Tải bản đầy đủ (.doc) (11 trang)

Ôn tập chuyên đề cảm ứng sinh 11

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (128.5 KB, 11 trang )

ÔN TẬP CHUYÊN ĐỀ : CẢM ỨNG Ở THỰC VẬT
1. Cho các hiện tượng:
I. Cây luôn vươn về phía có ánh sáng
II. Rễ cây luôn mọc hướng đất và mọc vươn đến nguồn nước, nguồn phân
III. Cây hoa trinh nữ xếp lá khi mặt trời lặn, xòe lá khi mặt trời mọc
IV. Rễ cây mọc tránh chất gây độc
V. Vận động quấn vòng của tua cuốn.
Hiện tượng nào không thuộc tính hướng động?
A. I, II B. III C. III, V D. I, II, IV
2. Hãy kể tên những tác nhân không gây ra hướng hoá ở thực vật?
A. Các hoá chất có thể là các muối khoáng, các chất hữu cơ, hooc môn.
B. Các kim loại , khí trong khí quyển.
C. Các chất dẫn dụ và các hợp chất khác.
D. Các hoá chất có thể là axit, kiềm.
3. Đặt hạt đậu mới nảy mầm vị trí nằm ngang, sau thời gian, thân cây cong lên, còn rễ cây cong
xuống. Hiện tượng này được giải thích do:
A. Thân cây và rễ cây đều có tính hướng đất âm
B. Thân cây có tính hướng đất dương còn rễ cây có tính hướng đất âm
C. Thân cây và rễ cây đều có tính hướng đất dương
D. Thân cây có tính hướng đất âm còn rễ cây có tính hướng đất dương
4. Giải thích vì sao có hiện tượng rễ cây có hình lượn sóng?
A. Vì rễ cây có tính hướng đất dương và hướng nước dương.
B. Vì rễ cây có tính hướng đất dương và hướng sáng âm.
C. Vì rễ cây có tính hướng đất dương và hướng hoá.
D. Vì rễ cây có tính hướng đất dương và hướng nước âm.
5. Ý nào sau đây không đúng với vai trò của hướng trọng lực trong đời sống của cây?
A. Đỉnh rễ cây sinh trưởng hướng vào đất gọi là hướng trọng lực dương.
B. Hướng trọng lực giúp cây cố định ngày càng vững chắc vào đất, rễ cây hút nước cùng các ion
khoáng từ đất nuôi cây.
C. Đỉnh thân sinh trưởng theo hướng cùng chiều với sực hút của trọng lực gọi là hướng trọng lực
âm.


D. Phản ứng của cây đối với hướng trọng lực là hướng trọng lực hay hướng đất.
6. Hướng động là
A. hình thức phản ứng của 1 bộ phận của cây trước tác nhân kích thích theo 1 hướng xác định.
B. hình thức phản ứng của một bộ phận của cây trước tác nhân kích thích theo nhiều hướng.
C. hình thức phản ứng của cây trước tác nhân kích thích theo nhiều hướng khác nhau.
D. hình thức phản ứng của cây trước tác nhân kích thích theomột hướng xác định.
7. Lọai nhân tố nào sau đây chi phối tính hướng sáng dương của cây?
A. Chất kích thích sinh trưởng giberelin. B. Tác động của các chất kìm hãm sinh trưởng.
C. Tác động của các chất kích thích sinh trưởng. D. Chất kích thích sinh trưởng auxin.
8. Hướng động là gì?
A. Hướng mà cây sẽ cử động vươn đều.
B. Hình thc phản ứng của cơ quan thực vật đối với tác nhân kích thích từ một hướng xác định.
C. Cử động sinh trưởng cây về phía có ánh sáng.
D. Vận động sinh trưởng của cây trước tác nhân kích thích từ môi trường.
9. Hai loại hướng động chính là:
A. hướng động dương (sinh trưởng hướng tới nguồn kích thích) và hướng động âm (sinh trưởng tránh xa
nguồn kích thích).
B. hướng động dương (sinh trưởng hướng tới nước) và hướng động âm (sinh trưởng hướng tới đất).
C. hướng động dương (sinh trưởng hướng tới nguồn ánh sáng) và hướng động âm (sinh trưởng hướng
về trọng lực).
D. hướng động dương (sinh trưởng tránh xa nguồn kích thích) và hướng động âm (sinh trưởng
hướng tới nguồn kích thích).
1
10: Các cây dây leo uốn quanh những cây gỗ là nhờ kiểu hướng động nào?
A. Hướng tiếp xúc. B. Hướng sáng. C. Hướng đất. D. Hướng nước.
11. Các kiểu hướng động âm ở rễ là:
A. Hướng sáng, hướng hóa. C. Hướng đất, hướng sáng.
B. Hướng nước, hướng hóa. D. Hướng sáng, hướng nước.
12. Khi không có ánh sáng cây non mọc như thế nào?
A. Mọc vống lên và có màu vàng úa. C. Mọc bình thường và có màu xanh.

