Tải bản đầy đủ (.docx) (20 trang)

chuyên đề lựa chọn phương pháp, kĩ thuật dạy học phù hợp để hình thành và phát triển phẩm chất, năng lực của học sinh thông qua bài 16 – địa lí 12

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (365.42 KB, 20 trang )

Báo cáo chuyên đề: Lựa chọn phương pháp, kĩ thuật dạy học phù hợp để hình
thành và phát triển phẩm chất, năng lực của học sinh thông qua bài 16 – Địa lí
12.
Phần I: Đặt vấn đề:
Dạy học hiện đại đặt ra hàng loạt các yêu cầu đối với các thành tố của hoạt
động dạy học, trong đó đặc biệt lưu tâm đến phương pháp, kĩ thuật dạy học phát
triển phẩm chất, năng lực cho người học.Xu thế này đặt người giáo viên trước yêu
cầu đổi mới toàn diện, từ việc lựa chọn nội dung trọng tâm, xác định mục tiêu bài
học đến việc lựa chọn phương pháp, kĩ thuật, phương tiện dạy học …phù hợp đáp
ứng yêu cầu cần đạt về phẩm chất, năng lực người học, trong đó quan trọng nhất là
việc lựa chọn được phương pháp và kĩ thuật phù hợp cho từng hoạt động học, từng
chủ đề bài học.
Trên thực tế việc dạy học theo định hướng phát triển phẩm chất,năng lực ở
trường phổ thơng nói chung và mơn Địa lý nói riêng cịn là vấn đề mới và chưa
đồng bộ.Quan điểm dạy học tiếp cận nội dung, chú trọng hình thành kiến thức, kĩ
năng, thái độ, lấy mục tiêu học để thi, học để hiểu vẫn là chủ đạo trong quá trình
dạy học hiện nay. Cách dạy học này không quan tâm nhiều đến việc vận dụng kiến
thức đã biết, đã hiểu vào thực hành, liên hệ vào các tình huống thực tế. Hệ quả, học
sinh có thể biết rất nhiều nhưng khi thực hành để giải quyết các vấn đề lại lúng
túng, vụng về. Để khắc phục những hạn chế này, giáo viên cần lựa chọn và vận
dụng hệ thống phương pháp dạy học theo hướng phát triển phẩm chât, năng lực
người học.
Từ năm học 2020-2021, Bộ giáo dục và đào tạo đã ban hành một loạt các văn
bản mới như Thông tư 26 về đổi mới kiểm tra, đánh giá; Thông tư 32 điều lệ trường
trung học; Công văn 2384, 3280 về điều chỉnh nội dung dạy học,… thúc đẩy cho
việc dạy học và kiểm tra đánh giá theo định hướng phát triển phẩm chất, năng lực
học sinh. Bên cạnh đó, khi việc tuyển sinh đại học do các trường tự chủ thì nhiều
trường Đại học đã, đang và sẽ thực hiện tuyển sinh theo bài thi đánh giá năng lực,
tư duy học sinh. Vì vậy tơi nghĩ, bản thân mỗi giáo viên cần phải đẩy mạnh việc dạy
học theo hướng phát triển năng lực học sinh để nâng cao chất lượng bộ mơn trong
đó trước hết là lựa chọn phương pháp và kĩ thuật phù hợp.


Phần II. Giải quyết vấn đề:
1. Xu hướng hiện đại về phương pháp và kĩ thuật dạy học phát triển phẩm
chất, năng lực.
a. Khái niệm về phương pháp, kĩ thuật dạy học phát triển phẩm chất, năng lực
người học:


- PPDH và giáo dục được hiểu là cách thức hoạt động chung của cả thầy và
trò trong những điều kiện dạy học xác định nhằm đạt tới mục tiêu dạy học và giáo
dục đã được xác định trước.
- KTDH là cách thức hành động của cả thầy và trò trong những tình huống
nhỏ nhằm thực hiện và điều chỉnh quá trình dạy học
- Xu hướng hiện đại về PP, KTDH là phát triển phẩm chất, năng lực học
sinh đáp ứng u cầu về mơ hình nhân cách của học sinh hiện nay. Mục tiêu của
chương trình giáo dục phổ thông 2018 của Việt Nam là nhằm giúp người học làm
chủ kiến thức phổ thông , biết vận hiệu quả vào đời sống và tự học suốt đời; có định
hướng lựa chọn nghề nghiệp phù hợp; biết xây dựng và phát triển hài hịa các mối
quan hệ xã hội, có cá tính, nhân cách và đời sống tâm hồn phong phú; nhờ đó có
cuộc sống ý nghĩa và đóng góp tích cực vào sự phát triển của đất nước. Để đạt được
mục tiêu đó thì lựa chọn phương pháp và kĩ thuật dạy học phải đáp ứng các yêu cầu
sau:
+ PP, KTDH phải rèn luyện được phương pháp học và tự học, bồi dưỡng
hứng thú và lòng say mê học, nghiên cứu khoa học
+ PP, KTDH phải phát huy tính tích cực, độc lập nhận thức, phát triển tư duy
sáng tạo.
+ PP, KTDH phải hình thành và phát triển kĩ năng thực hành, khả năng giải
quyết vấn đề trong thực tế.
+ PP, KTDH phải gắn liền với phương tiện dạy học hiện đại, đặc biệt là
ƯDCNTT-TT.
+ Lựa chọn PP, KTDH phải phù hợp với khả năng của HS và GV, điều kiện

cơ sở vật chất nhà trường.
b. Một số phương pháp và kĩ thuật dạy học nhằm phát triển phẩm chất, năng
lực học sinh trong mơn Địa lý.
PP, KTDH thì rất đa dạng, sau đây tôi đề cập đến một số PP, KT có ưu thế
trong hình thành phẩm chất, năng lực học sinh trong dạy học môn địa lý.
- DH Hợp tác.
- DH Khám phá.
- DH Giải quyết vấn đề.
- DH Dự án
- DH Trực quan.
- Dạy học trên thực địa.
- Kĩ thuật tranh luận
- Kĩ thuật khan trải bàn.
- Kĩ thuật mảnh ghép.
- Kĩ thuật sơ đồ tư duy
2. Cơ sở để lựa chọn phương pháp và kĩ thuật dạy học phù hợp.
- Mục tiêu bài học được cụ thể trong yêu cầu cần đạt.


