Tải bản đầy đủ (.docx) (21 trang)

Bài tập có đáp án chi tiết về tương tác gen và tác động đa hiệu của gen | Lớp 12, Sinh học - Ôn Luyện

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (109.5 KB, 21 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>12. Tương tác gen và tác động đa hiệu của gen</b>


<b>Câu 1. Khi lai thuận và lai nghịch 2 nịi gà thuần chủng mào hình hạt đào x mào hình lá được F</b>1 đều có màu


hình hạt đào. F2 phân li theo tỷ lệ 9 hạt đào : 3 hoa hồng : 3 hạt đậu : 1 mào lá. Phép lai này tuân theo quy luật


<b>A. Bổ sung đồng trội. </b>
<b>B. Quy luật Menden. </b>
<b>C. Tương tác át chế trội. </b>
<b>D. Bổ sung át chế lặn. </b>


<b>Câu 2. Khi cho một thứ cây hoa đỏ tự thụ phấn, thế hệ con thu được 135 cây hoa đỏ : 105 cây hoa trắng. Màu </b>
hoa di truyền theo qui luật nào ?


<b>A. Tương tác cộng gộp. </b>
<b>B. Tương tác bổ sung. </b>


<b>C. Qui luật phân li của MenĐen. </b>
<b>D. Tương tác át chế. </b>


<b>Câu 3. Điểm khác nhau trong tác động bổ sung gen không alen giữa 3 tỉ lệ kiểu hình ở F</b>2 gồm 9 : 7; 9 : 6 : 1


và 9 : 3 : 3 : 1 là


<b>A. số tổ hợp tạo ra ở F</b>2.


<b>B. số kiểu hình khác nhau ở F</b>2.


<b>C. số lượng gen không alen cùng tác động qui định tính trạng. </b>
<b>D. số loại giao tử tạo ra ở F</b>1.



<b>Câu 4. Hai tỉ lệ kiểu hình thuộc hai kiểu tác động gen khơng alen khác nhau là </b>
<b>A. 13 : 3 và 12 : 3 : 1. </b>


<b>B. 9 : 7 và 13 : 3. </b>
<b>C. 9 : 6 : 1 và 9 : 3 : 1. </b>
<b>D. 9 : 3 : 3 : 1 và 9 : 7. </b>


<b>Câu 5. Ở gà, gen B (trội) qui định sự hình thành sắc tố của lơng, gen lặn (b) khơng có khả năng này; gen A </b>
(trội) khơng qui định sự hình thành sắc tố của lơng nhưng có tác dụng át chế hoạt động của gen B, gen a (lặn)
khơng có khả năng át chế. Lai gà lông trắng với nhau F1 được tồn lơng trắng, F2 tỉ lệ phân li như thế nào?


<b>A. 9 gà lông trắng : 7gà lông nâu. </b>


<b>B. 9 gà lông trắng : 6 gà lông đốm : 1 gà lông nâu. </b>
<b>C. 13 gà lông trắng : 3 gà lông nâu. </b>


<b>D. 15 gà lông trắng : 1 gà lông nâu. </b>


<b>Câu 6. Cho giao phấn hai cây hoa trắng thuần chủng (P) với nhau thu được F</b>1 toàn cây hoa đỏ. Cho cây F1 tự


thụ phấn, thu được F2 phân li theo tỉ lệ 9 cây hoa đỏ và 7 cây hoa trắng. Biết khơng xảy ra đột biến. Tính theo


lí thuyết, tỉ lệ phân li kiểu gen ở F2 là:


<b>A. 4 : 2 : 2: 2 : 2 : 1 : 1 : 1 : 1. </b>
<b>B. 1 : 2 :1 : 2 : 4 : 2 : 1 :1 : 1. </b>
<b>C. 1 : 2 : 1 : 1 : 2 : 1 :1 : 2 : 1. </b>
<b>D. 3 : 3 : 1 : 1 : 3 : 3 : 1 : 1 : 1. </b>


<b>Câu 7. Trong phép lai một cặp tính trạng người ta thu được tỉ lệ kiểu hình ở con lai là 135 cây hoa tím : 45 </b>


cây hoa vàng : 45 cây hoa đỏ và 15 cây hoa trắng. Qui luật di truyền nào sau đây đã chi phối tính trạng màu
hoa nói trên?


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>B. Tác động gen kiểu át chế. </b>
<b>C. Trội lặn khơng hồn tồn. </b>
<b>D. Qui luật phân li độc lập. </b>


<b>Câu 8. Lai 2 dòng thuần chủng hoa đỏ và hoa trắng, người ta thu được đồng loạt các cây hoa đỏ. Để kết luận </b>
hoa đỏ là trội hoàn toàn so với hoa trắng phải có thêm điều kiện. Điều kiện nào dưới đây không đúng?
<b>A. Các gen tác động qua lại cùng quy định màu hoa. </b>


<b>B. Tính trạng màu sắc hoa do một gen quy định. </b>


<b>C. Nếu F</b>2 thu được tỉ lệ kiểu hình 3 hoa đỏ : 1 hoa trắng.


<b>D. Nếu lai phân tích F</b>1 thu được tỉ lệ kiểu hình 1 hoa đỏ : 1 hoa trắng.


<b>Câu 9. Khi cho chuột lông xám nâu giao phối với chuột lông trắng (kiểu gen đồng hợp lặn) được 48 con lông </b>
xám nâu, 99 con lông trắng và 51 con lông đen. Quy luật tác động nào của gen đã cho phối sự hình thành màu
lơng của chuột?


<b>A. Tác động cộng gộp của các gen không alen. </b>
<b>B. Cặp gen lặn át chế các gen không tương ứng. </b>
<b>C. Gen trội át chế khơng hồn tồn gen lặn tương ứng. </b>
<b>D. Tương tác bổ trợ giữa các gen khơng alen. </b>


<b>Câu 10. Ở một lồi thực vật, màu sắc hoa có hai trạng thái là hoa đỏ và hoa trắng. Trong phép lai giữa hai cây </b>
hoa trắng thuần chủng (P), thu được F1 toàn cây hoa đỏ. Cho cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 có kiểu hình phân


li theo tỉ lệ 9 cây hoa đỏ : 7 cây hoa trắng. Dự đoán nào sau đây về kiểu gen của F2 là không đúng?



<b>A. Các cây hoa đỏ thuần chủng có 1 loại kiểu gen. </b>
<b>B. Các cây hoa trắng có 7 loại kiểu gen. </b>


<b>C. Các cây hoa đỏ có 4 loại kiểu gen. </b>


<b>D. Các cây hoa trắng thuần chủng có 3 loại kiểu gen. </b>


<b>Câu 11. Ở một loài thực vật chỉ có 2 dạng màu hoa là đỏ và trắng. Trong phép lai phân tích một cây hoa màu </b>
đỏ đã thu được thế hệ lai phân li kiểu hình theo tỉ lệ: 3 cây hoa trắng : 1 cây hoa đỏ. Có thể kết luận, màu sắc
hoa được quy định bởi


<b>A. một cặp gen, di truyền theo quy luật liên kết với giới tính. </b>
<b>B. hai cặp gen liên kết hoàn toàn. </b>


<b>C. hai cặp gen không alen tương tác bổ trợ (bổ sung). </b>
<b>D. hai cặp gen không alen tương tác cộng gộp. </b>


<b>Câu 12. Ở ngơ, tính trạng về màu sắc hạt do hai gen không alen quy định. Cho ngô hạt trắng giao phấn với </b>
ngơ hạt trắng thu được F1 có 962 hạt trắng, 241 hạt vàng và 80 hạt đỏ. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ hạt trắng ở F1