B. Mọc vống lên và có màu xanh. D. Mọc bình thường và có màu vàng úa.
13. Cây non mọc thẳng, cây khỏe, lá xanh lục do điều kiện chiếu sáng như thế nào?
A. Chiếu sáng từ nhiều hướng. C. Chiếu sáng từ hai hướng.
B. Chiếu sáng từ ba hướng. D. Chiếu sáng từ một hướng.
14. Thân và rễ của cây có các kiểu hướng động như thế nào?
A. Thân hướng sáng dương và hướng trọng lực âm, còn rễ hướng sáng âm và hướng trọng lực
dương.
B. Thân hướng sáng dương và hướng trọng lực âm, còn rễ hướng sáng dương và hướng trọng lực
dương.
C. Thân hướng sáng âm và hướng trọng lực âm, còn rễ hướng sáng dương và hướng trọng lực âm.
D.Thân hướng sáng dương và hướng trọng lực dương, còn rễ hướng sáng âm và hướng trọng
lực dương.
15. Ứng động là:
A. Hình thức phản ứng của cây trước tác nhân kích thích không định hướng.
B. Hình thức phản ứng của cây trước nhiều tác nhân kích thích.
C. Hình thức phản ứng của cây trước tác nhân kích thích lúc có hướng khi vô hướng
D. Hình thức phản ứng của cây trước tác nhân kích thích không ổn định.
16. Các kiểu ứng động sinh trưởng và ứng động không sinh trưởng là:
A. Ứng động sinh trưởng gồm quang ứng động và nhiệt ứng động, ứng động không sinh trưởng
là ứng động sức trương, ứng động tiếp xúc và hoá ứng động.
B. Ứng động không sinh trưởng: nhiệt ứng động, hoá ứng đông.
C. Ứng động sinh trưởng gồm quang ứng động và nhiệt ứng động, ứng động không sinh trưởng
là ứng động sức trương.
D. Ứng động sinh trưởng: ứng động sức trương, quang ứng động.
17. Những ví dụ nào sau đây biểu hiện tính cảm ứng của thực vật:
I. Hoa hướng dương luôn quay về hướng mặt trời.
II. Ngọn cây bao giờ cũng mọc vươn cao, ngược chiều với trọng lực,
III. Sự cụp lá của cây trinh nữ,
IV. Lá cây bị héo khi bị khô hạn,
V. Lá cây bị rung chuyển khi bị gió thổi.

