Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (213.4 KB, 17 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
A – CƠ BẢN
<b>Bài 1. Cho tập hợp </b><i>A =</i>
<i><b>Lời giải</b></i>
Gọi số cần tìm của tập <i>S</i> có dạng <i>abc</i>. Trong đó
, ,
0
; ;
<i>a b c A</i>
<i>a</i>
<i>a b b c c a</i>
ỡ ẻ
ùù
ùù ạ
ớù
ùù ạ ạ ạ
ùợ
.
Khi ú
S cách chọn chữ số <i>a</i> có 5 cách chọn vì <i>a¹</i> 0.
● Số cách chọn chữ số <i>b</i> có 5 cách chọn vì <i>b a</i>¹ .
● Số cách chọn chữ số <i>c</i> có 4 cách chọn vì <i>c a</i>¹ và <i>c b</i>¹ .
Do đó tập <i>S</i> có 5.5.4 100= phần tử.
Không gian mẫu là chọn ngẫu nhiên 1 số từ tập <i>S</i>.
Suy ra số phần tử của không gian mẫu là W=<i>C</i>1001 =100.
Gọi <i>X</i> là biến cố ''Số được chọn có chữ số cuối gấp đơi chữ số đầu''. Khi đó ta có
các bộ số là 1 2<i>b</i> hoặc 2 4<i>b</i> thỏa mãn biến cố <i>X</i> và cứ mỗi bộ thì <i>b</i> có 4 cách chọn nên
có tất cả 8 số thỏa yêu cầu.
Suy ra số phần tử của biến cố <i>X</i> là W =<i>X</i> 8.
Vậy xác suất cần tính <i>P X</i>
<b>Bài 2. Cho tập hợp </b><i>A =</i>
<i>S</i>, tính xác suất để số được chọn mà trong mỗi số ln ln có mặt hai chữ số chẵn và
hai chữ số lẻ.
<i><b>Lời giải</b></i>
Số phần tử của tập <i>S</i> là <i>A =</i>74 840.
Không gian mẫu là chọn ngẫu nhiên 1 số từ tập <i>S</i>.
Suy ra số phần tử của không gian mẫu là W=<i>C</i>8401 =840.
Gọi <i>X</i> là biến cố ''Số được chọn ln ln có mặt hai chữ số chẵn và hai chữ số lẻ''.
● Số cách chọn hai chữ số chẵn từ bốn chữ số 2; 4; 6; 8 là <i>C =</i>42 6 cách.
● Số cách chọn hai chữ số lẻ từ ba chữ số 3; 5; 7 là <i>C =</i>32 3 cách.
● Từ bốn chữ số được chọn ta lập số có bốn chữ số khác nhau, số cách lập
tương ứng với một hoán vị của 4 phần tử nên có 4! cách.
Suy ra số phần tử của biến cố <i>X</i> là W =<i>X</i> <i>C C</i>42. .4! 432.32 =
Vậy xác suất cần tính <i>P X</i>
<b>Bài 3. Gọi </b><i>S</i> là tập hợp các số tự nhiên có 3 chữ số đơi một khác nhau được lập thành từ
các chữ số 1; 2; 3; 4; 6. Chọn ngẫu nhiên một số từ <i>S</i>, tính xác xuất để số được chọn chia
hết cho 3.
Không gian mẫu là chọn ngẫu nhiên 1 số từ tập <i>S</i>.
Suy ra số phần tử của không gian mẫu là W=<i>C</i>601 =60.
Gọi <i>A</i> là biến cố ''Số được chọn chia hết cho 3 ''. Từ 5 chữ số đã cho ta có 4 bộ
gồm ba chữ số có tổng chia hết cho 3 là
Suy ra số phần tử của biến cố <i>A</i> là W =<i>A</i> 6.4 24= .
Vậy xác suất cần tính <i>P A</i>
<b>Bài 4. Cho tập hợp </b><i>A =</i>
<i><b>Lời giải</b></i>
Gọi số cần tìm của tập <i>S</i> có dạng <i>a a a a a a</i>1 2 3 4 5 6. Khi đó
● Số cách chọn chữ số <i>a</i>1 có 7 cách chọn vì <i>a ¹</i>1 0.
● Số cách chọn thứ tự cho <i>a a a a a</i>2; ; ; ; 3 4 5 6 trong tập <i>A</i>\
Do đó tập <i>S</i> có 7.<i>A =</i>75 17640 phần tử.
Không gian mẫu là chọn ngẫu nhiên 1 số từ tập <i>S</i>.
Suy ra số phần tử của không gian mẫu là W=<i>C</i>176401 =17640.
Gọi <i>X</i> là biến cố ''Số được chọn là một số lẻ và chữ số đứng ở vị trí thứ ba ln chia
hết cho 6 ''. Suy ra <i>a Ỵ</i>6
biến cố <i>X</i> như sau:
● <b>Trường hợp 1. Với </b><i>a =</i>3 0: chữ số <i>a</i>6 có 4 cách chọn, <i>a</i>1 có 6 cách chọn, ba
chữ số cịn lại có <i>A</i>53 cách chọn. Do đó trong tường hợp này có <i>4.6. A</i>53 số .
● <b>Trường hợp 2. Với </b><i>a =</i>3 6<b>: chữ số </b><i>a</i>6 có 4 cách chọn, <i>a</i>1 có 5 cách chọn, ba
chữ số cịn lại có <i>A</i>53 cách chọn. Do đó trong tường hợp này có
3
5
<i>4.5. A</i> số .
Suy ra số phần tử của biến cố <i>X</i> là W =<i>X</i> 4.6.<i>A</i>53 4.5.+ <i>A</i>53= 2640.
Vậy xác suất cần tính <i>P X</i>
<b>Bài 5. Cho tập hợp </b><i>A =</i>
<i>S</i><sub>, tính xác suất để số được chọn là số có tổng các chữ số là một số lẻ.</sub>
<i><b>Lời giải</b></i>
Gọi số cần tìm của tập <i>S</i> có dạng <i>a a a</i>1 2 3. Khi đó
● Số cách chọn chữ số <i>a</i>1 có 6 cách chọn vì <i>a ¹</i>1 0.
● Số cách chọn thứ tự cho <i>a a</i>2; 3 trong tập <i>A</i>\
Do đó tập <i>S</i> có 6.<i>A =</i>62 180 phần tử.
Khơng gian mẫu là chọn ngẫu nhiên 1 số từ tập <i>S</i>.
Suy ra số phần tử của không gian mẫu là W=<i>C</i>1801 =180.
Gọi <i>X</i> là biến cố ''Số được chọn có tổng các chữ số là một số lẻ''. Ta có các trường
hợp thuận lợi cho biến cố <i>X</i> như sau:
Chọn một chữ số lẻ trong 3 chữ số lẻ nên có <i>C</i>13 cách, chọn hai chữ số
chẵn trong 4 chữ số chẵn có <i>C</i>42. Do đó có tất cả <i>C C</i>31. .3!42 số thỏa mãn
biến cố <i>X</i> bao gồm chữ số 0 đứng đầu.
Bây giờ ta tính riêng số các chữ số thỏa mãn biến cố <i>X</i> nhưng có số 0
đứng đầu, suy ra số đó có dạng <i>0a a</i>2 3. Chọn một chữ số lẻ trong 3 chữ
số lẻ nên có <i>C</i>31 cách, chọn thêm một chữ số chẵn trong 3 chữ số chẵn
cịn lại có <i>C</i>13 cách. Do đó có <i>C C</i>31. .2!13 số.