đồng hợp về cả hai cặp gen trong tổng số hạt trắng ở F1 là


<b>A. 3/16. </b>
<b>B. 1/8. </b>
<b>C. 1/6. </b>
<b>D. 3/8. </b>


<b>Câu 13. Ở một lồi động vật, sự có mặt của 2 alen trội A và B trong cùng kiểu gen quy định màu lông đỏ, </b>
thiếu một trong 2 alen trội A hoặc B thì lơng có màu vàng, kiểu gen aabb quy định lông màu trắng. Cho 2 cá


thể lông màu vàng giao phối với nhau, tất cả các cá thể ở đời con đều có lông màu đỏ. Cho các cá thể F1 giao


phối tự do được F2, theo lý thuyết trong các cá thể lơng vàng ở F2, cá thể thuần chủng có tỉ lệ


<b>A. </b>1
8
<b>B. </b> 3


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>C. </b>1
3
<b>D. </b>1
4


<b>Câu 14. Nếu cho cây có kiểu gen AaBbDd tự thụ phấn thì tỷ lệ cây có chiều cao cây thuộc loại cao trung bình </b>
là bao nhiêu? Biết rằng các cặp alen quy định các tính trạng khác nhau nằm trên các cặp NST tương đồng khác
nhau và các gen tương tác với nhau theo kiểu tác động cộng gộp quy định chiều cao của cây.


<b>A. 0,230 </b>
<b>B. 0,313 </b>
<b>C. 0,249 </b>
<b>D. 0,625 </b>


<b>Câu 15. Ở ngơ tính trạng chiều cao của cây do 3 cặp gen không alen (A</b>1, a1, A2, a2, A3, a3), phân li độc lập và


cứ mỗi gen trội có mặt trong tổ hợp gen sẽ làm cho cây thấp đi 20 cm. Cây cao nhất có chiều cao 210 cm. Khi
giao phấn giữa cây cao nhất và cây thấp nhất, cây lai thu được sẽ có chiều cao là


<b>A. 150 cm </b>
<b>B. 120 cm. </b>
<b>C. 90 cm </b>


<b>D. 160 cm. </b>


<b>Câu 16. Một quần thể thực vật thế hệ F</b>2 thu được tỉ lệ phân li kiểu hình là 9/16 hoa có màu : 7/16 hoa màu


trắng. Nếu lấy ngẫu nhiên một cây hoa có màu đem tự thụ phấn thì xác suất thu được thế hệ con lai khơng có
sự phân li về kiểu hình là bao nhiêu ?


<b>A. </b>1
9
<b>B. </b>9
7


<b>C. </b>1
3
<b>D. </b> 9


16


<b>Câu 17. Giao phấn giữa hai cây (P) đều có hoa màu trắng thuần chủng, thu được F</b>1 gồm 100% cây có hoa


màu đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 9 cây hoa màu đỏ : 7 cây hoa màu


trắng. Chọn ngẫu nhiên hai cây có hoa màu đỏ ở F2 cho giao phấn với nhau. Cho biết khơng có đột biến xảy


ra, tính theo lí thuyết, xác suất để xuất hiện cây hoa màu trắng có kiểu gen đồng hợp lặn ở F3 là


<b>A. 81/256. </b>
<b>B. 1/81. </b>
<b>C. 16/81. </b>
<b>D. 1/16. </b>



<b>Câu 18. Ở một loài động vật, có 3 gen phân li độc lập, tác động qua lại cùng quy định màu lơng, mỗi gen đều </b>
có 2 alen (A, a; B, b; D, d). Khi kiểu gen có mặt đồng thời cả 3 alen trội A, B, D cho kiểu hình lơng đen; các
kiểu gen cịn lại đều cho kiểu hình lơng trắng. Thực hiện phép lai P: AABBDD x aabbdd→ F1: 100% lông


đen. Cho các con F1 giao phối tự do với nhau được F2. Tính theo lí thuyết tỉ kiểu hình lơng trắng ở F2 sẽ là bao


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>C. 56,28%. </b>
<b>D. 53,72%. </b>


<b>Câu 19. Ở bí ngơ, kiểu gen A-bb và aaB- quy định quả tròn; kiểu gen A- B- quy định quả dẹt; kiểu gen aabb </b>
quy định quả dài. Cho bí quả dẹt dị hợp tử hai cặp gen lai phân tích, đời Fa thu được tổng số 160 quả gồm 3


loại kiểu hình. Tính theo lí thuyết, số quả dài ở Fa là


<b>A. 105. </b>
<b>B. 40. </b>
<b>C. 54. </b>
<b>D. 75. </b>


<b>Câu 20. Ở một lồi thực vật, tính trạng màu hoa do hai gen không alen là A và B tương tác với nhau quy định.</b>
Nếu trong kiểu gen có cả hai gen trội A và B thì cho kiểu hình hoa đỏ; khi chỉ có một loại gen trội A hoặc B
hay tồn bộ gen lặn thì cho kiểu hình hoa trắng. Tính trạng chiều cao cây do một gen gồm hai alen là D và d
quy định, trong đó gen D quy định thân thấp trội hoàn toàn so với alen d quy định thân cao. Tính theo lí
thuyết, phép lai AaBbDd × aabbDd cho đời con có kiểu hình thân cao, hoa đỏ chiếm tỉ lệ


<b>A. 25%. </b>
<b>B. 56,25%. </b>
<b>C. 6,25%. </b>
<b>D. 18,75%. </b>



<b>Câu 21. Ở một loài thực vật, chiều cao cây do 4 cặp gen không alen phân li độc lập, tác động cộng gộp. Sự có </b>
mặt mỗi alen trội làm chiều cao tăng thêm 5cm. Cho giao phấn cây cao nhất với cây thấp nhất của quần thể
được F1 có chiều cao 190cm, tiếp tục cho F1 tự thụ. Về mặt lý thuyết thì cây có chiều cao 180cm ở F2 chiếm tỉ


lệ :
<b>A. 7/64 </b>
<b>B. 9/128 </b>
<b>C. 7/128 </b>
<b>D. 31/256 </b>


<b>Câu 22. Ở một lồi hịa thảo, chiều cao của cây được quy định bởi 3 gen (mỗi gen gồm 2 alen) phân li độc lập,</b>
tác động cộng gộp với nhau. Trung bình cứ mỗi alen trội trong kiểu gen làm cho cây cao thêm 10cm. Người ta
tiến hành lai giữa cây cao nhất với cây thấp nhất, thu được cây thế hệ lai F1 có độ cao trung bình 180cm. Nếu


cho F1 tự thụ phấn thì thu được cây có chiều cao 200 cm chiếm tỉ lệ bao nhiêu?