A. I, II, III, V B. I, II, III, IV C. II, III, IV, IV D. I, III, IV, V
18. Cơ quan nào của hoa có ứng động sinh trưởng?
A. Nhị - nhuỵ. B. Đài hoa. C. Đầu nhị - bầu noãn. D. Cánh hoa.
19. Sự vận động nở hoa thuộc ứng động sinh trưởng nào?
A. Là phản ứng sinh trưởng quang ứng động. B. Là phản ứng sinh trưởng hoá ứng động.
C. Là phản ứng sinh trưởng ứng động sức trương. D. Là phản ứng sinh trưởng ứng động tiếp xúc.
20. Cử động bắt mồi của thực vật có cơ chế tương tự với vận động nào sau đây của cây?
A. Xếp lá của cây trinh nữ khi có sự va chạm
B. Xòe lá của cây trinh nữ, cây họ đậu vào sáng sớm, khi mặt trời lên
C. Xếp lá của cây họ đậu vào chiều tối
D. Vươn ngọn cây về phía có ánh sáng
21. Vận động của cây dưới ảnh hưởng của tác nhân môi trường từ mọi phía lên cơ thể gọi là:
A. Hướng động môi trường B. Vận động cảm ứng
C. Cử động sinh trưởng D. Vận động thích nghi
22. Điểm khác nhau giữa ứng động sinh trưởng và ứng động không sinh trưởng là gì?
2
A. Ứng động không sinh trưởng xảy ra do sự sinh trưởng không đồng đều tại các mặt trên và mặt
dưới của cơ quan khi có kích thích.
B. Ứng đông sinh trưởng xảy ra do biến động sức trương trong các tế bào chuyên hoá.
C. Ứng động sinh trưởng là quang ứng động, còn ứng động không sinh trưởng là ứng động sức
trương.
D. Ứng động sinh trưởng phụ thuộc vào cấu trúc kiểu hình dưới tác động của ngoại cảnh, còn
ứng động không sinh trưởng xuất hiện không phải do sinh trưởng mà là do biến đổi sức trương nứơc
trong tế bào.
23. Các hình thức vận động cảm ứng của cây phụ thuộc vào:
A. Biến đổi quá trình sinh lý, sinh hóa theo nhịp điệu đồng hồ sinh học
B. Thay đổi đột ngột sức trương nước của tế bào
C. Sự co rút của chất nguyên sinh D. Tất cả các ý kiến trên đều đúng
24. Ứng động nở hoa của cây bồ công anh (Taraxacum officinale) nở ra vào lúc sáng và cụp lại lúc
chạng vạng tối hoặc lúc ánh sáng yếu là kiểu ứng động:

A. Ứng động sinh trưởng - quang ứng động
B. Ứng động không sinh trưởng - nhiệt ứng động
C. Ứng động không sinh trưởng - quang ứng động
D. Ứng động sinh trưởng - nhiệt ứng động
25. Những ứng động nào dưới đây là ứng động sinh trưởng?
A. Hoa mười giờ nở vào buổi sáng. Hiện tượng thức ngủ của chồi cây bàng.
B. Hoa mười giờ nở vào buổi sáng. Khí khổng đóng và mở.
C. Sự đóng mở của lá trinh nữ. Khí khổng đóng và mở.
D. Lá cây họ đậu xòe ra và khép lại.
26. Ứng động khác cơ bản với hướng động ở điểm nào?
A. Tác nhân kích thích không định hướng. C. Không liên quan đến sự phân chia tế bào.
B. Có sự vận động vô hướng. D. Có nhiều tác nhân kích thích.
27. Ứng động nào không theo chu kỳ đồng hồ sinh học?
A. Ứng động đóng mở khí khổng. C. Ứng động quấn vòng.
B. Ứng động nở hoa. D. Ứng động thức ngủ của lá.
28. Những ứng động nào dưới đây theo sức trương nước?
A. Sự đóng mở của lá trinh nữ. Khí khổng đóng và mở.
B. Hoa mười giờ nở vào buổi sáng. Khí khổng đóng và mở
C. Hoa mười giờ nở vào buổi sáng. Hiện tượng thức ngủ của chồi cây bàng.
D. Lá cây họ đậu xòe ra và khép lại. Khí khổng đóng và mở.
3
CẢM ỨNG Ở ĐỘNG VẬT
1. Thế nào là cảm ứng ở động vật?
A. Là sự biểu hiện cách phản ứng của cơ thể động vật trong môi trường phức tạp.
B. Là khả năng nhận biết kích thích và phản ứng lại kích thích đó.
C. Là khả năng nhận biết kích thích từ môi trường của động vật.
D. Là khả năng lựa chọn môi trường thích ứng của thể cơ thể động vật.
2. Bộ phận tiếp nhận kích thích của cung phản xạ ở động vật có hệ thần kinh chuỗi hạch là gì?
A. Cơ hoặc các nội quan. B. Hạch thần kinh.
C. Cơ quan thụ cảm hoặc thụ thể. D. Chuỗi thần kinh.

