Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 3 (2009-2012) - Nghề: Kỹ thuật xây dựng - Môn thi: Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi: DA KTXD-LT36

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (113.73 KB, 6 trang )

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
ĐÁP ÁN
ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHÓA 3 (2009-2012)
NGHỀ: KỸ THUẬT XÂY DỰNG
MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ
Mã: DA KTXD - LT 36
I. PHẦN BẮT BUỘC: (7.0 điểm)
Câu 1: (1.0 điểm)
- Độ nghiên cuả mặt ốp theo phương thẳng đứng không được quá 2mm trên
1m dài và không quá 5mm trên toàn chiều cao mặt ốp.
- Độ lêch mặt ốp ngang và đứng không được quá 1,5mm trên 1m dài và không
qáu 5mm trên toàn chiều dài một hàng ốp.
- Mép các tấm ốp kề nhau không được nhô cao, chênh lệch từ 1-3mm thì phải mài
đoạn nhô cao rồi đánh bóng. Nếu nhô cao quá 5mm thì phải thay tấm ốp khác.

0.25 đ

0.25 đ

0.25 đ

- Chiều rộng mạch ốp qui định theo độ bóng của mặt đá: mạch rộng 1,5mm
sai số 1mm, vữa đổ vào phần rỗng giữa lưng đá và mặt tường là vữa xi măng
cát vàng mác 50 trở lên.

1

0.25 đ



Câu 2: (2.0 điểm)
- Khi thi công trên cao bằng giàn giáo: phải kiểm tra độ ổn định của giàn giáo trước
khi sử dụng. Đặc biệt khi thi công với độ cao hơn 4m phải thắt dây an toàn.
- Khi xây tường cao 7m phải làm rào ngăn ở phía ngoài dọc theo chu vi công
trình cách tường 1.5m để phòng ngừa dụng cụ vật liệu rơi xuống đầu người.

0.25 đ

0.25 đ

- Dụng cụ, vật liệu trên sàn thao tác phải sắp xếp gọn gàng, có thùng chứa
tránh rơi rớt.

0.25 đ

- Không được sử dụng chất kích thích như: rượu, bia,…khi thi công.
- Đảm bảo sức khỏe khi làm việc trên cao, không được đùa giỡn trong quá
trình làm việc.

0.25 đ

- Chú ý đến công việc, không được đùa nghịch trong quá trình làm việc.
- Thường xuyên phổ biến nội quy về an toàn lao động và kỷ luật lao động
cho công nhân, có sổ theo dõi các buổi tập huấn về an toàn và vệ sinh lao

0.25 đ

động cho công nhân.
- Công nhân làm việc với xi măng hoặc sàng cát phải đeo khẩu trang để tránh
hít bụi ảnh hưởng đến sức khỏe của họ.

-

Khi đưa vật liệu lên cao phải dùng các thiết bị nâng như thang tải, tời, cần

trục…

0.25 đ

0.25 đ

- Trang bị các phương tiện phòng hộ lao động như nón bảo hộ, giầy, dây
an toàn, găng tay, ủng đầy đủ cho công nhân.
- Không ném gạch bừa bãi xuống mặt đất.

2

0.25 đ


Câu 3: (4.0 điểm)
1. Bảng tính toán khối lượng
Số
TT
(1)
1

Loại công việc và quy cách

(2)


Số bộ
phận
giống
nhau
(3)

Kích thước
Dài

Rộng

Cao

(4)

(5)

(6)

Khối lượng
Khác

Từng

Toàn

phần

phần


(7)

(8)

vị
(9)