Suy ra trong trường hợp này có <i>C C</i>13. .3!42 - <i>C C</i>31. .2! 9031 = số.
● <b>Trường hợp 2. Gồm ba chữ số lẻ.</b>
Chọn ba chữ số lẻ trong 3 chữ số lẻ nên có <i>C</i>33 cách.
Suy ra trong trường hợp này có <i>C</i>33.3! 6= số.
Suy ra số phần tử của biến cố <i>X</i> là W =<i>X</i> 90 6 96.+ =
Vậy xác suất cần tính <i>P X</i>
<b>Bài 6. Cho tập hợp </b><i>A =</i>
3 chữ số, các chữ số đôi một khác nhau được lập thành từ các chữ số thuộc tập <i>A</i>. Chọn
ngẫu nhiên một số từ <i>S</i>, tính xác xuất để số được chọn có tổng các chữ số bằng 10.
<i><b>Lời giải</b></i>
● Số các số thuộc <i>S</i> có 3 chữ số là <i>A</i>53.
● Số các số thuộc <i>S</i> có 4 chữ số là <i>A</i>54.
● Số các số thuộc <i>S</i> có 5 chữ số là <i>A</i>55.
Suy ra số phần tử của tập <i>S</i> là <i>A</i>53+<i>A</i>54+<i>A</i>55=300.
Không gian mẫu là chọn ngẫu nhiên 1 số từ tập <i>S</i>.
Suy ra số phần tử của không gian mẫu là W=<i>C</i>3001 =300.
Gọi <i>X</i> là biến cố ''Số được chọn có tổng các chữ số bằng 10 ''. Các tập con của <i>A</i> có
tổng số phần tử bằng 10 là <i>A =</i>1
● Từ <i>A</i>1 lập được các số thuộc <i>S</i> là 4!.
● Từ <i>A</i>2 lập được các số thuộc <i>S</i> là 3!.
● Từ <i>A</i>3 lập được các số thuộc <i>S</i> là 3!.
Suy ra số phần tử của biến cố <i>X</i> là W = + + =<i>X</i> 4! 3! 3! 36.
Vậy xác suất cần tính <i>P X</i>
<b>Bài 7. Cho tập hợp </b><i>A =</i>
<i><b>Lời giải</b></i>
Gọi số cần tìm của tập <i>S</i> có dạng <i>abc</i>. Khi đó
● Số cách chọn chữ số <i>a</i> có 4 cách chọn vì <i>a¹</i> 0.
● Số cách chọn thứ tự cho <i>b c</i>; trong tập <i>A</i>\
Do đó tập <i>S</i> có 4.<i>A =</i>42 48 phần tử.
Gọi <i>X</i> là biến cố '' 3 số được lấy ra có đúng 1 số có chữ số 3 ''. Để tìm số phần tử
của biến cố <i>X</i> ta làm như sau:
● Lập luận tương tự như trên ta được trong <i>S</i> có 3.<i>A =</i>32 18 số khơng có chữ
số 3. Suy ra có 48 18 30- = số có chữ số 3.
● Số cách lấy 1 số ln có chữ số 3 là <i>C =</i>301 30 cách.
● Số cách lấy 2 số không có chữ số 3 là <i>C =</i>182 153 cách.
Suy ra số phần tử của biến cố <i>X</i> là W =<i>X</i> 30.153 4590.=
Vậy xác suất cần tính <i>P X</i>
<b>Bài 8. Cho tập hợp </b><i>A =</i>
<i><b>Lời giải</b></i>
Gọi số cần tìm của tập <i>S</i> có dạng <i>abcd</i>. Khi đó
● Số cách chọn chữ số <i>d Ỵ</i>
Do đó tập <i>S</i> có 3.4.<i>A =</i>42 144 phần tử.
Khơng gian mẫu là chọn ngẫu nhiên 1 số từ tập <i>S</i>.
Suy ra số phần tử của không gian mẫu là W=<i>C</i>1441 =144.
Gọi <i>X</i> là biến cố ''Số được chọn nhỏ hơn 2015 ''. Có hai trường hợp thuận lợi cho
biến cố <i>X</i> là chữ số <i>a=</i>2 hoặc <i>a=</i>1.
● Nếu <i>a=</i>2 thì chỉ có 1 số duy nhất là số 2013.
● Nếu <i>a=</i>1 thì số đó có dạng <i>1bcd</i>
Chọn <i>d Î</i>
Chọn thứ tự <i>b c</i>, trong tập <i>A</i>\ 1;
Suy ra số các số thuộc dạng <i>1bcd</i> có 2.<i>A =</i>42 24 số.
Suy ra số phần tử của biến cố <i>X</i> là W = +<i>X</i> 1 24 25= .
Vậy xác suất cần tính <i>P X</i>
<b>Bài 9. Một hộp đựng </b>10 chiếc thẻ được đánh số từ 0 đến 9. Lấy ngẫu nhiên ra 3 chiếc
thẻ, tính xác suất để 3 chữ số trên 3 chiếc thẻ được lấy ra có thể ghép thành một số chia
hết cho 5.
<i><b>Lời giải</b></i>
Không gian mẫu là số cách lấy ngẫu nhiên 3 chiếc thẻ từ 10 chiếc thẻ.
Suy ra số phần tử của không gian mẫu là W=<i>C</i>103 .
Gọi <i>A</i> là biến cố '' 3 chữ số trên 3 chiếc thẻ được lấy ra có thể ghép thành một số
chia hết cho 5 ''. Để cho biến cố <i>A</i> xảy ra thì trong 3 thẻ lấy được phải có thẻ mang chữ
số 0 hoặc chữ số 5. Ta đi tìm số phần tử của biến cố <i>A</i>, tức 3 thẻ lấy ra khơng có thẻ
mang chữ số 0 và cũng khơng có thẻ mang chữ số 5 là <i>C</i>83 cách.
Suy ra số phần tử của biến cố <i>A</i> là W =<i>A</i> <i>C</i>103- <i>C</i>83.
Vậy xác suất cần tính
3 3
10 8
3
10
8<sub>.</sub>
15
<i>A</i> <i>C</i> <i>C</i>
<i>P A</i>
<i>C</i>
W
-= = =
<b>Bài 10. Có </b>20 tấm thẻ được đánh số từ 1 đến 20. Chọn ngẫu nhiên ra 8 tấm thẻ, tính
xác suất để có 3 tấm thẻ mang số lẻ, 5 tấm thẻ mang số chẵn trong đó chỉ có đúng 1 tấm
thẻ mang số chia hết cho 10.
<i><b>Lời giải</b></i>
Không gian mẫu là cách chọn 8 tấm thể trong 20 tấm thẻ.
Suy ra số phần tử của không mẫu là W=<i>C</i>208 .
Gọi <i>A</i> là biến cố '' 3 tấm thẻ mang số lẻ, 5 tấm thẻ mang số chẵn trong đó chỉ có
đúng 1 tấm thẻ mang số chia hết cho 10 ''. Để tìm số phần tử của <i>A</i> ta làm như sau:
● Đầu tiên chọn 3 tấm thẻ trong 10 tấm thẻ mang số lẻ, có <i>C</i>103 cách.
● Tiếp theo chọn 4 tấm thẻ trong 8 tấm thẻ mang số chẵn (khơng chia hết cho
10), có <i>C</i>84 cách.