3. Bộ phận phân tích tổng hợp thông tin của cung phản xạ ở động vật có hệ thần kinh dạng chuỗi
hạch là gi?
A. Cơ, tuyến... B. Thụ thể. C. Cơ quan thụ cảm. D. Chuỗi hạch thần kinh.
4. Phản xạ của động vật có hệ thần kinh dạng lưới khi bị kích thích là:
A. duỗi thẳng cơ thể. B. di chuyển đi chỗ khác.
C. co ở phần cơ thể bị kích thích. D. co toàn bộ cơ thể.
5. Ở các dạng động vật không xương sống như thân mềm, giáp xác, sâu bọ, tính cảm ứng thực hiện
nhờ:
A. Dạng thần kinh hạch B. Hệ thần kinh chuỗi
C. Dạng thần kinh ống D. Các tế bào thần kinh đặc biệt
6. Yếu tố nào quyết định khả năng phản ứng của động vật?
A. Khả năng tiếp nhận và phân tích các kích thích. B. Mức độ tiến hoá của hệ thần kinh.
C. Cấu trúc và độ phức tạp của hệ thần kinh. D. Khả năng xử lí và dẫn truyền các xung TK
7. Hệ thần kinh của côn trùng có:
A. hạch đầu, hạch ngực, hạch bụng. B. hạch đầu, hạch thân, hạch lưng.
C. hạch đầu, hạch bụng, hạch lưng. D. hạch đầu, hạch ngực, hạch lưng.
8. Ý nào không đúng khi nói về ưu điểm của hệ thần kinh dạng chuỗi hạch?
A. Nhờ có hạch thần kinh nên số lượng tế bào thần kinh của động vật tăng lên.
B. Nhờ các hạch thần kinh liên hệ với nhau nên khi kích thích nhẹ tại một điểm thì gây ra phản
ứng toàn thân và tiêu tốn nhiều năng lượng.
C. Do các tế bào thần kinh trong hạch nằm gần nhau và hình thành nhiều mối liên hệ với nhau
nên khả năng phối hợp hoạt động giữa chúng được tăng cường.
D. Do mỗi hạch thần kinh điều khiển một vùng xác định trên cơ thể nên động vật phản ứng chính
xác hơn, tiết kiệm nănng lượng hơn so với hệ thần kinh dạng lưới.
8’. Ý nào không đúng với đặc điểm của hệ thần kinh dạng chuỗi hạch ?
A. Phản ứng toàn thân, tiêu tốn nhiều năng lượng so với thần kinh dạng lưới
B. Phản ứng cục bộ, ít tiêu tốn năng lượng so với thần kinh dạng lưới
C. Khả năng chi phối giữa các tế bào thần kinh tăng lên
D. Số lượng tế bào thần kinh tăng so với thần kinh dạng lưới
9. Hệ thần kinh dạng chuỗi hạch được tạo thành do:

A. Các tế bào thần kinh tập trung tạo thành các hạch thần kinh và được nối với nhau tạo thành
chuỗi hạch nằm dọc theo lưng
B. Các tế bào thần kinh tập trung tạo thành các hạch thần kinh và được nối với nhau tạo thành
chuỗi hạch nằm dọc theo chiều dài cơ thể
C. Các tế bào thần kinh tập trung tạo thành các hạch thần kinh và được nối với nhau tạo thành
chuỗi hạch nằm dọc theo lưng và bụng
D. Các tế bào thần kinh tập trung tạo thành các hạch thần kinh và được nối với nhau tạo thành
chuỗi hạch được phân bố ở một số phần cơ thể
10. Hệ thần kinh dạng lưới được tạo thành do:
A. Các tế bào thần kinh nằm rải rác trong cơ thể và liên hệ với nhau qua sợi thần kinh tạo thành
mạng lưới tế bào thần kinh
B. Các tế bào thần kinh phân bố đều trong cơ thể và liên hệ với nhau qua các sợi thần kinh tạo
thành mạng lưới tế bào thần kinh
4
C. Các tế bào thần kinh phân bố tập trung ở một số vùng của cơ thể và liên hệ với nhau qua các
sợi thần kinh tạo thành mạng lưới tế bào thần kinh
D. Các tế bào thần kinh nằm rải rác dọc theo khoang cơ thể và liên hệ với nhau qua các sợi thần
kinh tạo thành mạng lưới tế bào thần kinh
11. Hệ thần kinh ống gặp ở những động vật nào?
A. Chân khớp, cá, lưỡng cư, chim. B. Giun dẹp, thân mềm, bò sát, chim.
C. Giun đốt, chân khớp, lưỡng cư, chim - thú. D. Cá lưỡng cư, bò sát, chim, thú.
12. Bộ phận chính của hệ thần kinh dạng ống là:
A. não bộ và thần kinh ngoại biên. B. não bộ và bộ phận trung gian.
C. bộ phận thần kinh trung ương và ngoại biên D. bộ phận TK trung ương và trung gian.
13. Ý dưới đây không đúng khi nói: phản ứng của hệ thần kinh dạng ống khác với hệ thần kinh
dạng lưới và hệ thần kinh dạng chuỗi hạch là:
A. số lượng TB TK dạng ống rất lớn và tập trung lại nên sự phối hợp và xử lí thông tin tốt hơn
B. hệ thần kinh dạng ống có cấu tạo phức tạp hơn, hoàn thiện hơn.
C. hệ thần kinh dạng ống gồm các phản xạ không điều kiện và phản xạ có điều kiện.
D. hệ thần kinh dạng ống có các phản xạ không điều kiện nhiều hơn hệ thần kinh dạng lưới và

