Tải bản đầy đủ (.docx) (39 trang)

Thực trạng công tác kế toán chi phí, doanh thu và xác định kết quả tiêu thụ tại Công ty TNHH công nghiệp chính xác Việt Nam 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (311.73 KB, 39 trang )

Thực trạng công tác kế toán chi phí, doanh thu và xác định kết quả tiêu
thụ tại Công ty TNHH công nghiệp chính xác Việt Nam 1:
* Lý do chọn chuyên đề:
Qua quá trình tìm hiểu thực tế công tác kế toán tại VPIC1, em nhận thấy
mỗi phần hành kế toán đều có tầm quan trọng nhất định, đóng góp vào thành
công chung của doanh nghiệp. Trước nhiều lựa chọn, em đã chọn đề tài “Hoàn
thiện kế toán chi phí, doanh thu và xác định kết quả tiêu thụ tại Công ty
TNHH công nghiệp chính xác Việt Nam 1(VPIC 1)” vì 1 số lý do sau:
- Thứ nhất, Việt Nam đang bước vào nền kinh tế thị trường, các doanh nghiệp
phải tự hạch toán độc lập, tự chịu sự chi phối của quy luật thị trường. Trước
sự cạnh tranh khốc liệt đó doanh nghiệp muốn tồn tại thì phải nâng cao năng
lực cạnh tranh. Tức là cung cấp ra thị trường những sản phẩm có chất lượng
tốt, giá cả hợp lý nhưng phải đảm bảo: doanh thu đủ bù đắp chi phí và có lãi.
- Thứ hai, để làm tốt công tác quản lý chi phí, doanh thu và xác định kết quả
tiêu thụ, doanh nghiệp cần nghiên cứu sâu sắc và có 1 cái nhìn tổng quát về
tình hình chi phí, doanh thu trong đơn vị mình. Từ đó có biện pháp tiết kiệm
chi phí cho từng loại cụ thể, góp phần làm giảm giá thành sản phẩm, nâng
cao năng lực cạnh tranh.
- Thứ ba, đặc điểm của VPIC1 là 1 doanh nghiệp lớn trong ngành công
nghiệp, có chu kỳ sản xuất ngắn, ít bị ảnh hưởng vào điều kiện tự nhiên.
Phần lớn kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh phụ thuộc vào trình độ tổ
chức quản lý và nội lực doanh nghiệp. Do đó, nếu kế toán chi phí, doanh thu,
xác định kết quả tiêu thụ không hợp lý, sẽ khiến giá thành sản phẩm tăng,
giảm lợi nhuận của doanh nghiệp. Vì vậy, vấn đề đặt ra đối với công tác kế
toán của doanh nghiệp là phải kiểm soát được chi phí, doanh thu cũng như
xác định kết quả tiêu thụ một cách hợp lý.
2.1, Kế toán chi phí:
Chi phí sản xuất kinh doanh là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ hao phí mà
mà doanh nghiệp phải tiêu dùng trong 1 kỳ để thực hiện quá trình sản xuất, tiêu
thụ sản phẩm. Thực chất, chi phí là sự dịch chuyển vốn – chuyển dịch giá trị của
các yếu tố sản xuất vào các đối tượng tính giá( sản phẩm, lao vụ, dịch vụ).


2.1.1, Kế toán giá vốn hàng bán:
* Khái niệm: Giá vốn hàng bán là cái giá phải trả để có lượng hàng hoá nhất
định bán ra trong kỳ. Giá vốn hàng bán có thể là giá thành công xưởng thực tế
của sản phẩm xuất bán hay giá thành thực tế của lao vụ dịch vụ, dịch vụ cung
cấp hoặc trị giá mua thực tế của hàng hoá tiêu thụ.
* Đặc điểm của đơn vị:
Đối với VPIC1 là 1 doanh nghiệp có quy mô sản xuất lớn, quy trình công nghệ
sản xuất phức tạp theo kiểu chế biến liên tục, gồm nhiều bước nối tiếp nhau.
- Sản phẩm của công ty: là các thành phẩm xuất phát từ quá trình sản xuất.
- Giá vốn của sản phẩm: được xác định bằng số lượng sản phẩm thực tế giao
cho khách hàng. Khi hàng không đạt tiêu chuẩn khách hàng trả về; kế toán tiến
hành hạch toán giảm trừ doanh thu, giảm trừ giá vốn hàng bán.
- Hoá đơn bán hàng: được xuất cho khách hàng vào thời điểm ngày cuối tháng
* Tài khoản, chứng từ, sổ sách sử dụng:
- Tài khoản: tại VPIC1 hiện đang áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên
và sử dụng tài khoản 632 – Giá vốn hàng bán
- Chứng từ: Thẻ tính giá thành sản phẩm tháng trước, Biên bản nghiệm thu sản
phẩm tháng này, phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, thẻ kho.
- Sổ sách: Sổ cái và sổ chi tiết các tài khoản: 632.621.622.627.154.155.
* Hạch toán tổng hợp: Kế toán giá vốn tiến hành tập hợp chi phí sản xuất, kết
hợp với thẻ tính giá thành tháng trước và bảng nghiệm thu sản phẩm hoàn thành
trong tháng để tính giá thành sản phẩm trong tháng. Giá thành sản phẩm được
thể hiện trên thẻ tính giá thành. Căn cứ vào thẻ tính giá thành sản phẩm, để ghi
vào đơn giá của phiếu nhập kho. Kế toán giá vốn tính toán giá vốn hàng bán
ghi vào phiếu xuất kho. Từ phiếu xuất kho, kế toán ghi vào sổ chi tiết và chứng
từ ghi sổ. Căn cứ vào chứng từ ghi sổ, kế toán kết chuyển giá vốn hàng bán sang
tài khoản kết quả sản xuất kinh doanh(TK 911)
Ví dụ: việc hạch toán giá vốn đối với sản phẩm Vành VA1 tại phân xưởng
Đánh bóng: được kế toán thực hiện:
Giá thành sản phẩm hoàn thành được tính theo công thức sau:

