Tải bản đầy đủ (.doc) (22 trang)

giao an lop4 tuan 18 2buoi (HOANG TUAN MINH)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (170.04 KB, 22 trang )

Trờng Tiểu học Long Đống

GV: Dơng Thị Phê
Thứ 2 ngày 13 tháng 12 năm 2010
Ngày soạn: 10/12/2010
Tiết 2: tập đọc
ôn tập cuối học kì 1 (tiết 1)
I. Mục tiêu:
1. Kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng, kết hợp kiểm tra kĩ năng đọc,
hiểu.
2. Hệ thống đợc 1 số điều cần ghi nhớ về nội dung về nhân vật của các bài tập đọc
là chuyện kể thuộc 2 chủ điểm Có chí thì nên và Tiếng sáo diều.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Phiếu viết tên từng bài tập đọc và học thuộc lòng trong 17 tuần.
- 1 số phiếu khổ to kẻ sẵn bài 2.
III. Các hoạt động dạy và học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS đọc bài giờ trớc và trả lời câu hỏi của bài.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng (khoảng 1/ 5 số HS trong lớp):
- Từng HS lên bốc thăm chọn bài (xem bài
1 2 phút)
- HS đọc trong SGK (hoặc học thuộc lòng)
1 đoạn hay cả bài theo chỉ định trong phiếu.
- GV đặt 1 câu hỏi vừa ở đoạn đọc cho HS
trả lời.
- GV cho điểm theo hớng dẫn của Bộ giáo
dục.
3. Bài tập:
Bài 2: HS: 1 em đọc yêu cầu, cả lớp đọc thầm.


Lớp 4A Trang Năm học 2010 -
2011
3
Tuần 18
Trờng Tiểu học Long Đống

GV: Dơng Thị Phê
- HD học sinh làm bài vào vở, phiếu BT. - Các nhóm làm vào phiếu.
- Đại diện các nhóm lên trình bày.
- GV nhận xét, bổ sung ý kiến.
C. Củng cố dặn dò:
- GV nhận xét tiết học, dặn học sinh về chuẩn bị cho bài sau.
---------------------------------------------------------------
Tiết 3: Toán
dấu hiệu chia hết cho 9
I.Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết dấu hiệu chia hết cho 9
- Vận dụng dấu hiệu chia hết cho 9 để làm các bài tập.
II. Đồ dùng:
III. Các hoạt động dạy - học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS lên chữa bài tập tiết trớc.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Hớng dẫn HS phát hiện ra dấu hiệu chia hết cho 9:
- GV yêu cầu HS nêu các ví dụ về các số
chia hết cho 9, các số không chia hết cho 9.
Viết thành 2 cột.
HS: Nêu các số chia hết cho 9 và các số
không chia hết cho 9.

18 : 9 = 2 17 : 9 = 1 (d 8)
27 : 9 = 3 28 : 9 = 3 (d 1)
36 : 9 = 4 40 : 9 = 4 (d 4)
54 : 9 = 6 55 : 9 = 6 (d 1)
45 : 9 = 5
- GV gợi ý để HS tính tổng các chữ số của
số đó.
HS: Tự tìm ra các số chia hết cho 9.
=> Ghi nhớ (SGK). HS: Đọc lại ghi nhớ.
3. Bài tập:
+ Bài 1: HS: Đọc yêu cầu và nêu cách làm.
- GV yêu cầu HS tự làm.
Gọi HS nêu kết quả.
- Số 99 có tổng các chữ số là 9 + 9 = 18.
Số 18 chia hết cho 9. Ta chọn số 99.
- Số 108 có tổng các chữ số là:
1 + 0 + 8 = 9. Vậy ta chọn số 108.
+ Bài 2: HS: Đọc đầu bài và tự làm.
- Gọi HS đứng tại chỗ nêu kết quả.
+ Bài 3: HS: Đọc đầu bài và tự làm.
- Cả lớp nhận xét, bổ xung.
+ Bài 4: GV hớng dẫn HS làm 1 vài số đầu. HS: Đọc yêu cầu, nghe hớng dẫn và làm bài.
Lớp 4A Trang Năm học 2010 -
2011
4
Trờng Tiểu học Long Đống

GV: Dơng Thị Phê
31 chia hết cho 9 vì nhẩm: 3 + 1 = 4 còn
thiếu 5 nữa thì tổng là 9 và chia hết cho 9.