Khả năng của GV và HS.
Cơ sở vật chất nhà trường, lớp học.
3. Lựa chọn phương pháp và kĩ thuật dạy học phù hợp cho bài 16 – Địa lý
12.
Tiết 18 - Bài 16: Đặc điểm dân số và phân bố dân cư nước ta.
MỤC TIÊU DẠY HỌC:
-

I.

TT


Yêu cầu cần đạt
Mã hóa
1. Về năng lực đặc thù:Bài học góp phần phát triển các năng lực địa lý sau:
Nhận thức - Trình bày đượcnhững đặc điểm cơ bản của dân số và 1
địa lý.
sự phân bố dân cư nước ta.
- Phân tích được thế mạnh và hạn chế của dân cư nước 2
ta.
-Nêu và giải thích các chiến lược phát triển dân số và 3
sử dụng hiệu quả nguồn lao động nước ta hiện nay.
Tìm hiểu -Phân tích bảng, biểu, atlat, hình ảnh để thấy rõ các 4
địa lý.
đặc điểm dân cư nước ta.
-Tìm kiếm tài liệu trên mạng và học qua thực tế.
- Vẽ được biểu đồ dân số
Vận dụng -Đề xuất các phương hướng phát huy thế mạnh và 5
kiến thức- khắc phục khó khăn của dân số nước ta, liên hệ vấn đề
kĩ năng đã dân số ở địa phương.
học
2. Năng lực chung:
Tự chủ tự Chủ động thực hiện nhiệm vụ theo tổ chức của GV và
học
của nhóm trưởng.
Giao tiếp Sử dụng ngôn ngữ phù hợp để thảo luận và trình bày
hợp tác
báo cáo, nêu ý kiến
Giải quyết Đề xuất và phân tích được một số giải pháp giải quyết
vấn đề và vấn đề.
sáng tạo

3. Phẩm chất chủ yếu:
Chăm chỉ Tích cực tìm câu trả lời và hứng thú với việc học.
Trung
Tích cực từ khâu chuẩn bị bài: tìm số liệu mới và cung
thực
và cấp số liệu chính xác. Có trách nhiệm với bản than
trách
trong hoạt động cá nhân và với tập thể thơng qua hoạt
nhiệm
động nhóm.
Biết tun truyền người dân thực hiện pháp lệnh dân
số.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Chuẩn bị của giáo viên :

6
7
8

9
10


- KHDH, bài trình chiếu powerpoint.
- Ảnh chụp màn hình các trang báo cập nhật tình hình mới.
- Bảng số liệu mới từ năm 2006 đến nay.
- Bản đồ dân cư Việt Nam.
- At lát địa lí 12.
- Phiếu học tập.
2. Chuẩn bị của trị:

- Át lát địa lí 12, sgk địa 12.
- Cập nhật số liệu dân số mới.
- Nghiên cứu bài trước ở nhà.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. Tiến trình:
TT
Đáp ứng MT Nội dung TT
PP/KTDH
Hoạt động 1.
Khởi động (5
phút)

4
9

Hoạt động 2:
Tìm hiểu về đặc
điểm dân cư
nước ta

1
4

Hoạt động 3:
Tìm hiểu về thế
mạnh và hạn
chế đặc điểm
dân cư nước ta
Hoạt động 4: 3
Tìm hiểu chiến

lược phát triển
dân số nước ta
hiện nay.

6
7
10
2
5
7
8

8
10

Phương
án
đánh giá
-Dẫn dắt vào bài
Trò chơi/ cá Câu trả lời
-Có số liệu để sử nhân
của HS.
dụng cho các hoạt
động sau.
-Các đặc điểm dân DH khám phá Kết quả báo
cư nước ta
DH trực quan cáo của các
KT:
mảnh nhóm
ghép

-Thế mạnh và hạn Tranh luận/ GV nhận xét
chế của dân cư Câu hỏi mở
đánh giá kết
nước ta
quả và định
hướng HS rút
ra kết luận
đúng.
-Chiến lược phát giải quyết vấn GV nhận xét
triển dân số hợp đề /tranh luận đánh giá kết
lý.
quả và định
hướng HS rút
ra kết luận
đúng.

B. Các hoạt động học:
Hoạt động 1. Khởi động(5 phút)
a.Mục tiêu:
- Kiểm tra thái độ hợp tác của HS trong việc thực hiện nhiệm vụ đã giao về
nhà từ tiết trước.
- Kết nối kiến thức đã học ở lớp 10: Theo em, có các chỉ số để đánh giá đặc
điểm dân số của một quốc gia.


b. Nội dung:
Giới thiệu bài học.
c. Sản phẩm:
- Câu trả lời miệng.
d. Tổ chức hoạt động:

Cách 1:Tổ chức trò chơi Thử tài hiểu biết Chủ đề dân số.Luật chơi: GV cho cả lớp
cùng chơi GV đọc/chiếu lần lượt từng câu hỏi lên, học sinh giơ tay đầu tiên sẽ được
trả lời, rồi GV chiếu đáp án để HS đối chiếu.
Câu hỏi ngắn như sau:
CH1: Quy mô dân số thế giới và Việt Nam năm 2017 là?
Đ/A: 7536 và 93,7triệu người.
CH2: Mật độ dân số thế giới và Việt Nam năm 2017?
Đ/A: 58 và 283 người/ km2.
CH3: Cho biết tên 3 nước đông dân nhất khu vực Đông Nam Á.
Đ/A: In đô nê xi a, Phi lip pin và Việt Nam.
CH4: Quy mô dân số nước ta đứng thứ mấy trên thế giới năm 2017.
Đ/A: 14.
CH5: Hiện nay cơ cấu dân số nước ta đang ở giai đoạn nào?
Đ/A: Chuyển tiếp (Cơ cấu dân số vàng)
Kết thúc trò chơi GV nhận xét thái độ học sinh khi tham gia chơi và việc chuẩn bị
bài trước ở nhà. Cho điểm với học sinh trả lời nhiều nhất, đúng nhất. Dẫn dắt vào
bài.
Cách 2:
- Bước 1:GV đặt CH: Để đánh giá đặc điểm dân số của một quốc gia người ta dựa
trên những tiêu chí nào?
- Bước 2: HS trả lời: Có thể đầy đủ và có thể thiếu thì GV bổ sung:
+ Tổng số dân (Quy mô dân số), dân tộc.
+ Gia tăng dân số.
+ Cơ cấu dân số theo tuổi, theo thành thị và nông thôn.
+ Phân bố dân cư.
-Bước 3: GV chuẩn xác và dẫn vào bài mới: Vậy các tiêu chí đó của dân số nước ta
như thế nào và nó ảnh hưởng gì đến phát triển kinh tế - xã hội chúng ta cùng nghiên
cứu bài học hôm nay.
Hoạt động 2: Tìm hiểu về đặc điểm dân cư nước ta(15 phút):
a. Mục tiêu:

Nhận thức Trình bày đượcnhững đặc điểm cơ bản của dân số và
1
địa lý.
sự phân bố dân cư nước ta.
Tìm hiểu Phân tích bảng, biểu, atlat trang 15, 16, hình ảnh để
4
địa lý.
thấy rõ các đặc điểm dân cư nước ta. Tìm kiếm tài liệu


trên mạng và học qua thực tế.Vẽ được biểu đồ dân số
Tự chủ tự
học
Giao tiếp
hợp tác

Chủ động thực hiện nhiệm vụ theo tổ chức của GV và
của nhóm trưởng.
Sử dụng ngơn ngữ phù hợp để thảo luận và trình bày
báo cáo, nêu ý kiến

6
7

Nội dung:
Đặc điểm dân số nước ta.
c. Sản phẩm:
Báo cáo các nhóm.
d. Tổ chức hoạt động:
-Bước 1:GV chia lớp thành 6 nhóm chuyên gia (mỗi nhóm 6 người được

đánh số từ 1 – 6, nếu thừa thì ghép vào bất kì nhóm nào)và giao nhiệm vụ: Các
nhóm nghiên cứu tài liệu, SGK, Atlat trang 15, 16hình ảnh, thảo luận trong 7 phút
và làm các yêu cầu trong phiếu học tập.
+Nhóm chuyên gia 1: ChoBSL 1: Dân số và mật độ dân số của Việt Nam,
Đông Nam Á và thế giới năm 2017:
Việt Nam
Đông Nam Á
Thế giới
Dân số (triệu người)
93,7
644
7536
Mật độ dân số
283
149
58
2
(người/km )
b.

Cho BSL 2: Ba nước đông dân nhất khu vực Đông Nam Á năm 2017:
Quốc gia
Inđônêxia
Philippin
Việt Nam
Dân
sô(triệu 264
105
93,7
người)

Yêu cầu : Từ các BSL 1, 2 kết hợp n/c SGK, atlat trang 16, và hình ảnh các dân tộc,
các em rút ra được đặc điểm gì của dân số nước ta, dẫn chứng.
Trả lời:…………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………...
+ Nhóm chuyên gia 2:Cho BSL3:Tốc độ tăng DS của nước ta qua các giai đoạn.
Yêu cầu: - Vẽ biểu đồ cột đơn thể hiện tỷ lệ gia tăng dân số nước ta qua các thời kỳ
dựa vào BSL .
Giai đoạn

1921193919431954197920141926
1943
1951
1960
1989
2017
TLGTDS(% 1,86
3,06
0,50
3,93
2,10
1,07
)
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………


………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
…………………………………………………..... .
+ Nhóm chuyên gia 3:Cho BSL 4: Tỷ lệ gia tăng dân số thế giới và Đông Nam Á
qua các năm. Yêu cầu: Kết hợp với BSL 3, so sánh để rút ra nhận xét tốc độ tăng
dân số nước ta qua các thời kỳ và hiện nay.
Năm
2002
2015
2017
Việt Nam
1,2
1,09
1,07
Đông Nam Á
1,5
1,3
1,10
Thế giới
1,3
1,2
1,09
+ Nhóm chuyên gia 4:Cho BSL 5:Cơ cấu dân số theo nhóm tuổi của nước ta qua
các năm(%). Yêu cầu:Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu dân số Việt Nam trong 2 năm
1999 và 2017.
Năm
1999

2010
2017
Nhóm 0-14 tuổi
33,5
24,4
23,7
Nhóm 15-59 tuổi
58,4
66,9
63,6
Nhóm trên 59 tuổi
8,1
8,7
12,7
+ Cho BSL 6: Tiêu chí xếp loại cơ cấu dân số theo nhóm tuổi trên thế giới(%),
Nhóm tuổi
Cơ cấu dân số già
Cơ cấu dân số trẻ
Nhóm 0-14 tuổi
< 25
>35
Nhóm 15-59 tuổi
60
55
Nhóm trên 59 tuổi
>15
<10
Nhóm chuyên gia 5:Yêu cầu : Từ các BSL5 và BSL6,các em rút ra nhận xét về sự
thay đổi của cơ cấu dân sô nước ta từ 1999->nay và hiện nay cơ câu dân số nước ta
có thể gọi tên là gì?

