Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (471.32 KB, 117 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>Ngày soạn:</b>
<b>MỞ ĐẦU SINH HỌC</b>
<b>Tiết 1</b> <b>ĐẶC ĐIỂM CỦA CƠ THỂ SỐNG – NHIỆM VỤ CỦA SINH HỌC</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
<b>1. Kiến thức</b>
- Nêu được ví dụ phân biệt vật sống và vật không sống, những đặc điểm chủ yếu của cơ thể sống.
- Nêu được một số ví dụ để thấy sự đa dạng của sinh vật cùng với vai trị của chúng.
- Biết được 4 nhóm sinh vật chính: động vật, thực vật, vi khuẩn, nấm.
- Hiểu được nhiệm vụ của sinh học nói chung và thực vật học nói riêng.
<b>2. Kĩ năng</b>
- Biết cách lập bảng so sánh đặc điểm của các đối tượng để xếp loại chúng và rút ra nhận xét.
- Rèn kỹ năng tìm hiểu đời sống của sinh vật.
<b>- Rèn luyện kỹ năng quan sát, so sánh, nhận biết và phân biệt các nhóm sinh vật trong tự nhiên.</b>
<b>3. Thái độ</b>
- Học tập nghiêm túc, u thích mơn học, u thiên nhiên bảo vệ môi trường.
<b>II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI</b>
- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thơng tin để nhận dạng được vật sống và vật không sống.
- Kĩ năng phản hồi, lắng nghe tích cực khi thảo luận nhóm.
- Kĩ năng tự tin khi trình bày ý kiến cá nhân trước tổ, nhóm, lớp.
<b>III. CHUẨN BỊ</b>
<b>1. Chuẩn bị của giáo viên</b>
- Bảng phụ phần 2.
<b>- Tranh vẽ đại diện 4 nhóm sinh vật chính (H 2.1 SGK).</b>
<b>2. Chuẩn bị của học sinh</b>
- Xem trước nội dung của bài học.
<b>IV. PHƯƠNG PHÁP</b>
<b>- Quan sát tìm tịi, hợp tác nhóm nhỏ.</b>
<b>V. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b>1. Ổn định lớp</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: Yêu cầu HS phải có 2 quyển vở (1 vở ghi bài, 1 vở soạn bài), SGK và SBT.</b>
<b>3. Bài mới</b>
<b>a. Đặt vấn đề: Hàng ngày chúng ta tiếp xúc với các loại đồ vật, cây cối, con vật khác nhau. Đó</b>
là thế giới vật chất quanh ta, chúng bao gồm các vật không sống và các vật sống (hay sinh vật).
Bài học hôm nay ta sẽ nghiên cứu vấn đề này.
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung</b>
<b>Hoạt động 1: Nhận dạng vật sống và vật không sống</b>
- GV cho HS kể tên một số
cây, con, đồ vật ở xung quanh
rồi chọn một cây, con, đồ vật
đại diện để quan sát.
- GV yêu cầu HS trao đổi
nhóm để trả lời các câu hỏi:
<i>2. Hịn đá có cần những điều</i>
<i>kiện giống như con gà và cây</i>
<i>đậu để tồn tại không?</i>
<i>3. Sau một thời gian chăm</i>
<i>sóc, đối tượng nào tăng kích</i>
<i>thước và đối tượng nào khơng</i>
<i>tăng kích thước?</i>
- Cho các nhóm nhận xét và
bổ sung.
- Cho HS tìm thêm một số ví
dụ về vật sống và vật không
sống.
- Yêu cầu HS rút ra kết luận.
- GV tổng kết và cho HS ghi
bài.
- HS tìm những sinh vật gần
với đời sống như: cây nhãn,
cây vải, cây đậu…, con gà,
con lợn…, cái bàn, ghế,…
- HS trao đổi nhóm để trả lời
các câu hỏi, đại diện nhóm trả
lời.
1. Cần các chất cần thiết để
sống: nước uống, thức ăn, thải
chất thải…
2. Không cần.
3. HS thảo luận và trả lời: thấy
được con gà và cây đậu được
chăm sóc lớn lên, cịn Hịn đá
khơng thay đổi.
- HS lắng nghe.
- HS nêu 1 vài ví dụ khác.
- HS rút ra kết luận.
- HS nghe và ghi bài.
<b>1. Nhận dạng vật sống và vật</b>
<b>không sống</b>
- Vật sống: Lấy thức ăn, nước
uống, lớn lên, sinh sản.
VD: con gà, cây phượng,…
- Vật khơng sống: khơng lấy
thức ăn, khơng lớn lên.
VD: Hịn đá, cái bàn,…
<b>Hoạt động 2: Đặc điểm của cơ thể sống</b>
- Hướng dẫn HS xác định các
chất cần thiết và các chất thải.
- Cho HS hoạt động nhóm để
hồn thành bảng trong SBT.
- GV sửa bài bằng cách gọi
đại diện các nhóm trả lời.
- GV yêu cầu HS lấy các VD
- HS lắng nghe để xác định
chất cần thiết và chất thải.
- Hoạt động nhóm để hoàn
thành bảng trong SBT.
- Đại diện các nhóm trả lời,
các nhóm khác theo dõi, nhận
xét và bổ sung.
- HS lấy VD khác.
<b>3. Đặc điểm của cơ thể sống</b>
Cơ thể sống có các đặc điểm
quan trọng sau đây:
khác.
- Qua bảng so sánh, hãy cho
biết đặc điểm của cơ thể sống?
- HS rút ra kết luận: Có sự trao
đổi chất, lớn lên, sinh sản.
- HS lắng nghe và ghi bài
<b>Hoạt động 3: Sinh vật trong tự nhiên</b>
- Hướng dẫn HS điền vào
bảng trong SGK tr.7.
- Hướng dẫn HS đưa thêm VD
của nhóm mình vào bảng.
- Cho các nhóm trình bày và
sửa lỗi sai nếu có.
- Qua bảng trên, em có nhận
<i>xét gì về TG sinh vật? (GV</i>
<i>gợi ý: nêu nhận xét về nơi</i>
<i>sống, kích thước? Vai trị đối</i>
<i>với con người?)</i>
- Từ đó em có thể rút ra được
kết luận gì về thế giới sinh
vật?
- Cho HS đọc phần thông tin
phần trong SGK.
+ Thơng tin đó cho em biết
+ Khi phân chia sinh vật thành
4 nhóm, người ta dựa vào
những đặc điểm nào?
- GV giải thích thêm:
+ ĐV: di chuyển.
+ TV: có màu xanh.
+ Nấm: khơng có màu xanh.
+ Vi khuẩn: vô cùng nhỏ bé.
- GV cho HS ghi tiểu kết.
- Các nhóm thảo luận và điền
vào bảng trong SGK.
- Tiếp tục đưa thêm VD vào
bảng.
- Đại diện các nhóm trình bày.
Các nhóm khác nhận xét và bổ
sung.
- Nhận xét theo cột dọc, các
HS khác bổ sung phần nhận
<i>xét: Có sự phong phú về mơi</i>
<i>trường sống, kích thước, khả</i>
<i>năng di chuyển.</i>
- Hoạt động nhóm rút ra KL:
<i>Thế giới sinh vật rất đa dạng</i>
được thể hiện ở các mặt trên.
- Đọc thông tin trong SGK để
trả lời câu hỏi của GV.
+ Sinh vật trong tự nhiên được
chia thành 4 nhóm lớn: vi
khuẩn, nấm, TV, ĐV.
+ Dựa vào hình dạng, cấu tạo,
hoạt động sống,… của chúng.
- HS lắng nghe.
- HS ghi bài.
<b>1. Sinh vật trong tự nhiên</b>
<b>a. Sự đa dạng của thế giới</b>
<b>sinh vật</b>
<b>- Sinh vật trong tự nhiên rất</b>
phong phú và đa dạng.
<b>b. Các nhóm sinh vật trong</b>
<b>tự nhiên</b>
- SV trong tự nhiên được chia
thành 4 nhóm:
+ Vi khuẩn
<b>- Chúng sống ở nhiều mơi</b>
trường khác nhau, có quan hệ
mật thiết với nhau và với con
người.
<b>Hoạt động 4: Nhiệm vụ của sinh học</b>
thông tin phần trong SGK.
- Hãy nêu những nhiệm
vụ của sinh học ?
- Thuyết trình về nhiệm
vụ của sinh học.
- Nhiệm vụ của thực vật
học là gì ?
- Bổ sung, hoàn chỉnh
nội dung và cho HS ghi bài.
- HS trả lời câu hỏi.
- HS lắng nghe.
- HS trả lời.
- HS lắng nghe và ghi bài.
- Nghiên cứu hình thái, cấu tạo,
cũng như sự đa dạng của sinh
vật nói chung và của thực vật
nói riêng để sử dụng hợp lí,
phát triển và bảo vệ chúng
phục vụ lợi ích con người.
Bảng bài tập
<b>Ví dụ</b> <b>Lớn</b>
<b>lên</b>
<b>Sinh</b>
<b>sản</b>
<b>Di</b>
<b>chuyển</b>
<b>Lấy các</b>
<b>chất cần</b>
<b>thiết</b>
<b>Loại bỏ các</b>
<b>chất thải</b>
<b>Xếp loại</b>
<b>Vật sống</b> <b>Vật khơng</b>
Hịn đá - - - +
Con gà + + + + + +
-Cây đậu + + - + + +
-Cái bàn - - - +
Con hổ + + + + + +
-Cây bàng + + - + + +
<b>-4. Củng cố</b>
<b>- Giữa vật sống và vật khơng sống có những đặc điểm gì khác nhau?</b>
<b>Vật sống</b> <b>Vật khơng sống</b>
- Trao đổi chất với mơi trường.
- Có khả năng cử động, vận động.
- Có khả năng lớn lên, sinh sản.
- Khơng có sự trao đổi chất.
- Khơng có khả năng cử động, vận động.
- Không lớn lên, không sinh sản.
- Kể tên 1 số SV sống trên cạn, dưới nước và trên cơ thể người.
- Học bài và trả lời các câu hỏi trong SGK tr.9.
- Hoàn thành vở bài tập.
- Xem trước bài 3: Đặc điểm chung của thực vật.
- Sưu tầm các tranh ảnh về các loài thực vật sống ở các môi trường khác nhau.
<b>VI. RÚT KINH NGHIỆM</b>
...
<b>Ngày soạn:</b>
<b>ĐẠI CƯƠNG VỀ GIỚI THỰC VẬT</b>
<b>Tiết 2</b> <b>ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA THỰC VẬT</b>
- HS nắm được đặc điểm chung của thực vật.
- Tìm hiểu sự đa dạng phong phú của thực vật.
<b>2. Kĩ năng</b>
- Rèn luyện kỹ năng quan sát, so sánh.
- Kỹ năng hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm
<b>3. Thái độ</b>
- Giáo dục ý thức yêu thiên nhiên, yêu thực vật bằng hành động bảo vệ chúng.
<b>II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI</b>
- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thơng tin khi quan sáttranh ảnh sgk để trả lời câu hỏi.
- Kĩ năng hợp tác lắng nghe tích cực trong TLN.
- Kĩ năng tự tin khi trình bày ý kiến trước tổ, nhóm, lớp.
<b>III. CHUẨN BỊ</b>
<b>1. Chuẩn bị của giáo viên:</b>
- Tranh ảnh khu rừng vườn cây, sa mạc, hồ nước…
- Bảng phụ phần 2 tr.11 SGK
<b>2. Chuẩn bị của học sinh:</b>
- Chuẩn bị bài trước ở nhà.
- Sưu tầm các tranh ảnh về TV sống ở các môi trường khác nhau, kẻ bảng phần 2 vào vở soạn.
<b>IV. PHƯƠNG PHÁP</b>
<b>- Hoạt động nhóm, kết hợp đánh giá của thầy và tự đánh giá của trò.</b>
<b>V. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b>1. Ổn định lớp</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>
- Nhiệm vụ của sinh học là gì?
- Nhiệm vụ của Thực vật học là gì?
- Kể tên 5 loại sinh vật có ích, 5 loại sinh vật có hại cho con người.
<b>3. Bài mới </b>
<b>a. Đặt vấn đề: Thực vật rất đa dạng và phong phú nhưng giữa chúng vẫn có những điểm giống</b>
nhau. Vậy đặc điểm chung của thực vật là gì? Bài học hơm nay ta sẽ nghiên cứu về vấn đề này.
<b>b. Nội dung</b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung</b>
<b>Hoạt động 1: Sự đa dạng và phong phú của thực vật</b>
- Kiểm tra hình ảnh mà HS sưu
tầm được.
- Yêu cầu HS quan sát tranh H3.1
3.4 SGK tr.10 (hướng dẫn HS
<b>- HS đưa tranh ảnh đã sưu tầm</b>
cho GV.
<b>- HS quan sát tranh.</b>
<b>1. Sự đa dạng và phong</b>
<b>phú của thực vật</b>
chú ý về nơi sống của TV, tên
TV) và tranh mình đã chuẩn bị
- Lập bảng để HS có cơ sở trả lời
các câu hỏi SGK.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm trả
lời các câu hỏi SGK tr.11
- Yêu cầu các nhóm trình bày
trước lớp.
- GV nhận xét và ghi tiểu kết.
<i>+ TV sống trong nước, trên mặt</i>
<i>nước, trên mặt đất.</i>
<i>+ TV sống ở mọi nơi trên Trái</i>
<i>Đất, có rất nhiều dạng khác</i>
<i>nhau, thích nghi với mơi trường</i>
<i>sống.</i>
- Cho HS đọc thông tin về số
lượng loài thực vật trên Trái Đất
và ở Việt Nam.
- Kẻ bảng vào vở và thảo luận
nhóm hồn thành bảng.
- Dựa vào bảng, HS thảo luận trả
lời các câu hỏi SGK.
- Đại diện các nhóm trình bày,
các nhóm khác nhận xét, bổ
sung.
- HS lắng nghe và ghi bài.
- HS đọc thơng tin trong SGK
miền khí hậu từ hàn đới
đến nhiệt đới.
- TV có nhiều dạng khác
nhau và thích nghi với
mơi trường sống.
<b>Hoạt động 2: Đặc điểm chung của thực vật</b>
- Yêu cầu HS làm bài tập mục
tr.11 SGK.
- Treo bảng phụ phần 2 và yêu
cầu HS lên đánh đấu.
- Đưa ra một số hiện tượng yêu
cầu HS nhận xét về sự hoạt động
của sinh vật:
+ Khi đánh con chó nó vừa chạy
vừa sủa; đánh vào cây cây vẫn
- HS hoàn thành bảng.
- HS đánh dấu vào bảng phụ của
GV, HS khác nhận xét, bổ sung.
+ ĐV có khả năng di chuyển cịn
TV khơng có khả năng di chuyển
<b>2. Đặc điểm chung của</b>
<b>thực vật</b>
TV có một số điểm chung
sau:
- Có khả năng tự tạo ra
chất dinh dưỡng, lớn lên,
sinh sản.
đứng im …
+ Cây trồng vào chậu đặt ở cửa
sổ, sau một thời gian ngọn cây sẽ
cong về chỗ sáng.
- Từ đó em hãy rút ra đặc điểm
chung của thực vật.
- GV nhận xét, cho HS ghi bài.
- Cho HS đọc thông tin phần
trong SGK tr.11
+ TV phản ứng chậm với kích
- Rút ra đặc điểm chung của TV.
- HS lắng nghe và ghi bài.
- HS đọc thông tin trong SGK.
- Phản ứng chậm với kích
thích từ bên ngồi.
<b>4. Củng cố</b>
- Trả lời câu 1, 2 trong SGK tr.12.
- Thực vật có nhiều nhưng tại sao con người cần phải bảo vệ chúng? Vì TV đang trên đà cạn
kiệt trong những năm qua.
- Tại sao TV lại ngày càng bị cạn kiệt? Do sự khai thác bừa bãi của con người.
<b>5. Dặn dò</b>
- Học bài và trả lời các câu hỏi trong SGK tr.12.
- Trả lời các câu hỏi trong vở bài tập.
- Đọc mục “ Em có biết?”
- Xem trước bài 4: Có phải tất cả thực vật đều có hoa?
- Kẻ bảng 2 tr.13 SGK vào vở soạn.
<b>VI. RÚT KINH NGHIỆM</b>
...
<b>Tiết 3</b> <b>CÓ PHẢI TẤT CẢ THỰC VẬT ĐỀU CÓ HOA?</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
<b>1. Kiến thức </b>
- Phân biệt được cây 1 năm và cây lâu năm.
<b>2. Kĩ năng</b>
- Rèn luyện kỹ năng quan sát, so sánh.
- Kỹ năng hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm
<b>3. Thái độ</b>
- Giáo dục ý thức yêu thiên nhiên, yêu thực vật bằng hành động bảo vệ chúng.
<b>II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI</b>
- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thơng tin về cây có hoa và cây khơng có hoa. Phân biệt được cây 1
năm và cây lâu năm.
- Kĩ năng giải quyết vấn đề để trả lời câu hỏi: Có phải tất cả TV đều có hoa?
- Kĩ năng tự tin khi trình bày ý kiến trước tổ, nhóm, lớp, kĩ năng hợp tác giải quyết vấn đề.
<b>1.Chuẩn bị của giáo viên</b>
- Tranh vẽ phóng to H4.1, H4.2 tr.13, 14 SGK, phiếu học tập
- Chuẩn bị 1 số mẫu vật có cả rễ, thân, lá, hoa, quả.
- Thu thập tranh, ảnh cây có hoa, khơng có hoa, cây lâu năm, cây 1 năm.
<b>2.Chuẩn bị của học sinh</b>
- Chuẩn bị bài trước ở nhà.
- Chuẩn bị mẫu vật: ngò, hành, dương xỉ, lúa, cải.
<b>IV. PHƯƠNG PHÁP</b>
<b>- Quan sát tìm tịi, hợp tác nhóm nhỏ.</b>
<b>V. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b>1. Ổn định lớp</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>
- Hãy nêu sự đa dạng và phong phú của giới thực vật?
- Đặc điểm chung của giới thực vật là gì?
- Thực vật có nhiều nhưng tại sao con người cần phải bảo vệ chúng?
<b>3. Bài mới</b>
<b>a. Đặt vấn đề</b>
TV có một số điểm chung mà tiết học trước chúng ta đã tìm hiểu. Nhưng nếu quan sát kỹ
<b>b. Nội dung</b>
mẫu vật và H4.1 SGK tr.13 để
hiểu các cơ quan của cây cải.
- Dùng sơ đồ câm yêu cầu HS
xác định các cơ quan của cây
và nêu chức năng chủ yếu của
các cơ quan.
- Cho HS làm bài tập trên
PHT để củng cố kiến thức.
- GV cho điểm khuyến khích
cho 1 số HS làm đúng.
với H4.1 để xác định từng cơ
quan của cây xanh.
- HS thực hiện theo yêu cầu
của GV.
- HS làm bài tập trên PHT.
Có 2 loại cơ quan:
- CQSD: rễ, thân, lá, có chức
năng chủ yếu là ni dưỡng.
- CQSS: hoa, quả, hạt, có chức
<b>Hoạt động 2: Thực vật có hoa và thực vật khơng có hoa</b>
- Tổ chức cho HS hoạt động
theo nhóm để quan sát mẫu
vật hoặc tranh ảnh đã chuẩn bị
- Yêu cầu HS chia các mẫu vật
theo nhóm.
- Cho HS quan sát H4.2 để
hoàn thành bảng 2 tr.13.
- Yêu cầu các nhóm trình bày
kết quả. GV nhận xét và cho
điểm nhóm hoạt động tốt.
- Cho HS đọc thông tin mục
SGK tr.13 để trả lời câu hỏi
- Dựa vào đặc điểm có hoa
của thực vật thì có thể chia
thực vật thành mấy nhóm?
- Thế nào là TV có hoa? Thế
nào là TV khơng có hoa?
- Cho HS làm bài tập mục
SGK tr.14.
- GV chữa bài.
- GV cho HS tiểu kết.
- Hoạt động theo nhóm quan
- HS chia mẫu vật thành hai
nhóm.
- Quan sát tranh và hồn thành
bảng 2 tr.13.
- Đại diện nhóm lên trình bày
kết quả, các nhóm khác theo
dõi để nhận xét.
- Đọc thơng tin trong SGK.
- Có thể chia thực vật thành 2
nhóm : thực vật có hoa và thực
vật khơng có hoa.
- HS trả lời. (SGK tr.13).
- HS làm bài tập mục SGK
tr.14.
- HS sửa sai nếu có.
- HS lắng nghe và ghi bài.
<b>2. Thực vật có hoa và thực</b>
<b>vật khơng có hoa</b>
- TV được chia làm 2 nhóm:
<b>+ TV có hoa là những TV mà</b>
+ TV khơng có hoa thì CQSS
khơng phải là hoa, quả.
- TV có hoa đến một thời kỳ
nhất định trong đời sống thì ra
hoa, tạo quả và kết hạt.
- TV khơng có hoa thì cả đời
chúng khơng bao giờ có hoa.
<b>Hoạt động 3: Cây một năm và cây lâu năm</b>
- GV nêu 1 số ví dụ về:
+ Cây 1 năm : lúa, ngô, mướp,
bầu, đậu xanh, đậu phộng……
- HS lắng nghe. <b>3. Cây một năm và cây lâu</b>
<b>năm</b>
+ Cây lâu năm: mít, ổi, thông,
dầu, bưởi,….
- Dựa vào đâu để phân biệt
<i>như thế?</i>
- Thế nào là cây một năm, cây
lâu năm?
- Kể tên một số loại cây lâu
năm, cây 1 năm mà em biết.
- GV nhận xét và cho HS ghi
tiểu kết.
- Giáo dục: TV có vai trị quan
trọng đối với tự nhiên và con
người ta phải bảo vệ chúng.
- Dựa vào vòng đời của cây.
- HS trả lời.
- HS nêu ví dụ.
- HS lắng nghe và ghi bài.
- HS nghe và ghi nhớ.
1 lần trong vòng đời.
VD: lúa, lúa mì, ngơ, khoai,
đậu xanh, cải xanh, dưa hấu…
- Cây lâu năm ra hoa kết quả
nhiều lần trong vịng đời.
VD: Xồi, mít, bưởi, nhãn…
<b>4. Củng cố</b>
- Cho HS đọc phần tổng kết tr.15 SGK và mục “em có biết”
- Cho HS làm bài tập trên PHT.
<b>5. Dặn dò</b>
- Học bài và trả lời các câu hỏi trong SGK tr.15.
- Trả lời các câu hỏi trong vở bài tập và SGK tr15.
- Chuẩn bị bài 5: Kính lúp, kính hiển vi và cách sử dụng.
<b>VI. RÚT KINH NGHIỆM</b>
...
...
...
...
...
<b>Ngày soạn: </b>
<b>CHƯƠNG I: TẾ BÀO THỰC VẬT</b>
<b>Tiết 4</b> <b>KÍNH LÚP, KÍNH HIỂN VI VÀ CÁCH SỬ DỤNG </b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
<b>1. Kiến thức </b>
- Nhận biết được các bộ phận của kính lúp, kính hiển vi.
<b>2. Kĩ năng</b>
<b>3. Thái độ</b>
- Có ý thức giữ gìn và bảo vệ kính lúp, kính hiển vi khi sử dụng.
<b>II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI</b>
- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thơng tin sgk để làm bài thực hành.
- Kĩ năng tự tin khi trình bày ý kiến trước tổ, nhóm, lớp, kĩ năng hợp tác giải quyết vấn đề.
<b>III. CHUẨN BỊ</b>
<b>1. Chuẩn bị của giáo viên</b>
- Kính hiển vi, kính lúp.
<b>2. Chuẩn bị của học sinh</b>
- Vật mẫu: rêu tường, một vài bông hoa.
<b>IV. PHƯƠNG PHÁP</b>
<b>- Thực hành quan sát, hoạt động nhóm nhỏ.</b>
<b>V. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b>1. Ổn định lớp</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>
- Phân biệt cây có hoa và khơng có hoa.
- Thế nào là cây 1 năm và cây lâu năm? Kể tên 5 cây một năm và 5 cây lâu năm.
<b>3. Bài mới</b>
<b>a. Đặt vấn đề: Như các em đã biết, bằng mắt thường ta có thể nhìn thấy rất nhiều vật, nhưng có</b>
những vật vơ cùng nhỏ bé mà mắt thường ta khơng thể nhìn thất được như là các lồi vi khuẩn,
tế bào. Vậy bài học hôm nay sẽ cung cấp cho ta cách để nhìn thấy những vật bé nhỏ đó.
<b>b. Nội dung</b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung</b>
<b>Hoạt động 1: Kính lúp và cách sử dụng</b>
- Cho HS quan sát kình lúp và
đọc thơng tin mục SGK tr.17.
- Kính lúp có cấu tạo ntn?
- Cho HS xác định từng bộ phận
kính lúp.
- Yêu cầu HS nghiên cứu thông
tin và quan sát H5.1.
- Nêu cách sử dụng kính lúp.
- Hướng dẫn HS sử dụng kính
lúp quan sát mẫu vật cây rêu.
GV kiểm tra tư thế của HS khi
sử dụng kính.
- HS quan sát và đọc thông tin
trong SGK để trả lời câu hỏi.
- HS trả lời.
- HS thực hiện theo yêu cầu.
- Đọc thông tin trong SGK.
- HS trả lời.
- HS hoạt động nhóm để quan
sát mẫu vật (tách riêng một
cây đặt lên giấy rồi quan sát).
<b>1. Kính lúp và cách sử dụng</b>
- Kính lúp gồm 2 phần:
+ Tấm kính trong, dày, 2 mặt
lồi, có khung bằng kim loại
hoặc bằng nhựa.
- Yêu cầu HS vẽ lại hình lá rêu
sau khi quan sát mẫu.
- Kiểm tra hình vẽ của HS.
- GV nhận xét, cho HS ghi bài.
- Vẽ lại hình lá rêu trên giấy.
- HS lắng nghe và ghi bài.
<b>Hoạt động 2: Kính hiển vi và cách sử dụng</b>
- Yêu cầu HS nghiên cứu thông
tin ở mục SGK tr.18.
- Nêu cấu tạo kính hiển vi.
- Bộ phận nào của kính là quan
trọng nhất? Vì sao?
- GV gọi HS lên xác định lại
từng bộ phận của kính trên kính
thật.
- Nêu các bước sử dụng kính
- GV nhận xét, cho HS ghi bài.
- GV làm thao tác cách sử dụng
kính để cả lớp theo dõi.
- HS HS nghiên cứu thông tin.
- HS trả lời.
- HS trả lời: thấu kính là quan
trọng nhất vì có ống kính để
phóng to được các vật.
- HS thực hiện.
- HS nghiên cứu thông tin,
trình bày cách sử dụng.
- HS ghi bài.
- Cả lớp quan sát để nắm rõ
hơn cách sử dụng kính.
<b>2. Kính hiển vi và cách sử</b>
<b>dụng</b>
- Kính hiển vi gồm 3 phần:
+ Chân kính
+ Thân kính
+ B1: Điều chỉnh as bằng
gương phản chiếu ánh sáng.
+ B2: Đặt và cố định tiêu bản
trên bàn kính.
+ B3: Sử dụng hệ thống ốc
điều chỉnh để quan sát rõ mẫu
vật.
<b>4. Củng cố </b>
- Chỉ trên kính các bộ phận của kính hiển vi, và nêu chức năng của chúng.
- Cho một vài HS đọc phần kết luận chung trong SGK tr.19.
<b>5. Dặn dò</b>
<b>- Học bài và trả lời các câu hỏi trong SGK (học kỹ phần kính hiển vi để bài sau làm thí nghiệm).</b>
- Làm các bài tập trong vở bài tập
- Đọc mục “Em có biết?”
- Chuẩn bị bài 6: Quan sát tế bào thực vật.
- Dặn các nhóm mang hành tây và cà chua chín để làm thí nghiệm.
<b>VI. RÚT KINH NGHIỆM</b>
<b>Ngày soạn: </b>
<b>Tiết 5</b> <b>QUAN SÁT TẾ BÀO THỰC VẬT </b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
<b>1. Kiến thức </b>
- Tự làm được một tiêu bản tế bào thực vật (tế bào vảy hành hoặc tế bào thịt quả cà chua chín).
<b>2. Kĩ năng</b>
- Có kỹ năng sử dụng, quan sát kính hiển vi.
- Tập vẽ hình đã quan sát được trên kính hiển vi.