● Sau cùng ta chọn 1 trong 2 tấm thẻ mang số chia hết cho 10, có <i>C</i>21 cách.
Suy ra số phần tử của biến cố <i>A</i> là W =<i>A</i> <i>C C C</i>103. .84 21.
Vậy xác suất cần tính
3 4 1
10 8 2
8
. . 560
4199
<i>A</i> <i>C C C</i>
<i>P A</i>
<i>C</i>
W
= = =
W .
B – NAÂNG CAO
<b>Bài 11. Cho tập hợp </b><i>A =</i>
<i><b>Lời giải</b></i>
Gọi số cần tìm của tập <i>S</i> có dạng <i>abcde</i>.
● <b>Trường hợp 1. Nếu </b><i>e=</i>0 thì có 1 cách chọn.
Số cách chọn chữ số <i>a</i> có 6 cách chọn.
Chọn thứ tự cho <i>b c d</i>, , trong tập <i>A</i>\
Do đó trường hợp này có <i>6.A</i>53 số.
● <b>Trường hợp 2. Nếu </b><i></i>
Do đó trường hợp này có <i>3.5.A</i>53 số.
Suy ra tập <i>S</i> có 6.<i>A</i>53+3.5.<i>A</i>53=1260 phần tử.
Khơng gian mẫu là chọn ngẫu nhiên 1 số từ tập <i>S</i>.
Suy ra số phần tử của không gian mẫu là W=<i>C</i>12601 =1260.
Gọi <i>X</i> là biến cố ''Số được chọn có tổng chữ số hàng trăm và chữ số hàng nghìn
bằng 5''. Để <i>b c</i>+ =5, suy ra
● <b>Trường hợp 1. Nếu </b>
+) <i>e</i> chẵn nên có 3 cách chọn chữ số <i></i>
Suy ra có 2.3.<i>A =</i>42 72 số thỏa mãn.
● <b>Trường hợp 2. Nếu </b>
+) Với <i>e=</i>0 thì có <i>A</i>42 cách chọn <i>a d</i>; . Với <i></i>
● <b>Trường hợp 3. Nếu </b>
Suy ra số phần tử của biến cố <i>X</i> là W =<i>X</i> 72 60 60 192+ + = .
Vậy xác suất cần tính <i>P X</i>
<b>Bài 12. Cho tập hợp </b><i>A =</i>
<i><b>Lời giải</b></i>
Gọi số cần tìm của tập <i>S</i> có dạng <i>abc</i>. Khi đó
● Số cách chọn chữ số <i>a</i> có 6 cách chọn vì <i>a¹</i> 0.
● Số cách chọn chữ số <i>b</i> có 6 cách chọn vì <i>b a</i>¹ .
● Số cách chọn chữ số <i>c</i> có 5 cách chọn vì <i>c a</i>¹ và <i>c b</i>¹ .
Do đó tập <i>S</i> có 6.6.5 180= phần tử.
Khơng gian mẫu là chọn ngẫu nhiên 2 số từ tập <i>S</i>.
Suy ra số phần tử của không gian mẫu là W=<i>C</i>1802 .
Gọi <i>X</i> là biến cố ''Hai số được chọn mà mỗi số có tổng các chữ số bằng 7 ''. Ta có
các bộ 3 chữ số có tổng các chữ số bằng 7 gồm:
● Mỗi bộ trong các bộ
● Bộ
Do đó có tất cả 3.4 6 18+ = số có tổng ba chữ số bằng 7.
Suy ra số phần tử của biến cố <i>X</i> là W =<i>X</i> <i>C</i>182.
Vậy xác suất cần tính <i>P X</i>
<b>Bài 13. Cho tập hợp </b><i>A =</i>
<i><b>Lời giải</b></i>
Số phần tử của tập <i>S</i> là <i>A =</i>96 60480.
Không gian mẫu là chọn ngẫu nhiên 1 số từ tập <i>S</i>.
Suy ra số phần tử của không gian mẫu là W=<i>C</i>604801 =60480.
Gọi <i>X</i> là biến cố ''Số được chọn thỏa mãn tổng các chữ số hàng chục, hàng trăm,
hàng ngàn bằng 8 ''. Gọi số được chọn có dạng <i>a a a a a a</i>1 2 3 4 5 6.
Theo giả thiết
3 4 5
3 4 5
3 4 5
, , 1; 2; 5
8
, , 1; 3; 4
<i>a a a</i>
<i>a</i> <i>a</i> <i>a</i>
<i>a a a</i>
é Ỵ
ê
+ + = ị ờ <sub>ẻ</sub>
ờ
ở .
<b>Trng hp 1. Vi </b><i>a a a Ỵ</i>3, ,4 5
; 3! cách chọn <i>a a a</i>3, ,4 5 và 4 cách chọn <i>a</i>6. Do đó có 6.5.3!.4 720= số.
● <b>Trường hợp 2. Với </b><i>a a a Ỵ</i>3, ,4 5
Suy ra số phần tử của biến cố <i>X</i> là W =<i>X</i> 720 720 1440.+ =
<b>Bài 14. Cho tập hợp </b><i>A =</i>
<i><b>Lời giải</b></i>
Gọi số cần tìm của tập <i>S</i> có dạng <i>abcd</i>. Khi đó
● Số cách chọn chữ số <i>a</i> có 6 cách chọn vì <i>a ¹</i>1 0.
● Số cách chọn thứ tự cho <i>b c d</i>; ; trong tập <i>A</i>\
Do đó tập <i>S</i> có 6.<i>A =</i>63 720 phần tử.
Không gian mẫu là chọn ngẫu nhiên 1 số từ tập <i>S</i>.
Suy ra số phần tử của không gian mẫu là W=<i>C</i>7201 =720.
Gọi <i>X</i> là biến cố ''Số được chọn là số chẵn đồng thời số hàng đơn vị bằng tổng các
số hàng chục, hàng trăm và hàng nghìn''.
Số được chọn thỏa mãn biến cố <i>X</i> nếu <i>d</i>
ỡ ỡ
ù ẻ ù ẻ
ù <sub>ị</sub> ù
ớ ớ
ù <sub>= + +</sub> ï <sub>= + +</sub>
ï ï
ỵ ỵ .
● Số có dạng <i>abc</i>4, suy ra <i>a b c</i>+ + =4 nên tập
● Số có dạng <i>abc</i>6, suy ra <i>a b c</i>+ + =6 nên tập
Do đó trường hợp này có 2 3! 1.2!
Suy ra số phần tử của biến cố <i>X</i> là W = +<i>X</i> 4 14 18.=
Vậy xác suất cần tính <i>P X</i>
<b>Bài 15. Cho tập hợp </b><i>A =</i>
<i><b>Lời giải</b></i>
Số phần tử của tập <i>S</i> là <i>A =</i>62 30.
Không gian mẫu là chọn ngẫu nhiên 2 số từ tập <i>S</i>.
Suy ra số phần tử của không gian mẫu là W=<i>C</i>302 .
Gọi <i>X</i> là biến cố '' 2 số được chọn có các chữ số khác nhau và có tổng bằng 18 ''. Từ
● Có <i>A =</i>42 12 số có 2 chữ số khác nhau được lập thành từ tập
● Giả sử ta chia 12 số đó thành 2 nhóm như sau:
+) Nhóm I gồm các số có chứa chữ số 3, có 6 số.
+) Nhóm II gồm các số khơng chứa chữ số 3, có 6 số.