+ Nhóm chuyên gia 6:cho BSL 7: Mật độ dân số của các vùng nước ta năm 2006
và 2017 ( người/km2)
Vùng
2006
2017
Đồng Bằng Sông Hồng
1225
1333
TDMNPB
118
132
Đông Bắc
148
161
Tây Bắc
69
83


Bắc Trung Bộ
207
208
Duyên Hải Nam Trung Bộ
200
209
Tây Nguyên
89
106
Đông Nam Bộ
511

711
Đông Bằng SCL
429
435
Toàn quốc
265
283
Cho BSL 8: Cơ cấu dân số phân theo thành thị và nông thôn( %)
Năm
1990
2005
2017
Thành thị
19,5
26,9
35,0
Nông thôn
80,5
73,1
65,0
Yêu cầu : Từ các BSL 7, 8 kết hợp n/c SGK, atlat trang 15, các em rút ra được đặc
điểm gì của dân số nước ta?
Bước 2: HS tiếp nhận nhiệm vụ, bầu nhóm trưởng và thư kí.
Bước 3: HS thảo luận theo yêu cầu trong vòng 5 đến 7 phút.
Vòng 2: Mảnh ghép:
Bước 4: GV yêu cầu các học sinh cùng số trong nhóm chun gia về với nhóm mới
hình thành 6 nhóm mảnh ghép và tiếp tục chia sẻ thảo luận về tất cả các đặc điểm
của dân cư nước ta trong 3 đến 5 phút.
Bước 5: GV gọi bất kì thành viên nào của bất kì nhóm nào báo cáo kết quả. Các
thành viên nhóm khác nhận xét, đặt ra các câu hỏi nếu còn thắc mắc để cùng giải

quyết.
Bước 6: GV nhận xét về thái độ làm việc nhóm, kết quả báo cáo thảo luận và chuẩn
kiến thức.
1. Đặc điểm dân số và phân bố dân cư nước ta:
a.Đơng dân, có nhiều thành phần dân tộc
Năm
Số dân
Vị trí trong KV ĐNA Mật độ
( triệu người)
và thế giới
( người/ km2)
2006
84,1
3-13
254
2017
93,7
3-14
283
2019
96,2
3-15
290
* Số dân đông, mật độ dân số nước ta ln cao hơn trung bình thế giới (58
người/km2) và trung bình khu vực ĐNA(149 người/km2).
* Nước ta là nước đa dân tộc: có 54 dân tộc, dân tộc kinh chiếm 86,2% dân số,
ngồi ra hiện nay cịn trên 4 triệu người Việt sống ở nước ngoài
b. Tỷ lệ gia tăng dân số đã chững lại, cơ cấu dân số đang ở giai đoạn chuyển
tiếp ( còn gọi là giai đoạn “cơ cấu dân số vàng”).
* Dân số nước ta tăng nhanh, đặc biệt vào nửa cuối thế kỉ XX=> bùng nổ dân số

nhưng hiện nay tốc độ tăng đã chững lại thấp hơn trung bình thế giới và khu vực.
- Tỉ suất gia tăng ds không ổn định qua các thời kì.


- Hiện nay mức gia tăng ds có giảm, mỗi năm ds tăng thêm gần1 triệu người.
* Nước ta có cơ cấu ds trẻ đang chuyển đổi nhanh sang cơ cấu dân số già.
- Tỷ lệ dân 0-14 tuổi và 15-59 tuổi thì nước ta đã đáp ứng tiêu chí dân số già từ
năm 2009 nhưng tiêu chí tỷ lệ dân trên 59 tuổi thì nước ta chưa đủ.
- Hiện tại các nhà dân số học gọi là “cơ cấu dân số vàng”: Người lao động chiếm
hơn 60% ds ( từ năm 2010 đến nay con số này luôn trên 60%, đạt 63,6 % năm
2017), hàng năm tăng thêm khoảng 1,1 triệu người.
c. Phân bố dân cư chưa hợp lí.
* Giữa đồng bằng với trung du, miền núi.
- Ở đồng bằng tập trung 75% dân số, mật độ ds cao: ĐBSH cao nhất -1333 người/
km2,….
- Ở trung du, miền núichỉ 25% ds, mật độ ds thấp: Tây Bắc thấp nhất - 83 người/
km2,…
- DS phân bố không đều trong nội bộ vùng đ=, trung du-miền núi
* Giữa thành thị và nơng thơn.
- Tỉ lệ dân TT và NT đang có sự chuyển dịch đáng kể theo hướng dân nông thôn
giảm, dân TT tăng tuy nhiên tốc độ chuyển dịch còn chậm.
- Tỉ lệ dân TT còn thấp (35% - 2017 trong khi tỉ lệ đó trung bình thế giới là
54,7%).
Chú ý : GV trong quá trình quan sát HS thảo luận nhóm thì chỉnh ln cho HS
kĩ năng vẽ biểu đồ nếu các em còn chưa biết vẽ hoặc còn thiếu kĩ năng.
Hoạt động 3: Ảnh hưởng của dân cư đến phát triển KT-XH và MT (10
phút)
a.Mục tiêu:
Nhận thức
địa lý.

Vận dụng
kiến thứckĩ năng đã
học
Giao tiếp
hợp tác

Phân tích được thế mạnh và hạn chế của dân cư nước 2
ta.
Đề xuất các phương hướng phát huy thế mạnh và 5
khắc phục khó khăn của dân số nước ta, liên hệ vấn
đề dân số ở địa phương.
Sử dụng ngơn ngữ phù hợp trình bày ý kiến của 7
mình, bảo vệ ý kiến của mình hay phản đối ý kiến
của bạn.

b. Nội dung:
Thế mạnh và hạn chế của dân cư nước ta.
c. Sản phẩm:
Câu trả lời miệng, ý kiến của học sinh trong quá trình tranh luận.
d. Tổ chức hoạt động:


Bước 1: GV nêu vấn đề:Năm 2017, một bài báo đã viết về cơ cấu dân số nước ta
như sau:

1, Vậy theo em, dân đông, cơ cấu dân số vàng tạo cơ hội, thách thức gì đối với phát
triển KT-XH và mơi trường nước ta?Việt Nam cần có giải pháp nào để phát huy cơ
hội và vượt qua thách thức đó?
2, Phân bố dân cư chưa hợp lý gây ra thách thức gì? Em có giải pháp nào để góp
phần phân bố dân cư cho hợp lý hơn.