<b>3. Thái độ</b>
- Rèn tính tỉ mỉ cận thận cho học sinh, trung thực chỉ vẽ những hình quan sát được.
- Bảo vệ, giữ gìn dụng cụ.
<b>II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI</b>
- Kĩ năng hợp tác và chia sẻ thông tin trong hoạt động làm tiêu bản, quan sát TB.
- Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm được phân cơng trong hoạt động nhóm.
- Kĩ năng quản lí thời gian trong quan sát TBTV và trình bày kết quả quan sát.
<b>III. CHUẨN BỊ</b>
<b>1. Chuẩn bị của giáo viên</b>
- Kính hiển vi, bản kính, lá kính, lọ đựng nước cất có ống nhỏ giọt, giấy hút nước, kim nhọn, kim
mũi mác.
- Tranh vẽ H6.1, H6.2, H6.3 tr.21, 22 SGK.
<b>2.Chuẩn bị của học sinh</b>
- Học lại bài kính hiển vi.
- Vật mẫu: củ hành tươi, quả cà chua chín.
<b>IV. PHƯƠNG PHÁP</b>
<b>- Thí nghiệm thực hành, quan sát tìm tịi.</b>
<b>V. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b>1. Ổn định lớp: Kiểm tra phần chuẩn bị của HS theo nhóm đã phân cơng.</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: Nêu cấu tạo kính hiển vi và cách sử dụng? </b>
<b>3. Bài mới</b>
<b>a. Đặt vấn đề: Tiết học trước chúng ta đã được tìm hiểu về kính hiển vi, hôm nay ta sẽ thực</b>
hành quan sát mẫu vật trên kính hiển vi, cụ thể là ta sẽ quan sát tế bào của củ hành và quả cà
chua chín.
<b>b. Nội dung</b>
<b>- GV nêu yêu cầu của bài thực hành:</b>
+ Vẽ lại hình khi quan sát được.
+ Các nhóm khơng nói to, khơng được đi lại lộn xộn.
- GV phát dụng cụ cho 4 nhóm (8 – 10HS), mỗi nhóm một bộ gồm kính hiển vi, một khay đựng
dụng cụ như kim mũi mác, kim mũi nhọn, dao, lọ nước ống nhỏ nước, giấy thấm, lam kính…
- GV phân cơng: 2 làm tiêu bản tế bào vảy hành, 2 làm tiêu bản tế bào thịt cà chua.
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung</b>
<b>Hoạt động 1: Quan sát tế bào dưới kính hiển vi</b>
- Yêu cầu các nhóm đọc cách
tiến hành lấy mẫu và quan sát
mẫu trên kính.
- GV làm mẫu theo từng bước
làm tiêu bản.
- GV lưu ý: Ở tế bào vảy hành
cần lấy một lớp thật mỏng trải
phẳng không bị gập, khơng để
có bọt khí nếu tiêu bản nhiều
nước thì phải dùng bơng sạch
thấm ít nước đi, ở tế bào thịt
quả cà chua chỉ quệt một lớp
mỏng, chọn quả cà chua chín
để các tế bào thịt quả rời nhau.
- Cho các nhóm tiến hành làm
tiêu bản và quan sát tế bào.
- GV đi tới các nhóm để uốn
nắn, giải đáp thắc mắc của HS.
- Cho HS nêu hình dạng của
các tế bào vừa quan sát được.
- GV nhận xét, cho HS ghi bài
- Đọc thông tin trong SGK và
quan sát H6.1 tr.21
- HS quan sát và ghi nhớ.
- HS lắng nghe và ghi nhớ.
- Các nhóm tiến hành TN và
quan sát tiêu bản dưới kính
hiển vi ở độ phóng đại 4<sub>10</sub>
rồi chuyển 10<sub>10.</sub>
- Đại diện các nhóm nêu kết
quả quan sát được.
- HS lắng nghe và ghi bài.
<b>1. Quan sát tế bào dưới kính</b>
<b>hiển vi</b>
- Tế bào vảy hành hình chữ
nhật có nhân.
- Tế bào thịt quả cà chua hình
trịn có nhân.
<b>Hoạt động 2: Vẽ hình đã quan sát được dưới kính</b>
- u cầu các nhóm vẽ hình
đã quan sát được dưới kính
hiển vi ra giấy.
- Gọi 2HS ở 2 nhóm lên vẽ lại
hình đã quan sát được.
- Treo tranh H6.2, H6.3 tr.22
cho HS đối chiếu với hình vẽ.
- Quan sát kính hiển vi bằng
mắt trái, tay phải cầm viết chì
vẽ hình quan sát ra giấy.
- Các HS khác quan sát, bổ
sung.
- HS quan sát tranh, đối chiếu
với hình vẽ của nhóm.
- Nếu còn thời gian, GV cho
HS trao đổi tiêu bản của nhóm
này cho nhóm khác để có thể
quan sát được cả 2 tiêu bản.
- HS thực hiện theo yêu cầu
của GV.
<b>4. Nhận xét đánh giá</b>
- GV nhận xét đánh giá từng nhóm về kỹ năng làm tiêu bản, cách sử dụng kính hiển vi và cho
điểm khuyến khích.
- Cho HS các nhóm vệ sinh dụng cụ và lớp học.
<b>5. Dặn dị</b>
- Trả lời câu hỏi 1, 2 tr.27 SGK.
- Chuẩn bị trước bài 7: Cấu tạo tế bào thực vật.
- Sưu tầm tranh ảnh về hình dạng các tế bào thực vật.
<b>VI. RÚT KINH NGHIỆM</b>
<b>Ngày soạn: </b>
<b>Tiết 6</b> <b>CẤU TẠO TẾ BÀO THỰC VẬT</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
<b>1. Kiến thức</b>
- Nắm được các cơ quan của thực vật đều được cấu tạo bằng tế bào.
- Nêu được những thành phần cấu tạo chủ yếu của tế bào.
- Nêu được khái niệm về mô.
<b>2. Kĩ năng</b>
- Phát triển kỹ năng quan sát.
<b>3. Thái độ</b>
- Giáo dục ý thức yêu thích bộ môn.
<b>II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI</b>
- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin SGK.
- Kĩ năng giải quyết vấn đề để trả lời câu hỏi.
- Kĩ năng tự tin khi trình bày ý kiến trước tổ, nhóm, lớp, kĩ năng hợp tác giải quyết vấn đề.
<b>III. CHUẨN BỊ</b>
<b>1.Chuẩn bị của giáo viên</b>
- Tranh từ H7.1 đến H7.5 tr.23, 24, 25 SGK.
<b>2.Chuẩn bị của học sinh</b>
- Chuẩn bị bài trước ở nhà, vẽ hình 7.4 tr.24 SGK vào vở bài học.
- Sưu tầm tranh ảnh về hình dạng các tế bào thực vật.
<b>IV. PHƯƠNG PHÁP</b>
<b>- Quan sát tìm tịi, hoạt động nhóm, HS tự đánh giá.</b>
<b>V. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b>1. Ổn định lớp</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>
- Nêu lại q trình tiến hành thí nghiệm quan sát tế bào?
<b>3. Bài mới</b>
<b>a. Đặt vấn đề: Ta đã quan sát những tế bào biểu bì vảy hành, đó là những khoang hình đa giác,</b>
xếp sát nhau. Vậy có phải tất cả các thực vật, các cơ quan của thực vật đều có cấu tạo tế bào
giống nhau không?
b. Nội dung
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung</b>
<b>Hoạt động 1: Hình dạng và kích thước của tế bào</b>
- Treo hình 7.1 – 7.3, hướng
- HS quan sát tranh theo
hướng dẫn.
- Yêu cầu HS thảo luận
nhóm:
+ Tìm điểm giống nhau trong
cấu tạo của rễ, thân, lá ở cây?
+ Nhận xét hình dạng, cấu
tạo tế bào thực vật?
- Các cơ quan của thực vật
như là rễ, thân, lá, hoa, quả
đều có cấu tạo bởi các tế bào.
Các tế bào có nhiều hình
dạng khác nhau: hình nhiều
cạnh như tế bào biểu bì của
vảy hành, hình trứng như tế
bào thịt quả cà chua, hình sợi
dài như tế bào vỏ cây,…
Ngay trong cùng 1 cơ quan,
có nhiều loại tế bào khác
nhau, VD thân cây có tế bào
biểu bì, thịt vỏ, mạch rây,
mạch gỗ, ruột.
- Yêu cầu HS đọc thơng tin
về kích thước của TB (bảng
- Em có nhận xét gì về kích
thước tế bào?
- Nhận xét, cho HS ghi bài.
- HS thảo luận nhóm trả lời
câu hỏi.
+ Đó là được cấu tạo bằng
nhiều tế bào.
+ TB có nhiều hình dạng
khác nhau: đa giác, trứng,
sợi dài…
- HS lắng nghe để hiểu bài rõ
hơn.
- Đọc thông tin trong SGK.
- Tế bào có kích thước khác
nhau tùy theo lồi cây và cơ
quan.
- HS lắng nghe và ghi bài.
- Các cơ quan của thực vật
đều cấu tạo bằng tế bào.
- Hình dạng, kích thước của
các tế bào thực vật rất khác nhau.
<b>Hoạt động 2: Cấu tạo tế bào</b>
- Yêu cầu HS đọc thông tin
phần ở mục 2 tr.24.
- Cấu tạo tế bào thực vật
gồm những thành phần nào?
- Treo hình 7.4 cho HS quan
sát, yêu cầu HS xác định trên
tranh các thành phần của tế
- Đọc thông tin trong SGK.
- HS trả lời.
- HS quan sát tranh và xác
định các thành phần của tế
bào thực vật.
<b>2. Cấu tạo tế bào: gồm</b>
- Vách tế bào.
- Màng sinh chất.
- Chất tế bào.
- Nhân.
bào thực vật?
- Tuy hình dạng, kích thước
tế bào khác nhau nhưng
chúng đều có các thành phần
chính là vách tế bào, màng
sinh chất, chất tế bào, nhân,
ngồi ra cịn có khơng bào
chứa dịch TB.
- Giới thiệu chức năng các bộ
phận trong tế bào (lục lạp
trong chất tế bào có chứa
diệp lục làm cho hầu hết cây
có màu xanh và góp phần
vào q trình quang hợp).
- Cho HS chừa khoảng
10 ô tập để vẽ hình, hướng
dẫn HS cách vẽ hình.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe.
- HS quan sát và nghe GV
hướng dẫn vẽ hình.
Sơ đồ cấu tạo tế bào thực vật
<b>Hoạt động 3: Mơ</b>
7.5 SGK tr.25 trả lời câu hỏi:
+ Cho biết cấu tạo, hình dạng
các tế bào của cùng một loại
mô, của các loại mô khác
nhau?
+ Vậy mơ là gì?.
- Nhận xét, cho HS ghi bài.
- HS quan sát sát hình 7.5
SGK tr.25 trả lời câu hỏi:
+ Các tế bào trong cùng loại
mơ có hình dạng và cấu tạo
giống nhau. Cịn của từng
mơ khác nhau thì khác nhau.
+ Mơ gồm một nhóm tế bào
có hình dạng cấu tạo giống
nhau, cùng thực hiện một
chức năng riêng.
- HS lắng nghe và ghi bài.
<b>3. Mô</b>
- Mơ là nhóm tế bào có hình
dạng, cấu tạo giống nhau cùng
thực hiện một chức năng riêng.
<b>4. Củng cố</b>
- Hướng dẫn HS trả lời câu hỏi 1, 2, 3 trong SGK tr.25.
<b>5. Dặn dò</b>
- Học bài, trả lời các câu hỏi trong SGK và hồn thành vở bài tập.
- Đọc mục “Em có biết?”
- Tiết sau kiểm tra 15 phút.
<b>VI. RÚT KINH NGHIỆM</b>
<b>Ngày soạn:</b>
<b>Tiết 7</b> <b>SỰ LỚN LÊN VÀ PHÂN CHIA CỦA TẾ BÀO</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
<b>1. Kiến thức</b>
- Biết được tế bào lớn lên như thế nào? Tế bào phân chia như thế nào?
- Hiểu được ý nghĩa của sự lớn lên và phân chia tế bào; ở thực vật chỉ có những tế bào mơ phân
sinh mới có khả năng phân chia.
- Vận dụng để phân tích được cây lớn lên nhờ các tế bào mô phân sinh lớn lên và phân chia.
<b>2. Kĩ năng</b>
- Rèn kĩ năng quan sát, so sánh.
- Giáo dục ý thức u thích bộ mơn.
<b>II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI</b>
- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thơng tin SGK.
- Kĩ năng giải quyết vấn đề để trả lời câu hỏi.
- Kĩ năng tự tin khi trình bày ý kiến trước tổ, nhóm, lớp, kĩ năng hợp tác giải quyết vấn đề.
<b>III. CHUẨN BỊ</b>
<b>1. Chuẩn bị của giáo viên</b>
- Tranh hình 8.1 và 8.2 tr.27 SGK.
<b>2.Chuẩn bị của học sinh</b>
- Chuẩn bị bài trước ở nhà.
<b>IV. PHƯƠNG PHÁP: </b>
- Trực quan, hoạt động nhóm, nêu và giải quyết vấn đề.
<b>V. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b>1. Ổn định lớp</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>
- Nêu kích thước và hình dạng của tế bào?
- Vẽ sơ đồ cấu tạo tế bào thực vật (có chú thích).
<b>- Mơ là gì? Kể tên một số loại mô thực vật. </b>
<b>3. Bài mới</b>
<b>a. Đặt vấn đề: Chúng ta đã biết cơ thể thực vật do các cơ quan tạo nên, mỗi cơ quan do nhiều</b>
mơ, mỗi mơ có nhiều tế bào tạo nên. Vậy cơ thể thực vật lớn lên do sự tăng số lượng tế bào qua
quá trình phân chia và tăng kích thước của từng tế bào. Bài học hơm nay ta sẽ tìm hiểu để biết rõ
quá trình này.
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung</b>
<b>Hoạt đông 1: Sự lớn lên của tế bào</b>
- Treo tranh h.8.1, hướng dẫn
HS quan sát.
- Yêu cầu HS đọc thông tin ở
trong SGK tr.27.
- Cho HS thảo luận nhóm 5’
để trả lời câu hỏi sau:
+ Tế bào lớn lên như thế nào?
(Hướng dẫn: trên h8.1 khi tế
bào lớn lên, bộ phận nào tăng
kích thước lên? Màu vàng chỉ
khơng bào).
+ Nhờ đâu mà tế bào lớn lên
được?
- Nhận xét, rút ra kết luận và
cho HS ghi bài.
- Tế bào trưởng thành là tế bào
khơng lớn thêm được nữa và
có khả năng sinh sản.
- Quan sát tranh theo hướng
dẫn của GV.
- Cá nhân đọc thơng tin trong
SGK.
- Thảo luận nhóm, đại diện trả
lời, các nhóm khác bổ sung.
+ Tế bào non có kích thước
nhỏ, sau đó vách tế bào, màng
sinh chất, chất tế bào, không
bào lớn lên đến kích thước
nhất định ở tế bào trưởng
thành.
+ Nhờ quá trình trao đổi chất
tế bào lớn dần lên.
- HS lắng nghe và ghi bài.
- HS lắng nghe.
<b>1. Sự lớn lên của tế bào</b>
- Tế bào non có kích thước
nhỏ, qua trao đổi chất lớn lên
thành tế bào trưởng thành.
<b>Hoạt động 2: Sự phân chia tế bào</b>
- Treo hình 8.2, hướng dẫn HS
quan sát.
- Cho HS đọc thông tin ở
tr.28 SGK.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm
trả lời câu hỏi ở mục tr.28
+ TB phân chia như thế nào?
+ Các tế bào ở bộ phận nào có
khả năng phân chia?
+ Các cơ quan của thực vật
như rễ, thân, lá,…lớn lên bằng
cách nào?
- Quan sát tranh theo hướng
dẫn của GV.
- Cá nhân đọc thông tin trong
SGK.
- Thảo luận nhóm, đại diện
nhóm trả lời.
+ Như SGK tr.28.
+ Tế bào ở mô phân sinh có
khả năng phân chia.
+ Sự lớn lên của các cơ quan
của thực vật là do 2 quá trình
phân chia tế bào và sự lớn lên
của tế bào: Tế bào ở mô phân
sinh của rễ, thân, lá phân chia
<b>2. Sự phân chia tế bào</b>
- Quá trình phân bào:
+ Đầu tiên, tế bào hình thành 2
nhân.
+ Chất tế bào được phân chia,
vách tế bào hình thành ngăn
đơi tế bào cũ thành 2 tế bào
mới.
- Các tế bào ở mơ phân sinh có
khả năng phân chia.
- GV nhận xét, cho HS ghi bài.
- Sự lớn lên và phân chia của tế
bào có ý nghĩa gì đối với TV?
thành tế bào non. Tế bào non
lớn lên thành tế bào trưởng
thành.
- HS lắng nghe và ghi bài.
- Sự lớn lên và phân chia của
tế bào giúp thực vật lớn lên
(sinh trưởng và phát triển).
<b>4. Củng cố</b>
- Sử dụng câu hỏi 1,2 SGK
<b>Câu 1. Tế bào ở chồi ngọn, chồi rễ có khả năng phân chia (mơ phân sinh). Q trình phân bào</b>
diễn ra như sau:
- Đầu tiên từ 1 nhân hình thành 2 nhân, tách xa nhau.
- Sau đó chất tế bào được phân chia, xuất hiện 1 vách ngăn, ngăn đôi tế bào cũ thành 2 tế bào
con.
- Các tế bào con tiếp tục lớn lên cho đến khi bằng tế bào mẹ. Các tế bào này lại tiếp tục phân
chia tạo thành 4, 8, …. tế bào
<b>Câu 2. Làm cho thực vật lớn lên cả về chiều cao và chiều ngang.</b>
<b>5. Dặn dị</b>
- Học bài và hồn thành vở bài tập
- Xem trước bài 9: Các loại rễ, các miền của rễ.
- Chuẩn bị bộ rễ cây lúa, đậu, cải, …(rửa sạch).
<b>VI. RÚT KINH NGHIỆM</b>
<b>Ngày soạn: </b>
<b>CHƯƠNG II: RỄ</b>
<b>Tiết 8</b> <b>CÁC LOẠI RỄ, CÁC MIỀN CỦA RỄ</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
<b>1. Kiến thức</b>
- Nêu được đặc điểm của rễ cọc và rễ chùm.
- Nhận biết và phân biệt được hai loại rễ chính: rễ cọc và rễ chùm.
- Biết được cấu tạo và chức năng các miền của rễ.
<b>2. Kĩ năng</b>
- Phát triển kỹ năng quan sát, so sánh.
- Kỹ năng hoạt động nhóm.
<b>3. Thái độ</b>
- Giáo dục ý thức bảo vệ thực vật.
<b>II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI</b>
<b> - Kĩ năng lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ/ý tưởng khi thảo luận về cách chia cây thành</b>
hai nhóm căn cứ vào cấu tạo của rễ.
- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thơng tin SGK, so sánh hình dạng ngồi của các loại rễ với nhau, các
miền của rễ và chức năng của chúng..
- Kĩ năng tự tin khi trình bày ý kiến trước tổ, nhóm, lớp.
<b>III. CHUẨN BỊ</b>
<b>1.Chuẩn bị của giáo viên</b>
- Tranh 9.1; 9.2; 9.3.
- Một số cây có rễ: cây rau cải, cây nhãn, cây rau dền, cây hành, cỏ dại,…
<b>2.Chuẩn bị của học sinh</b>
- Đọc bài trước ở nhà.
- Chuẩn bị cây có rễ: cây rau cải, cây nhãn, cây rau dền, cây hành, cỏ dại, đậu…
<b>IV. PHƯƠNG PHÁP</b>
- Quan sát tìm tịi, hoạt động nhóm, vấn đáp.
<b>V. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b>1. Ổn định lớp</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra 15 phút. </b>
<b>3. Bài mới</b>
<b>b. Nội dung</b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung</b>
<b>Hoạt động 1: Các loại rễ</b>
- Kiểm tra các nhóm chuẩn bị
rễ cây.
- Treo tranh H 9.1 và cho HS
quan sát mẫu vật đem theo.
- Cho HS thảo luận nhóm
trong 5 phút để trả lời 3 câu
hỏi mục 1:
+ Thử phân loại các cây đem
theo thành 2 nhóm?
+ Đối chiếu với H9.1 thử phân
chúng thành 2 nhóm A và B?
+ Lấy một cây ở mỗi nhóm ra
quan sát và ghi lại đặc điểm
của mỗi loại rễ?
- Kiểm tra sự phân loại của
các nhóm HS.
- Yêu cầu HS hoạt động cá
nhân hoàn thành bài tập điền
từ ở mục trang 29, 30.
- Cho HS rút ra kết luận về
đặc điểm của rễ cọc, rễ chùm.
- Nhận xét và cho HS ghi bài.
- Cho điểm khuyến khích các
nhóm hoạt động tốt.
- Nhắc HS chừa giấy để vẽ
hình 9.1 vào vở.
- Đem mẫu vật đã chuẩn bị
cho GV kiểm tra
- Quan sát tranh vẽ phóng to
và mẫu vật nhóm đã chuẩn bị.
- Thảo luận nhóm trả lời các
câu hỏi: HS quan sát thật kĩ
những rễ giống nhau đặt vào 1
nhóm. Quan sát kĩ rễ của các
cây ở nhóm A và B (chú ý
kích thước của rễ, cách mọc
trong đất, kết hợp với tranh để
rút ra đặc điểm của từng loại
rễ.
- Đại diện nhóm trình bày, các
nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- HS làm bài tập điền từ trong
SGK.
- Rút ra kết luận về đặc diểm
rễ cọc và rễ chùm.
- HS lắng nghe và ghi bài.
- HS thực hiện theo hướng dẫn
của GV.
<b>1. Các loại rễ: có 2 loại: </b>
VD: cây bưởi, đậu, cải, …
- Rễ chùm: gồm nhiều rễ con
mọc từ gốc thân.
VD: lúa, ngô, tre, …
<b> Sơ đồ rễ cọc và rễ chùm</b>
Rễ cọc Rễ chùm
<b>Hoạt động 2: Các miền của rễ</b>
- Treo tranh H 9.3 cho
HS quan sát và yêu cầu HS
đọc thông tin mục 2 (bảng
tr.30).
- Gọi HS lên bảng điền vào
tranh các miền của rễ.
- Quan sát tranh và đọc thông
tin trong SGK và ghi nhớ.
- 1 HS lên bảng xác định các
miền của rễ. HS khác theo dõi
nhận xét, sửa lỗi (nếu có).
<b>2. Các miền của rễ</b>
Có 4 miền đó là:
- Miền trưởng thành: có chức
năng dẫn truyền.
- Rễ có mấy miền? Đó là
những miền nào? Nêu chức
năng chính các miền của rễ?
- Nhận xét, cho HS ghi bài.
- Rễ có 4 miền:
+ Miền trưởng thành: dẫn
truyền.
+ Miền hút: hấp thụ nước và
muối khống.
+ Miền sinh trưởng: làm cho
rễ dài ra.
+ Miền chóp rễ: che chở cho
đầu rễ.
- HS lắng nghe và ghi bài.
- Miền sinh trưởng: làm cho rễ
dài ra.
- Miền chóp rễ: che chở cho
<b>4. Củng cố</b>
- Hãy kể tên 10 cây có rễ cọc, 10 cây có rễ chùm mà em biết.
<b>- Rễ có mấy miền? Nêu chức năng của mỗi miền.</b>
<b>5. Dặn dị</b>
- Học bài và hồn thành các câu hỏi trong vở bài tập.
- Đọc mục “Em có biết?”
- Chuẩn bị trước bài 10: Cấu tạo miền hút của rễ.
<b>VI. RÚT KINH NGHIỆM</b>
<b>Ngày soạn: </b>
<b>Tiết 9</b> <b>CẤU TẠO MIỀN HÚT CỦA RỄ</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
<b>1. Kiến thức</b>
- Hiểu được cấu tạo và chức năng các bộ phận miền hút của rễ.
- Chỉ ra được đặc điểm cấu tạo của các bộ phận phù hợp với chức năng của chúng.
- Vận dụng: chỉ lên tranh nêu được cấu tạo và chức năng các bộ phận của rễ.
<b>2. Kĩ năng</b>
- Rèn kỹ năng quan sát, so sánh, phân tích, vẽ hình.
<b>3. Thái độ</b>
- Giáo dục lịng u tích bộ mơn qua việc vận dụng kiến thức để giải thích một số hiện tượng liên
quan đến rễ cây.
<b>II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI</b>
- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thơng tin SGK,
- Kĩ năng tự tin khi trình bày ý kiến trước tổ, nhóm, lớp.
<b>III. CHUẨN BỊ</b>
<b>1. Chuẩn bị của giáo viên</b>
- Tranh vẽ phóng to H10.1, 10.2 SGK tr.32.
- Bảng phụ kẻ sẵn các bộ phận miền hút: Cột cấu tạo và chức năng chừa trống.
- Các mảnh bìa ghi cấu tạo và chức năng chi tiết.
<b>2. Chuẩn bị của học sinh</b>
- Chuẩn bị trước bài học ở nhà.
<b>IV. PHƯƠNG PHÁP</b>
- Quan sát tìm tịi, hoạt động nhóm.
<b>V. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b>1. Ổn định lớp</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>
- Vẽ sơ đồ cấu tạo rễ cọc và rễ chùm? Cho ví dụ.
<b>- Rễ gồm mấy miền? Nêu chức năng của mỗi miền? </b>
<b>3. Bài mới</b>
<b>a. Đặt vấn đề: Các miền của rễ cây đều rất quan trọng, nhưng vì sao miền hút lại là phần quan</b>
trọng nhất của rễ, cấu tạo của nó như thế nào? Bài học hơm nay ta sẽ tìm hiểu vấn đề này.
<b>b. Nội dung</b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung</b>
<b>Hoạt động 1: Cấu tạo miền hút của rễ</b>
SGK, hướng dẫn HS cách
quan sát từ ngoài vào trong
cấu tạo của miền hút.
- Cấu tạo miền hút của rễ gồm
2 phần: vỏ và phần trụ giữa.
- Nêu cấu tạo của phần vỏ và
phần trụ giữa.
- Vẽ sơ đồ miền hút của rễ và
cho HS lên điền tên các bộ
phận.
- Cho HS nghiên cứu SGK để
biết cấu tạo từng bộ phận của
miền hút.
- Cho HS quan sát H10.2 SGK
- Vì sao nói mỗi lơng hút là
một tế bào?
dẫn của GV.
- HS lắng nghe và ghi nhớ.
- HS trả lời dựa vào SGK.
- 1 HS lên bảng điền, các HS
khác vẽ hình và điền tên các
bộ phận miền hút vào vở.
- HS nghiên cứu SGK. 1 HS
đọc lại nội dung trên để cả lớp
cùng nghe.
- Quan sát H10.2 SGK.
- Vì nó có đủ các thành phần
của tế bào như vách, tế bào
chất, nhân,... Tế bào lông hút
là tế bào biểu bì kéo dài.
- Miền hút của rễ gồm 2 phần:
vỏ và trụ giữa.
+ Vỏ gồm biểu bì có nhiều
lơng hút. Phía trong lơng hút
là tế bào thịt vỏ.
+ Trụ giữa: gồm bó mạch (các
mạch gỗ và mạch rây) và ruột.
<b>Hoạt động 2: Chức năng của miền hút</b>
- Cho HS nghiên cứu thông tin
bảng “Cấu tạo và chức năng
của miền hút”.
- Cho HS thảo luận nhóm trả
lời câu hỏi:
+ Nêu chức năng các bộ phận
của miền hút.
+ Lông hút có tồn tại mãi
không?
+ Quan sát H10.2 và H7.4 rút
ra nhận xét sự giống và khác
nhau giữa TB thực vật với TB
lông hút?
- Tế bào lơng hút có khơng
bào lớn, kéo dài để tìm nguồn
- HS nghiên cứu thông tin
trong SGK.
- HS thảo luận nhóm trả lời
câu hỏi.
+ HS nêu chức năng các bộ
phận của miền hút.
+ Lông hút không tồn tại mãi,
khi già nó sẽ rụng đi.
+ Tế bào lơng hút khơng có
diệp lục, có khơng bào lớn,
lơng hút mọc dài ra đến đâu
thì nhân di chuyển đến đó nên
vị trí nhân ln nằm gần đầu
lơng hút.
- HS lắng nghe.
