Tải bản đầy đủ (.docx) (41 trang)

4b- tuần 26

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (269.76 KB, 41 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TUẦN 26</b>
<b>TUẦN 26</b>
<i>NS : 14.3.2018</i>


<i>ND: Thứ 2 ngày 19 tháng 3 năm 2018</i>


<b>TẬP ĐỌC</b>


<b>TIẾT 51: THẮNG BIỂNTHẮNG BIỂN</b>
I. MỤC TIÊU


- Đọc rành mạch, trôi chảy ; biết đầu biết đọc diễn cảm một đoạn
trong bài với giọng sôi nổi, bước đầu biết nhấn giọng các từ ngữ
gợi tả.


- Hiểu nội dung bài: “Ca ngợi lịng dũng cảm, ý chí quyết thắng của con người
trong cuộc chống thiên tai, bảo vệ con đê, bảo vệ cuộc sống”.


- Hs u thích mơn học


<i><b>- Giáo dục Giới và Quyền trẻ em : Quyền được giáo dục về các giá trị (Ca ngợi </b></i>


<i>lòng dũng cảm, ý chí quyết thắng của con người trong cuộc chống thiên tai, bảo vệ</i>
<i>con đê, bảo vệ cuộc sống”.)</i>


<i><b>- GDMT biển đảo: HS hiểu thêm về môi trường biển, những thiên tai mà biển </b></i>


<i>mang lại, biện pháp phòng tránh.</i>


II. CÁC KNS CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI:
- Giao tiếp: Thể hiện sự cảm thơng



- Ra quyết định, ứng phó
- Đảm nhận trách nhiệm
III. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC


- Máy chiếu, máy tính


IV. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y - H C CH Y UẠ Ọ Ủ Ế
A. Kiểm tra bài cũ: (5’)


- Gọi 3 HS đọc thuộc lịng Bài thơ về
tiểu đội xe khơng kính và trả lời câu hỏi
về nội dung bài.


- Gọi HS nhận xét bạn đọc bài và trả lời
câu hỏi.


- Nhận xét, từng HS.
B. Dạy - học bài mới: (30’)
1. Giới thiệu bài : 1’


- Cho HS quan sát tranh minh họa và
mô tả những gì thể hiện trong tranh vẽ.
*GV giới thiệu bài:


Lịng dũng cảm của con người khơng
chỉ được bộc lộ trong chiến đấu chống
kẻ thù xâm lược, trong đấu tranh bảo vệ
lẽ phải, mà còn bộc lộ trong cuộc đấu
tranh chống thiên tai. Qua bài tập đọc


Thắng biển của nhà văn Chu An, các


- HS thực hiện yêu cầu.


- Nhận xét bài đọc và phần trả lời của
từng bạn.


- Tranh vẽ những người thanh niên
đang lấy thân mình làm hàng rào để
ngăn dòng nước.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

em sẽ thấy được lịng dũng cảm của
những con người bình dị trong cuộc vật
lộn với cơn bão biển hung dữ. cứu sống
quãng đê giữ vững cuộc sống bình yên
cho dân làng.


2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu
bài


<b>a) Luyện đọc :10’</b>


* Gọi 1 HS đọc toàn bài. Cả lớp theo
dõi SGK.


* GV chia đoạn : 3 đoạn


* 3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 1.
+ HD phát âm, từ đọc khó dễ lẫn.


cao lớn, gạch nung, lên cơn loạn óc…
+ HD đoạn văn dài cần ngắt, nghỉ, nhấn
giọng.


- Gọi 2 HS đọc. HS nêu cách đọc ? ngắt
nghỉ chỗ nào? Từ cần nhấn giọng?
- Ghi kí hiệu ngắt, nghỉ.


- Nhận xét.


* 3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2. HD giải
nghĩa từ khó.


+ 1 HS đọc chú giải


- Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn
của bài.


- Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm
- Chia nhóm : nhóm 4 ( các nhóm tự cử
nhóm trưởng điều khiển nhóm ).


- Các nhóm đọc nối tiếp đoạn. GV quan
sát, hướng dẫn.


- Thi đọc : đoạn 3


3 em/ lượt ( mỗi nhóm 1 em ).
Đọc 2 – 3 lượt.



- Bình chọn, tun dương nhóm đọc tốt.


- Gọi HS đọc toàn bài


- Đọc mẫu. Chú ý cách đọc như sau.
• Tồn bài đọc với giọng gấp gáp,
căng thẳng, cảm hứng ngợi ca


• Đoạn 1: Câu đầu đọc chậm rãi.
Nhanh dần ở câu sau.


• Đoạn 2: Giọng gấp gáp, căng thẳng,


+ HS 1 : Mặt trời lên cao..cá chim
nhỏ bé.


+ HS 2 : Một tiếng ào… chống giữ
+ HS 3 : Một tiếng reo to… quãng
đê sống lại.


- HS ngồi tiếp nối nhau đọc từng
đoạn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả.
• Đoạn 3: Giọng hối hả, gấp gáp.


<b>b) Tìm hiểu bài : 10’</b>


- Tranh minh họa thể hịên n/dung nào
trong bài?



- Cuộc chiến đấu giữa con người và bão
biển được miêu tả theo trình tự như thế
nào ?


- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và tìm
những từ ngữ hình ảnh nói lên sự đe doạ
của cơn bão biển.


- Gọi HS phát biểu ý kiến


- Các từ ngữ và hình ảnh ấy gợi cho em
điều gì ?


*Giảng bài:


Cơn bão biển thật hung dữ, nó sẽ tấn
cơng vào con đê ntn? chúng ta cùng tìm
hiểu ở đoạn 2.


- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2:


- Tìm những từ ngữ, hình ảnh miêu tả
cuộc tấn cơng dữ dội của cơn bão biển.
- Gọi HS phát biểu ý kiến.


- Trong đoạn 1, đoạn 2, tác giả đã sử
dụng biện pháp nghệ thuật gì để miêu tả
hình ảnh của biển cả?



- Sử dụng các biện pháp nghệ thuật ấy
có tác dụng gì ?


*Giảng bài:


Cuộc tấn công của cơn bão được
miêu tả rất rõ nét và sinh động về một
cơn bão có sức phá hủy tưởng như
khơng có gì cản nổi. Tác giả đã tạo nên
nhữnh hình ảnh rõ nét, sinh động về cơn


- Trao đổi theo cặp, tiếp nối nhau trả
lời câu hỏi :


+Tranh minh hoạ thể hiện nội dung
đoạn 3 trong bài, cảnh mọi người dùng
thân mình làm hàng rào ngăn nước lũ.


+Cuộc chiến đấu giữa con người và
bão biển được miêu tả theo trình tự.
Biển đe dọa con đê, con người thắng
được biển ngăn được dòng nước lũ,
cứu sốngđê.


- Đọc thầm.


- Các từ ngữ hình ảnh nói lên sự đe
doạ cơn bão biển: gió bắt đầu mạnh,
nước biển càng dữ. biển cả muốn nuốt


tươi con đê mỏng manh.


+Các từ ngữ và hình ảnh ấy cho ta
thấy cơn bão biển rất mạnh hung dữ nó
có thể cuốn phăng con đê mỏng manh
bất cứ lúc nào.


- Lắng nghe.


- Đọc thầm, trao đổi và trả lời câu hỏi.


+Cuộc tấn công dữ dội của cơn bão
biển được miêu tả: như một đàn cá voi
lớn, sóng trào qua những cây vẹt cao
nhất, vụt vào thân đê rào rào, một bên
là biển một bên là người.


+Tác giả đã dùng biện pháp so sánh:
như con cá mập đớp con cá chim.
+Sử dụng các biện pháp nghệ thuật
ấy để thấy được cơn bão biển hung
dữ,làm cho người đọc hình dung được
cụ thể, rõ nét về cơn bão biển và gây
ấn tượng mạnh mẽ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

bão biển và gây ấn tượng mạnh mẽ với
người đọc khi sử dụng biện pháp nghệ
thuật so sánh và nhân hố



- u cầu HS đọc thầm đoạn 3 và tìm
những từ ngữ hình ảnh để thể hiện lịng
dũng cảm, sức mạnh và chiến thắng của
con người trước cơn bão biể


*GV yêu cầu:


Hãy dùng tranh minh họa và miêu tả
lại cuộc chiến đấu với biển cả của
những thanh niên xung kích ở đoạn 3.
- u cầu HS đọc thầm tồn bài, tìm nội
dung chính của từng đoạn


- Gọi HS phát biểu.


- GV ghi nhanh lên bảng dàn ý của bài.
- Bài tập đọc Thắng biển nói lên điều gì
<i><b> Bài ca ngợi lịng dũng cảm, ý chí </b></i>
<i><b>quyết thắng của con người trong cuộc </b></i>
<i><b>đấu tranh chống thiên tai, bảo vệ con </b></i>
<i><b>đê, bảo vệ cuộc sống bình yên.</b></i>


<b>c) Đọc diễn cảm : 9’</b>


- Gọi 3 HS tiếp nối đọc từng đoạn của
bài, HS cả lớp theo dõi, tìm cách đọc
hay.


- Tổ chức cho HS đọc diễn cảm đoạn 3
- Gọi HS đọc diễn cảm đoạn văn mình


thích.


- Nhận xét, HS.


- Gọi HS đọc tồn bài.
- Nhận xét, HS.


C. Củng cố, dặn dò (5’)


- Đọc đoạn văn trên, hình ảnh nào gây
ấn tượng nhất với em ? Vì sao ?


- Dặn HS về nhà học bài và soạn bài
Ga-vrốt ngoài chiến luỹ.


- Đọc thầm, trao đổi và trả lời câu hỏi:
+ Những từ ngữ và hình ảnh thể hiện
lịng dũng cảm, sức mạnh và chiến
thắng của con người trước bão biển:
hơn chục thanh niên mỗi người vác
một cây củi vẹt, nhảy xuống dòng
nước đang cuốn dữ, khốc vai nhau
thành sợi dây dài, lấy thân mình ngăn
dòng nước…


- HS vừa chỉ vào tranh minh họa và tả
lại.


- HS đọc thầm tồn bài tìm dàn ý của
bài:



- HS nhắc lại ý chính.


- HS đọc thành tiếng.


- HS cả lớp đọc thầm và tìm giọng
đọc.


- HS tự luyện đọc diễn cảm một đọan
văn mà mình thích.


- HS đọc tồn bài trước lớp.
- Nhận xét cách đọc.


- Trả lời câu hỏi.


- Về học bài và soạn bài cho tiết sau.


***************************************


<b>TOÁN</b>


<b>TIẾT 126: LUYỆN TẬP</b>


I. MỤC TIÊU


- Rèn luyện kỹ năng thực hiện phép tính nhân với phân số, chia cho phân số.
- Tìm thành phần chưa biết trong phép tính.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

- Hs u thích mơn học, rèn tính cẩn thận chính xác khi giải toán


II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC


- Bảng phụ, máy chiếu, PHTM


III. CÁC H AT Ọ ĐỘNG D Y - H C CH Y UẠ Ọ Ủ Ế
A. KIỂM TRA BÀI CŨ (5’)


- Gv gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các em
làm chữa bài tập 1,2 tiết 125.


- GV nhận xét và HS.
B. DẠY - HỌC BÀI MỚI


<b> 1. Giới thiệu bài mới (1’)</b>


Trong giờ học này các em sẽ cùng
làm các bài tập luyện tập về phép nhân
phân số, phép chia phân số, áp dụng
phép nhân, phép chia phân số để giải
các bài tốn có liên quan.


<b> 2. Hướng dẫn luyện tập</b>


<i><b>Bài 1: Tính rồi rút gọn (10’)</b></i>
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- GV nhắc khi HS rút gọn phân số phải
rút gọn đến khi được phân số tối giản.
- GV yêu cầu HS cả lớp làm bài.


- GV chữa bài và HS trên máy chiếu.



<i><b>Bài 2: Tìm x( 8')</b></i>


- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
-Trong phần a, x là gì của phép nhân ?
- Khi biết tích và một thừa số, muốn tìm
thừa số chưa biết ta làm như thế nào ?
- Hãy nêu cách tìm x trong phần b.


- GV yêu cầu HS làm bài.
a) <sub>8</sub>3  x =


7
4
x =
7
4
:
8
3


x = 32<sub>21</sub>


- GV chữa bài của HS trên bảng lớp, sau


- HS lên bảng thực hiện yêu cầu
- HS dưới lớp theo dõi, nhận xét bài
làm của bạn.


- Nghe GV giới thiệu bài.



- Nêu yêu cầu của bài tập.


- Bài tập yêu cầu chúng ta tính rồi rút
gọn.


- HS làm theo nhóm trên máy tính ,
nộp bài trên máy.