Bước 2: GV hoặc 1 thành viên trong lớp tự đăng ký làm người điều khiển cho buổi
tranh luận.
Bước 3: Tổ chức tranh luận từng vấn đề: Người điều khiển sẽ gọi bất kỳ bạn nào
đưa ra 1 ý kiến của mình về vấn đề cô giáo đưa ra, lập luận để bảo vệ ý kiến của
mình; tiếp tục người điều khiển gọi bạn khác,….
Bước 4: Khi kết thúc tranh luận, giáo viên đưa ra nhận xét đánh giá kết quả qua
việc theo dõi quá trình tranh luận và gợi ý HS rút ra kết luận đúng như sau:( lưu ý
tùy chất lượng học sinh để mình tổ chức tranh luận đến mức độ kiến thức nào)
2.Ảnh hưởng của dân cư đối với sự phát triển KT-XH và MT:
a.Thuận lợi:
- Nguồn lao động dồi dào, giá nhân công rẻ - > Hấp dẫn thu hút đầu tư nước
ngoài
- Tạo ra nguồn của cải vật chất lớn tích lũy cho tương lai (đây là cơ hội có 1
khơng hai sinh ra bởi q trình quá độ dân số)
- Thị trường tiêu thụ rộng lớn.
- Các dân tộc đoàn kết bên nhau, phát huy truyền thống sản xuất, văn hóa, nếp
sống tạo nên sức mạnh phát triển kinh tế, xây dựng đất nước.
Tuyệt đại bộ phận người Việt luôn hướng về Tổ Quốc và đang đóng góp cho xây


dựng, phát triển quê hương.
b. Khó khăn:
+ Cơ cấu dân số vàng sẽ là thách thức lớn cho việc phát triển kinh tế, giải quyết
việc làm, nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho người dân vì thực tế thì số
việc làm của nên kinh tế chưa đáp ứng đủ nhu cầu làm việc của lao động, chất
lượng lao động còn thấp, kỹ năng quản lý kém nên tỷ lệ thất nghiệp cao và năng
suất lao động thấp.
+ Tỷ lệ dân nông thôn cao làm chậm chuyển dịch cơ cấu nền kinh tế
+ Dân đông làm cho môi trường ơ nhiễm, TNTN suy giảm
+ Khó khăn cho việc sử dụng hợp lí TN và sức lao động từng vùng

c. Giải pháp:
- Đầu tư nâng cao chất lượng nguồn nhân lực.
- Tăng cơ hội việc làm, thu hút đầu tư, đa dạng hóa ngành nghề ở nơng thơn…
- Thúc đẩy hoàn thiện cơ sở hạ tầng, thu hút đầu tư cho khu vực miền núi để tạo
cơ sở thu hút lao động miền đồng bằng lên định cư sinh sống, phát triển kih tế
miền núi.
- Đầu tư mở rộng quy mô và số lượng các thành phố để tăng tỷ lệ thị dân.
Hoạt động 4: Chiến lược phát triển dân số hợp lí và sử dụng có hiệu quả
nguồn lao động nước ta(7 phút)
a.Mục tiêu:

Nhận thức địa lý.
Nêu và giải thích các chiến lược phát triển dân số và
sử dụng hiệu quả nguồn lao động nước ta hiện nay.
Giải quyết Đề xuất và phân tích được một số giải pháp giải quyết
vấn đề và vấn đề.
sáng tạo

3
8

b. Nội dung:
- Chiến lược phát triển dân số hợp lí và sử dụng hiệu quả nguồn lao động.
c. Sản phẩm:
Câu trả lời của HS.
d. Tổ chức hoạt động:
GV cho HS n/c SGK và hỏi hiện nay ở nước ta áp dụng chiến lược theo nội
dung phần III – SGK, thì ý nào cịn hợp lý, ý nào khơng cịn hợp lý để phát triển DS
hợp lí và sử dụng hiệu quả nguồn lao động? Vì sao?
HS trả lời, HS khác bổ sung, GV chuẩn xác như sau:

3. Chiến lược phát triển DS hợp lí và sử dụng hiệu quả nguồn lao động nước


ta:
- Tiếp tục kế hoạch hóa gia đình-> ko cịn hợp lý mà phải thay đổi: vùng nào
mức sinh ko đủ thay thế thì khuyến khích sinh cịn vùng nào mức sinh đã đủ thay
thế thì giữ nguyên và vùng nào mức sinh thừa thay thế thì tiếp tục thực hiện
KHHGĐ.
- Xây dựng kế hoạch chuyển cư phù hợp -> hợp lý vì dân cư nước ta vẫn cịn
phân bố chưa hợp lý.
- Xây dựng quy hoạch và chính sách thích hợp nhằm đáp ứng xu thế chuyển dịch
cơ cấu DS nơng thơn và thành thị -> hợp lý vì tỷ lệ dân thành thị vẫn còn thấp.
- Đẩy mạnh XK lao động và đưa XK lao động thành một chương trình lớn -> cịn
hợp lý nhưng cần phải tích cực hơn trong hoạt động giáo dục để nâng cao
CLLĐ…
- Đẩy mạnh đầu tư phát triển CN ở TDMN, phát triển CN ở nơng thơn -> hợp lý
vì để tạo sự phát triển đồng đều cho dân cư và giảm sức ép MT cho các đô thị.
Hoạt động 5.Luyện tập và củng cố.(3 phút)
a. Mục tiêu:
Kiểm tra việc nắm bắt kiến thức của học sinh sau tiết học.
b. Phương pháp/kĩ thuật: cá nhân/ cả lớp.
c. Tổ chức: Phát đề cho cá nhân làm trong 3 phút, GV thu bài về chấm, nhận
xét ở giờ học sau.
Nhận biết:
Câu 1. Năm 2017, trong số 200 quốc gia và vùng lãnh thổ trên thế giới, dân số nước
ta đứng thứ
A. 14. B. 11. C. 12. D. 13
Câu 2. Hai quốc gia Đông Nam Á có dân số đơng hơn nước ta là :
A. In-đô-nê-xi-a và Thái Lan. B. In-đô-nê-xi-a và Ma-lai-xi-a.
C. In-đô-nê-xi-a và Phi-líp-pin. D. In-đơ-nê-xi-a và Mi-an-ma.