<b>2. Chức năng của miền hút</b>
- Biểu bì
- Thịt vỏ
- Mạch rây
- Mạch gỗ
- Ruột
thức ăn.
- GV nhận xét phần trả lời của
các nhóm và cho điểm nhóm
nào trả lời đúng.
- GV cho HS ghi bài.
- HS lắng nghe.
- HS ghi bài vào vở.
<b>4. Củng cố</b>
- Cho 1 – 2 HS đọc phần đóng khung màu hồng tr.33 SGK.
- Dùng câu hỏi 1, 2, 3 tr. 33 SGK.
<b>5. Dặn dò</b>
- Học bài và hồn thành vở bài tập.
- Các nhóm làm bài tập để chuẩn bị cho bài sau (trang 33).
- Đọc mục “Em có biết?”.
- Vẽ sơ đồ chung lát cắt ngang qua miền hút rễ.
- Xem trước bài 11: Sự hút nước và muối khoáng của rễ.
<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM</b>
<b>Ngày soạn: </b>
<b>Tiết 10</b> <b>SỰ HÚT NƯỚC VÀ MUỐI KHOÁNG CỦA RỄ</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
<b>1. Kiến thức</b>
- Biết quan sát nghiên cứu kết quả thí nghiệm để tự xác định được vai trò của nước và một số
loại muối khống chính đối với cây.
- Xác định được con đường rễ cây hút nước và muối khống hịa tan.
- Hiểu được nhu cầu nước và muối khoáng của cây phụ thuộc vào những điều kiện nào?
- Tập thiết kế thí nghiệm đơn giản nhằm chứng minh cho mục đích nghiên cứu của SGK đề ra.
<b>2. Kĩ năng</b>
- Thao tác, bước tiến hành thí nghiệm.
- Biết vận dụng kiến thức đã học để bước đầu giải thích một số hiện tượng trong thiên nhiên.
<b>3. Thái độ</b>
- Giáo dục ý thức u thích bộ mơn.
<b>II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI</b>
- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thơng tin về nhu cầu nước, muối khống của cây, sự hút nước và
muối khoáng của rễ cũng như các điều kiện ảnh hưởng đến sự hút nước và muối khoáng của rễ.
- Kĩ năng tự tin khi trình bày ý nghĩ/ ý tưởng trong thảo luận nhóm.
- Kĩ năng quản lí thời gian trong khi chia sẻ thơng tin, trình bày báo cáo.
<b>III. CHUẨN BỊ</b>
<b>1. Chuẩn bị của giáo viên</b>
- Tranh vẽ phóng to Hình 11.1.
- Bảng phụ ghi nội dung bảng kết quả thí nghiệm tr.34 vả bảng tr.36 SGK.
<b>2. Chuẩn bị của học sinh</b>
- Học bài và xem trước bài học ở nhà.
<b>IV. PHƯƠNG PHÁP: Hoạt động nhóm, vấn đáp, quan sát tìm tòi.</b>
<b>V. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b>1. Ổn định lớp</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>
- Vẽ sơ đồ chung “Cấu tạo miền hút của rễ”? Chú thích.
- Nêu cấu tạo và chức năng miền hút của rễ? Vì sao miền hút là phần quan trọng nhất của rễ?
<b>3. Bài mới</b>
b. Nội dung
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung</b>
<b>Hoạt động 1: Nhu cầu nước của cây</b>
- Yêu cầu HS đọc thông tin
TN1 tr.35 SGK.
- Hướng dẫn HS nghiên cứu
SGK chú ý tới: điều kiện thí
nghiệm, tiến hành thí nghiệm.
- Cho HS thảo luận theo 2 câu
hỏi mục thứ nhất:
+ Bạn Minh làm thí nghiệm
trên nhằm mục đích gì?
+ Hãy dự đoán kết quả thí
nghiệm và giải thích?
- Yêu cầu HS các nhóm báo
- Qua thí nghiệm này em rút ra
được kết luận gì?
- Cho HS đọc thơng tin ở mục
và thảo luận nhóm câu hỏi ở
mục thứ hai:
+ Dựa vào kết quả thí nghiệm
1 và 2, em có nhận xét gì về
nhu cầu nước của cây?
+ Hãy kể tên các cây cần nhiều
nước và các cây cần ít nước.
Lưu ý: Khi kể tên cây cần
nhiều nước, ít nước tránh nhầm
cây ở nước cần nhiều nước,
cây ở cạn cần ít nước.
+ Vì sao cung cấp đủ nước,
đúng lúc, cây sẽ sinh trưởng
tốt, cho năng suất cao?
- Từng cá nhân đọc nội dung
thí nghiệm 1 SGK.
- HS lắng nghe và nghiên cứu
- Trao đổi nhóm, đại diện phát
biểu, nhóm khác bổ sung.
+ Để chứng minh là cây cần
nước như thế nào.
+ Dự đoán cây chậu B sẽ héo
dần vì thiếu nước.
- Các nhóm báo cáo kết quả
TN làm ở nhà và nhận xét
lượng nước chứa trong các bộ
phận của cây.
- Khối lượng rau quả sau khi
phơi khô bị giảm.
- HS đọc mục tr.35, thảo
luận đưa ra ý kiến thống nhất,
đại diện trình bày, nhóm khác
nhận xét và bổ sung.
+ Nước cần cho cây, từng loại
cây, từng giai đoạn sống cần
lượng nước khác nhau.
+ HS trả lời theo hiểu biết của
mình.
- HS lắng nghe.
+ HS trả lời theo hiểu biết của
mình.
<b>I. Cây cần nước và các loại</b>
<b>muối khoáng</b>
<b>1. Nhu cầu nước của cây</b>
<b>a. Thí nghiệm</b>
- Trồng cải vào 2 chậu đất A,
B, tưới nước như nhau.
- Những ngày sau chỉ tưới
nước ở chậu A, cịn chậu B thì
khơng.
- Kết quả: chậu B cây chết.
<b>b. Kết luận </b>
- Tất cả các cây đều cần
nước.
- GV nhận xét, cho HS ghi bài. - HS lắng nghe và ghi bài.
<b>Hoạt động 2: Nhu cầu muối khoáng của cây</b>
- Treo tranh 11.1 và cho HS
đọc TN3 SGK tr.35.
- Cho HS thảo luận nhóm để
trả lời các câu hỏi mục thứ 3
tr.36.
+ Theo em, bạn Tuấn làm thí
nghiệm trên để làm gì?
+ Dựa vào thí nghiệm trên, em
hãy thiết kế 1 thí nghiệm về
tác dụng của muối lân và muối
kali đối với cây trồng.
Hướng dẫn HS thiết kế TN
theo nhóm: TN gồm các bước:
+ Mục đích thí nghiệm.
+ Đối tượng thí nghiệm.
+ Tiến hành: Đkiện, kết quả.
- Nhận xét bổ sung cho các
nhóm vì đây là thí nghiệm đầu
tiên các em tập thiết kế.
- Cho HS đọc thơng tin ở mục
tr.36 và thảo luận nhóm trả
lời câu hỏi ở mục thứ 4.
+ Em hiểu ntn về vai trị của
muối khống đối với cây?
+ Qua kết quả thí nghiệm
cùng với bảng số liệu trên
- Nhận xét, hoàn chỉnh nội
- Quan sát tranh kết hợp với
nghiên cứu thông tin ở SGK.
- Hoạt động nhóm nêu ý kiến,
đại diện nhóm trả lời, các
nhóm khác nhận xét, bổ sung.
+ Chứng minh vai trò của
muối khoáng (muối đạm) đối
với cây trồng.
+ Các nhóm thiết kế thí
nghiệm của mình theo hướng
dẫn của GV.
- HS lắng nghe để rút kinh
nghiệm.
- Thực hiện theo yêu cầu của
GV.
+ Muối khoáng giúp cây sinh
trưởng, phát triển bình thường.
- HS lắng nghe và ghi bài.
<b>2. Nhu cầu muối khoáng của</b>
<b>cây</b>
- Cây cần nhiều loại muối
khống, trong đó có 3 loại
muối khống chính là: đạm,
lân, kali.
dung và cho HS ghi bài.
- Cho điểm khuyến khích cho
các nhóm hoạt động tốt.
<b>4. Củng cố</b>
- Cho HS trả lời các câu hỏi trong SGK tr.37
- Hướng dẫn HS trả lời câu 3: Giai đoạn cây cần nhiều nước và muối khoáng: trong thời kì sinh
trưởng như mọc cành, đẻ nhánh, sắp ra hoa.
<b>5. Dặn dị</b>
- Học bài và hồn thành vở bài tập.
- Đọc mục “Em có biết?”
- Xem trước phần cịn lại của bài 11: Sự hút nước và muối khoáng của rễ.
<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM</b>
<b>Ngày soạn: </b>
<b>Tiết 11</b> <b>SỰ HÚT NƯỚC VÀ MUỐI KHOÁNG CỦA RỄ (tt)</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
<b>1. Kiến thức</b>
- Biết: Trình bày được con đường hấp thụ nước và muối khoáng của rễ.
- Hiểu: Xác định được những điều kiện ảnh hưởng đến sự hút nước và muối khoáng.
- Vận dụng: Giải thích 1 số hiện tượng trong thiên nhiên liên quan đến điều kiện hút nước và
muối khoáng của cây.
<b>2. Kỹ năng </b>
- Thao tác, các bước tiến hành thí nghiệm.
- Biết vận dụng kiến thức đã học để bước đầu giải thích một số hiện tượng trong thiên nhiên.
<b>3. Thái độ </b>
- Giáo dục thái độ u thích bộ mơn.
<b>II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI</b>
- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thơng tin về nhu cầu nước, muối khoáng của cây, sự hút nước và
- Kĩ năng quản lí thời gian trong khi chia sẻ thơng tin, trình bày báo cáo.
<b>III. CHUẨN BỊ</b>
<b>1. Chuẩn bị của giáo viên</b>
- Tranh vẽ phóng to Hình 11.2
<b>2. Chuẩn bị của học sinh</b>
- Học bài và xem trước nội dung bài học ở nhà.
<b>IV. PHƯƠNG PHÁP</b>
<b>- Hoạt động nhóm, vấn đáp, nêu và giải quyết vấn đề.</b>
<b>V. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b>1. Ổn định lớp</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>
- Nêu vai trị của nước và muối khống đối với cây.
- Lấy VD chứng minh nhu cầu muối khoáng của các loại cây, các giai đoạn khác nhau trong chu
kì sống của cây khơng giống nhau.
<b>3. Bài mới</b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung</b>
<b>Hoạt động 1: Rễ cây hút nước và muối khống</b>
- Treo tranh vẽ phóng to hình
- Hoàn thành bài tập điền từ ở
mục tr.37.
- Cho HS thảo luận nhóm trả
lời câu hỏi:
+ Bộ phận nào của rễ làm
nhiệm vụ hút nước và muối
khống hịa tan?
+ Tại sao sự hút nước và muối
khống của rễ khơng thể tách
rời nhau?
- u cầu HS chỉ lên tranh con
đường vận chuyển nước và
muối khoáng từ đất vào rễ?
- Bổ sung hoàn chỉnh nội dung
và cho HS ghi bài.
- Quan sát để thấy đường đi
của nước, muối khống.
- Đọc thơng tin trong SGK.
- Lơng hút, vỏ, mạch gỗ; lơng
hút.
- Thảo luận nhóm nêu ý kiến,
đại diện nhóm phát biểu, các
nhóm khác nhận xét, bổ sung.
+ Lơng hút chủ yếu làm nhiệm
vụ hút nước và muối khống
hịa tan.
+ Vì rễ cây chỉ hút được muối
khống hịa tan trong nước.
- Thực hiện theo yêu cầu của
GV.
- HS lắng nghe và ghi bài.
<b>II. Sự hút nước và muối</b>
<b>khoáng của rễ</b>
<b>1. Rễ cây hút nước và muối</b>
<b>khoáng </b>
- Nước muối khoáng vận
chuyển từ lông hút vỏ
mạch gỗ của rễ thân lá.
- Lông hút là bộ phận chủ yếu
hút nước, muối khoáng của rễ.
- Sự hút nước và muối khống
là 2 q trình khơng tách rời
nhau, vì rễ cây chỉ hút được
muối khoáng hòa tan trong
<b>Hoạt động 2: Những điều kiện bên ngoài ảnh hưởng đến sự hút nước, muối khống của cây</b>
- Cho HS đọc thơng tin trong
SGK tr.38.
- Nêu những điều kiện bên
ngoài ảnh hưởng đến sự hút
nước và muối khoáng của cây.
- Cho VD cho thất đất trồng
ảnh hưởng tới sự hút nước và
muối khoáng của cây.
- Cày, xới, cuốc đất có lợi gì?
- Nghiên cứu thông tin trong
SGK.
- Đất trồng và thời tiết, khí
hậu.
- HS trả lời dựa vào thơng tin
tr.38 SGK.
- Làm đất tơi, xốp giúp rễ con
và lông hút lách vào đất dễ
dàng, đất giữ được nước và
khơng khí ; tạo điều kiện cho
cây sinh trưởng, phát triển tốt.
<b>2. Những điều kiện bên</b>
<b>ngoài ảnh hưởng đến sự hút</b>
<b>nước và muối khoáng của</b>
<b>cây</b>
<b>- Các yếu tố bên ngoài như:</b>
thời tiết, khí hậu, các loại đất
khác nhau, …đều ảnh hưởng
đến sự hút nước và muối
khoáng của cây.
- Em hãy cho biết địa phương
em đất trồng thuộc loại nào?
- Thời tiết, khí hậu ảnh hưởng
thế nào đến sự hút nước và
muối khoáng của cây?
- Tại sao mùa đông, cây ở
vùng ôn đới thường rụng lá?
- Nhận xét, cho HS ghi bài.
- Liên hệ thực tế ở địa phương
có loại đất trồng nào.
- HS trả lời.
- Vì nhiệt độ xuống thấp, nước
đóng băng làm cho rễ khơng
<b>- Trả lời một số câu hỏi thực tế:</b>
+ Vì sao cần bón đủ phân, đúng loại, đúng lúc?
+ Cày, cuốc, xới đất có lợi gì?
+ Tại sao khi trời nắng, nhiệt độ cao cần tưới nhiều nước cho cây?
- Cho HS giải ô chữ tr.39 SGK.
<b>5. Dặn dị</b>
- Học bài và hồn thành vở bài tập.
- Trả lời các câu hỏi trong SGK tr.39.
- Đọc mục “Em có biết?”
- Xem trước nội dung bài 12: Biến dạng của rễ.
- Chuẩn bị dây tầm gửi, dây trầu không, …
<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM</b>
<b>Tiết 12</b> <b>BIẾN DẠNG CỦA RỄ</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
<b>1. Kiến thức</b>
- Phân biệt được 4 loại rễ biến dạng: rễ móc, rễ củ, rễ thở, giác mút.
- Hiểu được đặc điểm của từng loại rễ biến dạng phù hợp với chức năng của chúng.
- Nhận dạng được một số loại rễ biến dạng đơn giản thường gặp.
- Giải thích được vì sao phải thu hoạch các cây có rễ củ trước khi ra hoa.
<b>2. Kĩ năng</b>
- Phát triển kỹ năng quan sát, ứng dụng bài học trong thực tế trồng trọt.
<b>3. Thái độ</b>
- Giáo dục ý thức bảo vệ thực vật.
<b>II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI</b>
- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thơng tin, so sánh, phân tích, đối chiếu giữa các loại rễ với nhau về
nhu cầu nước, muối khoáng của cây, sự hút nước và muối khoáng của rễ cũng như các điều kiện
ảnh hưởng đến sự hút nước và muối khoáng của rễ.
- Kĩ năng tự tin, quản lí thời gian khi thuyết trình kết quả thảo luận nhóm.
- Kĩ năng hợp tác nhóm để sưu tầm và phân tích mẫu vật (các loại rễ).
<b>III.CHUẨN BỊ</b>
<b>1.Chuẩn bị của giáo viên</b>
- Tranh vẽ phóng to H.12.1 tr.40 SGK.
- Bảng phụ ghi nội dung như bảng tr.40 SGK.
- Mẫu vật các loại rễ biến dạng như: tầm gửi, tơ hồng...
<b>2.Chuẩn bị của học sinh</b>
- Xem trước nội dung bài 12: Biến dạng của rễ.
- Mỗi nhóm HS chuẩn bị các mẫu vật: củ cải, củ cà rốt, cành trầu không, cây tầm gửi,....
<b>IV. PHƯƠNG PHÁP</b>
- Quan sát tìm tịi, vấn đáp, hoạt động nhóm nhỏ.
<b>V. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b>1. Ổn định lớp</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>
- Rễ cây hút nước và muối khoáng trong đất như thế nào? (chỉ trên tranh vẽ)
- Tại sao sự hút nước và muối khống của rễ khơng thể tách rời nhau?
- Những điều kiện bên ngoài nào ảnh hưởng đến sự hút nước và muối khoáng của cây?
- Cày, cuốc, xới đất khi trồng, chăm sóc cây có lợi ích gì?
<b>a. Đặt vấn đề: Trong thực tế, rễ khơng chỉ có chức năng hút nước, muối khống mà ở 1 số cây</b>
rễ cịn có những chức năng khác nữa, nên hình dạng và cấu tạo của rễ cũng thay đổi. Vậy có
những loại rễ biến dạng nào, chúng có chức năng gì? Đó là nội dung chính của bài học hơm nay.
<b>b. Nội dung</b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung</b>
<b>Hoạt động 1: Đặc điểm hình thái các loại rễ biến dạng</b>
- Treo tranh phóng to H12.1,
hướng dẫn HS quan sát.
- Yêu cầu HS để các vật mẫu
lên bàn, quan sát và đọc thơng
- Thảo luận nhóm trong 5 phút
và phân loại theo yêu cầu mục
tr.40 SGK:
+ Từng nhóm quan sát vật mẫu
của mình.
+ Căn cứ vào những đặc điểm
giống nhau, hãy phân chia
chúng thành các nhóm riêng?
+ Cho biết chức năng của từng
rễ biến dạng đó?
- GV nhận xét và cho điểm
khuyến khích các nhóm hoạt
động tốt.
- Bổ sung hoàn chỉnh kiến thức
- Quan sát tranh theo hướng
dẫn của GV.
- Thực hiện theo yêu cầu của
GV.
- HS thảo luận nhóm thực hiện
các yêu cầu ở mục tr.40
SGK:
+ Quan sát các vật mẫu của
nhóm.
+ HS phân chia chúng thành
các nhóm theo đặc điểm của
chúng.
+ Nêu chức năng của từng rễ
biến dạng.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe và ghi bài.
<b>1. Một số loại rễ biến dạng</b>
- Rễ biến dạng được chia làm
4 loại:
+ Rễ củ: Cà rốt, sắn,…
+ Rễ móc: Trầu khơng,….
+ Rễ thở: Bụt mọc, bần,….
+ Rễ giác mút: Tầm gửi,…
<b>Hoạt động 2: Đặc điểm cấu tạo và chức năng của rễ biến dạng</b>
- Treo bảng phụ ghi nội dung
bảng tr.40.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm
- u cầu đại diện nhóm trình
bày, các nhóm khác theo dõi
và bổ sung.
- Nhận xét và cho HS ghi bài.
- Quan sát bảng phụ, nghe GV
hướng dẫn cách tiến hành.
- HS thảo luận nhóm theo yêu
cầu của GV.
- Đại diện nhóm trình bày, các
nhóm khác bổ sung.
- HS lắng nghe và ghi bài.
<b>2. Đặc điểm cấu tạo và chức</b>
<b>năng của rễ biến dạng</b>
- Yêu cầu HS hoàn thành bài
tập mục đầu tr.41 SGK.
- Tại sao phải thu hoạch các
cây có rễ củ trước khi chúng
ra hoa?
- Hoàn thành bài tập ở mục ,
- Phải thu hoạch các cây có rễ
củ trước khi chúng ra hoa vì
chất dự trữ của các củ dùng để
cung cấp chất dinh dưỡng cho
cây khi ra hoa, kết quả. Sau
khi ra hoa, chất dinh dưỡng
trong rễ củ bị giảm đi rất
nhiều hoặc không còn nữa,
làm cho rễ củ xốp, teo nhỏ lại,
chất lượng và khối lượng củ
đều giảm.
Bảng học tập
<b>STT</b> <b>Tên rễ</b>
<b>biến dạng</b> <b>Tên cây</b>
<b>Đặc điểm của rễ biến</b>
<b>dạng</b> <b>Chức năng đối với cây</b>
<b>1</b> <b>Rễ củ</b>
Cải củ, cà rốt… Rễ phình to Chứa chất dự trữ cho
cây dùng khi ra hoa, tạo
quả
<b>2</b> <b>Rễ móc</b>
Trầu, tiêu, vạn niên
thanh,…
Rễ phụ mọc từ thân và
cành trên mặt đất, móc vào
trụ bám
Giúp cây leo lên cao.
<b>3</b> <b>Rễ thở</b>
Đước, sú, vẹt, bụt
mọc, mắm, bần, …
Sống trong điều kiện thiếu
khơng khí nên rễ mọc
ngược lên mặt đất.
Lấy oxi cung cấp cho
các phần rễ dưới đất.
<b>4</b> <b>Giác mút</b>
Tơ hồng, tầm gửi, … Rễ biến thành giác mút
đâm vào thân hoặc cành
của cây khác.
Lấy thức ăn từ cây chủ.
<b>4. Củng cố</b>
- Có mấy loại rễ biến dạng, chức năng của chúng là gì?
- Cho HS thi đốn nhanh rễ biến dạng: 1 nhóm nêu tên cây, nhóm khác nêu tên rễ biến dạng,
chức năng với cây và với con người.
- Hướng dẫn HS làm bài tập cuối tr.42 SGK.
<b>5. Dặn dị</b>
- Học bài và hồn thành vở bài tập.
- Trả lời các câu hỏi trong SGK tr.42.
- Chuẩn bị theo nhóm: cành ổi, cam, …có lá (mầm hoa, lá…)
<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM</b>
<b>Ngày soạn: </b>
<b>CHƯƠNG III: THÂN</b>
<b>Tiết 13</b> <b>CẤU TẠO NGOÀI CỦA THÂN</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
<b>1. Kiến thức</b>
- HS hiểu rõ cấu tạo ngoài của thân gồm thân chính, cành, chồi ngọn, chồi nách.
- Phân biệt được:
+ Chồi ngọn và chồi nách.
+ 2 loại chồi nách: chồi lá với chồi hoa.
+ Các loại thân: thân đứng với thân leo, bò.
- Vận dụng: nhận biết được chồi là, hoa; nhận dạng các loại thân trong thực tế.
<b>2. Kĩ năng</b>
<b>- Rèn kỹ năng quan sát, so sánh, hoạt động nhóm. </b>
<b>3. Thái độ</b>
- Giáo dục ý thức chăm sóc và bảo vệ cây xanh: khơng bẻ cây, bẻ cành.
<b>II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI</b>
- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thơng tin khi tìm hiểu về cấu tạo ngồi của thân và các loại thân.
- Kĩ năng quản lí thời gian khi báo cáo.
- Kĩ năng trình bày suy nghĩ, ý tưởng trong chia sẻ thông tin.
<b>III. CHUẨN BỊ</b>
<b>1.Chuẩn bị của giáo viên</b>
- Tranh ảnh liên quan tới bài học: Hình 13.1 13.3 tr.43, 44 SGK.
- Bảng phụ ghi nội dung bảng đầu tr.45.
- Mẫu vật: cành hồng, cây mồng tơi, cây cải, cây cỏ mần trầu,…. Có chồi lá, chồi hoa.
<b>2.Chuẩn bị của học sinh</b>
- Mẫu vật: cành hồng, cây dâm bụt, mồng tơi, rau má,……
- Xem trước nội dung bài học.
<b>IV. PHƯƠNG PHÁP</b>
<b>- Trình bày 1 phút, trực quan, vấn đáp – tìm tịi, hoạt động nhóm.</b>
<b>V. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b>1. Ỏn định lớp</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>
- Kể tên 2 loại rễ biến dạng và cho ví dụ? Nêu đặc điểm cấu tạo và chức năng đối với cây?
<b>3. Bài mới</b>
Thân là CQSD của cây, có chức năng vận chuyển các chất trong cây và nâng đỡ tán lá. Vậy thân
cây gồm những bộ phận nào? Có thể chia thành mấy loại? Đó là nội dung chính của bài học hôm
nay.
b. Nội dung
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung</b>
<b>Hoạt động 1: Cấu tạo ngoài của thân</b>
- Treo tranh H13.1 và yêu cầu
HS đặt 1 cây hoặc cành cây có
đầy đủ chồi, ngọn, lá lên bàn
và quan sát.
- Hướng dẫn HS quan sát mẫu
vật và H13.1.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm
trả lời 5 câu đầu mục tr.43:
+ Thân mang những bộ phận
+ Những điểm giống nhau giữa
thân và cành? (GV cho HS
quan sát 1 cây và 1 cành, hoặc
quan sát cành trên cây để thấy
rõ cành và thân đều gồm
những bộ phận giống nhau)
+ Vị trí của chồi ngọn trên thân
và cành?
+ Vị trí của chồi nách?
+ Chồi ngọn sẽ phát triển thành
bộ phận nào của thân cây?
- GV hướng dẫn: thân chính
có hình trụ, trên thân có các
thân phụ là cành. Đỉnh thân
chính và đầu cành có các chồi
ngọn. Dọc thân và cành có lá,
ở kẽ lá là chồi nách.
- Gọi 1, 2 HS cầm mẫu vật chỉ
<b>- Quan sát mẫu vật và đối</b>
chiếu với tranh H13.1 tr.43
SGK.
- HS quan sát tranh và mẫu vật
theo hướng dẫn.
- HS thảo luận nhóm trả lời
các câu hỏi ở mục tr.43:
+ Thân cây gồm: thân chính,
cành, chồi ngọn và chồi nách.
+ Thân và cành đều có những
bộ phận giống nhau: chồi, lá…
nên cành còn gọi là thân phụ.
Cành chỉ khác thân: cành do
chồi nách phát triển thành,
thân do chồi ngọn phát triển
thành. Thân thường mọc đứng,
cành thường mọc xiên.
+ Ngọn thân chính, đầu cành.
+ Nằm ở kẻ lá (nách lá).
+ Chồi ngọn phát triển thành
ngọn cây.
- HS lắng nghe và ghi nhớ.
- HS thực hiện theo yêu cầu
<b>I. Cấu tạo ngoài của thân</b>
- Thân cây gồm: thân chính,
cành, chồi ngọn và chồi nách.
- Chồi ngọn nằm ở đỉnh thân
và cành.
- Chồi nách có 2 loại là chồi
hoa và chồi lá.
+ Chồi hoa: mang các mầm
hoa, sẽ phát triển thành hoa
hoặc cành mang hoa.
các bộ phận của thân, gọi HS
khác nhận xét.
- Yêu cầu HS đọc thông tin
mục tr.43 SGK.
- GV nhấn mạnh chồi nách
gồm 2 loại: chồi lá và chồi hoa
nằm ở kẽ lá.
- Treo tranh H13.2, hướng dẫn
HS quan sát tranh.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm
trả lời 2 câu hỏi cuối mục :
+ Tìm điểm giống nhau giữa
chồi hoa và chồi lá?
+ Chồi hoa, chồi lá sẽ phát
triển thành bộ phận nào của
cây?
- Nhận xét và cho HS ghi bài.
của GV.
- Đọc thông tin trong SGK.
- HS lắng nghe và ghi nhớ.
- Quan sát tranh theo hướng
dẫn của GV.
- HS thảo luận nhóm, đại diện
trả lời câu hỏi:
+ Đều có mầm lá bao bọc,
nhưng trong chồi lá là mô
phân sinh, còn chồi hoa là
mầm hoa.
+ Chồi lá sẽ phát triển thành
cành mang lá, còn chồi hoa sẽ
phát triển thành cành mang
hoa hoặc hoa.
- HS lắng nghe và ghi bài.
<b>Hoạt động 2: Các loại thân</b>
- Treo tranh phóng to H 13.3
tr.44, hướng dẫn HS quan sát.
- Yêu cầu HS đặt các mẫu vật
mang theo lên bàn và quan sát
+ Vị trí thân trên mặt đất: nằm
sát đất hay cao so với mặt đất?
+ Độ cứng mềm của thân?
+ Sự phân cành của thân: có
cành hay khơng có cành?
+ Thân đứng độc lập hay phải
bám vào vật khác để leo lên
cao?
