Tải bản đầy đủ (.pdf) (13 trang)

VẬT LÝ 6 – CHỦ ĐỀ 2: ĐO THỂ TÍCH CHẤT LỎNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1 MB, 13 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

C



ó





ng



m



ài



s



ắt



c



ó



ng



ày



n



ên



k



im




.



ĐO THỂ TÍCH CHẤT LỎNG





A/ KIẾN THỨC CẦN NHỚ.
I. ĐƠN VỊ ĐO THỂ TÍCH.


* Mọi vật dù to hay nhỏ cũng chiếm một chỗ trong khơng gian nên chúng đều có thể
tích. Thể tích là đại lượng cho biết sự to hay nhỏ của mọi vật.


* Thể tích kí hiệu là V. Đơn vị đo thể tích của nước ta là mét khối (kí hiệu m3<sub>) và lít </sub>


(kí hiệu l)”.


* Ngồi đơn vị m3<sub> cịn có các đơn vị đo thể tích như: </sub>


kilơmét khối (km3<sub>) , Héctômét khối (hm</sub>3<sub>) , Đềcamét khối (dam</sub>3<sub>) , đềximét khối (dm</sub>3<sub>) , </sub>


xentimét khối (cm3) , milimét khối (mm3).


* Ngồi đơn vị lít cịn cơ đơn vị đo thể tích như:
mililít (ml) ; cc


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

C



ó






ng



m



ài



s



ắt



c



ó



ng



ày



n



ên



k



im



.




* Chú ý:


1dm3 = 1 lít 1cm3 = 1 ml 1ml = 1cc


* Các đơn vị thể tích nước ngồi.


1 gallon Mỹ = 3,785 lít 1gallon Anh = 4,546 lí


II. CÁCH ĐỔI ĐƠN VỊ ĐO THỂ TÍCH.


* Đổi từ đơn vị lớn sang đơn vị nhỏ: cứ giảm một tên đơn vị thì lấy số đơn vị lớn nhân
thêm 1000.


VD: 1m3 <sub>= 1000dm</sub>3 <sub> </sub> <sub>1m</sub>3<sub> = 1000000cm</sub>3


1lít = 1000 ml 0,5 lít = 0,5  1000 ml = 500ml


* Đổi từ đơn vị nhỏ sang đơn vị lớn: cứ tăng một tên đơn vị thì lấy số đơn vị bé chia
thêm 1000.


VD: 2cm3<sub> = </sub> 2


1000dm3 3cm3 =


3
1000000m3


1ml = 1


1000lít 2cc =



2
1000 lít


III. DỤNG CỤ ĐO THỂ TÍCH CHẤT LỎNG.


Các dụng cụ thường dùng để đo thể tích chất lỏng là:
+ bình chia độ, ống chia độ.


+ ca, cốc, chai…có vạch chia thể tích.


IV. ĐO THỂ TÍCH CHẤT LỎNG BẰNG BÌNH CHIA ĐỘ


- B1: Ước lượng chất lỏng cần đo, chọn BCĐ thích hợp (có GHĐ và ĐCNN phù hợp)
- B2: Đặt BCĐ thẳng đứng, rót từ từ chất lỏng vào BCĐ.


- B3: Đặt mắt ngang với mực chất lỏng trong bình.


- B4: Đọc kết quả theo vạch chia gần nhất, ghi kết quả theo ĐCNN.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

C



ó





ng



m




ài



s



ắt



c



ó



ng



ày



n



ên



k



im



.



* Khối lập phương có cạnh bằng a
=> Thể tích V = a3


* Khối hộp chữ nhật có chiều rộng bằng a, chiều dài bằng b, chiều cao bằng h
=> Thể tích V = a . b . h



* Khối hình trụ có bán kính đáy là r , chiều cao là h
=> Thể tích V = π. r2 . h


* Khối cầu có bán kính là R
=> Thể tích là V = 4


3 . π . R3


B/ BÀI TẬP VẬN DỤNG.


