Tải bản đầy đủ (.pptx) (28 trang)

Mục TIÊU và BIẾN số NGHIÊN cứu pptx _ NCKH (slide nhìn biến dạng, tải về đẹp lung linh)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.07 MB, 28 trang )

BÀI 3

MỤC TIÊU VÀ BIẾN SỐ
NGHIÊN CỨU

Khoa Dược - Bộ môn NCKH


MỤC TIÊU HỌC TẬP
1. Trình bày tầm quan trọng viết mục tiêu cho một nghiên

cứu
2. Xác định đặc tính của mục tiêu nghiên cứu
3. Xây dựng mục tiêu nghiên cứu cho nghiên cứu cụ thể
4. Trình bày định nghĩa biến số và tầm quan trọng việc xác định

biến số
5. Lựa chọn được biến số thích hợp cho mục tiêu nghiên

cứu

2


MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
 Mục tiêu nghiên cứu là gì?
 Đích nhắm vào của một hành động.
 Kết quả mà người nghiên cứu mong đạt được.
 Lời giải của vấn đề nghiên cứu.

→ Mục tiêu nghiên cứu nhằm tóm tắt những gì sẽ đạt được sau


khi hồn thành nghiên cứu.

3


MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
 Sự quan trọng của mục tiêu:
 Biến số nghiên cứu.
 Chọn thiết kế nghiên cứu và phương pháp.
 Chọn dữ kiện (tránh thu thập thông tin khơng cần thiết).
 Kế hoạch phân tích dữ kiện.

→ Mục tiêu định hướng nghiên cứu.

4


MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
 Mục Tiêu Tổng Quát
 Xuất phát từ vấn đề lớn

Câu Hỏi Nghiên Cứu
Xác Định + Câu Khẳng Định
Mục Tiêu Tổng Quát
5


MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
 Tên đề tài
 Mối liên quan giữa nghiện thuốc và thành phần

kinh tế xã hội ở người dân TP Tân An năm 2021.

 Câu hỏi nghiên cứu
 Có mối liên quan giữa nghiện thuốc và thành phần
kinh tế xã hội ở người dân TP Tân An năm 2021
hay không?
6


MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
 Câu hỏi nghiên cứu
o Mục tiêu tổng quát
 Xác định có mối liên quan giữa nghiện thuốc và
thành phần kinh tế xã hội ở người dân TP Tân An
năm 2021 hay không?

7


MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
Vấn đề nghiên cứu
Câu hỏi nghiên cứu

(n) Điều cần biết
để trả lời câu hỏi
nghiên cứu
Mục tiêu cụ thể 1

Mục tiêu tổng quát


Mục tiêu cụ thể 2
Mục tiêu cụ thể n

8


MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
 Những yêu cầu cho mục tiêu cụ thể
1. Phải đủ: Bao gồm các khía cạnh khác nhau của vấn đề
nghiên cứu.
2. Phải cụ thể: Xác định rõ những biến số hoặc chỉ tố của
những sự kiện được đo lường.
3. Đo lường được: Mục tiêu bắt đầu bằng các hành động cụ
thể và có thể đánh giá mức độ.
4. Hệ thống (Logic): Mục tiêu cụ thể nên được thể hiện theo
một trình tự hợp lý.
9


MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
 Tên đề tài
 Nguy cơ suy hô hấp và sốc kéo dài ở những trẻ sốc
SXHD (sốt xuất huyết Dengue) có béo phì.

 Vấn đề chung (câu hỏi nghiên cứu)
 Béo phì có liên quan đến sự gia tăng nguy cơ suy hô
hấp và sốc kéo dài ở những trẻ em sốc SXHD hay
không?

 Mục tiêu tổng quát

 Xác định mối liên quan giữa sự gia tăng nguy cơ
suy hô hấp và sốc kéo dài ở những trẻ sốc SXHD có
béo phì?

10


MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
 Vấn đề nhỏ 1 (Điều cần biết thứ nhất để trả lời câu hỏi
nghiên cứu)
 Tỉ lệ suy hô hấp và sốc kéo dài ở những trẻ sốc SXHD có
béo phì là bao nhiêu?

 Mục tiêu cụ thể 1
 Xác định tỉ lệ suy hô hấp và sốc kéo dài ở những trẻ sốc
SXHD có béo phì?
11


MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
 Vấn đề nhỏ 2 (Điều cần biết thứ nhì để trả lời câu hỏi
nghiên cứu)
 Tỉ lệ suy hô hấp và sốc kéo dài ở những trẻ sốc SXHD
khơng béo phì là bao nhiêu?

