khí vào bể nước, dưới góc tới i .
a/ Hiện tượng xảy như thế nào đối với chùm tia khúc xạ .
b/ Cho i = 60
0
, chiết suất của nước đối với ánh sáng đỏ là 1,3328 và đối với ánh sáng tím là 1,3338, chiều sâu của lớp
nước là h = 30cm . Tìm bề rộng của quang phổ thu được ở đáy bể .
Đ/số : ……………………………………………………..
II/ GIAO THOA ÁNH SÁNG .
18/ Tìm kết luận đúng về giao thoa ánh sáng :
A. Giao thoa ánh sáng là sự tổng hợp của hai chùm sáng chiếu vào cùng một chỗ
B. Giao thoa của hai chùm sáng từ bóng đèn chỉ xảy ra khi hai chùm sáng đó được cho đi qua cùng một lọai kính lọc
sắc
C. Giao thoa ánh sáng chỉ xảy ra với các ánh sáng đơn sắc
D. Giao thoa ánh sáng xảy ra khi hai chùm sóng ánh sáng kết hợp đan vào nhau
19/ Tìm phát biểu sai về giao thoa ánh sáng(GTAS)
A. Những vạch sáng ứng với những chỗ hai sóng cùng pha gặp nhau và tăng cường lẫn nhau
B. Hiện Tượng GTAS chỉ có thể giải thích được bằng sự giao thoa của 2 sóng kết hợp
C. Những vạch tối ứng với những chỗ hai sóng không tới gặp nhau được
D. Hiện tượng GTAS là một bằng chứng thực nghiệm quan trọng khẳng định ánh sáng có tính chất sóng.
20/ Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng dùng 2 khe Iâng, tìm bước sóng ánh sáng dùng làm thí nghiệm, biết khỏang
cách giữa 2 khe 0,3 mm, khoảng vân 3mm, khoảng cách từ hai khe tới màn 1,5m .

A. 0,5µm B. 0,54µm C. 0,64µm D.0,6µm
21/ Trong thí nghiệm Iâng ,các khe S
1
S
2
được chiếu bằng ánh sáng trắng. Khoảng cách 2 khe a = 0,3mm, D = 2m, λ
đỏ
=
0,76 µm , λ
tím
= 0,4 µm. Tính bề rộng quang phổ bậc nhất
A. 2,4 mm B. 4,8 mm C. 2,7 mm D. 5,4 mm
22/ Trong thí nghiệm Iâng các khe được chiếu bằng ánh sáng trắng .Tìm khoảng cách giữa vân sáng bậc 1 của màu đỏ

đ
= 0,76 µm) và vân sáng bậc 2 của màu tím (λ
t
= 0,4 µm) biết a = 0,3mm, D = 2m
A. 1,253 mm B. 0,267 mm C. 0,548 mm D. 0,104 mm
23/ Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng Iâng, nếu tăng dần bề rộng khe nguồn S thì hệ vân hay đổi như
thế nào với ánh sáng đơn sắc
A. Bề rộng khoảng vân giảm dần đi
B. Bề rộng khoảng vân i không đổi nhưng bề rộng của mỗi vân sáng Iâng tăng dần cho tới khi không phân biệt được
chỗ sáng, chỗ tối thì hệ vân giao thoa biến mất.
C. Bề rộng khoảng vân i tăng tỉ lệ thuận với bề rộng của khe nguồn S
D. Hệ vân không thay đổi chỉ sáng thêm lên so với ban đầu
24/ Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng dùng 2 khe Iâng, a = 0,8mm, D = 1,6m .Tìm bước sóng ánh sáng dùng làm thí
nghiệm nếu 5 vân sáng liên tiếp có bề rộng 3,6mm.
A. 0,45 µm B. 0,40 µm C. 0,55 µm D. 0,60 µm
25/ Hai khe của thí nghiệm Iâng được chiếu bằng ánh sáng trắng có bước sóng : 0,4µm ≤ λ ≤ 0,76µm .

Trang 6

×