I. BÀI TẬP TỰ LUẬN CƠ BẢN.
Bài 1: Điền số thích hợp:


a) 1 m3 = ……..dm3 = …….. cm3


b) 0,7 m3<sub> = …….. dm</sub>3<sub> = …….. cm</sub>3


c) 1,5 m3 <sub>= …….. lít = …….. ml = …….. cc </sub>


d) 0,3m3 = …….. lít = ……..cc = …….. cm3


Bài 2: Điền từ thích hợp: Khi đo thể tích chất lỏng bằng bình chia độ cần:
a) Ước lượng …….. cần đo.


b) Chọn bình chia độ có …….. và có ….…. thích hợp.
c) Đặt bình chia độ ……..


d) Đặt mắt nhìn …….. với độ cao chất lỏng trong bình.


e) Đọc và ghi kết quả đo theo vạch chia …….. với mức chất lỏng.



Bài 3: Để đo thể tích của một chất lỏng khoảng 80 cm3<sub>,ta dùng bình nào là hợp lý nhất: </sub>


a) Bình có GHĐ 1 lít, ĐCNN 1mm3.


b) Bình có GHĐ 0,1 lít, ĐCNN 1mm3<sub>. </sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

C



ó





ng



m



ài



s



ắt



c



ó



ng



ày




n



ên



k



im



.



Bài 4: Người ta muốn chia 19 lít nước ở bình lớn ra các can nhỏ, trên mặt can có ghi 1,5 lít.
Hỏi:


a) Con số 1,5 lít có ý nghĩa gì?


b) Cần ít nhất bao nhiêu bình 1,5 lít để chứa hết 19 lít nước.


Bài 5: Để đo thể tích của cùng một lượng chất lỏng, các bạn trong nhóm thực hành đã dùng
các bình chia độ khác nhau. Kết quả đo được như sau:


Bạn Việt: V1 = 119,7 cm3.


Bạn Nam: V2 = 129 cm3.


Bạn Hòa: V3 = 119,5 cm3.


Mỗi bạn đã dùng bình chia độ có độ chia nhỏ nhất là bao nhiêu?


Bài 6: Cho bình chia độ như hình bên. Hãy cho biết thể tích mực chất lỏng


trong bình là:


II. BÀI TẬP TỰ LUẬN NÂNG CAO.


Bài 1: Một người cần dùng 55cc nước. Hỏi người đó cần đổ nước vào
bình đến vạch chia ở vị trí kí hiệu số mấy?


Bài 2: Một ống đong thẳng có dung tích 500ml lâu ngày bị mờ các
vạch chia vì vậy mà khi đong các chất lỏng thường khơng chính xác.
Để khắc phục tình trạng trên hãy nêu phương án sửa chữa để ống
đong có thể sử dụng một cách khá chính xác với các ĐCNN:


a) 5ml


b) 2ml


Bài 3: Trên các chai đựng rượu người ta thường ghi 650ml. Hỏi khi ta rót đầy rượu vào
chai thì lượng rượu đó có chính xác là 650ml khơng?


Bài 4: Trên các lon bia có ghi “333 ml ” con số đó có ý nghĩa gì?


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

C



ó





ng



m




ài



s



ắt



c



ó



ng



ày



n



ên



k



im



.





Bài 6: Một người cầm một can 3 lít đi mua nước mắm, người bán hàng chỉ có loại can 5 lít
khơng có vạch chia độ. Hỏi người bán hàng phải đong như thế nào để ngưòi đó mua:



a) 1 lít nước mắm
b) 2 lít nước mắm.


Bài 7: Người bán hàng có hai loại can 3 lít và 5 lít khơng có vạch chia độ, làm thế nào để
người đó đong được 7lít dầu.


Bài 8: Có một can chứa 10 lít dầu hỏa và ba can khơng chứa gì gồm hai can 3l và 1 can 7l.
Làm thế nào để được 5l dầu hỏa?


Bài 9: Có ba chiếc can, can thứ nhất ghi 10 lít và chứa 10 lít nước, can thứ hai ghi 8 lít, can
thứ ba ghi 5 lít. Làm thế nào để trong can thứ nhất chỉ cịn 7 lít nước?


III. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM.


Câu 1. Hãy chọn bình chia độ thích hợp nhất trong các bình chia độ dưới đây để đo thể
tích của một lượng chất lỏng chứa gần đầy trai 1 lít.


A. Bình 1000 ml có vạch chia tới 10 ml
B. Bình 500 ml có vạch chia tới 5 ml
C. Bình 100 ml có vạch chia tới 1 ml
D. Bình 1000 ml có vạch chia tới 2 ml


Câu 2. Nam dùng bình chia độ có độ chia nhỏ nhất là 0,5 cm3<sub> để đo thể tích nước ngọt đựng </sub>


trong 1 chai nước ngọt và đọc được kết quả đúng. Đáp án nào sau đây là kết quả của Nam:
A. 299,15 cm3 <sub>C. 299,3 cm</sub>3 <sub>B. 299,2 cm</sub>3 <sub>D. 299,5 cm</sub>3


Câu 3. Phát biểu nào sau đây là đúng: Giới hạn đo của bình chia độ là:
A. Thể tích lớn nhất mà bình có thể chứa.



</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

C



ó





ng



m



ài



s



ắt



c



ó



ng



ày



n



ên



k




im



.



Câu 4. Chọn câu trả lời sai: Một bình chứa hai lít nước. Đổ thêm vào bình 0,5 lít, thể thích
của nước chứa trong bình lúc này là:


A.2,5 lít C. 25 cm3 <sub>B.2,5 dm</sub>3 <sub>D. 2500 cm</sub>3


Câu 5. Chọn câu trả lời đúng: Hãy xác định độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) của bình chia độ
(BCĐ) có giới hạn đo (GHĐ) là 200 ml và gồm 20 vạch chia liên tiếp:


A. 10 ml B.10 cc


C. 2 ml D. A và B đều đúng


Câu 6. Chọn đáp án đúng: Gia đình em mỗi tháng tiêu thụ hết 18 khối nước (1 khối = 1 m3)


. Số lít nước nhà em tiêu thụ mỗi tháng là:


A. 18.000 lít B. 1.800 lít C. 180 lít D. 18 lít


Câu 7. Chọn câu trả lời sai: Gia đình Nam có 4 người, mỗi ngày tiêu thụ trung bình 0,1m3


nước mỗi ngày. Thể tích nước nhà Nam tiêu thụ hết trong một tháng là;
A. 12 m3<sub> </sub> <sub>B. 12.000 dm</sub>3 <sub>C. 12.000 lít </sub> <sub>D. 1.200 lít </sub>


Câu 8. Chọn câu trả lời đúng: Một hộp nhựa hình lập phương có cạnh 2 cm. Nếu đổ đầy
nước vào hộp thì thể tích nước là:



A. 2 cm3 <sub>B. 8 cm</sub>3


C. 8 ml D. B và C đều đúng


Câu 9. Chọn âu trả lời sai: Một hồ bơi có chiều rộng 5 m, dài 20 m, cao 1,5 m. Thể tích nước
mà hồ bơi có thể chứa được nhiều nhất là:


A. 150.000 dm B. 150.000 lít C. 150 lít D. 150 m


Câu 10. Chọn câu trả lời đúng: Bể nước nhà Mai còn 1 m3<sub> nước. Bố Mai đố Mai đổ hết vào </sub>


một thùng phy hình trụ có tiết diện là 200 dm3<sub> thì thùng phải có chiều cao tối thiểu là bao </sub>


nhiêu? Em hãy giúp Mai tìm ra câu trả lời đúng.


A. 5 dm B. 500 cm C. 50dm D. 5 m


Câu 11. Chọn câu trả lời đúng: Một thùng chứa nước hình trụ có thể chứa được tối đa 942
lít nước. Độ cao của thùng là 1,2 m. Lấy số bi = 3,14. Bán kính của đáy thùng là:


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

C



ó





ng



m




ài



s



ắt



c



ó



ng



ày



n



ên



k



im



.