*Có thể trình bày bài như sau:


2 2 2
:


5 35x


3
2=


3
5<b> ; </b>


1 1 1
:


6 36x


3
1=



3 1
62


4 4 4
:


7 57<b>x </b>


5
4<b>=</b>


5
7<b> ; </b>


1 1 1
:


4 84<b>x </b>


8
1<b>=</b>


8
2
4 
- Cũng có thể rút gọn ngay từ khi
tính.


- Bài tập yêu cầu chúng ta tìm x.
- x là thừa số chưa biết.



- Ta lấy tích chia cho thừa số đâ biết.
- x là số chia trong phép chia. Muốn
tìm số chia chúng ta lấy số bị chia chia
cho thương.


- HS lên bảng làm bài, Cả lớp làm bài
vào vở bài tập.


b)


7
1


: x =


3
1


x = <sub>7</sub>1 : 1<sub>3</sub>


x =


21
1


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

đó yêu cầu HS dưới lớp kiểm tra lại bài
của mình.


<i><b>Bài 3: Bài tốn (12')</b></i>



- GV u cầu HS đọc đề bài sau đó hỏi:


- Muốn tính diện tích hình bình hành
chúng ta làm như thế nào ?


- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?


- Biết diện tích hình bình hành, biết
chiều cao, làm thế nào để tính được độ
dài đáy hình bình hành ?


- GV yêu cầu HS làm bài.


- Nhận xét, sửa sai.


C. CỦNG CỐ - DẶN DÒ (5’)


<b>- GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về </b>
nhà làm các bài tập h/dẫn luyện tập
thêm và chuẩn bị bài sau.


- HS đọc đề bài trước lớp.


- HS trả lời về tính diện tích hình bình
hành:


- Muốn tính diện tích hình bình hành
chúng ta lấy độ dài đáy nhân với chiều
cao.



- Bài tập yêu cầu chúng ta tính độ dài
đáy của hình bình hành.


- Lấy diện tích hình bình hành chia
cho chiều cao.


- HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài
vào vở bài tập.


Chiều dài đáy của hình bình hành là:


<b> </b>1 1: 1
6 32 (m)


Đáp số: <sub>2</sub>1 m
- Nhận xét, sửa sai.


*****************************


<b>ĐẠO ĐỨC</b>


<b> TÍCH CỰC THAM GIA CÁC HOẠT ĐỘNG NHÂN ĐẠO (Tiết 1)</b>


I. MỤC TIÊU


<i><b> - Hiếu được ý nghĩa các hoạt động nhân đạo</b></i>


- Giúp đỡ những người gặp khó khăn hoạn nạn vượt qua được khó khăn.
Ủng hộ các hoạt động nhân đạo ở trường, nơi mình sinh sống.



Khơng đồng tình với người có thái độ thờ ơ với các hoạt động nhân đạo.
- Tuyên truyền tích cực tham gia hoạt động nhân đạo.


<i><b>- Giáo dục Giới và Quyền trẻ em: Quyền được hỗ trợ, giúp đỡ khi gặp khó</b></i>


<i>khăn; Trẻ em có quyền khơng bị phân biệt đối xử.</i>


II. CÁC KNS CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI:


- Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm khi nhận tham gia các hoạt động nhân đạo
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

- Nội dung một số câu ca dao, tục ngữ về lòng nhân đạo
III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y - H C CH Y U.Ạ Ọ Ủ Ế


A. Kiểm tra: ( 5' )


- Vì sao phải giữ gìn các cơng trình
cơng cộng?


- Nhận xét
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài. 1’


Các em ạ trong xã hội khơng phải ai
cũng có cơm ăn, có đủ áo mặc vì nhiều
hồn cảnh khác nhau vậy nên chúng ta
cần phải có tinh thần tương thân, tương
ái, giúp đỡ những người có hồn cảnh


khó khăn vượt qua được những khó
khăn này


2. Nội dung


<i><b> *Hoạt động 1: Trao đổi thông tin. 5’</b></i>
- Yêu cầu HS trao đổi thông tin về bài
tập đã được chuẩn bị trước ở nhà.
- Nếu em là người dân ở vùng bị thiên
tai đó em sẽ rơi vào hoàn cảnh như thế
nào?


<i><b> *Kết luận: Có rất nhiều người có hồn</b></i>
cảnh khó khăn đng cần nhiều người trợ
giúp trong đó có chúng ta


<i><b> *Hoạt động 2: Bày tỏ ý kiến 10’</b></i>
- Chia lớp thành 4 nhóm để thảo luận:


+ Sơn đã không mua truyện mà để dành
tiền ủng hộ các bạn đang bị thiên tai.
+ Trong buổi lễ quyên góp Lương đã
xin Tuấn nhường một số sách vở để
dóng góp, lấy thành tích.


+ Mạnh bán sách vở cũ để lấy tiền
chơi điện tử


- Những biểu hiện của hoạt động nhân


đạo là gì ?


<i><b> *Kết luận: Mọi người cần tích cực </b></i>
tham gia các hoạt động nhân đạo phù


- Vì cơng trình cơng cộng là tài sản
trung của tồn xã hội. Mọi người dân
đều có trách nhiệmbảo vệ giữ gìn.
- Nhận xét, bổ sung.


- Nghe giáo viên giới thiệu.


- Lần lượt HS lên trình bầy các thông
tin về vụ động đất ở Nhật Bản, vụ
sóng thần ở Inđơnêxia...


+ Em sẽ khơng có lương thực để ăn.
+ Em sẽ bị đói rét và mất hết tài
sản...


- Sau khi thảo luận các nhóm trình bày
KQ


- Việc làm của Sơn là đúngvì đã biết
cảm thơng với các bạn có hồn cảnh
khó khăn hơn.


- Việc làm của Lương là sai vì ủng hộ
khơng phải là để lấy thành tích



- Mạnh làm như vậy là sai vì chơi điện
tử ảnh hưởng đến học tập và số tiền đó
có thể làm được nhiều việc có ích hơn.
- Các nhóm khác nhận xét bổ sung
- Tích cực tham gia ủng hộ các hoạt
động nhân đạo .


- San xẻ một phần vật chất để giúp đỡ
các bạn bị thiên tai, lũ lụt.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

hợp với hoàn cảnh của mình.


<i><b> *Hoạt động 3: Xử lý tình huống. 10’</b></i>
- Chi lớp thành 4 nhóm để thoả luận các
tình huống sau.


(1) Nếu bạn bị liệt chân.


(2) Gần nhà em có một cụ già sống cô
đơn.


(3) Nếu lớp em có một bạn gia đình
gặp khó khăn.


(4) Nếu lớp em quyên góp tiền ủng hộ
các nạn nhân chất độc màu da cam
- Cho HS nhận xét, bổ xung


<i><b>Hoạt động nhân đạo là làm những </b></i>
<i><b>việc như giúp đỡ những người nghèo, </b></i>


<i><b>những người gặp khó khăn, hoạn nạn,</b></i>
<i><b>người khơng nơi nương tựa...</b></i>


C. Củng cố - Dặn dò ( 5' )


- S/tầm các câu ca dao tục ngữ nói về
lịng nhân ái.


- Nhận xét.


- Các nhóm cử đại diện lên trình bày


- Những bạn gần nhà có thể giúp bạn
đi học


- Có thể qua lại thăm nom và giúp đỡ
cụ.


- Vận động cả lớp cùng giúp đỡ bạn.
- Nếu có đợt quyên góp như vậy thì cố
gắng để đóng góp ở mức cao nhất.


- Về sưu tầm các câu ca dao, tục
ngữ....


*********************************


<i>NS : 17.3.2018</i>


<i>ND: Thứ ba ngày 20 tháng 3 năm 2018</i>



<b>LUYỆN TỪ VÀ CÂU</b>


<b>Tiết 51: LUYỆN TẬP VỀ CÂU KỂ LUYỆN TẬP VỀ CÂU KỂ Ai là gì ?Ai là gì ?</b>


I. MỤC TIÊU


- Ôn tập và củng cố về câu kể Ai là gì ?. Xác định đựơc câu kể Ai là gì ?
trong đoạn văn.


- Viết được đoạn văn có dùng câu kể Ai là gì?. Y/cầu câu đúng ngữ pháp,
chân thực, giàu hình ảnh.


II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC


- Bảng phụ viết sẵn 4 câu kể Ai là gì? trong từng đoạn văn.
- Giấy khổ to và bút dạ.


III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y - H C CH Y U.Ạ Ọ Ủ Ế
A. Kiểm tra bài cũ :5’


- Gọi 2 HS lên bảng yêu cầu mỗi HS đặt
2 câu kể Ai là gì ? trong đó có dùng các
cụm từ ở BT2


- Gọi HS đứng tại chỗ đọc BT4
- Gọi HS nhận xét câu bạn đặt trên


- HS lên bảng thực hiện yêu cầu.



- HS đứng tại chỗ đọc đoạn văn của
mình.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

bảng.


- Nhận xét và từng HS.
B. Dạy - học bài mới
1. Giới thiệu bài :1’


- Câu kể Ai là gì ? được dùng để làm gì
?


*Giới thiệu:


Trong tiết học hôm nay các em sẽ
luyện tập về câu kể Ai là gì ?


2. Hướng dẫn làm bài tập. 29’


<b>Bài 1: Đọc đoạn văn sau và đánh dấu </b>
<b>trước câu kể Ai là gì?</b>


- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài
tập.


- Yêu cầu HS tự làm bài.
*Gợi ý:


Yêu cầu HS đọc kỹ từng đoạn văn,
dùng bút chì đóng ngoặc đơn các câu kể


Ai là gì ? Trao đổi về tác dụng của mỗi
câu kể đó.


- Gọi HS nhận xét bài bạn làm trên
bảng.


- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.


<b>Bài 2:Gạch một gạch chủ ngữ, hai </b>
<b>gạch vị ngữ trong các câu kể Ai là gì </b>
<b>trên</b>


- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.


- Y/cầu HS tự làm bài, SD các kí hiệu
đã quy định.


- Gọi HS nhận xét, chữa bài bạn làm
trên bảng.


- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.


<b>Bài 3 : Viết một đoạn văn ghi lại việc </b>
<b>em đến nhà bạn thăm ốm có sử dụng </b>
<b>câu kể Ai là gì?</b>


- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Yêu cầu HS làm bài.



- Gọi HS dán phiếu lên bảng.
- những HS viết tốt.


sai.


+Câu kể Ai là gì? được dùng để giới
thiệu hoặc nêu nhận định về một
người hay một vật gì đó.


- Lắng nghe.


- HS đọc thành tiếng trước lớp


- HS làm trên bảng lớp. HS dưới lớp
làm bằng bút chì vào SGK.


- Nhận xét bài làm của bạn.


- HS đọc thành tiếng trước lớp. Cả lớp
đọc thầm.


- HS làm trên bảng lớp. HS dưới lớp
làm bằng bút chì vào SGK.


- Nhận xét bài bạn và chữa bài nếu
bạn sai.


+ Nguyễn Tri Phương // là người Thừa
CN VN
Thiên Huế.





+ Cả hai ông // đều không phải là
CN VN


người Hà Nội.



- Nhận xét, sửa sai.


- HS đọc thành tiếng


- HS viết vào giấy khổ to, HS cả lớp
viết vào vở.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

C. Củng cố - dặn dò : 5’


- Tổ chức cho 1 nhóm HS đóng vai
t/huống ở BT3.


- Nhận xét khen ngợi các em.
- Nhận xét tiết học.


- Tổ chức nhóm lên đóng vai tình
huống.


********************************


<b>TỐN</b>



<b>Tiết 127: LUYỆN TẬP</b>


I. MỤC TIÊU


- Rèn kỹ năng thực hiện phép chia phân số.


- Biết cách tính và rút gọn phép tính một số tự nhiên chia cho một phân số.
- Yêu thích mơn học0


II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
- Bảng phụ


III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y - H C CH Y UẠ Ọ Ủ Ế
A. KIỂM TRA BÀI CŨ: 5’


- GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các em
làm các bài tập 2,3 của tiết 126


- GV nhận xét và HS.
B. DẠY - HỌC BÀI MỚI
<i><b> 1. Giới thiệu bài mới :1’</b></i>


- Trong giờ học này các em sẽ tiếp tục
làm các bài tập luyện tập về phép chia
phân số.


<i><b> 2. Hướng dẫn luyện tập 29’</b></i>


<b>Bài 1: Tính rồi rút gọn:</b>



- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- GV yêu cầu HS làm bài.


- Nêu lại cách thực hiện phép chia phân
số?


- GV chữa bài và HS.


<b>Bài 2: Tính theo mẫu</b>


- GV viết đề bài mẫu lên bảng và yêu
cầu HS:


- Hãy viết 2 thành phân số, sau đó thực
hiện phép tính.


- GV nhận xét bài làm của HS, sau đó
giới thiệu cách viết tắt như SGK đã trình
bày.


