Tải bản đầy đủ (.docx) (105 trang)

ÔN tập CUỐI TUẦN văn 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (529.23 KB, 105 trang )

Tuần 18
Bài tập
* Tóm tắt ngắn gọn văn bản Bài học đường đời đầu tiên ?
1. Văn bản Bài học đường đời đầu tiên là một đoạn trích trong tác
phẩm nào của nhà văn Tơ Hồi?
A. Tập ký về cuộc phiêu lưu của Dế Mèn.
B. Những cuộc phiêu lưu của Dế Mèn
C. Dế Mèn phiêu lưu ký
D. Tuyển tập Tô Hồi
2. Phương thức biểu đạt chính của văn bản Bài học đường đời đầu tiên
là gì?
A. Biểu cảm
B. Miêu tả
C. Nghị luận
D. Tự sự
3. Văn bản Bài học đường đời đầu tiên được kể theo ngôi thứ mấy? qua
lời kể của ai?
A. Ngôi thứ nhất, lời của Dế Mèn
B. Ngôi thứ ba, lời của tác giả
C. Ngôi thứ nhất, lời của Dế Choắt
D. Ngôi thứ ba, lời của Chị Cốc
4. Trong văn bản Bài học đường đời đầu tiên của nhà văn Tơ Hồi, các
nhân vật có đặc điểm nào sau đây?
A. Được cả thực như chúng vốn có.
B. Được gán cho những nét tâm lý, tính cách, tư duy và quan hệ nh ư
con người.
C. Là con người mang lốt vật
D. Là những biểu tượng cho đạo đức, lý luận xã hội
5. Dịng nào sau đây nhận xét khơng đúng về nhân vật Dế Mèn đ ược
miêu tả trong văn bản Bài học đường đời đầu tiên ?
A. Kiêu căng, tự phụ, xốc nổi


B. Coi thường người khác
C. Hay đi gây sự, trêu ghẹo người khác.
D. Nể sợ và định hót kẻ mạnh hơn mình.
6. Trước cái chết của Dế Choắt, Dế Mèn đã có thái độ và tình cảm nh ư
thế nào ?
A. Nghĩ ngợi và suy tư.
B. Buồn rầu và sợ hãi.


C. Than thở và buồn phiền.
D. Thương xó,t ăn năn và hối hận.
7. Bài học thấm thía nhất mà Dế Mèn rút ra được trong văn bản Bài
học đường đời đầu tiên là gì ?
A. Trong quan hệ với mọi người xung quanh, cần tơn trọng, hịa nhã,
khơng được xem thường người khác.
B. Không được trêu chọc những con vật khác, nhất là họ hàng nhà
Cốc.
C. Ở đời mà có thói hung hăng bậy bạ, có óc mà khơng biết nghĩ,
sớm muộn cũng mang và vào thân.
D. Nếu quá nhờ mình giúp đỡ thì phải hết lịng thực hiện, vì nếu
khơng lúc mình khó khăn sẽ khơng có ai giúp.
8. Trong các từ sau, từ nào khơng phải là phó từ ?
A. Chẳng.
B. Nhưng.
C. Hãy.
D. Chợt.
9. Văn bản được đặt tên là Bài học đường đời đầu tiên. Theo em nhan
đề này có hợp lý với nội dung của văn bản khơng ? có thể đặt tên
khác cho văn bản không ?
10.

Hãy ghi lại những chi tiết miêu tả ngoại hình và hoạt động của
dế mèn vào bảng sau.
Ngoại hình
Hoạt động

11.
Hãy ghi lại diễn biến tâm lí và thái độ của Dế Mèn trong đoạn
văn " Một buổi chiều…" đến hết.
A. Khi rủ Dế Mèn trêu chị Cốc.
B. Khi chị Cốc đánh chết Dế Choắt.
C. Trước cái chết của Dế Choắt.
12.
Viết đoạn văn tả tâm trạng Dế Mèn khi đứng trước nấm mồ
Dế Choắt (khoảng 8 câu).
13.
Viết đoạn văn trình bày cảm nhận của em về nhân vật Dế Mèn
trong văn bản Bài học đường đời đầu tiên trong đó có sử dụng 3 phó
từ.
14.
Tìm 6 phó từ lần lượt Điền vào chỗ trống trong câu "Dế
Mèn…….kiêu căng, hống hách" để có 6 câu văn khác nhau. Chỉ ra s ự


khác nhau về nội dung mỗi câu trên. Từ đó rút ra kinh nghiệm gì khi
dùng phó từ ?


GỢI Ý - ĐÁP ÁN
TUẦN 18
* Tóm tắt: Dế Mèn là con út trong một gia đình có ba anh em. Cậu sớm

được cha mẹ cho ra ở riêng. Nhờ ăn uống điều độ và làm việc có ch ừng
mực nên chẳng mấy chốc cậu trở thành một chàng dế thanh niên
cường tráng. Dế Mèn rất tự hào về ngoại hình của mình. Cạu trêu trọc
và coi thường tất cả mọi người trong xóm. Nhất là Dế Choắt, chỉ vì Dế
Choắt q ốm yếu khơng làm được gì. Dề Mèn đã trêu tr ọc ch ị C ốc r ồi
lủi vào hang sâu. Chị Cốc tưởng nhầm Dế Choắt đã trêu trọc ch ị nên đã
mổ anh ta trọng thương. Trước lúc chết, choắt khuyên Dế Mèn nên
chừa thói hung hăng và làm gì cũng phải biết suy nghĩ. Và đó là bài h ọc
đường đời đầu tiên của Dế Mèn.
1
2
3
4
5
6
7
8
c

B

A

B

D

D

c


B

9. - Nhan đề của một văn bản bao giờ cũng hé mở tư tưởng chủ đề của văn
bản. Nhan đề Bài học đường đời đầu tiên hướng người đọc tới chủ đề của
đoạn trích. Đó là bài học mà Dề Mèn đã rút ra sau hành động ngông cuồng
của mình. Bài học ấy chính là hành trang cho Dế Mèn trên con đ ường chu
du thiên hạ sau này.
- Xét theo tiêu chí đó thì nhan đề đã đặt khá phù h ợp v ới đo ạn trích.
Tuy nhiên, cũng có thể đặt một số các tiêu đề khác : Dế Mèn và Dế
Choắt...
10. Chi tiết miêu tả ngoại hình và hoạt động của Dế Mèn :
Ngoại hình

Hoạt động

- Đơi càng mẫm bóng.