- GV nhận xét.
- Quan sát trnh theo hướng
dẫn của GV.
- HS đặt mẫu vật, quan sát và
thảo luận để phân loại. Đại
diện nhóm trình bày kết quả
thảo luận, nhóm khác nhận
xét, bổ sung.
- HS lắng nghe.
<b>II. Các loại thân: 3 loại</b>
- Thân đứng: 3 dạng
+ Thân gỗ: cứng, cao, có cành.
VD: ổi, mít, cam, ...
+ Thân cột: cứng, cao, không
cành.
VD: cau, dừa,....
+ Thân cỏ: mềm, yếu, thấp,
VD: cỏ mực, rau bợ...
- Thân leo:
+ Thân quấn: mồng tơi,
+ Tua cuốn: mây, khổ qua,
dưa leo, ....
- Yêu cầu HS đọc thông tin
mục tr.44; thảo luận nhóm
hồn thành bài tập mục đầu
tr.45 SGK.
- Treo bảng phụ ghi nội dung
bảng đầu tr.45.
- GV bổ sung và hồn chỉnh
nội dung.
- Cá nhân đọc thơng tin mục
ở phần 2, thảo luận nhóm
hồn thành bảng.
- Đại diện nhóm phát biểu,
nhóm khác bổ sung.
- HS lắng nghe và ghi bài.
má, ...
<b>4. Củng cố</b>
- Yêu cầu học sinh làm bài tập cuối tr.45 SGK.
<b>5. Dặn dò</b>
- Học bài và trả lời các câu hỏi trong SGK tr.45.
- Hoàn thành vở bài tập.
<b>- Làm bài tập SGK tr.45.</b>
- Xem trước nội dung bài 14: Thân dài ra do đâu?
- Làm thí nghiệm bài 14 theo SGK và báo cáo kết quả thí nghiệm.
<b>VI. RÚT KINH NGHIỆM</b>
<b>Ngày soạn: </b>
<b>Tiết 14</b> <b>THÂN DÀI RA DO ĐÂU?</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
<b>1. Kiến thức</b>
- Qua thí nghiệm, HS tự phát hiện thân dài ra do phần ngọn.
- Giải thích được các hiện tượng bấm ngọn và tỉa cành trong sản xuất.
<b>2. Kĩ năng</b>
- Rèn kỹ năng tiến hành thí nghiệm, quan sát, so sánh.
<b>3. Thái độ</b>
- Giáo dục ý thức yêu thích thực vật, bảo vệ thực vật.
<b>II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI</b>
- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thơng tin khi tìm hiểu về sự dài ra của thân là do sự phân chia của TB
ở mô phân sinh ngọn.
- Kĩ năng giải quyết vấn đề: giải thích vì sao người ta không bấm cây tỉa cành ở một số loại cây?
- Kĩ năng tự tin khi trình bày ý kiến trước tổ, nhóm, lớp.
- Kĩ năng hợp tác lắng nghe tích cực trong thảo luận nhóm.
<b>III. CHUẨN BỊ</b>
<b>1. Chuẩn bị của giáo viên</b>
- Tranh ảnh liên quan tới bài học.
<b>2. Chuẩn bị của học sinh</b>
- Các nhóm làm thí nghiệm và báo cáo kết quả theo mẫu SGK tr.46.
<b>IV. PHƯƠNG PHÁP: Thảo luận nhóm, thí nghiệm thực hành, quan sát tìm tịi, trực quan.</b>
<b>V. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b>1. Ổn định lớp</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>
- Nêu đặc điểm cấu tạo ngoài của thân? Phân biệt chồi hoa và chồi lá.
- Có mấy loại thân? Kể tên một số loại cây có những loại thân đó.
<b>3. Bài mới</b>
<b>a. Đặt vấn đề: Quan sát trong tự nhiên, ta thấy khi cây còn nhỏ thì thân ngắn. Sau một thời gian</b>
thì thân dài ra. Vậy thân dài ra do đâu? Tiết học hôm nay sẽ giúp ta giải đáp thắc mắc này.
b. Nội dung
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung</b>
<b>Hoạt động 1: Sự dài ra của thân</b>
- Yêu cầu học sinh các nhóm
báo cáo kết quả thí nghiệm.
- Ghi nhanh kết quả lên bảng.
- Đại diện 4 nhóm lên báo cáo.
- HS theo dõi.
(Nếu các nhóm tiến hành thí
nghiệm khơng thành cơng, thì
GV yêu cầu HS quan sát
H14.1 và bảng phụ có KQ sẵn.
- Yêu cầu học sinh đọc thơng
tin , thảo luận nhóm 5 phút
các câu hỏi mục tr.46 SGK.
+ So sánh chiều cao của 2
nhóm cây trong thí nghiệm:
- Giải thích cho HS: Thường
bấm ngọn cây trước khi cây ra
hoa vì:
+ Khi bấm ngọn, cây không
cao lên, chất dinh dưỡng sẽ
tập trung nuôi chồi hoa, chồi
lá phát triển.
+ Tỉa cành xấu, cành sâu kết
hợp với bấm ngọn, để thức ăn
dồn xuống các cành còn lại
làm cho chồi, hoa, quả, lá phát
triển. Đối với cây lấy gỗ, lấy
sợi, thì khơng bấm ngọn vì
phải để cây mọc cao mới cho
gỗ tốt, sợi tốt. Nhưng cũng
cần thường xuyên tỉa cành
xấu, sâu để chất dinh dưỡng
được tập trung vào thân chính.
- HS đọc thông tin và thảo
luận nhóm theo u cầu. Đại
+ Cây bị ngắt ngọn thấp hơn
cây không bị ngắt ngọn.
+ Thân dài ra do phần ngọn.
+ Do sự phân chia và lớn lên
của các tế bào mô phân sinh ở
ngọn.
- HS lắng nghe và ghi nhớ.
+ Cây khơng ngắt ngọn có cao
thêm.
+ Cây ngắt ngọn không cao
thêm được.
<b>2. Kết luận</b>
- Thân cây dài ra do sự phân
chia tế bào ở mô phân sinh
ngọn. Vậy, thân cây dài ra là
do phần ngọn.
<b>3. Ứng dụng </b>
<b>- Bấm ngọn: với cây lấy hoa,</b>
quả, hạt.
<b>- Tỉa cành: đối với cây lấy gỗ,</b>
<b>Hoạt động 2: Giải thích những hiện tượng trong thực tế</b>
- Yêu cầu HS đọc thông tin
mục 2
- Đọc thông tin trong SGK
tr.47.
- Thảo luận nhóm trả lời câu
hỏi mục tr.47 SGK: giải
thích tại sao người ta bấm
ngọn, tỉa cành như vậy?
- Bổ sung và hồn chỉnh nội
dung.
- Thảo luận nhóm trả lời câu
hỏi. Đại diện nhóm trình bày,
các nhóm khác theo dõi, bổ
sung.
- Đậu, bông, cà phê,… là
những cây lấy quả và hạt nên
ta bấm ngọn để cây tập trung
chất dinh dưỡng nuôi chồi
hoa, quả và hạt..
<b>- Những cây lấy gỗ, sợi như</b>
- Cho 1 HS đọc phần kết luận (khung hồng) SGK tr.47.
- Cho HS làm bài tập ở SGK tr.47.
- Khi trồng rau ngót, thỉnh thoảng người ta thường cắt ngang thân, làm như vậy có tác dụng gì?
Để cây ra nhiều ngọn non.
- Cho HS giải ô chữ tr.48 SGK.
<b>5. Dặn dị</b>
- Học bài và hồn thành vở bài tập.
- Đọc mục ”Em có biết”.
- Xem lại cấu tạo trong miền hút của rễ.
- Xem trước nội dung bài 15: Cấu tạo trong của thân non.
<b>VI. RÚT KINH NGHIỆM</b>
<b>Ngày soạn: </b>
<b>Tiết 15</b> <b>CẤU TẠO TRONG CỦA THÂN NON</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
<b>1. Kiến thức</b>
- Nắm được đặc điểm cấu tạo của thân non, so sánh với cấu tạo trong của rễ (miền hút).
- Nêu được đặc điểm cấu tạo của vỏ, trụ giữa phù hợp với chức năng của chúng.
<b>2. Kĩ năng</b>
- Rèn kỹ năng quan sát, so sánh để rút ra kết luận.
<b>3. Thái độ</b>
- Giáo dục lòng yêu quý thiên nhiên, bảo vệ cây.
<b>II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI</b>
- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thơng tin khi tìm hiểu về cấu tạo trong của thân non.
- Kĩ năng so sánh cấu tạo trong của thân non với cấu tạo của rễ.
- Kĩ năng tự tin khi trình bày ý kiến trước tổ, nhóm, lớp.
- Kĩ năng hợp tác lắng nghe tích cực trong thảo luận nhóm.
<b>III. CHUẨN BỊ</b>
<b>1. Chuẩn bị của giáo viên</b>
- Tranh vẽ hình 10.1 SGK tr.32, hình 15.1, SGK tr .49.
- Bảng phụ: Cấu tạo trong và chức năng các bộ phận của thân non.
- Bảng phụ: So sánh cấu tạo trong của thân non và cấu tạo miền hút của rễ.
<b>2. Chuẩn bị của học sinh</b>
- Ôn lại bài “Cấu tạo miền hút của rễ”
- Xem trước nội dung bài học ở nhà.
<b>IV. PHƯƠNG PHÁP</b>
<b>- Quan sát tìm tịi, hoạt động nhóm</b>
<b>V. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b>1. Ổn định lớp</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>
- Thân dài ra do đâu? Bấm ngọn, tỉa cành có lợi gì?
- Cho VD những loại cây được bấm ngọn, những loại cây được thì tỉa cành? Giải thích.
<b>3. Bài mới</b>
<b>a. Đặt vấn đề</b>
b. Nội dung
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung</b>
<b>Hoạt động 1: Cấu tạo trong của thân non</b>
- Treo hình 15.1 tr.49 SGK,
hướng dẫn HS quan sát.
- Gọi HS lên bảng chỉ tranh
xác định các bộ phận thân non
- Treo bảng phụ, yêu cầu HS
thảo luận nhóm trả lời câu hỏi:
+ Cấu tạo trong của thân non
có mấy phần, chức năng của
từng phần?
+ Cấu tạo của vỏ, trụ giữa phù
hợp với chức năng nào?
- HS quan sát tranh và ghi nhớ
từng bộ phận của thân non.
- Lên bảng chỉ tranh.
- HS thảo luận nhóm theo u
cầu, đại diện nhóm trình bày,
các nhóm khác theo dõi, nhận
xét, bổ sung.
- HS lắng nghe và ghi bài.
<b>I. Cấu tạo trong của thân</b>
<b>non: Thân non có cấu tạo gồm</b>
2 phần: vỏ và trụ giữa.
<b>- Vỏ: gồm</b>
+ Biểu bì: gồm 1 lớp TB trong
suốt, xếp sát nhau, có tác dụng
bảo vệ bộ phận bên trong.
+ Thịt vỏ: gồm nhiều lớp TB
lớn hơn, một số tế bào chứa
chất diệp lục có chức năng dự
trữ và tham gia quang hợp.
<b>- Trụ giữa: gồm</b>
+ Bó mạch:
Mạch rây gồm những TB
vách mỏng giúp vận chuyển
chất hữu cơ từ lá đến các bộ
phận của cây.
Mạch gỗ gồm những TB có
vách hóa gỗ dày, khơng có
chất TB giúp vận chuyển muối
khống và nước đến lá..
+ Ruột gồm những TB có vách
mỏng có chức năng chứa chất
dự trữ.
<i><b>Hoạt động 2: So sánh cấu tạo trong của thân non với miền hút của rễ</b></i>
- Treo tranh H10.1 và H15.1
yêu cầu HS lên xác định cấu
tạo trong của thân non và rễ.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm
trả lời câu hỏi mục tr.50:
+ So sánh cấu tạo trong của rễ
(miền hút) và thân non, chúng
có điểm gì giống nhau?
- HS thực hiện theo yêu cầu
của GV.
- Thảo luận nhóm tìm điểm
- Đại diện các nhóm lên trình
bày, các nhóm cịn lại theo
dõi, nhận xét, bổ sung.
<b>II. So sánh cấu tạo trong của</b>
<b>thân non với miền hút của rễ</b>
Giống nhau:
- Đều cấu tạo từ tế bào.
- Gồm các bộ phận: vỏ (biểu
bì, thịt vỏ), trụ giữa (bó mạch
và ruột).
+ Sự khác nhau trong cấu tạo
bó mạch của rễ và thân?
- GV bổ sung và hoàn chỉnh
nội dung.
- HS lắng nghe và ghi bài.
<b>Rễ</b> <b>Thân non</b>
- Biểu bì có
lơng hút.
- Bó mạch:
mạch gỗ và
- Biểu bì ko
có lơng hút.
- Bó mạch:
xếp thành
vòng (mạch
gỗ ở trong,
mạch rây: ở
ngoài).
<b>4. Củng cố</b>
- Cho 1 HS đọc phần kết luận (khung hồng) SGK tr.50.
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi 1 tr.50 SGK.
<b>5. Dặn dị</b>
- Học bài và hồn thiện vở bài tập.
- Đọc mục “Điều em nên biết”.
- Xem trước nội dung bài 16: Thân to ra do đâu?
- Các nhóm chuẩn bị: đoạn cây già có lõi cưa ngang, 1 đoạn thân cây bình bát chưa quá già.
<b>VI. RÚT KINH NGHIỆM</b>
<b>Ngày soạn: </b>
<b>Tiết 16</b> <b>THÂN TO RA DO ĐÂU?</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
<b>1. Kiến thức</b>
<b>- Biết: trả lời được câu hỏi: Thân to ra do đâu?</b>
- Hiểu: phân biệt được dác và ròng, tập xác định tuổi cây qua đếm các vòng gỗ hàng năm.
- Vận dụng: xác định tuổi cây, lõi cây.
<b>2. Kỹ năng</b>
- Rèn kỹ năng vẽ hình, quan sát, phân tích, so sánh.
<b> 3. Thái độ</b>
- Giáo dục bảo vệ môi trường, giáo dục ý thức bảo vệ tính tồn vẹn của cây xanh, hạn chế việc
làm vô ý thức như bẻ cành cây, đu, trèo, làm gãy hoặc bóc vỏ cây và ý thức bảo vệ rừng, trồng
rừng, tuyên truyền mọi người trồng cây gây rừng.
<b>II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI</b>
- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thơng tin để thấy được sự to ra của thân là do sự phân chia của TB
mô phân sinhở tầng sinh vỏ và tầng sinh trụ, cách xác định tuổi của cây gỗ.
- Kĩ năng tự tin khi trình bày ý kiến trước tổ, nhóm, lớp.
- Kĩ năng hợp tác lắng nghe tích cực trong thảo luận nhóm.
<b>III. CHUẨN BỊ</b>
<b>1. Chuẩn bị của giáo viên</b>
- Tranh phóng to hình 15.1, 16.1, 16.2 tr.49, 51, 52 SGK.
- Đoạn thân cây già, có lõi.
<b>2. Chuẩn bị của học sinh</b>
- Các nhóm chuẩn bị một số đoạn thân cây già có lõi.
- Đọc và soạn bài ở nhà.
<b>IV. PHƯƠNG PHÁP</b>
- Quan sát tìm tịi, hoạt động nhóm.
<b>V. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b>1. Ổn định lớp</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>
- Vẽ sơ đồ chung cấu tạo trong của thân non?
- Nêu cấu tạo và chức năng các bộ phận của thân non?
- So sánh cấu tạo trong của thân non với rễ (miền hút).
<b>3. Bài mới</b>
<b>- Trong q trình sống, cây khơng những lớn lên mà còn to ra. Vậy thân to ra nhờ bộ phận nào?</b>
Thân cây gỗ trưởng thành có cấu tạo như thế nào? Chúng ta cùng trả lời câu hỏi này sau khi học
xong bài học hôm nay.
b. Nội dung
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung</b>
<b>Hoạt động 1: Tầng phát sinh</b>
- Treo tranh H15.1 và 16.1,
- Nhận xét và tổng kết: Thân
cây trưởng thành ngồi các bộ
phận giống thân cây non cịn
có bộ phận nữa là tầng sinh vỏ
và tầng sinh trụ.
- Ý nghĩa của sự khác nhau
này đối đời sống của cây?
(HD: so sánh kích thước của
thân non và thân trưởng thành)
- Hướng dẫn HS xác định vị
trí 2 tầng phát sinh: dùng dao
khẽ cạo cho bong lớp vỏ màu
nâu để lộ phần màu xanh, đó
là tầng sinh vỏ. Tiếp tục dùng
dao khía sâu vào cho đến lớp
gỗ – tách khẽ lớp gỗ này ra –
lấy tay sờ lên phần gỗ thấy
nhớt, đó là tầng sinh trụ.
- Yêu cầu HS đọc thông tin
mục và thảo luận nhóm trả
lời câu hỏi mục thứ 2:
+ Vỏ cây to ra nhờ bộ phận
nào?
+ Trụ giữa to ra nhờ bộ phận
- HS quan sát tranh, thảo luận
nhóm, đại diện nhóm trình
bày, các nhóm nhận xét, bổ
sung. HS phát hiện ra tầng
sinh vỏ, tầng sinh trụ.
- HS lắng nghe và ghi nhớ.
- HS thảo luận nhóm và trả
lời: thân cây to ra.
- HS lắng nghe và thực hiện
theo hướng dẫn của GV.
- Đọc thông tin trong SGK và
thảo luận nhóm, đại diện trình
bày, các khác nhóm bổ sung.
+ Tầng sinh vỏ: Nằm trong
lớp thịt vỏ.
+ Tầng sinh trụ: Nằm giữa
<b>1. Tầng phát sinh</b>
- Có 2 loại:
+ Tầng (phát) sinh vỏ: làm cho
phần vỏ dày thêm.
+ Tầng (phát) sinh trụ: làm
cho trụ giữa to ra.
nào?
+ Thân cây to ra do đâu?
- Nhận xét và rút ra kết luận.
- Nhấn mạnh khi ta bóc vỏ
mạch rây bị bóc ra theo.
mạch rây và mạch gỗ.
+ Do sự phân chia các tế bào
của mô phân sinh ở tầng sinh
vỏ và tầng sinh trụ.
- HS lắng nghe và ghi bài.
- HS lắng nghe và ghi nhớ.
<b>Hoạt động 2: Vòng gỗ hàng năm</b>
- Ở vùng nhiệt đới, hằng năm
gồm 2 mùa: mùa mưa và mùa
khô. Vào mùa mưa, thức ăn
nhiều tầng sinh trụ tạo nhiều
mạch gỗ to có thành mỏng,
xếp thành vòng dày có màu
sang. Mùa khơ, ít thức ăn TB
gỗ sinh ra ít hơn, bé hơn, có
- Vậy ở vùng nhiệt đới mỗi
năm cây thân gỗ tạo thành
mấy vịng?
- Ta có thể xác định tuổi của
cây dựa vào đâu? Xác định
như thế nào?
- Yêu cầu HS để các đoạn gỗ
già có lõi lên bàn và xác định
tuổi cây (HD: dùng bút chì kẻ
1 đường thẳng qua tâm thân
gỗ cắt ngang, xác định phần
gỗ, đếm số vòng sẫm hoặc
sáng từ trong ra ngoài).
- Yêu cầu HS đọc mục em có
biết để hiểu thêm cách đọc
vòng gỗ.
- HS lắng nghe và ghi nhớ.
- HS trả lời: 2 vòng.
- Dựa vào vòng gỗ hàng năm,
ta đếm số vòng sẫm hoặc đếm
- HS thực hiện theo yêu cầu
của GV và trả lời kết quả.
- Thực hiện theo yêu cầu của
GV.
<b>2. Vòng gỗ hàng năm</b>
- Hàng năm cây sinh ra các
vòng gỗ.
- Đếm số vịng gỗ (màu sẫm
hoặc nhạt) ta có thể xác định
được tuổi cây.
- Cho HS quan sát tranh H16.2
và vào vật mẫu.
- Đọc thông tin mục tr.52
và trả lời câu hỏi:
+ Thế nào là dác? Thế nào là
rịng?
+ Tìm sự khác nhau giữa dác
và ròng.
+ Phần gỗ nào được chọn để
+ Khi khai thác gỗ ta nên khai
thác cây non hay cây lâu năm?
- Bổ sung và hoàn thiện kiến
thức.
- HS quan sát tranh và mẫu
vật.
- Nghiên cứu thông tin trong
SGK và trả lời câu hỏi:
+ Dác là lớp gỗ màu sáng ở
phía ngồi. Rịng là lớp gỗ
màu thẫm rắn hơn dác nằm ở
phía trong.
+ Dác phía ngồi, rịng phía
trong. Dác là TB mạch gỗ
sống vận chuyển nước và
muối khống, rịng là TB chết
chức năng nâng đỡ cây.
+ Gỗ ròng cứng hơn nên được
dùng để làm nhà.
+ Khai thác cây lâu năm.
- HS lắng nghe và ghi bài.
<b>3. Dác và ròng</b>
- Cây gỗ lâu năm có dác và
rịng.
<b>Dác</b> <b>Rịng</b>
- Phần gỗ
màu sáng,
nằm ở bên
ngoài.
- Là những
TB mạch gỗ
sống giúp
cây vận
chuyển nước
và muối
khoáng.
- Phần gỗ
màu thẫm,
rắn chắc ở
phía trong.
- Là những
TB chết,
vách dày
giúp nâng đỡ
cây.
<b>4. Củng cố</b>
- Đọc phần kết luận trong khung hồng tr.52 SGK.
- Hướng dẫn HS trả lời các câu hỏi trong SGK.
<b>5. Dặn dị</b>
- Học bài và hồn thành vở bài tập.
- Trả lời các câu hỏi trong SGK.
- Ôn lại cấu tạo và chức năng của bó mạch.
- Xem trước nội dung bài 17: Vận chuyển các chất trong thân.
<b>VI. RÚT KINH NGHIỆM</b>
...
...
...
...
<b>Ngày soạn: </b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
<b>1. Kiến thức</b>
- HS nắm rõ: Nước và muối khống hịa tan vận chuyển từ rễ lên thân nhờ mạch gỗ, các chất hữu
cơ trong cây được vận chuyển nhờ mạch rây.
<b>2. Kĩ năng</b>
- Rèn kỹ năng quan sát, phân tích, tập thiết kế thí nghiệm chứng minh 1 nhận định.
<b>3. Thái độ</b>
- Giáo dục ý thức bảo vệ cây trồng, khơng bẻ cây, cành.
- Nâng cao lịng say mê nghiên cứu khoa học.
<b>II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI</b>
- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thơng tin khi đọc SGK tìm hiểu cách tiến hành thí nghiệm và quan
sát thí nghiệm.
- Kĩ năng tự tin khi trình bày ý kiến trước tổ, nhóm, lớp.
- Kĩ năng ứng xử/giao tiếp trong khi thảo.
- Kĩ năng quản lí thời gian khi tiến hành thí nghiệm.
<b>III. CHUẨN BỊ</b>
<b>1. Chuẩn bị của giáo viên</b>
- Làm thí nghiệm với 2 cành hoa (làm trước); 1 cành chiết.
- Tranh phóng to H17.1, 17.2 SGK tr.55.
- 6 kính lúp, 6 dao cắt.
<b>2. Chuẩn bị học sinh</b>
- Làm thí nghiệm (theo nhóm) trước như SGK hướng dẫn.
- Kính lúp, hoa hồng hoặc hoa huệ trắng, cốc đựng nước, mực đỏ, mực xanh.
<b>IV. PHƯƠNG PHÁP: Thí nghiệm thực hành, quan sát tìm tịi, hoạt động nhóm.</b>
<b>V. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b>1. Ổn định lớp</b>
- Thân to ra do đâu? Muốn xác định tuổi đoạn gỗ già cưa ngang người ta dựa vào đặc điểm nào?
- Thế nào là dác, ròng? Nêu đặc điểm khác nhau cơ bản giữa dác và ròng.
<b>3. Bài mới</b>
<i><b>a. Đặt vấn đề: Hãy nêu cấu tạo và chức năng của mạch gỗ và mạch rây? (ghi điểm). Trong bài</b></i>
học trước ta đã biết chức năng chính của mạch gỗ, mạch rây là dẫn truyền nước, muối khống,
chất hữu cơ. Bài học hơm nay sẽ giúp chúng ta sẽ kiểm tra lại điều này có đúng khơng.
b. Nội dung
<b>Hoạt động 1: Vận chuyển nước và muối khống hịa tan</b>
- Nêu mục đích của TN chứng
minh mạch gỗ vận chuyển
nước và muối khoáng qua sự
thay đổi màu của mạch gỗ.
- u cầu HS các nhóm trình
bày cách tiến hành thí nghiệm,
kết quả.
- Nhận xét, bổ sung, cho HS
xem kết quả TN do GV làm.
- Phát cho các nhóm dao cắt
và kính lúp.
- Hướng dẫn HS cắt những lát
mỏng qua cành và quan sát
- u cầu HS thảo luận nhóm
trả lời câu hỏi:
+ Phần nào trong thân bị
nhuộm màu?
+ Qua TN, nhận xét nước và
muối khoáng được vận chuyển
qua phần nào trong thân cây?
- Nhận xét và cho HS ghi bài.
- Khơng được bẻ thân cây vì
làm như vậy cây sẽ không vận
chuyển được nước và muối
khống hịa tan.
- HS lắng nghe.
- Đại diện các nhóm trình bày,
các nhóm khác theo dõi, nhận
xét.
- HS theo dõi và ghi kết quả.
- Đại diện các nhóm lên nhận
dụng cụ.
- HS lắng nghe và thực hiện
theo hướng dẫn.
- HS thực hiện theo yêu cầu,
đại diện nhóm trình bày:
+ Mạch gỗ
+ Nước và muối khoáng được
vận chuyển lên thân nhờ mạch
gỗ.
- HS lắng nghe và ghi bài.
- HS lắng nghe và ghi nhớ.
<b>I. Vận chuyển nước và muối</b>
<b>khống hịa tan</b>
<b>1. Thí nghiệm</b>
<b>- Cắm 2 cành hoa hồng trắng</b>
vào 2 lọ nước (lọ A có cho
thêm màu đỏ).
- Để ra chổ thoáng 1 thời gian.
<b>Kết quả: </b>
+ Ở lọ A: hoa và lá bị nhuộm
màu đỏ.
+ Cắt ngang thân và cành ở lọ
A thấy mạch gỗ bị nhuộm màu
đỏ.
<b> 2. Kết luận</b>
- Nước và muối khoáng vận
chuyển từ rễ lên thân nhờ
mạch gỗ.
<b>Hoạt động 2: Vận chuyển chất hữu cơ</b>
- Yêu cầu HS đọc TN trong
SGK tr.55 và quan sát H17.2.
- Cho HS thảo luận nhóm trả
lời câu hỏi:
+ Giải thích vì sao ở mép vỏ
phía chỗ cắt trên phình to ra?
Vì sao mép vỏ ở phía dưới
- Thực hiện theo yêu cầu của
GV.
- Thảo luạn nhóm trả lời câu
hỏi, đại diện nhóm trình bày:
+ Khi bóc vỏ là bóc ln cả
mạch rây. Vì vậy các chất hữu
cơ vận chuyển từ lá xuống các
khơng phình to ra?
+ Mạch rây có chức năng gì?
- Quan sát thân cây bị buộc
dây thép lâu ngày có hiện
tượng gì?
- Giáo dục ý thức bảo vệ cây,
tránh tước vỏ cây để chơi đùa,
chằng buộc dây thép vào thân
cây: làm như vậy sẽ hạn chế
sự phát triển của cây.
cơ quan qua mạch rây bị ứ lại
ở mép trên lâu ngày làm cho
mép trên phình to ra.
+ Vận chuyển chất hữu cơ
trong cây.
+ Chiết cành.
- Phần thân trên mép buộc
phình to.
- HS lắng nghe và ghi nhớ.
<b>4. Củng cố</b>
- Làm bài tập điền từ trong SGK tr.56.
- Hướng dẫn HS trả lời các câu hỏi trong SGK tr.56.
<b>5. Dặn dò</b>
- Học bài và hoàn thành vở bài tập.
- Chuẩn bị theo nhóm: củ khoai tây, gừng (có mọng), su hào, củ bột báng, ….
- Xem trước nội dung bài 18: Biến dạng của thân.
<b>VI. RÚT KINH NGHIỆM</b>
...
...
...
...
