Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (221.72 KB, 26 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>TUẦN 4</b>
<i><b>Ngày soạn: 27/9/2018 </b></i>
<i><b>Ngày giảng: Thứ 2, 01/10/2018</b></i>
<b>TOÁN</b>
<b>LUYỆN TẬP CHUNG </b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
1. Kiến thức: Giúp HS:
- Biết làm tính cộng, trừ các số có ba chữ số, tính nhân, chia trong bảng đã học.
- Biết giải tốn có lời văn (liên quan đến so sánh các số hơn kém nhau một số đơn vị)
2. Kỹ năng : Rèn cho HS:
- Kĩ năng tính cộng, trừ các số có ba chữ số, tính nhân, chia trong bảng đã học.
- Kĩ năng giải tốn có lời văn (liên quan đến so sánh các số hơn kém nhau một số đơn
vị)
<b>3. Thái độ: HS có ý thức trong học tập.</b>
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:</b>
GV: Bảng phụ BT4.
HS : Bảng con .
<i><b>IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: </b></i>
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>
<b>1. Kiểm tra :( 5') </b>
- Yêu cầu HS làm BT2, BT4.
- GV nhận xét
<i><b> - Hát , báo cáo sĩ số</b></i>
- 1 HS làm BT2
- 1HS làm bài tập 4.
- Lắng nghe.
<b>3. Bài mới: </b>
<b>3.1. Giới thiệu bài: 2’</b>
<b>3.2. Hướng dẫn HS làm bài tập: (26’)</b>
- Lắng nghe.
<b>Bài 1: Đặt tính rồi tính.</b>
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu - Lớp đọc thầm.
- Gọi 2 lên bảng làm bài - HS làm bảng con
+ 415 +234 -_356 - _652
415
<b> 830</b>
432
<b> 666</b>
156
<b> 200</b>
126
<b> 526 ..</b>
- GV nhận xét – sửa sai sau mỗi lần giơ
bảng.
- Lắng nghe.
<b>Bài 2: Tìm x</b>
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu bài. - 1 HS nêu cầu BT
+ Nêu cách tìm thừa số? Tìm số bị
chia?
- HS nêu
- HS thực hiện vào nháp.
- Gọi 2 HS lên bảng chữa bài x
* Củng cố cách tìm thừa số, số bị chia.
x = 8 x = 32
<b>Bài 3: Tính</b>
- Yêu cầu đọc yêu cầu bài tập. - 1 HS nêu yêu cầu BT
a) 5 x 9 + 27 = 45 + 27= 72
b) 80 : 2 – 13 = 40 – 13 = 27
- GV nhận xét - Lớp lắng nghe.
<b>Bài 4:</b>
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu BT - Lớp đọc thầm.
- HD phân tích và tóm tắt bài tốn . - HS phân tích bài – nêu cách giải.
Tóm tắt
- 1HS làm bài vào bảng phụ, lớp làm vào
vở.
Thùng thứ nhất : 125 l dầu. Bài giải
Thùng thứ 2 : 160 l dầu.
Thùng thứ 2 nhiều hơn thùng thứ
nhất..l dầu ?
Thùng thứ hai có nhiều hơn thùng thứ nhất
số lít dầu là:
160 – 125 = 35 (l)
- GV nhận xét
Đáp số: 35 l dầu
- Lắng nghe.
<b>Bài 5: Vẽ ( theo mẫu)</b>
- Cho HS nêu yêu cầu - 1HS yêu cầu bài tập
- Yêu cầu HS quan sát mẫu trong SGK - HS quan sát.
- HS dùng thước và bút vẽ hình vào vở.
- GV quan sát, hướng dẫn thêm cho HS
<b>4. Củng cố, dặn dị (3')</b>
- Bài luyện tập gồm những nội dung
gì?
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà ôn bài. Chuẩn bị bài sau.
- Trả lời.
- Lắng nghe.
<b>ĐẠO ĐỨC</b>
<b>GIỮ LỜI HỨA (T2)</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
1. Kiến thức: Giúp cho HS:
Hiểu được thế nào là giữ lời hứa. Nêu được một vài ví dụ về giữ lời hứa.
2. Kỹ năng: Rèn cho HS kĩ năng biết giữ lời hứa với bạn bè và mọi người.
3. Thái độ: Giúp cho HS:
Có thái độ quý trọng những người biết giữ lời hứa và khơng đồng tình với những
người thất hứa.
<i><b>* Điều chỉnh nội dung: Gv điều chỉnh các tình huống đóng vai cho phù hợp.</b></i>
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:</b>
GV: SGK
HS: VBT
<b>II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC </b>
- Kĩ năng tự tin mình có khả năng thực hiện lời hứa
- Kĩ năng thương lượng với người khác để thực hiện được lời hứa của mình
- Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm về việc làm của mình
<b>IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: </b>
<b>1. Kiểm tra:( 5' )</b>
-Bác Hồ đã làm gì khi gặp lại em bé?
-Em bé và mọi người cảm thấy thế nào
trước việc làm của Bác?
- GV nhận xét, đánh giá .
- Hát
- 1 HS kể lại chuyện Chiếc vòng bạc.
- 2 HS trả lời.
- Lắng nghe.
<b>2. Bài mới:( 26')</b>
<b>2.1. Giới thiệu bài</b>
<b>2.2. Các hoạt động: </b>
a. Hoạt động 1: Thảo luận nhóm
- GV yêu cầu HS thảo luận làm BT4. - HS thảo luận theo bàn .
- Một số nhóm trình bày kết quả.
- HS cả lớp trao đổi bổ sung.
- GV kết luận:
+ Các việc làm a, d là giữ lời hứa.
+ Các việc làm b, c là không giữ lời
hứa.
- HS chú ý nghe.
- HS điền ý đúng vào VBT.
- Đóng vai.
- GV chia nhóm, giao nhiệm vụ cho
các nhóm thảo luận và chuẩn bị đóng
vai trong tình huống của BT5: Em đã
hứa cùng bạn làm 1 việc gì đó, nhưng
sau đó em hiểu ra việc làm đó là sai
( VD: hái trộm quả, đi tắm sông… )
- HS lắng nghe và nhận nhiệm vụ.
- HS thảo luận chuẩn bị đóng vai.
- Các nhóm lên đóng vai.
- Cả lớp trao đổi, thảo luận.
+ Em có đồng ý với cách ứng xử của
nhóm vừa trình bày khơng ? Vì sao ?
+ HS nêu
+ Theo em có cách giải quyết nào khác
tốt hơn không?
+ HS nêu
- GV kết luận: Em cần xin lỗi bạn, giải
thích lí do và khuyên bạn không nên
làm điều sai trái.
- Lắng nghe.
b. Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến
-GV lần lượt nêu từng ý kiến của bài
tập 6 .
- HS bày tỏ thái độ bằng cách giơ tay và
giải thích lí do.
* Kết luận chung: Giữ lời hứa là thực hiện
đúng điều mình đã nói, đã hứa hẹn. Người
biết giữ lời hứa sẽ được mọi người tin cậy
và tơn trọng.
<b>4. Củng cố, dặn dị : (2')</b>
- Cho HS liên hệ
- Nhắc HS thực hiện giữ đúng điều
mình đã nói , đã hứa hẹn.
- HS liên hệ bản thân.
- Nhận nhiệm vụ.
<i><b>Ngày giảng: Thứ 3, 02/10/2018</b></i>
<b>TOÁN</b>
<b>KIỂM TRA</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
1. Kiến thức: Giúp cho HS:
- Thực hiện đúng phép cộng, trừ các số có ba chữ số ( có nhớ một lần )
- Nhận biết số phần bằng nhau của đơn vị ( dạng 1/2; 1/3; 1/4; 1/5)
- Giải được bài tốn có một phép tính.
- Biết tính độ dài đường gấp khúc (trong phạm vi các số đã học)
2. Kỹ năng : Giúp HS
- có kĩ năng thực hiện phép cộng, phép trừ ( có nhớ 1 lần) các số có 3 chữ số.
- Kỹ năng tính độ dài đường gấp khúc.
- Kĩ năng nhận biết số phần bằng nhau của đơn vị ( dạng 1/2; 1/3; 1/4; 1/5)
- Kĩ năng giải bài tốn có một phép tính.