<b>A. 1/64. </b>
<b>B. 9/16. </b>
<b>C. 3/32. </b>
<b>D. 27/64. </b>


<b>Câu 23. Ở một lồi thực vật lưỡng bội, tính trạng chiều cao cây do hai gen không alen là A và B cùng quy </b>
định theo kiểu tương tác cộng gộp. Trong kiểu gen nếu cứ thêm một alen trội A hay B thì chiều cao cây tăng
thêm 10 cm. Khi trưởng thành, cây thấp nhất của loài này có chiều cao 100 cm. Giao phấn (P) cây cao nhất
với cây thấp nhất, thu được F1, cho các cây F1 tự thụ phấn. Biết khơng có đột biến xảy ra, theo lí thuyết, cây có


chiều cao 120 cm ở F2 chiếm tỉ lệ


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>Câu 24. Ở một loài thực vật,chiều cao cây do 5 cặp gen khơng alen tác động cộng gộp. Sự có mặt mỗi alen </b>


trội làm chiều cao tăng thêm 5cm. Lai cây cao nhất có chiều cao 210cm với cây thấp nhất được F1 có chiều cao


trung bình, sau đó cho F1 giao phấn. Chiều cao trung bình và tỉ lệ nhóm cây có chiều cao trung bình ở F2:


<b>A. 180 cm và 126/256 </b>
<b>B. 185 cm và 108/256 </b>
<b>C. 185 cm và 63/256 </b>
<b>D. 185 cm và 121/256 </b>


<b>Câu 25. Ở một giống lúa, chiều cao của cây do 3 cặp gen (A,a; B,b; D,d) cùng quy định, các gen phân li độc </b>
lập. Cứ mỗi gen trội có mặt trong kiểu gen làm cho cây thấp đi 5 cm. Cây cao nhất có chiều cao là 100 cm.
Cây lai được tạo ra từ phép lai giữa cây thấp nhất với cây cao nhất có chiều cao là


<b>A. 70 cm. </b>
<b>B. 85 cm. </b>
<b>C. 75 cm. </b>
<b>D. 80 cm. </b>


<b>Câu 26. Một loài thực vật nếu có cả 2 gen A và B trong cùng một kiểu gen tương tác với nhau cho màu hoa </b>
đỏ, các kiểu gen khác cho màu hoa trắng. Lai phân tích cá thể có 2 cặp gen dị hợp thì kết quả phân tính ở F2 là


<b>A. 1 hoa đỏ : 1 hoa trắng </b>
<b>B. 1 hoa đỏ : 3 hoa trắng </b>
<b>C. 3 hoa đỏ : 1 hoa trắng </b>
<b>D. 100% hoa đỏ </b>


<b>Câu 27. Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai gen khơng alen tương tác với nhau quy định. Nếu </b>
trong kiểu gen có cả hai loại alen trội A và B thì cho kiểu hình hoa đỏ; nếu chỉ có một loại alen trội A hoặc B
hoặc khơng có alen trội thì cho kiểu hình hoa trắng. Lai hai cây (P) có hoa trắng thuần chủng với nhau thu
được F1 gồm toàn cây hoa đỏ. Cho cây F1 lai với cây hoa trắng có kiểu gen đồng hợp lặn về hai cặp gen nói



trên thu được Fa. Biết rằng khơng có đột biến xảy ra, tính theo lí thuyết, tỉ lệ phân li kiểu hình ở Fa là


<b>A. 9 cây hoa trắng : 7 cây hoa đỏ. </b>
<b>B. 3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng. </b>
<b>C. 1 cây hoa trắng : 1 cây hoa đỏ. </b>
<b>D. 3 cây hoa trắng : 1 cây hoa đỏ. </b>


<b>Câu 28. Ở một lồi thực vật, tính trạng chiều cao cây do ba cặp gen không alen là A,a; B,b và D,d cùng quy </b>
định theo kiểu tương tác cộng gộp. Trong kiểu gen nếu cứ có một alen trội thì chiều cao cây tăng thêm 5cm.
Khi trưởng thành, cây thấp nhất có chiều cao 150cm. Theo lí thuyết, phép lai AaBbDd × AaBbDd cho đời con
có số cây cao 170cm chiếm tỉ lệ


<b>A. 15/64. </b>
<b>B. 1/64. </b>
<b>C. 3/32. </b>
<b>D. 5/16. </b>


<b>Câu 29. Lai giữa hai cây thuần chủng thân cao với thân thấp, F</b>1 đều có thân cao. Cho F1 lai với một cây khác,


F2 thu được 62,5% cây thân cao : 37,5% cây thân thấp. Tính trạng chiều cao của cây di truyền theo qui luật


nào?


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>Câu 30. Khi lai 2 giống bí ngơ thuần chủng quả dẹt và quả dài với nhau được F</b>1 đều có quả dẹt. Cho F1 lai với


bí quả trịn được F2: 152 bí quả trịn: 114 bí quả dẹt: 38 bí quả dài. Kiểu gen của bí quả trịn đem lai với bí quả


dẹt F1 là



<b>A. AAbb hoặc aaBB. </b>
<b>B. AAbb. </b>


<b>C. aaBB. </b>
<b>D. aaBb. </b>


<b>Câu 31. Ở thực vật, người ta tiến hành giao phấn giữa 2 cây P, thu được F</b>1 có 240 cây có hoa trắng; 60 cây có


hoa vàng và 20 cây có hoa tím. Nếu cho cây P nói trên lai phân tích thì kết quả thu được ở con lai là:
<b>A. 75% trắng; 12,5% vàng; 12,5% tím. </b>


<b>B. 25% trắng; 50% vàng; 25% tím. </b>
<b>C. 75% vàng; 12,5% trắng; 12,5% tím. </b>
<b>D. 25% vàng; 50% trắng; 25% tím. </b>


<b>Câu 32. Khi cho một cây P tự thụ phấn, người ta thu được F</b>1 có 225 cây quả dẹt, 150 cây có quả trịn và 25


cây có quả dài. Nếu cho cây P nói trên lai với cây mang kiểu gen Aabb thì tỉ lệ kiểu hình thu được ở con lai
bằng


<b>A. 2 quả dẹt : 1 quả tròn : 1 quả dài. </b>
<b>B. 6 quả dẹt : 1 quả tròn : 1 quả dài. </b>
<b>C. 3 quả dẹt : 4 quả tròn : 1 quả dài. </b>
<b>D. 15 quả dẹt : 1 quả dài. </b>


<b>Câu 33. Ở một loài thực vật, cho giao phấn giữa cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa trắng được F</b>1 toàn hoa


đỏ. Tiếp tục cho F1 lai với cơ thể đồng hợp lặn được thế hệ con có tỉ lệ 3 cây hoa trắng : 1 cây hoa đỏ. Cho 1


cây F1 tự thụ phấn được các hạt lai F2 , Xác suất để có đúng 3 cây hoa đỏ trong 4 cây con là bao nhiêu ?



<b>A. 0,31146 </b>
<b>B. 0,177978 </b>
<b>C. 0,07786 </b>
<b>D. 0,03664 </b>


<b>Câu 34. Ở bí cho lai các cây thuộc hai dịng thuần chủng đều có quả dài với nhau, thu được F</b>1 tồn cây quả


trịn. Cho các cây F1 tự thụ phấn thu được F2 có tỉ lệ 9 quả tròn : 7 quả dài. Nếu cho các cây F1 lai phân tích thì


kết quả ở FA là:


<b>A. 100% cây quả tròn. </b>


<b>B. 3 cây quả tròn: 1 cây quả dài. </b>
<b>C. 1 cây quả tròn : 1 cây quả dài. </b>
<b>D. 3 cây quả dài : 1 cây quả trịn. </b>


<b>Câu 35. Bộ lơng của gà được xác định bởi 2 cặp gen không alen di truyền độc lập. Ở một cặp, gen trội A xác </b>
định bộ lông màu, gen lặn a xác định bộ lông trắng. Ở cặp kia, gen trội B át chế màu, gen lặn b không át chế
màu. Cho 2 nòi gà giao phối với nhau được F1: 13 lông trắng : 3 lông màu. Cho lai phân tích nịi gà ở P thu


được tỉ lệ kiểu hình ở đời lai là
<b>A. 3 lơng trắng : 1 lơng có màu. </b>
<b>B. 3 lơng có màu : 1 lông trắng. </b>
<b>C. 5 lông trắng : 3 lông có màu. </b>
<b>D. 3 lơng trắng : 5 lơng có màu. </b>