- HS lên bảng thực hiện yêu cầu


- HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài
làm của bạn.


- Nghe GV giới thiệu bài.


- Nêu yêu cầu bài tập.



+ Bài tập yêu cầu chúng ta tính rồi rút
gọn.


- HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 2
phần, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
- Nhận xét, sửa sai.


- HS thực hiện trên bảng lớp
- HS cả lớp làm bài ra giấy nháp:
2 :


3
10
3


5
2
5
3




 <i>x</i> ; 3 :


2
21
2


7
3


7
2



 <i>x</i>


4 : 9<sub>2</sub> 4<sub>9</sub><i>x</i>2 <sub>9</sub>8 ; 3: 12
1


4
3
4
1



 <i>x</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

- GV yêu cầu HS áp dụng bài mẫu để
làm bài.


- GV chữa bài, sau đó yêu cầu HS đổi
chéo vở để kiểm tra bài của nhau.


<b>Bài 3: Tín bằng hai cách </b>


- GV y/c học sinh đọc yêu cầu bài tập
- Hãy nêu cách làm bài tập: Sử dụng
tính chất một tổng hai phân số nhân với
phân số thứ ba và tính chất nhân một
hiệu hai phân số với phân số thứ ba.


-Gv y/ học sinh làm bài tập


<b>Bài 4</b>


- GV cho HS đọc đề bài.


-Muốn biết phân số <sub>2</sub>1 gấp mấy lần


phân số <sub>12</sub>1 chúng ta làm như thế nào?


- Vậy phân số 1<sub>2</sub> gấp mấy lần phân số


18
1


?


- GV yêu cầu HS làm tiếp các phần còn
lại của bài, sau đó gọi 1 HS đọc bài làm
của mình trước lớp.


- GV nhận xét và HS.


C. CỦNG CỐ - DẶN DÒ (5’)


- GV tổng kết giờ học. Nhận xét giờ.
- Dặn dò HS về nhà làm các bài tập
h/dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài
sau.



- HS làm bài vào vở bài tập.
*Có thể trình bày như sau:
a) 3: <sub>7</sub>5 = 3 <sub>5</sub>7 = 21<sub>5</sub>


b) 4: 1<sub>3</sub> = 4 <sub>1</sub>3 = 12<sub>1</sub> =12


c) 5:<sub>6</sub>1 =5 <sub>1</sub>6=30<sub>1</sub> = 30
- Nhận xét, sửa sai.


- Hs nêu y/c bài tập
a) (1<sub>3</sub> + <sub>5</sub>1 ) x 1<sub>2</sub>


b) (<sub>3</sub>1 - 1<sub>5</sub> ) x <sub>2</sub>1
- Nhận xét, sửa sai.


- HS đọc thành tiếng trước lớp, cả lớp
đọc thầm trong SGK.


*Chúng ta thực hiện phép chia:


2
1


:<sub>12</sub>1 =<sub>2</sub>1

12<sub>1</sub> = 6


- Phân số <sub>2</sub>1 gấp 6 lần phân số <sub>12</sub>1


- HS cả lớp làm bài vào vở bài tập, sau
đó 1 HS đọc bài làm, cả lớp theo dõi và
nhận xét.



- Về nhà làm hoàn thiện các bài tập.


**************************************


<b>CHÍNH TẢ (NGHE-VIẾT)</b>
<b>Tiết 26: THẮNG BIỂNTHẮNG BIỂN</b>


I. MỤC TIÊU


- Nghe - viết chính xác, đẹp đoạn từ “Mặt trời lên cao dần … quyết tâm
chống giữ”.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bảng phụ ghi bài tập, bút dạ


III. CÁC H AT Ọ ĐỘNG D Y - H C CH Y UẠ Ọ Ủ Ế
<i><b>A. Kiểm tra bài cũ: 5’</b></i>


- GV gọi 3 HS lên bảng kiểm tra HS đọc
và viết các từ cần chú ý phân biệt chính
tả ở tiết học trước.


- Nhận xét chữ viết của HS.
<i><b>B. Dạy - học bài mới</b></i>


1. Giới thiệu bài mới 1’
*GV giới thiệu:


Trong bài chính tả hơm nay các em sẽ


nghe - viết đoạn 1 và đoạn 2 trong bài
tập đọc Thắng biển và làm bài tập chính
tả.


2. Hướng dẫn viết chính tả 22’


<b>a) Tìm hiểu nội dung đoạn văn</b>


- Gọi HS đọc đoạn 1 và đoạn 2 trong bài
Thắng biển


- Qua đoạn văn em thấy hình ảnh cơn
bão biển hiện ra như thế nào?


<b>b) Hướng dẫn viết từ khó</b>


- Y/cầu HS nêu các từ khó, dễ lẫn khi
viết chính tả.


- Yêu cầu HS đọc và viết các từ tìm
được.


<b>c) Viết chính tả</b>


- GV đọc cho HS viết theo đúng yêu
cầu.


- Đọc chậm từng câu để học sinh viết
bài.



<b>d) Soát lỗi và chấm bài.</b>


- Đọc lại tồn bài cho học sinh sốt lỗi
chính tả.


3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả. 8’


<b>Bài 2</b>


a) Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- Dán phiếu bài tập lên bảng.


- Tổ chức cho từng nhóm HS làm bài
theo hình thức thi tiếp sức.


*Hướng dẫn:


Đọc kĩ đoạn, ở từng chỗ trống, dựa
vào nghĩa của tiếng có vần cho sẵn, tìm
âm đầu có vần cho sẵn, tìm âm đầu để


- HS lên bảng đọc và viết các từ ngữ :
giao thừa, con dao, rao vặt…


- Nhận xét, sửa sai.


- Lắng nghe.


- HS đọc thành tiếng



+ Qua đoạn văn, hình ảnh cơn bão
biển hiện ra rất hung dữ, nó tấn cơng
dữ dội vào khúc đê mỏng manh.


<i>+ HS đọc và viết các từ ngữ: mênh </i>


<i>mông, lan rộng, vật lộn…</i>


- Nghe, viết bài.


- Sốt lỗi chính tả.


- HS đọc thành tiếng yêu cầu bài tập
trước lớp.


- Nghe GV hướng dẫn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

tạo thành những từ đúng. Mỗi thành
viên trong tổ được điền vào một chỗ
trống. Khi làm xong chuyển nhanh bút
cho bạn khác trong tổ lên làm tiếp.
- Theo dõi HS thi làm bài.


- Yêu cầu đại diện một nhóm đọc đoạn
văn hồn chỉnh của nhóm mình, gọi các
nhóm khác nhận xét bổ xung ý kiến.
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
b) GV tổ chức cho HS làm bài tập 2b
tương tự như cách làm tổ chức bài tập
2a.



C. Củng cố - dặn dò (5’)
- Nhận xét tiết học


- Dặn HS về nhà chép lại đoạn văn ở bài
2a hoặc 2b và chuẩn bị bài sau.


*Đáp án:


Nhìn lại - khổng lồ - ngọn lửa - búp
nõn - ánh nến - lóng lánh - lung linh -
trong nắng - lũ lụt.


- Lời giải - Thầm kín
- Lung linh - Lặng thinh
- Giữ gìn - HS


- Bình tĩnh - Gia đình


- Về nhà làm lại các bài tập trên.


<i></i>
<b>---KHOA HỌC</b>


<b> NÓNG, LẠNH VÀ NHIỆT ĐỘ NÓNG, LẠNH VÀ NHIỆT ĐỘ (Tiếp theo)</b>


I. MỤC TIÊU


- Nêu được ví dụ các vật nóng lên hoặc lạnh đi, về sự truyền nhiệt.



- Giải thích được một số hiện tượng đơn giản liên quan đến sự co giãn vì
nóng, lạnh của chất lỏng.


II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:


- Phích nước sơi, đồ dùng thí nghiệm như SGK.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC


A. Kiểm tra bài cũ:( 5')


- Nhiệt độ của người bình thường là
bao nhiêu độ ?


C. Bài mới:


- Giới thiệu bài : 1’


Nóng, lạnh và nhiệt độ ( Tiếp theo)
<i><b> 1. Hoạt động 1:( 12')</b></i>


*Mục tiêu:


HS biết và nêu được ví dụ về vật
có nhiệt độ cao truyền nhiệt cho vật
có nhiệt độ thấp hơn. Các vật thu
nhiệt sẽ nóng lên; các vật toả nhiệt sẽ
lạnh đi.


- HD HS làm thí nghiệm như SGK
- Nhiệt độ nước trong chậu có thay


đổi khơng - Nếu thay đổi thì thay đổi


- 1 Hs trả lời câu hỏi


- Nhắc lại đầu bài.


- Tìm hiểu về sự truyền nhiệt


- HS nêu dự đốn của thí nghiệm.
- Nhận xét, báo cáo kết quả:


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

như thế nào?


- Y/c HS làm thí nghiệm.
- Vật nào là vật truyền nhiệt ?
- Vật nào là vật thu nhiệt ?


<i><b> 2. Hoạt động 2:( 12')</b></i>
*Mục tiêu:


Biết được các chất lỏng nở ra khi
nóng lên, co lại khi lạnh đi. Giải
thích được một số hiện tượng đơn
giản liên quan đến sự co, giãn vì
nóng, lạnh của chất lỏng. Giải thích
được nguyên tắc hoạt động của nhiệt
kế.


- Y/c HS làm thí nghiệm như SGK.



D. Củng cố - dặn dò: (5’)


- Vật nào là vật truyền nhiệt? Vật
nào là vật thu nhiệt ?


- Nhận xét tiết học.


- Học bài và chuẩn bị bài sau.


- Cốc nước nóng là vật truyền nhiệt.
- Châu nước là vật thu nhiệt.


+ Các vật ở gần vật nóng hơn thì nóng
lên vì thu nhiệt. Các vật ở gần vật lạnh
hơn thì lạnh đị vì toả nhiệt.


- Tìm hiểu sự co, giãn của nước khi lạnh
đi và khi nóng lên.


- HS làm thí nghiệm và đo nhiệt độ ở mỗi
cốc nước sau khoảng 10 phút.


+ Khơng khí là một vật cách nhiệt.


- Học bài và chuẩn bị bài sau.


********************************************


<b>THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT</b>
<b>LUYỆN ĐỌC : QUẢ CẦU TUYẾT</b>



<b>I. MỤC TIÊU: giúp hs nắm được</b>


- Cách đọc một câu chuyện.


- Có kỹ năng đọc và tìm hiểu nội dung một câu chuyện.
- u thích mơn học


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC</b>
-Sách thực hành


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ: 5’</b>


- Y/c hs đọc lại bài: " Trần Quốc Toản kịch chiến với Ô Mã Nhi"
- Nhận xét và đánh giá hs.


2. D y h c b i m i.ạ ọ à ớ
a) Giới thiệu bài 1’
b) Luyện đọc 20’


- Gọi HS sinh đọc bài: “ Quả cầu tuyết »


- Y/c hs chia đoạn và nối tiếp đọc theo
đoạn


- GV nghe và sửa chữa cho HS nếu sai


- 1 HS đọc toàn bài



- HS chia đoạn ( Mỗi lần xuống dòng là
một đoạn)


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

- GV đọc mẫu và hướng dẫn cách đọc
toàn bài.


- Cho HS đọc trong nhóm 4


- Trong truyện có mấy nhân vật?


* Tìm hiểu nội dung bài: 14’
- Y/c hs trả lời câu hỏi:
- Y/c hs làm bài.


- Nhận xét và chốt lại lời giải đúng.
a) Ném những quả cầu tuyết vào nhau.
b) Ga - rốp - phi.


c) Bị thương ở mắt.
d) Ga - rơ - nê.


e) Vì cậu biết hối hận.


g) Một câu đó là: Cháu là cậu bé dũng
cảm.


h) Để thực hiện cả hai mục đích trên.
* Nêu nội dung chính của bài


- Qua câu truyện rút ra bài học gì cho


bản thân


3.CỦNG CỐ DẶN DỊ:5’
- Y/c hs ôn lại kiến thức cũ.
- Chuẩn bị cho tiết học sau.


- HS đọc nhóm 4


- Đại diện nhóm thi đọc
- Nhận xét, tuyên dương


- Hs làm bài.
- Hs chữa bài


- Hs nêu


- HS lắng nghe.


<i>********************************</i>
<i>NS 18.3.2018</i>


<i>ND: Thứ tư ngày 21 tháng 3 năm 2018</i>


<b>TẬP ĐỌC</b>


<b>TiẾt 52: GA -GA - V VỐT NGOÀI CHIẾN LUỸỐT NGOÀI CHIẾN LUỸ</b>


I. MỤC TIÊU


<i>- Đọc đúng các từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ. Gra-vrốt,</i>



<i>ăng-giôn-la, mười lăm phút nữa…</i>


- Đọc trơi chảy tồn bài, ngắt nghỉ hơi đúng.
- Đọc diễn cảm toàn bài.