3. Thái độ: Giáo dục HS ln tích cực học tập.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:</b>
GV: bài kiểm tra .
HS : vở nháp
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ : Không kiểm tra</b>
<b>2. Bài mới: </b>
<b>Đề bài</b>
<b>Bài 1: Đặt tính rồi tính:</b>
327 + 416; 561 - 244; 462 + 354;
146 + 254; 789- 594; 564+ 342
<b>Bài 2: Tính x</b>
a) x - 123 = 347 b) x : 4 = 7
<b>Bài 3: Tính.</b>
a) 3 x 4 + 170 = b) 4 x 8 + 124 = c) 4 x 2 x 3 =
5 x 6 + 128 = 45 : 5 -7 = 40 : 5 : 2 =
<b>Bài 3: Mỗi hộp cốc có 4 cái cốc. Hỏi 8 hộp cốc như thế có bao nhiêu cái cốc?</b>
<b>Bài 4:</b>
a. Tính độ dài đường gấp khúc ABCD (có kích thước ghi trên hình vẽ):
B D
35cm 25cm 40cm
A C
b. Đường gấp khúc ABCD có độ dài mấy mét?
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
<b>A- Tập đọc</b>
1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: Giúp học sinh :
- Đọc to, rõ ràng, rành mạch, đọc đúng và hiểu nội dung bài.
- Đọc đúng các từ ngữ: hớt hải, lã chã, lạnh lẽo, thiếp đi, áo choàng,...
- Phân biệt giọng kể chuyện với giọng các nhân vật.(bà mẹ, Thần Đêm Tối, bụi gai, hồ
nước, Thần Chết). Biết đọc thầm, nắm ý cơ bản.
2. Rèn kĩ năng đọc - hiểu : Giúp hs :
- Hiểu một số từ ngữ: Mấy đêm ròng, thiếp đi, khẩn khoản, lã chã.
- Thấy được tấm lòng người mẹ rất yêu con, vì con người mẹ có thể làm tất cả; giáo
dục lịng kính u cha mẹ.
<b> B- Kể chuyện:</b>
1. Rèn kĩ năng nói: Giúp hs kể đúng nội dung câu chuyện, nói to rõ ràng, diễn đạt trơi
chảy. Biết cùng các bạn dựng lại câu chuyện theo cách phân vai với giọng điệu phù
hợp với từng nhân vật.
2. Rèn kỹ năng nghe: Giúp học sinh “
- Tập trung theo dõi các bạn dựng lại chuyện theo vai, biết nhận xét, đánh giá đúng
cách kể của mỗi bạn.
<b> C. Thái độ : Giáo dục cho học sinh lịng biêt ơn, kính u cha, mẹ.</b>
<b>II. CÁC KĨ NĂNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI</b>
<i><b> - Tự nhận thức để hiểu được giá trị của người con là phải biết ơn công lao và sự hi</b></i>
- Tìm kiếm các lựa chọn, giải quyết vấn đề để chấp nhận gian khổ, hy sinhthaan mình
của người mẹ để cứu con.
<b>III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
- Tranh minh hoạ SGK.
- Bảng phụ chép đoạn 4.
<b>IV. CÁC HO T </b>Ạ ĐỘNG D Y - H C CH Y U:Ạ Ọ Ủ Ế
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ: (5') </b>
- Y/c 2 HS đọc lại bài “ Quạt cho bà
ngủ”. Trả lời câu hỏi về ND bài.
- GV nhận xét
- Hát.
- 2 HS đọc lại bài “ Quạt cho bà ngủ”
- Trả lời câu hỏi về ND bài.
- Lắng nghe.
<b>3. Bài mới: </b>
<b>3.1. Giới thiệu bài (2’) – ghi đầu bài </b> - HS theo dõi tranh minh hoạ trong SGK
<b>3. 2. Luyện đọc: ( 20’)</b>
a. GV đọc toàn bài - Theo dõi trong SGK
- GV hướng dẫn cách đọc.
b. Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp
giải nghĩa từ.
-Treo bảng phụ, HD ngắt nghỉ. - Luyện đọc trên bảng phụ
- 4 HS đọc nối nhau 4 đoạn kết hợp tìm
hiểu nghia các từ chú giải trong SGK.
* Đọc từng đoạn trong nhóm . - HS đọc đoạn theo nhóm 4
- 2 nhóm thi đọc .
- Cả lớp và GV nhận xét , bình chọn.
- 1 HS đọc cả bài.
<b>3. 3. Tìm hiểu bài ( 15’)</b>
- HS đọc thầm đoạn 1.
- Yêu cầu HS kể vắn tắt chuyện xảy ra
ở đoạn 1.
- 1 ,2 HS kể .
- 1HS đọc đoạn 2.
- Người mẹ đã làm gì để bụi gai chỉ
đường cho bà?
- Ơm ghì bụi gai vào lịng, sưởi ấm nó, làm
nó đâm chồi, nảy lộc và ra hoa.
- Lớp đọc thầm đoạn 3.
- Người mẹ đã làm gì để hồ nước chỉ
đường cho bà
- Bà khóc đến nỗi đơi mắt theo dịng lệ rơi
xuống hồ thành 2 hòn ngọc.
- Lớp đọc thầm đoạn 4.
- Thái độ của thần chết như thế nào khi
thấy người mẹ?
- Ngạc nhiên, khơng hiểu vì sao người mẹ
có thể tìm đến nơi mình ở.
- Người mẹ trả lời như thế nào? - Người mẹ trả lời: Vì bà là mẹ có thể làm
tất cả vì con và địi Thần trả con cho bà.
- Nêu nội dung của câu chuyện * Ý chính : Người mẹ rất u con. Vì con,
người mẹ có thể làm tất cả.
<b>3. 4. Luyện đọc lại( 6’)</b>
- GV hướng dẫn và đọc lại đoạn 4 - HS chú ý nghe
- 2 nhóm HS (mỗi nhóm 3 em) tự phân vai
đọc diễn cảm đoạn 4 thể hiện được đúng
lời của nhân vật.
- 1 nhóm HS (6 em) tự phân vai đọc lại
truyện .
- Lớp và GV nhận xét, bình chọn bạn đọc
tốt nhất.
<b>Kể chuyện:( 18')</b>
<b>3.5. GV nêu nhiệm vụ </b> - HS chú ý nghe.
<b>3.6. Hướng dẫn HS dựng lại câu</b>
<b>chuyện theo vai</b>
- GV nhắc HS: Nói lời nhân vật mình
đóng vai theo trí nhớ,khơng nhìn sách.
- HS chú ý nghe.
Có thể kèm động tác, cử chỉ, điệu bộ
như là đóng một màn kịch nhỏ.
- HS tự lập nhóm và phân vai.
- HS thi dựng lại câu chuyện theo vai
<b> 4. Củng cố: (2')</b>
- Qua câu truyện này, em hiểu gì về
tấm lịng người mẹ?
- Liên hệ về tình cảm mẹ con.
- Rất u con có thể làm tất cả vì con.
- Về nhà: Tập kể lại cho người thân
nghe. Chuẩn bị bài sau
- Ghi nhớ, thực hiện.
<b>TẬP VIẾT</b>
<b>ÔN CHỮ HOA C</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
1. Kiến thức: Giúp hs
- Viết đúng chữ hoa C, L, N, viết đúng tên riêng Cửu Long ( 1 dòng) và câu ứng dụng
bằng chữ cỡ nhỏ.
2. Kỹ năng: Rèn cho hs kĩ năng viết đúng các chữ hoa C, L, N ; tên riêng và câu ứng
dụng.
<b>3. Thái độ : Rèn luyện tính cẩn thận , tỉ mỉ và có ý thức rèn chữ giữ vở.</b>
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:</b>
GV : Mẫu chữ viết hoa C.
HS : Vở TV, bảng con, phấn…
<i><b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: </b></i>
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>
<b>1. Ổn định tổ chức:(1') </b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: (4')</b>
<b>- GV nhận xét</b>
- Hát
- 2HS lên bảng , lớp viết bảng con.
Bố Hạ, Bầu
<b>3. Bài mới: (28')</b>
<b>3. 1. Giới thiệu bài : </b> - Lắng nghe
<b>3. 2. Hướng dẫn viết bảng con </b>
<b>a. Luyện viết chữ hoa</b>
- GV đưa ra chữ mẫu - HS quan sát
+ Tìm các chữ hoa trong bài ? - C, L, T, S, N
- GV viết mẫu, nhắc lại cách viết từng
chữ.