...
...
<b>Ngày soạn: </b>
<b>Tiết 18</b> <b>BIẾN DẠNG CỦA THÂN</b>
<b>1. Kiến thức</b>
- Biết: Nêu được đặc điểm của các loại thân biến dạng, cho ví dụ.
- Hiểu: Giải thích được đặc điểm của biến dạng phù hợp với chức năng.
- Vận dụng: Nhận dạng một số loại thân biến dạng thường gặp.
<b>2. Kĩ năng</b>
- Rèn luyện kĩ năng quan sát, so sánh.
<b>3. Thái độ</b>
- Giáo dục ý thức bảo vệ mơi trường, u thích bộ mơn.
<b>II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI</b>
- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thơng tin khi quan sát đối chiếu so sánh các biến dạng của thân.
- Kĩ năng tự tin khi trình bày ý kiến trước tổ, nhóm, lớp.
- Kĩ năng lắng nghe tích cực trong khi thảo luận.
- Kĩ năng so sánh, phân tích, khái quát, đối chiếu những loại thân với nhau.
- Kĩ năng hợp tác để sưu tầm mẫu vật và phân tích mẫu vật (các loại thân).
<b>III. CHUẨN BỊ</b>
<b>1. Chuẩn bị của giáo viên</b>
- Tranh vẽ phóng to H18.1“Một số loại thân biến dạng”.
- Bảng phụ ghi nội dung bảng tr.59 SGK.
- Mẫu vật một số thân biến dạng.
<b>2. Chuẩn bị của học sinh</b>
- Xem trước nội dung bài học.
- Các nhóm: Củ khoai tây có mầm, củ gừng, củ su hào, củ dong ta, đoạn xương rồng, que nhọn,
giấy thấm.
<b>IV. PHƯƠNG PHÁP</b>
<b>- Nêu – giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm nhỏ, giảng giải.</b>
<b>V. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b>1. Ổn định lớp</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>
<b>- Mô tả lại TN chứng minh mạch gỗ của thân vận chuyển nước và muối khống.</b>
<b>- Mạch rây, mạch gỗ có cấu tạo và chức năng gì? </b>
<b>3. Bài mới</b>
<b>a. Đặt vấn đề</b>
<b>b. Nội dung</b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung</b>
<b>Hoạt động 1: Quan sát và ghi lại những thông tin về một số loại thân biến dạng</b>
- Kiểm tra sự chuẩn bị của
nhóm (mẫu nào sai GV loại).
- Yêu cầu HS quan sát các
mẫu vật, xem chúng có đặc
điểm gì chứng tỏ chúng là 1
<b>thân (HD: tìm xem chúng có</b>
chồi và lá hay khơng?).
- Nghiên cứu tông tin trong
SGK tr.58, quan sát các mẫu
vật và phân loại chúng thành
nhóm (HD: dựa vào vị trí của
nó so với mặt đất và hình dạng
- Yêu cầu đại diện các nhóm
trình bày.
- u cầu HS quan sát củ
dong và củ gừng, tìm điểm
giống nhau?
-Lưu ý: khi bóc vỏ củ dong,
dọc củ có những mắt nhỏ đó là
chồi nách, còn các vỏ (hình
vảy) đó là lá.
- Quan sát củ su hào, khoai
tây, tìm điểm giống và khác
nhau.
- Cho HS các nhóm nhận xét,
bổ sung.
- Có mấy loại thân biến dạng
nào? Chúng có chức năng gì?
- Nhận xét và chốt kiến thức.
- Hướng dẫn các nhóm quan
sát thân cây xương rồng, thảo
luận theo câu hỏi:
- Để các mẫu vật đã chuẩn bị
lên bàn cho GV kiểm tra.
- Quan sát các mẫu vật và
phân loại theo hướng dẫn:
phân thành 2 nhóm: trên mặt
đất và dưới mặt đất.
- Đại diện các nhóm trình bày,
các nhóm theo dõi, bổ sung.
- Hình dạng giống rễ, dưới
mặt đất.
- HS lắng nghe và ghi nhớ.
- HS trả lời:
+ Giống: hình dạng to, tròn,
chứa chất dự trữ.
+ Khác: Su hào trên mặt đất,
khoai tây dưới mặt đất.
- HS trả lời.
- HS lắng nghe và ghi bài.
- Quan sát cây xương rồng.
<b>I. Quan sát và ghi lại thông</b>
- Có một số thân cây biến
dạng, làm chức năng dự trữ
chất dinh dưỡng đó là thân củ,
thân rễ.
- VD:
+ Củ su hào hình dạng to trịn.
Vị trí: trên mặt đất thân củ.
+ Củ khoai tây: dạng to, trịn.
Vị trí: dưới mặt đất thân củ.
+ Củ dong ta, củ gừng…: hình
dạng giống rễ. Vị trí: dưới mặt
đất thân rễ.
+ Lấy que nhọn chọc vào cây
xương rồng. Có hiện tượng gì?
+ Xương rồng thường sống ở
đâu?
+ Sống trong điều kiện khô
han, cây xương rồng có đặc
điểm gì?
+ Thân cây xương rồng chứa
nhiều nước có tác dụng gì?
+ Kể tên một số cây mọng
+ Nhựa chảy ra.
+ Sa mạc.
+ Thân mọng nước, lá biến
thành gai.
+ Dự trữ nước cho cây.
- Cành giao, cây trường
sinh, ...
<b>Hoạt động 2: Đặc điểm, chức năng của một số loại thân biến dạng</b>
- Treo bảng phụ ghi nội dung
bảng tr.59 SGK. Yêu cầu HS
thảo luận nhóm (2 em) trong 5
phút hồn thành bảng.
- Yêu cầu đại diện phát biểu,
nhóm khác bổ sung theo bảng.
- GV nhận xét và hoàn thiện
kiến thức.
- Thực hiện theo yêu cầu của
GV.
- Đại diện nhóm phát biểu, các
nhóm bổ sung.
- HS lắng nghe và ghi nhớ.
<b>II. Đặc điểm, chức năng của</b>
<b>một số loại thân biến dạng</b>
(Như bảng SGK)
<b>Stt Tên vật mẫu</b> <b>Đặc điểm của thân biến dạng </b> <b>Chức năng đối với cây </b> <b>Tên thân</b>
1 Củ su hào Thân củ nằm trên mặt đất Dự trữ chất dinh dưỡng Thân củ
2 Củ khoai tây Thân củ nằm dưới mặt đất. nt Thân củ
3 Củ gừng Thân rễ nằm trong đất nt Thân rễ
4 Củ dong ta Thân rễ nằm trong đất nt Thân rễ
5 Xương rồng Thân mọng nước mọc trên mặt
đất
Thân dự trữ nước, quang
hợp.
Thân mọng
nước
<b>4. Củng cố</b>
- Hướng dẫn HS trả lời các câu hỏi trong SGK.
<b>5. Dặn dị</b>
- Học bài và hồn thiện vở bài tập.
- Làm bài tập trong SGK tr.60.
<b>VI. RÚT KINH NGHIỆM</b>
<b>Ngày soạn: </b>
<b>Tiết 19</b> <b>ÔN TẬP CHƯƠNG I, II, III</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
<b>1. Kiến thức</b>
- Biết: hệ thống lại các kiến thức đã học từ trong chương I, II, III nhằm chuẩn bị cho tiết sau
kiểm tra 1 tiết.
- Hiểu: so sánh được cấu tạo của: thân non với miền hút của rễ; so sánh, giải thích được một số
hiện tượng thực tế.
<b>2. Kĩ năng</b>
- Rèn kỹ năng hệ thống hóa kiến thức, so sánh.
<b>3. Thái độ</b>
- Giáo dục thái độ u thích mơn học.
<b>II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI</b>
- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thơng tin khi đọc các câu hỏi ôn tập
- Kĩ năng tự tin khi trình bày ý kiến trước tổ, nhóm, lớp.
<b>III. CHUẨN BỊ</b>
<b>1. Chuẩn bị của giáo viên</b>
- Hệ thống câu hỏi theo trọng tậm của chương trình.
<b>2. Chuẩn bị của học sinh</b>
- Ơn lại các bài đã học theo hướng dẫn của GV.
<b>IV. PHƯƠNG PHÁP: Hoạt động nhóm, vấn đáp.</b>
<b>V. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b>1. Ổn định lớp</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong quá trình ơn tập.</b>
<b>3. Bài mới</b>
<b>a. Đặt vấn đề: Để hệ thống các kiến thức đã học trong chương trình và chuẩn bị cho buổi kiểm</b>
tra 1 tiết sắp đến, hôm nay chúng ta ơn tập các nội dung chính trong chương I, II, III.
<b>b. Nội dung</b>
<b>Hoạt động 1: Giới hạn các kiến thức trọng tâm trong chương trình</b>
1. Đặc điểm chung của thực vật là gì?
2. Có phải tất cả thực vật đều có hoa?
3. Kể tên các thành phần của tế bào thực vật? Vẽ hình? Chú thích.
4. Các loại rễ, các miền của rễ.
6. Cấu tạo trong của thân non như thế nào? Vẽ sơ đồ cấu tạo trong của thân non? So sánh với cấu
tạo miền hút của rễ?
7. Phân biệt các loại thân? Cho ví dụ?
8. Thân dài và to ra do đâu? Giải thích các hiện tượng thựcc tế: bấm ngọn, tỉa cành? Dác khác
ròng như thế nào?
9. Mạch gỗ và mạch rây có vai trị như thế nào?
10. Kể tên một số loại: Rễ biến dạng? Thân biến dạng? (có cho vd minh họa).
- GV nêu câu hỏi và gọi HS trả lời.
- HS hoạt động nhóm (cá nhân) trả lời các câu hỏi GV đặt ra.
- GV cho điểm các HS và các nhóm hoạt động tốt.
<b>Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh vẽ hình</b>
- Vẽ bằng viết chì xong phải tơ lại cùng màu mực với bài làm.
1. Tế bào thực vật
2. Cấu tạo miền hút của rễ.
3. Sơ đồ cấu tạo trong của thân non
<b>4. Củng cố</b>
- GV nhấn mạnh lại phần trọng tâm ở các câu hỏi ơn tập.
<b>5. Dặn dị</b>
- Học kĩ các nội dung đã ôn tập, tiết sau kiểm tra 1 tiết.
<b>VI. RÚT KINH NGHIỆM</b>
<b>Ngày soạn: </b>
<b>Tiết 20</b> <b>KIỂM TRA 1 TIẾT</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
<b>1. Kiến thức</b>
- Kiểm tra lại những kiến thức đã học. Qua kiểm tra đánh giá được chất lượng của từng HS. Từ
đó rút kinh nghiệm trong việc giảng dạy để phù hợp với các đối tượng HS, có biện pháp tích cực
với các HS yếu để nâng cao chất lượng bộ môn.
<b>2. Kĩ năng</b>
- Rèn kĩ năng cẩn thận khi làm bài cho HS.
<b>3. Thái độ</b>
- Giáo dục thái độ trung thực khi làm bài kiểm tra.
<b>II. CHUẨN BỊ</b>
<b>1. Chuẩn bị của giáo viên</b>
- Chuẩn bị đề kiểm tra, đáp án – biểu điểm, ma trận.
- Photo đề cho HS làm bài trực tiếp trên đề.
<b>2. Chuẩn bị của học sinh</b>
- Học bài theo nội dung đã ôn tập.
<b>Ngày soạn: </b>
<b>CHƯƠNG IV: LÁ</b>
<b>Tiết 21</b> <b>ĐẶC ĐIỂM BÊN NGOÀI CỦA LÁ</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
<b>1. Kiến thức</b>
- Nắm được đặc điểm bên ngoài của lá và cách sắp xếp lá trên cây phù hợp với chức năng thu
nhập ánh sáng cần thiết cho việc chế tạo chất hữu cơ.
- Phân biệt 3 kiểu gân lá, phân biệt được lá đơn, lá kép
<b>2. Kĩ năng</b>
- Rèn luyện kĩ năng so sánh, nhận xét.
- Rèn luyện kĩ năng hoạt động nhóm.
<b>3. Thái độ</b>
- Giáo dục ý thức bảo vệ thực vật.
<b>II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI</b>
- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thơng tin khi quan sát đối chiếu đặc điểm của bên ngoài của lá (phiến
lá, gân lá), nhận biết lá đơn, lá kép và các kiểu sắp xếp của lá trên thân và cành.
- Kĩ năng tự tin khi trình bày ý kiến trước tổ, nhóm, lớp.
- Kĩ năng lắng nghe tích cực trong khi thảo luận.
- Kĩ năng hợp tác để sưu tầm mẫu vật và phân tích mẫu vật (các loại lá).
<b>III. CHUẨN BỊ</b>
<b>1. Chuẩn bị của giáo viên</b>
- Sưu tầm lá, cành có đủ chồi nách, cành có các kiểu mọc lá.
- Tranh phóng to 19.2 19.5 tr.61, 62, 63 SGK.
2. Chuẩn bị của học sinh
- Sưu tầm các loại lá theo yêu cầu của GV.
- Xem trước nội dung của bài học
<b>IV. PHƯƠNG PHÁP: Trực quan, so sánh, hoạt động nhóm.</b>
<b>V. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b>1. Ổn định lớp</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra.</b>
<b>3. Bài mới</b>
<b>a. Đặt vấn đề: </b>
- GV: CQSD của cây gồm những bộ phận nào? Chúng có chức năng gì? HS trả lời.
Vậy thì lá có những đặc điểm như thế nào? Để trả lời câu hỏi này ta cùng tìm hiểu qua bài 19:
<b>b. Nội dung</b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung</b>
<b>Hoạt động 1: Đặc điểm bên ngoài của lá</b>
- Treo tranh H19.1 SGK,
hướng dẫn HS quan sát, kết
hợp với quan sát mẫu vật.
- Lá gồm những bộ phận nào?
- Yêu cầu HS lên xác định trên
tranh các bộ phận của lá.
- Nêu chức năng quan trọng
nhất của lá.
- Lá có nhận được ánh sáng thì
mới thực hiện được chức năng
này. Vậy những đặc điểm nào
giúp lá nhận được nhiều as?
- Gv dẫn dắt vào phiến lá.
<b>a. Phiến lá</b>
- Yêu cầu HS quan sát H19.2,
kết hợp mẫu vật mang đến lớp
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm
trả lời câu hỏi:
+ Nhận xét hình dạng, kích
thước, màu sắc, diện tích bề
- Lưu ý: có 1 số lá có màu đỏ,
tím,... Do sắc tố quy định (vẫn
có diệp lục).
<b>b. Gân lá</b>
- HS quan sát tranh và mẫu vật
để trả lời câu hỏi.
- Cuống lá, phiến lá, gân lá.
- HS thực hiện theo yêu cầu
của GV.
- Chức năng quang hợp.
- HS trả lời.
- HS lắng nghe.
- HS quan sát tranh và mẫu vật
theo hướng dẫn.
- Hoạt động nhóm, trả lời câu
hỏi. Đại diện nhóm trình bày.
+ Phiến lá có hình bản dẹt, là
phần rộng nhất, có màu lục.
+ Có chức năng thu nhận
nhiều as, có ý nghĩa tổng hợp
được chất hữu cơ để nuôi cây.
- HS lắng nghe và ghi nhớ.
<b>1. Đặc điểm bên ngoài của lá</b>
<b>a. Phiến lá</b>
- Phiến lá có màu lục, dạng
bản dẹt, là phần rộng nhất của
lá.
- Giúp lá thu nhận được nhiều
ánh sáng để chế tạo chất hữu
cơ cho cây.
<b>b. Gân lá</b>
- Có 3 kiểu gân lá:
+ Gân hình mạng: Lá gai, lá
dâu,...
+ Gân hình song song: Lá lúa,
lá ngơ,...
+ Gân hình cung: Lá lục
bình,...
<b>c. Lá đơn và lá kép</b>
- Phân biệt lá đơn lá kép dựa
vào các dấu hiệu:
+ Sự phân nhánh của cuống lá.
+ Th i ờ đ ểi m r ng c aụ ủ
cu ng v phi n. ố à ế
<b>Lá đơn</b> <b>Lá kép</b>
- Có một
cuống, một
phiến lá.
- Cả cuống
và phiến
rụng cùng
- Có 1 cuống
chính, nhiều
cuống nhỏ
mang các lá
- Treo tranh H19.3 SGK.
- Gân lá có mấy kiểu? Đó là
những kiểu nào?
- Yêu cầu HS lật mặt dưới của
lá để quan sát gân lá và thấy
rõ các kiểu gân lá.
<b>c. Lá đơn và lá kép</b>
- Treo tranh H19.4 yêu cầu HS
quan sát, kết hợp với mẫu vật
để phân biệt lá đơn, lá kép.
- u cầu HS tìm hiểu thơng
tin trong SGK trả lời câu hỏi:
Vì sao lá mồng tơi là lá đơn?
Lá hoa hồng là lá kép?
- Nhận xét và hoàn thiện kiến
thức.
- Cho các nhóm phân loại mẫu
vật thành 2 nhóm lá đơn, lá
kép.
- Nhận xét và sửa sai cho HS.
- Quan sát tranh.
- 3 kiểu: gân hình mạng, song
song, hình cung.
- Quan sát mẫu vật theo nhóm
theo u cầu của GV.
- HS thực hiện theo yêu cầu
của GV.
- Tìm hiểu thơng tin trong
SGK và trả lời câu hỏi. Các
HS khác lắng nghe, nhận xét
và bổ sung.
- HS lắng nghe và ghi nhớ.
- Các nhóm thực hiện theo yêu
cầu. Đại diện trình bày, các
nhóm nhận xét.
- HS lắng nghe.
một lúc. rụng sau.
<b>Hoạt động 2: Các kiểu xếp lá trên thân và cành</b>
- Cho HS quan sát H19.5 và
mẫu vật về cách xếp lá và điền
vào bảng tr.63 SGK.
- Yêu cầu đại diện các nhóm
trình bày kết quả thảo luận.
- GV nhận xét và sửa lỗi.
- Có mấy kiểu xếp lá trên thân,
cành? Gồm những kiểu nào?
- Hướng dẫn HS quan sát mẫu
vật từ trên ngọn cành xuống,
từ các phía khác nhau vào
cành.
+ Dù mọc đối, cách hay vòng
nhưng cách mọc lá trên cành
- Quan sát tranh và mẫu vật,
hoạt động nhóm hồn thành
bảng tr.63 SGK.
- Đại diện nhóm trình bày, các
nhóm khác theo dõi và nhận
xét.
- HS lắng nghe.
- Có 3 kiểu: mọc cách, mọc
đối, mọc vòng.
- HS thực hiện theo hướng dẫn
của GV.
+ Lá mọc so le nhau.
<b>2. Các kiểu xếp lá trên thân</b>
<b>và cành</b>
- Lá xếp trên cây theo 3 kiểu:
+ Mọc cách.
+ Mọc đối.
+ Mọc vịng.
có chung điểm nào?
+ Cách mọc như thế có tác
dụng gì?
- GV chốt ý và cho HS ghi bài
+ Giúp lá nhận được nhiều
ánh sang.
- HS lắng nghe và ghi bài.
<b>4. Củng cố</b>
- Đọc phân ghi nhớ trong SGK tr.64.
- Hướng dẫn HS trả lời các câu hỏi trong SGK.
Câu 3: Những đặc điểm nào chứng tỏ lá đa dạng?
Lá rất đa dạng thể hiện ở các đặc điểm: phiến lá có nhiều hình dạng và kích thước rất khác
nhau, có nhiều kiểu gân lá, có lá đơn, lá kép…
<b>5. Dặn dị</b>
- Học bài và hoàn thiện vở bài tập.
- Đọc mục “Em có biết”.
- Làm bài tập trong SGK tr.64.
<b>VI. RÚT KINH NGHIỆM</b>
<b>Ngày soạn: </b>
<b>Tiết 22</b> <b>BÀI TẬP</b>
<b>SƯU TẬP LÁ, ÉP LÁ LÀM TẬP BÁCH THẢO</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
<b>1. Kiến thức</b>
<b>- Củng cố kiến thức về đặc điểm bên ngoài của lá.</b>
<b>2. Kĩ năng</b>
<b>- Rèn kỹ năng quan sát, phân tính mẫu vật.</b>
- Rèn kĩ năng ép lá.
<b>3. Thái độ</b>
- Giáo dục lịng u thích mơn học, u thích thiên nhiên và ý thức bảo vệ cây xanh
<b>II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI</b>
- Kĩ năng hợp tác để sưu tầm mẫu vật và phân tích mẫu vật (các loại lá).
<b>III. CHUẨN BỊ</b>
<b>1. Chuẩn bị của giáo viên</b>
- Một số mẫu lá ép khô.
- Một số dụng cụ ép lá: kéo cắt cây, kẹp ép tiêu bản, giấy báo, giấy thấm, băng keo, bìa trắng.
- Mốt số mẫu vật: cành, lá.
<b>2. Chuẩn bị của học sinh</b>
- Chuẩn bị theo nhóm: Dụng cụ và mẫu vật ép lá.
<b>IV. PHƯƠNG PHÁP: Hoạt động nhóm nhỏ, hỏi đáp gợi mở, quan sát nhận biết kiến thức.</b>
<b>V. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b>1. Ổn định lớp</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>
- Nêu đặc điểm bên ngoài của lá.
- Nêu các kiểu xếp lá trên thân và cành. Cho VD
- Những đặc điểm nào chứng tỏ lá rất đa dạng?
<b>3. Bài mới</b>
<b>a. Đặt vấn đề: GV giới thiệu cho HS các mẫu lá ép khô mang theo giới thiệu vào bài.</b>
b. Nội dung
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
- Chọn đa dạng các loai lá và cành: các lá có
nhiều hình dạng khác nhau, có kiểu gân khác
nhau, có kiểu xếp lá trên thân và cành khác
nhau, có lá đơn có lá kép.
- Khơng chọn lá cịn non, các lá có nhiều nước
như: sống đời, mồng tơi… Chú ý chọn lá
không bị sâu bị rách.
- Nếu ép cành nên chọn các cành nhỏ như
dương xỉ, cỏ…
- Vật mẫu sau khi hái phải ép ngay vào kẹp
không để bị hư hỏng.
<b>2. Hướng dẫn HS cách tiến hành</b>
- Đặt ngay ngắn mẫu vật lên tờ báo đã gấp đôi
rồi gấp tờ báo lại, có thể đặt thêm giấy thấm
vào 2 bên vật mẫu.
- Xếp các vật mẫu vào trong cặp ép cây, dùng
dây vải buộc chặt cặp ép cây (Nếu không dùng
cặp ép cây, có thể xếp vật mẫu ở giữa 2 cuốn
sách dày).
- Nén cặp dưới vật nặng rồi đem phơi nắng
hoặc sấy đến khô.
- Hằng ngày lấy vật mẫu ra thay giấy báo. Sau
2 ngày không cần phải nén cặp dưới vật nặng
nữa.
- Sau khi mẫu vật khô, đặt mẫu vật lên tấm bìa
trắng (kích thước bằng trang giấy vở hoặc giấy
A4), dùng kim chỉ hoặc băng keo đính vào.
- Mỗi vật mẫu đính vào 1 tờ bìa, ghi chú: tên
lá, kiểu gân, lá đơn hay lá kép, kiểu xếp lá trên
thân, cành.
- Đóng các tờ bìa đó thành tập bách thảo, phía
ngồi ghi tên, tổ, lớp, ngày thực hiện, ngày
hoàn thành.
thành tập.
<b>Hoạt động 2: Tiến hành ép lá</b>
- Yêu cầu các nhóm thực hiện ép lá theo hướng
dẫn của GV.
- GV theo dõi và giúp đỡ các nhóm làm chưa
tốt.
<b>- Các nhóm đặt mẫu vật đã thu hái lên bàn, lựa</b>
chọn.
- Tiến hành ép lá theo các bước GV đã hướng
dẫn.
<b>4. Dặn dị</b>
- Các nhóm về nhà tiếp tục hồn thành cơng việc ép lá, đem nộp vào tiết sau.
- Hoàn thành vở bài tập đầy đủ.
- Xem trước nội dung bài 20: Cấu tạo trong của phiến lá.
<b>VI. RÚT KINH NGHIỆM</b>
<b>Ngày soạn: </b>
<b>Tiết 23</b> <b>CẤU TẠO TRONG CỦA PHIẾN LÁ</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
<b>1. Kiến thức</b>
- Nắm được đặc điểm cấu tạo bên trong phù hợp với chức năng của phiến lá:
+ Cấu tạo biểu bì phù hợp với chức năng bảo vệ, nhận ánh sang, trao đổi khí, thốt hơi nước.
+ Cấu tạo thịt lá (nhiều lục lạp) phù hợp với chức năng quang hợp.
+ Cấu tạo gân lá (có mạch gỗ, mạch rây) phù hợp với chức năng vận chuyển các chất.
- Giải thích được đặc điểm màu sắc của 2 mặt phiến lá.
<b>2. Kĩ năng</b>
- Phát triển kỹ năng quan sát và nhận biết.
<b>3. Thái độ</b>
- Giáo dục ý thức u thích bộ mơn.
- Giáo dục ý thức bảo vệ cây xanh.
<b>II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI</b>
- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thơng tin
- Kĩ năng tự tin khi trình bày ý kiến trước tổ, nhóm, lớp.
- Kĩ năng lắng nghe tích cực trong khi thảo luận.
<b>III. CHUẨN BỊ</b>
<b>1. Chuẩn bị của giáo viên</b>
- Tranh phóng to hình 20.1 đến 20.4 tr.65, 66 SGK.
- Mơ hình cấu tạo một phần phiến lá.
<b>2. Chuẩn bị của học sinh</b>
- Xem trước nội dung của bài học.
<b>IV. PHƯƠNG PHÁP: Quan sát tìm tịi, hoạt động nhóm.</b>
<b>V. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b>1. Ổn định lớp</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>
- Thu bài tập ép lá của các nhóm HS.
<b>3. Bài mới</b>
<b>a. Đặt vấn đề: Ta đã biết lá nhận nhiều ánh sáng để chế tạo chất hữu cơ cho cây. Vậy vì sao lá</b>
có thể tự chế tạo chất dinh dưỡng cho cây? Ta sẽ hiểu rõ điều này sau khi tìm hiểu cấu tạo bên
trong của phiến lá. Đó chính là nội dung chính của bài học hơm nay.
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung</b>
<b>Hoạt động 1: Biểu bì</b>
<b>- Giới thiệu sơ lược phương</b>
pháp nghiên cứu cấu tạo trong
của phiến lá để HS có thể hiểu
các hình vẽ trong SGK.
- Gọi HS đọc đoạn thông tin
mục thứ nhất tr.65, quan sát
H20.1 để nhận biết các phần
chính của phiến lá, vị trí của
mỗi phần.
- Đọc thông tin mục thứ hai
tr.65 và quan sát H20.2, 20.3,
thảo luận nhóm trả lời các câu
hỏi ở mục SGK:
+ Những đặc điểm nào của lớp
tế bào biểu bì phù hợp với
chức năng bảo vệ phiến lá và
cho ánh sáng chiếu vào những
+ Hoạt động nào của lỗ khí
giúp lá trao đổi khí và thốt
hơi nước?
- Chốt lại kiến thức đúng, cho
HS ghi bài.
- Tại sao lỗ khí lại tập trung
nhiều ở mặt dưới của lá?
- GV nhận xét và cho điểm.
- HS lắng nghe.
- HS đọc thông tin trong SGK
và quan sát H20.1 để biết các
phần chính của phiến lá và vị
trí của mỗi phần.
- Thực hiện theo yêu cầu của
GV.
+ Biểu bì gồm một lớp tế bào
có vách ngoài dày, xếp sát
nhau bảo vệ. Các tế bào
biểu bì khơng màu, trong suốt
ánh sáng chiếu qua được.
+ Hoạt động đóng, mở của lỗ
- HS lắng nghe và ghi bài.
- Vách tế bào biểu bì ở mặt
trên dày hơn so với mặt dưới
(hạn chế thốt hơi nước) do đó
có ít hoặc khơng có lỗ khí.
- HS lắng nghe và ghi nhớ.
<b>1. Biểu bì</b>
- Biểu bì lá gồm những tế bào
xếp sát nhau, trong suốt, có
vách phía ngồi dày để bảo vệ
lá và cho ánh sáng đi qua.
- Lớp biểu bì phía dưới có
nhiều lỗ khí để trao đổi khí và
giúp thoát hơi nước.