vậy chữ số thích hợp cần viết vào là 5.
- Còn những số khác HS tự làm.
- HS làm vở, chữa bài.
C. Củng cố dặn dò:
- GV nhận xét giờ học. Dặn hs về hoàn thiện bài tập vào vở.
----------------------------------------------------------------
Tiết 5: Đạo đức
thực hành kĩ năng cuối học kì 1
I.Mục tiêu:
- Ôn lại cho HS những kiến thức đạo đức đã học ở học kỳ I.
- Luyện tập thực hành kỹ năng hành vi đạo đức đã học.
II. Đồ dùng:
- Giấy khổ to. Bút dạ.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Bài cũ:
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu và ghi đầu bài:
2. Hớng dẫn HS ôn tập:
a. Hoạt động 1:
- GV nên câu hỏi: HS: Trả lời cá nhân, mỗi em 1 bài:
Hãy kể tên các bài đạo đức đã học trong học
kỳ I?
- HS nêu lại tên 8 bài đã học ở học kì 1.
b. Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm.
- GV chia 4 nhóm, nêu câu hỏi: HS: Các nhóm thảo luận theo câu hỏi trong
phiếu. Ghi vào phiếu.
* Nhóm 1:
1. Thế nào là trung thực trong học tập?
2. Thế nào là vợt khó trong học tập?
- Đại diện nhóm lên trình bày nội dung của

nhóm mình.
* Nhóm 2:
1. Khi nào em nên bày tỏ ý kiến của mình?
2. Vì sao phải tiết kiệm tiền của?
- Đại diện nhóm 2 trình bày.
* Nhóm 3:
1. Vì sao phải tiết kiệm thời giờ?
2. Vì sao phải hiếu thảo với ông bà cha mẹ?
- Đại diện nhóm 3 trình bày.
* Nhóm 4:
1. Vì sao phải biết ơn thầy giáo, cô giáo?
2. Trong cuộc sống con ngời có cần lao động
không?
- Đại diện nhóm 4 trình bày.
Lớp 4A Trang Năm học 2010 -
2011
5
5
Trờng Tiểu học Long Đống

GV: Dơng Thị Phê
- GV nhận xét phần trình bày của các nhóm.
C. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét giờ học. Dặn HS về chuẩn bị cho bài sau.
------------------------------------------------------------
Tiết 6: Lịch sử
kiểm tra định kì cuối học kì 1
I. Mục tiêu:
- HS làm đợc bài kiểm tra định kỳ cuối kỳ I.
- Rèn ý thức nghiêm túc trong giờ kiểm tra.

III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1. GV nêu yêu cầu kiểm tra:
2. Phát đề cho từng HS:
Câu 1: Điền các từ cho sẵn vào chỗ trống của đoạn văn sau cho thích hợp:
a. Theo nhịp trống đồng. d. Thờ.
b. Hoa tai. e. Nhuộm răng đen.
c. Nhà sàn. g. Đua thuyền.
Ngời Việt cổ ở để tránh thú dữ và họp nhau thành các làng bản.
Họ Thần Đất và Thần Mặt Trời. Ngời Việt cổ có tục ăn
trầu, xăm mình, búi tóc. Phụ nữ thích đeo . và nhiều vòng tay. Những
ngày hội làng, mọi ngời thờng hóa trang vui chơi nhảy múa Các trai
làng trên sông hoặc đấu vật trên những bãi đất rộng.
Câu 2: Hãy nối tên các sự kiện (cột A) đúng với tên các nhân vật (cột B).
Cột A Cột B
a. Chiến thắng Bạch Đằng. 1. Trần Quốc Tuấn.
b. Dẹp loạn 12 sứ quân. 2. Hùng Vơng.
c. Dời đô ra Thăng Long. 3. Lý Thái Tổ.
d. Xây dựng phòng tuyến sông Nh Nguyệt. 4. Lý Thờng Kiệt.
e. Chống quân xâm lợc Mông Nguyên. 5. Ngô Quyền.
g. Đặt kinh đô ở Phong Châu Phú Thọ. 6. Đinh Bộ Lĩnh.
Câu 3: ý chí quyết tâm tiêu diệt quân xâm lợc Mông Nguyên của quân và dân
nhà Trần đợc thể hiện nh thế nào?
3. HS làm bài kiểm tra:
4. GV thu bài.
C. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học, dặn hs về chuẩn bị cho bài sau.
Lớp 4A Trang Năm học 2010 -
2011
6
Trờng Tiểu học Long Đống