Câu 3. Dân số nước ta tăng nhanh dẫn tới “bùng nổ” ở giai đoạn
A. nửa cuối thế kỷ XX.
B. đầu thế kỷ XX.
C. đầu thế kỷ XXI.
D. cuối thế kỷ XIX.
Câu 4. Dân số nước ta năm 2006 và 2017 là…. (triệu người)
A. 84,1 và 93,7.
B. 84,1 và 97,3.
C. 84,3 và 93,7.
D. 84,2 và 93,7
Thông hiểu


Câu 5. Mật độ trung bình của Đồng bằng sơng Hồng lớn gấp 2,8 lần Đồng bằng
sông Cửu Long vào năm 2006 được giải thích bằng nhân tố:
A. Điều kiện tự nhiên.
B. Trình độ phát triển kinh tế.
C. Tính chất của nền kinh tế.
D. Lịch sử khai thác lãnh thổ.
Câu 6. Đây là hạn chế lớn nhất của cơ cấu dân số trẻ và cơ cấu dân số vàng là:
A. Gây sức ép lên vấn đề giải quyết việc làm.
B. Những người trong độ tuổi sinh đẻ lớn.
C. Gánh nặng phụ thuộc lớn.
D. Khó hạ tỉ lệ tăng dân.
Câu 7. Tỉ lệ dân thành thị của nước ta còn thấp, nguyên nhân chính là do:
A. Kinh tế chính của nước ta là nơng nghiệp thâm canh lúa nước.
B. Trình độ phát triển công nghiệp của nước ta chưa cao.
C. Dân ta thích sống ở nơng thơn hơn vì mức sống thấp.
D. Nước ta khơng có nhiều thành phố lớn.
Câu 8. Vùng có mật độ dân số thấp nhất là:

A. Tây Nguyên. B. Tây Bắc. C. Đông Bắc. D. Cực Nam Trung Bộ.
Vận dụng:
Câu 9. Đẩy mạnh phát triển công nghiệp ở trung du và miền núi nhằm:
A. Hạ tỉ lệ tăng dân ở khu vực này.
B. Phân bố lại dân cư và lao động giữa các vùng.
C. Tăng dần tỉ lệ dân thành thị trong cơ cấu dân số.
D. Phát huy truyền thống sản xuất của các dân tộc ít người.
Câu 10. Để phát huy lợi thế nguồn lao động đông trẻ của nước ta hiện nay, giải
pháp quan trọng nhất là:
A. Đầu tư cho giáo dục, nâng cao chất lượng lao động và hiệu suất lao động.
B. Mở rộng sản xuất ra khu vực nông thôn, miền núi để tạo thêm việc làm.
C. Đẩy mạnh xuất khẩu lao động.
D. Thu hút đầu tư nước ngoài vào mở rộng sản xuất.
Hoạt động 6:Vận dụng mở rộng ( 5 phút)
GV cho HS liên hệ tìm hiểu đặc điểm dân cư ở Nam Định và đề xuất các giải
pháp phát triển DS ở Nam Định, nêu trách nhiệm của bản thân về việc tham gia
tuyên truyền c/s dân số ở địa phương nơi em sinh sống
- Dự kiến sản phẩm hoạt động của học sinh: HS có thể đưa các lí do tại
ĐẶC ĐIỂM DÂN SỐ VÀ PHÂN BỐ DÂN CƯ

ĐÔNG

- Năm 2017: …. triệu người
- Đứng thứ…../63 tỉnh thành nước ta.


ĐẶC ĐIỂM
DÂN SỐ VÀ
PHÂN BỐ
DÂN CƯ

TỈNH NAM
ĐỊNH

GIA TĂNG ……………….
………………..

DÂN TỘC
………………………………
……………………………

CƠ CẤU DÂN SỐ
………………………………
….

C. Nhắc nhở:

PHÂN BỐ
……………………

- Mỗi năm tăng khoảng …. triệu người
- Tỉ lệ gia tăng………………..
- Bùng nổ dân số vào cuối thế kỉ ….

- … dân tộc
- ….% dân tộc Kinh

- Số người trong độ tuổi lao động chiếm
tỉ trọng cao
- Đang thay đổi theo hướng ……….


- Phân bố không đều giữa
…………………..
- Phân bố không đều giữa thành thị và
…………………..

- Trả lời các câu hỏi 1,2,3 sgk.
-Tìm hiểu vấn đề lao động và việc làm:
+ Tìm kiếm số liệu mới về nguồn lao động, cơ cấu nguồn lao động theo trình
độ chun mơn, theo khu vực kinh tế và theo thành phần kinh tế của nước ta trong 5
năm gần đây.( Vào trang của Tổng cục thống kê để tìm theo từ khóa nguồn và cơ
cấu lao động nước ta từ năm 2015 đến nay). Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu nguồn lao
động phân theo trình độ, theo ngành, thành phần, theo thành thị và nông thôn nước
ta trong 2 năm 2005 và 2017.
+ Nêu vấn đề việc làm và đề xuất hướng giải quyết việc làm ở nước ta hiện
nay.
D. Rút kinh nghiệm:
PHỤ LỤC:
GV in cho HS phiếu học tập toàn bài để tiện cho việc thảo luận và ghi chép
bài.
Bài 16: Đặc điểm dân số và phân bố dân cư nước ta
I. Đặc điểm dân số:
+ Nhóm chuyên gia 1: Cho BSL 1: Dân số và mật độ dân số của Việt Nam, Đông
Nam Á và thế giới năm 2017:
Việt Nam
Đông Nam Á
Thế giới