<b>Hoạt động 2: Thịt lá</b>
<b>- Cho HS quan sát H20.4 SGK</b>
tr.66, nghiên cứu thơng tin và
thảo luận nhóm để hồn thành
phiếu học tập.
- Gọi đại diện nhóm trình bày
- HS quan sát H20.4 và nghiên
- Đại diện nhóm trình bày, các
<b>2. Thịt lá</b>
- Thịt lá gồm các tế bào chứa
lục lạp, là bộ phận thu nhận
ánh sáng.
nội dung đã thảo luận.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm
và trả lời các câu hỏi ở mục
tr.66 SGK.
- Đại diện các nhóm trình bày.
- Nhận xét và hồn thiện kiến
thức.
- Tại sao ở rất nhiều loại lá
mặt trên có màu sẫm hơn mặt
dưới?
nhóm khác theo dõi, bổ sung.
- HS thực hiện theo yêu cầu
của GV.
- Các nhóm nêu ý kiến, các
nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- HS lắng nghe và ghi bài.
- Có nhiều lục lạp hơn.
để chứa và trao đổi khí.
- Thịt lá là nơi tổng hợp chất
hữu cơ.
<b>Hoạt động 3: Gân lá</b>
- Cho HS đọc thông tin mục
tr.66 SGK và trả lời câu hỏi
+ Gân lá nằm ở đâu?
+ Gân lá có cấu tạo thế nào?
+ Chức năng của gân lá là gì?
- Yêu cầu HS nhận xét và bổ
sung.
- GV kết luận, cho HS ghi bài.
- Thực hiện theo yêu cầu của
GV.
+ Nằm xen giữa phần thịt lá.
+ Gồm các bó mạch gỗ và
mạch rây.
+ Vận chuyển các chất, đảm
bảo mối liên hệ giữa thân và
cành.
- HS nhận xét và bổ sung câu
trả lời của bạn.
- HS lắng nghe và ghi bài.
<b>3. Gân lá</b>
- Gân lá nằm xen giữa phần
thịt lá.
- Gân lá gồm các bó mạch
(mạch rây và mạch gỗ)
- Chức năng vận chuyển các
chất và đảm bảo mối liên hệ
giữa thân và cành.
<b>4. Củng cố</b>
- Cho 1 HS đọc phần kết luận ở phần ghi nhớ tr.67 SGK.
- Cho HS làm bài trên phiếu học tập:
<i><b>Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống: lục lạp, vận chuyển, lỗ khí, biểu bì, bảo vệ, đóng mở.</b></i>
- Bao bọc phiến lá là một lớp tế bào …(1)… trong suốt nên ánh sáng có thể xuyên qua chiếu vào
phần thịt lá. Lớp tế bào biểu bì có màng ngồi rất dày có chức năng…(2)…cho các phần bên
- Lớp tế bào biểu bì mặt dưới có rất nhiều …(3)…. Hoạt động …(4)… của nó giúp cho lá trao
đổi khí và cho hơi nước thốt ra ngồi.
- Các tế bào thịt lá chứa rất nhiều …(5)…. có chức năng thu nhận as cần cho việc chế tạo CHC.
- Gân lá có chức năng …(6)… các chất cho phiến lá.
<b>5. Dặn dò</b>
- Học bài và hoàn thiện vở bài tập.
- Trả lời câu hỏi trong SGK tr.67.
- Đọc phần Em có biết?
- Ơn lại kiến thức: Chức năng của lá. Chất khí nào duy trì sự cháy.
- Xem trước nội dung bài 21: Quang hợp.
Phiếu học tập
<b>Các đặc điểm so sánh</b> <b>Tế bào thịt lá phía trên</b> <b>Tế bào thịt lá phía dưới</b>
Hình dạng tế bào Những tế bào dạng dài Những tế bào dạng tròn
Cách xếp của tế bào Xếp rất sát nhau Xếp không sát nhau
Lục lạp Nhiều lục lạp hơn, xếp theo chiều
thẳng đứng
Ít lục lạp hơn, xếp lộn xộn
trong tế bào
Chức năng Chế tạo chất hữu cơ Chứa và trao đổi khí
<b>Ngày soạn: </b>
<b>Tiết 24</b> <b>QUANG HỢP</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
<b>1. Kiến thức</b>
- Tìm hiểu và phân tích thí nghiệm để tự rút ra kết luận: Khi có ánh sáng, lá có thể chế tạo được
tinh bột và nhả ra khí oxi.
- Chất mà lá cây chế tạo được khi có ánh sáng là tinh bột, khí được thải ra sau quang hợp là oxi
- Viết sơ đồ tóm tắt về hiện tượng quang hợp.
<b>2. Kĩ năng</b>
- Rèn kĩ năng quan sát phân tích thí nghiệm.
- Giải thích được một vài hiện tượng thực tế như: vì sao nên trồng cây ở nơi có nhiều ánh sáng,
vì sao nên thả rong vào bể nuôi cá cảnh.
<b>3. Thái độ</b>
- Biết trồng và bảo vệ cây xanh.
- Giáo dục HS thêm u thích mơn học.
<b>II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI</b>
- Kĩ năng tiến hành thí nghiệm theo nhóm.
<b>- Kĩ năng tìm kiếm và xử lý thơng tin về điều kiện cần để cây tiến hành quang hợp và sản phẩm</b>
quang hợp.
- Kĩ năng tự tin, quản lí thời gian khi thuyết trình kết quả thí nghiêm của nhóm.
<b>III. CHUẨN BỊ</b>
<b>1. Chuẩn bị của giáo viên</b>
- Tranh phóng to H21.1 và H21.2 SGK
<b>- Các dụng cụ để thực hiện thí nghiệm dung dịch iot là thuốc thử tinh bột: củ khoai tây đã luộc</b>
chín, dao nhỏ, dung dịch iot, ống nhỏ giọt.
- Một vài lá đã thử dung dịch iot.
<b>2. Chuẩn bị của học sinh </b>
- Ôn lại các kiến thức đã học về chức năng của lá.
- Xem trước nội dung bài học.
<b>IV. PHƯƠNG PHÁP: Quan sát tìm tịi, thí nghiệm thực hành.</b>
<b>V. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b>1. Ổn định lớp</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>
- Vì sao ở nhiều loại lá, mặt trên có màu sẫm hơn mặt dưới? Hãy tìm ví dụ vài loại lá có hai mặt
lá màu khơng khác nhau, cách mọc của những lá đó có gì khác so với cách mọc của đa số các
loại lá?
<b>3. Bài mới</b>
<b>a. Đặt vấn đề: Ta đã biết, khác hẳn với động vật cây xanh có khả năng chế tạo chất hữu cơ để tự</b>
ni sống mình, là do lá có nhiều lục lạp. Vậy lá cây chế tạo được chất gì, trong điều kiện nào?
Để trả lời câu hỏi đó ta hãy tìm hiểu qua các thí nghiệm trong bài: Quang hợp
b. Nội dung
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung</b>
<b>Hoạt động 1: Xác định chất mà lá cây chế tạo được khi có ánh sáng</b>
<b>- Giới thiệu những điều cần</b>
biết trước khi tìm hiểu TN:
dung dịch iốt được dùng làm
thuốc thử tinh bột.
- Cho HS nghiên cứu thông tin
trong SGK tr.68, 69 và nêu
cách tiến hành TN.
- Dùng H21.1 để giới thiệu TN
cho HS nắm rõ.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm
trả lời các câu hỏi mục tr.69
+ Việc bịt lá TN bằng băng
giấy đen nhằm mục đích gì?
+ Phần nào của lá chế tạo
được tinh bột? Vì sao?
+ Qua TN ta rút ra điều gì?
- u cầu các nhóm khác nhận
xét, bổ sung.
- GV nhận xét, chốt kiến thức.
- Nhìn chung trong các loại lá
cây có nhiều tinh bột, điều này
- HS lắng nghe và ghi nhớ.
- HS nghiên cứu thông tin
trong SGK và nêu cách tiến
hành TN.
- HS lắng nghe và quan sát
H21.1.
- HS thảo luận nhóm, đại diện
nhóm trình bày ý kiến:
+ Không cho lá cây (phần bịt)
thu nhận ánh sáng để so sánh
với phần lá đối chứng vẫn
được chiếu sáng.
+ Chỉ có phần lá ko bị bịt đã
chế tạo được tinh bột vì chỉ có
phần này bị nhuộm màu xanh
tím với thuốc thử tinh bột.
- HS lắng nghe và ghi bài.
- HS lắng nghe và ghi nhớ.
<b>1. Xác định chất mà lá cây</b>
<b>chế tạo được khi có ánh sáng</b>
<b>a. Thí nghiệm</b>
- SGK tr.68, 69.
<b>b. Kết luận</b>
có ý nghĩa rất lớn cho người
và ĐV.
<b>Hoạt động 2: Xác định chất khí thải ra trong quá lá chế tạo tinh bột</b>
- Cho HS nghiên cứu thông tin
trong SGK tr.69, 70 và nêu
cách tiến hành TN.
- Yêu cầu HS quan sát H21.2
và thảo luận nhóm để trả lời
câu hỏi ở mục tr.70:
+ Cành rong trong cốc nào chế
tạo được tinh bột? Vì sao?
+ Có thể rút ra kết luận gì qua
TN?
- u cầu các nhóm khác nhận
xét câu trả lời của nhóm bạn.
- GV nhận xét, chốt kiến thức.
- Vì sao khi nuôi cá cảnh
người ta thường thả thêm các
loại rong vào bể?
- HS nghiên cứu thông tin
trong SGK, nêu cách tiến hành
TN.
- HS quan sát tranh, thảo luận
nhóm, đại diện nhóm trình bày
kết quả thảo luận:
+ Cành rong ở cốc B, vì nó
được chiếu sáng.
+ Hiện tượng là có bọt khí
thốt ra từ cành rong và có
chất khí tạo thành ở đáy ống
nghiệm trong cốc B. Đó là khí
Oxi vì nó đã làm que đóm vừa
+ Lá nhả ra khí oxi trong q
trình chế tạo tinh bột.
- Các nhóm nhận xét, bổ sung.
- HS lắng nghe và ghi bài.
- Làm đẹp và cung cấp ôxi cho
cá tạo điều kiện cho cá hô hấp
tốt hơn.
<b>2. Xác định chất khí thải ra</b>
<b>trong quá lá chế tạo tinh bột</b>
<b>a. Thí nghiệm</b>
- SGk tr. 69, 70.
<b>b. Kết luận</b>
- Lá nhả ra khí oxi trong q
trình chế tạo tinh bột.
<b>4. Củng cố</b>
- Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ trong SGK tr.70.
- Tại sao trời hè, nắng nóng, đứng dưới bóng cây to lại thấy mát và dễ thở hơn?
Vì lá cây có thốt hơi nước làm giảm nhiệt và thải ra oxi trong qua trình quang hợp.
- Hướng dẫn HS trả lời câu hỏi trong SGK tr.70.
<b>5. Dặn dò</b>
<b>Ngày soạn: </b>
<b>Tiết 25</b> <b>QUANG HỢP (tt)</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
<b>1. Kiến thức</b>
- Vận dụng kiến thức đã học và kĩ năng phân tích thí nghiệm để biết được những chất lá cần sử
dụng để chế tạo tinh bột.
- Phát biểu được khái niệm đơn giản về quang hợp.
- Viết sơ đồ tóm tắt quá trình quang hợp.
<b>2. Kĩ năng</b>
- Rèn kĩ năng quan sát, so sánh, phân tích thí nghiệm.
- Kĩ năng hoạt động nhóm.
<b>3. Thái độ</b>
- Giáo dục thái độ yêu và bảo vệ cây xanh.
<b>II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI</b>
- Kĩ năng tiến hành thí nghiệm theo nhóm.
<b>- Kĩ năng tìm kiếm và xử lý thơng tin về điều kiện cần để cây tiến hành quang hợp và sản phẩm</b>
quang hợp.
- Kĩ năng tự tin, quản lí thời gian khi thuyết trình kết quả thí nghiêm của nhóm.
<b>III. CHUẨN BỊ</b>
<b>1. Chuẩn bị của giáo viên</b>
- Tranh vẽ H21.4, 21.5 SGK tr.71.
- Làm TN và đem kết quả đến lớp.
<b>2. Chuẩn bị của học sinh</b>
- Xem trước nội dung của bài học
<b>IV. PHƯƠNG PHÁP: Quan sát tìm tòi, nêu và giải quyết vấn đề.</b>
<b>V. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b>1. Ổn định lớp</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>
- Trình bày TN để xác định chất mà lá cây chế tạo được khi có ánh sáng?
- Trình bày TN để xác định chất khí thải ra trong q trình lá cây chế tạo tinh bột?
- Vì sao phải trồng cây nơi có đủ ánh sáng?
<b>3. Bài mới</b>
b. Nội dung
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung</b>
<b>Hoạt động 1: Cây cần những chất gì để chế tạo tinh bột?</b>
- Cho HS đọc thông tin trong
- Nước vào cây theo con
đường nào?
- Khoảng trống ở thịt lá có vai
trị gì?
- u cầu HS nêu cách tiến
hành TN.
- GV giới thiệu TN qua H21.4,
21.5 và kết quả của TN.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm
trả lời câu hỏi:
+ Điều kiện TN của cây trong
chuông A khác với cây trong
chuông B ở điểm nào? (HD:
Nước vơi có khả năng hấp thụ
khí cacbonic).
+ Lá cây trong chuông nào
khơng chế tạo được tinh bột?
Vì sao em biết? (HD: Căn cứ
vào kết quả của TN thử dung
dịch iot).
+ Từ kết quả đó, có thể rút ra
- Yêu cầu các nhóm cịn lại
nhận xét câu trả lời của bạn.
- GV nhận xét, chốt kiến thức.
- Tại sao xung quanh nhà và
nơi công cộng cần trồng nhiều
cây xanh?
- HS đọc thông tin trong SGK.
- Do rễ hút vào qua lơng hút.
- Chứa khơng khí.
- 1 HS nêu cách tiến hành TN.
- HS theo dõi để nắm rõ bài.
- HS thảo luận nhóm, đại diện
nhóm trình bày kết quả:
+ Cây ở trong chuông A sống
trong điều kiện không khí
khơng có khí cacbonic, vì khí
cacbonic đã bị nước vơi trong
hấp thụ hết.
+ Lá trong chuông A không
chế tạo được tinh bột, vì khi
thử dung dịch iốt thì lá khơng
xuất hiện màu xanh tím.
+ Khơng có khí cacbonic, lá
ko thể chế tạo được tinh bột.
- HS lắng nghe và ghi bài.
- Để hút khí cacbonic, nhả ơxi
cho cộng đồng con người và
động vật.
<b>1. Cây cần những chất gì để</b>
<b>chế tạo tinh bột?</b>
<b>a. Thí nghiệm</b>
- SGK.
<b>b. Kết luận</b>
- Lá cây cần nước và khí
cacbonic để chế tạo tinh bột.
<b>Hoạt động 2: Khái niệm về quang hợp</b>
- Yêu cầu HS nghiên cứu
thông tin trong SGK tr.71.
- Nghiên cứu thông tin trong
SGK.
- Cho HS hoạt động nhóm và
trả lời câu hỏi:
+ Lá cây sử dụng nguyên liệu
nào để chế tạo tinh bột?
Nguyên liệu đó lấy từ đâu?
+ Lá cây chế tạo tinh bột trong
điều kiện nào?
+ Nêu khái niệm về quang hợp
- Yêu cầu các nhóm nhận xét
câu trả lời của nhóm bạn.
- Gọi 1 HS lên bảng viết sơ đồ
quang hợp.
- Cho HS nhận xét sơ đồ.
- GV nhận xét, cho HS ghi bài
- Từ tinh bột và các muối
khống hịa tan khác, lá sẽ tạo
ra các chất hữu cơ cần thiết
cho cây nhưng không cần ás.
- Thảo luận nhóm trả lời câu
hỏi, đại diện nhóm phát biểu:
+ Nước được rễ hút từ đất, khí
cacbonic được lá lấy từ khơng
khí.
+ Có ánh sáng.
+ Quang hợp là quá trình lá
cây nhờ có chất diệp lục, sử
- 1 HS lên bảng viết sơ đồ.
- HS thực hiện theo yêu cầu.
- HS lắng nghe và ghi bài.
- HS lắng nghe và ghi nhớ.
cây nhờ có chất diệp lục, sử
dụng nước, khí cacbonic và
năng lượng ás mặt trời chế tạo
ra tinh bột và nhả khí oxi.
- Sơ đồ quang hợp: (SGK
tr.72)
<b>4. Củng cố</b>
- Gọi 2 HS đọc phần ghi nhớ SGK tr.72.
- Quang hợp điều hịa khí hậu, làm khơng khí trong lành (cân bằng CO2 và O2). Để cây thực hiện
quang hợp tốt nhất phải đảm bảo về điều kiện nước, nhiệt độ và ánh sáng.
- Hướng dẫn HS trả lời các câu hỏi trong SGK tr.72.
<b>5. Dặn dò</b>
- Học bài, hoàn thành vở bài tập và trả lời lại các câu hỏi trong SGK tr.72.
- Đọc mục “Em có biết”
- Xem trước nội dung bài 22: Ảnh hưởng của các điều kiện bên ngoài đến quang hợp, ý nghĩa
của quang hợp.
<b>VI. RÚT KINH NGHIỆM</b>
<b>Tiết 26 ẢNH HƯỞNG CỦA CÁC ĐIỀU KIỆN BÊN NGOÀI ĐẾN QUANG HỢP</b>
<b>Ý NGHĨA CỦA QUANG HỢP</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
<b>1. Kiến thức</b>
- Nêu được những điều kiện bên ngoài ảnh hưởng đến quang hợp.
- Vận dụng kiến thức giải thích được ý nghĩa của một vài biện pháp kĩ thuật trong trồng trọt.
- Tìm được các ví dụ thực tế chứng tỏ ý nghĩa quan trọng của quang hợp.
<b>2. Kĩ năng</b>
<b>- Rèn luyện kĩ năng khai thác, nắm bắt thông tin, ứng dụng thực tế.</b>
<b>3. Thái độ</b>
- Giáo dục ý thức tham gia bảo vệ môi trường, trồng cây xanh ở khuôn viên trường và ở địa
phương.
<b>II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI</b>
<b>- Kĩ năng tìm kiếm và xử lý thơng tin để tìm hiểu về ảnh hưởng của các điều kiện bên ngoài đến</b>
quang hợp và ý nghĩa của quang hợp đối với sự sống trên trái đất.
- Kĩ năng tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, lớp.
<b>III. CHUẨN BỊ</b>
<b>1. Chuẩn bị của giáo viên</b>
- Sưu tầm một số tranh ảnh về một số cây ưa bóng, cây ưa sáng.
- Tìm một số ảnh, thơng tin về vai trò của quang hợp với đời sống của động vật và con người .
<b>2. Chuẩn bị của học sinh</b>
- Xem trước nội dung bài học.
- Ôn lại kiến thức cũ: Các chất khí cần thiết cho động vật, thực vật.
<b>IV. PHƯƠNG PHÁP: Hoạt động nhóm, hỏi đáp, nêu và giải quyết vấn đề.</b>
<b>V. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b>1. Ổn định lớp</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>
- Lá cây sử dụng nguyên liệu nào để chế tạo tinh bột? Lá cây lấy những nguyên liệu đó từ đâu?
- Viết sơ đồ tóm tắt của quang hợp. Nêu định nghĩa quang hợp.
<b>3. Bài mới</b>
<b>a. Đặt vấn đề: Quang hợp của cây xanh diễn ra trong mơi trường có rất nhiều điều kiện khác</b>
nhau. Trong các điều kiện đó thì những yếu tố nào đã ảnh hưởng lớn đến quang hợp và quang
hợp có ý nghĩa gì? Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu trong bài học hôm nay.
b. Nội dung
<b>Hoạt động 1: Những điều kiện bên ngoài nào ảnh hưởng đến quang hợp?</b>
- Cho HS đọc thông tin mục
SGK tr.75.
- Cho HS xem tranh đại diện
nhóm cây ưa sáng, nhóm cây
ưa bóng.
- Những điều kiện nào ảnh
hưởng đến quang hợp?
- Cho HS thảo luận nhóm trả
lời các câu hỏi sau:
+ Ánh sáng ảnh hưởng đến
quang hợp ntn?
+ Vì sao nói nước là nguyên
liệu cần cho cây quang hợp?
+ Hàm lượng CO2 thích hợp
cho quang hợp là bao nhiêu?
+ Nhiệt độ ảnh hưởng đến
quang hợp ntn?
- GV tổng hợp, kết luận cho
ghi bài.
- Cho HS thảo luận các câu
+ Tại sao người ta không nên
trồng cây với mật độ quá dày?
+ Tại sao có nhiều cây cảnh
- HS đọc thơng tin trong SGK.
- Quan sát tranh để gọi tên các
cây ưa sáng, cây ưa bóng.
(Cây ưa bóng: lá lốt, diếp cá,
rau răm, phát tài, vạn niên
thanh, … Cây ưa sáng: dầu,
lúa, thông, chuối, ổi, bàng, …)
- Ánh sáng, nhiệt độ, hàm
lượng khí cacbơnic...
- HS thảo luận nhóm, đại diện
các nhóm trình bày.
- HS lắng nghe và ghi bài.
- Hoạt động nhóm, đại diện
nhóm trình bày.
+ Trồng cây với mật độ quá
dày để tận dụng triệt để đất,
cây phải mọc chen chúc sẽ bị
thiếu ánh sáng, thiếu khơng
khí, nhiệt độ khơng khí sẽ tăng
cao, không đủ nguồn nước gây
<b>1. Những điều kiện bên</b>
<b>ngoài ảnh hưởng đến quang</b>
<b>hợp</b>
- Các điều kiện bên ngoài ảnh
hưởng đến quá trình quang
hợp là: Ánh sáng, nước, hàm
lượng khí cacbonic và nhiệt
độ.
trồng trong nhà vẫn xanh tốt?
cho VD?
+ Tại sao muốn cây sinh
trưởng tốt cần phải chống
nóng, chống rét cho cây?
những cây ưa tối, ít tạo hoa,
kết trái. VD: Cây mộc lan, trúc
nhật ...
+ Để giữ nhiệt độ thích hợp
cho quá trình quang hợp của
cây.
<b>Hoạt động 2: Quang hợp của cây xanh có ý nghĩa gì?</b>
- u cầu HS nghiên cứu
thông tin và những hiểu biết
thực tế để trả lời câu hỏi:
+ Khí ơxi cần cho sự hô hấp ở
những sinh vật nào?
+ Hô hấp của nhiều sinh vật
và con người thải nhiều khí
CO2, nhưng vì sao khí này vẫn
khơng tăng?
+ Chất hữu cơ do quang hợp
của cây xanh chế tạo, được
những SV nào sử dụng?
+ Hãy kể sản phẩm mà chất
hữu cơ do cây xanh quang hợp
đã cung cấp đời sống cho con
người.
- Qua đó em hãy cho biết
quang hợp của cây xanh có ý
nghĩa ntn với đời sống?
- GV nhận xét, cho HS ghi bài
- Cây xanh rất quan trọng, nó
cung cấp chất khí duy trì sự
sống. Cần bảo vệ cây xanh
bằng nhiều cách như tuyên
- Đọc thơng tin trong SGK và
thảo luận nhóm trả lời câu hỏi:
+ Tất cả các sinh vật, kể cả
con người.
+ Vì nhiều cây xanh tham gia
quang hợp, cân bằng lượng
khí này trong khơng khí.
+ Tất cả các SV, kể cả con
người.
+ Lương thực, thực phẩm, gỗ,
củi, sợi, thuốc ...
- HS trả lời.
- HS lắng nghe và ghi bài.
- HS lắng nghe và ghi nhớ.
<b>2. Quang hợp của cây xanh</b>
<b>có ý nghĩa gì ?</b>
- Các chất hữu cơ và khí ơxi
do quang hợp của cây xanh tạo
ra cần cho sự sống của hầu hết
các sinh vật trên trái đất kể cả
- Khơng có cây xanh thì khơng có sự sống của sinh vật hiện nay trên trái đất, điều đó có đúng
khơng? Vì sao?
Điều đó đúng. Vì con người và hầu hết các loài động vật trên trái đất đều phải sống nhờ vào
chất hữu cơ và khí oxi do cây xanh tạo ra.
<b>5. Dặn dò</b>
- Học bài và hoàn thành vở bài tập.
- Trả lời các câu hỏi trong SGK tr.76.
- Đọc mục “Em có biết”.
- Xem trước nội dung bài 23: Cây có hơ hấp khơng?
<b>VI. RÚT KINH NGHIỆM</b>
<b>Ngày soạn: </b>
<b>Tiết 27</b> <b>CÂY CĨ HƠ HẤP KHƠNG?</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
<b>1. Kiến thức</b>
- Phân tích thí nghiệm và tham gia thiết kế một thí nghiệm đơn giản, HS phát hiện được có hiện
tượng hơ hấp ở cây.
- Nhớ được khái niệm đơn giản về hiện tượng hô hấp và hiểu được ý nghĩa hô hấp đối với đời
sống của cây. Sơ đồ hô hấp.
- Giải thích vài ứng dụng trong trồng trọt liên quan đến hiện tượng hô hấp của cây.
<b>2. Kĩ năng</b>
- Rèn kĩ năng quan sát thí nghiệm tìm kiến thức.
- Tập thiết kế thí nghiệm.
<b>3. Thái độ</b>
- Giáo dục ý thức u thích bộ mơn.
<b>II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI</b>
<b>- Kĩ năng tìm kiếm và xử lý thơng tin khi đọc SGK để tìm cách tiến hành thí nghiệm và quan sát</b>
thí nghiệm.
- Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm theo nhiệm vụ được phân cơng.
- Kĩ năng tự tin trình bày kết quả của thí nghiệm trước nhóm, lớp.
<b>III. CHUẨN BỊ</b>
<b>1. Chuẩn bị của giáo viên</b>
- Tranh vẽ H23.1 SGK tr.77.
- Thí nghiệm 1, thí nghiệm 2 SGK tr.77, 78.
<b>2. Chuẩn bị của học sinh</b>
- Xem trước nội dung bài học.
<b>IV. PHƯƠNG PHÁP: Hoạt động nhóm nhỏ, thí nghiệm thực hành.</b>
<b>V. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b>1. Ổn định lớp</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>
- Những điều kiện nào cần thiết ảnh hưởng đến quang hợp?
- Vì sao trồng cây theo đúng thời vụ?
- Mỗi em phải làm gì để tham gia vào việc bảo vệ và phát triển cây xanh địa phương?
<b>3. Bài mới</b>
- Ta đã biết các sinh vật khác đều hơ hấp thải ra khí CO2. Vậy cây xanh có hơ hấp khơng? Qua
bài học hơm nay ta sẽ có câu trả lời.
b. Nội dung
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung</b>
<b>Hoạt động 1: Các thí nghiệm chứng minh hiện tượng hơ hấp ở cây</b>
<b>a. Thí nghiệm 1</b>
- Cho HS nghiên cứu thông tin
trong SGK tr.77 để nắm cách
tiến hành TN.
- Gọi 1 HS trình bày lại cách
tiến hành TN.
- Cho HS thảo luận nhóm:
+ Khơng khí trong 2 chng
đều có khí gì? Vì sao em biết?
+ Vì sao trên mặt cốc nước vơi
+ Từ kết quả TN1 ta rút ra
được KL gì?
- Gọi đại diện các nhóm trình
bày kết quả thảo luận.
- Cho các nhóm cịn lại nhận
xét, bổ sung.
- GV nhận xét, chốt kiến thức.
<b>b. Thí nghiệm 2</b>
- Yêu cầu HS nghiên cứu SGK
tr.78, trả lời câu hỏi: Các bạn
nhóm An và Dũng đã làm TN
nhằm mục đích gì?
- Cho HS hoạt động nhóm
thiết kế TN dựa trên dụng cụ
có sẵn và kết quả TN1.
- Cho các nhóm trình bày TN
- HS đọc thông tin trong SGK
để biết cách tiến hành TN.
- HS thực hiện theo yêu cầu
của GV.
- HS thảo luận nhóm:
+ Khơng khí trong 2 chng
đều có khí CO2. Vì trên mặt
cốc nước vơi trong 2 chng
đều có lớp váng trắng đục.
+ Vì lượng khí CO2 trong
chng A nhiều hơn và do cây
thải ra.
+ Khi khơng có as cây thải ra
nhiều khí cacbonic.
- Các nhóm trình bày ý kiến.