GV: Dơng Thị Phê
Tiết 7: Luyện tiếng việt
Ôn Luyện
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Học sinh đọc diễn cảm toàn bài với giọng kể nhẹ nhàng.
- Hiểu ý nghĩa bài: Trẻ em rất ngộ nghĩnh, đáng yêu. Các em nghĩ về đồ chơi nh về
các đồ vật có thật trong đời sống. Các em nhìn thế giới xung quanh, giải thích về
thế giới xung quanh rất khác ngời.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết nội dung phần luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra:
- HS đọc đoạn 2 bài và trả lời câu hỏi.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Hớng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
a. Luyện đọc: HS: Nối nhau đọc từng đoạn (2 3 lợt).
- GV nghe, sửa sai kết hợp giải nghĩa từ,
hớng dẫn cách ngắt nghỉ.
HS: Luyện đọc theo cặp.
- 1, 2 em đọc cả bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
b. Tìm hiểu bài: HS: Đọc thầm và trả lời câu hỏi.
- Nhà vua cho vời các vị đại thần và các
nhà khoa học đến để làm gì
- Để nghĩ cách làm cho công chúa không
thể nhìn thấy mặt trăng.
- Vì sao một lần nữa các vị đại thần và
các nhà khoa học lại không giúp đợc

nhà vua
- Vì mặt trăng ở rất xa và rất to, tỏa sáng
rất rộng nên không có cách nào làm cho
công chúa không thấy đợc.
- Chú hề đặt câu hỏi với công chúa về
hai mặt trăng để làm gì
- Chú muốn dò hỏi công chúa nghĩ thế nào
khi thấy một mặt trăng đang chiếu sáng
trên bầu trời, một mặt trăng đang nằm trên
cổ công chúa.
- Công chúa trả lời thế nào - Khi ta mất đi một chiếc răng, chiếc l ỡi
mới sẽ mọcmọi thứ đều nh vậy.
c. Hớng dẫn HS đọc diễn cảm: HS: 3 em phân vai đọc truyện.
- GV hớng dẫn cả lớp luyện đọc và thi
đọc diễn cảm 1 đoạn theo cách phân vai. - Thi đọc diễn cảm.
- GV nhận xét, uốn nắn.
C. Củng cố dặn dò:
- GV nhận xét giờ học, dặn hs về chuẩn bị bài sau.
---------------------------------------------------------------
Lớp 4A Trang Năm học 2010 -
2011
7
Trờng Tiểu học Long Đống

GV: Dơng Thị Phê
Tiết 8: Luyện toán
Ôn luyện
I. Mục tiêu: Giúp HS ôn về:
- Dấu hiệu chia hết cho 9
- Vận dụng dấu hiệu chia hết cho 9 để làm các bài tập.

II. Đồ dùng:
- Vở BT Toán 4.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS lên chữa bài tập tiết trớc.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Ôn tập dấu hiệu chia hết cho 9:
- GV yêu cầu HS nêu và lấy ví dụ về dấu
hiện chia hết cho 9.
HS nêu dấu hiệu chia hết chia hết cho 9 và
lấy ví dụ.
18 : 9 = 2
27 : 9 = 3
36 : 9 = 4
- GV gợi ý để HS tính tổng các chữ số của
số đó.
HS: Tự tìm ra các số chia hết cho 9.
3. Bài tập:
+ Bài 1: HS: Đọc yêu cầu và nêu cách làm.
- GV yêu cầu HS tự làm.
Gọi HS nêu kết quả.
- Số 18 có tổng các chữ số là 1 + 8 = 9.
Số 9 chia hết cho 9.
- Số 1008 có tổng các chữ số là:
1 + 0 + 0 + 8 = 9. Vậy ta chọn số 108.
+ Bài 2: HS: Đọc đầu bài và tự làm.
- Gọi HS đứng tại chỗ nêu kết quả.
+ Bài 3:
- GV nhận xét, cho điểm.