Điểm

(10)
0.1đ

Sản xuất xà gồ gỗ mái nối, mái góc
14

5.3

0.04

0.08

0.237

m3

0.1đ

14

17.5


0.04

0.08

0.784

m3

0.1đ

14

4.6

0.04

0.08

0.206

m3

0.1đ

m3

0.1đ

1.227

2

Đơn

Sản xuất cầu phông gỗ mái nối, mái
góc

0.1đ
12

5.6

0.02

0.02

0.027

m3

0.1đ

18

2.8

0.02

0.02


0.020

m3

0.1đ

32

2.8

0.02

0.02

0.036

m3

0.1đ

32

2.8

0.02

0.02

0.036


m3

0.1đ

46

5.6

0.02

0.02

0.103

m3

0.1đ

m3

0.1đ

0.222
3


3

Lợp mái ngói 22 viên /m2, chiều cao
≤16m

- Mái :

0.1đ
2

3.0

5.6

/100

0.336

100m2

0.1đ

2

2.3

5.6

/100

0.258

100m2

0.1đ


2

4.6

5.6

/100

0.515

100m2

0.1đ

2

17.5

5.6

/100

1.960

100m2

0.1đ

100m2


0.1đ

3.069

4


2. Tra định mức vật liệu, nhân công:
Tra bảng định mức (bảng I.1) mã hiệu AH.13121 Sản xuất xà gồ gỗ mái nối, mái
góc
- Gỗ

1.1 m3

0.1đ

- Đinh

1.2 kg

0.1đ

- Hắc ín

1.3 kg

0.1đ

- Nhân công:


4.25 công

0.1đ

Tra bảng định mức (bảng I.1) mã hiệu AH.13211 Sản xuất cầu phông gỗ mái nối, mái
góc
- Gỗ

1.1 m3

0.1đ

- Đinh

1.6 kg

0.1đ

- Nhân công:

3.87công

0.1đ

3. Tính toán vật liệu, nhân công:
3.1. Công tác sản xuất xà gồ gỗ mái nối, mái góc:
- Gỗ

1.227 x 1.1


1.350 m3

0.1đ

- Đinh

1.227 x 1.2

1.472 kg

0.1đ

- Hắc ín

1.227 x 1.3

1.595 kg

0.1đ

- Nhân công:

1.227 x 4.25

5.215 công

0.1đ

3.2. Công tác sản xuất cầu phông gỗ mái nối, mái góc

- Gỗ

0.222 x 1.1

0.244 m3

0.1đ

- Đinh

0.222 x 1.6

0.266 kg

0.1đ

- Nhân công:

0.222 x 3.87

0.859 công

0.1đ

5


3.3. Bảng phân tích vật liệu nhân công
Vât liệu sử dụng
Số

Số hiệu
TT định
mức
1

Tên công Đơn
Khối
vị
việc và
lượng
quy cách

Gỗ
(m3)

Nhân
công Điểm
(công)

Đinh
(kg)

Hắc
ín
(kg)
1.595

AH.1
3121


Sản xuất
xà gồ gỗ
mái nối,
mái góc

m3

1.227

1.350 1.472

AH.1
3211

Sản xuất
cầu phông
gỗ
mái
nối, mái
góc

m3

0.222

0.244 0.266

0.859

0.1đ


1.594 1.738 1.595

6.074

0.1đ

Cộng

5.215

0.1đ

3.3. Bảng tổng hợp vật liệu
STT

Loại vật liệu và quy cách

Số lượng

Đơn vị

Điểm

1

Gỗ

1.594


m3

0.1đ

2

Đinh

1.738

kg

0.1đ

3

Hắc ín

1.595

kg

0.1đ

3.4. Bảng tổng hợp nhân công
STT

Nhân công

Số lượng


1

Sản xuất xà gồ gỗ mái nối, mái
góc

2

Sản xuất xà gồ gỗ mái nối, mái
góc

Đơn vị

Điểm

5.215

Công

0.1đ

0.859

Công

0.1đ

.........., ngày

tháng


II. PHẦN TỰ CHỌN: (3 điểm) các trường tự ra đề
DUYỆT

HỘI ĐỒNG THI TỐT NGHIỆP

6

năm 2012

TIỂU BAN RA ĐỀ THI



×