Khi đó ứng với mỗi số <i>ab</i> ở nhóm I, có 2 số <i>cd</i> ở nhóm II thỏa mãn
18
<i>a b c d</i>+ + + = .
Suy ra số phần tử của biến cố <i>X</i> là W =<i>X</i> 6.2 12= .
Vậy xác suất cần tính
12 4
.
145
<i>X</i>
<i>P X</i>
<i>C</i>
W
= = =
W
<b>Bài 16. Chọn ngẫu nhiên mợt số tự nhiên có </b>5 chữ số khác nhau đơi mợt. Tính xác suất
để số được chọn thỏa mãn chữ số đứng sau lớn hơn chữ số đứng liền trước.
Gọi số cần tìm có dạng <i>a a a a a</i>1 2 3 4 5. Khi đó
● Số cách chọn chữ số <i>a</i>1 có 9 cách chọn vì <i>a ¹</i>1 0.
● Chọn 4 chữ số từ tập
2 3 4 5
<i>a a a a</i> có <i>A</i>94 cách.
Do đó có 9.<i>A =</i>94 27216 số.
Khơng gian mẫu là chọn ngẫu nhiên 1 số trong 27216 số.
Suy ra số phần tử của không gian mẫu là W=<i>C</i>272161 =27216.
Gọi <i>A</i> là biến cố ''Số có năm chữ số được chọn thoả mãn chữ số đứng sau lớn hơn
chữ số đứng trước''. Vì chữ số 0 không thể đứng trước bất kỳ số nào nên xét tập hợp
<i>X =</i> <sub>. Mỗi bộ gồm </sub>5 chữ số khác nhau lấy ra từ <i>X</i> có một cách
sắp xếp theo thứ tự tăng dần.
Suy ra số phần tử của biến cố <i>A</i> là W =<i>A</i> <i>C</i>95=126.
Vậy xác suất cần tính <i>P A</i>
<b>Bài 17. Chọn ngẫu nhiên mợt số tự nhiên có </b>5 chữ số khác nhau đơi mợt. Tính xác suất
để số được chọn thỏa mãn chữ số đứng sau lớn hơn chữ số đứng liền trước hoặc chữ số
đứng sau nhỏ hơn chữ số đứng liền trước.
<i><b>Lời giải</b></i>
Gọi số cần tìm có dạng <i>a a a a a</i>1 2 3 4 5. Khi đó
● Số cách chọn chữ số <i>a</i>1 có 9 cách chọn vì <i>a ¹</i>1 0.
● Chọn 4 chữ số từ tập
2 3 4 5
<i>a a a a</i> có <i>A</i>94 cách.
Do đó có 9.<i>A =</i>94 27216 số.
Không gian mẫu là chọn ngẫu nhiên 1 số trong 27216 số.
Suy ra số phần tử của không gian mẫu là W=<i>C</i>272161 =27216.
Gọi <i>A</i> là biến cố ''Số được chọn có chữ số đứng sau lớn hơn chữ số đứng liền trước
hoặc chữ số đứng sau nhỏ hơn chữ số đứng liền trước''. Ta xét hai trường hợp:
<b>● Trường hợp 1. Số được chọn có chữ số đứng sau lớn hơn chữ số đứng liền</b>
trước nên các số được chọn thuộc tập <i>X =</i>
<b>● Trường hợp 2. Số được chọn có chữ số đứng sau nhỏ hơn chữ số đứng liền</b>
trước nên các số được chọn thuộc tập <i>X =</i>
Suy ra số phần tử của biến cố <i>A</i> là W =<i>A</i> 126 252 378.+ =
Vậy xác suất cần tính <i>P A</i>
<b>Bài 18. Chọn ngẫu nhiên mợt số tự nhiên có </b>3 chữ số khác nhau đôi một và thỏa mãn
chữ số đứng sau lớn hơn chữ số đứng liền trước. Tính xác suất để số được chọn là số
chẵn.
<i><b>Lời giải</b></i>
Gọi số cần tìm có dạng <i>abc</i>.
● Mỗi bộ gồm 3 chữ số khác nhau lấy ra từ <i>X</i> có một cách xếp thỏa <i>a b c</i>< < .
Do đó có <i>C =</i>93 84 số.
Khơng gian mẫu là chọn ngẫu nhiên 1 số trong 84 số.
Suy ra số phần tử của không gian mẫu là W=<i>C</i>841 =84.
Gọi <i>A</i> là biến cố ''Số được chọn là số chẵn''. Ta có các trường hợp sau:
● Nếu <i>c=</i>4 thì ta chọn 2 chữ số trong 3 chữ số
,
<i>a b</i><sub> nên có </sub> 2
3
<i>C</i> <sub> cách.</sub>
● Nếu <i>c=</i>6 thì ta chọn 2 chữ số trong 5 chữ số
● Nếu <i>c=</i>8 thì ta chọn 2 chữ số trong 7 chữ số
Suy ra số phần tử của biến cố <i>A</i> là W =<i>A</i> <i>C</i>32+<i>C</i>52+<i>C</i>72=34.
Vậy xác suất cần tính <i>P A</i>
<b>Bài 19. Cho tập hợp </b><i>A =</i>
<i><b>Lời giải</b></i>
Số phần tử của tập <i>S</i> là 6.74.
Không gian mẫu là chọn ngẫu nhiên 1 số từ tập <i>S</i>.
Suy ra số phần tử của không gian mẫu là W=6.7 .4
Gọi <i>X</i> là biến cố ''Số được chọn có tất cả các chữ số đều phân biệt và chữ số lớn
nhất nằm ở hàng đơn vị, chữ số nhỏ nhất nằm ở hàng trăm''. Mỗi bộ gồm 5 chữ số khác
nhau lấy ra từ <i>A</i>
● Luôn chọn được số lớn nhất cho hàng đơn vị, số nhỏ nhất cho hàng trăm nên
có <i>C</i>75 cách.
● Ba vị trí cịn lại có 3! cách.
Suy ra số phần tử của biến cố <i>X</i> là W =<i>X</i> <i>C</i>75.3!.
Vậy xác suất cần tính
5
7
4
.3! 3 <sub>.</sub>
343
6.7
<i>X</i> <i>C</i>
<i>P X</i> =W = =
W
<b>Bài 20. Cho tập hợp </b><i>A =</i>
<i><b>Lời giải</b></i>
● Số cách chọn chữ số <i>a</i> có 9 cách vì <i>a¹</i> 0.
● Số cách chọn chữ số <i>b</i> có 10 cách.
● Số cách chọn chữ số <i>c</i> có 10 cách.
Do đó tập <i>S</i> có 9.10.10 900= phần tử.
Gọi <i>X</i> là biến cố ''Số được chọn có chữ số đứng sau lớn hơn hoặc bằng chữ số đứng
liền trước''. Có nghĩa là <i>a b c</i>£ £ , ta mô tả các kết quả thuận lợi cho biến cố <i>X</i> như sau.
● <b>Trường hợp 1. </b><i>a b c</i>< < tức <i>a b c</i>, , đơi một khác nhau và có sự sắp xếp.
Vì <i>a¹</i> 0 và <i>a b c</i>< < nên <i>b¹</i> 0 và <i>c¹</i> 0. Cứ mỗi bộ gồm 3 chữ số khác
nhau lấy ra từ
<i>a b c</i>< < .
Suy ra trường hợp này có <i>C</i>93 số thỏa mãn.
● <b>Trường hợp 2. </b><i>a b c</i>= = . Vì <i>a¹</i> 0 và <i>a b c</i>= = nên <i>b¹</i> 0 và <i>c¹</i> 0.
