Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

Đề thi lý thuyết kỹ thuật sửa chữa, lắp ráp máy tính 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (96.47 KB, 5 trang )

CNG HO X HI CH NGHA VIT NAM
c Lp - T Do - Hnh Phỳc
-------------------------
THI TT NGHIP CAO NG NGH KHO 2 (2008-2011)
NGH : K THUT SA CHA, LP RP MY TNH
MễN THI: Lí THUYT CHUYấN MễN NGH
Mó thi: SCLRMT - LT09
Hỡnh thc thi: Vit t lun
Thi gian: 150 phỳt (khụng k thi gian giao thi)
BI
I. PHN BT BUC (7 im)
Cõu 1: (2 im)
Vẽ mô hình OSI và trình bày chức năng của tầng giao vận trong mô
hình OSI.
Câu 2: (2 im)
Phõn loi v nờu c im, cu to cỏc loi cỏp mng (cỏp xon cp,
cỏp ng trc, cỏp quang).
Cõu 3: (3 im)
Trình bày vai trò, chức năng, các thành phần cơ bản của bộ định tuyến.
II. PHN T CHN (3 im)
Phn ny do tng Trng t chc thi tt nghip t chn ni dung
a vo thi, vi thi gian lm bi 50 phỳt v s im ca phn t
chn c tớnh 3 im.
Cõu 4 : ......
Cõu 5: .......
, ngy . thỏng . nm
Tiờu ban ra ờ thi Hụi ụng thi TN DUYT
1
CNG HO X HI CH NGHA VIT NAM
c Lp - T Do - Hnh Phỳc
-------------------------


P N
THI TT NGHIP CAO NG NGH KHO 2 (2008-2011)
NGH : K THUT SA CHA, LP RP MY TNH
MễN THI: Lí THUYT CHUYấN MễN NGH
Mó thi: DA SCLRMT - LT09
I. Phn bt buc
Cõu 1: (2 im)
Vẽ mô hình OSI và trình bày chức năng của tầng giao vận trong mô
hình OSI.
TT Ni dung
Mụ hỡnh OSI gm 7 tng nh sau: 1 im
Application
Presentation
Session
Transport
Network
Datalink
Physical
Tng 5: Tng giao vn 1 im
Tng ny cho phộp cỏc ng dng thit lp, s dng v xúa cỏc
kờnh giao tip gia chỳng (c gi l giao dch). Nú cung cp c
ch cho vic nhn bit tờn v cỏc chc nng v bo mt thụng tin
khi truyn qua mng.
Cõu 2: (2 im)
Phõn loi v nờu c im, cu to cỏc loi cỏp mng (cỏp xon cp, cỏp
ng trc, cỏp quang).
TT Ni dung im
A Cỏp xon cp 1
õy l loi cỏp gm hai ng dõy dn ng c
xon vo nhau nhm lm gim nhiu in t gõy ra bi

mụi trng xung quanh v gia chỳng vi nhau.
Cú hai loi cỏp xon:
Cỏp cú bc kim loi (STP): Lp bc bờn ngoi cú tỏc
dng chng nhiu in t, cú loi mt ụi dõy xon
vi nhau v loi nhiu ụi dõy xon vi nhau.
2
− Cáp không bọc kim loại (UTP): Tính tương tự như
STP nhưng kém hơn về khả năng chống nhiễu và suy
hao vì không có vỏ bọc.
STP và UTP có các loại (Category - Cat) thường dùng:
• Loại 1 & 2 (Cat 1 & Cat 2): thường dùng cho truyền
thoại và những đường truyền tốc độ thấp (nhỏ hơn
4Mb/s).
• Loại 3 (Cat 3): tốc độ truyền dữ liệu khoảng 16
Mb/s , nó là chuẩn cho hầu hết các mạng điện thoại.
• Loại 4 (Cat 4): thích hợp cho đường truyền 20Mb/s.
• Loại 5 (Cat 5): thích hợp cho đường truyền 100Mb/s.
• Loại 6 (Cat 6): thích hợp cho đường truyền 300Mb/s.
Đây là loại cáp rẻ, dễ cài đặt tuy nhiên nó dễ bị ảnh
hưởng của môi trường.
B Cáp đồng trục 0,5 đ
Có hai đường dây dẫn và có cùng một trục chung,
trong đó một dây dẫn trung tâm (thường là dây đồng
cứng), đường dây còn lại tạo thành đường ống bao xung
quanh dây dẫn trung tâm (có chức năng chống nhiễu).
Giữa hai dây dẫn trên có một lớp cách ly, và bên ngoài
cùng là lớp vỏ plastic để bảo vệ cáp.
Cáp đồng trục có độ suy hao ít hơn so với các loại
cáp đồng khác (ví dụ như cáp xoắn đôi) do ít bị ảnh
hưởng của môi trường. Các mạng cục bộ sử dụng cáp