- Đạp phanh phách vào các ngọn cỏ.

- Vuốt cứng dần và nhọn hoắt.

- Vũ lên phành phạch giịn giã.

- Đơi cánh dài, kín tận chấm đi.

- Nhai ngoàm ngoạp như hai lưỡi
liềm

-Toàn thân rung rinh một màu nâu

bóng mỡ soi gương được, rất ưa
nhìn.
- Đầu to, nổi từng tảng, rất bướng.

máy làm việc.
- Trịnh trọng, khoản thai đưa hai
chân


lên vuốt râu.
- Đi đứng oai vê.
- Hai răng đen nhánh, râu dài, uốn
cong hùng dũng.

- Cà khịa với bà con trong xóm.
- - Quát mấy chị cào cào, đá anh
Gọng Vó.

11.Diễn biến tâm lí và thái độ của Dế Mèn :,
a) Khi rủ Dế Mèn trêu chị Cốc : huyênh hoang, khoác lác.
b) Khi chị Cốc đánh Dế Choắt : sợ hãi, nằm im thin thít, hèn nhát,
khơng dám thò mặt ra khỏi hang.
c) Truơc cai chêt cua Dê Choăt : ân hận, tỉnh ngộ, th ấm thìa bài h ọc
đầu tiên
12.a) Nội dung :
+ Cay đắng vì lỗi lầm ;
+ Xót thương Dế Choắt ;
+ Ăn năn về hành động tội lỗi ;
+ Lời hứa với người đã khuất : thay đổi cách sống.
(Chú ý khung cảnh xung quanh nấm mồ)

b) Hình thức :
+ Đoạn văn khoảng tám câu.
+ Kê theo ngôi thứ nhất — nhân vật Dế Mèn xưng tôi
Đoạn văn tham khảo 1: Anh Dế Choắt đáng thương ơi! Suốt đời tôi sẽ
không bao giờ dám qn câu chuyện đau lịng này. Chính b ởi cái thói
ngơng cuồng, dại dột của tơi mà anh phải lìa tr ần trong đau đ ớn. Anh
phải chết oan là tại tơi. Tơi biết, nói l ời h ối h ận bây gi ờ đã quá mu ộn
rồi. Nhưng quả thực tơi nào có biết cơ sự lại ra nơng nỗi này. Chỉ mong
linh hồn anh được yên nghỉ. Tôi không dám xin sự tha thứ của anh, mà
cho dù anh có tha thứ cho tơi thì tơi cũng khơng bao gi ờ có th ể tha l ỗi
cho mình. Tơi hứa sẽ từ bỏ thói hung hăng, kiêu ngạo, sẽ học hỏi các
đàn anh, bênh vực giúp đỡ kẻ yếu. Chỉ có thế, tơi mới có thể chuộc
được lỗi lầm với anh...


Đoạn văn tham khảo 2: Tôi hối hận và đau xót khơng sao kể xiết. Trị
đùa ngỗ ngược của tơi đã khiến cho anh Choắt phải vạ lây. Tôi nhận ra
sự tai hại ở cái thói huênh hoang, hống hách của mình. Càng nghĩ đ ến
lời anh Choắt, tơi càng thấy thấm thìa hơn. Hơm nay, tơi thốt nạn
nhưng anh Choắt đã phải trả giá bằng mạng sống quí giá thay cho tơi.
Cịn tơi, nếu khơng cố mà sửa cái thói hung hăng bậy bạ đi thì khéo rồi
tơi cũng sẽ tự rước hoạ vào mình. Sự việc hơm nay quả th ực đã dạy cho
tôi một bài học đường đời quá lớn. Chắc cho đến mãi sau này, tôi cũng
không thể nào quên anh Choắt trong giờ phút hấp h ối và lời trăng tr ối
của anh. Anh Choắt ơi, cho tôi tạ tội với anh. Đứng tr ước m ộ anh, Mèn
tôi xin hứa sẽ trở thành người có ích.
13. a) Ngoại hình :
- Nét đẹp, khoẻ mạnh.
b) Tính cách :
- Nét chưa đẹp : kiêu căng tự phụ.

- Nét đẹp : yêu đời, tự tin, biết ân hận, sám hối.
(Chú ý sử dụng phó từ trong đoạn văn)
Đoạn văn tham khảo:
Văn bản “Bài học đầu tiên” là một trích đoạn trong t ập truy ện “ D ế Mèn
phiêu lư kí” của nhà văn Tơ Hồi đã nói về cuộc sống của chú dế Mèn sau
khi ra sống tự lập, nhưng vì bản tính ngơng cuồng, hnh hoang, coi tr ời
bằng vung đã mang lại có dế Mèn nhiều bài học đáng nh ớ trong cuộc ph ưu
lưu của mình.Trước hết dế Mèn là một chú dế trưởng khỏe mạnh, cường
tráng “tay chân nở nang, thân hình vạm vỡ, đơi càng m ẫm bóng, đơi cánh
chắc khỏe” và để có được một thân hình và sức kh ỏe nh ư vậy là nh ờ chú
“ăn uống điều độ và luôn luôn cố gắng rèn luyện thân th ể”. Ở dế Mèn có
một đức tính đáng được khen ngợi, đó chính là cuộc s ống t ự l ập. Ngay khi
được mẹ cho ra ở riêng thì dế Mèn vốn vẫn rất tự tin vào bản thân mình,
tin rằng mình có thể tự mình sống tốt. Vì sự tự tin thái quá lại huênh hoang
về sức mạnh của bản thân mà dế Mèn đã bắt nạt Dế Choắt và trêu chị Cốc .
Chỉ vì những trị đùa lố lăng và sự vơ trách nhiệm của mình mà dế Choắt đã
phải đánh đổi bằng chính mạng sống của mình . Cái chết của dế Choắt đã
làm cho dế Mèn thức tỉnh, hối hận về những hành động của mình. Như
vậy, văn bản “Đường đời đầu tiên” đã xây dựng m ột cách chân th ực và rõ
nét quá trình trưởng thành của chú dế Mèn, từ một chú d ế ngạo m ạn,


ngông cuồng chuyên gây ra những tai họa cho người khác đã trở thành một
chú dế Mèn trưởng thành khiêm tốn hơn, tiết chế trong hành động h ơn,
đặc biệt là những hành động sau đó của dế Mèn cũng th ật đáng khen ng ợi.
14.- Các phó từ có thể điền là :
+ R ất
+ Vẫn
Đã
+ Không

+ Cứ
+ Sẽ
- Mỗi câu với một phó từ mang đến cho câu một ý nghĩạ
riêng. Ví dụ :
+ Rất —» mức độ kiêu căng hống hách rất cao.
+ vẫn—»không sửa chữa.
—» Phải dùng từ chính xác, phù hợp với khả năng diễn đạt.


