Giáo án đòa lý 7
TUẦN 21 Ngày soạn 26-1 -2008
(Tiết 39) Ngày giảng 28-1-200
BÀI 36 THIÊN NHIÊN BẮC MĨ
I/ MỤC TIÊU
1 .Kiến thức : Nắm vững đặc điểm ba bộ phận của đòa hình bắc mó.Sự phân hoá đòa hình
theo hướng Bắc –Nam chi phối sự phân hoá khí hậu .
2.Kó năng : Rèn kó năng đọc và phân tích lược đồ tự nhiên và lược đồ các kiểu khí hậu để
rút ra mối liên hệ giữa đòa hình và khí hậu .
II/ CHUẨN BỊ
-Thầy :Lược đồ tự nhiên bắc mó, lược đồ khí hậu bắc mó, lát cắc đòa hình bắc mó ngay vó
tuyến 40
0
B ( nếu có)
-Trò : Vẽ lược đồ tự nhiên , lược đồ khí hậu lên giấy rô ki tranh ảnh về tự nhiênbắc mó .
III/ LÊN LỚP
1. Ổn đònh tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Châu mó kéo dài trên bao nhiêu vó độ ? Nêu đặc điểm dân cư châu mó ?
3. Bài mới
Phương pháp Nội dung
Hoạt động 1
H: Quan sát lát cắt đòa hình 36.1 và lược đồ
36.2 cho biết :
- Từ tây sang đông có thể chia làm mấy
khu vực đòa hình ?
- Em hãy xác đònh độ cao TB của hệ thống
coóc đi e là bao nhiêu ?
-Các dãy núi cao nguyên phân bố như thế
nào ?
- Quy mô ra sao?
GV giảng hiện nay quá trình tạo sơn vẫn
chưa chấm dứt
- Đọc tên các dãy núi sơn nguyên cao
nguyên đỉnh núi cao ở hệ thống coóc đi e ?
- Đọc tên các loại khoáng sản ở khu vực ?
H: Quan sát lát cắt đòa hình và lược đồ bắc
mó 36.2 cho biết :
- Hình dạng như thế nào ?
- Đồng bằng có hướng nghiêng như
1. Các khu vực đòa hình
3 khu vực đòa hình
a. Hệ thống coóc đi e ở phía tây
- Độ cao TB 3000- 4000m
-Quy mô đồ sộ , hiểm trở , là miền núi trẻ
dài 9000km chạy theo hướng Bắc –Nam
- Gồm nhiều dãy núi chạy song song
- Khoáng sản phong phú như đồng ,vàng ,
u ra ni um...với trữ lượng lớn
b. Miền đồng bằng ở giữa
- Hình dạng : lòng máng lớn
Giáo viên : Phạm văn Hải Trang 1
Giáo án đòa lý 7
thế nào ?
- Có những hệ thống sông , hồ lớn ?
giá trò kinh tế ra sao ?
GV : ngũ hồ gồm hồ thượng , Mi si gân , hu
rôn , Ê ri ê , n ta ri ôn . s = 245000km
2
+ nông nghiệp Công nghiệp GTVT,thuỷ
điện , sinh hoạt ...
H: cho biết miền núi già gồm những bộ
phận nào ? nêu đặc điểm của miền núi già
và sơn nguyên cổ ?
Hoạt động 2
H: Dựa vào vò trí giới hạn cho biết bắc mó
có những dới khí hậu nào ? đới nào chiếm
vò trí lớn nhất ?
-Tại sao lại có sự phân hoá theo chiều bắc
nam ?
GV trải dài trên nhiều vó độ
H: Quan sát 36.2và 36.3 cho biết : sự khác
biệt giữa phần đông và phần tây của kinh
tuyến 100của khí hậu
- Giải thích tại sao hệ thống núi lại ngăn
cản sự ảnh hưởng của biển ?
Củng cố Làm bài tập
Dặn dò : ôn tập mục 2 bài 35 tìm hiểu đòa
hình khí hậu ảnh hưởng tới sự phân bố dân
cư ở bắc mó như thế nào ?
- Hướng nghiêng : cao ở phía tây bắ , phía
bắc và thấp dần về phía đông và đông
nam .
Hệ thống hồ nước ngọt và sông lớn đem
lại giá trò kinh tế cao
c. Miền núi già và sơn nguyên ở phía
đông
- dãy Apa lát và sơn nguyên cổ tương đối
thấp bằng phẳng , có hướng đông bắc –
tây nam
Dãy Apa lát rất giàu khoáng sản như than
sắt ...
2. Sự phân hoá khí hậu
a. Theo chiều Bắc- Nam
Các đới khí hậu Hàn đới , ôn đới , nhiệt
đới
Khí hậu ôn đới có diện tích lớn nhất
Trong mỗi đới đều có sự phân hoá theo
chiều đông – tây
b. Sự phân hoá theo độ cao
Ở miền núi trẻ coóc đi e có một số kiểu
khí hậu khác
ĐÁNH GIÁ RÚT KINH NGHIỆM
Lớp khá giỏi Gv cho học sinh giải thích mối quan hệ giữa đòa hình với khí hậu ? Còn lớp
đại trà thì dạy như trên .
