Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

Đề thi lý thuyết kỹ thuật sửa chữa, lắp ráp máy tính 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (267.61 KB, 5 trang )

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc Lập - Tự Do - Hạnh Phúc
-------------------------
ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHOÁ 2 (2008-2011)
NGHỀ : KỸ THUẬT SỬA CHỮA, LẮP RÁP MÁY TÍNH
MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ
Mã đề thi: SCLRMT - LT06
Hình thức thi: Viết tự luận
Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề thi)
ĐỀ BÀI
I. PHẦN BẮT BUỘC (7 điểm)
Câu 1: (2 điểm)
a). Mạng ngang hàng (peer to peer network) là gì? Nêu ưu điểm và
nhược điểm của mạng ngang hàng.
b). So sánh sự giống nhau và khác nhau giữa mạng LAN và mạng
WAN.
C©u 2: (2 điểm)
Nêu các loại thiết bị cơ bản sử dụng trong mạng LAN.
Câu 3: (3 điểm)
Nêu cách cài đặt địa chỉ IP động và địa chỉ IP tĩnh
II. PHẦN TỰ CHỌN (3 điểm)
Phần này do từng Trường tổ chức thi tốt nghiệp tự chọn nội dung để
đưa vào đề thi, với thời gian làm bài 50 phút và số điểm của phần tự
chọn được tính 3 điểm.
Câu 4 : ......
Câu 5: .......
………, ngày ………. tháng ……. năm ………
Tiểu ban ra đề thi Hội đồng thi TN DUYỆT
1
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc Lập - Tự Do - Hạnh Phúc


-------------------------
ĐÁP ÁN
ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHOÁ 2 (2008-2011)
NGHỀ : KỸ THUẬT SỬA CHỮA, LẮP RÁP MÁY TÍNH
MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ
Mã đề thi: DA SCLRMT - LT06
I. Phần bắt buộc
Câu 1: (2 điểm)
a) Mạng ngang hàng (peer to peer network) là gì? Nêu ưu điểm và
nhược điểm của mạng ngang hàng.
b) So sánh sự giống nhau và khác nhau giữa mạng LAN và mạng
WAN.
TT Nội dung Điểm
A Mạng ngang hàng( peer to peer network) là gì? 1 đ
Mạng ngang hàng( peer to peer network) là mạng
mà trong đó các máy tính có quyền bình đẳng như nhau,
mỗi máy tính có quyền chia sẻ tài nguyên và sử dụng các
tài nguyên từ máy tính khác. Nói một cách khác, trong
mạng ngang hàng không có việc biến một máy tính khác
thành trạm làm việc của mình.
+ Ưu điểm và nhược điểm của mạng ngang hàng:
Ưu điểm:
+ Có khả năng chia sẻ tài nguyên cho nhiều
người dùng;
+ Trao đổi thông tin nhờ phương tiện máy tính;
+ Cho phép các ứng dụng tại một thời điểm cần
có nhiều người truy cập.
Nhược điểm:
+ Có tính bảo mật kém;
+ Dữ liệu quản lý ở dạng phân tán;

+ Không có khả năng chống qua tải mạng.
B Phân biệt sự khác nhau giữa mạng LAN và mạng
WAN
1 đ
Mạng LAN:
2
+ Tốc độ truyền dữ liệu cao;
+ Phạm vi địa lý giới hạn;
+ Sở hữu của một cơ quan/tổ chức.
Mạng WAN:
+ Tốc độ truyền dữ liệu không cao;
+ Phạm vi địa lý không giới hạn;
+ Thường triển khai dựa vào các công ty truyền
thông, bưu điện và dùng các hệ thống truyền
thông này để tạo dựng đường truyền;
+ Một mạng WAN có thể là sở hữu của một tập
đoàn/tổ chức hoặc là mạng nối của nhiều tập
đoàn/tổ chức.
C©u 2: (2 điểm)
Nêu các loại thiết bị cơ bản sử dụng trong mạng LAN.
TT Nội dung Điểm
A Nêu được các loại thiết bị sử dụng trong mạng LAN 1 đ
− Card giao tiếp mạng (NIC- Network Interface Card)
− Dây cáp mạng (Cable)
− Bộ khuyếch đại (Repeater)
− Bộ tập trung nối kết (HUB)
− Cầu nối (Brigde)
− Bộ chuyển mạch (Switch)
− Bộ chọn đường (Router)
B Nêu được đặt trưng cơ bản của cầu nối (1 điểm) 1 đ

Bridge là một thiết bị hoạt động ở tầng 2 trong
mô hình OSI. Bridge làm nhiệm vụ chuyển tiếp các
khung từ nhánh mạng này sang nhánh mạng khác.
Điều quan trọng là Bridge «thông minh», nó
chuyển frame một cách có chọn lọc dựa vào địa chỉ
MAC của các máy tính.
Bridge còn cho phép các mạng có tầng vật lý
khác nhau có thể giao tiếp được với nhau. Bridge chia
liên mạng ra thành những vùng đụng độ nhỏ, nhờ đó cải
thiện được hiệu năng của liên mạng tốt hơn so với liên
mạng bằng Repeater hay Hub.
3
Câu 3: (3 điểm)
Nêu cách cài đặt địa chỉ IP động và địa chỉ IP tĩnh
- Cài địa chỉ IP động: start chon setting – network –
local area connetions – internet protoco (TCP/IP) bỏ
các thông số IP
- Cài đặt chế độ tĩnh
1.5 đ
1.5 đ
4
Cộng (I) 7đ
II. Phần tự chọn, do trường biên soạn
1
2

Cộng (II) 3đ
Tổng cộng (I + II) 10đ
………, ngày ………. tháng ……. năm ………
Tiểu ban ra đề thi Hội đồng thi TN DUYỆT

5

×