<i>- Hiểu nghĩa các từ khó trong bài: chiến luỹ, thấp thống, nghĩa qn…</i>
- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi lòng dũng cảm của chú bé Ga-vrốt


II. CÁC KNS CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI:
- Tự nhận thức: xác định giá trị cá nhân


- Đảm nhận trách nhiệm
- Ra quyết định


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

- Máy chiếu, máy tính.


IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
A. Kiểm tra bài cũ: 5’


- Yêu cầu HS đọc toàn bài Thắng biển
và trả lời câu hỏi về nội dung bài.


- Gọi HS nhận xét bạn đọc bài và trả lời
câu hỏi.


- Nhận xét và từng HS.
B. Dạy - học bài mới
1. Giới thiệu bài (1’)



- Cho HS quan sát tranh minh họa và
miêu tả những gì thể hiện trong bức
tranh.


Trong giờ tập đọc hôm nay các em sẽ
gặp một chú bé rất dũng cảm, gan dạ
trong bài Ga-vrốt ngoài chiến luỹ. Đây
là đoạn trích trong tác phẩm nổi tiếng
Những người khốn khổ của nhà văn
Pháp Vích-to Huy-gơ. Hình ảnh chú bé
Ga-vrốt được khắc họa trong đoạn trích,
các em cùng đọc bài và tìm hiểu.


<b>a) Luyện đọc (10’)</b>


* Gọi 1 HS đọc toàn bài. Cả lớp theo
dõi SGK.


* GV chia đoạn : 3 đoạn


* 3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 1.
+ HD phát âm, từ đọc khó dễ lẫn.


<i>Gra-vrốt, ăng-giơn-la, mười lăm phút </i>
<i>nữa</i>


+ HD đoạn văn dài cần ngắt, nghỉ, nhấn
giọng.



- Gọi 2 HS đọc. HS nêu cách đọc ? ngắt
nghỉ chỗ nào? Từ cần nhấn giọng?


- Ghi kí hiệu ngắt, nghỉ.
- Nhận xét.


* 3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2.


<i>HD giải nghĩa từ khó : chiến luỹ, thấp </i>


<i>thống, nghĩa quân</i>


- Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm
- Chia nhóm : nhóm 3 ( các nhóm tự cử
nhóm trưởng điều khiển nhóm ).


- Các nhóm đọc nối tiếp đoạn. GV quan
sát, hướng dẫn.


- HS đọc tiếp nối, 1 HS đọc toàn bài.


- Nhận xét.


- Tranh vẽ một em thiếu niên đang chạy
trong bom đạn với cái giỏ trên tay.
Những tiếng bom rơi, đạn nổ bên tai vẫn
không thể làm tắt đi nụ cười trên gương
mặt chú bé.


- Lắng nghe.



+ HS 1: Ăng-giôn-ra…mưa đạn


+ HS 2: Thì ra Ga-vrốt… Ga-vrốt nói.
+ HS 3: Ngồi đường, lửa khói…thật
ghê rợn.


- HS đọc thành tiếng phần chú giải.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

- Thi đọc : đoạn 3


+ 3 em/ lượt ( mỗi nhóm 1 em ).
Đọc 2 – 3 lượt.


- Bình chọn, tun dương nhóm đọc tốt.


- Gọi HS đọc toàn bài


- GV đọc mẫu. Chú ý giọng đọc như
sau:


• Tồn bài đọc với giọng kể chuyện
thể hiện tình cảm hồn nhiên và tinh thần
dũng cảm của Ga-vrốt trên chiến luỹ.
• Nhấn giọng ở các từ ngữ: mịt mù,
nằm xuống, đứng thẳng lên, ẩn, phốc
ra…


<b>b) Tìm hiểu bài (10’)</b>



- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1, trao đổi
và trả lời câu hỏi:


- Ga-vrốt ra ngồi chiễn luỹ đề làm gì ?


- Vì sao Ga-vrốt lại ra ngoài chiến luỹ
trong lúc mưa đạn như vậy ?


- Đoạn1 cho biết điều gì ?
*Giáo viên giảng:


Chú bé Ga-vrốt nghe Ăng-giôn ra
thông báo nghĩa quân sắp hết đạn là chú
băng ra ngoài chiến luỹ để nhặt đạn,
giúp nghĩa quân tiếp tục chiến đấu.
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2 trao đổi
và tìm những chi tiết thể hiện lịng dũng
cảm của Ga-vrốt.


*Ghi bảng ý chính: Lịng dũng cảm của
Ga-vrốt.


Chú bé Ga-vrốt thật dũng cảm, khơng
sợ hiểm nguy, ra ngồi chiến luỹ để nhặt
đạn cho nghĩa quân dưới làn mưa đạn
của kẻ thù. Mặc cho Cuốc-phây-rắc thét
giục cậu quay vào chiến luỹ, cậu vẫn
nán lại để nhặt đạn. Cậu như một thiên
thần đang chơi đùa vui vẻ.



- Vì sao tác giả nói Ga-vrốt là một thiên


- HS đọc toàn bài.


- Theo dõi GV đọc mẫu.


- HS ngồi cùng bàn đọc thầm trao đổi
với nhau và trả lời câu hỏi.


+ Ga-vrốt ra ngoài chiễn luỹ để nhặt
đạn giúp nghĩa quân.


+ Vì em nghe thấy ăng-giơn-ra nói chỉ
cịn mười phút nữa thì chiến luỹ khơng
cịn q mười viên đạn


<i><b>*Đoạn 1 cho biết lí do Ga-vrốt ra ngoài</b></i>
<i><b>chiến luỹ.</b></i>


- Lắng nghe.


- HS ngồi cùng bàn, đọc thầm, và trả lời
câu hỏi.


+Những chi tiết thể hiện lịng dũng
cảm của Ga-vrốt: bóng cậu thấp thoáng
dưới làn mưa đạn, chú bé dốc vào miệng
rỏ những chiếc bao đầy đạn của lính
chết ngồi chiễn luỹ…



- Theo dõi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

thần ?


- Em có cảm nghĩ gì về nhân vật
Ga-vrốt?


- Hình ảnh chú lúc ẩn, lúc hiện, lúc nằm
xuống rồi lại đứng lên được Huy-gô
khắc họa thật rõ nét và sinh động. Chú
bé ấy như một thiên thần mà đạn giặc
khơng thể đụng tới được.


- Ghi ý chính đoạn 3 lên bảng.


- Yêu cầu đọc thầm toàn bài và tìm ý
chính của bài.


- GọI HS phát biểu. GV ghi bảng ý
chính của bài.


<b>c) Đọc diễn cảm (8’)</b>


- Yêu cầu 4 HS đọc bài theo hình thức
phân vai. Yêu cầu HS lớp theo dõi tìm
giọng đọc cho từng nhân vật


- Tổ chức cho HS đọc diễn cảm đoạn
cuối bài.



+Treo bảng phụ có đoạn văn hướng
dẫn luyện đọc


+ Đọc mẫu


+Yêu cầu HS luyện đọc diễn cảm
theo cặp.


- Tổ chức cho HS thi đọc.
- Nhận xét và HS.


C. Củng cố, dặn dị: 5’
- Gọi 1 HS đọc tồn bài
- Nhận xét tiết học.


- Dặn HS về nhà học bài và soạn bài
“Dù sao trái đất vẫn quay!”


có phép thuật, không bao giờ chết.


- HS tiếp nối nhau phát biểu ý kiến của
mình.


- Lắng nghe.


<i><b>*Bài văn ca ngợi lịng dũng cảm của</b></i>
<i><b>chú bé Ga-vrốt</b></i>


- HS đọc theo vai. Cả lớp đọc thầm, tìm
giọng đọc hay.



- Đọc diễn cảm


- Theo dõi.


- HS ngồi cùng bàn đọc diễn cảm.
- HS thi đọc diễn cảm.


- Đọc toàn bài.


- Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.




<b>---TOÁN</b>


<b>TIẾT 128: LUYỆN TẬP CHUNG</b>


I. MỤC TIÊU


- Rèn kỹ năng thực hiện phép chia phân số.


- Biết cách tính và viết gọn phép chia một phân số cho một số tự nhiên.
- Hs u thích mơn học


II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
- Bảng phụ


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

A. KIỂM TRA BÀI CŨ: 5’



- GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các em
làm các bài tập hướng dẫn luyện tập
thêm của tiết 128.


B. DẠY - HỌC BÀI MỚI:
1. Giới thiệu bài mới. 1’


- Trong giờ học này các em sẽ tiếp tục
làm các bài toán luyện tập về phép chia
phân số.


2. Hướng dẫn luyện tập. 29’


<b> Bài 1:Tính</b>


- GV yêu cầu HS tự làm bài, sau đó
chữa bài trước lớp.


- Nhận xét, sửa sai.


<b>Bài 2: Tính (theo mẫu)</b>


- GV viết bài mẫu lên bảng: <sub>4</sub>3 : 2 sau
đó yêu cầu HS


- Viết 2 thành phân số có mẫu số là 1 và
thực hiện phép tính.


- GV giảng cách viết gọn như trong
SGK đã trình bày, sau đó u cầu HS


làm tiếp các phần cịn lại của bài.


- GV chữa bài và HS.


<b> Bài 3 : Tính</b>


- GV yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó hỏi:
- Một biểu thức có các dấu phép tính
cộng, trừ, nhân, chia thì chúng ta thực
hiện giá trị theo thứ tự như thế nào ?
- GV yêu cầu HS làm bài.


a) <sub>4</sub>3

<sub>6</sub>5 +<sub>6</sub>1 = <sub>8</sub>5 - <sub>6</sub>1


= 11<sub>24</sub>
- Nhận xét, sửa sai.


- GV gọi HS nhận xét bài làm trên bảng
của bạn, sau đó nhận xét và HS.


<b>Bài 4 : Bài toán</b>


- GV yêu cầu HS đọc đề bài.


- HS lên bảng thực hiện yêu cầu


- HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài
làm của bạn.


- Nghe GV giới thiệu bài.



- Nêu yêu cầu và tự làm bài tập.
- Lên bảng chữa bài.


45
28
5
7
9
4
7
5
:
9
4

 <i>x</i>
3
4
1
4
3
1
4
1
:
3
1

 <i>x</i>



- Nhận xét, sửa sai.


- Nêu yêu cầu của bài tập.
- HS thực hiện phép tính:


3
4


: 5 =


15
4
5
3
4


<i>x</i> 2
1


: 3 =


3
2
1
 =
6
1
15


1
5
3
1
5
:
3
1


<i>x</i>


- HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào vở bài tập.


- Nhận xét, sửa sai


- Chúng ta thực hiện các phép tính nhân,
chia trước, thực hiện các phép tính cộng,
trừ sau.


b) <sub>2</sub>1 +1<sub>3</sub> :<sub>4</sub>1 = 1<sub>2</sub> + <sub>3</sub>4


= 11<sub>6</sub>


- HS lên bảng làm bài, nhận xét bài làm
của bạn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

- GV hướng dẫn HS tìm lời giải bài
tốn:



- Bài tốn cho ta biết gì ?


- Bài tốn u cầu chúng ta làm gì ?


- GV gọi HS đọc bài làm của mình
trước lớp.


- GV chữa bài và HS.


C. CỦNG CỐ - DẶN DÒ: 5’
- GV tổng kết giờ học,


- Dặn dị HS về nhà làm hồn thành các
bài tập và chuẩn bị bài sau.


- HS đọc trước lớp, HS cả lớp đọc thầm
đề bài.


- Trả lời các câu hỏi của GV để tìm lời
giải bài tốn:


HS làm bài vào vở bài tập.
<i><b>Bài giải</b></i>
Chiều rộng là:
60 x<sub>5</sub>3 = 36(m)


Chu vi là:


(60 + 36) x 2 = 192(m)


Diện tích là:
60 x 36 = 2160(m)


Đáp số: Chu vi: 192m
Diện tích là: 2160 m2


- HS đọc, lớp theo dõi để nhận xét bài
làm của bạn.


- Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.


******************************


<b>KỂ CHUYỆN</b>


<b>TIẾT 26: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌCKỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC</b>


I. MỤC TIÊU


- Kể bằng lời của mình một câu chuyện đã nghe, đã học nói về lòng dũng
cảm.


- Hiểu ý nghĩa truyện.


- Lời kể chân thật, sinh động, giàu hình ảnh, sáng tạo.
- Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn.


<i><b>- Giáo dục Giới và Quyền trẻ em :Quyền được giáo dục về các giá trị</b></i>
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC



- Đề bài viết sẵn trên bảng lớp.