<b>Câu 36. Ở một loài thực vật, hai cặp gen không alen phân li độc lập, tác động bổ trợ với nhau, người ta đem </b>
cây F1 lai với một cây khác thì F2 thu tỉ lệ 9 thân cao : 7 thân thấp. Để F2 thu tỉ lệ 3 thân cao : 1 thân thấp thì F1



</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>A. AaBb. </b>
<b>B. AABb. </b>
<b>C. aabb. </b>
<b>D. aaBb. </b>


<b>Câu 37. Tác động đa hiệu của gen là trường hợp </b>
<b>A. nhiều gen chi phối nhiều tính trạng. </b>


<b>B. một gen chi phối một tính trạng. </b>


<b>C. một gen cùng một lúc chi phối sự hình thành nhiều tính trạng. </b>
<b>D. nhiều gen chi phối lên một tính trạng. </b>


<b>Câu 38. Trong một thí nghiệm, người ta tiến hành lai cây hoa đỏ với cây hoa trắng thu được các con lai 100% </b>
hoa đỏ. Cho các con lai tự thụ phấn thu được 245 cây hoa trắng và 315 cây hoa đo. Điều này có thể giải thích
do


<b>A. Có hiện tượng đột biến tạo ra số lượng cây hoa đỏ lớn hơn bình thường. </b>


<b>B. Hiện tượng tương tác giữa hai gen trội cùng quy định một tính trạng, mỗi gen trội có cùng quy định một </b>
kiểu hình giống nhau và giống với kiểu hình của thể đồng hợp lặn.


<b>C. Tương tác giữa hai gen trội, mỗi gen quy định một kiểu hình riêng rẽ. </b>


<b>D. Tương tác át chế trội, trong đó gen át chế trội át chế sự biểu hiện của các gen tạo ra màu. </b>


<b>Câu 39. Trong phép lai ở hai thứ đậu thơm (Lathyrus odoratus) thuần chủng, hoa thẫm và hoa trắng với nhau </b>
thu được kết quả phân ly 9 đỏ thẫm : 7 trắng ở F2. Lý thuyết nào sau đây khơng giải thích được sự hình thành



tỷ lệ phân ly nói trên theo quan điểm sinh hóa?


<b>A. Sắc tố đỏ được tạo ra nhờ hai yếu tố: tiền chất do gen A tạo ra và enzyme do gen B tạo ra xúc tác cho phản </b>
ứng biến đổi tiền chất thành sắc tố đỏ.


<b>B. Sự có mặt của sắc tố đỏ cịn chịu tác động của các nhân tố di truyền ngoài nhân, nơi tổng hợp nên các tiền </b>
chất cũng như các enzyme cho quá trình biến đổi tiền chất.


<b>C. Các kiểu gen A-bb và aaB- đều thiếu một yếu tố và kiểu gen aabb thiếu cả hai yếu tố nên hoa có màu trắng.</b>
<b>D. Các kiểu gen A-B- có đủ cả hai yếu tố nên hoa có màu đỏ. </b>


<b>Câu 40. Chiều cao thân ở một loài thực vật do 4 cặp gen nằm trên NST thường quy định và chịu tác dụng </b>
cộng gộp theo kiểu sự có mặt của một alen trội sẽ làm chiều cao cây tăng thêm 5cm. Người ta cho giao phấn
cây cao nhất có chiều cao 190 cm với cât thấp nhất được F1 sau đó cho F1 tự thụ.


Nhóm cây ở F2 có chiều cao 180 cm chiếm tỉ lệ


<b>A. </b> 70
256
<b>B. </b> 35


256
<b>C. </b> 56


256
<b>D. </b> 56


256


<b>Câu 41. Ở ngô, tính trạng về màu sắc hạt do hai gen khơng alen quy định. Cho ngô hạt trắng giao phấn với </b>


ngơ hạt trắng thu được F1 có 962 hạt trắng : 241 hạt vàng và 80 hạt đỏ. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ hạt trắng ở F1


đồng hợp về cả hai cặp gen trong tổng số hạt trắng F1 là


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>Câu 42. Ở bí ngơ, kiểu gen A-bb và aaB- quy định quả tròn: kiểu gen A-B- quy định quả dẹt; kiểu gen aabb </b>
quy định quả dài. Cho bí quả dẹt dị hợp tử hai cặp gen lai phân tích, đời Fb thu được tổng số 160 quả gồm 3
loại kiểu hình. Tính theo lí thuyết, số quả dài ở Fb là


<b>A. 105. </b>
<b>B. 75. </b>
<b>C. 40. </b>
<b>D. 54. </b>


<b>Câu 43. Ở một loài hoa, gen A – quy định màu vàng; alen a – không màu, gen B – quy định màu đỏ đồng thời</b>
át A, gen b – không màu và khơng át. Bố mẹ có kiểu gen như thế nào để đời con có tỉ lệ kiểu hình 6 đỏ : 1
vàng : 1 không màu?


<b>A. AABb × AaBB. </b>
<b>B. AABb × AaBb. </b>
<b>C. AaBb × AaBb. </b>
<b>D. AaBb × aaBb. </b>


<b>Câu 44. Ở một lồi thực vật, cho hai cây thuần chủng đều có hoa màu trắng lai với nhau thu được 100% cây </b>
F1 hoa màu đỏ. Cho F1 lai với cây có kiểu gen đồng hợp lặn, F2 phân ly theo tỉ lệ 3 cây hoa màu trắng : 1 cây


hoa màu đỏ. Màu sắc hoa di truyền theo quy luật
<b>A. Ngoài nhiễm sắc thể (di truyền ngoài nhân). </b>
<b>B. Phân li. </b>


<b>C. Tương tác bổ sung. </b>


<b>D. Tương tác cộng gộp. </b>


<b>Câu 45. Ở một loài thực vật, khi cho các cây thuần chủng P có hoa màu đỏ lai với cây có hoa màu trắng, F</b>1


thu được tất cả cây có hoa màu đỏ. Cho các cây F1 lai với một cây có hoa màu trắng, thế hệ sau thu được tỉ lệ


kiểu hình là 5 cây hoa màu trắng : 3 cây hoa màu đỏ. Ở loài thực vật này, để kiểu hình con lai thu được là 3
cây hoa màu trắng : 1 cây hoa màu đỏ thì kiểu gen của cơ thể đem lai phải như thế nào


<b>A. AaBb × aabb. </b>


<b>B. Aabb × aaBb hoặc AaBb × Aabb. </b>
<b>C. AaBb × Aabb. </b>


<b>D. AaBb × aabb hoặc Aabb × aaBb. </b>


<b>Câu 46. Cho các phát biểu sau về tương tác gen:</b>


1. Một gen trong tế bào có thể tham gia qui định nhiều tính trạng khác nhau., hiện tượng này gọi là tương tác
gen.


2. Ở cơ thể sinh vật chỉ gặp hình thức tương tác giữa 2 cặp gen không alen với nhau, khơng có sự tương tác
giữa 3 hay 4 ... cặp gen không alen với nhau.


3. Các gen trong tế bào không trực tiếp tác động qua lại với nhau. Chỉ có các sản phẩm của các gen có thể
tương tác với nhau để taọ nên tính trạng.