- Các nhóm nhận xét và bổ
sung.
- HS lắng nghe và ghi bài.
- HS nghiên cứu thông tin
trong SGK và trả lời câu hỏi.
- HS thảo luận nhóm thiết kế
thí nghiệm.
- Các nhóm trình bày cách
<b>1. Các TN chứng minh hiện</b>
<b>tượng hơ hấp ở cây</b>
<b>a. Thí nghiệm 1 của nhóm</b>
<b>Lan và Hải</b>
Thí nghiệm
- SGK tr.77.
Kết luận
- Khi khơng có ánh sáng cây
thải ra nhiều khí cacbonic.
<b>b. Thí nghiệm 2 của nhóm</b>
<b>An và Dũng</b>
Thí nghiệm
- Đặt cây trồng trong cốc cho
vào cốc thuỷ tinh lớn đậy
tấm kính lên trên bao túi
đen lại (khoảng 3, 4 giờ).
Kết luận
mà nhóm mình đã thiết kế.
- Giúp HS hoàn chỉnh cách
thiết kế thí nghiệm và giải
thích rõ: Đặt cây trồng trong
cốc cho vào cốc thuỷ tinh
lớn đậy tấm kính lên trên
bao túi đen lại (khoảng 3, 4
<b>giờ). Thử kết quả TN: Tháo</b>
túi giấy đen, lấy tấm kính, đưa
que đóm vừa cháy, lập tức que
- Vậy lá cây có hơ hấp khơng?
thiết kế thí nghiệm trước lớp.
- HS lắng nghe và ghi nhớ.
- Lá cây có hơ hấp.
<b>Hoạt động 2: Hơ hấp ở cây</b>
- Cho HS đọc thông tin trong
SGK mục tr.78, thảo luận
nhóm và trả lời câu hỏi:
+ Hơ hấp là gì? Hơ hấp có ý
nghĩa như thế nào đối với đời
sống của cây?
+ Cơ quan nào của cây tham
gia hơ hấp và trao đổi khí trực
tiếp với mơi trường ngồi?
+ Thời gian nào cây hơ hấp?
+ Người ta dùng biện pháp
nào để giúp rễ và hạt mới gieo
hô hấp?
- Cho các nhóm nhận xét và
bổ sung câu trả lời của bạn.
- Đọc thông tin trong SGK,
thảo luận nhóm, đại diện
nhóm trình bày:
+ Hơ hấp là q trình cây lấy
O2 để phân giải các chất hữu
cơ, sản sinh ra năng lượng cần
cho các hoạt động sống của
cây, đồng thời thải ra khí CO2
và hơi nước.
+ Thân, lá, rễ của cây đều
tham gia hô hấp.
+ Cây hô hấp suốt ngày đêm.
+ Làm đất tơi, xốp, thống khí
bằng cách: Cày bừa kĩ cho đất
tơi xốp trước khi gieo hạt , xới
xáo cho đất tơi, xốp bảo đảm
đủ khơng khí cho rễ, khi các
cây sống trên cạn bị ngập phải
tìm cách tháo nước ngay để
tránh úng, giúp đất thống khí.
- HS thực hiện theo yêu cầu
của GV.
<b>2. Hô hấp ở cây</b>
- Hơ hấp là q trình cây lấy
O2 để phân giải các chất hữu
- GV nhận xét, chốt kiến thức. - HS lắng nghe và ghi bài.
<b>4. Củng cố</b>
- Tại sao khi ngủ đêm trong rừng ta thấy khó thở, cịn ban ngày thì mát và dễ thở?
- Vì sao ban đêm khơng nên để nhiều hoa hoặc cây xanh trong phịng ngủ đóng kín cửa?
Cây xanh có hơ hấp, trong q trình đó cây xanh lấy oxi để phân giải các chất hữu cơ, sinh ra
năng lượng cần cho các hoạt động sống, đồng thời thải ra khí cacbonic và hơi nước: do đó không
nên để nhiều cây xanh trong nhà vào ban đêm để tránh hiện tượng làm giảm lượng oxi cần cho
hô hấp của con người.
<b>5. Dặn dị</b>
- Học bài và hồn thành vở bài tập.
- Trả lời các câu hỏi trong SGK tr.79.
- Xem trước nội dung bài 24: Phần lớn nước vào cây đi đâu?
<b>VI. RÚT KINH NGHIỆM</b>
<b>Ngày soạn: </b>
<b>Tiết 28</b> <b>PHẦN LỚN NƯỚC VÀO CÂY ĐI ĐÂU?</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
<b>1. Kiến thức</b>
- Lựa chọn được cách thiết kế 1 thí nghiệm chứng minh cho kết luận: Phần lớn nước do rễ hút
vào cây đã được lá cây thải ra ngồi bằng sự thốt hơi nước
- Nêu được ý nghĩa quan trọng của sự thoát hơi nước qua lá.
- Nắm được những điều kiện bên ngoài ảnh hưởng đến sự thốt hơi nước qua lá.
- Giải thích được ý nghĩa của một số biện pháp kĩ thuật trong trồng trọt.
<b>2. Kĩ năng</b>
- Biết cách làm thí nghiệm lá cây thoát hơi nước.
- Rèn kĩ năng so sánh, nhận biết kết quả thí nghiệm tìm ra kiến thức.
<b>3. Thái độ</b>
- Giáo dục thái độ u thích bộ mơn, ham học hỏi.
<b>II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI</b>
- Kĩ năng tìm kiếm và xử lý thơng tin khi quan sát và giải thích các hiện tượng của thí nghiệm.
- Kĩ năng tự tin khi trình bày ý kiến trước tổ, nhóm, lớp.
- Kĩ năng lắng nghe tích cực trong khi thảo luận.
<b>III. CHUẨN BỊ</b>
<b>1. Chuẩn bị của giáo viên</b>
- Tranh vẽ phóng to hình 24.1 – 24.3 SGK tr.80, 81.
<b>2. Chuẩn bị của học sinh</b>
- Xem lại bài cấu tạo trong của phiến lá.
- Xem trước nội dung bài học.
<b>IV. PHƯƠNG PHÁP: Quan sát tìm tịi, hoạt động nhóm nhỏ.</b>
<b>V. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b>1. Ổn định lớp</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>
<b>- Muốn chứng minh được cây có hơ hấp, ta phải làm những thí nghiệm nào? </b>
<b>- Hơ hấp là gì? Vì sao hơ hấp có ý nghĩa quan trọng đối với cây? </b>
<b>3. Bài mới</b>
<b>b. Nội dung</b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung</b>
<b>Hoạt động 1: Thí nghiệm xác định phần lớn nước vào cây đi đâu?</b>
- Cho HS nghiên cứu thông tin
SGK tr.80, trả lời câu hỏi:
+ Một số HS đã dự đốn điều
gì?
+ Để chứng minh cho dự đốn
đó, họ đã làm gì?
<b>- Cho HS quan sát H24.1, 24.2</b>
và giới thiệu TN.
- Yêu cầu HS trình bày lại
cách tiến hành 2 TN.
- Yêu cầu HS trình bày kết
quả của 2 TN.
- TN của nhóm Dũng và Tú đã
chứng minh được điều nào của
dự đốn, cịn nội dung nào
chưa chứng minh được?
- TN của nhóm Tuấn và Hải
chứng minh được nội dung
nào? Giải thích?
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm
trả lời câu hỏi:
+ Vì sao trong TN các bạn đều
sử dụng 2 cây tươi: 1 cây có
đủ rễ, thân, lá và 1 cây có đủ
rễ, thân mà khơng có lá ?
+ Theo em TN nào đã kiểm tra
được điều dự đốn ban đầu?
- Nghiên cứu thơng tin SGK
tr.80 và trả lời câu hỏi:
+ Phần lớn nước do rễ hút vào
- HS lắng nghe và quan sát
tranh.
- HS thực hiện theo yêu cầu.
- Dựa vào tranh và thơng tin
trong SGK trình bày kết quả.
- TN của Dũng và Tú: Chứng
minh cây có sự thốt hơi nước
qua lá. Vì ở cây bị ngắt hết lá
thì thành túi vẫn trong suốt
chứng tỏ cây hạn chế thoát hơi
nước khi ngắt hết lá. Chưa
chứng minh rõ rễ cây hút một
lượng lớn nước.
- TN của Tuấn và Hải chứng
minh rễ cây đã hút nước liên
tục và hút nhiều nước, và
lượng nước hút lên được thốt
ra ngồi qua lá.
- Đại diện nhóm trình bày kết
quả thảo luận:
+ Vì các bạn cho rằng: Nước
đã thoát hơi qua lá.
+ TN của nhóm Tuấn và Hải
chứng minh được tồn bộ nội
<b>1. Thí nghiệm xác định phần</b>
<b>lớn nước vào cây đi đâu?</b>
<b>a. TN của nhóm Dũng và Tú</b>
- SGK.
<b>b. TN của nhóm Tuấn, Hải</b>
- SGK.
<b>c. Kết luận</b>
Vì sao em chọn TN này?
- GV chốt kiến thức: Kết quả
TN của nhóm bạn Tuấn và
Hải: Mức nước ở lọ A (cây có
lá) đã bị giảm, chứng tỏ rễ của
cây có lá đã hút một lượng
nước, cán cân lệch về phía đĩa
có lọ B (cây khơng lá), chứng
tỏ chính lượng nước do rễ hút
lên đã được thốt ra ngồi và
qua lá. Mức nước ở lọ B gần
như giữ nguyên, chứng tỏ cây
khơng có lá khơng hút nước
và cũng khơng có hiện tượng
thoát hơi nước qua lá, kết quả
là lượng nước ở lọ B vẫn giữ
- Vậy qua TN có thể rút ra kết
luận gì?
- Cho HS quan sát H24.3 (mơ
tả con đường hơi nước thốt ra
qua lỗ khí ở lá).
dung dự đốn.
- HS lắng nghe và ghi nhớ.
- Phần lớn nước do rễ hút vào
bị lá thải ra mơi trường ngồi.
- HS lắng nghe và ghi nhớ.
<b>Hoạt động 2: Ý nghĩa của sự thoát hơi nước qua lá</b>
- Gọi HS đọc SGK tr.8.
- Vì sao sự thốt hơi nước qua
- Đọc thơng tin trong SGK.
- Tạo sức hút, vận chuyển
lá có ý nghĩa rất quan trọng
đối với đời sống của cây?
- Trời nắng nóng, khi đi qua
khu rừng thấy rất mát. vì lá
cây thốt hơi nước.
- GV chốt kiến thức và cho
HS ghi bài.
nước và muối khoáng, làm dịu
mát cho cây.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe và ghi bài.
- Hiện tượng thoát hơi nước
qua lá giúp cho việc vận
chuyển nước và muối khoáng
từ rễ lên lá, giữ cho lá và cây
khỏi bị khô.
<b>Hoạt động 3: Những điều kiện bên ngoài ảnh hưởng sự thốt hơi nước qua lá</b>
- Cho HS đọc thơng tin SGK.
- Cho HS thảo luận nhóm trả
lời câu hỏi:
+ Vì sao vào những ngày nắng
nóng, khơ hanh, những ngày
có gió thổi mạnh ta phải tưới
nhiều nước cho cây?
+ Sự thoát hơi nước qua lá
phụ thuộc vào những điều
kiện bên ngoài nào?
- GV nhận xét, chốt kiến thức.
- Đọc thông tin trong SGK.
- Các nhóm thảo luận. Đại
diện nêu ý kiến. Các nhóm
khác nhận xét, bổ sung.
+ Vì trong những ngày đó cây
bị mất nhiều nước. Khi cây bị
thiếu nước, lá không quang
hợp được, các hoạt động sống
khác cũng bị ngừng, cây khơ
héo, có thể bị chết.
+ Sự thoát hơi nước qua lá
phụ thuộc vào những diều
kiện bên ngoài như ánh sáng,
<b>3. Những điều kiện bên</b>
<b>ngoài ảnh hưởng sự thoát</b>
<b>hơi nước qua lá</b>
- Các điều kiện bên ngồi như
ánh sáng, nhiệt độ, độ ẩm của
khơng khí ảnh hưởng đến sự
thoát hơi nước của lá.
<b>4. Củng cố</b>
- Cho HS đọc phần kết luận trong SGK tr.82.
- Hướng dẫn HS trả lời các câu hỏi trong SGK tr.82.
<b>5. Dặn dị</b>
- Học bài và hồn thành vở bài tập.
- Đọc mục “Em có biết”.
- Xem trước nội dung bài 25: Biến dạng của lá.
- Chuẩn bị xương rồng có chồi, củ hồng tinh, củ hành cắt đơi theo chiều dọc
<b>VI. RÚT KINH NGHIỆM</b>
<b>Ngày soạn: </b>
<b>Tiết 29</b> <b>BIẾN DẠNG CỦA LÁ</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
<b>1. Kiến thức</b>
- Nêu được những đặc điểm về hình thái mơi trường và chức năng của một số loại lá biến dạng.
- Hiểu được ý nghĩa biến dạng của lá.
<b>2. Kĩ năng</b>
- Rèn kĩ năng quan sát, nhận biết kiến thức từ vật mẫu.
<b>3. Thái độ</b>
- Giáo dục thái độ u thích mơn học.
- Giáo dục ý thức bảo vệ thực vật.
<b>II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI</b>
- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thơng tin khi quan sát đối chiếu so sánh các biến dạng của lá.
- Kĩ năng tự tin khi trình bày ý kiến trước tổ, nhóm, lớp.
- Kĩ năng lắng nghe tích cực trong khi thảo luận.
- Kĩ năng so sánh, phân tích, khái quát, đối chiếu những loại lá với nhau.
- Kĩ năng hợp tác để sưu tầm mẫu vật và phân tích mẫu vật (các loại lá).
<b>III. CHUẨN BỊ</b>
<b>1. Chuẩn bị của giáo viên</b>
- Tranh một số loại lá biến dạng.
- Mẫu: một số loại lá biến dạng: Cây mây, đậu hà lan, cây hành, bèo đất, củ riềng, xương rồng.
- Xem trước nội dung bài học.
- Chuẩn bị một số loại lá biến dạng: Xương rồng, đậu hà lan, cành mây, củ hành.
<b>IV. PHƯƠNG PHÁP</b>
- Quan sát tìm tịi, hoạt động nhóm nhỏ
<b>V. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b>1. Ổn định lớp</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>
- Mô tả 1 TN chứng minh có sự thốt hơi nước qua lá.
- Ý nghĩa của sự thoát hơi nước qua lá. Những điều kiện bên ngoài nào ảnh hưởng đến sự thoát
hơi nước qua lá?
- Tại sao khi đánh cây đi trồng ở nơi khác người ta phải chọn ngày râm mát và tỉa bớt lá hoặc cắt
ngắn ngọn?
<b>a. Đặt vấn đề: Phiến lá thường có dạng bản dẹt, chức năng chính của lá là chế tạo chất dinh</b>
dưỡng cho cây. Nhưng do ở một số cây do thực hiện một số chức năng khác, lá đã bị biến dạng.
Vậy biến dạng của lá như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu qua bài học hơm nay.
b. Nội dung
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung</b>
<b>Hoạt động 1: Có những loại lá biến dạng nào?</b>
- Cho HS quan sát H25.1
25.7 SGK, kết hợp với mẫu
vật sưu tầm. Yêu cầu HS hoạt
động nhóm trả lời câu hỏi:
+ Lá cây xương rồng có đặc
điểm gì?
+ Đặc điểm đó có ý nghĩa gì
đối với đời sống của cây?
+ Lá chét ở cây đậu hà lan và
lá ở ngọn cây mây khác gì với
lá bình thường?
+ Biến đổi của lá như vậy có
chức năng gì đối với cây?
+ Mơ tả hình dạng và màu sắc
của các vảy nhỏ trên thân rễ.
+ Những vảy đó có chức năng
gì đối với các chồi của thân rễ
+ Ở củ hành phần phình to là
do phần nào của lá biến thành?
Chức năng?
+ Hướng dẫn HS tìm hiểu
thêm về cây bèo đất, cây nắp
ấm.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm
hồn thành bảng thơng tin
trong SGK tr.85.
- Gọi đại diện các nhóm lên
hồn thành bảng phụ.
- Vậy có những loại lá biến
- HS quan sát tranh và mẫu vật
sưu tầm. Thảo luận nhóm trả
lời câu hỏi:
+ Lá biến thành gai.
+ Hạn chế sự thoát hơi nước
giúp cây sống ở nơi khơ hạn,
thiếu nước.
+ Có lá biến thành tua cuốn và
tay móc.
+ Giúp cây bám và giữ cho
cây leo cao.
+ Lá phủ trên thân rễ, có dạng
vảy mỏng màu nâu nhạt.
+ Che chở, bảo vệ cho chồi
của thân rễ.
+ Bẹ lá phình to thành vảy
dày, màu trắng. Chức năng dự
trữ chất dinh dưỡng.
+ Nghiên cứu thông tin trong
SGK để hiểu rõ hơn về lá của
cây bèo đất, cây nắp ấm.
- Thực hiện theo yêu cầu của
GV.
- Đại diện nhóm hoàn thành
bảng nội dung.
- Dựa vào bảng nội dung để
<b>1. Có những loại lá biến</b>
<b>dạng nào?</b>
dạng nào?
- GV nhận xét, cho HS ghi bài
trả lời.
- HS lắng nghe và ghi bài.
<b>Hoạt động 2: Biến dạng của lá có ý nghĩa gì?</b>
- u cầu HS xem lại bảng
học tập ở hoạt động 1 và nêu ý
nghĩa biến dạng của lá.
- Hướng dẫn:
+ Có nhận xét gì về hình thái
của các lá biến dạng so với lá
thường?
+ Những đặc điểm biến dạng
đó có tác dụng gì đối với cây?
- HS nêu ý nghĩa biến dạng
của lá theo hướng dẫn của
GV.
+ Hình thái đa dạng và khác
với hình thái lá bình thường.
+ Thích hợp với các chức
năng khác trong những hoàn
cảnh khác nhau.
<b>2. Biến dạng của lá có ý</b>
<b>nghĩa gì?</b>
- Lá của một số loại cây biến
đổi hình thái thích hợp với
chức năng ở những điều kiện
sống khác nhau.
Bảng học tập
<b>Tên vật mẫu</b> <b>Đặc điểm hình thái của lá</b>
<b>biến dạng</b> <b>Chức năng của lá biến dạng</b>
<b>Tên lá biến</b>
<b>dạng</b>
<b>Xương rồng</b> Lá có dạng gai nhọn. Làm giảm sự thốt hơi nước Lá biến
thành gai
<b>Lá đậu Hà lan Lá ngọn có dạng tua cuốn</b> Giúp cây leo lên cao Tua cuốn
<b>Lá mây</b> Lá ngọn có dạng tay móc Giúp cây bám để leo lên cao Tay móc
<b>Củ dong ta</b>
Lá phủ trên thân rễ, có
dạng vảy mỏng, màu nâu
nhạt
Che chở, bảo vệ cho chồi của
thân rễ Lá vảy
<b>Củ hành</b> Bẹ lá phình to thành vảy
dày, màu trắng Chứa chất dự trữ cho cây Lá dự trữ
<b>Cây bèo đất</b>
Trên lá có nhiều lơng tuyến
tiết chất dính thu hút và có
thể tiêu hóa ruồi
Bắt và tiêu hóa ruồi Lá bắt mồi
<b>Cây nắp ấm</b>
Gân lá phát triển thành cái
bình có nắp đậy, thành
bình có tuyến tiết chất dịch
thu hút và tiêu hóa được
sâu bọ
Bắt và tiêu hóa sâu bọ chui vào
bình Lá bắt mồi
<b>4. Củng cố</b>
- Cho HS đọc phần ghi nhớ trong SGK tr.85.
- Học bài và hoàn thành vở bài tập.
- Đọc mục “Em có biết”.
- Xem trước nội dung bài 26: Sinh sản sinh dưỡng tự nhiên.
<b>VI. RÚT KINH NGHIỆM</b>
<b>Ngày soạn: </b>
<b>CHƯƠNG V: SINH SẢN SINH DƯỠNG</b>
<b>Tiết 30</b> <b>SINH SẢN SINH DƯỠNG TỰ NHIÊN</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
<b>1. Kiến thức</b>
- Nắm được khái niệm đơn giản về sinh sản sinh dưỡng tự nhiên.
- Tìm được một số ví dụ về sinh sản sinh dưỡng tự nhiên.
- Nắm được các biện pháp tiêu diệt cỏ dại có hại cho cây trồng và giải thích cơ sở khoa học của
những biện pháp đó.
<b>2. Kĩ năng</b>
- Rèn kĩ năng quan sát, so sánh, phân tích mẫu.
<b>3. Thái độ</b>
- Tạo hứng thú yêu thích môn học.
- Giáo dục ý thức bảo vệ thực vật.
<b>II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI</b>
- Kĩ năng tìm kiếm và xử lý thơng tin khi quan sát mẫu vật.
- Kĩ năng tự tin khi trình bày ý kiến trước tổ, nhóm, lớp.
- Kĩ năng lắng nghe tích cực trong khi thảo luận.
<b>III. CHUẨN BỊ</b>
<b>1. Chuẩn bị của giáo viên</b>
- Bảng phụ bảng SGK tr.88.
- Tranh phóng to hình 26.1 – 26.4 tr.87 SGK.
- Mẫu vật: rau má, sái đất, củ gừng, củ dong ta củ nghệ (có mầm), cỏ gấu, cỏ tranh, củ khoai lang
có chồi, lá thuốc bỏng, lá sống đời có mầm,…
<b>2. Chuẩn bị của học sinh</b>
- Ôn lại kiến thức rễ, thân, lá biến dạng.
- Chuẩn bị mẫu theo nhóm đủ các hình thức sinh sản sinh dưỡng tự nhiên như SGK.
<b>IV. PHƯƠNG PHÁP: Quan sát, tìm tịi, hoạt động nhóm.</b>
<b>V. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b>1. Ổn định lớp</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>
- Có những loại lá biến dạng nào mà em biết? Kể tên và nêu đặc điểm, hình thái của lá biến dạng.
- Sự biến dạng của lá có ý nghĩa gì? Vì sao lá của một số cây xương rồng lại biến thành gai?
<b>3. Bài mới</b>
<b> - Ở một số cây có hoa, rễ, thân, lá của nó ngồi chức năng ni dưỡng cây cịn có thể tạo thành</b>
cây mới. Vậy những cây mới đó hình thành như thế nào? Chúng ta sẽ tìm hiểu qua bài: Sự sinh
sản sinh dưỡng tự nhiên.
<b>b. Nội dung</b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung</b>
<b>Hoạt động 1: Sự tạo thành cây mới từ rễ, thân, lá ở một số cây có hoa</b>
- Cho HS quan sát H26.1 –
26.2 và yêu cầu thảo luận
nhóm trả lời các câu hỏi mục
SGK tr.87.
- Đại diện các nhóm trình bày
ý kiến, các nhóm khác nhận
xét, bổ sung.
- Treo bảng phụ tr.88 yêu cầu
HS hoàn thành.
- GV nhận xét, sửa lỗi.
- Vậy sự tạo thành cây mới
nhờ bộ phận nào của cây? Cần
điều kiện gì?
- Quan sát tranh và thảo luận
nhóm các câu hỏi mục SGK.
- HS thực hiện theo yêu cầu
của GV.
- HS hoàn thành bảng.
- HS lắng nghe và ghi nhớ.
- Dựa vào nội dung bảng để
trả lời.
<b>1. Sự tạo thành cây mới từ</b>
<b>rễ, thân, lá ở một số cây có</b>
<b>hoa</b>
- Một số loại cây trong điều
kiện thích hợp (đất ẩm, nơi
<b>Hoạt động 2: Sinh sản sinh dưỡng tự nhiên của cây</b>
- Yêu cầu HS hoàn thành bài
tập mục SGK tr.88.
- Gọi 2 HS đọc kết quả.
- GV nhận xét, sữa lỗi để hình
thành khái niệm sinh sản sinh
dưỡng tự nhiên cho HS.
- Tìm trong thực tế những cây
nào có khả năng SSSD?
- Tại sao trong thực tế, tiêu
diệt cỏ dại rất khó? Nêu biện
pháp tiêu diệt cỏ dại và cơ sở
khoa học của biện pháp đó?
- HS điền từ vào bài tập mục
SGK.
- Thực hiện theo yêu cầu.
- HS lắng nghe và ghi nhớ.
- Củ gừng, dong ta, lá trường
sinh, cỏ tranh, cỏ gấu, …
- Muốn diệt cỏ dại phải nhặt
<b>2. Sinh sản sinh dưỡng tự</b>
<b>nhiên của cây</b>
- SSSD tự nhiên là hiện tượng
hình thành cá thể mới từ một
phần của cơ quan sinh dưỡng
(rễ, thân, lá).
- Những hình thức SSSD tự
nhiên thường gặp ở cây có
hoa: sinh sản bằng thân bò,
thân rễ, rễ củ, lá ...
Bảng học tập
<b>Mọc từ phần nào</b>
<b>của cây?</b>
<b>Phần đó thuộc loại cơ</b>
<b>quan nào?</b>
<b>Trong điều kiện</b>
<b>nào?</b>
<b>Rau má</b> Thân bò Cơ quan sinh dưỡng Có đất ẩm
<b>Gừng</b> Thân rễ Cơ quan sinh dưỡng Nơi ẩm
<b>Khoai lang</b> Rễ củ Cơ quan sinh dưỡng Nơi ẩm
<b>Lá thuốc bỏng</b> Lá Cơ quan sinh dưỡng Đủ độ ẩm
<b>4. Củng cố</b>
- Đọc phần ghi nhớ SGK tr.88.
- Hướng dẫn HS trả lời các câu hỏi khó trong SGK tr.88.
<b>5. Dặn dị</b>
- Học bài và hồn thành vở bài tập.
- Trả lời các câu hỏi trong SGK.
- Chuẩn bị: cắm cành rau muống vào cốc, bát đất ẩm
- Ôn lại bài 17: Vận chuyển các chất trong thân.
- Xem trước nội dung bài 27: Sinh sản sinh dưỡng do người.
<b>VI. RÚT KINH NGHIỆM</b>
<b>Ngày soạn: </b>
<b>Tiết 31</b> <b>SINH SẢN SINH DƯỠNG DO NGƯỜI</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
- Hiểu được thế nào là giâm cành, chiết cành và ghép cây.
- Phân biệt hình thức giâm cành, chiết cành, ghép cây.
- Trình bày được những ứng dụng trong thực tế của hình thức sinh sản do con người tiến hành.
<b>2. Kĩ năng</b>
- Rèn kĩ năng quan sát, nhận biết, so sánh, phân tích – tổng hợp.
- Biết vận dụng kiến thức vào thực tế.
<b>3. Thái độ</b>
- Giáo dục lịng u thích bộ mơn, ham mê tìm hiểu thông tin khoa học.
<b>II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI</b>
- Kĩ năng tìm kiếm và xử lý thơng tin về các hình thức sinh sản dinh dưỡng do con người.
- Kĩ năng tự tin khi trình bày ý kiến trước tổ, nhóm, lớp.
- Kĩ năng lắng nghe tích cực trong khi thảo luận.
<b>III. CHUẨN BỊ</b>
<b>1. Chuẩn bị của giáo viên</b>
- Tranh phóng to hình 27.1 – 27.3 tr.89, 90 SGK.
- Mẫu vật: Cành khoai lang, cành dâu tằm, ngọn mía, rau muống, sắn giâm đã ra rễ.
<b>2. Chuẩn bị của học sinh</b>
- Mẫu vật: Cành rau muống giâm trước khoảng 1 tuần, đã ra rễ.
<b>IV. PHƯƠNG PHÁP: Quan sát tìm tịi, hoạt động nhóm nhỏ, nêu – giải quyết vấn đề.</b>
<b>V. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b>1. Ổn định lớp</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>
- Kể tên một số cây có khả năng sinh sản bằng thân bò, sinh sản bằng thân rễ, sinh sản bằng lá,
sinh sản bằng rễ củ. Nêu khái niệm về sinh sản sinh dưỡng tự nhiên.
<b>- Muốn diệt cỏ dại, người ta phải làm thế nào? Vì sao phải làm như vậy?</b>
<b>3. Bài mới</b>
<b>a. Đặt vấn đề: Giâm cành, chiết cành, ghép cây là cách sinh sản sinh dưỡng do con người chủ </b>
động tạo ra, nhằm mục đích nhân giống cây trồng nhanh hơn, nhiều hơn và hiệu quả hơn. Đó là
nội dung chính của bài học hôm nay.