- HS sưu tầm các truyện viết về lòng dũng cảm.
III. CÁC H AT Ọ ĐỘNG D Y - H C CH Y UẠ Ọ Ủ Ế
<i><b>A. Kiểm tra bài cũ: 5’</b></i>


- Gọi 2 HS lên bảng kể tiếp nối, 1 HS kể
toàn truyện Nững chú bé khơng chết và
trả lời câu hỏi:


- Vì sao truyện có tên là “Những chú bé
khơng chết”?


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

- Câu chuyện có ý nghĩa gì ?


- Em thích hình ảnh nào trong truyện?
Vì sao?


- Gọi HS nhận xét bạn kể chuyện và trả
lời câu hỏi.


- Nhận xét và từng HS.
<i><b>B. Dạy - học bài mới</b></i>
1. Giới thiệu bài 1’


- Kiểm tra việc chuẩn bị truyện nói về
lịng dũng cảm của con người.


*Giới thiệu:



Trong cuộc sống của chúng ta có rất
nhiều con người dũng cảm. Không chỉ
trong chiến tranh mà trong thực tế cuộc
sống như dũng cảm phòng chống thiên
tai, trong đấu tranh bắt tội phạm…
Trong giờ kể chuyện hôm nay, các em
cùng kể cho nhau nghe những câu
chuyện nói về lịng dũng cảm của con
người mà em đã nghe hoặc đã đọc.
2. Hướng dẫn kể chuyện:


<b>a) Tìm hiểu đề bài 5’</b>


- Gọi HS đọc đề bài.


- GV phân tích đề bài, dùng phấn màu
gạch chân các từ ngữ: lòng dũng cảm,
được nghe, được đọc.


- Gọi HS đọc phần gợi ý của bài.
*Gợi ý:


Các em hãy giới thiệu câu chuyện
hoặc nhân vật có nội dung nói về lòng
dũng cảm cho các bạn nghe.


- Yêu cầu HS đọc gợi ý 3 trên bảng.


<b>b) Kể chuyện trong nhóm 10’</b>



- GV chia HS thành các nhóm nhỏ, mỗi
nhóm có 4 HS. Yêu cầu HS kể lại
truyện trong nhóm


- GV đi giúp đỡ các nhóm gặp khó
khăn.


- Gợi ý cho HS các câu hỏi.


<b>c) Kể trước lớp 10’</b>


- Tổ chức cho HS thi kể chuyện.


- GV khuyến khích HS lắng nghe và hỏi
lại bạn những câu hỏi về nội dung
truyện, ý nghĩa hay tình tiết trong truyện
để tạo khơng khí sơi nổi trong giờ học.


- Nhận xét.


- Lắng nghe.


- HS đọc thành tiếng


- HS tiếp nối nhau đọc từng phần gợi ý
trong SGK.


- Lắng nghe.


- Tiếp nối nhau giới thiệu về câu chuyện


hay nhân vật mình định kể.


- HS đọc thành tiếng.


- HS ngồi 2 bàn trên dưới tạo thành một
nhóm cùng kể chuyện, trao đổi với nhau
về ý nghĩa câu chuyện, ý nghĩa việc làm,
suy nghĩ của nhân vật trong truyện.


- Học sinh thi kể chuyện.


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

- GV tổ chức cho HS nhận, bình chọn
bạn có câu chuyện hay nhất, bạn kể
chuyện hay nhất, bạn đặt câu hỏi hay
nhất.


-Qua bài học này em học được điều gì?
<i><b>* Lịng dũng cảm của con người ln</b></i>
<i><b>được ca ngợi và tôn vinh.</b></i>


- Nhận xét và từng HS.
<i><b>C. Củng cố, dặn dò 4’</b></i>
- Nhận xét tiết học


- Dặn HS về nhà kể cho người thân nghe
câu chuyện mà em nghe các bạn kể và
chuẩn bị bài sau.


- HS cả lớp cùng bình chọn.



- Lịng dũng cảm
- Nhận xét, bổ sung.


- Về nhà kể lại câu chuyện cho người
thân nghe.


<i>********************************</i>
<b>KỸ THUẬT</b>


<b> CÁC CHI TIẾT VÀ DỤNG CỤ LẮP GHÉP MƠ HÌNH KỸ THUẬT</b>


<b>I. MỤC TIÊU</b>


- HS biết tên gọi và hình dạng của các chi tiết trong bộ lắp ghép mơ hình kỹ thuật.
- Sử dụng được cờ - lê, tua vít để lắp, tháo các chi tiết.


- Biết lắp ráp một số chi tiết với nhau.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


-Bộ lắp ghép mơ hình kỹ thuật 4.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<i><b>A.Kiểm tra bài cũ: (5')</b></i>


Kiểm tra dụng cụ học tập.


<b>B.Dạy bài mới: </b>



<i> 1) Giới thiệu bài:( 1;)</i>


Các chi tiết dụng cụ của bộ lắp ghép mơ
hình kỹ thuật và nêu mục tiêu bài học.


<i> 2) Hướng dẫn cách làm </i>


<i><b> * Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS gọi </b></i>
<i><b>tên, nhận dạng của các chi tiết và dụng </b></i>
<i><b>cụ 10’</b></i>


- GV giới thiệu bộ lắp ghép có 34 loại chi
tiết khác nhau, phân thành 7 nhóm chính.
Nhận xét và lưu ý HS một số điểm sau:
- Em hãy nhận dạng, gọi tên đúng và số
lượng các loại chi tiết.


- GV tổ chức cho các nhóm kiểm tra gọi
tên, nhận dạng và đếm số lượng từng chi


- Chuẩn bị đồ dùng học tập.


-HS theo dõi và nhận dạng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

tiết, dụng cụ trong bảng (H.1 SGK).
- GV chọn 1 số chi tiết và hỏi để HS
nhận dạng, gọi tên đúng số lượng các loại
chi tiết đó.


-GV giới thiệu và hướng dẫn HS cách


sắp xếp các chi tiết trong hộp : Có nhiều
ngăn, mỗi ngăn để một số chi tiết cùng
loại hoặc 2-3 loại khác nhau.


-GV cho các nhóm tự kiểm tra tên gọi,
nhận dạng từng loại chi tiết, dụng cụ như
H.1 SGK.


-Nhận xét kết quả lắp ghép của HS.
<i><b> * Hoạt động 2: GV hướng dẫn HS cách </b></i>
<i><b>sử dụng cờ - lê, tua vít 14’</b></i>


<i><b> a. Lắp vít:</b></i>


-GV hướng dẫn và làm mẫu các thao tác
lắp vít, lắp ghép một số chi tiết như SGK.
-Gọi 2-3 HS lên lắp vít.


-GV tổ chức HS thực hành.
<i><b> b. Tháo vít:</b></i>


GV cho HS quan sát H.3 SGK và hỏi :
Để tháo vít, em sử dụng cờ-lê và tua –vít
như thế nào ?


GV cho HS thực hành tháo vít.
<i><b> c. Lắp ghép một số chi tiết:</b></i>


-GV thao tác mẫu 1 trong 4 mối ghép
trong H.4 SGK.



+Em hãy gọi tên và số lượng các chi tiết
cần lắp ghép trong H.4 SGK.


-GV thao tác mẫu cách tháo các chi tiết
của mối ghép và sắp xếp gọn gàng vào
trong hộp.


<b> C. Nhận xét- dặn dò:( 5')</b>


-Nhận xét tinh thần, thái độ học tập của
HS.


-HS chuẩn bị dụng cụ học tiết sau thực
hành.


-HS theo dõi và thực hiện.
-HS tự kiểm tra.


-Tay trái dùng cờ- lê giữ chặt ốc, tay
phải dùng tua- vít đặt vào rãnh của
vít, vặn cán tua - vít ngược chiều
kim đồng hồ.


-HS theo dõi.
-HS nêu.


-HS quan sát.


-HS cả lớp.



Lắng nghe


*****************************


<i>NS : 19.3.2018</i>


<i>ND: Thứ năm ngày 22 tháng 3 năm 2018</i>
<b>TOÁN</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

I. MỤC TIÊU
<i><b> *Giúp học sinh: </b></i>


- Rèn kỹ năng thực hiện các phép tính với phân số.


- Giải bài tốn có liên quan đến tìm giá trị phân số của một số.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC


- Bảng phụ


III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
A. KIỂM TRA BÀI CŨ: 5’


- GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các
em làm các bài tập hướng dẫn luyện tập
thêm của tiết 128.


- GV nhận xét và HS.
B. DẠY - HỌC BÀI MỚI:
1. Giới thiệu bài mới :2’



- Trong giờ học này chúng ta cùng làm
các bài tốn luyện tập về các phép tính
với phân số.


2. Hướng dẫn luyện tập


<b>Bài 1: Tính</b>


- GV yêu cầu HS tự làm bài, nhắc HS
khi tìm MSC nên chọn MSC nhỏ nhất
có thể.


- GV chữa bài của HS trên bảng lớp.


- GV nhận xét và HS đã lên bảng làm
bài.


<b>Bài 2 : Tính</b>


- GV tiến hành tương tự như bài tập 1.


<b>Bài 3:Tính</b>


GV yêu cầu HS đọc đề bài.


- GV chữa bài của HS trên bảng lớp.


- HS lên bảng thực hiện yêu cầu



- HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài
làm của bạn.


- Nghe GV giới thiệu bài.


- HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào VBT.


*Kết quả bài làm đúng như sau:
a) 1


7
3
7
4




 b)


8
9
4
3
8
3






c) <sub>6</sub>1  <sub>12</sub>1 <sub>12</sub>1


- HS cả lớp theo dõi bài chữa của GV,
sau đó tự kiểm tra lại bàu của mình.


- HS cả lớp làm bài.
*Kết quả làm bài đúng:


a)


7
3


-


14
1


=


14
6


-


14
1


=



14
5


b) <sub>6</sub>5 - <sub>4</sub>3 = <sub>12</sub>10 - <sub>12</sub>9 = <sub>12</sub>1


<b>- GV y/c học sinh đọc y.c</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

- GV nhận xét và HS đã lên bảng làm
bài.


<b>Bài 4:Tính</b>


GV yêu cầu HS đọc đề bài.


- GV chữa bài của HS trên bảng lớp.


- GV nhận xét và HS đã lên bảng làm
bài.


<b>Bài 5: Bài toán</b>


- GV gọi HS đọc đề bài.


- GV hướng dẫn HS tìm lời giải của bài
tốn:


- Bài tốn cho biết những gì ?
- Bài tốn hỏi gì ?



- GV u cầu HS làm bài.


- GV nhận xét bài làm của HS trên bảng
C. CỦNG CỐ - DẶN DÒ: 3’


- GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về
nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập
thêm và chuẩn bị bài sau.


a) <sub>4</sub>3<i>x</i><sub>6</sub>5 <sub>24</sub>15


b)


5
52
13
5
4



<i>x</i>


c) 15<i>x</i><sub>5</sub>4 60<sub>5</sub>




<b>- GV y/c học sinh đọc y.c</b>


- HS cả lớp làm bài.
*Kết quả làm bài đúng:



a) :1<sub>3</sub> <sub>5</sub>8 <sub>1</sub>3 24<sub>5</sub>
5


8



 <i>x</i>


b) :2 <sub>7</sub>3 1<sub>2</sub> <sub>14</sub>3
7


3



 <i>x</i>


c) 4


2
8
2
4
2
4
2
:


2  <i>x</i>  



-HS nêu y.c bài tập
Bài giải


Sau khi bán buổi sáng số đường còn lại
là: 50 – 10 = 40 (kg)


Buổi chiều bán được số kilôgam đường
là: 40 x


8
3


= 15(kg)


Cả ngày cửa hàng bán được số kilgam
đường là:


10 + 15 = 25 (kg)
Đáp số: 25 kg
- HS lên bảng làm bài


- HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.


- HS theo dõi bài chữa của GV, sau đó
đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau



---ĐỊA LÍ


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

I. MỤC TIÊU



- Đọc tên và chỉ trên bản đồ các đồng bằng duyên hải miền Trung.


- Trình bày được đặc điểm của các đồng bằng duyên hải miền Trung: nhỏ,
hẹp, nối với nhau tạo thành dải đồng bằng có nhiều cồn cát, đầm phá.


- Biết và nêu được đặc điểm khí hậucủa các đồng bằng duyên hải miền
Trung.


- Nhận xét các thông tin trên tranh ảnh lược đồ


Gd biển đảo: Biết được đặc điểm địa hình, khí hậu dải đồng bằng ven biển miền
Trung


II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC


- Bản đồ VN,lược đồ đồng bằng duyên hải miền Trung.


- Tranh ảnh về đồng bằng duyên hải miền Trung: đèo Hải Vân, dãy Bạch
Mã và các cảnh đẹp.


- Bảng phụ ghi các biểu bảng.
III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y - H CẠ Ọ
<i><b>A. Kiểm tra bài cũ:</b></i>


- Treo bản đồ tự nhiên VN


- Y/C chỉ trên bản đồ hai vùng ĐBBB và
ĐBNB.