Suy ra trường hợp này có <i>C</i>91 số thỏa mãn.
● <b>Trường hợp 3. </b><i>a b c</i>= < . Vì <i>a¹</i> 0 và <i>a b c</i>= < nên <i>b¹</i> 0 và <i>c¹</i> 0.
Cứ mỗi bộ gồm 2 chữ số khác nhau lấy ra từ
Suy ra trường hợp này có <i>C</i>92 số thỏa mãn.
● <b>Trường hợp 4. </b><i>a b c</i>< = . Vì <i>a¹</i> 0 và <i>a b c</i>< = nên <i>b¹</i> 0 và <i>c¹</i> 0.
Cứ mỗi bộ gồm 2 chữ số khác nhau lấy ra từ
Suy ra trường hợp này có <i>C</i>92 số thỏa mãn.
Suy ra số phần tử của biến cố <i>X</i> là W =<i>X</i> <i>C</i>93+<i>C</i>91+<i>C</i>92+<i>C</i>92=165.
Vậy xác suất cần tính <i>P X</i>
<b>Bài 21. Gọi </b><i>S</i> là tập hợp tất cả các số tự nhiên có 5 chữ số đơi một khác nhau. Chọn
ngẫu nhiên một số từ <i>S</i>, tính xác suất để số được chọn ln có mặt 2 chữ số lẻ và 3 chữ
số chẵn.
<i><b>Lời giải</b></i>
Đặt <i>A =</i>
Gọi số cần tìm của tập <i>S</i> có dạng <i>abcde</i> với <i>a b c d e A</i>, , , , ẻ v <i>a</i>ạ 0.
S cỏch chn chữ số <i>a</i> có 9 cách chọn.
● Số cách chọn thứ tự cho <i>b c d e</i>, , , từ tập <i>A</i>\
Do đó tập <i>S</i> có <i>9.A</i>94 phần tử.
Khơng gian mẫu là chọn ngẫu nhiên 1 số từ tập <i>S</i>.
Suy ra số phần tử của không gian mẫu là W=9. .<i>A</i>94
Gọi <i>X</i> là biến cố ''Số được chọn luôn có mặt 2 chữ số lẻ và 3 chữ số chẵn''. Ta mô
tả không gian của biến cố <i>X</i> như sau:
● Trước hết ta đếm các số dạng <i>abcde</i> có 2 chữ số lẻ 3 và chữ số chẵn phân
biệt tính cả trường hợp <i>a=</i>0. Khi đó ta chọn ra 2 chữ số lẻ 3 và chữ số
chẵn phân biệt từ tập <i>A</i> rồi hốn vị các chữ số đó, có <i>C C</i>52. .5!53 số.
● Tiếp theo ta xét các số có dạng <i>0bcde</i> trong đó <i>b c d e</i>, , , gồm 2 chữ số lẻ và
2 chữ số chẵn (khác 0) phân biệt. Khi đó ta chọn ra 2 chữ số lẻ 2 và chữ số
chẵn (khác 0) phân biệt từ tập <i>A</i> rồi hoán vị các chữ số đó, có <i>C C</i>52. .4!42 số.
Suy ra số phần tử của biến cố <i>X</i> là <i>C C</i>53. .5!52 - <i>C C</i>42. .4! 10560.52 =
Vậy xác suất cần tính
10560 220
.
567
9.
<i>X</i>
<i>P X</i>
<i>A</i>
W
= = =
W
<b>Bài 22. Gọi </b><i>S</i> là tập hợp các số tự nhiên gồm 6 chữ số đôi một khác nhau. Chọn ngẫu
nhiên một số từ <i>S</i>, tính xác suất để số được chọn có số chữ số chẵn bằng số chữ số lẻ.
Đặt <i>A =</i>
Gọi số cần tìm của tập <i>S</i> có dạng <i>a a a a a a</i>1 2 3 4 5 6 với <i>a a a a a a</i>1, , , , , 2 3 4 5 6ẻ <i>A</i> v <i>a</i>1ạ 0.
Số cách chọn chữ số <i>a</i>1 có 9 cách chọn.
● Số cách chọn thứ tự cho <i>a a a a a</i>2, , , , 3 4 5 6 từ tập <i>A</i>\
Do đó tập <i>S</i> có <i>9.A</i>95 phần tử.
Khơng gian mẫu là chọn ngẫu nhiên 1 số từ tập <i>S</i>.
Suy ra số phần tử của không gian mẫu là W=9. .<i>A</i>95
Gọi <i>X</i> là biến cố ''Số được chọn ln có số chữ số chẵn bằng số chữ số lẻ, tức là có
3 chữ số chẵn và 3 chữ số lẻ''. Ta đi tìm số kết quả thuận lợi cho biến cố <i>X</i> như sau:
● Trong 10 số từ 0 đến 9 có 5 số chẵn, 5 số lẻ.
● Số các số có 3 số chẵn, 3 số lẻ (kể cả số 0 đứng đầu) là <i>C C</i>53. .6!53 .
● Số các số có 3 số chẵn, 3 số lẻ (số 0 đứng đầu) là 1. . .5!<i>C C</i>42 53 .
Suy ra số phần tử của biến cố <i>X</i> là W =<i>X</i> <i>C C</i>53. .6!53 - <i>C C</i>42. .5!53 .
Vậy xác suất cần tính
3 3 2 3
5 5 4 5
5
9
. .6! . .5! 10
21
9.
<i>X</i> <i>C C</i> <i>C C</i>
<i>P X</i>
<i>A</i> .
<b>Bài 23. Gọi </b><i>S</i> là tập hợp các số tự nhiên gồm 5 chữ số đôi một khác nhau mà mỗi chữ số
đều lớn hơn 4. Chọn ngẫu nhiên một số từ <i>S</i>, tính xác suất để số được chọn có 3 chữ số
lẻ đứng kề nhau.
<i><b>Lời giải</b></i>
Vì số tự nhiên cần tìm có các chữ số đều lớn hơn 4 nên số tự nhiên cần tìm được
thành lập từ tập <i>A</i>= 5; 6; 7; 8; 9
Suy ra số phần tử của tập <i>S</i> là <i>A</i>55=120.
Không gian mẫu là chọn ngẫu nhiên 1 số từ tập <i>S</i>.
Suy ra số phần tử của không gian mẫu là W=<i>C</i>1201 =120.
Gọi <i>X</i> là biến cố ''Số được chọn có 3 chữ số lẻ đứng kề nhau''. Vì 3 chữ số lẻ đứng
kề nhau nên gom chúng thành chữ số <i>M</i> .
● <b>Bước 1. Xếp </b><i>M</i> và hai chữ số chẵn cịn lại có 3! cách xếp.
● <b>Bước 2. Ứng với mỗi cách ở Bước 1, có </b>3! cách xếp các phần tử trong <i>M</i> .
Suy ra số phần tử của biến cố <i>X</i> là W =<i>X</i> 3!.3! 36= .
Vậy xác suất cần tính <i>P X</i>
<b>Bài 24. Gọi </b><i>S</i> là tập hợp các số tự nhiên gồm 4 chữ số đôi một khác nhau. Chọn ngẫu
nhiên một số từ <i>S</i>, tính xác suất để số được chọn là số chẵn và ln có mặt các chữ số 8
và 9.