4. Chính gen trong tế bào đã trực tiếp tác động qua lại với nhau tạo ra hiện tượng tương tác gen.
Số phát biểu đúng là



<b>A. 1. </b>
<b>B. 2. </b>
<b>C. 3. </b>
<b>D. 4. </b>


<b>Câu 47. Khi cho giao phối gà mào hạt đào với gà mào hình lá được tỉ lệ: 1 gà hạt đào : 1 gà mào hình lá : 1 gà </b>
mào hoa hồng : 1 gà mào hạt đậu. Cho biết mào hình lá do gen lặn quy định. Cho các nội dung sau:


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

2. Cho gà mào hoa hồng thuần chủng và gà mào hạt đậu thuần chủng giao phối với nhau thì ở F2 có tỉ lệ phân


li kiểu hình 9 gà mào hạt đào : 3 gà mào hoa hồng : 1 gà mào hạt đậu : 3 gà mào hình lá.
3. F2 thu được 16 kiểu tổ hợp.


4. Tính trạng hình dạng mào gà chịu kiểu tác động gen trội át chế khơng hồn tồn gen lặn tương ứng.
Số nội dung đúng là


<b>A. 1. </b>
<b>B. 2. </b>
<b>C. 3. </b>
<b>D. 4. </b>


<b>Câu 48. Cho các tỉ lệ phân tính dưới đây: </b>


1 – (9 : 3 : 3 : 1). 2 – (12 : 3 : 1). 3 – (9 : 6 : 1). 4 – (9 : 3 : 4).
5 – (13 : 3). 6 – (9 : 7). 7 – (15 : 1).


Số tỉ lệ phân tính đặc trưng cho sự tương tác bổ trợ giữa các gen khơng alen, trong trường hợp có 2 cặp gen
phân li độc lập?


<b>A. 4. </b>


<b>B. 3. </b>
<b>C. 5. </b>
<b>D. 6. </b>


<b>Câu 49. Khi cho chuột lông xám nâu giao phối với chuột lông trắng (kiểu gen đồng hợp lặn) được 48 con lông</b>
xam nâu, 99 con lông trắng và 51 con lông đen. Cho các nội dung sau:


1. Quy luật tác động nào của gen đã chi phối sự hình thành màu lơng của chuột là tương tác gen trội át chế
khơng hồn tồn gen lặn tương ứng.


2. Cho chuột lông đen và lông trắng đều thuần chủng giao phối với nhau được F1 tồn chuột lơng xám. Cho


chuột F1 tiếp tục giao phối với nhau thì sự phân li kiểu hình ở F2 là 9 lông xám nâu : 3 lông đen : 4 lông trắng.


3. Cho chuột lông đen và lông trắng đều thuần chủng giao phối với nhau được F1 tồn chuột lơng xám. Cho


chuột F1 tiếp tục giao phối với nhau thì sự phân li kiểu hình ở F2 là 12 lông xám nâu : 3 lông đen : 1 lông


trắng.


Số nội dung đúng là
<b>A. 1. </b>


<b>B. 2. </b>
<b>C. 3. </b>
<b>D. 4. </b>


<b>Câu 50. Ở 1 lồi thực vật khi cho cây có kiểu hình quả dẹt (P) lai với cây quả dài có kiểu gen đồng hợp lặn </b>
thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình là: 25% quả dẹt: 50% quả trịn: 25% quả dài. Cho các kết luận dưới đây:
1. Tính trạng dạng quả di truyền theo quy luật tương tác bổ sung.



2. Cơ thể đồng hợp lặn đem lai có kiểu hình quả dài.
3. Cây quả dẹt P cho 4 loại giao tử có tỉ lệ bằng nhau.


4. Nếu cho cây P tự thụ phấn thì ở F1 kiểu hình quả tròn chiếm tỉ lệ 18,75%


Số kết luận đúng là
<b>A. 1. </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>ĐÁP ÁN & LỜI GIẢI CHI TIẾT</b>
<b>Câu 1: A</b>


Lai thuận nghịch 2 nòi gà thuần chủng mào hình hạt đào × mào hình lá → F1 được tồn mào hình hạt đào →
F2 có tỷ lệ: 9 hạt đào: 3 hoa hồng:3 hạt đậu: 1 hình lá → F2 có 16 tổ hợp → F1 dị hợp 2 cặp gen.


Hai cặp gen cùng quy định 1 tính trạng, hiện tượng tương tác gen. Tỷ lệ 9:3:3:1 là dạng tương tác bổ sung
đồng trội.


<b>Câu 2: B</b>


Hoa đỏ tự thụ phấn , thế hệ con thu được 135 hoa đỏ: 105 hoa trắng → tỷ lệ 9 đỏ: 7 trắng.
F2 có tỷ lệ 9:7 → tương tác gen dạng bổ sung.


<b>Câu 3: B</b>


Các tỷ lệ 9:7, 9:6:1, 9:3:3:1 đều là dạng tương tác gen, tương tác bổ sung.Hai cặp gen không alen cùng tương
tác quy định tính trạng.


Các tỷ lệ này có số loại giao tử ở F1 giống nhau, số tổ hợp giống nhau, chỉ khác về số kiểu hình ở F2.
<b>Câu 4: B</b>



Tương tác gen là hai hay nhiều gen cùng tác động quy định kiểu hình của một tính trạng, tương tác gen là sự
tương tác giữa sản phẩm của gen đó.


Tương tác gen có 3 kiểu chính:


-Tương tác bổ sung: Tỷ lệ 9:7, 9:6:1, 9:3:3:1.
-Tương tác át chế: 12:3:1,9:4:3, 13:3.


-Tương tác cộng gộp: 15:1


<b>Câu 5: C</b>


Kiểu tác động, A có tác dụng át chế hoạt động của gen B → tương tác át chế.


Theo quy ước, A-B-( A át chế B) → kiểu hình lơng trắng, A-bb, aabb : kiểu hình lơng trắng/ aaB-: lơng nâu


→ Tỷ lệ ở F2 sẽ là 13 lông trắng: 3 lông nâu
<b>Câu 6: A</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

Tỷ lệ phân ly kiểu gen = tích tỷ lệ của từng cặp gen = (1:2:1)(1:2:1) = 4:2:2:2:2:1:1:1:1
<b>Câu 7: A</b>


Trong phép lai 1 cặp tính trạng, tỷ lệ kiểu hình ở con lai là 135:45:45:15 = 9:3:3:1 → F1 dị hợp 2 cặp gen.


Hai cặp gen quy định một tính trạng → tương tác gen
Tỷ lệ 9:3:3:1 là kiểu tương tác bổ trợ.


<b>Câu 8: A</b>



Lai hai dòng thuần chủng hoa đỏ và hoa trắng → thu được đồng loạt hoa đỏ.


Hoa đỏ là trội hồn tồn so với hoa trắng khi :Tính trạng do 1 gen quy định, F2 thu được tỷ lệ 3:1, nếu lai phân
tích F1 dị hợp 1 cặp → 1 đỏ: 1 trắng


<b>Câu 9: B</b>


Khi cho chuột lông xám nâu lai với chuột lông trắng (đồng hợp lặn) → F1 1 xám nâu: 2 trắng : 1 đen.


Phép lai 1 tính trạng, lai phân tích → 1 : 2 : 1 → cơ thể F1 cho 4 loại giao tử ; dị hợp 2 cặp gen.


AaBb : xám nâu; trắng (aabb)...tỷ lệ 1 xám nâu: 2 trắng : 1 đen. Tỷ lệ 2 trắng là aabb + Aabb hoặc aaBb. Kiểu
gen cịn lại là lơng màu đen.


Vậy đây là tương tác át chế giữa các gen.
<b>Câu 10: B</b>


Màu sắc hoa có hai trạng thái đỏ và trắng. Trắng thuần chủng × trắng thuần chủng → Đỏ. F1 tự thụ phấn → 9
đỏ: 7 trắng.