 Mục tiêu cụ thể 2
 Xác định tỉ lệ suy hô hấp và sốc kéo dài ở những trẻ sốc
SXHD không béo phì?
12



MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
 Vấn đề nhỏ 3 (Điều cần biết thứ ba để trả lời câu hỏi
nghiên cứu)
 Mức độ khác biệt giữa 2 tỉ lệ suy hô hấp và sốc kéo dài ở
những trẻ sốc SXHD có và khơng có béo phì là bao nhiêu?

 Mục tiêu cụ thể 3
 Xác định mức độ kết hợp giữa suy hơ hấp và sốc kéo dài
với béo phì ở những trẻ sốc SXHD?
13


MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
 Tên đề tài
 Nguy cơ suy hô hấp và sốc kéo dài ở những trẻ sốc
SXHD có béo phì.

 Câu hỏi nghiên cứu
 Béo phì có liên quan đến sự gia tăng nguy cơ suy hô
hấp và sốc kéo dài ở những trẻ em sốc SXHD hay
không?
14


BIẾN SỐ
 Các đặc tính hay đại lượng của đối tượng nghiên

cứu được gọi là biến số.
 Biến số là những đại lượng hay những đặc tính có


thể thay đổi từ người này sang người khác hay từ
thời điểm này sang thời điểm khác.

15


BIẾN SỐ
 Biến số định tính
 Giới tính, nghề nghiệp, học lực,…

 Biến số định lượng
 Chiều cao, cân nặng, tuổi,…

16


BIẾN ĐỊNH TÍNH
 Biến số nhị giá (binary) (chỉ có 2 giá trị): Bệnh (có,

khơng).
 Biến số danh định (nominal) (≥ 3 giá trị, không biểu diễn

bằng số mà bằng tên gọi): nghề nghiệp (nông dân, CBCC,
sinh viên, buôn bán,…).
 Biến số thứ tự (ordinal): kinh tế (nghèo, trung bình, khá,

giàu), học vấn (mù chữ, cấp 1, cấp 2, cấp 3, trên cấp 3).
17



BIẾN SỐ ĐỊNH LƯỢNG
 Biến số Liên Tục
 Chiều cao:
1,60m; 1,601m; 1,609m;…

 Biến số Rời Rạc
 Số người trong gia đình:
2 người; 3 người; 5 người;….
18


BIẾN SỐ SỐNG CÒN
 Biến nhị giá theo thời gian
 Ung Thư đang điều trị


Thời gian bị tử vong (thời gian sống thêm)

19


BIẾN SỐ (quan hệ giữa các biến số)
 Biến số Độc Lập: Biến số dùng để mô tả hay đo lường
các yếu tố được cho là gây nên (hay gây ảnh hưởng
đến) vấn đề nghiên cứu.
 Biến số Phụ Thuộc: Biến số dùng để mô tả hay đo
lường vấn đề nghiên cứu.

20



BIẾN SỐ (quan hệ giữa các biến số)
 Biến số Độc Lập

 Biến số Phụ Thuộc

Hút thuốc lá
Uống rượu, bia

Bệnh tăng HA

Thói quen ăn uống

Chỉ số HA

Thói quen sinh hoạt

Mức độ tăng HA
21


BIẾN SỐ (quan hệ giữa các biến số)
 Biến số gây nhiễu
Một biến số được đánh giá là biến số gây nhiễu khi có 3 đặc tính sau:
 Có liên quan đến biến số phụ thuộc.
 Có liên quan đến biến số độc lập.
 Nằm ngoài cơ chế tác động của biến độc lập lên biến phụ thuộc.

22



BIẾN SỐ (quan hệ giữa các biến số)
 Biến số gây nhiễu
Số lần khám thai
(Biến số độc lập)

Cân nặng lúc sinh
(Biến số phụ thuộc)

Thu nhập gia đình
(Biến số gây nhiễu)
 Có mối liên hệ giữa số lần khám tiền sản và sinh con nhẹ hơn 2,5kg.
Tuy nhiên thu nhập của gia đình cũng có thể ảnh hưởng đến số lần
khám tiền sản và việc sinh con nhẹ cân. Như vậy thu nhập của gia
23
đình là yếu tố gây nhiễu.


Phân biệt biến số và giá trị biến số
 Cần phân biệt biến số và giá trị biến số
o

Ví dụ:


Giới tính: Biến số




Nam, nữ: giá trị biến số

24


Định nghĩa cụ thể của biến số


Là mệnh đề về cách đo lường biến số.



Tiêu chuẩn một định nghĩa tốt:


Rõ ràng (khơng mơ hồ).



Một cách lý giải duy nhất.



Đủ thơng tin cho phép có thể lập lại kỹ thuật đo lường.

25


×