<i><b>Lời giải</b></i>
Đặt <i>A =</i>
Gọi số cần tìm của tập <i>S</i> có dạng <i>abcd</i> với <i>a b c d A</i>, , , Ỵ và <i>a</i>¹ 0.
● Số cách chọn chữ số <i>a</i> có 9 cách chọn.
● Số cách chọn thứ tự cho <i>b c d</i>, , từ tập <i>A</i>\
Do đó tập <i>S</i> có <i>9.A</i>93 phần tử.
Không gian mẫu là chọn ngẫu nhiên 1 số từ tập <i>S</i>.
Suy ra số phần tử của không gian mẫu là W=9. .<i>A</i>93
● <b>Trường hợp 1. </b><i>d =</i>0.
Chọn 2 vị trí trong 3 vị trí cịn lại để xếp hai chữ số 8 và 9, có <i>A</i>32 cách.
Chọn 1 chữ số trong 7 chữ số còn lại để xếp vào vị trí cịn lại, có <i>C</i>71 cách.
Do đó trường hợp này có 1. .<i>A C</i>32 71=42 số.
● <b>Trường hợp 2. </b><i>d =</i>8.
+) Có 3 vị trí để xếp chữ số 9. Chọn 2 chữ số trong 8 chữ số còn lại
để xếp vào 2 vị trí cịn lại, có <i>A</i>82 cách. Do đó có 3.<i>A</i>82=168 số (kể
cả số 0 đứng đầu).
+) Xét riêng trường hợp chữ số 0 ở vị trí đầu tiên. Khi đó chữ số 9 có
2 cách xếp, chọn 1 chữ số trong 7 chữ số còn lại để xếp vào vị trí
cịn lại có <i>C</i>17 cách. Suy ra có =
1
7
2.<i>C</i> 14 số.
Tóm lại trong trường hợp này có 168 14 154- = số.
● <b>Trường hợp 3. </b><i>d</i>Ỵ 2; 4; 6
+) Chọn 2 vị trí trong 3 vị trí cịn lại để xếp hai chữ số 8 và 9, có <i>A</i>32
cách. Chọn 1 chữ số trong 7 chữ số còn lại để xếp vào vị trí cịn lại,
có <i>C</i>71 cách. Do đó có =
2 1
3 7
3. .<i>A C</i> 126 số (kể cả số 0 đứng đầu).
+) Xét riêng trường hợp chữ số 0 ở vị trí đầu tiên. Khi đó có 2! cách
xếp hai chữ số 8 và 9 cho 2 vị trí cịn lại. Suy ra có 3.2! 6= số.
Tóm lại trong trường hợp này có 126 6 120- = số.
Suy ra số phần tử của biến cố <i>X</i> là W =<i>X</i> 42 154 120 316.+ + =
Vậy xác suất cần tính
316 79 <sub>.</sub>
1134
9.
<i>X</i>
<i>P X</i>
<i>A</i>
W
= = =
W
<b>Bài 25. Gọi </b><i>S</i> là tập hợp các số tự nhiên gồm 7 chữ số đôi một khác nhau. Chọn ngẫu
nhiên một số từ <i>S</i>, tính xác suất để số được chọn có chữ số 2 đứng liền giữa hai chữ số
1 và 3.
<i><b>Lời giải</b></i>
Số phần tử của tập <i>S</i> là <i>9.A</i>96.
Không gian mẫu là chọn ngẫu nhiên 1 số từ tập <i>S</i>.
Suy ra số phần tử của không gian mẫu là W=9. .<i>A</i>96
Gọi <i>X</i> là biến cố ''Số được chọn có chữ số 2 đứng liền giữa hai chữ số 1 và 3 ''. Do
đó số cần tìm phải chứa bộ <i>M</i>=123 hoặc <i>N</i>= 321.
● <b>Trường hợp 1. Số cần tìm chứa bộ </b><i>M</i> =123.
+) Chọn thêm tùy ý 4 số từ tập
số vừa chọn và bộ <i>M</i> hoán vị nên có 5! cách. Suy ra có
=
4
7.5! 4200
<i>C</i> số (kể cả số 0 đứng đầu).
+) Xét riêng trường hợp số 0 đứng đầu, chọn thêm tùy ý 3 số từ tập
6
<i>C</i> cách. Cho 3 số vừa chọn và bộ <i>M</i> hốn vị
nên có 4! cách. Suy ra có <i>C</i>63.4! 480= số có chữ số 0 đứng đầu.
Do đó trường hợp này có 4200 480 3720- = số.
● <b>Trường hợp 2. Số cần tìm chứa bộ </b><i>N</i>= 321. Tương tự có 3720 số.
Suy ra số phần tử của biến cố <i>X</i> là W =<i>X</i> 3720 3720 7440.+ =
Vậy xác suất cần tính
7440 31
.
2266
9.
<i>X</i>
<i>P X</i>
<i>A</i>
W
= = =
W
tính xác suất để số được chọn là số chẵn đồng thời có đúng 2 chữ số lẻ và 2 chữ số lẻ đó
đứng cạnh nhau.
<i><b>Lời giải</b></i>
Số phần tử của tập <i>S</i> là <i>6.A</i>64.
Không gian mẫu là chọn ngẫu nhiên 1 số từ tập <i>S</i>.
Suy ra số phần tử của không gian mẫu là W=6. .<i>A</i>64
Gọi <i>X</i> là biến cố ''Số được chọn là số chẵn đồng thời có đúng 2 chữ số lẻ và 2 chữ
số lẻ đó đứng cạnh nhau''. Vì 2 chữ số lẻ đứng kề nhau nên ta gom 2 số lẻ thành số <i>M</i> ,
có <i>C =</i>32 3 bộ <i>M</i> . Khi đó biến cố <i>X</i> trở thành ''Số được chọn là số chẵn có các chữ số
được lập thành từ tập
` <b>● Trường hợp 1. </b><i>d =</i>0, suy ra <i>d</i> có 1 cách chọn.
+) Có 3 vị trí để xếp chữ số <i>M</i> , ứng với mỗi cách xếp <i>M</i> có 2! cách
xếp hai phần tử trong <i>M</i> .
+) Chọn thứ tự 2 chữ số từ tập
lại, có <i>A</i>32 cách.
Do đó trường hợp này có 1.3.2!.<i>A =</i>32 36 số.
<b>● Trường hợp 2. </b><i>d Ỵ</i>
+) Nếu xếp <i>M</i> vào vị trí đầu tiên nên có 1 cách, ứng với cách xếp này
2
3
3.1.2!.<i>A =</i>36 số.
+) Nếu xếp <i>M</i> vào vị trí thứ 2 hoặc thứ 3 thì có 2 cách, ứng với cách
xếp này có 2! cách xếp hai phần tử trong <i>M</i> . Chọn 2 chữ số từ tập
3 chữ số còn lại để xếp vào 2 vị trí trống cịn lại, có <i>A</i>32 cách. Do đó
2
3
3.2.2!.<i>A =</i>72<sub> số (kể cả số </sub>0 đứng đầu). Xét riêng trường hợp chữ
số 0 đứng đầu thì có 3.2.2!.<i>A =</i>21 24 số. Suy ra có 72 24 48- = số.
Do đó trường hợp này có 36 48 84+ = số.
Suy ra số phần tử của biến cố <i>X</i> là W =<i>X</i> 3. 36 84
Vậy xác suất cần tính
360 1
.
<i>X</i>
<i>P X</i>
<i>A</i>
W
= = =
W
<b>Bài 27. Cho tập hợp </b><i>A =</i>
<i><b>Lời giải</b></i>
Số phần tử của tập <i>S</i> là <i>7.A</i>75.