Quy ước: A-B-: hoa đỏ, A-bb, aaB-, aabb: hoa trắng


Đáp án B.sai. Các cây hoa trắng có 5 loại kiểu gen AAbb, Aabb, aaBB, aaBb, aabb
<b>Câu 11: C</b>


Lai phân tích một cây hoa đỏ thu được tỷ lệ 3 hoa trắng: 1 hoa đỏ.


Lai phân tích thu được 4 tổ hợp kiểu hình → F1 dị hợp 2 cặp gen cùng quy định sự hình thành của 1 tính
trạng.



Hai cặp gen tương tác với nhau, kiểu tương tác là tương tác bổ sung.


<b>Câu 12: C</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

Quy ước: A-B-: hạt trắng, A-bb: hạt trắng, aaB-: hạt vàng, aabb: hạt đỏ
Hạt trắng F1 đồng hợp: AABB, AAbb = 2/12 = 1/6


<b>Câu 13: C</b>


A-B-: lông đỏ, A-bb, aaB- : lông vàng, aabb: lơng trắng.


Hai cá thể lơng vàng giao phối → tồn lơng lơng đỏ ( AAbb × aaBB → AaBb).


F1 giao phối tự do, F2 được tỷ lệ lông vàng thuần chủng ( AAbb và aaBB) = 2/6 = 1/3
<b>Câu 14: B</b>


Cây có kiểu gen AaBbDd tự thụ phấn, các gen phân ly độc lập.


Cây có chiều cao trung bình ( có 3 alen trội ) = 6C3/8× 8 = 0,3125
<b>Câu 15: A</b>


Sự có mặt của 1 gen trội sẽ làm cây thấp đi 20cm.


Cây cao nhất có chiều cao 210cm (a1a1a2a2a3a3)


Lai cây cao nhất và cây thấp nhất ( a1a1a2a2a3a3 × A1A1A2A2A3A3) → A1a1A2a2A3a3


Chiều cao của cây = 210 - (20 × 3)cm = 150cm
<b>Câu 16: A</b>



Một quần thể thực vật thế hệ F2 thu được 9 có màu: 7 hoa trắng.


lấy ngẫu nhiên 1 cây hoa có màu tự thụ phấn → con lai khơng có sự phân ly về kiểu hình. Hoa có màu
( 1AABB, 2AaBB, 2AABb, 4AaBb).


Con lai k có sự phân ly về kiểu hình chỉ có AABB × AABB =1/9
<b>Câu 17: B</b>


P thuần chủng hoa trắng → F1 hoa đỏ, F2 có tỷ lệ 9 hoa đỏ: 7 hoa trắng.


Quy ước A-B-: màu đỏ, A-bb, aaB-, aabb: màu trắng.


Chọn ngẫu nhiên hai cây hoa đỏ F2 giao phấn với nhau → xác suất xuất hiện cây màu trắng đồng hợp lặn
aabb.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

Xác suất chọn hai cây F2 để xuất hiện F3 ( aabb) = 4/9× 4/9× 1/16 = 1/81
<b>Câu 18: B</b>


Ba gen phân ly độc lập quy định màu lông. Khi có mặt cả 3 gen trội thì cho kiểu hình lơng đen,cịn lại các kiểu
hình khác lơng trắng.


AABBDD × aabbdd → AaBbDd → F1 giao phối tự do với nhau thu được F2,


AaBbDd × AaBbDd. Xét riêng từng cặp gen , Aa × Aa → 3/4 A-, 1/4 aa, Bb× Bb → 3/4 B-:1/4bb, Dd × Dd
→ 3/4 D-:1/4dd


Tỷ lệ A-B-D-: 3/4× 3/4× 3/4 = 27/64 ( lơng đen)


Tỷ lệ lông trắng = 1-27/64 = 37/64 = 57,81%
<b>Câu 19: B</b>



A-bb, aaB- quy định quả tròn, A-B- quy định quả dẹt, aabb quy định quả dài.


Dẹt dị hợp tử 2 cặp gen (AaBb) lai phân tích ( aabb) → 160 quả, gồm 3 kiểu hình
AaBb × aabb → 1 quả dẹt: 2 quả tròn: 1 quả dài.


Dài ở Fa, aabb = 1/4 = 40 quả
<b>Câu 20: C</b>


A-B-: hoa đỏ, A-bb, aaB-, aabb : hoa trắng, D-thân thấp trội hoàn tồn so với d-thân cao.


AaBbDd × aabbDd → thân cao, hoa đỏ: ( A-B-dd)


Tỷ lệ phân ly chung bằng tích tỷ lệ phân ly của từng cặp gen = 1/2× 1/2× 1/4 = 1/16 = 6,25%


<b>Câu 21: A</b>


Chiều cao do 4 cặp gen không alen phân ly độc lập, tác động cộng gộp. Mỗi alen trội làm tăng chiều cao thêm
5cm.


Cây cao nhất ( AABBDDEE) × cây thấp nhất (aabbddee) → AaBbDdEe ( chiều cao 190cm)


Cây có chiều cao 180cm thấp hơn cây có 4 alen trội 10cm → cây có 2 alen trội trong kiểu gen.
Tỷ lệ = 8C2 / 16× 16 = 28/256 = 7/64


<b>Câu 22: C</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

Cây cao nhất ( AABBDD) × cây thấp nhất ( aabbdd) → AaBbDd. Cao 180cm


Cho F1 tự thụ phấn, cây có chiều cao 200cm, chiều cao 180cm có 3 alen → chiều cao 200cm có 5 alen.



Tỷ lệ: 6C5/8× 8 = 6/64 = 3/32
<b>Câu 23: B</b>


Tính trạng chiều cao cây do hai gen không alen là A và B cùng quy định theo tương tác cộng gộp. Thêm 1
alen trội tăng 10cm.


Cây thấp nhất (aabb) có chiều cao là 100cm.


AABB × aabb → AaBb → AaBb × AaBb. Cây có chiều cao 120 cm ( có 2 alen trội) = 4C2 / 4× 4 = 6/16 =
37,5%


<b>Câu 24: C</b>


Chiều cao cây do 5 cặp gen không alen tác động cộng gộp, mỗi alen trội làm cây tăng thêm 5cm.


Cây cao nhất có chiều cao 210cm với cây thấp nhất, sau cho F1 giao phấn.
Chiều cao trung bình ( có 5 alen trội) = 210 - (5× 5) = 185cm


Tỷ lệ cây có 5 alen trội = 10C5 / ( 2^5 × 2^5) = 252/1024 = 63/256
<b>Câu 25: B</b>


Chiều cao của cây do 3 cặp gen ( A,a; B,b; D,d). Mỗi gen trội làm cho kiểu gen thấp đi 5cm. Cây cao nhất là
100cm. (aabbdd)


Cây cao nhất × thấp nhất ( aabbdd × AABBDD) → AaBbDd.


Tăng thêm 3 alen trội → chiều cao giảm đi 100 - (3× 5) = 85cm.


<b>Câu 26: B</b>



A-B- hoa đỏ, các kiểu gen khác cho hoa trắng.


Lai phân tích cá thể dị hợp 2 cặp gen: AaBb × aabb → AaBb: Aabb: aaBb: aabb


Tỷ lệ kiểu hình 1 hoa đỏ: 3 hoa trắng.


<b>Câu 27: D</b>


A-B-: hoa đỏ, các kiểu gen khác cho hoa trắng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

Tỷ lệ kiểu hình 1 cây hoa đỏ: 3 cây hoa trắng.
<b>Câu 28: A</b>


Tính trạng chiều cao do ba gặp gen không alen quy định theo kiểu tương tác cộng gộp. Thêm 1 alen trội chiều
cao 5cm.