- HS quan sát
- GV đọc C, S, N. - Học sinh tập viết chữ C, S, N trên bảng
con.
<b>b. Luyện viết từ ứng dụng:</b>
- GV đưa ra từ ứng dụng - HS đọc từ ứng dụng: Cửu Long.
- GV giới thiệu: Cửu Long là dịng sơng
lớn nhất nước ta chảy qua nhiều tỉnh ở
Nam Bộ
- Lắng nghe
- GV đọc - HS tập viết nên bảng con: Cửu Long.
<b>c. Luyện viết câu ứng dụng .</b>
- GV giúp HS hiểu nội dung câu ca dao:
Công ơn của cha mẹ rất lớn lao.
- Nghe
<b>3.3.Hướng viết vào vở TV</b>
- GV nêu yêu cầu - HS chú ý nghe
- GV quan sát từng bàn, uốn nắn HS - HS viết bài vào vở tập viết.
- GV thu bài kiểm tra - HS thu vở cho GV.
- Nhận xét bài viết.
<b>4. Củng cố dặn dò :( 1')</b>
- GV tuyên dương bài viết đẹp - Lắng nghe
- Nhận xét tiết học
- Dặn chẩn bị bài sau, luyện viết thêm ở
nhà và học thuộc câu ca dao
- Ghi nhớ, thực hiện.
<b>TỰ NHIÊN XÃ HỘI</b>
<b>HOẠT ĐỘNG TUẦN HOÀN</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
1. Kiến thức: Giúp hs :
- Biết tim luôn đập để bơm máu đi khắp cơ thể. Nếu tim ngừng đập máu không lưu
thông được trong các mạch máu, cơ thể sẽ chết.
- Chỉ được đường đi của máu trong sơ đồ vịng tuần hồn lớn và vịng tuần hồn nhỏ.
2. Kỹ năng: Rèn cho hs
- Kĩ năng thực hành nghe nhịp đập của con tim và đếm mạch nhịp đập.
- Kĩ năng chỉ được đường đi của máu trong sơ đồ vòng tuần hồn lớn và vịng tuần hồn
nhỏ.
<b>3. Thái độ: Tích cực tham gia vào các hoạt động học tập.</b>
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:</b>
GV : Sơ đồ vòng tuần hoàn trong SGK.
HS : SGK
III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y - H C CH Y U:Ạ Ọ Ủ Ế
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>
<b>1.Ổn định tổ chức: (1') </b>
<b>2.Kiểm tra bài cũ : (4')</b>
+ Chỉ vị trí của tim trên cơ thể mình.
+ Cơ quan tuần hoàn gồm những bộ phận
nào?
- GV nhận xét, đánh giá
- Hát
- 2 HS lên bảng thực hiện.
- 2 HS trả lời
<b>3. Bài mới : (28')</b>
<b>3.1. Giới thiệu bài </b>
<b>3.2. Các hoạt động : </b>
a. Hoạt động 1: Thực hành
Bước 1: Làm việc cả lớp.
* GV hướng dẫn
- Áp tai vào ngực bạn để nghe tim đập và
- HS chú ý nghe
- Đặt ngón tay trỏ vào ngón giữa của bàn
tay phải lên cổ tay trái của mình, đếm số
nhịp đập trong 1 phút.
Bước 2: Làm việc theo cặp
- Từng học sinh thực hành như đã hướng
dẫn.
Bước 3: Làm việc cả lớp.
+ GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi
- Các em đã nghe thấy gì khi áp tai vào
ngực bạn?
- 1số nhóm trình bày kết quả lớp nhận xét.
* Kết luận:Tim ln đập để bơm máu đi
khắp cơ thể. Nếu tim ngừng đập, máu
không lưu thông được trong các mạch
máu, cơ thể sẽ chết.
<i><b>b. Hoạt động 2: Làm việc với SGK.</b></i>
Bước 1: Làm việc theo nhóm
+ GV yêu cầu HS làm việc theo gợi ý. - HS thảo luận theo cặp
- Chỉ động mạch, tĩnh mạch, trên sơ đồ? + Tim ln co bóp để đẩy máu vào hai
vịng tuần hồn ( lớn và nhỏ)
- Chỉ và nói đường đi của máu … Chức
năng của vịng tuần hồn lớn, nhỏ ?
+ Vịng tuần hồn lớn: đẩy máu từ tim đi
các cơ quan của cơ thể nhận khí các- bo
-nic, chất thải.
+ Vịng tuần hồn nhỏ: Đưa máu từ tim
đến phổi lấy khí ơxi và thải khí các bơ
níc trở về tim.
Bước 2: - Đại diện các nhóm lên chỉ vào sơ đồ và
trả lời câu hỏi.
- Lớp nhận xét – bổ xung.
- GV nhận xét. - Lắng nghe.
* Kết luận:
- Tim ln co bóp để lấy máu vào hai
vịng tuần hồn.
- Vịng tuần hồn lớn: Máu chứa nhiều
c. Hoạt động 3: Chơi trị chơi: Ghép chữ
vào hình.
Bước 1: GV phát cho mỗi nhóm 1 bộ đồ
chơi bao gồm sơ đồ 2 vịng tuần hồn
( sơ đồ câm) và các tấm phiếu rồi ghi tên
các mạch máu.
- HS nhận phiếu
+ u cầu các nhóm thi đua ghép chữ vào
hình. Nhóm nào hồn thành trước, ghép
đúng, đẹp nhóm đó thắng cuộc.
- Các nhóm nhận xét sản phẩm của nhau.
- GV nhận xét.
<b>4. Củng cố, dặn dò : (1')</b>
- Hệ thống kiến thức toàn bài
- Nhận xét tiết học.
- Lắng nghe
<i><b>Ngày soạn: 29/9/2018 </b></i>
<i><b>Ngày giảng: Thứ 4, 03/10/2018</b></i>
<b>TẬP ĐỌC</b>
<b>ÔNG NGOẠI</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
+ HS đọc đúng, to, rõ ràng, rành mạch, bài tập đọc. Đọc đúng một số từ ngữ: Cơn
nóng,luồng khí, lặng lẽ, vắng lặng...
+ Đọc đúng các kiểu câu, phân biệt lời dẫn chuyện và lời nhân vật.
2. Rèn kĩ năng đọc hiểu
- Hiểu được một số từ ngữ mới trong bài (Loang lổ)
- Hiểu được nội dung bài.Thấy được tình cảm của ơng cháu rất sâu nặng, ơng hết lịng
chăm lo cho cháu, cháu mãi mãi biết ơn ông người thầy đầu tiên của cháu trước
ng-ưỡng cửa trường tiểu học.
3 Thái độ: Giúp cho HS biết mình có quyền được ơng bà chăm sóc, phải biết quan tâm,
kính trong ơng bà.
<b>II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI</b>
- Giao tiếp (Trao đổi chia sẻ suy nghĩ, cảm xúc với bạn bè)
- Trình bày suy nghĩ
- Xác định giá trị (Nhận biết những điều tốt đẹp người thân dành cho mình)
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>
<b>1 Ổn định tổ chức:(1') </b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: (4')</b>
Đọc bài : Người mẹ.
- GV nhận xét, đánh giá
- Hát + sĩ số.
- 3 HS đọc và trả lời câu hỏi về nội dung
mỗi đoạn.
<b>3. Bài mới:(28')</b>
<b>3. 1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài</b> - Lắng nghe.
<b>3.2. Luyện đọc: </b>
<i><b>a. GV đọc toàn bài.</b></i> - HS chú ý nghe
- GV hướng dẫn cách đọc - HS quan sát tranh minh họa trong SGK.
<b>b. GV hướng dẫn HS luyện đọc kết</b>
<b>hợp giải nghĩa từ. </b>
* Đọc từng câu
Theo dõi sửa lỗi phát âm.
* Đọc đoạn trước lớp.
- Gọi HS nêu cách chia đoạn.
- GV bảng phụ, hướng dẫn HS đọc ngắt,
nghỉ hơi đúng.
