Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

Đề thi lý thuyết kỹ thuật sửa chữa, lắp ráp máy tính 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (96.42 KB, 5 trang )

CNG HO X HI CH NGHA VIT NAM
c Lp - T Do - Hnh Phỳc
-------------------------
THI TT NGHIP CAO NG NGH KHO 2 (2008-2011)
NGH : K THUT SA CHA, LP RP MY TNH
MễN THI: Lí THUYT CHUYấN MễN NGH
Mó thi: SCLRMT - LT01
Hỡnh thc thi: Vit t lun
Thi gian: 150 phỳt (khụng k thi gian giao thi)
BI
I. PHN BT BUC (7 im)
Cõu 1: (2 im)
So sỏnh s ging nhau v khỏc nhau gia mụ hỡnh OSI v mụ hỡnh
TCP/IP.
Câu 2: (2 im)
Trình bày nguyên lý hoạt động, các giải thuật của phơng pháp CSMA/
CD.
Cõu 3: (3 im)
Nờu cỏc c im c bn ca card mng (NIC Network Interface
Card)
II. PHN T CHN (3 im)
Phn ny do tng Trng t chc thi tt nghip t chn ni dung
a vo thi, vi thi gian lm bi 50 phỳt v s im ca phn t
chn c tớnh 3 im.
Cõu 4 : ......
Cõu 5: .......
, ngy . thỏng . nm
Tiờu ban ra ờ thi Hụi ụng thi TN DUYT
1
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc Lập - Tự Do - Hạnh Phúc


-------------------------
ĐÁP ÁN
ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHOÁ 2 (2008-2011)
NGHỀ : KỸ THUẬT SỬA CHỮA, LẮP RÁP MÁY TÍNH
MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ
Mã đề thi: DA SCLRMT - LT01
I. Phần bắt buộc.
Câu 1: (2 điểm)
So sánh sự giống nhau và khác nhau giữa mô hình OSI và mô hình
TCP/IP.
TT Nội dung Điểm
1
+ Giống nhau:
- Cả hai đều có kiến trúc phân lớp;
- Cả hai đều có lớp ứng dụng, mặc dù các dịch vụ mỗi
lớp khác nhau;
- Cả hai đều có lớp vận chuyển và lớp mạng;
- Sử dụng kỹ thuật chuyển mạch gói;
Các nhà quản trị mạng chuyên nghiệp cần biết rõ cả hai mô
hình trên.
1 đ
2
+ Khác nhau:
- TCP/IP kết hợp lớp mô tả và lớp phiên vào lớp ứng
dụng của nó;
- TCP/IP kết hợp lớp liên kết dữ liệu và lớp vật lý thành
một lớp;
- TCP/IP phức tạp hơn OSI vì có ít lớp hơn;
Các giao thức TCP/IP là các chuẩn phát triển phổ biến phát
triển trên Internet, vì thế mô hình TCP/IP lần nữa được tín

nhiệm chỉ vì các giao thức của nó. Ngược lại các mạng điển
hình không được xây dựng trên các giao thức OSI.

2
Câu 2 (2đ):
Trình bày nguyên lý hoạt động, các giải thuật của phương pháp
CSMA/CD
TT Nội dung Điểm
1
+ Nguyên lý hoạt động:
- Phương pháp này sử dụng cho topo dạng tuyến
tính, trong đó tất cả các trạm của mạng đều được nối trực
tiếp vào bus. Mọi trạm đều có thể truy nhập vào bus chung
(đa truy nhập) một cách ngẫu nhiên và do vậy rất có thể
dẫn đến xung đột (hai hoặc nhiều trạm đồng thời truyền dữ
liệu). Dữ liệu được truyền trên mạng theo một khuôn dạng
đã định sẵn trong đó có một vùng thông tin điều khiển chứa địa
chỉ trạm đích
- Phương pháp CSMA/CD là phương pháp cải tiến
từ phương pháp CSMA hay còn gọi là LBT (Listen Before
Talk - Nghe trước khi nói). Tư tưởng của nó: một trạm cần
truyền dữ liệu trước hết phải “nghe” xem đường truyền
đang rỗi hay bận. Nếu rỗi thì truyền dữ liệu đi theo khuôn
dạng đã quy định trước. Ngược lai, nếu bận (tức là đã có
dữ liệu khác) thì trạm phải thực hiện một trong 3 giải
thuật.
- Để có thể phát hiện xung đột, cải tiến thành
phương pháp CSMA/CD (LWT - Listen While Talk -
nghe trong khi nói) tức là bổ xung thêm các quy tắc:
- Khi một trạm đang truyền, nó vẫn tiếp tục nghe