Câu 12. Chọn câu trả lời đúng: Một trái khinh khí cầu chứa đầy khí hiđrơ. Biết đường kính
của khinh khí cầu là 4 m. Lấy số pi = 3,14. Thể tích của khí hiđrơ chứa trong khinh khí cầu
là:


A. 33,5 m3 <sub>B. 267,9 m</sub>3 <sub>C. 33,5 lít </sub> <sub>D. 267,9 lít </sub>



Câu 13. Chọn câu trả lời đúng: Trong phịng thí nghiệm để đo thể tích chất lỏng chính xác
đến từng milimét khối ta phải dùng.


A. Ca đong có GHĐ là 0,05 dm3


B. Chai nước uống tinh khiết tương đương 1lít.
C. Bình chai độ có ĐCNN là lớn hơn 1 mm3<sub> </sub>


D. Bình chai độ có ĐCNN là 1 mm3<sub> hay nhỏ hơn. </sub>


Câu 14. Chọn câu trả lời đúng: Khuyết điểm của một bình chia độ do em tự làm là:
A. Động tác chia giai đo dễ tạo nên sai số


B. Giai đo không được chuẩn
C. Kết hợp hai câu trên
D. Cả ba câu đều sai


Câu 15. Chọn câu đúng: Trên các chai đựng rượu người ta có ghi 750mml. Con số đó chỉ:
A. Dung tích lớn nhất của chai rượu. B. Lượng rượu chứa trong chai.


C. Thể tích của chai đựng rượu. D. Lượng rượu mà chai có thể chứa.


Câu 16. Do lỗi của nhà sản xuất mà một số can nhựa loại dung tích 1lít đựng chất lỏng
khơng được chính xác. Hãy chọn bình chia độ phù hợp nhất để xác định thể tích của chất
lỏng đựng trong các can trên:


A. Bình 1000ml có vạch chia tới 5ml B. Bình 500ml có vạch chia tới 2ml
C. Bình 300ml có vạch chia tới 1ml D. Bình 1000ml có vạch chia tới 1ml


Câu 17. Khi sử dụng bình chia độ có ĐCNN 0,1cm3<sub> để thực hành đo thể tích chất lỏng. Các </sub>



số liệu nào sau đây ghi đúng:


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

C



ó





ng



m



ài



s



ắt



c



ó



ng



ày



n



ên




k



im



.



Câu 18. Có hai bình chia độ A và B có cùng dung tích, bình A có chiều cao lớn hơn bình B.
Sử dụng bình chia độ nào ta sẽ xác định thể tích của chất lỏng chính xác nhất? Chọn câu
trả lời đúng trong các câu sau:


A. Sử dụng bình A B. Sử dụng bình B
C. Hai bình như nhau D. Tùy vào cách chia độ


Câu 19. Có ba ống đong A, B, C loại 100ml có vạch chia tới 1ml, chiều cao lần lượt: 100mm
; 150mm ; 200mm. Hỏi sử dụng ống đong nào để chia chính xác nhất thể tích chất lỏng
trong các bình chứa chính xác nhất? Chọn câu trả lời đúng trong các câu sau:


A. Sử dụng bình A B. Sử dụng bình B


C. Sử dụng bình C D. Sử dụng bình A hoặc B hoặc C.


Câu 20: Đổi 543cm3<sub> ra lít ta được kết quả là </sub>


A. 5,43 lít B. 54,3lít C. 0,0543lít D. 0,543lít


Câu 21: Để đo thể tích của nửa lít cồn ta nên dùng bình chia độ có
A. GHĐ 500 cm3<sub>, ĐCNN 2 cm</sub>3<sub> và diện tích tiết diện 10 cm </sub>2<sub>. </sub>