Ông ngoại dẫn tôi đi mua vở/, chọn bút/,
hướng dẫn tôi cách bọc vở/, dán nhãn/,
pha mực và dạy tôi những chữ cái đầu
tiên//.
- Cho HS đọc nối tiếp đoạn :
- Cho HS tập đặt câu.
* Đọc từng đoạn trong nhóm:
* Đọc đồng thanh.
<b>3.3. Tìm hiểu bài.</b>
- Thành phố sắp vào thu có gì đẹp?
- HS nêu : 4 đoạn.
- 4HS nối tiếp nhau đọc 4 đoạn .
- Luyện đọc ngắt nghỉ trên bảng .
- 4 HS nối nhau đọc 4 đoạn kết hợp tìm
hiểu nghĩa các từ chú giải cuối bài.
+ Cái áo của Minh loang lổ những vết mực.
- HS đọc theo nhóm 4.
- 2 nhóm thi đọc , lớp và GV nhận xét,
bình chọn nhóm, CN đọc tốt nhất.
- Lớp đọc đồng thanh bài văn.
* Lớp đọc thầm đoạn1:
- Khơng khí mát dịu trời xanh ngắt xanh
như dịng sơng trong, trôi lặng lẽ giữa
những ngọn cây hè phố.
* Lớp đọc thầm đoạn 2:
- Ông ngoại giúp bạn nhỏ chuẩn bị đi
học như thế nào?
- Ông dẫn bạn đi mua vở, bút, hướng dẫn
bạn bọc vở, pha mực, dạy bạn những chữ
cái đầu tiên.
* 1 HS đọc đoạn 3 + lớp đọc thầm.
- Tìm 1 hình ảnh đẹp mà em thích trong
đoạn ông dẫn cháu đến thăm trường?
- HS nêu ý kiến của mình.
- Vì sao bạn nhỏ gọi ơng ngoại là người
thầy đầu tiên ?
- Nêu ý chính của bài
<b>3. 4. Luyện đọc lại: </b>
- GV đọc diễn cảm Đ1
- HD học sinh đọc đúng, chú ý cách
nhấn giọng, ngắt giọng
- GV nhận xét
<b>4. Củng cố, dặn dò : (2')</b>
- Em thấy tình cảm của hai ông cháu
trong bài văn như thế nào ?
- Đánh giá tiết học
- Về nhà đọc lại bài , chuẩn bị bài sau.
- Vì ơng dạy bạn những chữ cái đầu tiên
- Thấy được tình cảm ơng cháu rất sâu
nặng
- HS chú ý nghe
- 3 - 4 HS thi đọc diễn cảm đoạn văn.
- 2 HS thi đọc tồn bài
- Lắng nghe.
- Tình cảm của hai ơng cháu rất sâu nặng
- Ghi nhớ, thực hiện
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
1. Kiến thức: Giúp hs
- Học thuộc bảng nhân 6.
- Giải được bài tốn có lời văn có phép nhân 6.
2. Kỹ năng: Rèn cho hs kĩ năng : lập và học thuộc bảng nhân 6. Giải bài tốn có lời
văn.
3. Thái độ: Tích cực học tập.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:</b>
GV: Các tấm bìa, mỗi tấm có 6 chấm trịn
HS : Bảng con.
III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y - H C CH Y U:Ạ Ọ Ủ Ế
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ: (4') </b>
- Viết phép tính nhân tương ứng với mỗi
tổng sau :
- Hát
- 2 HS lên bảng
<i><b>2. Bài mới: (29')</b></i>
<b>2.1. Giới thiệu bài:</b> - Nghe
<b>2.2. Thành lập bảng nhân 6 </b>
a) Một số nhân với 1 thì qui ước bằng
chính số đó.
- GV gắn tấm bìa có 6 chấm trịn lên bảng
hỏi : Có mấy chấm trịn ?
- HS quan sát trả lời
- Có 6 chấm trịn
b) Tìm kết quả của phép nhân 1 số với
một số khác.
+ 6 Chấm tròn được lấy mấy lần ? - 6 chấm tròn được lấy 1 lần
- GV :6 được lấy 1 lần nên ta lập được 6 x 1 = 6
Phép nhân : 6 x 1 = 6 ( ghi lên bảng )
- GV gắn 2 tấm bìa, mỗi tấm có 6 chấm
tròn vậy 6 chấm tròn được lấy mấy lần ?
+ Vậy 6 x 2 bằng mấy ?
+ Vì sao em biết bằng 12 ?
- GV viết lên bảng phép nhân 6 x 2 = 12
c) GV HD HS lập tiếp các phép tính
tương tự như trên
- HS đọc phép nhân
- Đó là phép tính 6 x 2
- 6 x 2 bằng 12
- Vì 6 x 2 = 6 + 6 mà 6 + 6 = 12
6 x 2 = 12
- HS đọc phép tính nhân
- HS lần lượt nêu phép tính và kết quả
các phép nhân cịn lại trong bảng
6 x 1 = 6 6 x 6 = 36
6 x 2 = 12 6 x 7 = 42
6 x 3 = 18 6 x 8 = 48
6 x 4 = 24 6 x 9 = 54
6 x 5 = 30 6 x 10 = 60
- GVchỉ vào bảng và nói : Đây là bảng
nhân 6 .Các phép nhân trong bảng đều có 1
thừa số là 6, thừa số còn lại là từ 1- 10 .
GV xoá dần bảng cho HS đọc
- HS chú ý nghe
- HS đồng thanh đọc bảng nhân 6
- HS thi đọc học thuộc lòng bảng nhân
<b>2.3. Thực hành </b>
<b>Bài 1 : Tính nhẩm.</b>
- Yêu cầu HS nêu yêu cầu bài. - 1 HS nêu yêu cầu BT
- GV yêu cầu HS làm bài HS tự làm bài vào SGK, nêu kết quả
- Gọi HS nêu miệng kết quả 6 x 4 = 24 6 x 1 = 6 6 x 9 = 54
6 x 6 = 36 6 x 3 = 18 6 x 2 = 12
- GV nhận xét, sửa sai
- Củng cố về bảng nhân 6.
6 x 8 = 48 6 x 5 = 30 6 x 7 = 42
- Lắng nghe.
<b>Bài 2 :</b>
- Gọi HS nêu yêu cầu BT - Lớp đọc thầm.
- Hướng dẫn HS tóm tắt và giải - HS phân tích bài toán , giải vào vở
Giải
Tóm tắt Năm thùng có số lít dầu là :
<b>Bài 3 : Đếm, viết thêm 6.</b>
- Yêu cầu HS nêu yêu cầu bài - 1 HS nêu yêu cầu bài tập
- GV yêu cầu HS làm bài - HS nêu cách làm, làm vào SGK
- Gọi HS lên bảng làm. - HS lên bảng làm , lớp nhận xét
24, 30, 36, 42, 48, 54
<b>3. Củng cố : ( 1')</b>
- Hệ thống kiến thức toàn bài.
- Nhận xét tiết học.
- Lắng nghe
<b>CHÍNH TẢ ( NGHE VIẾT)</b>
<b>NGƯỜI MẸ</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
1. Kiến thức: Giúp cho HS:
- Biết nghe - viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xi.
2. Kỹ năng: Rèn cho HS :
- Kĩ năng trình bày bài chính tả theo hình thức bài văn xi, kĩ năng phân biệt chính tả
d/r/gi qua các bài tập 2a, 3a.
3. Thái độ: Giáo dục cho HS ý thức rèn chữ giữ vở.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:</b>
GV: Bảng phụ, SGK
HS : VBT, vở chính tả.
<i><b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: </b></i>
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ: ( 5')</b>
- GV đọc : ngắc ngứ, ngoặc kép, trung
thành, chúc tụng
- GV nhận xét
- Hát
- 3HS lên bảng viết, cả lớp viết bảng con .
<b>2.1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài </b> - Lắng nghe.
<b>2.2. Hướng dẫn nghe - viết: </b>
a. Hướng dẫn HS chuẩn bị: - 2 - 3 HS đọc đoạn văn sẽ viết chính tả
- Lớp theo dõi, đọc thầm
- HS quan sát đoạn văn, nhận xét.
+ Đoạn văn có mấy câu ? - 4 câu
+ Tìm các tên riêng trong bài chính tả? - Thần Chết, Thần Đêm Tối.