đồng trục có thể có kích thước trong phạm vi vài ngàn
mét, cáp đồng trục được sử dụng nhiều trong các mạng
dạng đường thẳng. Hai loại cáp thường được sử dụng là
cáp đồng trục mỏng (đường kính 0.25 inch) và cáp đồng
trục dày (đường kính 0,5 inch). Cả hai loại cáp đều làm
việc ở cùng tốc độ nhưng cáp đồng trục mỏng có độ suy
hao tín hiệu lớn hơn
C Cáp quang (Fiber - Optic Cable) 0.5 đ
Cáp sợi quang bao gồm một dây dẫn trung tâm (là
một hoặc một bó sợi thủy tinh có thể truyền dẫn tín hiệu
quang) được bọc một lớp vỏ bọc có tác dụng phản xạ các
tín hiệu trở lại để giảm sự mất mát tín hiệu. Bên ngoài
cùng là lớp vỏ plastic để bảo vệ cáp. Cáp sợi quang
không truyền dẫn các tín hiệu điện mà chỉ truyền các tín
3
hiu quang (cỏc tớn hiu d liu phi c chuyn i
thnh cỏc tớn hiu quang v khi nhn chỳng s li c
chuyn i tr li thnh tớn hiu in).
Cõu 3: (3 im)
Trình bày vai trò, chức năng, các thành phần cơ bản của bộ định tuyến.
TT Ni dung im
Router l gỡ:
Router l mt thit b liờn mng tng 3, cho phộp ni
hai hay nhiu nhỏnh mng li vi nhau to thnh mt
liờn mng. Nhim v ca router l chuyn tip cỏc gúi
tin t mng ny n mng kia cú th n c mỏy
nhn. Mi mt router thng tham gia vo ớt nht l 2
mng. Nú cú th l mt thit b chuyờn dựng vi hỡnh
dỏng ging nh Hub hay switch hoc cú th l mt mỏy
tớnh vi nhiu card mng v mt phn mm ci t gii

thut chn ng. Cỏc u ni kt (cng) ca cỏc router
c gi l cỏc Giao din (Interface).
1
Chc nng ca Router:
- Chuyn i v nh tuyn gúi d liu qua nhiu mng
da trờn a ch lp mng, cung cp cỏc dch v nh bo
mt, qun lý lu thụng
- Phõn chia mt mng ln thnh nhiu mng nh v cú
th kt ni nhiu mng vi nhau.
- Lc gúi tin v cụ lp lu lng mng: hot ng nh
mt ro cn an ton gia cỏc on mng.
- Ngn chn tỡnh trng qung bỏ vỡ chỳng khụng chuyn
tip cỏc gúi tin qung bỏ, ci thin vic phõn phỏt gúi d
liu.
- Cỏc b nh tuyn cú th chia s thụng tin trng thỏi v
thụng tin nh tuyn vi nhau v s dng thụng tin ny
b qua cỏc kt ni hng hoc chm.
1
Nguyờn lý hot ng ca Router
Trong b nh tuyn cú mt bng nh tuyn cha a
ch mng. Tuy nhiờn, a ch mng cú th c lu tr
tựy thuc vo giao thc mng ang chy. B nh tuyn
s dng bng nh tuyn xỏc nh a ch ớch cho d
liu nhn c. Bng ny lit kờ cỏc thụng tin sau:
- a ch mng ó kt ni.
1
4
- Cách kết nối tới các mạng khác.
Khi bộ định tuyến nhận được một gói dữ liệu cần gửi
đến mạng ở xa, nó kiểm tra bảng định tuyến và chọn

đường đi tối ưu để gử gói dữ liệu đến đích.
Cộng (I) 7đ
II. Phần tự chọn, do trường biên soạn
1
2

Cộng (II) 3đ
Tổng cộng (I + II) 10đ
………, ngày ………. tháng ……. năm ………
Tiểu ban ra đề thi Hội đồng thi TN DUYỆT
5

×