B. GHĐ 500 cm3<sub>, ĐCNN 1 cm</sub>3<sub> và diện tích tiết diện 5 cm </sub>2<sub>. </sub>



C. GHĐ 1000 cm3<sub>, ĐCNN 1 cm</sub>3<sub> và diện tích tiết diện 10 cm </sub>2<sub>. </sub>


D. GHĐ 1000 cm3, ĐCNN 1 cm3 và diện tích tiết diện 5 cm 2.


Câu 22: Dùng bình chia độ có ĐCNN 0,5 cm3 để đo thể tích của một lượng cồn. Cách ghi


kết quả đúng là


A. V = 500 cm3 <sub>B. V = 500,1 cm</sub>3


C. V = 500,50cm3 <sub>D. V = 500,5 cm</sub>3


Câu 23: Một can nhựa có 10 vạch chia cách đều nhau vạch chia trên cùng nằm dưới miệng
can có ghi 5 lít. Can nhựa này có:


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

C



ó





ng



m



ài



s




ắt



c



ó



ng



ày



n



ên



k



im



.



Câu 24: Cho một bình sữa như hình vẽ. Giới hạn đo và độ chia nhỏ
nhất của bình lần lượt là:


A. GHĐ 150 ml, ĐCNN 30 ml
B. GHĐ 150 ml, ĐCNN 15 ml
C. GHĐ 150 ml, ĐCNN 20 ml
D. GHĐ 150 ml, ĐCNN 10 ml


C/ HƯỚNG DẪN – ĐÁP ÁN.
I. BÀI TẬP TỰ LUẬN CƠ BẢN.


Bài 1:


a) 1m3<sub> = 1000dm</sub>3<sub> = 1000000cm</sub>3<sub>. </sub>


b) 0,7m3 = 700dm3 = 700000cm3.


c) 0,5m3<sub> = 1500lít = 1500000ml = 1500000cc. </sub>


d) 03m3<sub> = 300lít = 300000cc = 300000cm</sub>3<sub>. </sub>


Bài 2:


a) thể tích b) GHĐ


c) thẳng đứng d) ngang e) gần nhất


Bài 3:


b) Bình có GHĐ 0,1 lít, ĐCNN 1mm3<sub>. </sub>


Bài 4:


a) Can có thể chứa tối đa là 1,5 lít.
b) 13 bình.


Bài 5:


- Bạn Việt đã dùng bình chia độ có ĐCNN là 0,1 cm3 vì số có nghĩa (số 7) đứng ngay


sau dấu phẩy nên ĐCNN thuộc hàng phần mười của cm3. Vì số có nghĩa là số 7 nên ĐCNN



chỉ có thể là 0,1 cm3<sub>. </sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

C



ó





ng



m



ài



s



ắt



c



ó



ng



ày



n



ên




k



im



.



- Bạn Hịa dùng bình có ĐCNN là 0,5 cm3<sub> hoặc 0,1 cm</sub>3<sub>. </sub>


Bài 6:


- GHĐ của bình là 60cm3 .


- Giữa hai số chia gần nhau nhất ghi trên bình ln có 5 khoảng chia, chẳng hạn giữa
số 10 và 20 có 5 khoảng chia nên ĐCNN của bình là (20 – 10) : 5 = 2cm3


- Mực chất lỏng trong bình vượt qua vạch chia số 30 thêm 4 khoảng chia nữa nên thể
tích chất lỏng trong bình là: V = 30 + 4.2 = 38cm3<sub>. </sub>


II. BÀI TẬP TỰ LUẬN NÂNG CAO.


Bài 1: Trên bình có tất cả 20 khoảng chia nhỏ bằng nhau, mà GHD của bình là 100cm3<sub> = </sub>


100ml = 100cc nên ĐCNN của bình là 5cc. Do đó để dùng 55cc nước người này cần đổ nước
vào bình đến vạch chia ở vị trí kí hiệu số 3 trên hình.