Dân số (triệu người)
Mật độ dân số

(người/km2)

93,7
283

644
149

7536
58

Cho BSL 2: Ba nước đông dân nhất khu vực Đông Nam Á năm 2017:
Quốc gia
Inđônêxia
Philippin
Việt Nam
Dân
sô(triệu 264
105
93,7
người)
Yêu cầu : Từ các BSL 1, 2 kết hợp n/c SGK, atlat trang 16, và hình ảnh các dân tộc,
các em rút ra được đặc điểm gì của dân số nước ta, dẫn chứng.
Trả lời:…………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………...
+ Nhóm chuyên gia 2: Cho BSL3:Tốc độ tăng DS của nước ta qua các giai đoạn.
Yêu cầu: - Vẽ biểu đồ cột đơn thể hiện tốc độ gia tăng dân số nước ta qua các thời
kỳ dựa vào BSL .
Giai đoạn


1921193919431954197920141926
1943
1951
1960
1989
2017
TĐTDS(% 1,86
3,06
0,50
3,93
2,10
1,07
)
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
…………………………………………………..... .
+ Nhóm chuyên gia 3:Cho BSL 4: Tốc độ tăng dân số thế giới và Đông Nam Á
qua các năm. Yêu cầu: Kết hợp với BSL 3, so sánh để rút ra nhận xét tốc độ tăng
dân số nước ta qua các thời kỳ và hiện nay.
Năm
2002

2015
2017
Việt Nam
1,2
1,09
1,07
Đông Nam Á
1,5
1,3
1,10
Thế giới
1,3
1,2
1,09


………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………….....
+ Nhóm chuyên gia 4:Cho BSL 5:Cơ cấu dân số theo nhóm tuổi của nước ta qua
các năm(%). Yêu cầu:Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu dân số Việt Nam trong 2 năm
1999 và 2017.
Năm
1999
2010
2017
Nhóm 0-14 tuổi
33,5
24,4
23,7

Nhóm 15-59 tuổi
58,4
66,9
63,6
Nhóm trên 59 tuổi
8,1
8,7
12,7
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………….....
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………….....
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………….....
+ Cho BSL 6: Tiêu chí xếp loại cơ cấu dân số theo nhóm tuổi trên thế giới(%),
Nhóm tuổi
Cơ cấu dân số già
Cơ cấu dân số trẻ
Nhóm 0-14 tuổi
< 25
>35
Nhóm 15-59 tuổi
60
55
Nhóm trên 59 tuổi
>15
<10

Nhóm chuyên gia 5:Yêu cầu : Từ các BSL5 và BSL6,các em rút ra nhận xét về sự
thay đổi của cơ cấu dân sô nước ta từ 1999->nay và hiện nay cơ câu dân số nước ta
có thể gọi tên là gì?
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………….....
+ Nhóm chun gia 6: cho BSL 7: Mật độ dân số của các vùng nước ta năm 2006
và 2017 ( người/km2)
Vùng
2006
2017
Đồng Bằng Sông Hồng
1225
1333
TDMNPB
118
132
Đông Bắc
148
161
Tây Bắc
69
83
Bắc Trung Bộ
207
208
Duyên Hải Nam Trung Bộ
200
209
Tây Nguyên

89
106


Đơng Nam Bộ
511
711
Đơng Bằng SCL
429
435
Tồn quốc
265
283
Cho BSL 8: Cơ cấu dân số phân theo thành thị và nông thôn( %)
Năm
1990
2005
2017
Thành thị
19,5
26,9
35,0
Nông thôn
80,5
73,1
65,0
Yêu cầu : Từ các BSL 7, 8 kết hợp n/c SGK, atlat trang 15, các em rút ra được đặc
điểm gì của dân số nước ta?
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………….....
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………….....
II. Thế mạnh và hạn chế của dân số nước ta:
1. Thế mạnh:
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………
2. Hạn chế:
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………
3. Giải pháp:
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………
III. Chiến lược phát triển dân số hợp lý và sử dụng hiệu quả nguồn lao động
nước ta:
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………….....
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………….....



……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
…………………………………………
MỘT SỐ CÂU HỎI LUYỆN THÊM Ở NHÀ CHO CÁC LỚP KHỐI XÃ HỘI
- ATLAT ĐỊA LÍ TRANG 15
Câu 1. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, hãy cho biết đâu là đô thị
đặc biệt của nước ta?
A. Hà Nội,HảiPhòng.
B. Hà Nội, ĐàNẵng.
C. Hà Nội, Thành phố HồChíMinh.
D. Cần Thơ, Thành phố Hồ ChíMinh.
Câu 2. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, hãy cho biết vùng nào có
mật dân số cao nhất nước ta ?
A. Đồng bằng sôngCửuLong.
B. Duyên hải Nam TrungBộ.
C. Đồng bằngsôngHồng.
D. TâyNguyên.
Câu 3. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, hãy cho biết thành phố nào
sau đây không phải là thành phố trực thuộc Trung ương?
A.ĐàNẵng.
B.CầnThơ.
C.HảiPhòng.
D.Huế.
Câu 4. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, hãy cho biết đơ thị có quy
mơ dân số từ 200.001 – 500.000 người ở vùng Tây Nguyên là đô thị nào?
A.Đà lạt.
B. BuônMaThuột.
C.Pleiku.
D. KonTum.
Câu 5. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, hãy cho biết các đơ thị có

quy mơ dân số từ 200 001 – 500 000 người ở vùng Duyên hải Nam Trung Bộ là
đô thị nào?
A. Đà Nẵng,QuyNhơn.
B. Quy Nhơn, NhaTrang.
C. Nha Trang,PhanThiết.
D. Phan Thiết, ĐàNẵng.
Câu 6. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, hãy cho biết đô thị nào ở
Đồng bằng sơng Cửu Long có số dân từ 500 000 – 1 000 000 người?
A.LongXuyên.
B.CàMau.
C.CầnThơ.
D.MỹTho.
Câu 7. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, hãy cho biết đơ thị nào ở
vùng Đơng Nam Bộ có số dân dưới 100 000 người?
A.BàRịa.
B. ThủDầuMột.
C. TâyNinh.
D. BiênHòa.
Câu 8. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, hãy cho biết cơ cấu dân
thành thị và nông thôn năm 2007 lần lượt là (đơn vị: %)
A. 27,4và 72,6.
B. 72,6và27,4.
C. 28,1và71,9.
D. 71,9 và28,1.
Câu 9. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, hãy cho biết cơ cấu lao động
đang làm việc phân theo khu vực kinh tế công nghiệp (KVII) từ năm 1995 –
2007 có sự chuyển dịch theo hướng nào?
A. Giảmliêntục.
B. Tăngliêntục.
C. Khôngổnđịnh. D. Biếnđộng.