+ Các tên riêng ấy được viết như thế
nào?
- Viết hoa các chữ cái đầu mỗi tiếng.
+ Những dấu câu nào được dùng trong
đoạn văn này?
- Dấu chấm, dấu phẩy, dấu 2 chấm.
- Luyện viết tiếng khó:
+ GV đọc: Thần chết, thần đêm tối, khó
khăn, hi sinh…
- HS nghe - luyện viết vào bảng con
+ GV sửa sai cho HS.
- GV theo dõi , uốn nắn, sửa sai cho HS
b. Đọc cho HS viết - HS nghe - viết vào vở.
- GV đọc lại bài chính tả - HS dùng bút chì sốt lỗi.
- HS thu vở cho GV
- GV nhận xét bài viết. - Lắng nghe.
<b>2.3. Hướng dẫn HS làm bài tập.</b>
<b>Bài tập 2: Điền vào chỗ trống d hay r?</b>
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu BT - Lớp đọc thầm.
- Treo bảng phụ, hướng dẫn HS làm bài
tập.
- HS làm bài vào vở BT + 1 HS lên bảng
làm.
- GV nhận xét - Chốt ý đúng <i><b> Hịn gì bằng đất nặn ra</b></i>
<i>Xếp vào lị lửa nung ba bốn ngày</i>
<i><b> Khi ra da đỏ hây hây</b></i>
- Gọi HS giải câu đố.
<i>Thân hình vng vắn đem xây cửa nhà.</i>
- HS nêu : là viên gạch
<b>Bài tập 3 Tìm các từ :</b>
<b> - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.</b> - Lớp đọc thầm.
- GV hướng dẫn HS làm và giúp HS
nắm vững yêu cầu bài tập
- Lớp làm vào VBT + 4 HS nên thi viết
nhanh.
- Lớp nhận xét.
- GV nhận xét, chốt ý đúng + Lời giải: ru - dịu dàng - giải thưởng.
<b>3. Củng cố, dặn dò : ( 1')</b>
<b>TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI</b>
<b>VỆ SINH CƠ QUAN TUẦN HOÀN</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
1. Kiến thức:
Giúp cho Hs biết các việc nên làm và không làm để bảo vệ và giữ vệ sinh cơ quan tuần
hoàn.
Kĩ năng thực hiện các việc nên làm và không làm để bảo vệ và giữ vệ sinh cơ quan
tuần hoàn.
<b>3.Thái độ: Giáo dục cho HS thường xuyên tập thể dục đều đặn , vui chơi, lao động vừa</b>
sức để bảo vệ cơ quan tuần hoàn.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:</b>
GV : Hình vẽ trong SGK- 10.
HS : VBT.
<b>III. CÁC KNS CẦN GIÁO DỤC TRONG BÀI </b>
- Kĩ năng tìm kiếm và sử lý thơng tin, so sánh đối chiếu nhịp tim trước và sau khi vận
động.
- Kĩ năng ra quyết định : Nên và không nên làm gì để bảo vệ tim.
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>
<b>1. Kiểm tra: (5')</b>
- Gắn sơ đồ vịng tuần hồn lên bảng.
- GV nhận xét , bổ sung.
- 2 HS lên bảng : Chỉ đường đi của máu
trong sơ đồ vòng tuần hoàn lớn ( nhỏ).
- Lắng nghe.
<b>2. Bài mới: (28')</b>
<b>2.1. Giới thiệu bài </b> - Lắng nghe.
<b>2.2. Các hoạt động </b>
a. Hoạt động 1: Chơi trò chơi vận
động.
Bước 1: Chơi trò chơi: Con thỏ, ăn cỏ,
uống nước, vào hang.
- Chơi trò chơi.
+ GV lưu ý HS xét sự thay đổi của
nhịp đập tim sau mỗi trò chơi.
- HS nghe
+ GV hướng dẫn cách chơi - HS nghe
- HS chơi thử – chơi thật
+ Các em có thấy nhịp tim và mạch của mình
nhanh hơn lúc chúng ta ngồi yên không ?
- HS nêu
<i><b> Bước 2: GV cho chơi trò chơi. Chạy</b></i>
đổi chỗ cho nhau.
GV hướng dẫn cách chơi và cho HS chơi - HS chơi trò chơi:
- Hãy so sánh nhịp đập của tim và mạch
khi vận động mạnh với khi vận động nhẹ
hoặc khi nghỉ ngơi?
- HS trả lời
* Kết luận: Khi ta vận động mạnh hoặc lao
động chân tay thì nhịp đập của tim mạch
nhanh hơn bình thường. Vì vậy, lao động
và vui chơi rất có lợi cho hoạt động của tim
mạch….
b. Hoạt động 2:Thảo luận nhóm.
+ Hoạt động nào có lợi cho tim, mạch,
- HS thảo luận nhóm kết hợp quan sát hình
trang 19 ( SGK)
- Tập thể dục, thể thao...
+ Tại sao không nên luyện tập, lao
động qúa sức?
+ Tại sao không nên mặc quần áo đi
- Vì khi vận động quá sức nhịp đập của tim
mạch nhanh hơn bình thường...
giầy dép chật?…
* Bước 2: Làm việc cả lớp.
- GV nhận xét kết luận chung
* Kết luận:
- Tập thể dục thể thao, đi bộ… có lợi
cho tim mạch…
- Cuộc sống vui vẻ, thư thái… tránh
được tăng huyết áp…
- Các loại thức ăn, rau, quả, thịt bị, gà,
<b>4. Củng cố, dặn dò : (1')</b>
- Hệ thống kiến thức toàn bài.
- Nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS về nhà thực hành theo
nội dung đã học.
- Chuẩn bị bài sau.
.- Đại diện các nhóm trả lời
- Lớp nhận xét.
- Lắng nghe.
- Lắng nghe.
- Ghi nhớ, thực hiện.
<b>THỦ CÔNG </b>
<b>GẤP CON ẾCH (TIẾT 2)</b>
<b>I/ MỤC TIÊU</b>
1. Kiến thức: Giúp học sinh biết cách gấp con ếch.
2. Kĩ năng : Nếp gấp tương đối thẳng, phẳng, cân đối.
3. Thái độ: Học sinh hứng thú với giờ học gấp hình. Có ý thức giữ vệ sinh lớp học.
<b>II/ ĐỒ DÙNG:</b>
- Mẫu con ếch được gấp bằng giấy màu có kích thước đủ lớn để học sinh quan sát
được.
- Tranh quy trình gấp con ếch bằng giấy (CNTT)
- Giấy màu, kéo thủ công, bút màu đen hoặc màu sẫm.
<b>III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: </b>
<b>Hoạt động của gv </b> <b>Hoạt động của hs</b>
<i><b>1. Kiểm tra bài cũ: </b></i>
- Kiểm tra vở, đồ dùng học tập.
- Giáo viên nhận xét , tuyên dương.
<b>2. Bài mới: </b>
a. Giới thiệu bài. Ghi đề.
b. Học sinh thực hành gấp con ếch.
- Treo tranh quy trình lên bảng để nhắc lại
các bước gấp con ếch.
- Giáo viên gọi 1 học sinh lên bảng nhắc lại
và thực hiện các thao tác gấp con ếch đã
học ở tiết 1 và nhận xét.
- Giáo viên tổ chức cho học sinh thực hành
- Để đồ dùng lên bàn để gv kiểm tra.
- Học sinh quan sát.
- 1 học sinh nhắc lại thực hiện các thao
tác gấp con ếch đã học ở tiết 1:
Bước 1: Gấp, cắt tờ giấy hình vng.
Bước 2: Gấp tạo 2 chân trước con ếch.
Bước 3: Gấp tạo 2 chân sau và thân con
ếch.
gấp con ếch theo nhóm.
- Giáo viên quan sát, theo dõi, giúp đỡ, uốn
nắn cho những học sinh còn lúng túng.
- Giáo viên tổ chức cho học sinh trong
nhóm khi xem con ếch của ai nhảy xa hơn,
nhanh hơn.
- Giáo viên gọi học sinh nmang con ếch đã
được gấp lên bàn giáo viên kiểm tra từng
con ếch nhảy. Chọn một số sản phẩm đẹp
cho cả lớp quan sát nhận xét.
- Giáo viên đánh giá sản phẩm của học
sinh.