Bài 2:


a) Dùng bình chia độ có ĐCNN 5ml hoặc 1ml: Đổ nước vào bình chia độ tới vạch
chia 5ml, rồi sau đó đổ lượng nước đó từ bình chia độ sang ống đong rồi đánh dấu vạch


chia 5ml trên ống đong. Cứ tiếp tục làm như vậy để đánh dấu các vạch chia 5ml tiếp theo
trên ống đong. Như vậy ta có thể sử dụng một cách khá chính xác ống đong ĐCNN là 5ml.
a) Dùng bình chia độ có ĐCNN 1ml: Đổ nước vào bình chia độ tới vạch chia 2ml, rồi
sau đó đổ lượng nước đó từ bình chia độ sang ống đong rồi đánh dấu vạch chia 2ml trên
ống đong. Cứ tiếp tục làm như vậy để đánh dấu các vạch chia 2ml tiếp theo trên ống đong.
Như vậy ta có thể sử dụng một cách khá chính xác ống đong ĐCNN là 2ml.


Bài 3: Con số 650ml ghi trên chai đựng rượu để chỉ lượng thể tích rượu mà chai có thể
chứa. Do đó khi ta rót đầy rượu vào chai thì lượng rượu đó có thể tích chính xác là 650ml.


Bài 4: Con số đó cho biết thể tích bia trong lon là 333ml


Bài 5: Bình 2 có chiều cao thấp hơn thì các vạch chia gần nhau hơn, nên khi dùng bình 2
làm ống đong để chi độ cho bình 3 sẽ chính xác hơn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

C



ó





ng



m



ài



s



ắt




c



ó



ng



ày



n



ên



k



im



.



a) Người đó dùng can 3 lít và 5 lít để lấy được 8l. Sau đó đổ vào can 5 lít, rồi từ can 5
lít đổi vào 3 lít ta được 2 lít -> cịn lại 6 lít. Đổ tiếp 3 lít từ can 3 lít vào can 5 lít và rót thêm
2 lít cịn lại. Ta được 1 lít


b) Người đó đong vào can 5l rồi đổ vào 3 l sau đó cịn lại 2l


Bài 7: Đong vào can 5l rồi đổ vào can 3 lít ta được 2 lít. Sau đó dùng tiếp can 5l để được 7
lít.


Bài 8: Rót dầu vào đầy can 3 l, sau đó rót từ can 3 l sang can 7 l. Thực hiện 3 lần như vậy
thì dầu đầy can 7 l và cịn dư 2 l trong can 3 l . Can 10 l còn dư 1 l dầu. Đổ dầu từ can 7 l


sang đầy can 3 l sẽ còn dư 4 l trong can 7 l. Đổ 1 l từ can 10 l sang can 7 l ta sẽ được 5 l dầu.


Bài 9:


- Đổ nước từ can 10 lít vào đầy can 8 lít. Trong can 10 lít, cịn lại 2 lít nước.
- Đổ nước từ can 8 lít vào đầy can 5 lít. Trong can 8 lít cịn lại 3 lít nước.
- Đổ nước trong can 5 lít vào can 10 lít. Trong can 10 lít có: 2 lít + 5 lít = 7 lít.


III. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM.


Câu 1: Bình chia độ thích hợp nhất để đo thể tích của một lượng chất lỏng chứa gần đầy
chai 1 lít là bình 1000 ml có vạch chia tới 2 ml.


<sub> Đáp án: D </sub>


Câu 2: Kết quả của Nam: 299,5 cm3<sub>. </sub>


 Đáp án: D


Câu 3: Giới hạn đo của bình chia độ là: số đo thể tích lớn nhất ghi trên bình.
 Đáp án: D


Câu 4: Thể tích của nước chứa trong bình là: 25 cm3<sub>. </sub>


=> Câu trả lời sai C
 Đáp án: C


Câu 5: Độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) của hình chia độ (BCĐ) có giới hạn đo (GHĐ) là 200 ml
và gồm 20 vạch chia liên tiếp là: 10ml = 10cc.



 Đáp án: D


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

C



ó





ng



m



ài



s



ắt



c



ó



ng



ày



n



ên




k



im



.