Tuần 19
Bài Tập
*Tóm tắt ngắn gọn văn bản Sơng nước Cà Mau ?
1. Ai là tác giả của văn bản Sơng nước Cà Mau ?
A. Vũ Bằng.
B. Sơn Nam.
C. Đồn Giỏi.
D. Nguyễn Tuân.
2. Văn bản Sông nước Cà Mau Dùng phương thức biểu đạt chính nào ?
A. Miêu tả
B. Tự sự.
C. Nghị luận
D. Biểu cảm
3. Vị trí của người miêu tả trong đoạn trích Sơng nước Cà Mau là ở
đâu ?
A. Từ trên cao nhìn bao qt tồn cảnh.
B. Trên con thuyền xuôi theo các kênh rạch
C. Trên đường bộ bám theo các kênh rạch.
D. Ngồi một nơi mà tưởng tượng ra.
4. Chi tiết nào sau đây không thể hiện sự hùng vĩ của Sông nước Cà
Mau ?

A. Hai bên bờ mọc toàn những cây mái giầm.
B. Rộng hơn ngàn thước
C. Nước ở mầm đổ ra biển ngày đêm như thác.
D. Rừng đước dựng lên cao ngất như hai dãy trường thành vô tận.
5. Loại cây nào phổ biến và tiêu biểu nhất cho vùng Cà Mau ?
A. Cây tre
B. Cây thốt nốt.
C. Cây Chàm
D. Cây đước
6. Điều gì đã điểm tô cho Năm Căn một màu sắc độc đáo, h ơn tất c ả các
xóm trọ ở vùng rừng Cà Mau ?
A. Những bến vận hà nhộn nhịp, chạy dài theo sơng.
B. Những cư dân đủ giọng nói lứu lơ, đủ kiểu ăn vận sặc sỡ.
C. Những lị than hầm gỗ đước sản xuất than củi nổi tiếng.
D. Những ngôi nhà bè ban đêm sáng ánh đèn măng sông.
7. Dịng nào sau đây khơng Nêu đủ cấu trúc và đúng trình tự của phép
so sánh ?
A. Sự vật được so sánh – Phương diện so sánh – Sự vật so sánh
B. Sự vật được so sánh – Từ so sánh – Phương diện so sánh – sự vật
so sánh
C. Từ so sánh – Sự vật so sánh – Phương diện so sánh.
D. Sự vật được so sánh – Phương diện so sánh – Từ so sánh – sự vật
so sánh
8. Trong câu văn sau có bao nhiêu lần dung phép so sánh?


“Dịng song Năm Căn mênh mơng, nước ầm ầm đổ ra biển ngày đêm
như thác, cá nước bơi hàng đàn đen trũi nhô lên hụp xuống nh ư
người bơi ếch”
A. Một lần

B. Hai lần.
C. Ba lần
D. Bốn lần
9. Kỹ năng nào sau đây không cần thiết trong khi làm bài văn miêu t ả?
A. Nhớ cốt truyện
B. Quan sát, nhìn nhận.
C. Liên tưởng, tưởng tưởng.
D. Nhận xét, đánh giá
10.
So sánh, liên tưởng nào sau đây không phù hợp để tả mặt trăng
đêm rằm ?
A. Vầng trăng trịn như quả bóng ai để quên giữa trời.
B. Mặt trăng như chiếc đĩa bạc sáng lung linh.
C. Trăng to như múi bưởi và sáng như ngọn đèn dầu
D. Mặt trăng to, tròn như chiếc mâm con.
11.
Viết đoạn văn khoảng 8 câu nêu cảm nhận của em về bức
tranh thiên nhiên vùng Cà Mau.
12.
Viết đoạn văn nêu cảm nhận của em về cuộc sống con người
vùng Cà Mau.
13.
Hãy điền các tập hợp từ chứa hình ảnh so sánh trong các câu
sau vào mơ hình so sánh:
a. “cái chàng Dế Choắt, người gầy gò và dài lêu nghêu nh ư một gã
nghiện thuốc phiện” (Tô Hồi).
b. “càng đổ dần về hướng mũi Cà Mau thì sơng ngịi, kênh gạch
càng bỏ rang chip như mạng nhện” (Đồn Giỏi).
c. Trăng trịn như cái đĩa.
d. “Trường Sơn: chí lớn ơng cha

Cửu Long: lịng mẹ bao la sóng trào".
(Lê Anh Xuân)
e. “Như tre mọc thẳng, con người không chịu khuất” (Thép M ới)
Phần
Vế A (sự vật
Phương diện Từ so sánh
Vế B (sự vật
trích
được so sánh) so sánh
dùng để so
sánh)
a
b
c
d
e
14.
Hãy nối cột A với cột B để hoàn chỉnh những câu văn có sử
dụng phép so sánh
a. Hai chiếc rang đen nhánh lúc nào
(1) Như thác


cũng nhai ngồm ngoạp
b. Gọi là kênh bọ mắt vì ở đó tụ tập
(2) Như hai lưỡi liềm
khơng biết cơ man nào bọ mắt, đen
máy.
như hạt vừng, chúng cứ bay theo
thuyền từng bầy

c. Dịng sơng Năm Căn mênh mơng,
(3) Như hai dãy trường
nước ầm ầm đổ ra biển ngày đêm.
thành vơ tận
d. Thuyền xi giữa hai dịng con
(4) Như những đám mây
song rộng hơn ngàn thước
15.
Viết tiếp các câu sau để tạo thành câu có sử dụng hình ảnh so
sánh.
a. Mặt trời………………………………………………………………….
b. Mặt Trăng……………………………………………………………….
c. Con thuyền……………………………………………………………...
d. Sóng biển …………………………………………………………….....
16.
N
ếu miêu tả cảnh bình minh, em sẽ lựa chọn những chi tiết nào sau
đây?
a. Giọt nắng ban mai dịu nhẹ.
b. Không khí trong lành và trong gió thoang thoảng mùi h ương.
c. Làng mạc xa xa chìm dần trong bóng tối.
d. Vì giọt sương cịn đọng lại trên lá.
e. Văng vẳng tiếng ếch nhái kêu ran ngồi đồng.
f. Trời nắng chói chang.
g. Khói bếp ban mai làm ấm cả lịng người.
17.
Vi
ết đoạn văn ngắn khoảng 10 câu miêu tả quang cảnh làng quê sau
cơn mưa.