Không gian mẫu là chọn ngẫu nhiên 1 số từ tập <i>S</i>.
Suy ra số phần tử của không gian mẫu là W=7. .<i>A</i>75
Gọi <i>X</i> là biến cố ''Số được chọn là số chẵn đồng thời phải có mặt ba chữ số 0; 1; 2
và chúng đứng cạnh nhau''. Gọi số cần tìm thỏa biến cố <i>X</i> có dạng <i>a a a a a a</i>1 2 3 4 5 6.
● <b>Trường hợp 1. </b><i>a =</i>6 0, suy ra <i>a</i>6 có 1 cách chọn.
+) Xếp các chữ số 1; 2 vào vị trí <i>a</i>4 và <i>a</i>5 có 2 cách.
+) Chọn thứ tự <i>a a a</i>1, , 2 3 từ tập
● <b>Trường hợp 2. </b><i>a =</i>6 2. Tương tự như trường hợp 1 nên có 120 số.
● <b>Trường hợp 3. </b><i>a Ỵ</i>6
+) Xếp các chữ số 0; 1; 2 đứng cạnh nhau có 3.3! 2! 16- = cách.
+) Chọn thứ tự hai chữ số từ tập
trí cịn lại có <i>A</i>42 cách.
Do đó trường hợp này có 2.16.<i>A =</i>42 384 số.
Suy ra số phần tử của biến cố <i>X</i> là W =<i>X</i> 120 120 384 624.+ + =
Vậy xác suất cần tính
624 26
.
735
7.
<i>X</i>
<i>P X</i>
<i>A</i>
W
= = =
W
<b>Bài 28. Gọi </b><i>S</i> là tập hợp tất cả các số tự nhiên có 7 chữ số đôi một khác nhau. Chọn
ngẫu nhiên một số từ <i>S</i>, tính xác suất để số được chọn thỏa mãn phải có ba chữ số
3 ;4; 5 đứng liền với nhau và hai chữ số 7; 9đứng liền với nhau.
<i><b>Lời giải</b></i>
Số phần tử của tập <i>S</i> là <i>9.A</i>96.
Không gian mẫu là chọn ngẫu nhiên 1 số từ tập <i>S</i>.
Suy ra số phần tử của không gian mẫu là W=9. .<i>A</i>96
Gọi <i>X</i> là biến cố ''Số được chọn thỏa mãn phải có ba chữ số 3 ;4; 5 đứng liền với
nhau và hai chữ số 7; 9đứng liền với nhau''. Gọi <i>M</i> là nhóm gồm ba chữ số 3 ;4; 5 và
<i>N</i> là nhóm gồm hai chữ số 7; 9. Ta xét các trường hợp:
● Chọn thêm hai chữ số từ
cùng với <i>M</i> và <i>N</i> có 4! cách xếp thứ tự. Ứng với mỗi cách ấy trong <i>M</i> có
3! cách xếp vị trí cho 3 ;4; 5, trong <i>N</i> có 2! cách xếp vị trí cho 7; 9. Do đó
có tất cả <i>C</i>52.4!.3!.2! số (kể cả số 0 đứng đầu).
● Xét riêng trường hợp số 0 đứng đầu. Ta chọn thêm một chữ số từ
4
<i>C</i> cách. Chữ số vừa chọn cùng với <i>M</i> và <i>N</i> có 3! cách xếp
thứ tự. Ứng với mỗi cách ấy trong <i>M</i> có 3! cách xếp vị trí cho 3 ;4; 5, trong
<i>N</i> <sub> có </sub>2! cách xếp vị trí cho 7; 9. Do đó có <i>C</i>14.3!.3!.2! số có số 0 đứng đầu.
Suy ra số phần tử của biến cố <i>X</i> là W =<i>X</i> <i>C</i>52.4!.3!.2!- <i>C</i>14.3!.3!.2! 2592= .
Vậy xác suất cần tính
2592 1 <sub>.</sub>
210
9.
<i>X</i>
<i>P X</i>
<i>A</i>
W
= = =
W
<b>Bài 29. Gọi </b><i>S</i> là tập hợp các số tự nhiên có hai chữ số. Chọn ngẫu nhiên đồng thời hai số
từ tập hợp <i>S</i>. Tính xác suất để hai số được chọn có chữ số hàng đơn vị giống nhau.
<i><b>Lời giải</b></i>
Số phần tử của tập <i>S</i> là 9.10 90= .
Không gian mẫu là chọn ngẫu nhiên 2 số từ tập <i>S</i>.
Suy ra số phần tử của không gian mẫu là W=<i>C</i>902 =4005.
Gọi <i>X</i> là biến cố ''Số được chọn có chữ số hàng đơn vị giống nhau''. Ta mô tả khơng
gian của biến cố <i>X</i> nhưu sau:
● Có 10 cách chọn chữ số hàng đơn vị (chọn từ các chữ số
● Có <i>C</i>92 cách chọn hai chữ số hàng chục (chọn từ các chữ số
Suy ra số phần tử của biến cố <i>X</i> là W =<i>X</i> 10.<i>C</i>92=360.
<b>Bài 30. Gọi </b><i>S</i> là tập hợp các số tự nhiên gồm 9 chữ số khác nhau. Chọn ngẫu nhiên một
số từ <i>S</i>, tính xác suất để chọn được một số gồm 4 chữ số lẻ và chữ số 0 luôn đứng giữa
hai chữ số lẻ (hai số hai bên chữ số 0 là số lẻ).
<i><b>Lời giải</b></i>
Số phần tử của tập <i>S</i> là <i>9.A</i>98.
Không gian mẫu là chọn ngẫu nhiên 1 số từ tập <i>S</i>.
Suy ra số phần tử của không gian mẫu là W=<i>9.A</i>98.
Gọi <i>X</i> là biến cố ''Số được chọn gồm 4 chữ số lẻ và chữ số 0 luôn đứng giữa hai
● Chọn 1 trong 7 vị trí để xếp số 0, có <i>C</i>71 cách.
● Chọn 2 trong 5 số lẻ và xếp vào 2 vị trí cạnh số 0 vừa xếp, có <i>A</i>52 cách.
● Chọn 2 số lẻ trong 3 số lẻ còn lại và chọn 4 số chẵn từ
xếp 6 số này vào 6 vị trí trống cịn lại có <i>C C</i>32. .6!44 cách.
Suy ra số phần tử của biến cố <i>X</i> là W =<i>X</i> <i>C A C C</i>71. . . .6!52 32 44 .
Vậy xác suất cần tính
1 2 2 4
7 5 3 4
8
9
. . . .6! 5
.
54
9.
<i>X</i> <i>C A C C</i>
<i>P X</i>
<i>A</i>
<b>Bài 31. Cho tập hợp </b><i>A</i>= 1; 2; 3; 4; 5
<i><b>Lời giải</b></i>
Gọi số cần tìm của tập <i>S</i> có dạng <i>abcde</i>.
● Sắp chữ số 3 vào ba vị trí, có <i>C =</i>53 10 cách.
● Cịn lại hai vị trí, chọn 2 chữ số trong 4 chữ số
đó, có <i>A</i>42=12 cách.
Do đó tập <i>S</i> có 10.12 120= phần tử.
Không gian mẫu là chọn ngẫu nhiên 1 số từ tập <i>S</i>.
Suy ra số phần tử của không gian mẫu là W=<i>C</i>1201 =120.