Cây thấp nhất aabbdd chiều cao 150cm, AaBbDd × AaBbDd.


Cây có chiều cao 170cm ( có thêm 4 alen trội) = 6C4/ 8× 8 = 15/64


<b>Câu 29: D</b>


Lai cây thuần chủng thân cao × thân thấp → F1 thân


cao.A-B-Lai F1 với 1 cây khác F2 thu dược 5 thân cao: 3 thân thấp.
Tỷ lệ thân thấp = 3/8 = 3/4× 1/2.


kiểu gen thân thấp có 1 gen trội → khơng phải tương tác cộng gộp, bổ trợ kiểu 13:3
<b>Câu 30: D</b>



Bí ngơ thuần chủng quả dẹt × quả dài → F1 thu được quả dẹt.


F1( AaBb) lai với bí trịn thu được 4 bí trịn: 3 bí dẹt: 1 bí dài.


Thu được bí dài( aabb) 1/8 = 1/4× 1/2 → kiểu gen của bí trịn là aaBb.


<b>Câu 31: D</b>


Giao phấn giữa hai cây P thu được 12 hoa trắng: 3 hoa vàng: 1 hoa tím. Có 16 tổ hợp → P dị hợp hai cặp gen (
AaBb)


Lai phân tích P : AaBb × aabb → tỷ lệ 1 vàng: 2 trắng: 1 tím
<b>Câu 32: C</b>


P tự thụ phấn, F1 có 9 quả dẹt: 6 quả trịn: 1 quả dài → 16 tổ hợp giao tử → P dị hợp 2 cặp gen.


AaBb × Aabb → 4× 2 = 8 tổ hợp giao tử.
Tỷ lệ 3 quả dẹt: 4 quả tròn: 1 quả dài


<b>Câu 33: A</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

Quy ước: A-B-: đỏ, A-bb, aaB-, aabb: trắng
F1 ( AaBb) × (AaBb) → 9 đỏ: 7 trắng


Chon được 3 cây hoa đỏ trong số 4 cây : 4C3 × 9/16× 9/16× 9/16 × 7/16 = 0,31146
<b>Câu 34: D</b>


Lai hai cây bí quả dài thu được F1 tồn cây quả tròn. F1 tự thụ phấn → F2 tỷ lệ 9 quả tròn: 7 quả dài



Quy ước: A-B-: quả tròn, A-bb, aaB-, aabb: quả dài


Cho F1 lai phân tích thì kết quả ở Fa là: AaBb × aabb → 3 cây quả dài: 1 cây quả tròn


<b>Câu 35: A</b>


F1 thu được 13 lơng trắng: 3 lơng màu → P có kiểu gen dị hợp 2 cặp (AaBb)


AaBb lai phân tích, AaBb × aabb → AaBb: Aabb: aaBb: aabb → tỷ lệ 3 lông trắng: 1 lông màu


<b>Câu 36: B</b>


Lai F1 với một cây khác thì F2 thu được tỷ lệ 9 thân cao: 7 thân thấp → kiểu gen của cây F1 là dị hợp 2 cặp
gen.


Quy ước A-B-: thân cao, aaB-, A-bb, aabb: thân thấp
Để thu được F2 tỷ lệ 3 thân cao: 1 thân thấp.


Kiểu gen là AABb: Tỷ lệ A-B-: 1× 3/4 =3/4 cao, 1/4 thấp
<b>Câu 37: C</b>


trường hợp một gen có thể tác động tới sự biểu hiện của nhiều tính trạng. Khi gen đa hiệu bị đột biến nó đồng
thời kéo theo sự biến dị ở một số tính trạng mà nó chi phối.


VD: ở đậu Hà Lan: giống đậu hoa tím thì hạt nâu, nách lá có chấm đen cịn ở đậu hoa trắng thì hạt màu nhạt,
trong nách lá khơng có chấm đen.


<b>Câu 38: B</b>


F2 có tỉ lệ đỏ/trắng = 315: 245 = 9:7 = 16 tổ hợp = 4.4



→ P dị hợp 2 cặp gen và tuân theo quy luật tương tác bổ trợ.
F1 x F1: AaBb x AaBb → F2: 9 A_B_ : [3 A_bb : 3 aaB_ : 1 aabb]


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

→ Vậy có Hiện tượng tương tác giữa hai gen trội cùng quy định một tính trạng (A_B_), mỗi gen trội có cùng
quy định một kiểu hình giống nhau (aaB_ và A_bb) và giống với kiểu hình của thể đồng hợp lặn.


<b>Câu 39: B</b>


F2 có tỉ lệ kiểu hình = 9:7 = 16 tổ hợp = 4.4


Vậy với 16 tổ hợp gen nhưng chỉ cho 2 loại kiểu hình → Màu sắc hoa do 2 cặp gen quy định. Giả thiết rằng,
để tạo được màu hoa đỏ cần có mặt đồng thời 2 alen trội A và B nằm trên 2 NST khác nhau.


- Khi chỉ có 1 trong 2 alen trội hoặc khơng có alen trội nào thì cây có hoa màu trắng


→ Hai gen A và B có thể đã tạo ra các enzim khác nhau và các enzim này cùng tham gia vào 1 chuỗi phản
ứng hóa sinh để tạo nên sắc tố đỏ ở cánh hoa (Tương tác bổ sung):


+ Sắc tố đỏ được tạo ra nhờ hai yếu tố: tiền chất do gen A tạo ra và enzyme do gen B tạo ra xúc tác cho phản
ứng biến đổi tiền chất thành sắc tố đỏ.


+ Các kiểu gen A-B- có đủ cả hai yếu tố nên hoa có màu đỏ.


+ Các kiểu gen A-bb và aaB- đều thiếu một yếu tố và kiểu gen aabb thiếu cả hai yếu tố nên hoa có màu trắng.
→ Nội dung đáp án B khơng đúng.


<b>Câu 40: D</b>


Cây cao nhất có kiểu gen đồng hợp trội.Cây thấp nhất có kiểu gen đồng hợp lặn → F1 dị hợp về 4 cặp gen.



cây có chiều cao 180 cm ít hơn cây cao nhất số alen trội là: (190 - 180)/5 = 2 (alen trội)
Mà cây cao nhất có 8 alen trội → Cây cao 180 com có 8 - 2 = 6 alen trội


→ Nhóm cây ở F2 có chiều cao 180 cm chiếm tỉ lệ: 8C6 / (2^4 . 2^4) = 7/64 = 28/256


<b>Câu 41: C</b>


F1 có tỉ lệ: 12 trắng : 3 vàng : 1 đỏ= 16 tổ hợp


→ P dị hợp về 2 cặp gen, P tuân theo quy luật tương tác át chế


Quy ước: A_B_ ; A_bb: Trắng ; aaB_: vàng ; aabb: đỏ


Vậy trong số các hạt trắng ở F1 (9 A_B_ + 3 A_bb) thì các hạt có kiểu gen đồng hợp về tất cả 2 cặp gen có
kiểu gen là: 1 AABB; 1 AAbb


→ Tính theo lí thuyết, tỉ lệ hạt trắng ở F1 đồng hợp về cả hai cặp gen trong tổng số hạt trắng F1 là: 2/12 = 1/6


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

P: AaBb x aabb


→ Fb: 1 AaBb : 1 Aabb : 1 aaBb : 1 aabb


TLKH: 1 Dẹt : 2 tròn : 1 dài


Tính theo lí thuyết, số quả dài ở Fb là: 1/4 . 160 = 40 quả


<b>Câu 43: D</b>


Ở một loài hoa, gen A – quy định màu vàng; alen a – không màu, gen B – quy định màu đỏ đồng thời át A,


gen b – không màu và không át


→ Quy ước kiểu gen: A_B_ ; aaB_: Đỏ; A_bb: Vàng; aabb: Khơng màu


Đời con có tỉ lệ 6 đỏ : 1 vàng : 1 không màu nên có:


+ Tỉ lệ khơng màu [aabb] = 1/8 = 1/4 . 1/2 → P: AaBb x aaBb hoặc AaBb x Aabb


+ Tỉ lệ vàng [A_bb]= 1/8 = 1/4 . 1/2 → P: AaBb x aaBb
→ P: AaBb x aaBb


<b>Câu 44: C</b>


F2 có tỉ lệ 3:1 = 4 tổ hợp = 4.1 → F1 dị hợp 2 cặp gen: AaBb


P: AaBb x aabb → Fa: 1 AaBb : 1 aaBb : 1 Aabb : 1 aabb → TLKH: 3 trắng : 1 đỏ
→ Quy ước kiểu gen: A_B_ : Đỏ ; A_bb, aaB_, aabb: Trắng


→ Vậy Màu sắc hoa do 2 cặp gen quy định và tương tác bổ sung với nhau theo tỉ lệ 9:7, trong đó, nếu kiểu
gen có cả 2 loại alen trội thì quy định kiểu hình đỏ; nếu kiểu gen chỉ có 1 loại alen trội hoặc khơng có alen trội
nào thì quy định kiểu hình trắng.


<b>Câu 45: D</b>


khi cho các cây thuần chủng P có hoa màu đỏ lai với cây có hoa màu trắng, F1 thu được tất cả cây có hoa màu
đỏ → F1 có kiểu gen dị hợp


F1 lai với cây hoa màu trắng thu được TLKH: 5: 3 = 8 tổ hợp = 4.2


→ F1 phải dị hợp 2 cặp gen (AaBb), còn cây hoa màu trắng lai với F1 dị hợp 1 cặp gen.



F2 Tỉ lệ Kiểu hình 5:3 → P tuân theo quy luật tương bổ sung theo tỉ lệ 9:7, trong đó:


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

→ Để đời lai thu được tỉ lệ trắng/đỏ = 3:1 = 4 tổ hợp = 4.4 hoặc = 2.2
+ TH1: Trắng/đỏ = 3:1 = 4 tổ hợp = 4.1 → P: AaBb x aabb


+ TH2: Trắng/đỏ = 3:1 = 4 tổ hợp = 2.2 → P: Aabb x aaBb
<b>Câu 46: A</b>


- (1) sai, vì tương tác gen là sự tác động qua lại giữa các gen trong quá trình hình thành 1 kiểu hình. Cịn,
trường hợp 1 gen chi phối nhiều tính trạng gọi là tính đa hiệu của gen hay gen đa hiệu.


- (2) sai, vì tương tác gen xảy ra giữa các cặp gen không alen với nhau, có thể là 2,,3,4.. cặp gen khơng alen
với nhau.


- (3) đúng, vì các gen trong tế bào khơng tương tác trực tiếp với nhau, chỉ có sản phẩm của chúng tác động qua
lại với nhau để tạo nên kiểu hình [THAM KHẢO SGK - CƠ BẢN -BÀI TƯƠNG TÁC GEN VÀ TÁC ĐỘNG
ĐA HIỆU CỦA GEN, TRANG 42] → (4) sai.


→ Chỉ có phát biểu (3) đúng
<b>Câu 47: B</b>


Khi cho giao phối gà mào hạt đào với gà mào hình lá được tỉ lệ: 1 gà hạt đào : 1 gà mào hình lá : 1 gà mào hoa
hồng : 1 gà mào hạt đậu


→ F1 có tỉ lệ 1:1:1:1, mà gà mào hình lá do gen lặn quy định → F1=1:1:1:1 = 4 tổ hợp = 4.1


→ P dị hợp 2 cặp gen → Gà mào hạt đào: AaBb


P: AaBb x aabb → F1: 1 AaBb : 1 Aabb : 1 aaBb : 1 aabb



Vậy quy ước: A_B_: Hình hạt đào; A_bb: hoa hồng, aaB_: Hạt đậu; aabb: hình lá


- Cho gà mào hoa hồng thuần chủng và gà mào hạt đậu thuần chủng giao phối với nhau
P: AAbb x aaBB → F1: AaBb


F1 x F1: AaBb x AaBb → F2: 9 A_B_ : 3 A_bb : 3 aaB_ : 1 aabb


→ TLKH: 9 Hình hạt đào : 3 hình hoa hồng : 3 hình hạt đậu : 1 hình lá → (2) sai.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

- Vậy các câu có nội dung đúng là: (1); (3)
<b>Câu 48: B</b>


- Tỉ lệ phân tính đặc trưng cho sự tương tác bổ trợ giữa các gen khơng alen, trong trường hợp có 2 cặp gen
phân li độc lập:9:3:3:1 ; 9:6:1; 9:7.


- Tỉ lệ phân tính đặc trưng cho sự tương tác át chế giữa các gen khơng alen, trong trường hợp có 2 cặp gen
phân li độc lập: 12:3:1; 9:3:4; 13:3


- Tỉ lệ phân tính đặc trưng cho sự tương tác cộng gộp giữa các gen khơng alen, trong trường hợp có 2 cặp gen
phân li độc lập:15:1


→ Các nội dung đúng là: (1) ; (3); (6)


<b>Câu 49: A</b>


Khi cho chuột lông xám nâu giao phối với chuột lông trắng (kiểu gen đồng hợp lặn)→ F1 có tỉ lệ 1 xám nâu :
2 trắng : 1 đen = 4 tổ hợp = 4.1


→ P dị hợp 2 cặp gen → Chuột lông xám nâu dị hợp 2 cặp gen: AaBb



P: AaBb x aabb → F1: 1 AaBb : 1 Aabb: 1 aaBb : 1 aabb [1 xám nâu : 2 trắng : 1 đen]


→ Quy ước: A_B_: Xám nâu ; A_bb và aabb : Trắng ; aaB_: đen


→ P tuân theo quy luật tương tác át chế gen lặn, trong đó alen lặn (aa hoặc bb) át chế sự biểu hiện kiểu hình
của alen trội khơng alen với nó → (1) sai.


Giả sử bb át chế A → A_bb và aabb cùng có kiểu hình trắng.


- Cho chuột lông đen và lông trắng đều thuần chủng giao phối với nhau, ta có:


P: aaBB x AAbb → F1: 100% AaBb (Lông xám nâu)
F1 x F1 → F2: 9 A_B_ : 3 A_bb : 3 aaB_ : 1 aabb


→ TLKH: 9 Lông xám nâu (A_B_) : 3 lông đen (aaB_) : 4 lông trắng (A_bb, aabb)


→ (2) đúng và (3) sai.
→ Vậy chỉ có (2) đúng


<b>Câu 50: C</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

→ Quy ước kiểu gen: A_B_: dẹt ; aaB_ và A_bb : Trịn ; aabb: Dài


Vậy tính trạng hình dạng quả tuân theo quy luật tương tác bổ sung, tỉ lệ 9 : 6 :1


Trong đó, sự tương tác của 2 loại alen trội quy định kiểu hình quả dẹt, sự có mặt của 1 trong 1 loại alen trội
quy định kiểu hình quả trịn và khi khơng có alen trội nào thì quy định kiểu hình quả dài. → (1), (2), (3) đúng
- Nếu cho P tự thụ phấn: AaBb x AaBb → F1: 9 A_B_ : 3 A_bb : 3 aaB_ : 1 aabb



</div>

<!--links-->

×