GỢI Ý - ĐÁP ÁN
TUẦN 19
* Tóm tắt văn bản :
Bài văn miêu tả con thuyền đang xuôi về đất Cà Mau, khung cảnh thiên
nhiên hùng vĩ và rộng lớn có nét giản dị và hoang dã v ới màu xanh c ủa núi
rừng, tiếng sóng rì rào của ngày đêm. Con thuy ền đi qua các đ ịa danh khác
nhau Chà Là, Cái Keo những tên gọi dân dã, gần gũi đổ ra kênh Bọ M ắt, đ ổ
ra sơng cửa lớn rồi xi về Năm Căn dịng sơng lớn mênh mông, xung
quanh là rừng đước dựng lên như hai dãy trường thành và ẩn hiện trong
nắng sớm mai, rừng đước có nhiều màu sắc khác nhau rất đẹp. Trên sơng
Năm Căn có chợ Năm Căn đơng vui, tấp nập thuyền bè mua bán, trao đ ổi,
có những ngơi nhà văn minh hai tầng lại có những túp lều. Ẩm th ực phong
phú với các món ăn Trung quốc, khung cảnh nhộn nhịp với cô gái Hoa Ki ều
bán hàng vui vẻ, người Chà Châu, người Châu Giamg bán vải, ng ười Miên
bán rượu.
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
c

A


B

A

D

B

D

B

A

C

11. Đoạn văn cần đảm bảo các ý chính sau :
- Thiên nhiên Cà Mau mang vẻ đẹp hùng vĩ, hoang sơ đầy s ức sống :
+ Khơng gian mênh mơng, trời nước cây lá tồn màu xanh th ơ m ộng.
+ Âm thanh rì rào bất tận của tiếng sóng, gió, rừng cây.
+ Sơng ngịi kênh rạch chi chít: rạch Mái Giầm, kênh Ba Khía, kênh B ọ
Măt,...
+ Dịng sơng Năm Căn ; rộng hơn ngàn thước, n ước đổ ầm ầm ngày
đêm, cá bơi hàng đàn đen trũi.
+ Rừng đước cao ngất như bức trường thành vô tận.
- Tác giả đã cảm nhận tinh tế bằng cả thị giác, thính giác, th ể hiện
tình yêu
thiên nhiên, đất nước của mình.
Đoạn văn tham khảo:
Trong văn bản Sơng nước Cà Mau, dưới ngịi bút tài tình của nhà văn

Đồn Giỏi, cả vùng sơng nước Cà Mau hiện lên thật sinh động. Cảnh


vật biến hoá, màu sắc biến hoá: màu xanh lá mạ, màu xanh rêu, màu
xanh chai lọ,... Những dịng sơng, kênh, rạch, rừng đước và cả khu
chợ Năm Căn nữa hiện lên vừa hùng vĩ, hoang sơ, vừa dạt dào s ức
sống, cảnh xa lạ mà vẫn gợi bao yêu mến, nhớ thương. Thiên nhiên
Cà Mau bao la, hào phóng; con người Cà Mau mộc mạc, h ồn h ậu, dễ
thương. Đọc những trang văn của Đồn Giỏi, ta có cảm giác nh ư
đang đi giữa sông nước Cà Mau, tận hưởng hương rừng Cà Mau, đ ến
chơi chợ Năm Căn, dừng lại, bước lên những ngôi nhà bè và mua m ột
vài món quà lưu niệm. Cảm giác được chu du giữa cả một miền sông
nước như thế mới thú vị biết bao!
12. Đoạn văn cần đảm bảo các ý chính sau :
- Cuộc sống của con người ở nơi đây rất tấp nập, sầm uất và đông
vui, được tái hiện qua hình ảnh chợ Năm Căn :
+ Độc đáo : chợ họp trên sông như khu phố nổi (thuy ền bè san sát,
những đống gỗ cao như núi, bến vận hà nhộn nhịp, những ngôi nhà
bè ánh đèn măng sông sáng rực).
+ Chợ bày bán đủ mọi loại mặt hàng.
+ Người mua kẻ bán thuộc nhiều dân tộc ; tiếng nói, màu sắc quần áo
người bán hàng,...
Nhận xét: Đây là một sinh hoạt độc đáo, mang bản sắc riêng
của mảnh đất này. Qua đó ta thấy được tình yêu, sự am hiểu và g ắn bó
của tác giả với miền đất Cà Mau.
Đoạn văn tham khảo: Văn bản “ Sơng nước Cà Mau” của tác
giả Đồn Giỏi đã rất thành công khi miêu tả cuộc sống con ng ười n ơi
đây. Cuộc sống của con người ở nơi đây rất tấp n ập, sầm uất và đông
vui, được tái hiện qua hình ảnh chợ Năm Căn . Chợ Năm Căn hiện ra
thật độc đáo. Chợ họp trên sông như khu phố nổi (thuyền bè san sát,

những đống gỗ cao như núi, bến vận hà nhộn nhịp, nh ững ngôi nhà bè
ánh đèn măng sông sáng rực). Chợ bày bán đủ mọi loại mặt hàng.
Người mua kẻ bán thuộc nhiều dân tộc ; tiếng nói, màu sắc quần áo
người bán hàng,...Đây là một sinh hoạt độc đáo, mang bản sắc riêng c ủa
mảnh đất này. Qua đó ta thấy được tình u, sự am hiểu và gắn bó c ủa
tác giả với miền đất Cà Mau.