<i><b>3. Củng cố, dặn dò: </b></i>
? Nhắc lại quy trình gấp con ếch.
- Nhận xét tiết học
<i><b>- Dặn hs chuẩn bị giờ sau “Gấp, cắt, dán </b></i>
ngôi sao 5 cánh và lá cờ đỏ sao vàng.
Nhận xét tiết học: Tuyên dương- nhắc nhở
nhóm.
-Trong nhóm thi xem ếch của ai nhảy
xa hơn, nhanh hơn.
- Lớp quan sát, nhận xét.
- 1 hs nhắc lại.
<i><b>Ngày soạn: 30/9/2018 </b></i>
<i><b>Ngày giảng: Thứ 5, 04/10/2018</b></i>
<b>TOÁN</b>
<b>LUYỆN TẬP</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
1. Kiến thức: Giúp hs
Thuộc bảng nhân 6 và vận dụng được trong tính giá trị biểu thức , trong giải tốn.
2. Kĩ năng : Rèn cho hs kĩ năng nhẩm thuộc bảng nhân 6 và kĩ năng tính giá trị biểu
thức, trình bày và giải bài tốn có lời văn.
<b>3. Thái độ : Giáo dục cho hs tính ham học, cẩn thận.</b>
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:</b>
GV: Bảng phụ BT3
HS: Bảng con, vở, bộ đồ dùng học toán.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: </b>
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>
<b>1 .Ổn định tổ chức: (1'):</b>
<b>2. Kiểm tra :(2')</b>
- Gọi đọc bảng nhân 6, làm BT 2
- GV nhận xét, đánh giá.
Hát, báo cáo sĩ số
- Đọc bảng nhân 6 ( 2 HS )
- Chữa bài tập 2 (1HS)
- Lắng nghe.
<b>3. Bài mới (28')</b>
<b>3.1. Giới thiệu bài </b> - Lắng nghe.
<b>3.2. Hướng dẫn HS làm bài tập </b>
<b>Bài 1: Tính nhẩm</b>
- GV yêu cầu HS làm nhẩm và nêu
- HS làm nhẩm sau đó chơi trị chơi truyền
điện để nêu kết quả.
6 x 5 = 30 6 x10 = 60 6 x 2 = 12
6 x 7 = 42 6 x 8 = 48 6 x 3 = 18
6 x 9 =54 6 x 6 = 36 6 x 4 = 24
6 x 2 = 12 3 x 6 = 18 6 x 5 = 30
2 x 6 = 12 6 x 3 = 18 5 x 6 = 30
- Hãy nhận xét về đặc điểm của từng
cột tính ở phần b.
VD: 6 x 2 = 12, 2 x 6 = 12
vậy 6 x 2 = 2 x 6
<b>Bài 2: Tính</b>
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài - 1HS nêu yêu cầu của bài tập
- GV yêu cầu HS thực hiện vào nháp. - HS nêu cách làm – làm nháp
6 x 9 + 6 = 54 +6
= 60
- GV nhận xét sau mỗi lần giơ bảng.
6 x 5 + 29 = 30 + 29
= 59….
- Lắng nghe.
- Gọi HS đọc bài toán.
- GV gọi HS nêu tóm tắt - GV ghi
bảng.
- 1HS đọc bài tốn, lớp đọc thầm.- HS tóm
tắt + nêu cách giải.
Tóm tắt
- 1HS làm bài vào bảng phụ + lớp làm vào
vở.
Mỗi HS : 6 quyển vở . Bài giải
6 HS :... quyển vở ? 4 học sinh mua số quyển vở là:
6 x 4 = 24 (quyển)
Đáp số: 24 quyển
- GV nhận xét - Lắng nghe.
<b>Bài 4: Viết tiếp số thích hợp vào chỗ</b>
chấm.
- Gọi 1HS nêu yêu cầu - Lớp đọc thầm.
- Gọi 2 HS lên bảng chữa bài - HS làm bài vào SGK .
+ 30; 36; 42; 48
+ 27 ; 30; 33; 36
- GV sửa sai cho HS - Lắng nghe.
- Củng cố cho HS về cách xếp hình.
<b>Bài 5:Xếp 4 hình tam giác thành hình</b>
bên( xem hình vẽ)
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu BT - Lớp đọc thầm .
- Yêu cầu HS lấy 4 hình tam giác xếp
thành hình theo mẫu.
- HS quan sát mẫu trong SGK.
- HS thi xếp hình theo nhóm.
- GV kiểm tra , nhận xét, tuyên dương. - Lắng nghe.
<b>4. Củng cố, dặn dò : (1')</b>
- Hệ thống kiến thức toàn bài.
- Nhận xét tiết học.
<b>LUYỆN TỪ VÀ CÂU</b>
<b> TỪ NGỮ VỀ GIA ĐÌNH. ƠN TẬP CÂU : AI LÀ GÌ ?</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
1. Kiến thức: Giúp hs
- Tìm được một số từ ngữ chỉ gộp những người trong gia đình.
- Xếp được các thành ngữ, tục ngữ vào nhóm thích hợp.
- Đặt được câu theo mẫu: Ai là gì?
2. Kỹ năng: Rèn cho hs kĩ năng :
- Nhận biết các từ ngữ chỉ gộp những người trong gia đình.
- Xếp được các thành ngữ, tục ngữ vào nhóm thích hợp.
- Đặt được câu theo mẫu: Ai là gì?
<b>3. Thái độ: Yêu quý những người trong gia đình. </b>
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:</b>
GV:
HS : Vở BT
<i><b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: </b></i>
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>
<b>1. Ổn định tổ chức: (1') </b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: (4')</b>
- Gọi 1 HS làm bài tập 1, 3
- GV nhận xét, đánh giá
<b>- 1HS làm lại bài tập1-Tiết LTV tuần 3.</b>
- 1 HS làm lại bài tập 3
- Lắng nghe
<b>3. Bài mới:(28')</b>
<b>3.1. Giới thiệu bài: </b> - Lắng nghe
<b>3.2. Hướng dẫn làm bài tập </b>
<b>Bài tập1: Tìm các từ ngữ chỉ gộp những</b>
người trong gia đình
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập . - Lớp đọc thầm.
- GV giúp HS nắm vững yêu cầu bài tập
Những từ chỉ gộp là chỉ 2 người - 1-2 HS tìm từ mới
- HS trao đổi theo cặp, viết ra nháp .
- HS nêu kết quả thảo luận
- GV ghi nhanh những từ đó lên bảng - VD: Ơng bà, cha mẹ, chú bác, chú dì
cậu mợ, cô chú, chị em ...
- GV nhận xét , chốt ý đúng - Lớp nhận xét
<b>Bài tập 2: Xếp các câu tục ngữ, thành ngữ</b>
vào nhóm thích hợp.
- Gọi 1HS nêu u cầu bài tập - lớp đọc thầm
- GV đưa ra nội dung bài - 1 HS khá làm mẫu
- HS trao đổi theo cặp
<b>Cha mẹ đối với con cái </b> <b>Con cháu đối với ông bà </b> <b>Anh chị em đối với nhau </b>
- Con có cha như nhà có
nóc
- Con có mẹ như măng ấp
bẹ
- Con hiền cháu thảo
- Con cái khôn ngoan vẻ
vang cha mẹ
- Chị ngã em nâng
- Anh em….chân tay
<b>Bài tập 3 : Đặt câu theo mẫu: Ai là gì?</b>
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Lớp đọc thầm nội dung bài
- HS trao đổi và nêu ý kiến.
- GV gọi HS nêu kết quả a) Tuấn là anh của Lan.
Tuấn là người anh biết nhường nhịn em
b) Bạn nhỏ là cô bé ngoan.
Bạn nhỏ là cô bé rất hiếu thảo.
c) Bà mẹ là người rất yêu thương con.
Bà mẹ là người rất tuyệt vời.
d) Sẻ non là người bạn rất tốt.
Sẻ non là người bạn rất đáng yêu.
- GV nhận xét, kết luận - Lớp nhận xét , chữa bài đúng vào vở
<b>4. Củng cố :( 1')</b>
- Hệ thống kiến thức toàn bài. - Lắng nghe.