- Y/C cho biết: các dịng sơng nào đã bồi
đắp lên các vùng đồng bằng rộng lớn đó.
- Y/C chỉ trên bản đồ những dịng sơng
chính: Sơng Hồng, Sơng Thái Bình, Sơng
Đồng Nai, Sơng Cửu Long.


<i><b>B. Giới thiệu bài mới:</b></i>


Ngồi 2 ĐB rộng lớn đó ở nước ta cịn
có hệ thống các dải đồng bằng nhỏ hẹp
nằm sát biển chủ yếu do biển và các sơng
khi chảy ra biển bồi đắp lên. Đó là dải
đồng bằng duyên hải miền Trung, chúng
ta sẽ tìm hiểu trong bài học hôm nay.
<i><b>*Hoạt động 1: Các đồng bằng nhỏ hẹp </b></i>
ven biển.


- Treo và giới thiệu lược đồ dải đồng
bằng duyên hải miền Trung.


- Y/C HS quan sát lược đồ và cho biết:
có bao nhiêu dải đồng bằng ở duyên hải
miền Trung.


- Y/C trao đổi cặp đơi cho biết:


1. Em có nhận xét gì về vị trí của các
đồng bằng này?


- HS Q/S.



- HS lên thực hiện.


- Hệ thống sông Hồng và sơng Thái
bình đã tạo nên ĐBBB, sơng Đồng Nai,
sông Cửu Long đã tạo nên ĐBNB.
- HS lên thực hiện. Các HS khác theo
dõi, bổ sung.


- HS lắng nghe.


- HS quan sát


- Có 5 dải đồng bằng
- HS lên chỉ và gọi tên
- HS trao đổi.




1.Các đồng bằng này nằm sát biển, phía
Bắc giáp ĐBBB, phía Tây giáp dãy núi
Trường Sơn, phía Nam giáp với


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

2. Em có nhận xét gì về tên gọi của các
đồng bằng?


- Yêu cầu Hs cho biết: Quan sát trên lược
đồ em thấy các dãy núi chạy qua các dải
đồng bằng này đến đâu .



*GV kết luận:


Chính vì các dãy núi này chạy lan ra
sát biển nên đã chia cắt đã chia cắt dải
đồng bằng duyên hải miền trung thành
các đồng bằng nhỏ hẹp. Tuy nhiên tổng
cộng diện tích các dải ĐB này cũng gần
bằng ĐBBB.


*GV mở rộng:


Vì các đồng bằng này chạy dọc theo
khu vực miền trung nên mới gọi là: Dải
Đồng bằng duyên hải miền Trung.


- GV treo lược đồ đầm phá ở Thừa Thiên
Huế, giới thiệu và minh hoạ trên lược đồ:
Các đồng bằng ven biển thường có các
cồn cát cao 20-30 m. Những vùng thấp,
trũng ở cửa sơng, nơi có doi cát dài ven
biển bao quanh thường tạo nên các đầm
phá. Nổi tiếng có phá Tam Giang ở Thừa
Thiên Huế.


- YC HS cho biết: ở các vùng ĐB này có
nhiều cồn cát cao, do đó thưịng có hiện
tượng gì xảy ra?


*GV giải thích:



Sự di chuyển của các cồn cát dẫn đến
sự hoang hoá đất trồng. Đây là một hiện
tượng khơng có lợi cho người dân sinh
sống và trồng trọt.


- Y/c HS cho biết:


- Người dân ở đây phải làm gì để ngăn
chặn hiện tượng này?


- Em có nhận xét về ĐB Duyên Hải miền
trung ?


<i><b>*Hoạt động 2: Bức tường cắt ngang dải </b></i>
ĐB duyên hải miền trung


- GV yêu cầu HS quan sát trên bản đồ
cho biết dãy núi nào đã cắt ngang dải ĐB
duyên hải miền trung.


2. Tên gọi của các dải ĐB lấy từ tên
của các tỉnh nằm trên vùng ĐB đó.
- HS quan sát trả lời: Các dãy núi chạy
qua các dải đồng Bằng và lan ra sát
biển.


- HS lắng nghe


- HS lắng nghe ,quan sát trên lược đồ
và minh hoạ của GV.



- HS trả lời: ở các ĐB này thường có sự
di chuyển của các cồn cát.


- HS lắng nghe


- HS trả lời:


+Người dân ở đây thường trồng phi
lao để ngăn gió di chuyẻn vào sát đát
liền.


+Các ĐB duyên hải miền trung
thưịng nhỏ hẹp nằm sát biển có nhiều
cồn cát và đầm phá.


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

-Y/C HS chỉ trên lược đồ dãy Bạch Mã
và đèo Hải Vân


*GV giải thích thêm:


Dãy núi này đã chạy thẳng ra ra bờ
biển nằm giữa Huế và Đà Nẵng (GV chỉ
trên lược đồ). Có thể gọi đây là bức
tường cắt ngang dải ĐB duyên hải miền
trung


- Để đi từ Huế vào Đà Nẵng và từ Đà
Nẵng ra Huế phải đi bằng cách nào?
- GV giới thiệu đèo hải vân .



- Đường hầm Hải Vân có lợi ích gì hơn
so với đường đèo?


- GV giải thích thêm về đường hầm Hải
Vân .


*GV giói thiệu:


Dãy núi Bạch mã và đèo Hải Vân
không những chạy cắt ngang giao thơng
nối từ bắc vào nam mà cịn chặn đứng
luồng gió thổi từ phía bắc xuồng phía
nam tạo ra sự khác biệt rõ rệt về khí hậu
của ĐB duyên hải miền Trung.


<i><b>*Hoạt động 3: Khí hậu khắc biệt giữa </b></i>
khu vực phía Bắc và phía Nam


- Y/C đọc sách và cho biết : khí hậu phía
Bắc và phía Nam ĐB Duyên Hải miền
trung khác nhau như thế nào?


- Y/C HS trả lời để điền vào bảng sau:


- Hs lên bảng thực hiện.


+Đi đường bộ trên sườn đèo Hải Vân
hoặc đi xuyên qua núi qua đường hầm
Hải vân



- Lắng nghe.


+Đường hầm hải vân rút ngắn đoạn
đường đi, dễ đi và hạn chế tắ đường do
đất đá ở vách núi đổ xuống. Đường đèo
xa hơn và khơng an tồn, có nhiều khi
đường bị sụt lở do mưa lớn gây ách tắc.


- Lắng nghe.


<i><b>Mùa hạ</b></i> <i><b>Những tháng cuối năm</b></i>


Lượng mưa ít Nhiều, lớn có khi có bão


Khơng khí Khơ, nóng
Cây cỏ, sơng hồ,


đồng ruộng


Cây cỏ khô héo
Đồng ruộng nứt nẻ
Sông hồ cạn nước


Nước sông dâng cao


Đồng ruộng, cỏ cây, nhà cửa ngập lụt,
giao thông bị phá hoại, thiệt hại nhiều
vè người và của



- Khí hậu ở ĐB dun hải miền Trung có
thuận lợi cho người dân sinh sống và sản
xuất không?


- Đây cũng là vùng chịu nhiều bão lụt
nhất của cả nước. Chúng ta phải biết chia
sẻ khó khăn với nhân dân ở vùng đó.
C. Củng cố - dặn dị:


- Khí hậu đó gây ra nhiều khó khăn cho
người dân sinh sống và trồng trọt, sản
xuất.


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

- Y/C đọc SGK phần ghi nhớ.


- Nhận xét, dặn dò về sưu tầm tranh ảnh
về con người, thiên nhiên của ĐB duyên
hải miền Trung.


<b>******************************</b>
<b>TẬP LÀM VĂN</b>


<b>Tiết 51: LUYỆN TẬP XÂY DỰNG KẾT BÀI </b>
<b>TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI</b>


I. MỤC TIÊU


- Hiểu được thế nào là kết bài mở rộng và kết bài không mở rộng trong bài
văn miêu tả cây cối.



- Thực hành luyện tập viết đoạn kết bài trong bài văn miêu tả cây cối.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC


- HS chuẩn bị tranh ảnh về một số loài cây.
- Bảng phụ viết sẵn gợi ý ở BT2.


III. CÁC H AT Ọ ĐỘNG D Y - H C CH Y UẠ Ọ Ủ Ế
A. Kiểm tra bài cũ:5


- Gọi 3 HS đọc đoạn mở bài giới thiệu
chung về một cái cây mà em định tả.
- Nhận xét, từng HS.


B. Dạy- học bài mới:


<b> 1. Giới thiệu bài mới 1’</b>


- Một bài văn miêu tả cây cối gồm có
những phần nào?


- Có những cách kết bài nào ?


Trong giờ tập làm văn hôm nay các
em sẽ thực hành viết đoạn kết bài theo
cách mở rộng và không mở rộng để
chuẩn bị tốt cho bài văn viết.


<b> 2. Hướng dẫn làm bài tập 29’</b>


<i><b>Bài 1</b></i>



- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài
tập.


- Tổ chức cho HS hoạt động theo cặp.
- Gọi HS phát biểu.


- HS đọc đoạn mở bài của mình trước
lớp, cả lớp theo dõi và nhận xét.


<b>Nghe giới thiệu bài mới</b>


+Một bài văn miêu tả cây cối gồm
những phần:


*Mở bài
*Thân bài
*Kết bài


+Có hai cách kết bài là kết bài mở
rộng và kết bài không mở rộng.


- Lắng nghe.


- HS đọc thành tiếng yêu cầu bài tập
trước lớp.


- HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận.
*Trả lời:



</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

*Kết luận:


Có thể dùng các câu ở đoạn a,b để kết
bài. Kết bài ở đoạn a, nói được tình cảm
của người tả đối với cây. Kết bài ở đoạn
b, nêu được ích lợi của cây và tình cảm
của người tả cây. Đây là kết bài mở
rộng.


- Thế nào là kết bài mở rộng trong bài
văn viết miêu tả cây cối ?


<i><b>Bài 2</b></i>


- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài
tập.


- Treo bảng phụ có viết sẵn các câu hỏi
của bài tập.


- Gọi HS trả lời từng câu hỏi.


- GV chú ý sửa lỗi cho từng HS.
<i><b>Bài 3</b></i>


- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS tự làm bài.


- Gọi HS đọc bài làm của mình trước
lớp.



- GV chú ý sửa lỗi dùng từ, ngữ pháp
cho từng HS.


- Nhận xét, những HS viết tốt.
<i><b>Bài 4</b></i>


- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.


- Yêu cầu HS tự làm bài.


- Gọi HS đọc bài làm của mình.


- GV chú ý sửa lỗi dùng từ, đặt câu cho
từng HS.


- Tuyên dương HS viết tốt.
C. Củng cố, dặn dò 5’
- Nhận xét tiết học.


- Dặn HS về nhà hoàn thành đoạn kết
bài và chuẩn bị bài tiết sau.


tình cảm của người tả đối với cây.


- Lắng nghe.


+Trong bài văn miêu tả cây cối, kết
bài mở rộng là nói lên được tình cảm
của người tả đối với cây hoặc nêu nên


ích lợi của cây.


- HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài tập
trước lớp.


- HS đọc, suy nghĩ tìm câu trả lời.
- HS tiếp nối nhau trả lời.


*Ví dụ:


a. Em quan sát cây bàng.


b. Cây bàng cho bóng mát, lá để gói
xơi, quả ăn được.


c. Cây bàng gắn bó với tuổi học trị
của mỗi chúng em.


- HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài tập
trước lớp.


- Viết kết bài vào vở.
- HS đọc bài làm của mình.


- Cả lớp theo dõi và nhận xét bài làm
của từng bạn.


- HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài
trước lớp.



- Thực hành viết kết bài mở rộng theo
một trong các đề đưa ra.


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

**********************************


<i>NS : 20 .03.2018</i>


<i>ND: Thứ sáu ngày 23 tháng 03 năm 2018</i>


<b>TẬP LÀM VĂN</b>


<b>Tiết 52: LUYỆN TẬP MIÊU TẢ CÂY CỐI</b>


I. MỤC TIÊU


- Luyện tập viết bài văn miêu tả cây cối theo tuần tự các bứơc: lập dàn ý,
viết đoạn mở bài, thân bài, kết bài.


- Rèn luyện kỹ năng viết đoạn mở bài theo kiểu trực tiếp và gián tiếp, đoạn
thân bài theo quá trình phát triển hoặc theo từng bộ phận của cây, đoạn kết bài theo
cách mở rộng hoặc không mở rộng.


II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC


- HS chuẩn bị tranh ảnh về một cái cây định tả
- Đề bài và phần gợi ý.