13.
Phần

Vế A

Từ
Phương diện
so sánh
trích (Sự vật được so
so sánh
sánh)
gầy gị và dài như
a Người
lêu nghêu
b Sơng ngịi, kếnh càng bủa giăng như
rạch
chi chít
c Trăng
trịn
như
d
e


VếB (Sự vật
dùng đê so sánh)
một gã nghiện thuốc
phiện
mạng nhện
cái đĩa

Trường Son

(bị khuyết)

(bị khuyết)

chí lớn ơng cha

Cửu Long

(bị khuyết)

(bị khuyết)

lịng mẹ bao la sóng
trào

Con người

khơng chịu
khuất


như

tre mọc thẳng

............
14.
a-2;b-4;c-l;d-3
15. Tham khảo các ví dụ sau :

a) Mặt trời như quả cầu lửa khổng lồ.
b) Mặt trăng như chiếc mâm bạc sáng lung linh giữa trời.
c) Con thuyên như chiếc lá nhỏ lững lờ trơi giữa dịng sơng mênh mang
d) Sóng biển như những lọn tóc xoăn bồng bềnh của người thiếu n ữ
nối nhau xô bờ.
16. Chọn các câu a, b, d, g.
Các chi tiết trong các câu cịn lại khơng phù h ọp v ới vi ệc miêu t ả
quang cảnh lúc bình minh


17. Có thể dựa vào các ý sau :
- Khung cảnh bầu trời: trong trẻo, sáng hẳn lên, trời bắt đầu h ửng
nắng.
- Cây lá : được rửa sạch bụi bặm, ngời lên s ức sống.
- Con đường : được tắm mát sau những ngày oi bức.
- Khơng khí: trong lành, mát mẻ dễ chịu.
- Cầu vồng lung linh ở phía chân trời.
- Chim chóc hót líu lo trên cành.
Đoạn văn tham khảo: Cơn mưa kéo dài nửa tiếng mới ngớt dần rồi dừng
hẳn, trả lại cho bầu trời màu áo xanh. Mặt trời sau áng mây trắng x ốp
bồng bềnh, mềm mại nhảy ra, nhẹ nhàng chiếu xuống không gian tia n ắng

vàng rực rỡ. Cơn mưa tới dường như đã xua đi cái ngột ngạt, oi bức, làm
nhạt đi ánh nắng chói chang. Chị gió nhè nhẹ vẫn còn lưu luy ến làng quê
mà chưa rời đi, vui vẻ đùa nghịch cùng những tán lá xanh rờn. Cơn mưa đi
qua, để lại cho làng quê một bộ áo mới. Con đường làng quen thuộc đ ược
gột rửa kĩ lưỡng, cuốn đi những lớp bụi bẩn sau bao ngày n ắng nóng. Trên
đường, mọi người lại tiếp tục một cuộc sống thường nhật nhưng dường
như nét mặt ai cũng dịu đi những mệt mỏi, vất vả. Bên đường, hàng cây
xanh như được uống no nước, xanh mát, tràn trề sức sống. Trên cành, một
chú chim nhỏ đang giũ đôi cánh ướt nhẹp trong n ắng vàng, có lẽ v ữa nãy
chưa kịp trú mưa trông đến tội nghiệp. Những chú chim s ơn ca từ n ơi trú
ẩn bay ra, nhảy nhót chuyền cành, hót líu lo, như gửi lời cảm ơn tới c ơn
mưa đã đem đến những điều tuyệt vời cho muôn vật.


Tuần 20
Bài Tập
* Tóm tắt văn bản « Bức tranh của em gái tôi » ?
1. Phương thức biểu đạt chính trong truyện Bức tranh của em gái tơi là
gì ?
A. Miêu tả.
B.Tự sự.
C Biểu cảm
D. Kết hợp miêu tả và biểu cảm.
2. Truyện Bức tranh của em gái tồi được kể theo ngôi thứ mấy và qua
lời của nhân vật nào ?
A. Ngôi thứ nhất, lời của Kiều Phương.
B. Ngôi thứ ba, lời chú Tiến Lê.
c. Ngôi thứ nhất, lời người anh trai.
D. Ngôi thứ ba, lời của những bức tranh.
3. Dòng nào sau đây miêu tả đúng nhất tâm trạng của người anh trai khi

biết em gái có tài năng hội hoạ ?
A. Vui và gắn bó với em.
B. Tức và giận em.
c. Hãnh diện về
em.
D. Buồn và đố kị với em.
4. Bức tranh đoạt giải nhất của Kiều Plíương vẽ về đối tượng nào ?
A. Mèo con.

B. Bạn gái.

C. Anh trai.

D. Gia đình.

5. Vì sao Kiều Phương lại chọn vẽ anh trai trong bức tranh d ự thi ?
A. Vì Kiều Phương tức giận với anh trai, cố tình vẽ để trêu anh.
B. Vì anh trai đẹp và có nhiều đường nét dễ vẽ.
C. Vì muốn làm anh thay đổi cách nghĩ về mình.
D. Vì yêu quý anh và coi anh là người thân thiết nhất với mình.
6. Tâm trạng của người anh như thế nào khi đứng trước bức tranh đạt
giải của Kiều Phương tại phòng triển lãm ?


A. Sung sướng, hạnh phúc, tự hào.
B. Bất ngờ, ngạc nhiên, sửng
sốt. C. Xấu hổ, buồn bã, bực
tức.
D. Ngạc nhiên, hãnh diện, xấu hổ.


.

7. Những phẩm chất nào nổi bật ở nhân vật Kiều Phương ?
A. Tài năng, nghịch ngợm, láu lỉnh.
B. Trong sáng, vui vẻ, láu lỉnh.
C. Trong sáng, hồn nhiên, tài năng và nhân hậu.
D. Hồn nhiên, hiếu động, vui vẻ.
8. Nhận xét nào sau đây không đúng về bài h ọc của câu chuy ện ?
A. Biết xấu hổ khi mình thua kém người khác.
B. Cần vượt qua lòng tự ti trước tài năng của người khác.
c. Nhân hậu và độ lượng sẽ giúp mình tự vượt qua những hạn chế cá
nhân.
D. Biết trân trọng và vui mừng trước thành công của người khác.
9. So sánh, liên tưởng nào không phù hợp để tả đêm trăng sáng ?
A. Vầng trăng như một cái đĩa vàng ai ném lên trời.
B. Ánh trăng bập bùng như ánh lửa.
c. Dưới ánh trăng, những chiếc lá sáng bóng như vừa được gội rửa.
D. Vầng trăng như một con thuyền bồng bềnh trôi gi ữa nền tr ời
xanh.
10. Chi tiết nào sau đây không thể dùng để tả cảnh mặt tr ời m ọc ?
A. Phía đơng, chân trời đã ửng hồng.
B. Mặt trời tròn hồng như lòng đỏ quả trứng gà.
c. Bầu trời thoáng đãng, loáng thoáng vài gợn mây phớt hồng.
D. Ánh nắng chói chang.