<i><b>Ngày soạn: 30/9/2018 </b></i>
<i><b>Ngày giảng: Thứ 6, 05/10/2018</b></i>
<b>TẬP LÀM VĂN</b>
<b>NGHE – KỂ: DẠI GÌ MÀ ĐỔI</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
1. Kiến thức: Giúp hs
- Biết nghe kể câu chuyện Dại gì mà đổi, nhớ nội dung câu chuyện, kể lại tự nhiên,
giọng hồn nhiên.
2. Kỹ năng:
Rèn cho hs kĩ năng kể câu chuyện Dại gì mà đổi, nhớ nội dung câu chuyện, kể lại tự
nhiên, giọng hồn nhiên.
3. Thái độ : Thích nghe và kể chuyện.
<i><b>* Giảm tải bài 2.</b></i>
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:</b>
GV : Tranh minh hoạ truyện Dại gì mà đổi ( SGK)
HS : SGK,SBT.
III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y - H C CH Y U:Ạ Ọ Ủ Ế
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trị</b>
<i><b>1. Ơn định tổ chức:(1') </b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ:(5') </b></i>
- GV nhận xét
- 1 HS kể về gia đình mình với một người
bạn mới quen.
- 2 HS đọc đơn xin phép nghỉ học.
- Lắng nghe.
<b>3. Bài mới: (27')</b>
<b>3.1. Giới thiệu bài – ghi đầu bài: </b> - Lắng nghe.
<b>3.2. Hướng dẫn HS làm bài tập: </b>
Dại gì mà đổi.
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu BT và câu hỏi
gợi ý.
- GV kể chuyện cho HS nghe ( giọng
vui, chậm rãi ).
- Lớp đọc thầm
- Lớp quan sát tranh minh hoạ + đọc thầm
câu hỏi gợi ý.
- HS chú ý nghe.
- Vì sao mẹ doạ đuổi cậu bé?
- Cậu bé trả lời mẹ như thế nào?
- Vì sao cậu bé nghĩ như vậy?
- Vì cậu rất nghịch.
- Mẹ sẽ chẳng đổi được đâu.
- Vì khơng ai đổi một đứa con ngoan lấy
một đứa nghịch ngợm.
- GV kể lần 2 - HS chú ý nghe.
- HS nhìn bảng đã chép gợi ý, tập kể lại
nội dung câu chuyện.
- 1 HS khá, giỏi kể, 5,6 HS thi kể.
- Lớp nhận xét.
- Truyện này buồn cười ở điểm nào?
- GV nhận xét .
- Cậu bé mới 4 tuổi cũng biết không ai đổi
một đứa con ngoan lấy một đứa con
nghịch ngợm.
<b>4. Củng cố, dặn dị: (1')</b>
- Hệ thống kiến thức tồn bài.
- Nhận xét tiết học.
- Lắng nghe
<b>TỐN</b>
<b>NHÂN SỐ CĨ HAI CHỮ SỐ VỚI SỐ CĨ MỘT CHỮ SỐ</b>
<b>(KHƠNG NHỚ) </b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
1. Kiến thức: Giúp hs biết cách nhân số có hai chữ số với một số có một chữ số
( không nhớ).
2. Kỹ năng: Rèn cho hs
- Kĩ năng thực hiện phép nhân số có hai chữ số với một số có một chữ số ( khơng nhớ).
- Kĩ năng vận dụng giải tốn có một phép nhân.
<b>3. Thái độ: Tích cực học tập.</b>
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:</b>
GV : Phấn màu, bảng phụ BT3.
HS : bảng con...
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: ơ </b>
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>
<b>1. Ổn định tổ chức:(1') </b>
<b>2. Kiểm tra: (5')</b>
- GV nhận xét
- Hát + sĩ số
- 3 HS đọc thuộc lòng bảng nhân 6
- 2HS làm BT 2, 3.
<b>3. Bài mới:( 27')</b>
<b>3.1. Giới thiệu bài :</b> - Lắng nghe.
<b>3.2. Giới thiệu phép nhân 12 x 3 </b>
- GV viết lên bảng phép nhân
12 x 3 = ?
- Hãy tìm kết quả của phép nhân bằng
cách chuyển thành tổng?
- HS chuyển phép nhân thành tổng
12 + 12 + 12 = 36 vậy: 12 x 3 = 36
- Hãy đặt tính theo cột dọc? - Một HS nêu.
<b>x 12 - 3 nhân 2 bằng 6, viết 6</b>
<b> 3 - 3 nhân 1 bằng 3, viết 3</b>
<b> 36</b>
- HS nêu kết quả và cách tính.
- GVnhận xét - 4, 5 HS nhắc lại cách nhân.
<b>3.3. Thực hành. </b>
<b>Bài 1:Tính</b>
- GV yêu cầu, HS làm vào SGK. - 1HS nêu yêu cầu bài tập
HS thực hành vào SGK.
- Mời 2 HS lên bảng chữa bài. 24 22 11 33 20
- GV và lớp nhận xét . x<sub> 2</sub> <sub> </sub>x<sub> 4</sub> x<sub> 5</sub> x<sub> 3</sub> x<sub> 4</sub>
- Yêu cầu KS đổi chéo sách để kiểm tra. <b> 48</b> <b>88</b> <b>55 99 80</b>
<b>Bài 2: Đặt tính rồi tính</b>
- Gọi 1HS nêu yêu cầu BT Lớp đọc thầm.
- HS làm vào vào nháp.
32 11 42 13
x<sub> 3</sub> x<sub> 6</sub> x<sub> 2</sub> x<sub> 3</sub>
<b>96</b> <b>66</b> <b>84</b> <b>39</b>
<b>Bài 3:</b>
- Gọi 1HS đọc bài toán.
- GV hướng dẫn HS tóm tắt + giải.
Tóm tắt:
1 hộp: 12 bút
4 hộp: …. bút ?
- HS phân tích bài tốn.
- 1 HS làm bài vào bảng phụ + lớp làm
vào vở
Bài giải:
Số bút mầu có tất cả là:
12 x 4 = 48 ( bút màu )
Đáp số : 48 ( bút màu )
- GV nhận xét - Lớp nhận xét.
<b> 4. Củng cố: (1') </b>
- Hệ thống kiến thức toàn bài.
- Nhận xét tiết học.
- Lắng nghe.
<b>CHÍNH TẢ ( Nghe – viết )</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
1. Kiến thức: Giúp hs
- Nghe - viết, trình bày đúng đoạn văn trong bài Ơng ngoại.
- Tìm và viết đúng 2 – 3 tiếng có vần oay
- Làm đúng bài tập 3a.
2. Kỹ năng: Rèn cho hs kĩ năng
3.Thái độ: HS có ý thức rèn chữ viết đúng mẫu.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:</b>
GV :Bảng phụ BT2
HS : Vở BT + bảng con.
<i><b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: </b></i>
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>
<b>1. Ổn định tổ chức:(1') </b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: (4')</b>
- Hát
<i><b>- GV đọc: thửa ruộng, dạy bảo, mưa</b></i>
rào…
- GV nhận xét
- Lớp viết bảng con
- 1HS lên bảng viết
<b>3. Bài mới:(28') </b>
<b>3.1. Giới thiệu bài </b>
<b>3.2. Hướng dẫn HS nghe – viết </b>
a. HD học sinh chuẩn bị:
- GV đọc đoạn văn - 2 - 3 HS đọc đoạn văn.
- Hướng dẫn nhận xét chính tả:
+ Đoạn văn gồm mấy câu? - 3 câu
+ Những chữ nào trong bài viết hoa? - Các chữ đầu câu, đầu đoạn.
- GV hướng dẫn luyện viết tiếng khó:
+ GV đọc: vắng lặng, lang thang…
b.GV đọc cho HS viết bài
- GV đến từng bàn quan sát, uốn nắn cho
HS
- GV đọc lại bài.
- GV nhận xét bài viết.
<b>3.3. Hướng dẫn làm bài tập</b>
<b>Bài 2:Tìm 3 tiếng có vần oay.</b>
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu BT.
- Tổ chức cho HS chơi trò chơi
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng:
<b>Bài 3Tìm các từ: </b>
- Gọi 1HS nêu yêu cầu BT
- GV yêu cầu HS làm bảng con.
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng
<b>4. Củng cố, dặn dị:( 1')</b>
- Hệ thống kiến thức tồn bài.