đường truyền. Nếu phát hiện thấy xung đột thì nó ngừng
ngay việc truyền nhưng vẫn tiếp tục gửi sóng mang thêm
một thời gian nữa để đảm bảo rằng tất cả các trạm trên
mạng đều có thể nghe được sự kiện xung đột đó.
- Sau đó trạm chờ đợi một thời gian ngẫu nhiên nào đó rồi
thử truyền lại theo các quy tắc của CSMA.
1 đ
1 đ
2 + Các giải thuật:
- Tạm “rút lui” chờ đợi trong một thời gian ngẫu
nhiên nào đó rồi lại bắt đầu nghe đường truyền (Non
persistent - không kiên trì)
- Tiếp tục “nghe” đến khi đường truyền rỗi thì truyền dữ
liệu đi với xác suất = 1
- Tiếp tục “nghe” đến khi đường truyền rỗi thì
truyền đi với xác suất p xác định trước (0 < p <1)

3
- Giải thuật 1: Có hiệu quả trong việc tránh xung đột
vì hai trạm cần truyền khi thấy đường truyền bận sẽ cùng
“rút lui” chờ đợi trong các thời đoạn ngẫu nhiên khác.
Nhược điểm có thể có thời gian chết sau mỗi cuộc truyền
- Giải thuật 2: Khắc phục nhược điểm có thời gian
chết bằng cách cho phép một trạm có thể truyền ngay sau
khi một cuộc truyền kết thúc. Nhược điểm: Nếu lúc đó có
hơn một trạm đang đợi thì khả năng xảy ra xung đột là rất
cao
- Giải thuật 3: Trung hoà giữa hai giải thuật trên.
Với giá trị p lựa chọn hợp lý có thể tối thiểu hoá được cả
khả năng xung đột lẫn thời gian chết của đường truyền.

Xảy ra xung đột là do độ trễ của đường truyền dẫn: một
trạm truyền dữ liệu đi rồi nhưng do độ trễ đường truyền
nên một trạm khác lúc đó đang nghe đường truyền sẽ
tưởng là rỗi và cứ thể truyền dữ liệu đi xung đột. Nguyên
nhân xảy ra xung đột của phương pháp này là các trạm chỉ
“nghe trước khi nói” mà không “nghe trong khi nói” do
vậy trong thực tế có xảy ra xung đột mà không biết, vẫn cứ
tiếp tục truyền dữ liệu đi gây ra chiếm dụng đường truyền
một cách vô ích.
Câu 3: (3 điểm)
Nêu các đặc điểm cơ bản của card mạng (NIC – Network Interface
Card)
TT Nội dung Điểm
A Trình bày vai trò và chức năng của Card mạng 1.5 đ
Là một Card được cắm trực tiếp vào máy tính hoặc tích
hợp trên bo mạch chủ của máy tính. Trên đó có các mạch
điện giúp cho việc tiếp nhận (Receiver) hoặc phát tín
hiệu ( Tranmister) lên mạng. Để giao tiếp với cáp
mạng, người ta thường dùng thiết bị kết nối khác nhau.
B Chức năng của Card mạng 1,5 đ
+ Quá trình truyền dữ liệu trên mạng được thực hiện như
sau:
4
− NIC có nhiệm vụ chuẩn bị và chuyển dữ liệu từ máy
tính tới đường truyền. Những dữ liệu này di chuyển
trong Bus của máy tính ở dạng song song với 8, 16,
32 bit. NIC phải chuyển đổi những tín hiệu này sang
dạng chuỗi thì mới có thể truyền;
− Ngược lại, khi nhận dữ liệu thì phải chuyển đổi từ
dạng chuỗi sang dạng song song với 8, 16, 32 bit.

+ Cơ chế chuyển đổi dữ liệu được thực hiện theo hai
bước:
− Thứ nhất, khi dữ liệu ở máy tính chuẩn bị chuyển lên
mạng, thì NIC Driver hoặc bộ phần mềm giao tiếp có
nhiệm vụ chuyển đổi dữ liệu sang dạng mà NIC có
thể hiểu được;
− Phần tiếp theo là thể hiện dữ liệu ở dạng chuỗi bằng
các loại tín hiệu như dạng số, dạng tương tự, hoặc
xung ánh sáng.
Cộng (I) 7đ
II. Phần tự chọn, do trường biên soạn
1
2

Cộng (II) 3đ
Tổng cộng (I + II) 10đ
………, ngày ………. tháng ……. năm ………
Tiểu ban ra đề thi Hội đồng thi TN DUYỆT
5

×