11. Người anh đã có thái độ gì khi tài năng hội hoạ của em được khẳng
định ? Hãy tìm những chi tiết nghệ thuật để làm sáng tỏ điều đó ?
12. Phân tích và lí giải diễn biến tâm trạng của người anh trai khi đ ứng
trước bức tranh đoạt giải nhất của em gái tại phòng triển lãm.

13. Theo em tài năng hay tấm lòng của Kiều Phương đã "cảm hoá” được
người anh trai ?
,
14. Từ câu chuyện Bức tranh của em gái tôi, em hãy tưởng tượng và miêu
tả lại chân dung hai anh em Kiều Phương.
15.
Viết đoạn ngắn kể lại những suy nghĩ của người anh trong truyện Bức
tranh của em gái tôi ( Tạ Duy Anh) từ khi đứng trước bức tranh đ ược
giải nhất của em gái
GỢI Ý - ĐÁP ÁN
* Tóm tắt: Câu chuyện kể về người anh và cơ em gái có tài hội họa tên là
Kiều Phương- thường gọi là Mèo. Khi tài năng hội họa của em gái được
phát hiện, người anh thấy buồn, thất vọng vì mình khơng có tài năng và
cảm thấy mình bị cả nhà lãng quên. Từ đó cậu nảy sinh thái độ khó ch ịu,
hay gắt gỏng với em gái và không thể thân với em như tr ước. Đ ứng tr ước
bức tranh đạt giải nhất của em gái, cậu bất ngờ vì hình ảnh mình qua cái
nhìn của em. Người anh nhận ra những yếu kém của mình và hiểu được
tâm hồn và tấm lịng nhân hậu của cơ em gái.
1

2

3

4

5

6


7

8

9

10

B

C

D

C

D

D

C

A

B

D

11. Thái độ của người anh :
- Khi tài năng hội hoạ của em được khẳng định, người anh m ặc cảm,

tự ti vì thấy mình khơng có tài như em, cảm thấy mình khơng đ ược
quan tâm, san soc, khơng thân thiện với em như trước, hay gắt gỏng
với em, cảm thấy như bị em chọc tức. Tuy nhiên, người anh vẫn quan
tâm tới tranh của em (lén xem trộm).
- Liệt kê các chi tiết nghệ thuật từ trong SGK để làm sáng tỏ điều đó.
12. Diễn biến tâm lí của người anh trai khi đứng trước bức tranh đoạt gi ải


của cô em gái trong tác phẩm Bức tranh của em gái tôi (Tạ Duy Anh) :
- Ngạc nhiên, bất ngờ (Vì khơng ngờ mình đối xử với em nh ư v ậy mà
em vẫn coi mình là người thân nhất, mình lại trở thành đề tài trong
bức tranh đoạt giải của em, ngỡ ngàng vì tài năng hội hoạ c ủa em).
- Hãnh diện, tự hào (Vì mình chính là nhân vật trong bức tranh đo ạt
giải nhất, hơn thê trong tranh mình cịn rất đẹp ; hãnh di ện vì mình là
anh trai của người đoạt giải nhất).
- Xấu hổ, ân hận (Vì thấy mình khơng xứng đáng v ới bức tranh đ ẹp
đẽ, với tình yêu thương trong sáng và lòng nhân hậu c ủa Kiều Ph ương ;
An hận vì những hành động, việc làm chưa tốt với em trước đây).
-» Người anh đã nhận ra được hạn chế của chính mình nhờ bức tranh
và tấm lịng nhân hậu của cơ em gái.
13. - Tài năng đã giúp Kiều Phương vẽ được bức banh Anh trai tơi đẹp đến
lạ lùng.
- Tấm lịng của người em gái giúp cho bức tranh ấy có h ồn h ơn. H ơn
thế nữa, chính tấm lịng độ lượng ấy đã giúp cho người anh nh ận ra
được sự ích kỉ, nhỏ nhen của mình.
—» Cả hai yếu tố đó đã cảm hố được người anh trai, nh ưng trong đó
tấm lòng nhân hậu, trong sáng của Kiều Phương là quan trọng nhất.
14. Dàn ý :
a) Mở bài : Giới thiệu hai anh em Kiều Phương trong truyện Bức tranh
của em gái tôi. Nêu cảm nghĩ khái quát.

b) Thân bài :
* Nhân vật Kiều Phương
- Ngoại hình :
+ Là cơ bé khoảng 10 tuổi.
+ Vóc người nhỏ nhắn, gầy, thanh mảnh, cân đối.
+ Khn mặt bầu bĩnh, mái tóc dài, thắt hai bím, đơi mắt trịn to, sáng,
mặt lọ lem, miệng rộng, răng khểnh ; quần áo luôn lấm lem.
- Cử chỉ và hành động : hiếu động, tự chế màu vẽ, ham học vẽ.


- Tính cách : hoạt bát, vui vẻ, chăm chỉ vófi cơng việc sáng tác ; h ồn
nhiên, trong sáng, tài năng, độ lượng và nhân hậu.
* Nhân vật người anh
- Ngoại hình :
+ Khoảng 15 tuổi.
+ Hình dáng : khơng tỏ rõ nhưng có thể suy ra từ cơ em gái (chẳng h ạn :
cũng gầy, cao, đẹp trai, gương mặt toả sáng thể hiện sự thông
minh,...).
- Cử chỉ, hành động : tò mò xem người em chế màu vẽ, xem lén tranh
của em, buồn cảm thấy mình bất tài ; hay gắt gỏng với em ; khi đi xem
tranh của em vẽ thì ngạc nhiên, hãnh diện, xấu h ổ.
- Tính cách : ghen tị, nhỏ nhen, mặc cảm, nhưng cũng rất trung th ực,
biết ăn năn, hối lỗi.
—>• Hình ảnh người anh thực và người anh trong bức tranh xem kĩ thì
khơng khác nhau. Hình ảnh người anh trong bức tranh do ng ười em gái
vẽ thể hiện bản chất tính cách người anh qua cái nhìn trong sáng, nhân
hậu của cô em gái.
c) Kết bài : Nhận xét, cảm nghĩ về hai anh em Kiều Phương.
15.
Bài văn tham khảo:


Người anh trai dù không muốn, nhưng trước s ự kh ẩn kho ản cùa em gái,
đã cùng gia đình đi nhận giải thưởng với em.
Câu ta đứng xem bức tranh của cô em gái với một tâm trạng đầy biến động.
Thoạt đầu, cậu vô cùng ngạc nhiên và xúc động vì chẳng bao giờ nghĩ
người trong bức tranh kia chính là cậu ta. Từ ngạc nhiên, người anh cảm
thấy ngỡ ngàng vì người trong tranh kì diệu quá, đẹp h ơn cả s ức t ưởng
tượng của mình. Nhìn bức tranh, người anh hãnh diện vì mình có đ ược m ột
cơ em gái vừa tài năng lại vừa có tâm hồn nhân hậu bao la. Nh ưng cũng
chính vào lúc ấy, góc khuất trong tâm hồn khiến người anh cũng vơ cùng
xấu hổ. Cậu đã có những lúc cư xử không đúng với cô em gái nh ỏ. Cậu l ại
giận mình vì chẳng có một chút năng khiếu gì. Bao nhiêu nh ững c ảm giác
xáo trộn trong lòng khiến người anh vừa ngất ngây lại vừa chống váng.
Đứng trước bức tranh của cơ em gái, đứng trước phần tốt đẹp của mình,
cái chưa tồn vẹn trong tâm hồn của người anh như bị thôi miên, thẫn th ờ


và im lặng. Đến cuối truyện, người anh muốn khóc và không th ể thốt ra
những suy nghĩ trong đầu: "Không phải con đâu. Đấy là tâm h ồn và lòng
nhân hậu của em con đấy". Người anh đã nhận ra những điều khơng phải
của mình. Anh thừa nhận anh chưa được đẹp như người ờ trong tranh. Và
điều quan trọng hơn, anh đã nhận ra tâm hồn và lòng nhân h ậu c ủa em gái.
Trước đó chỉ là sự ghen tị, xa lánh, thì giờ đây, anh đã nh ận ra đ ược vẻ đ ẹp
tâm hồn và sự nhân hậu của cô em. Nhân vật người anh đã vượt lên chính
mình, thấy sự kém cỏi trong nhân cách của mình và th ừa nh ận s ự nhân
hậu, tốt đẹp của người khác. Đó là một điều thật giản dị mà cao th ượng.
Nhân vật người anh đã vượt lên chính mình, thấy sự kém c ỏi trong nhân
cách của mình và thừa nhận sự nhân hậu, tốt đẹp của người khác. Đó là
một điều thật giản dị mà cao thượng.
Tuần 21

Bài Tập
* Tóm tắt đoạn trích Vượt thác ?
1. Đoạn trích Vượt thác được rút ra từ tác phẩm nào ?
A.
Quê nội.
B. Tảng sáng.
C.
Tuyển tập võ Quảng
D. Dượng Hương Thư.
2. Trong đoạn trích Vượt thác, nhân vật dượng Hương Thư không được
miêu tả ở đặc điểm nào sau đây ?
A.
Ngoại hình.
B. Diễn biến tâm lý.
C. Hoạt động
D. Tư thế.
3. Điểm giống nhau giữa hai đoạn trích Vượt thác và Sơng nước Cà Mau là
gì ?
A.

Tả cảnh sông nước.
B.
Tả cảnh quan vùng cực nam Tổ
quốc, C. Tả cảnh sông nước miền
Trung.

D. Tả sự oai phong, mạnh mẽ của con người.
4. Cảnh vật thiên nhiên trong văn bản Vượt thác đã được miêu tả theo
trình tự nào ?
A.


Trình tự thời gian.

B.

Từ trên bờ xuống dưới sông.


c. Hành trình con thuyền xi dịng sơng.
D. Hành trình con thuyền ngược dịng sơng.
5. Nhận xét nào khơng chính các về đặc sắc nghệ thuật của văn bản Vư0
thác ?
A.

Ngơn ngữ sinh động, giàu chất gợi hình.

B.

Nhiều chi tiết li kì hấp dẫn.

C. Năng lực quan sát tinh tế, liên tường, so sánh mới lạ.
D. Phối họp tả cảnh thiên nhiên với tả hoạt động của con người.
6. Yếu tố nào sau đây không cần thiết trong khi làm một bài văn miêu t ả ?
A.

Xác định đối tượng miêu tả.

B.

Quan sát, lựa chọn những hình ảnh tiêu biểu.


C. Sắp xếp những điều quan sát được theo một trình tự nhất định.
D. Ghi lại diễn biến chính của sự việc.
7. Câu nào sau đây không dùng phép so sánh ?
A.

Cô giáo như mẹ hiền.
B.
Cây bút là người bạn thân thiết của học sinh
chúng em.
C.

Mùa xuân là mùa đầu tiên của năm.

D. Ngôi nhà như trẻ nhỏ.
8. Câu thơ sau sử dụng kiểu so sánh nào ?
Qué hương là chùm khế ngọt Cho con trèo hái
mỗi ngày.
A.
So sánh ngang bằng.
B.

So sánh không ngang bằng.

C. So sánh đối lập.
D. So sánh trừu tượng.
9.
Qua văn bản Vượt thác hãy chứng minh thiên nhiên miền Trung
Trung Bộ thật đa dạng.



10. Hãy tìm các hình ảnh so sánh đặc sắc trong văn bản miêu tả hình ảnh
dượng Hương Thư lúc vượt thác. Từ đó, hãy viết một đoạn văn ng ắn nêu
cảm nhận của em về vẻ đẹp của dượng Hương Thư.
11. Qua hai văn bản Sông nước Cà Mau và Vượt thác, em có cảm nhận gì về
vẻ đẹp của thiên nhiên, đất nước Việt Nam ?
12. Tìm phép so sánh trong các phần trích và hồn thành bảng sau :
a)
Những ngơi sao thức ngồi kia
Chẳng bằng mẹ đã thức vì chúng con
Đêm nay con ngủ giấc trịn
Mẹ là ngọn gió của con suốt đời.
(Trần Quốc Minh)
Tâm hồn tơi là một buổi trưa hè
(Tế Hanh)
Con đi trăm núi ngàn khe
Chưa bằng mn nỗi tái tê lịng bầm.
(Tố Hữu)
Bóng Bác cao lồng lộng
Ấm hơn ngọn lửa hồng.
(Minh Huệ)

b)
c)

d)

Phần
trích
a

b
c
d

Vế A
(Sự vật được
so sánh) V

Phương
diện so
sánh

Từ

Vế B

so sánh

(Sự vật dùng
để so sánh)