III. CÁC H AT Ọ ĐỘNG D Y - H C CH Y U Ạ Ọ Ủ Ế
A. Kiểm tra bài cũ: 5’



- Gọi 3 HS đọc đoạn văn kết bài theo
cách mở rộng về một cái cây mà em
thích


- Nhận xét, từng HS
B. Dạy - học bài mới:
1. Giới thiệu bài


Để chuẩn bị cho bài văn viết quần sau
trong tiết học này, các em luyện tập viết
một bài văn miêu tả cây cối hoàn chỉnh
theo các trình tự đã học, lập dàn ý, viết
mở bài, thân bài, kết bài.


2. Hướng dẫn làm bài tập.
a) Tìm hiểu đề bài


- Gọi HS đọc đề bài tập làm văn.


- GV phân tích đề bài, dùng phấn màu
gạch chân dướic các từ: cây có bóng
mát, cây ăn quả, cây hoa mà em thích.
*Gợi ý:


Các em chọn 1 trong 3 loại cây: cây
ăn quả, cây bóng mát, cây hoa để tả.
- Yêu cầu HS giới thiệu về cây mình
định tả.


- Yêu cầu HS đọc phần gợi ý


b) HS viết bài


- Yêu cầu HS lập dàn ý, sau đó hoàn
chỉnh bài văn.


- HS đứng tại chỗ đọc bài, lớp theo dõi
và nhận xét.


- Lắng nghe.


- HS đọc thành tiếng đề bài trước lớp.
<i><b>Tả một cây bóng mát ( hoặc cây ăn</b></i>
<i><b>quă, cây hoa ) mà em thích.</b></i>


- Theo dõi GV phân tích đề.


- HS giới thiệu.


- HS tiếp nối nhau đọc từng mục.


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

- Gọi HS trình bày bài văn. GV nhận
xét, sửa lỗi cho từng HS.


- Tuyên dương những bài viết tốt.
C. Củng có, dặn dị: 5’


- Nhận xét tiết học


- Dặn HS về nhà hoàn thành bài văn để
chuẩn bị cho bài kiểm tra viết và chuẩn


bị bài sau.


- HS trình bày.


- Về nhà hoàn thành bài văn để chuẩn bị
cho tiết sau.




<b>---TOÁN</b>


<b>Tiết 130: LUYỆN TẬP CHUNG</b>
<b>I. MỤC TIÊU </b>


- Rèn kỹ năng thực hiện các phép tính với phân số.


- Giải bài tốn có liên quan đến tìm giá trị phân số của một số.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC


- Bảng phụ


III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. Kiểm tra bài cũ: 5’


- GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các em
làm các bài tập 2,3 tiết 129.


- GV nhận xét và HS.


B. Dạy - học bài mới


1. Giới thiệu bài mới 1’


- Trong giờ học này chúng ta cùng làm
các bài toán luyện tập về các phép tính
với phân số.


2. Hướng dẫn luyện tập 29’


<i><b>Bài 1: Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô</b></i>
<i><b>trống:</b></i>


- GV yêu cầu HS tự làm bài.


- GV chữa bài của HS trên bảng lớp.
- GV nhận xét và HS đã lên bảng làm
bài.


<i><b>Bài 2: Tính</b></i>
- GV yêu cầu HS tự làm bài..


- GV chữa bài của HS trên bảng lớp.
- GV nhận xét và HS đã lên bảng làm
bài.


- Nhận xét, sửa sai.


- HS lên bảng thực hiện yêu cầu


- HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài
làm của bạn.



- Nghe GV giới thiệu bài.


- HS lên bảng làm bài


- HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
- HS cả lớp theo dõi bài chữa của GV,
sau đó tự kiểm tra lại bài của mình.
-a, S; b, S ; c, Đ ; d, S


- HS đọc thành tiếng trước lớp
- HS cả lớp đọc thầm trong SGK.


a)


48
1
6
1
4
1
2
1


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

<i><b>Bài 3:Tính</b></i>


- GV tiến hành tương tự như bài tập 2
*Lưu ý:


HS có thể rút gọn ngay trong q


trình thực hiện phép tính.


<i><b>Bài 4: Bài tốn.</b></i>


- Bài tốn cho ta biết gì?
- Bài tốn hỏi gì?


- Nhận xét, sửa sai.


- GV yêu cầu HS làm bài.


- GV nhận xét bài làm của HS trên bảng


<i><b>Bài 5: Bài toán.</b></i>
- Bài toán cho ta biết gì?
- Bài tốn hỏi gì?


- Nhận xét, sửa sai.


- GV yêu cầu HS làm bài.


- GV nhận xét bài làm của HS trên bảng


C. Củng cố - dặn dò: 5’


- GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về
nhà làm các bài tập h/dẫn luyện tập
thêm và chuẩn bị bài sau.


b)


4
3
8
6
6
1
:
4
1
2
1


<i>x</i>
c)
3
1
6
1
4
1
:
2
1

<i>x</i>


- Nêu yêu cầu của bài tập.


2


1
8
1
8
5
8
1
4
1
2
5




<i>x</i>
8
79
8
1
1
4
2
5
8
1
4
1
:
2

5



 <i>x</i>


- HS đọc bài toán


- HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào vở bài tập.


- Đọc đề bài và làm bài tập.
Bài giải


Hai vòi chảy được số phần của bể là :


(
35
29
5
2
7
3

 bể)


Còn số phần của bể chưa có nước là :


35
6


35
29


1  (bể)


Đáp số: <sub>35</sub>6 bể
- Nhận xét, sửa sai


- HS theo dõi bài chữa của GV, sau đó
đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau


- HS đọc bài toán


- HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào vở bài tập.


- Đọc đề bài và làm bài tập.
Bài giải


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

<b>**********************************</b>
<b>LUYỆN TỪ VÀ CÂU</b>


<b>Tiết 52: MỞ RỘNG VỐN TỪ: DŨNG CẢM</b>


I. MỤC TIÊU


- Tiếp tục mở rộng và hệ thống hoá vốn từ chủ điểm dũng cảm biết một số
thành ngữ gắn với chủ điểm.


- Biết sử dụng các từ đã học để đặt câu.



- Hiểu ý nghĩa một số câu thành ngữ thuộc chủ điểm biết cách sử dụng
chúng trong các tình huống cụ thể.


II. ĐỒ DÙNG HỌC DẠY HỌC
- Giấy khổ to và bảng phụ.


III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H C.Ạ Ọ


<b>A. Ổn định tổ chức : 1’</b>
<b>B. Bài mới</b>


- Giới thiệu bài 1’
- Ghi đầu bài


<b>C. Hướng dẫn làm bài tập 29’ </b>


<i><b>Bài 1: “Tìm những từ cùng nghĩa và những</b></i>
từ trài nghĩa với từ dũng cảm”


- Nêu yêu cầu của bài tập.
- Yêu cầu HS tìm


- Nhận xét, sửa sai.


<i><b>Bài 2: “Đặt câu với một từ trong các cụm</b></i>
từ được”


- Nhận xét, sửa sai.



<i><b>Bài 3:“Chon từ thích hợp trong các câu sau</b></i>
điền vào chỗ trống: anh dũng, dũng cảm”


- Nhận xét, sửa sai.


<i><b>Bài 4:“Trong các thành ngữ sau, những </b></i>
thành ngữ nào nói ... ”


- Nêu yêu cầu và làm bài tập.
*Từ cùng nghĩa:


Quả cảm, gan dạ, gan góc, gan lì,
gan, bạo gan, táo bạo, anh hùng.
anh dũng, can trường


*Từ trái nghĩa:


Nhát, nhát gan, nhút nhát, hèn
nhát, bạc nhược, nhu nhược, khiếp
nhược, đớn hèn, hèn mạt


- Nhận xét, sửa sai.


*Gợi ý:


Lê Văn Tám là một thiếu niên
dũng cảm


- Nhận xét, sửa sai.



*Các câu gợi ý:


+Dũng cảm bênh vực lẽ phải.
+Khí thế dũng mãnh.


+Hy sinh anh dũng
- Nhận xét, sửa sai.


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

- Nhận xét, sửa sai.


<i><b>Bài 5:“Đặt câu với một thành ngữ vừa tìm </b></i>
được ở bài 4”


- Nhận xét, bổ sung.


<b>D. Củng cố dặn dò (5’)</b>


- Nhận xét tiết học.


- Dặn HS về nhà học bài và làm bài tập.


cảm là:


+Vào sinh ra tử
+Gan vàn dạ sắt.


- Giải nghĩa các câu thành ngữ trên
- Nhận xét, sửa sai.


- Chị ấy là con người gan vàng dạ


sắt


- Anh ấy đã từng vào sinh ra tử
- Nhận xét, bổ sung


- HS lắng nghe.


********************************
LỊCH SỬ


<b>BÀI : CUỘC KHẨN HOANG Ở ĐÀNG TRONG</b>


I. MỤC TIÊU


<i><b> *Sau bài học sinh nêu được: </b></i>


- Biết sơ lược về quá trình khẩn hoang ở Đàng Trong


+ Từ thế kỷ thứ XVI, các chúa Nguyễn đã đẩy mạnh việc khẩn hoang từ
sông Gianh trở vào vùng Nam Bộ ngày nay.


+ Cuộc khẩn hoang từ thế kỷ XVI đã mở rộng diện tích sản xuất ở các vùng
hoang hố, nhiều xóm làng được hình thành và phát triển.


+ Nhân dân các vùng khẩn hoang sống hoà hợp với nhau tạo nên nền văn
hoá chung của dân tộc VN, một nền VH thống nhất có nhiều bản sắc.


- KN: Dùng lược đồ chỉ ra vùng đất khẩn hoang.
- TĐ:Yêu lịch sử Việt Nam, yêu quê hương, đất nước
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC



- Phiếu học tập cho từng HS.


- Bảng phụ kẻ sẵn ND bảng SS như sau:


Tiêu chí so sánh Tình trạng Đàng Trong


Diện tích đất
Tình trạng đất
Làng xóm, dân cư


- Bản đồ VN.


- HS tìm hiểu về phong trào khai khẩn hoang của địa phương
III.PHƯƠNG PHÁP


- Đàm thoại, thảo luận nhóm, xem bản đồ, trực quan, giảng giải…
IV. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y - H C CH Y UẠ Ọ Ủ Ế


<i><b>A. Kiểm tra bài cũ: </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

- Nhận xét việc học bài của HS
*GV:


- Vì sao vùng đất Đàng Trong lại được
mở rộng, việc mở rộng đất đai này có ý
nghĩa như thế nào? chúng ta cùng tìm
hiểu qua bài hơm nay.


<i><b>B. Bài mới</b></i>



<i><b>1.Hoạt động 1: Các chúa Nguyễn tổ chức</b></i>
khai hoang


- Tổ chức cho HS thảo luận nhóm theo
định hướng:


sung.


- HS nghe.


- HS chia nhóm nhỏ, nhận phiếu,
thảo luận và hồn thành phiếu


<i><b>Phiếu thảo luận</b></i>
<i><b>Nhóm...</b></i>


Đánh dấu X vào o Trước ý trả lời đúng nhất cho câu hỏi dưới đây
<i><b> 1. Ai là lực lựng chủ yếu trong cuộc khẩn hoang ở Đàng Trong?</b></i>
o Nông dân


o Quân lính
o Tù nhân


o Tất cả các lực lượng kể trên


<i><b> 2. Chính quyền chúa Nguyễn đã có biện pháp giúp dân khẩn hoang?</b></i>
o Dựng nhà cho dân khẩn hoang


o Cấp hạt giống cho dân gieo trồng



o Cấp lương thực trong nửa năm và một số nơng cụ cho dân khẩn hoang
<i><b> 3. Đồn người khẩn hoang đã đi đến những đâu?</b></i>


o Họ đến vùng Phú Yên, Khánh Hoà


o Họ đến Nam Trung Bộ, đến Tây Nguyên.


o Họ đến cả đồng bằng sông Cửu Long ngày nay.
o Tất cả các nơI trên đều có người đến khẩn hoang
<i><b> 4. Người đi khẩn hoang đã làm gì ở những nơi họ đến?</b></i>
o Lập làng, lập ấp mới.


o Vỡ đất để trồng trọt, chăn nuôi, buôn bán,...
o Tất cả các việc trên


- Cho HS báo cáo kết quả thảo luận.


- GV kết luận, sau đó Y/C HS dựa vào
nội dung phiếu và bản đồ VN mô tả lại
cuộc khẩn hoang của nhân dân ở Đàng
Trong.


<i><b>*Tổng kết và giới thiệu:</b></i>


Công cuộc khẩn hoang của nhân dân
ở Đàng Trong đã đạt kết quả như thế
nào? Chúng ta cùng tìm hiểu tiếp bài.
<i><b>2. Hoạt động 2: Kết quả của cuộc khẩn</b></i>



- Các nhóm báo cáo trước lóp, lớp theo
dõi bổ sung.


- HS trình bày trước lớp, cả lớp nhận
xét bổ sung.