Xác nhận của chuyên môn
Ngày......tháng.......năm 200...
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
.............................................................................................................
Giáo viên : Phạm văn Hải Trang 2
Giáo án đòa lý 7
TUẦN 21 Ngày soạn 27-1 -2008
(Tiết 40) Ngày giảng 31-1-2008
BÀI 37 DÂN CƯ BẮC MĨ
I/ MỤC TIÊU
1 .Kiến thức : Nắm được sự phân bố dân cư gắn liền với sự khai thác lãnh thổ . Các luồng
dân cư di chuyển từ vùng công nghiệp hồ lớn xuống vành đai mặt trời và quá trình đô thò
hoá .
2.Kó năng : Rèn kó năng đọc phân tích lược đồ dân cư . Xác đònh sự phân bố dân cư khác
nhau ở phía tây và phía đông , sự di dân .
II/ CHUẨN BỊ
-Thầy :Lược đồ phân bố dân cư và đô thò ở bắc mó , bảng dân số và mật độ dân số ở các
nước, một số tranh ảnh về đô thò
-Trò : Vẽ lượcđồ dân cư và đô thò lên giấy rô ki. Sưu tầm tranh ảnh về các đô thò bắc mó .
III/ LÊN LỚP
1. Ổn đònh tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Trình bày dặc điểm đòa hình của bắc mó ?
- Khí hậu của bắc mó có đặc điểm gì ?
3.Bài mới
Phương pháp Nội dung
Hoạt động 1
H: Quan sát kênh chữ SGK cho biết :
-Dân số là bao nhiêu ?
- Mật độ dân số trung bình là bao nhiêu ?
Trong đó Hoa kì 284,5 triệu người
Ca na đa 31 triệu người
Mê hi cô : 99,9 triệu người
H: Quan sát lược đồ 37.1 cho biết : tình hình
phân bố dân cư bắc mó ?
Học sinh thảo luận ( chia làm 4 nhóm )
- Nêu tên một số khu vực có mật độ dân số
lớn theo chú dẫn37.1 SGK
-Hãy giải thích sự phân bố dân cư ở bắcmó ?
Học sinh trình bày giáo viên bổ sung
chuẩn xác kiến thức theo bảng
1. Sự phân bố dân cư
-Dân số : 415 ,1 triệu người ( 2001)
- MĐDS : 20 người / km
2
Mđds/
| /km
2
Vùng phân
bố chủ yếu
Giải thích về sự
phân bố
Dưới
1
Từ 1
đến
10
11-50
Bán đảo
Alat ca và
bắc ca na đa
Phia tây KV
hệ thống
coóc đi e
Dải đồng
bằng ven
thái bình
Khí hậu lạnh giá
là nơi thưa dân nhất
Đòa hình hiểm trở
KH khắc nghiệt
dân cư thưa
Mưa nhiều , khí
hcận cận nhiệt tập
chung dân
Giáo viên : Phạm văn Hải Trang 3
Giáo án đòa lý 7
Hoạt động 2
H: Quan sát 37.1 Đọc tên các đô thò có quy
mô dân số:
Trên 8triệu , Từ 5đến 8triệu , Từ 3 đến 5triệu
H: Nhận xét và giải thích về nguyên nhân
phân bố các đô thò ở bắc mó ?
Quá trình CN hoá PT
2
cao các thành phố phát
triển nhanh thu hút dân số lớn phục vụ cho
công nghiệp dòch vụ nên dân thành thò cao
H :các ngành công nghệ cao hỏi kó thuật cao
năng động sẽ làm thay đổi sự phân bố dân cư
và các thành phố mới như thế nào ?
50-
100
Trên
100
dương
Phía đông
Hoa Kì
Ven bờ biển
phía nam hồ
lớn và
duyên hai
đông bắc
Hoa Kì
Là trung tâm công
nghiệp pt
2
S sớm đô thò hoá cao
ậäp tập chung nhiều
khu CN lớn hải cảng,
TP
công nghiệp phát
titriển sớm mức
độ d đô thò hoá
cao
2 . Đặc điểm đô thò
- Tên các đô thò SGK
-Phân bố Ven biển ven hồ lớn
- Xuất hiện nhiều thành phố lớn mới ở
miền nam và ven thái bình dương đã dẫn
đến sự phân bố lại dân cư ở Hoa kì .
ĐÁNH GIÁ RÚT KINH NGHIỆM
Lớp bình thường thì dạy như trên còn lớp chọn thì giải thích được mối liên hệ giữa
đòa hình và khí hậu với sự phân bố dân cư .
Xác nhận của chuyên môn
Ngày ......tháng ........năm 2008
...............................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
Giáo viên : Phạm văn Hải Trang 4