Câu 10. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, hãy cho biết tỷ lệ dân nông
thôn ở nước ta năm 2007 là (đơn vị: %)
A.71,9.
B.72,6.
C.75,8.
D. 76,4.
Câu 11. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, hãy cho biết đơ thị nào có
quy mơ dân số lớn nhất trong các đơ thị dưới đây
A. ThanhHóa.
B. QuyNhơn.
C.NhaTrang.
D. ĐàNẵng.
Câu 12. Căn cư vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, hãy cho biết đơ thị nào sau
đây có quy mô dân số từ 100 000 – 200 000ngươi?
A.NhaTrang.
B. BnMaThuột.
C. BiênHịa
D. ĐàLạt.
Câu 13. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, hãy cho biết đô thi ̣nào sau
đây không phải là đô thi ̣loại 2 (năm 2007)?
A.MỹTho
B. Bảolộc.
C. BuônMaThuột. D. ĐàLạt.
Câu 14. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, nhâṇ xét nào đây là không
đúng về dân số phân theo thành thị - nông thôn ở nước ta?
A. Dân số nông thôn luôn cao hơn dân số thànhthị.
B. Dân số nông thôn có tỉ trọng lớn và ngày càngtăng.
C. Dân số thành thị chiếm tỉ trọng thấp và ngày càngtăng.

D. Dân số nông thôn và dân số thành thị đều tăng.
Câu 15. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15 (tháp dân số), nhận xét nào
sau đây không đúng về cơ cấu dân số phân theo các nhóm tuổi ở nước ta?
A. Tỉ lệ dân số nữ cao hơn tỉ lệ dân sốnam. B. Nước ta có cơ cấu dân sốgià.
C. Cơ cấu dân sốnước ta có xu hướng già đi. D. Tỉ lê ̣ nhóm tuổi từ 0 đến 14 tuổi
giảm.
CÂU HỎI SỬ DỤNG BẢNG SỐ LIỆU :
Câu 1: Cho bảng số liệu
DÂN SỐ VIỆT NAM QUA CÁC NĂM (đơn vị: triệu người)
Năm
1999
2000
2005
2010
2014
2019
Dân số nông
58,5
58,8
60,8
60,4
60,7
63,1
thôn
Dân số thành thị
18,1
18,8
22,3
26,5
30,0

33,1
Tổng số dân
76,6
77,6
83,1
86,9
90,7
96,2
Qua bảng số liệu trên em hãy
a. Nhận xét và giải thích sự thay đổi quy mơ dân số Việt Nam qua các năm?
b. Nhận xét và giải thích sự thay đổi cơ cấu dân số thành thị và nông thôn qua các
năm ?
Câu 2: Cho bảng số liệu
CƠ CẤU DÂN SỐ THEO NHÓM TUỔI Ở NƯỚC TA QUA CÁC NĂM (đơn vị:
%)


Năm
2005
2009
2019
Từ 0 – 14 tuổi
27,0
24,5
24,3
Từ 15 – 59 tuổi
64,0
69,1
63,8
Trên 60 tuổi

9,0
6,4
11,9
Qua bảng số liệu trên em hãy
a. Nhận xét và giải thích sự thay đổi cơ cấu dân số theo độ tuổi ở nước ta ?
b. Những thay đổi đó ảnh hưởng như thế nào đến sự phát triển kinh tế xã hội của
nước ta ?
Câu 3: Cho bảng số liệu
CƠ CẤU DÂN SỐ THEO GIỚI TÍNH Ở NƯỚC TA QUA CÁC NĂM (đơn vị: %)
Năm
1999
2009
2019
Nam
Nữ
Nam
Nữ
Nam
Nữ
Từ 0 – 14 tuổi
17,4
16,1
12,6
11,8
12,7
11,6
Từ 15 – 59 tuổi
28,4
30
33,3

33,6
32,1
31,7
Trên 60 tuổi
3,4
4,7
3,5
5,2
5,0
6,9
Tổng
48,7
50,8
49,4
50,6
49,8
50,2
Qua bảng số liệu trên em hãy
a. Nhận xét và giải thích sự thay đổi cơ cấu dân số giới tính tuổi ở nước ta ?
b. Những thay đổi đó ảnh hưởng như thế nào đến sự phát triển kinh tế xã hội của
nước ta ?
Phần III. Kết luận chung:
Trên đây là ý tưởng của tôi trong việc lựa chọn PPDH và KTDH nhằm phát
triển phẩm chất, năng lực cho HS lớp 12 qua bài 16, vì chỉ là ý kiến mang tính cá
nhân và vấn đề mới tiếp cận nên không tránh khỏi những hạn chế, nên rất mong các
đồng nghiệp góp ý cho tơi để cùng hồn thiện.
Cũng đề xuất với lãnh đạo sang năm học mới để đáp ứng yêu cầu cần đạt
trong CTGDPT 2018 thì bài này cần dạy trong 2 tiết.
Cuối cùng tôi xin trân thành cảm ơn !
Nam Trưc ngày 28 tháng 11 năm 2020

Người viết báo cáo

Lưu Thị Nga



×