dạng chuỗi hạch.
14. Cảm ứng ở động vật là:
A. phản ứng lại các kích thích của một số tác nhân môi trường sống đảm bảo cho cơ thể tồn tại
và phát triển.
B. khả năng tiếp nhận và phản ứng lại các kích thích của môi trường sống đảm bảo cho cơ thể
tồn tại và phát triển.
C. phản ứng lại các kích thích định hướng của môi trường sống đảm bảo cho cơ thể tồn tại và
phát triển.
D. phản ứng lại các kích thích vô hướng của môi trường sống đảm bảo cho cơ thể tồn tại và phát
triển.
15. Tốc độ cảm ứng của động vật so với cảm ứng ở thực vật như thế nào?
A. Diễn ra chậm hơn nhiều. B. Diễn ra ngang bằng.
C. Diễn ra nhanh hơn. D. Diễn ra chậm hơn một chút.
16. Nhóm động vật nào sau đây có hệ thần kinh dạng lưới?
A. Hải quỳ, đỉa, nhện, ốc. B. Thuỷ tức, san hô, hải quỳ.
C. San hô, tôm, ốc. D. Thuỷ tức, giun đất, tằm, châu chấu.
17. Ý nào sau đây không phải để phân biệt cấu tạo hệ thần kinh ống - hệ thần kinh dạng lưới và hệ
thần kinh dạng chuỗi hạch?
A. Hệ thần kinh dạng lưới được cấu tạo từ các tế bào thần kinh nằm rải rác trong cơ thể và liên
hệ với nhau bằng sợi thần kinh.
B. Hệ thần kinh dạng lưới là hệ thần kinh kém tiến hoá nhất vì khi kích thích thì toàn bộ cơ thể
phản ứng.
C. Hệ thần kinh dạng chuỗi hạch được hình thành từ các tế bào thần kinh tập hợp lại các hạch
thần kinh nằm dọc theo chiều dài của cơ thể.
D. Hệ thần kinh ống hình thành nhờ số lượng rất lớn các tế bào thần kinh tập hợp lại thành một
ống thần kinh nằm dọc theo vùng lưng của cơ thể, các tế bào thần kinh tập trung mạnh ở phần đầu nên
não bộ phát triển.
18. Trong các ví dụ sau, ví dụ nào không là phản xạ có điều kiện của hệ thần kinh dạng ống?
A. Hươu bị con người bắn hụt, sẽ chạy chốn thật nhanh khi nhìn thấy người.
B. Bò gặm cỏ, gà ăn thóc.

C. Bấm chuông cho cá ăn, làm nhiều lần như vậy chỉ cần bấm chuông là cá đã lên chờ ăn. D.
Khỉ đi xe đạp, Hải cẩu vỗ tay,..
19. Tại sao khi bị kim nhọn đâm vào ngón tay thì ngón tay co lại?
A. Kim nhọn đâm vào ngón tay, tuỷ sống phát lệnh đến cơ ngón tay làm ngón tay co lại.
B. Kim nhọn đâm vào ngón tay, thụ quan đem truyền tin về tuỷ sống phát lệnh đến cơ ngón tay
làm ngón tay co lại.
C. Kim nhọn đâm vào ngón tay, thụ quan giúp rụt ngón tay lại.
5

×