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung</b>
<b>Hoạt động 1: Giâm cành</b>
- Cho HS quan sát H27.1 và
mẫu vật, trả lời câu hỏi:
+ Đoạn thân có đủ mắt, đủ
chồi đem cắm xuống đất ẩm,
sau một thời gian sẽ có hiện
tượng gì?
+ Cách làm như vậy gọi là
+ Kể tên một số loại cây được
trồng bằng cách giâm cành?
- Cành của những cây này ra
rễ phụ rất nhanh nên ta có thể
trồng bằng cách như vậy.
- GV chốt kiến thức.
- Quan sát H27.1 và mẫu vật
nhóm đã chuẩn bị.
+ Đoạn thân không non,
không già có đủ mắt, chồi đem
cắm xuống đất ẩm, sau một
thời gian từ các mắt sẽ mọc ra
rễ và mầm non mới, từ đó có
thể phát triển thành cây mới.
+ Giâm cành là cắt một đoạn
thân, hay cành có đủ mắt, chồi
của cây mẹ cắm xuống đất ẩm
để nó ra rễ, từ đó phát triển
thành một cây mới.
+ Khoai lang, rau muống, sắn,
dâu tằm, mía, rau ngót, …
- HS lắng nghe và ghi nhớ.
- HS lắng nghe và ghi bài.
<b>1. Giâm cành</b>
- Giâm cành là cắt một đoạn
cành có đủ mắt, chồi cắm
xuống đất ẩm cho cành đó ra
rễ để phát triển thành cây mới.
- Một số loại cây được trồng
bằng cách giâm cành: Khoai
lang, rau muống, sắn, dâu tằm,
mía, rau ngót, …
<b>Hoạt động 2: Chiết cành</b>
- Cho HS quan sát H27.2 tr.89
và trả lời câu hỏi:
<b>+ Chiết cành là gì?</b>
+ Vì sao ở cành chiết, rễ chỉ
có thể mọc ra từ mép vỏ ở
phía trên của vết cắt?
+ Kể tên 1 số loại cây thường
- HS quan sát tranh và trả lời
câu hỏi:
+ Chiết cành là tạo điều kiện
cho cành ra rễ ngay trên cây
mẹ rồi mới cắt đem trồng
+ Vì khoanh vỏ đã cắt bỏ gồm
cả mạch rây của cành đó, chất
hữu cơ do lá chế tạo không thể
chuyển xuống dưới, nên ứ lại
ở đó. Do có độ ẩm của bầu đất
bao quanh đã tạo điều kiện
cho sự hình thành rễ ở đó.
+ Cam, chanh, bưởi, na, hồng,
<b>2. Chiết cành</b>
được trồng bằng cách chiết
cành?
+ Vì sao những loại cây này
khơng được trồng bằng cách
giâm cành?
- Đối với cây chậm ra rễ thì
phải chiết cành, nếu giâm thì
cành chết.
- GV chốt kiến thức.
nhãn, vải, cà phê,… cây ăn
quả.
+ Vì những cây này chậm ra
- HS lắng nghe và ghi nhớ.
- HS lắng nghe và ghi bài.
<b>Hoạt động 3: Ghép cây</b>
- Cho HS đọc thông tin và
quan sát H27.3 SGK tr.90.
- Em hiểu thế nào là ghép cây?
- Có mấy cách ghép cây?
- Ghép mắt gồm những giai
đoạn nào?
- GV lưu ý: Khi chọn cành
ghép chú ý chọn cành không
sâu bệnh để đạt kết quả tốt.
- Quan sát H27.3 và nghiên
cứu thông tin SGK.
- Ghép cây là dùng mắt, chồi
của cây này gắn vào cây khác
cho tiếp tục phát triển.
- Có 2 cách ghép: ghép mắt,
ghép cành.
- HS trả lời theo SGK.
<b>3. Ghép cây</b>
- Ghép cây là dùng bộ phận
sinh dưỡng (mắt, chồi, cành
ghép) của cây này gắn vào cây
khác (gốc ghép) cho tiếp tục
phát triển.
- Có 2 cách ghép: ghép mắt,
ghép cành.
<b>4. Củng cố</b>
- Cho HS đọc phần ghi nhớ SGK tr.91.
- Hướng dẫn HS trả lời các câu hỏi trong SGK.
<b>5. Dặn dị</b>
- Học bài và hồn thành vở bài tập.
- Trả lời các câu hỏi trong SGK để nắm kĩ nội dung bài học.
- Đọc thêm phần 4: Nhân giống vô tính trong ống nghiệm để biết thêm cách SSSD do con người.
- Đọc mục “Em có biết”.
- Ơn lại các kiến thức đã học trong chương I, II, III, IV.
<b>VI. RÚT KINH NGHIỆM</b>
<b>Ngày soạn: </b>
<b>Tiết 32</b> <b>ÔN TẬP HỌC KÌ I</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
<b>1. Kiến thức</b>
- Củng cố và khắc sâ`u các kiến thức đã học trong chương I, II, III, IV.
<b>2. Kĩ năng</b>
- Rèn kỹ năng tái hiện kiến thức, hệ thống hoá kiến thức, nhận xét, so sánh.
<b>3. Thái độ</b>
- Giáo dục thái độ yêu thích môn học
<b>II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI</b>
- Kĩ năng tìm kiếm và xử lý thông tin để trả lời các câu hỏi ôn tập.
- Kĩ năng tự tin khi trình bày ý kiến trước tổ, nhóm, lớp.
- Kĩ năng lắng nghe tích cực trong khi thảo luận.
<b>III. CHUẨN BỊ</b>
<b>1. Chuẩn bị của giáo viên</b>
- Hệ thống các câu hỏi ôn tập.
<b>2. Chuẩn bị của học sinh</b>
- Xem lại các kiến thức đã học trong chương I, II, III, IV.
<b>IV. PHƯƠNG PHÁP: Hỏi đáp.</b>
<b>V. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b>1. Ổn định lớp</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra trong q trình ơn tập.</b>
<b>3. Bài mới</b>
<b>a. Đặt vấn đề: Để củng cố và khắc sâu kiến thức giúp các em chuẩn bị tốt cho kì thi học kì sắp</b>
tới, trong tiết học hơm nay chúng ta sẽ ôn tập lại những nội dung các em đã học về tế bào thực
vật và các cơ quan sinh dưỡng của thực vật.
<b>b. Nội dung</b>
- GV đưa ra hệ thống câu hỏi ôn tập, gọi HS trả lời.
- HS trả lời các câu hỏi và ghi vào vở sinh những nội dung cần nhớ.
- GV nhận xét và cho điểm.
Câu hỏi ôn tập:
Câu 1: Tế bào thực vật gồm những thành phần chủ yếu nào?
Câu 2: Tế bào lớn lên như thế nào?
Câu 5: Rễ có mấy miền? Nêu chức năng của mỗi miền?
Câu 6: Có mấy loại thân biến dạng? Nêu chức năng của chúng đối với cây.
Câu 7: a. Quang hợp là gì? Viết sơ đồ quang hợp.
b. Vì sao vào những ngày trưa hè, nắng nóng, ngồi dưới bóng cây có tán rộng lại thấy
thoải mái dễ chịu?
c. Câu 3 SGK tr.72.
Câu 8: a. Hơ hấp là gì? Viết sơ đồ q trình hơ hấp.
b. Câu 3 SGK tr.79.
Câu 9: Vì sao cây xanh làm giảm ô nhiễm môi trường?
Câu 10: Vì sao khơng có cây xanh thì khơng có sự sống trên trái đất ngày nay?
Câu 11: Là HS, em cần làm gì để bảo vệ và phát triển cây xanh?
<b>4. Dặn dị</b>
- Học bài theo nội dung ơn tập (tiết sau dò bài).
- Xem trước nội dung bài 28: Cấu tạo và chức năng của hoa.
- Chuẩn bị hoa bưởi, hoa dâm bụt, hoa loa kèn.
<b>VI. RÚT KINH NGHIỆM</b>
<b>Ngày soạn: </b>
<b>CHƯƠNG VI: HOA VÀ SINH SẢN HỮU TÍNH</b>
<b>Tiết 33</b> <b>CẤU TẠO VÀ CHỨC NĂNG CỦA HOA</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
<b>1. Kiến thức</b>
- Phân biệt được các bộ phận chính của hoa, đặc điểm cấu tạo, chức năng của từng bộ phận và
vai trò của hoa đối với cây.
- Giải thích được vì sao nhị và nhụy là những bộ phận sinh sản chủ yếu của hoa.
<b>2. Kĩ năng</b>
- Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tách các bộ phận trên mẫu vật.
<b>3. Thái độ</b>
- Giáo dục thái độ yêu thực vật.
<b>II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI</b>
- Kĩ năng tìm kiếm và xử lý thơng tin khi quan sát, phân tích và tách mẫu vật.
- Kĩ năng tự tin khi trình bày ý kiến trước tổ, nhóm, lớp.
- Kĩ năng lắng nghe tích cực trong khi thảo luận.
<b>III. CHUẨN BỊ</b>
<b>1. Chuẩn bị của giáo viên</b>
- Nghiên cứu trước nội dung bài dạy.
- Hình 28.1 SGK tr.94. Mẫu vật: hoa bưởi, hoa dâm bụt, hoa loa kèn.
<b>2. Chuẩn bị của học sinh</b>
- Mẫu vật: hoa bưởi, hoa dâm bụt, hoa loa kèn.
- Xem trước nội dung bài học.
<b>IV. PHƯƠNG PHÁP: Hoạt động nhóm, thực hành quan sát, tìm tịi</b>
<b>V. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b>1. Ổn định lớp</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra.</b>
<b>3. Bài mới</b>
<b>a. Đặt vấn đề: Hoa là cơ quan sinh sản của cây. Vậy hoa có cấu tạo phù hợp với chức năng sinh</b>
sản như thế nào? Hôm nay chúng ta sẽ học bài "Cấu tạo và chức năng của hoa" để biết điều đó.
<b>b. Nội dung</b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung</b>
<b>Hoạt động 1: Các bộ phận của hoa</b>
- Cho HS quan sát H28.1 SGK
kết hợp với quan sát mẫu vật
- Các nhóm quan sát tranh kết
hợp với mẫu vật để xác định
để xác định các bộ phận của
hoa.
- GV theo dõi và giúp đỡ các
nhóm cịn yếu.
- Gọi các nhóm trình bày kết
quả thảo luận.
- GV nhận xét và bổ sung.
- Hướng dẫn HS tách các lá
đài, các cánh hoa để quan sát
và ghi lại một số đặc điểm (số
- Gọi các nhóm trình bày kết
quả thảo luận.
- GV nhận xét và bổ sung.
- Tách phần đài và tràng quan
sát các đặc điểm nhị và nhụy,
cho biết có mấy phần?
- GV nhận xét, chốt kiến thức.
- Trong các bộ phận của hoa,
bộ phận nào quan trọng nhất?
các bộ phận của hoa (ghi vào
giấy nháp).
- Đại diện các nhóm trình bày,
các nhóm khác nhận xét.
- HS lắng nghe và ghi nhớ.
- HS thực hiện theo hướng
dẫn.
- Đại diện các nhóm trình bày,
các nhóm khác nhận xét.
- HS lắng nghe và ghi nhớ.
- HS thực hiện theo hướng dẫn
của giáo viên và trả lời câu
hỏi.
- HS lắng nghe và ghi bài.
- Nhị và nhụy vì 2 bộ phận là
cơ quan sinh sản.
chính: Đài, tràng, nhị và nhụy.
+ Nhị gồm chỉ nhị và bao phấn
chứa hạt phấn.
+ Nhụy gồm: Đầu, vòi, bầu
nhụy chứa noãn.
<b>Hoạt động 2: Chức năng các bộ phận của hoa</b>
- Cho HS đọc mục và trả
lời câu hỏi mục SGK tr.95.
+ Những bộ phận nào của hoa
có chức năng sinh sản chủ
yếu? Vì sao?
+ Những bộ phận nào bao lấy
nhị và nhụy? Chúng có chức
năng gì?
- GV nhận xét, chốt kiến thức.
- Khi chơi đùa ở công viên,
trường hoặc vườn nhà lưu ý
không nên hái hoa chơi đùa sẽ
ảnh hưởng đến sự tạo quả của
cây. Không nên tùy tiện hái
- HS thực hiện theo yêu cầu
của GV.
+ Bộ phận nhị và nhụy. Vì nhị
chứa hạt phấn (TB sinh dục
đực), nhụy mang noãn (TB
sinh dục cái).
+ Đài và tràng bao bọc lấy nhị
và nhụy để bảo vệ nhị và nhụy
- HS lắng nghe và ghi bài.
- HS lắng nghe và ghi nhớ.
<b>2. Chức năng các bộ phận</b>
<b>của hoa</b>
- Đài và tràng làm thành bao
hoa để bảo vệ nhị và nhụy.
- Nhị và nhụy là bộ phận sinh
sản chủ yếu của hoa.
+ Nhị có nhiều hạt phấn mang
tế bào sinh dục đực.
hoa, cần phải bảo vệ hoa, làm
đẹp cho cảnh quang trường
lớp, nơi công cộng.
<b>4. Củng cố</b>
- Đọc phần ghi nhớ SGK tr.95.
- Hoa gồm những bộ phận nào? Chức năng của từng bộ phận?
<b>5. Dặn dị</b>
- Học bài, hồn thành vở bài tập và trả lời câu hỏi cuối sách.
- Làm bài tập 2 SGK tr.95.
- Chuẩn bị mẫu vật: hoa bí, hoa mướp, hoa dâm bụt, hoa loa kèn, hoa huệ.
- Sưu tầm tranh ảnh các loại hoa.
<b>VI. RÚT KINH NGHIỆM</b>
<b>Ngày soạn:</b>
<b>Tiết 34</b> <b>KIỂM TRA HỌC KÌ I</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
<b>1. Kiến thức</b>
- Kiểm tra sự kết quả học tập của HS về các nội dung: cấu tạo tế bào; cấu tạo và chức năng của
rễ, thân, lá; sự quang hợp và hô hấp ở cây xanh.
- Qua kiểm tra biết được sự nắm bắt kiến thức của HS để tìm phương pháp giảng dạy thích hợp.
<b>2. Kỹ năng</b>
- Rèn kĩ năng trình bày, kĩ năng vận dụng kiến thức làm bài thi.
- Rèn tính trung thực khi kiểm tra.
<b>3. Thái độ</b>
<b>- Biết ý thức học tập, không gian lận trong thi cử.</b>
<b>II. CHUẨN BỊ</b>
<b>1. Chuẩn bị của giáo viên</b>
- Chuẩn bị đề, đáp án, ma trận theo nội dung đã ôn tập.
- Photo đề cho HS làm bài trực tiếp trên đề.
<b>2. Chuẩn bị của học sinh</b>
- Học kĩ bài theo nội dung đã ôn tập.
<b>III. PHƯƠNG PHÁP: Kiểm tra – đánh giá.</b>
<b>IV. NỘI DUNG KIỂM TRA</b>
- Hình thức: Tự luận (5 câu).
- Nội dung: Theo nội dung đã ôn tập.
<b>V. RÚT KINH NGHIỆM</b>
<b>Ngày soạn: </b>
<b>Tiết 35</b> <b>CÁC LOẠI HOA</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
<b>1. Kiến thức</b>
- Phân biệt được hai loại hoa: hoa lưỡng tính và hoa đơn tính.
- Phân biệt được cách xếp hoa trên cây, biết được ý nghĩa sinh học của cách xếp hoa thành cụm.
<b>2. Kĩ năng</b>
- Rèn kĩ năng quan sát, hoạt động nhóm.
<b>3. Thái độ</b>
- Giáo dục thái độ yêu thích và bảo vệ thực vật.
<b>II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI</b>
- Kĩ năng tìm kiếm và xử lý thơng tin khi quan sát, phân tích và tách mẫu vật.
- Kĩ năng tự tin khi trình bày ý kiến trước tổ, nhóm, lớp.
- Kĩ năng lắng nghe tích cực trong khi thảo luận.
<b>III. CHUẨN BỊ</b>
<b>1. Chuẩn bị của giáo viên</b>
- Tranh ảnh các loại hoa.
- Bảng phụ bảng SGK tr.97.
- Mẫu vật: hoa bí, hoa mướp, hoa dâm bụt, hoa loa kèn, hoa huệ,...
<b>2. Chuẩn bị của học sinh</b>
- Mẫu vật: hoa bí, hoa mướp, hoa dâm bụt, hoa loa kèn, hoa huệ,...
- Sưu tầm các loại hoa.
- Xem trước nội dung bài học.
<b>IV. PHƯƠNG PHÁP</b>
<b>- Hoạt động nhóm, thực hành quan sát, tìm tịi.</b>
<b>V. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b>1. Ổn định lớp</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra</b>
<b>3. Bài mới</b>
<b>a. Đặt vấn đề</b>
<b>- Hoa của các loại cây rất khác nhau. Để phân chia hoa thành các nhóm, một số bạn căn cứ vào</b>
bộ phận sinh sản của hoa, có bạn lại dựavào số lượng hay đặc điểm của cánh hoa, có nhóm lại
dựa trên cách xếp hoa trên cây… Trong tiết học hơm nay, chúng ta tìm hiểu cách phân chia hoa
dựa vào bộ phận sinh sản chủ yếu và dựa vào cách xếp hoa trên cây.
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung</b>
<b>Hoạt động 1: Phân chia các loại hoa căn cứ vào bộ phận sinh sản chủ yếu của hoa</b>
<b>- Cho HS quan sát tranh H29.1</b>
SGK kết hợp quan sát mẫu
vật, yêu cầu: tìm các bộ phận
sinh sản chủ yếu của hoa, rồi
đánh dấu vào bảng SGK tr.97.
- Treo bảng phụ và u cầu
các nhóm hồn thành.
- Cho HS nhận xét, bổ sung.
<b>- Dựa vào bộ phận sinh sản có</b>
thể chia hoa thành mấy nhóm?
- Thế nào là hoa lưỡng tính?
Thế nào là hoa đơn tính?
- GV nhận xét, chốt kiến thức.
- HS hoạt động nhóm quan sát
tranh và mẫu vật. Tìm các bộ
phận sinh sản của hoa và hoàn
thành bảng tr.97 SGK.
- Đại diện các nhóm hoàn
thành bảng.
- HS thực hiện theo yêu cầu.
- 2 nhóm: Đơn tính và lưỡng
tính.
- Hoa lưỡng tính: có đủ nhị và
nhụy. Hoa đơn tính: chỉ có nhị
là hoa đực hoặc chỉ có nhụy là
hoa cái.
- HS lắng nghe và ghi bài.
<b>1. Phân chia các loại hoa căn</b>
<b>cứ vào bộ phận sinh sản chủ</b>
<b>yếu của hoa</b>
- Căn cứ vào bộ phận sinh sản
chủ yếu có thể chia hoa thành
2 nhóm:
+ Hoa lưỡng tính: có đủ nhị và
+ Hoa đơn tính: chỉ có nhị là
hoa đực hoặc chỉ có nhụy là
hoa cái
<b>Hoạt động 2: Phân chia các nhóm hoa dựa vào cách xếp hoa trên cây</b>
- Gọi HS đọc thông tin mục
SGK tr. 97.
- GV cho HS liên hệ thực tế
nêu được một số ví dụ khác về
hoa mọc đơn độc, hoa mọc
thành cụm.
<b>- GV có thể bổ sung thêm:</b>
+ Hoa mọc đơn độc: sen,
súng, ổi, ớt, bí, bầu, khổ qua,
lạc tiên, sứ,…
+ Hoa mọc thành cụm:
phượng, ngâu, huệ, mẫu đơn,
so đũa, chôm chôm, nhãn,
xồi, điệp,…
- Những hoa nhỏ thường mọc
thành cụm có tác dụng thu hút
sâu bọ đến hút mật từ hoa này
sang hoa khác, giúp cho sự thụ
- Đọc thông tin trong SGK.
- HS liên hệ thực tế nêu được
một số ví dụ khác về hoa mọc
đơn độc, hoa mọc thành cụm.
- HS lắng nghe và ghi nhớ.
<b>2. Phân chia các nhóm hoa</b>
<b>dựa vào cách xếp hoa trên</b>
<b>cây</b>
- Căn cứ vào cách xếp hoa trên
cây có thể chia hoa thành 2
nhóm:
<b>+ Hoa mọc đơn độc: Hoa</b>
hồng, hoa sen,…
phấn, tạo quả nhiều hơn.
Bảng học tập
<b>Hoa số</b>
<b>mấy</b> <b>Tên hoa</b>
<b>Các bộ phận sinh sản</b>
<b>chủ yếu của hoa</b> <b>Thuộc nhóm hoa</b>
<b>nào?</b>
<b>Nhị</b> <b>Nhụy</b>
1 Hoa dưa chuột x Đơn tính
2 Hoa dưa chuột x Đơn tính
3 Hoa cải x x Lưỡng tính
4 Hoa bưởi x x Lưỡng tính
5 Hoa liễu x Đơn tính
6 Hoa liễu x Đơn tính
7 Hoa cây khoai tây x x Lưỡng tính
8 Hoa táo tây x x Lưỡng tính
<b>4. Củng cố</b>
- Yêu cầu HS đọc phần kết luận SGK tr. 98.
- Hướng dẫn HS trả lời các câu hỏi SGK tr.98.
<b>5. Dặn dị</b>
- Học bài và hồn thành vở bài tập.
- Xem trước bài 30: Thụ phấn.
- Sưu tầm hoa, tranh hoa thụ phấn nhờ sâu bọ.
<b>VI. RÚT KINH NGHIỆM</b>
<b>Ngày soạn: </b>
<b>Tiết 36</b> <b>THỤ PHẤN</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
<b>1. Kiến thức</b>
- Hiểu được khái niệm thụ phấn.
- Kể được những đặc điểm chính của hoa tự thụ phấn.
- Phân biệt hoa tự thụ phấn và hoa giao phấn.
- Nhận biết những đặc điểm chính của hoa thích hợp với lối thụ phấn nhờ sâu bọ.
<b>2. Kĩ năng</b>
- Rèn kỹ năng quan sát mẫu vật, tranh vẽ.
- Rèn kỹ năng hoạt động nhóm.
<b>3. Thái độ</b>
- Giáo dục thái độ yêu thích và bảo vệ cây xanh.
<b>II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI</b>
- Kĩ năng tìm kiếm và xử lý thơng tin khi quan sát, phân tích mẫu vật.
- Kĩ năng tự tin khi trình bày ý kiến trước tổ, nhóm, lớp.
- Kĩ năng lắng nghe tích cực trong khi thảo luận.
<b>III. CHUẨN BỊ</b>
<b>1. Chuẩn bị của giáo viên</b>
- Mẫu vật: hoa tự thụ phấn, hoa thụ phấn nhờ sâu bọ.
<b>2. Chuẩn bị của học sinh</b>
- Xem trước nội dung bài học.
- Mẫu vật: hoa tự thụ phấn, hoa thụ phấn nhờ sâu bọ.
- Tranh các loại hoa thụ phấn nhờ sâu bọ.
<b>IV. PHƯƠNG PHÁP: Trực quan, so sánh, hoạt động nhóm.</b>
<b>V. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b>1. Ổn định lớp</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>
- Thế nào là hoa lưỡng tính, hoa đơn tính? Cho mỗi loại 2 VD.
- Cho mấy cách xếp hoa trên cây? Cho VD.
<b>3. Bài mới</b>
b. Nội dung
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung</b>
<b>Hoạt động 1: Hoa tự thụ phấn và hoa giao phấn</b>
<b>- GV giảng giải về hiện tượng</b>
thụ phấn: Sự thụ phấn là bắt
đầu của quá trình sinh sản hữu
tính ở cây có hoa. Thụ phấn là
- Hoa ở H30.1 là đơn tính hay
lưỡng tính? Vì sao?
<b>- Thế nào là hoa tự thụ phấn?</b>
<b>- Hoa tự thụ phấn có những</b>
đặc điểm nào?
- GV chốt ý và cho HS ghi bài
<b>- Cho HS đọc thông tin trong</b>
SGK tr.99 và thảo luận:
+ Thế nào là hoa giao phấn?
+ Hoa giao phấn khác với hoa
tự thụ phấn ở điểm nào?
+ Hoa giao phấn có những đặc
điểm nào?
- HS lắng nghe và ghi bài.
- HS quan sát tranh và nghiên
cứu thông tin SGK tr.99.
- Hoa có hạt phấn rơi vào đầu
nhụy của chính hoa đó gọi là
hoa tự thụ phấn.
- Đặc điểm hoa tự thụ phấn:
+ Hoa lưỡng tính.
+ Nhị và nhụy chín cùng một
lúc.
- HS lắng nghe và ghi bài.
- HS thực hiện theo yêu cầu.
- Hoa giao phấn là hoa có hạt
phấn chuyển đến đầu nhụy của
hoa khác.
+ Hoa giao phấn có hạt phấn
của hoa này rắc vào đầu nhụy
của hoa khác. Hoa tự thụ phấn
có sự thụ phấn diễn ra trên
cùng một hoa.
+ Là hoa đơn tính hoặc lưỡng
tính có nhị và nhụy khơng
chín cùng một lúc.
Thụ phấn là hiện tượng hạt
<b>a. Hoa tự thụ phấn</b>
- Là hoa có hạt phấn rơi vào
đầu nhụy của chính hoa đó.
<b>- Đặc điểm hoa tự thụ phấn:</b>
+ Hoa lưỡng tính.
+ Nhị và nhụy chín cùng một
lúc.
<b>b. Hoa giao phấn</b>
- Là những hoa có hạt phấn
chuyển đến đầu nhụy của hoa
khác.
- Đặc điểm hoa giao phấn: Là
hoa đơn tính hoặc lưỡng tính
có nhị và nhụy khơng chín
cùng một lúc.
+ Hiện tượng giao phấn của
hoa thực hiện nhờ những yếu
tố nào?
+ Hoa giao phấn thực hiện
<b>Hoạt động 2: Đặc điểm của hoa thụ phấn nhờ sâu bọ</b>
- Cho HS quan sát H30.2 và
thảo luận nhóm trả lời câu hỏi
mục tr.100 SGK.
+ Hoa có đặc điểm gì dễ hấp
dẫn sâu bọ?
+ Tràng hoa có đặc điểm gì
làm cho sâu bọ muốn lấy mật
hoặc lấy phấn thường phải
chui vào trong hoa?
+ Nhị hoa có đặc điểm gì làm
cho sâu bọ khi đến lấy mật
hoặc phấn hoa thường mang
theo hạt phấn sang hoa khác?
+ Nhụy hoa có đặc điểm gì
làm cho sâu bọ khi đến lấy
mật hoặc phấn hoa thì hạt
phấn của hoa khác thường bị
dính vào đầu nhụy?
- Cho HS xem thêm một số
hình ảnh về hoa thụ phấn nhờ
sâu bọ.
- Yêu cầu HS tóm tắt lại đặc
điểm của hoa thụ phấn nhờ
sâu bọ.
- GV nhận xét, chốt kiến thức.
- Những hoa thụ phấn nhờ sâu
bọ: hoa bí, bầu, mướp....
- HS thực hiện theo yêu cầu
của GV.
+ Hoa thường có màu sắc sặc
sỡ, có hương thơm.
+ Đĩa mật nằm ở đáy hoa.
+ Hạt phấn to, dính, có gai.
+ Đầu nhụy thường có chất
dính.
- HS theo dõi.
- HS trả lời.
- HS lắng nghe và ghi bài.
- HS lắng nghe và ghi nhớ.
<b>2. Đặc điểm của hoa thụ</b>
- Hoa thường có màu sắc sặc
sỡ
- Có hương thơm, mật ngọt.
- Hạt phấn to, dính, có gai.
- Đầu nhụy thường có chất
dính.
<b>4. Củng cố</b>
- Đọc phần ghi nhớ SGK tr.100.
- Những hoa quỳnh, hoa nhài, dạ hương thường nở vào ban đêm thì có đặc điểm gì thu hút sâu
bọ? Ban đêm tối, nên hoa có đặc điểm màu trắng phản với màn đêm và có hương thơm ngào
ngạt,...
<b>5. Dặn dị</b>
- Học bài và hồn thành vở bài tập.
- Trả lời các câu hỏi SGK tr.100.
- Xem trước nội dung bài học (phần tiếp theo).
<b>VI. RÚT KINH NGHIỆM</b>