- Nhận xét tiết học.
-Yêu cầu HS về nhà hoàn thiện BT 3.
- HS luyện viết vào bảng con.
- HS viết bài vào vở.
- HS dùng bút chì sốt lỗi.
- HS thu vở cho GV
- Lắng nghe.
- Lớp đọc thầm
-1HS làm vào bảng phụ, cả lớp làmVBT.
<i><b>VD: xoay, nước xoáy, tí tốy, hí</b></i>
- Lớp đọc thầm.
- HS làm bài trên bảng con.
- Cả lớp viết lời giải đúng vào VBT.
<b>a) Làm cho ai việc gì đó: giúp</b>
<b>Trái nghĩa với hiền lành: dữ </b>
<b> Trái nghĩa với vào : ra</b>
- Lắng nghe.
- Chuẩn bị bài sau.
<b> </b>
<b>SINH HOẠT LỚP TUẦN 4</b>
<b>I/ MỤC TIÊU:</b>
- HS nắm được ưu, nhược điểm trong tuần của bản thân, của bạn, của lớp.
- Nhận xét tình hình chuẩn bị đồ dùng học tập của HS trong tuần, ý thức học của HS
<b>II/ LÊN LỚP :</b>
<b> Tổ chức : Hát</b>
<b>1. Nhận xét tình hình chung của lớp:</b>
- Nề nếp :
+ Thực hiện tốt nề nếp đi học đúng giờ, đảm bảo độ chuyên cần.
+ Đầu giờ trật tự truy bài
- Học tập : Nề nếp học tập tương đối tốt. Trong lớp trật tự chú ý lắng nghe giảng
nhưng chưa sôi nổi trong học tập. Học và làm bài tương đối đầy đủ trước khi đến lớp.
- Lao động vệ sinh : Đầu giờ các em đến lớp sớm để lao động, vệ sinh lớp học, sân
trường sạch sẽ.
- Thể dục: Các em ra xếp hàng tương đối nhanh nhẹn, tập đúng động tác
- Đạo đức: Các em ngoan, lễ phép hoà nhã, đoàn kết với bạn bè.
* Tun dương những bạn có thành tích học tập cao, có nhiều thành tích trong học tập
và tham gia các hoạt động.
<b>2. Phương hướng :</b>
- Phát huy những ưu điểm đã đạt tuần vừa qua, khắc phục những nhược điểm.
- Xây dựng đôi bạn cùng tiến.
- Bổ sung đồ dùng học tập cho đầy đủ với những em còn thiếu.
- Phối kết hợp với phụ huynh HS rèn đọc, viết làm tốn cho HS yếu.
- Xây dựng đơi bạn giúp nhau trong học tập .
- Giáo dục thực hiện tốt ATGT.
<b>3. Vui văn nghệ.</b>
<b>III/ CỦNG CỐ DĂN DÒ :</b>
- Giáo viên nhận xét đánh giá chung, dặn dò HS thi đua học tập
- Cần chú ý đội mũ bảo hiểm khi đi học bằng xe máy và xe đạp điện.
<b>AN TỒN GIAO THƠNG</b>
<b>BÀI 2: GIAO THƠNG ĐƯỜNG SẮT</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
1. Kiến thức
HS nắm được đặc điểm của giao thụng đường sắt, những quy định bảo đảm an toàn.
2. Kĩ năng
HS biết thực hiện cỏc quy định khi đi đường gặp đường sắt cắt ngang đường bộ(cú rào
chắn và khụng cú rào chắn)
3. Thái độ:
1.GV: Biển báo hiệu có đường sắt đi qua cú rào chắn và khụng cú rào chắn
- Tranh vẽ về đường sắt, nhà ga, tàu hỏa
- Bản đồ tuyến đường sắt Việt nam.
2. HS: Phiếu học tập
III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H CẠ Ọ
<b>* Hoạt động 1: 10'Đặc diểm của giao</b>
thụng đường sắt.
<i><b>A, Mục tiêu :</b></i>
- HS biết được đặc điểm của giao thụng
- Để vận chuyển người và hàng hóa ngồi
phương tiện ơ tơ, xe máy, em cũn biết loại
phương tiện nào khụng ?
- GV chia lớp thành 4 nhóm, quan sát
tranh SGK
- Tàu hỏa đi trên loại đường như thế nào ?
- Em hiểu thế nào là đường sắt
- Con đó được đi tàu hỏa chưa, hãy nêu sự
khác biệt giữa đường tàu hỏa và đường ô
tô?
- u cầu đại diện các nhóm lên trình bày.
- GV ghi ý kiến của HS lên bảng.
- GV sửa lại các ý kiến cho đúng
<i><b> - GV kết luận: Tàu hỏa gồm có đầu tàu,</b></i>
<i><b>kéoo theo nhiều toa tàu, thành đoàn dài,</b></i>
<i><b>chở nặng, tàu chạy nhanh, các PTGT</b></i>
<i><b>khác phải nhường đường cho tàu đi qua.</b></i>
<i><b>Khi có tình huống nguy hiểm tàu khụng</b></i>
<i><b>dừng ngay được vỡ tàu thường rất dài,</b></i>
<i><b>chở nặng, chạy nhanh lờn khi muốn</b></i>
<i><b>dựng phải cú thời gianđể tàu đi chậm</b></i>
<b> * Hoạt động 2: Giới thiệu hệ thống đường</b>
sắt nước ta.
<i><b>A, Mục tiêu:</b></i>
- HS biết nước ta cú đường sắt đi đõu
- Tiện lợi của GTĐS
<i><b>B, Cách tiến hành:</b></i>
- GV cho HS quan bản đồ đường sắt Việt
nam và giới thiệu 6 tuyến đường sắt chủ
yếu từ Hà Nội đi các tỉnh, thành phố.
<i><b>- GV: Đường sắt là PTGT thuận tiện vỡ</b></i>
<i><b>+ Chở được nhiều hàng húa.</b></i>
<i><b>+ Người đi tàu khơng mệt vỡ có thể đi lại</b></i>
<i><b>được tàu. Đi đường dài có thể ngủ qua</b></i>
- Tàu hỏa
- Các nhóm quan sát tranh SGK
- Đường sắt
- Là loại đường dành riờng cho tàu hỏa cú
hai thanh sắt nối dài cũn gọi là đường ray.
- Đại diện các nhóm trả lời, nhóm khác nhận
xét và bổ sung.
- HS nghe
- HS quan sát
+ Hà Nội - Hải Phòng
+ Hà Nội - Thành phố HCM
+ Hà Nội - Lào Cai
<i><b>đêm trên tàu.</b></i>
<b> *Hoạt động 3: Những quy định đi trên</b>
đường bộ có đường sắt cắt ngang.
<i><b>A, Mục tiêu:</b></i>
HS nắm chắc quy định khi đi đường gặp
nơi có đường sắt cắt ngang đường bộ
trường hợp có rào chắn và khung rào chắn.
B, Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm 6
HS để lần lượt trả lời từng câu hỏi.
+ Các con thấy đường sắt cắt ngang qua
+ Khi tàu đến có chú bảo vệ và rào chắn
khụng?
+ Khi đi đường gặp tàu hỏa chạy cắt ngang
đường bộ thế con cần phải tránh như thế
nào ?
- Gọi đại diện các nhóm trả lời, các nhóm
khác nhận xét.
- GV chốt lại và kết luận: nếu có rào chắn,
cần đứng cách xa rào một một, nếu khơng
có rào chắn phải đứng cácch đường ray
ngồi cùng ít nhất 5 một.
- u cầu HS đọc thuộc ghi nhớ SGK
<b>IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ:</b>
- Đường sắt là đường dành riêng cho tàu
hỏa.
- Cần nhớ những quy định trên để giữ an
toàn cho mình và nhắc nhở mọi người
cùng thực hiện.
+ Hà Nội – Thái Nguyên
+ Kép - Hạ Long
- HS hoạt động nhóm 6
- Các nhóm thảo luận
- Đại diện các nhóm trả lời và nhận xét
- HS lắng nghe và ghi nhớ
- HS đọc cỏ nhân, đồng thanh:
Không cố vượt qua đường sắt khi tàu sắp
chạy đến hoặc khi rào chắn đó đóng, khơng
chạy chơi trên đường sắt.