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

hoang


- Gv treo bảng phụ có kẻ sẵn bảng so
sánh tình hình đất đai của Đàng Trong
trước và sau cuộc khẩn hoang


- Y/C đọc SGK và phát biểu ý kiến để
hoàn thành bảng so sánh.


- GV ghi các ý kiến đúng vào bảng
sau:


- HS đọc bảng so sánh


- HS phát biểu ý kiến.


<i><b>Tiêu chí so sánh</b></i> <i><b>Tình hình Đàng Trong</b></i>


<i><b>Trước khi khẩn hoang</b></i> <i><b>Sau khi khẩn hoang</b></i>
Diện tích đất Đến hết vùng Quảng Nam Mở rộng đến hết ĐB sơng


cửu Long


Tình trạng đất Hoang hố nhiều Đất hoang giảm, đát sử dụng


tăng


Làng xóm ,dân cư Làng xóm, dân cư thưa
thớt


Có thêm làng xóm và ngày
càng trù phú


- Y/c nêu lại kết quả của cuộc khẩn
hoang ở Đàng Trong


- Cuộc sống chung giữa các dân tộc
phía Nam đã đem lại kết quả gì?


<i><b>D. Củng cố dặn dị: (3’)</b></i>


- Tổ chức báo cáo kết quả tìm hiểu
được về cơng cuộc khai hoang ở địa
phương mình.


- GV tổng kết ý kiến của HS; nhận xét,
dặn dò : về nhà học bài và chuẩn bị bài
sau.


- Cuộc khẩn hoang đã làm cho bờ cõi
đất nước được phát triển, diện tích đất
nơng nghiệp tăng, SX nơng nghiệp phát
triển, đời sống nhân dân ấm no hơn.
- Nền văn hoá của dân tộc hoà vào
nhau, bổ sung cho nhau tạo thành nền


văn hoá chung của dân tộc VN, nền văn
hố thống nhất, có nhiều bản sắc.


<b>*************************</b>
<b>KHOA HỌC</b>


<b> VẬT DẪN NHIỆT VÀ VẬT CÁCH NHIỆTVẬT DẪN NHIỆT VÀ VẬT CÁCH NHIỆT</b>


I. MỤC TIÊU


<i><b>*Sau bài học, học sinh biết:</b></i>


- Biết được có những vật đãn nhiệt tốt (Kim loại: Đồng, nhơm…) và có
những vật dẫn nhiệt kém (gỗ, nhựa, len, bơng…).


- Giải thích được một số hiện tượng đơn giản liên quan đến tính dẫn nhiệt của
vật liệu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

<i><b>- Giáo dục SDNLTK&HQ : Biết cách sử dụng các chất dẫn nhiệt, cách</b></i>
<i><b>nhiệt hợp lí trong những trường hợp đơn giản để tránh thất thoát nhiệt năng.</b></i>


II. CÁC KNS CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI:


-Kĩ năng lựa chọn giải pháp cho các tình huống dẫn nhiệt / cách nhiệt tốt
-Kĩ năng giải quyết vấn đề liên quan tới dẫn nhiệt, cách điện


III. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC


- Chuẩn bị đồ dùng thí nghiệm như SGK.
IV. HO T Ạ ĐỘNG D Y VÀ H CẠ Ọ



A. Ổn định tổ chức: (1’)
B. Kiểm tra bài cũ: (4’)


- Những vật như thế nào là vật truyền
nhiệt, vật ntn là vật thu nhiệt? Cho ví
dụ?


C. Bài mới:
- Giới thiệu bài 1’
- Viết đầu bài.
<i><b>1.*Hoạt động 1:10’</b></i>


*Mục tiêu: HS biết được có những
vật đãn nhiệt tốt và những vật dẫn
nhiệt kém. Đưa ra được ví dụ chứng tỏ
điều nạy. Giải thích được một số hiện
tượng đơn giản liên quan đến tính dẫn
nhiệt của vật liệu.


- HD HS làm thí nghiệm.
- Gọi đại diện báo cáo kết quả.


- Giới thiệu vật dẫn nhiệt và vật cách
nhiệt.


<i><b>2. Hoạt động 2: 10’</b></i>


*Mục tiêu: Nêu được ví dụ và việc
vận dụng tính chất cách nhiệt của


khơng khí.


- Cho HS quan sát cái giỏ đựng ấm,
nhận xét bên trong làm bằng gì ?
- Làm bằng các vật xốp có tác dụng
gì ?


- HD HS làm thí nghiệm.


- Nước trong cốc nào cịn nóng hơn.
Tại sao?


- Nêu ví dụ ứng dụng trong cuộc
sống ?


- Lớp hát đầu giờ.


- Trả lời câu hỏi.


- Nhắc lại đầu bài.


*Tìm hiểu vật nào dẫn nhiệt tốt, vật nào
dẫn nhiệt kém


- HS nêu dự đốn của thí nghiệm.
- Làm thí nghiệm theo nhóm, tổ.
+Chiếc thìa kim loại nóng lên, cịn
chiếc thìa bằng nhựa khơng nóng lên.
+Các kim loại: Đồng, nhôm, bạc…dẫn
nhiệt tốt được gọi là vật dẫn nhiệt.



+Các vật: Gỗ, len, nhựa…dẫn nhiệt
kem được gọi là vật cách nhiệt.


*Làm thí nghiệm về tính cách nhiệt của
khơng khí


- Bên trong giỏ là những vật như: bông,
len, rơm…là những vật xốp.


- Các vật xốp chứa nhiều khơng khí.
Khơng khí dẫn nhiệt kém nên sẽ giúp ấm
nước nóng lâu hơn.


- Làm thí nghiệm trong sách giáo khoa.
- Nước trong cốc quấn tờ báo nhăn, quấn
lỏng cịn nóng hơn. Vì giữa các lớp giấy
báo có khơng khí nên cách nhiệt. Nước
được giữ nóng lâu hơn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

<i><b>3. Hoạt động 3: 6’’</b></i>


*Mục tiêu: Biết được công dụng của
một số vật cách nhiệt.


-Cho học sinh nêu các công dụng của
một số vật cách nhiệt mà em biết.
- GV nhận xét


<i><b>*Qua bài học này các con phải </b></i>


<i><b>sử dụng các chất dẫn nhiệt, cách </b></i>
<i><b>nhiệt hợp lí trong những trường hợp </b></i>
<i><b>đơn giản để tránh thất thốt nhiệt </b></i>
<i><b>năng.</b></i>


D. Củng cố - dặn dị: (3’)


- Nêu ví dụ và việc vận dụng tính chất
cách nhiệt của khơng khí vào cuộc
sống hàng ngày?


- Nhận xét tiết học.


- Học bài và chuẩn bị bài sau.


- Khơng khí là vật cách nhiệt
- Tiến hành trị chơi.


- HS làm thí nghiệm và đo nhiệt độ ở
mỗi cốc nước sau khoảng 10 – 15 phút.


- HS nêu


- Khơng khí là một vật cách nhiệt.


-Lắng nghe.


- HS lắng nghe.


<b>*********************************</b>



<b>SINH HOẠT LỚP TUẦN 26</b>


<b> KNS : BÀI 14. TẠO MÔI TRƯỜNG THÂN THIỆN</b>


<b>I. MỤC TIÊU</b>
<i>* Sinh hoạt lớp</i>


- HS nhận biết được những ưu nhược của cá nhân, tập thể lớp trong tuần vừa qua.
- Biết tự nhận xét, đánh giá, sửa chữa và rút kinh nghiệm trong các tuần tới.


- Giáo dục tinh thần tinh thần làm chủ tập thể, phê và tự phê cao. Rèn kĩ năng tự
quản, nâng cao tinh thần đoàn kết, lối sống trách nhiệm đối với tập thể lớp và có ý
thức xây dựng tập thể lớp ngày càng vững mạnh.


<i>* Kĩ năng sống:</i>


- Hiểu được ích lợi của việc tạo lập mơi trường thân thiện.
- Rèn luyện thói quen tạo lập môi trường thân thiện.


- Vận dụng kiến thức đã học vào cuộc sống.


<b>II. CHUẨN BỊ</b>


- ND sinh hoạt


- Tranh SGK. Tài liệu KNS: ( T56 - 59)


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU</b>



<i><b> A. Sinh hoạt lớp 15’</b></i>
<i><b>1.Hoạt động 1:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

- Các tổ trưởng báo cáo kết quả hoạt động của tổ trong tuần qua.


- Lớp trưởng đánh giá, nhận xét chung về tình hình của lớp về các mặt.
* Học tập:


………
+ Xây dựng các mơ hình tiên tiến trong học tập


Đôi bạn cùng tiến: Bàn học danh dự :
Tổ nhóm học tốt : Đôi bạn học tốt :
* Nề nếp:


………
* Vệ sinh:


………
* Các hoạt động khác


- Tham gia các hoạt động tập thể


- Thực hiện nghiêm túc nội quy trường lớp.


- Thực hiện tốt luật ATGT, phịng chống các bệnh dịch, khơng tham gia bn bán,
vận chuyển các chất gây nổ, đốt pháo, thả đèn trời.


* GV chốt và thống nhất các ý kiến.



<i><b>2. Hoạt động 2: GVCN Lớp nhận xét và góp ý :</b></i>
- Khắc phục hạn chế tuần qua.


- Đưa ra chỉ tiêu, phương hướng phấn đấu trong tuần tới.
<i><b> * Phương hướng tuần 27</b></i>


<b>a. Nền nếp</b>


+ Duy trì tốt mọi nền nếp, quy định của nhà trường, lớp đề ra.
+ Thực hiện nghiêm túc điều lệ 41,42,43 trường Tiểu học.


<b>b.Học tập:</b>


+ Tiếp tục hưởng ứng phong trào thi đua học tập tốt mừng ngày thành lập Đoàn
TNCS HCM 26/3.


+ Duy trì sĩ số 100%.


+ Thực hiện tốt các nề nếp:


- Trong lớp chú ý nghe giảng, chịu khó phát biểu ý kiến
- Một số bạn về nhà luyện đọc và rèn thêm về chữ viết


<b>c. Lao động - Vệ sinh:</b>


+ Thực hiện tốt việc giữ vệ sinh môi trường.
+ Quét dọn, vệ sinh lớp học hàng ngày


+ Thực hiện và hồn thành tốt cơng tác lao động chun và chăm sóc tốt cơng trình
măng non xanh.



<b>d. Các hoạt động khác</b>


+ Tham gia các hoạt động văn hố, văn nghệ, thể dục do đồn đội phát động.
+ Thực hiện tốt luật ATGT.


<b>B. Học kĩ năng sống :20’</b>


<b>BÀI 14. TẠO MÔI TRƯỜNG THÂN THIỆN</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

<b> A. Bài cũ:</b>


- Thế nào là lịng tự hào ?


- Em đã làm gì để thể hiện lòng tự hào đối với
trường lớp, gia đình, quê hương ?


- GV nhận xét, đánh giá.


<b>B. Bài mới:</b>
<i>1. Giới thiệu bài</i>


<i>2. HĐ 1: Đọc truyện: Câu chuyện lớp học</i>


- GV yêu cầu HS thảo luận - BT1.
- Em học được gì từ câu chuyện trên ?


- Nêu lợi ích của việc tạo lập mơi trường thân
thiện ?



- GV nhận xét, mở rộng kiến thức.


BT2: Đánh dấu x vào ô trống trước ý em chọn:
Những cách hiểu đúng về tạo lập môi trường
thân thiện.


- Gọi HS đọc bài làm.


- Gọi HS đọc trước lớp. GV cùng lớp nhận xét.
BT3: Viết những việc làm thể hiện sự thân
thiện của em ở lớp, rồi chia sẻ với các bạn để
cùng thực hiện ?


BT4. Kể lại việc em đã tạo lập môi trường thân
thiện ở gia đình mình. Hãy nhờ bố mẹ nhận xét
và ghi lại kết quả.


<i>3. HĐ 2: Bài học</i>


- HS đọc và nêu nội dung bài học (T58, 59)


<i>4. HĐ3: Đánh giá</i>


- HS tự đánh giá.


- GV nhận xét, đánh giá. Yêu cầu bố mẹ đánh
giá các việc em đã làm để tạo lập môi trương
thân thiện.


- Vận dụng bài học tạo lập mơi trường sống


thân thiện hữu ích.


- HS nêu.
- Nhận xét bạn.


- HS lắng nghe, suy nghĩ thảo
luận.


- HS làm BT trong SGK
- Đại diện nhóm trình bày.


- HS làm việc cá nhân


- TB trước lớp, bạn nhận xét, bổ
sung thêm.


- Làm việc cá nhân,chia sẻ với các
bạn trong nhóm mình


- HS nêu và về nhà nhờ bố mẹ
đánh giá, nhận xét.


- HS đọc nối tiếp bài học/58,59


- HS tự đánh giá mình.


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×