HS: Đọc đầu bài và tự làm.
- Cả lớp nhận xét, bổ xung.
C. Củng cố dặn dò:
- GV nhận xét giờ học. Dặn hs về hoàn thiện bài tập vào vở.
Lớp 4A Trang Năm học 2010 -
2011
8
Trờng Tiểu học Long Đống

GV: Dơng Thị Phê
Thứ 3 ngày 14 tháng 12 năm 2010
Ngày soạn: 11/12/2010
Tiết 2: luyện từ & câu
ôn tập cuối học kì 1 (tiết 2)
I. Mục tiêu:
- Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng.
- Ôn tập kỹ năng đặt câu, kiểm tra sự hiểu biết của HS về nhân vật qua bài tập đặt
câu nhận xét về nhân vật.
- Ôn các thành ngữ, tục nữ đã học qua bài thực hành, chọn thành ngữ, tục ngữ hợp
với tình huống đã cho.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Phiếu viết tên bài tập đọc, 1 số phiếu khổ to viết bài 3.
III. Các hoạt động dạy - học:
1. Giới thiệu:
2. Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng (1/6 số HS):
- GV thực hiện nh tiết 1. - HS lên bốc, đọc bài và trả lời câu hỏi của
bài đọc.
3. Bài tập 2:
- HD học sinh làm và chữa bài.
- GV và cả lớp nhận xét.

HS: Đọc yêu cầu bài tập, suy nghĩ làm bài
vào vở bài tập.
HS: Nối nhau đọc câu văn của mình đã đặt.
a. Lê - ô - nác - đô đa Vin xi, kiên nhẫn
khổ công luyện vẽ mới thành tài.
b. Cao Bá Quát rất kì công luyện viết chữ
c. Bạch Thái Bởi là nhà kinh doanh tài ba,
chí lớn.
4. Bài tập 3:
- GV phát phiếu cho 1 số HS.
HS: Đọc yêu cầu bài tập, nhớ lại những câu
thành ngữ, tục ngữ đã học, viết nhanh vào
vở. 1 số em làm bài trên phiếu trình bày.
- GV và cả lớp nhận xét, chốt lời giải đúng.
a. Nếu bạn em có quyết tâm học tập, rèn
luyện cao?
- Có chí thì nên.
- Có công mài sắt có ngày nên kim.
- Ngời có chí thì nên
Nhà có nền thì vững.
b. Nếu bạn em nản lòng khi gặp khó khăn? - Chớ thấy sóng cả mà rã tay chèo.
- Lửa thử vàng, gian nan thử sức.
Lớp 4A Trang Năm học 2010 -
2011
9
Trờng Tiểu học Long Đống

GV: Dơng Thị Phê
- Thất bại là mẹ thành công.
- Thua keo này ta bày keo khác.

C. Củng cố dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
- Về nhà tập kể lại câu chuyện cho mọi ngời nghe.
-------------------------------------------------------------
Tiết 3: toán
dấu hiệu chia hết cho 3
I. Mục tiêu: Giúp HS biết:
- Biết dấu hiệu chia hết cho 3.
- Vận dụng dấu hiệu để nhận biết các số chia hết cho 3 và các số không chia
hết cho 3.
II. Các hoạt động dạy học:
A. Bài cũ:
Gọi HS lên chữa bài về nhà.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Hớng dẫn HS tìm ra dấu hiệu chia hết cho 3:
- GV yêu cầu HS chọn các số chia hết cho 3
và không chia hết cho 3.
HS: Nêu các số chia hết cho 3 và không chia
hết cho 3.
3 : 3 = 1
6 : 3 = 2
9 : 3 = 3
12 : 3 = 4
4 : 3 = 1 (d 1)
8 : 3 = 2 (d 2)
14 : 3 = 4 (d 2)
19 : 3 = 6 (d 1)
- Vậy các số nh thế nào thì chia hết cho 3 - Các số có tổng các chữ số của nó chia hết
cho 3 thì chia hết cho 3.

- Các số nh thế nào thì không chia hết cho 3 - Tổng các chữ số không chia hết cho 3 thì
số đó không chia hết cho 3.
3. Thực hành:
+ Bài 1: HS: Đọc yêu cầu và tự làm vào vở.
- GV và cả lớp chữa bài.
VD: Số 231 có tổng các chữ số là:
2 + 3 + 1 = 6 mà 6 chia hết cho 3, vậy 231
chia hết cho 3.
- 2 em lên bảng làm và giải thích tại sao em
chọn số đó.
+ Bài 2: HS: Đọc yêu cầu và tự làm bài.
- GV chữa, chấm bài cho HS.
+ Bài 3 + 4: HS: Tự làm, kiểm tra chéo lẫn nhau.
- GV gọi vài HS nêu kết quả.
C. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét giờ học, dặn hs về nhà hoàn thiện bài tập.
Lớp 4A Trang Năm học 2010 -
2011
10

×