Kiểu so
sánh


GỢI Ý - ĐÁP ÁN
* Tóm tắt: Bài văn miêu tả dịng sơng Thu Bồn và cảnh quan hai bên bờ
sơng theo hành trình của con thuyền qua những vùng địa hình khác nhau:
đoạn sơng phẳng lặng trước khi đến chân thác, đoạn sơng có nhiều thác
dữ và đoạn sơng qua thác dữ. Bằng việc tập trung vào cảnh v ượt thác, tác

giả làm nổi bật vẻ hùng dũng và sức mạnh của nhân vật Dượng H ương
Thư trên nền cảnh thiên nhiên rộng lớn, hùng vĩ.
1

2

3

A

c

A

47
.D

5

6

7

8

B

D

c


A

1. Thiên nhiên mền Trung Trung Bộ thật đa dạng :
- Cảnh thiên nhiên êm đềm thơ mộng, hiền hồ ở khúc sơng phía h ạ
lưu : hai bên bờ là những bãi dâu bạt ngàn đến tận nh ững làng xa tít;
trên sơng, những con thuyền chở đầy cau tươi, mít, quế,... xi ch ầm
chậm, bình n.
- Cũng có những cảnh dữ dội, mạnh mẽ khi ngược dần về th ượng
nguồn : Nước từ trên cao phóng giữa hai vách đá dựng đ ứng ch ảy đ ứt
đuôi rắn. Nước văng bọt tứ tung.
- Cảnh thiên nhiên vừa hiền hoà, vừa hiểm trở : dịng sơng ch ảy
quanh co dọc những núi cao sừng sững. Nh ững cây to gi ữa nh ững b ụi
lúp xúp. Qua nhiều lớp núi đồng ruộng lại mở ra nh ư đón chào nh ững
người con chiến thắng trở về.
Thiên nhiên đa dạng : vừa dữ dội, hùng vĩ vừa hiền hoà, th ơ mộng, êm
đềm.
2. Gợi ý :
,
- Trong văn bản, tác giả sử dụng rất nhiều hình ảnh so sánh khiên
cho canh vât và con người hiên lên thât cụ thể và sinh đ ộng, trong đó có
hai hình anh so sánh miêu tả dượng Hương Thư độc đáo là : "Dượng
Hương Thư như một pho tượng đồng đúc, các bắp thịt cuồn cuộn, hai
hàm răng cắn chặt, quai hàm banh ra, cặp mắt nảy l ửa ghì trên ng ọn
sào giống như một hiệp sĩ cua Tì ương Sơn oai linh hùng vĩ".
Viết đoạn văn cảm thụ hình ảnh dượng Hương Thư :


+ Ngoại hình : gân guốc, vạm vỡ, khoẻ mạnh, cường tráng của m ột con
người lao động được tôi luyện qua bao nắng gió, gian nan.

+ Hành động, cử chỉ: nhanh nhẹn, khéo léo (thể hiện qua các đ ộng tác
tả sao rút sào,... mạnh mẽ, dứt khoát, nh ịp nhàng).
-> Dượng Hương Thư là một người lao động khoẻ m ạnh, quả cảm,
dạn dày kinh nghiệm. Ong đã nhiều lần đối diện với th ử thách của
thiên nhiên và đã nhiều lần chiến thắng. Vì vậy, tác giả đã so sánh
dượng Hương Thư với một hiệp sĩ của Trường Sơn oai linh, hùng vĩ
mang vẻ đẹp hào hùng, mạnh mẽ. Hình ảnh ấy khiến ta liên tưởng
đến những người anh hùng trong huyền thoại xưa. Đó chính là m ột
người lýio động dũng mãnh, đã chinh phục và làm chủ thiên nhiên.
11. Gợi ý :
Thiên nhiên, đất nước Việt Nam thât tươi đep và đa dạng, mỗi vùng
mang một net đặc trưng, một nét độc đáo riêng. Tất cả tạo nên vẻ đ ẹp
phong phú : vừa hiểm trở, dữ dội, hùng vĩ, vừa trù phú, nên th ơ.
12.

Phần

Vê A

Phương
trích (Sự vật được diện so sánh
so sánh)

c
d
_

Vê B

so sánh


(Sự vật dùng
để so sánh)

chẳng

Ngôi sao

thức

Mẹ

(khuyết)



Tâm hồn tôi

(khuyết)



Trăm núi
ngàn khe

(khuyết)

chưa bằng

Bóng Bác


ấm

hơn

a

b

Từ

bằng

mẹ thức

Kiểu so sánh
So sánh khơng
ngang bằng

ngọn gió của So sánh ngang
con
bằng
một buổi trưa So sánh ngang

bằng
muôn nỗi tái So sánh không

ngang bằng
ngọn lửa hồng


So sánh không
ngang bằng


Tuần 22
Bài Tập
* Tóm tắt Câu chuyện Buổi học cuối cùng ?
1. Câu chuyện Buổi học cuối cùng được kể bằng lời kể của nhân vật nào?
A. Thầy Ha-men.

B. Chú bé Phrăng.

c. Bác phó rèn t-stơ.

D. Cụ Hơ-de.

2. Khi chú bé Phrăng đi học muộn, thầy Ha-men đã có thái đ ộ nh ư th ế
nào ?
A. Giận dữ.

B. Dịu dàng.

C. Mắng mỏ.

D. Im lặng.

3. Những chi tiết nào chứng tỏ rằng đây là một buổi học đặc biệt, khác
với những buổi học khác ?
A. Tất cả yên lặng như một buổi sáng chủ nhật.
B.

Dân làng ngồi lặng lẽ cuối lớp, trên cả nh ững hàng gh ế
thường ngày bỏ trống,
C.
Thầy Ha-men mặc lễ phục và rất dịu dàng với những học
sinh đến muộn.
D. Cả ba phương án trên.
4. Tâm trạng của chú bé Phrăng trong buổi học cuối cùng ?
A.

Chán nản, ngồi suy nghĩ vẩn vơ.
B.
Khó khăn lắm mới ghi được những lời thầy
giảng,
C.

Chăm chú và hiểu bài sâu sắc.

D. Mong cho chóng kết thúc giờ học.
5. Tâm trạng của thầy Ha-men trong buổi học cuối cùng là gì ?
A. Đau đớn và rất xúc động.
B. Bình tĩnh, hơi buồn,
C. Tự tin.
D. Bình thường như những buổi học khác.


×