Gọi <i>X</i> là biến cố ''Số được chọn chia hết cho 3 ''. Có hai trường hợp xảy ra:
<b>● Trường hợp 1. Hai chữ số cịn lại là </b>1 và 5, có <i>C</i>53.2! 20= số.
<b>● Trường hợp 2. Hai chữ số còn lại là </b>2 và 4, có <i>C</i>53.2! 20= số.
Suy ra số phần tử của biến cố <i>X</i> là W =<i>X</i> 20 20 40+ = .
Vậy xác suất cần tính <i>P X</i>
<b>Bài 32. Cho tập hợp </b><i>A</i>= 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6
<i><b>Lời giải</b></i>
Gọi số cần tìm của tập <i>S</i> có dạng <i>abcde</i>.
● Ta có 5 cách chọn vị trí cho chữ số 5, bốn chữ số cịn lại có <i>A</i>64 cách chọn
nên có <i>5A</i>64 số ln có mặt chữ số 5 (kể cả chữ số 0 ở vị trí đầu tiên).
● Xét các số có chữ số 0 ở vị trí đầu tiên, khi đó có 4 cách chọn vị trí cho chữ
số 5, ba chữ số cịn lại có <i>A</i>53 cách chọn nên có <i>4A</i>53 số.
Không gian mẫu là chọn ngẫu nhiên 1 số từ tập <i>S</i>.
Suy ra số phần tử của không gian mẫu là W=<i>C</i>15601 =1560.
Gọi <i>X</i> là biến cố ''Số được chọn chia hết cho 5 ''. Ta có các trường hợp:
● <b>Trường hợp 1. </b><i>e=</i>0. Khi đó có 4 cách chọn vị trí cho chữ số 5, ba chữ số
cịn lại có <i>A</i>53 cách nên có
3
5
<i>4.A</i> số.
● <b>Trường hợp 2. </b><i>e=</i>5. Khi đó <i>a</i> có 5 cách chọn; <i>b</i>, <i>c</i>, <i>d</i> có <i>A</i>53 cách chọn
nên có <i>5.A</i>53 số.
Suy ra số phần tử của biến cố <i>X</i> là W =<i>X</i> 4.<i>A</i>53+5.<i>A</i>53=540.
Vậy xác suất cần tính <i>P X</i>
<b>Bài 33. Gọi </b><i>S</i> là tập tất cả các số tự nhiên gồm 4 chữ số đôi một khác nhau. Chọn ngẫu
nhiên một số từ <i>S</i>, tính xác suất để số được chọn chia hết cho 25.
<i><b>Lời giải</b></i>
Đặt <i>A =</i>
Gọi số cần tìm của tập <i>S</i> có dạng <i>abcd</i>.
● Số cách chọn chữ số <i>a</i> có 9 cách chọn vì <i>a</i>¹ 0.
● Số cách chọn thứ tự cho <i>b c d</i>, , trong tập <i>A</i>\
Do đó tập <i>S</i> có 9.<i>A</i>93=4536 phần tử.
Khơng gian mẫu là chọn ngẫu nhiên 1 số từ tập <i>S</i>.
Suy ra số phần tử của không gian mẫu là W=<i>C</i>45361 =4536.
Gọi <i>X</i> là biến cố ''Số được chọn chia hết cho 25 ''. Do <i>a b c d</i>, , , đôi một khác nhau
và <i>abcd</i>M25 nên <i>cd</i>M25, suy ra <i>cd</i>Ỵ 25; 50; 75
● Nếu <i>cd</i>= 50 thì <i>a</i> có 8 cách chọn, <i>b</i> có 7 cách chọn. Do đó có 8.7 56= số.
● Nếu <i>cd</i>Ỵ 25; 75
có 2.7.7 98= số.
Suy ra số phần tử của biến cố <i>X</i> là W =<i>X</i> 56 98 154+ = .
Vậy xác suất cần tính <i>P X</i>
<b>Bài 34. Cho tập hợp </b><i>A</i>= 0; 2; 3; 5; 6; 8
<i>S</i>, tính xác suất để số được chọn có hai chữ số 0 và 5 không đứng cạnh nhau.
<i><b>Lời giải</b></i>
Gọi số cần tìm của tập <i>S</i> có dạng <i>a a a a a a</i>1 2 3 4 5 6.
● Số cách chọn chữ số <i>a</i>1 có 5 cách chọn vì <i>a</i>1¹ 0.
● Số cách chọn thứ tự cho <i>a a a a a</i>2; ; ; ; 3 4 5 6 trong tập <i>A</i>\
Do đó tập <i>S</i> có <i>5.A</i>55 phần tử.
Không gian mẫu là chọn ngẫu nhiên 1 số từ tập <i>S</i>.
Suy ra số phần tử của không gian mẫu là W=<i>5.A</i>55.
● Trong <i>a a a a a a</i>1 2 3 4 5 6 có 5 vị trí để chữ số 0 và 5 đứng cạnh nhau trong đó vị
trí đầu bên trái chỉ có một khả năng là <i>50a a a a</i>3 4 5 6, các vị trí cịn lại có thể
hốn vị 0 và 5cho nhau. Do đó có tất cả 9 cách.
● Sau khi chọn được vị trí để hai chữ số 0 và 5đứng cạnh nhau, ta chọn một
số hoán vị của các chữ số cịn lại, tức là có 4! cách.
Suy ra số phần tử của biến cố <i>X</i> là W = 9.4!<i>X</i> .
Suy ra số phần tử của biến cố <i>X</i> là W = W- W =<i>X</i> <i>X</i> 5.<i>A</i>55- 9.4!.
Vậy xác suất cần tính
5
5
5
5
5. 9.4! 16<sub>.</sub>
25
5.
<i>X</i> <i>A</i>
<i>P X</i>
<i>A</i>
<b>Bài 35. Cho tập hợp </b><i>A</i>= 1; 2; 3; 4; 5
<i><b>Lời giải</b></i>
Số các số tự nhiên có 3 chữ số đơi một khác nhau thuộc tập <i>A</i> là <i>A</i>53=60. Trong đó
số các số khơng có mặt chữ số 5 là <i>A</i>43=24, suy ra số các số ln có mặt chữ số 5 là
- =
60 24 36.
Khơng gian mẫu là viết ngẫu nhiên lên bảng 2 số tự nhiên, mỗi số gồm 3 chữ số đôi
một khác nhau thuộc tập <i>A</i>.
Suy ra số phần tử của không gian mẫu là W=<i>C C</i>601. 601 .
Gọi <i>X</i> là biến cố ''Hai số được viết lên bảng có đúng một số có chữ số 5 ''. Ta có hai
trường hợp xảy ra biến cố <i>X</i> như sau:
<b>● Trường hợp 1. Lần thứ nhất viết số có chữ số </b>5, lần thứ hai viết số khơng có
chữ số 5 nên có <i>C C</i>361. 241 cách.
<b>● Trường hợp 2. Lần thứ nhất viết số khơng có chữ số </b>5, lần thứ hai viết số có
chữ số 5 nên có <i>C C</i>241. 361 cách.
Suy ra số phần tử của biến cố <i>X</i> là W =<i>X</i> <i>C C</i>361. 241 +<i>C C</i>241. 361 .
Vậy xác suất cần tính
1 1 1 1
36 24 24 36
1 1
. . 12
.
25
.
<i>X</i> <i>C C</i> <i>C C</i>
<i>P X</i>