V = 4  30  0,1 = 12 m3<sub> = 12.000 dm</sub>3<sub> = 12.000lít. </sub>


=> Đáp số sai D
 Đáp án: D


Câu 8: Thể tích của nước là: V = 2  2  2 = 8 cm = 8 ml.
<sub> Đáp án: D </sub>


Câu 9: Một hồ bơi có chiều rộng 5m, dài 20m, cao 1,5m. Thể tích nước mà hồ bơi có thể
chứa được nhiều nhất là:


V = 5  20  1.5 = 150 m3<sub> = 150.000 dm</sub>3<sub> = 150.000 lít. </sub>


=> Đáp số sai B.
 Đáp án: B


Câu 10: Chiều cao tối thiểu của thùng phuy phải bằng chiều cao của cột nước khi đổ vào
thùng:


Ta có: V = 1m3<sub>; S = 200 dm</sub>2<sub> = 2 m</sub>2


=> h = V


S = 0.5 m = 5 dm


 Đáp án: A


Câu 11: Thể tích của thùng là; V = Sh = số pi  R2 <sub> h = 9421 = 0,942 m</sub>3


R2<sub> = 0,25m </sub><sub> R = 0,5 m = 50 cm </sub>


 Đáp án: B


Câu 12: Bán kính của khinh khí cầu: R = 7 = 2m.


Thể tích của khinh khí cầu bằng thể tích của khí hiđrơ chứa trong nó.
Do đó: V = 4


3 (số pi)  R3 = 33,5 m3.
 Đáp án: A


Câu 13: Trong phịng thí nghiệm để đo thể tích chất lỏng chính xác đến từng milimét khối
ta phải dùng: bình chia độ có ĐCNN là 1 mm3<sub> hay nhỏ hơn. </sub>


 Đáp án: D


Câu 14: Khuyết điểm của một bình chia độ do em tự làm là:
- Động tác chia giai đo dễ tạo nên sai số.


- Giai đo không được chuẩn.
<sub> Đáp án: C </sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

C



ó






ng



m



ài



s



ắt



c



ó



ng



ày



n



ên



k



im



.




<sub> Đáp án: D </sub>


Câu 16: Bình chia độ phù hợp nhất để xác định thể tích của chất lỏng đựng trong các can
trên là bình 1000ml có vạch chia tới 1ml


 Đáp án: D


Câu 17: Dùng bình chia độ có ĐCNN 0,1cm3<sub> để thực hành đo thể tích chất lỏng, thì số liệu </sub>


ghi đúng trong các đáp án là V2 = 20,1cm3.


 Đáp án: B


Câu 18. Khi đo thể tích của một lượng chất lỏng bất kì:


+ Nếu dùng bình chia độ có độ cao lớn hơn, vạch chia sẽ cách xa nhau và mực nước
cần đo sẽ có thể khơng tới được vạch chia đó.


+ Nếu sử dụng bình chia độ có độ cao thấp hơn thì các vạch chia sẽ gần nhau và mực
nước sẽ tới đúng vạch chia hơn


Vậy sử dụng bình chia độ B sẽ xác định thể tích của chất lỏng chính xác nhất.
 Đáp án: B


Câu 19. Ống đong có chiều cao càng thấp thì các vạch chi sẽ gần nhau, do đó khi đo thể
tích một lượng nước bất kì thì mực nước sẽ tới đúng các vạch chia hơn.


<sub> Đáp án: A </sub>



Câu 20: Đổi 543cm3<sub> = 0,543 lít </sub>


 Đáp án: D.


Câu 21: Để đo thể tích của nửa lít cồn ta nên dùng bình chia độ có GHĐ 1000cm3<sub>, ĐCNN </sub>


1cm3<sub> và diện tích tiết diện 5cm</sub>2<sub>. </sub>


 Đáp án: D


Câu 22: Dùng bình chia độ có ĐCNN 0,5 cm3 để đo thể tích của một lượng cồn. Cách ghi


kết quả đúng là V = 500,5 cm3


 Đáp án: D


Câu 23: Một can nhựa có 10 vạch chia cách đều nhau vạch chia trên cùng nằm dưới miệng
can có ghi 5 lít. Can nhựa này có GHĐ 5 lít và ĐCNN là 0,5 lít.


 Đáp án: B


Câu 24:


- GHĐ của bình là 150 ml.


</div>

<!--links-->

×