Giá thành sản phẩm
hoàn thành
=
Chi phí
SXDD đầu kỳ
+
Chi phí SX phát
sinh trong kỳ
-
Chi phí DD
cuối kỳ
Giá thành
sản phẩm
hoàn
thành
=
Giá thành sản phẩm hoàn thành
Số lượng sản phẩm hoàn thành
Biểu số 01: Thẻ tính giá thành sản phẩm vành VA1:
Đơn vị:

ng
ty
TN
H
Mẫu số: S37- DN
H

ng
ng

hiệ
p
chí
nh
xác
Việ
t
Na
m1
Địa chỉ:
KC
N
Kh
ai
Qu
ang
,

nh

n,

nh
Ph
úc
(Ban hµnh theo Q§ sè 15/2006/Q
BTC ngµy 20/3/2006 cña Bé trëng BTC)
THẺ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
Tháng 02


m
20
08
Tên sản
ph
ẩm
:

nh


VA
Đơn vị tính : đồng
1
Chỉ tiêu Tổng số tiền
Chia ra theo khoản mục
621 622 627
1.Chi phí
SXDD đầu
kỳ:
235.500.500 175.500.000 22.250.000 38.250.500
2.Chi phí
SXPS trong
kỳ:
1.845.675.500 1.427.600.000 612.000.500 318.075.500
3.Giá thành
sản phẩm
trong kỳ:
1.815.620.000 1.585.600.000 145.000.000 85.020.000
4.Chi phí

SXDD cuối
kỳ:
265.556.000
VPIC1, ngày 28 tháng 02
năm 2008
Người lập phiếu
(Ký, ghi rõ họ tên)
PTGĐ kiêm KTT
( Ký, ghi rõ họ tên)
- Từ thẻ tính giá thành sản phẩm, kết hợp với biên bản nghiệm thu sản phẩm
hoàn thành, kế toán tính ra giá thành sản phẩm đơn vị rồi chuyển xuống cho thủ
kho ghi vào phiếu nhập kho:
Biểu số 02: Phiếu nhập kho sản phẩm:
Đơn vị: Công ty TNHH công nghiệp chính xác Việt Nam1 Mẫu số: 01- VT
Địa chỉ: KCN Khai Quang, Vĩnh Yên, Vĩnh Phúc
(Ban hµnh theo Q§ sè 15/2006/Q
BTC ngµy 20/3/2006 cña Bé trëng BTC)
PHIẾU NHẬP KHO
Ngày 26 tháng 02 năm 2008 Nợ TK : 155
Số : 18 Có TK : 154
Họ tên người giao hàng : Trần Thái Sơn – Phân xưởng Đánh bóng
Lý do nhập kho: Nhập kho thành phẩm hoàn thành
Nhập tại kho: A11 – Công ty TNHH công nghiệp chính xác Việt Nam 1
Tên, nhãn hiệu quy Mã số Số lượng Đơn Thành
S
cách phẩm
chất vật tư( SP,
hàng hoá)
Đơn vị
g

i
á
(
đ
)

tiền
(đ)
Theo
c
h

n
g

t

Thực
x
u

t
1 2 3 4 5 6 7 8
1 Vành môtô VA1 VA1 Chiếc 550 550 295.000 162.250.000
2 Vành môtô VB12 VB12 Chiếc 760 760 320.000 243.200.000
Cộng : 1.310 1.310 405.450.000
Tổng số tiền( bằng chữ) : Bốn trăm linh năm triệu, bốn trăm năm mươi ngàn đồng./.
Chứng từ gốc kèm theo : 01
Người lập phiếu
(Ký, ghi rõ họ tên)

Người giao hàng
( Ký, ghi rõ họ tên)
Thủ kho
( Ký, ghi rõ họ tên)
PTGĐ kiêm KTT
( Ký, ghi rõ họ tên)
- Từ phiếu nhập kho, kế toán hạch toán giá vốn hàng bán và chuyển xuống thủ
kho ghi vào phiếu xuất kho bán sản phẩm:
Biểu số 03: Phiếu xuất kho sản phẩm vành VA1:
Đơn vị: Công ty TNHH công nghiệp chính xác Việt Nam1 Mẫu số: 02- VT
Địa chỉ: KCN Khai Quang, Vĩnh Yên, Vĩnh Phúc
(Ban hµnh theo Q§ sè 15/2006/Q
BTC ngµy 20/3/2006 cña Bé trëng BTC)
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 28 tháng 02 năm 2008 Nợ TK : 632
Số : 25 Có TK : 155
Họ tên người nhận hàng : Công ty TNHH Honda Việt Nam
Lý do xuất kho: Xuất bán hàng theo HĐKT số 08020036/HĐKT
Xuất tại kho: A12 – Công ty TNHH công nghiệp chính xác Việt Nam 1
S
Tên, nhãn hiệu quy cách
phẩm chất vật
tư( SP, hàng hoá)
Mã Đơn vị
Số lượng
Đơn
g
i
á
(

đ
)

Thành
tiền
(đ)
Theo
c
h

n
g

t

Thực
x
u

t
1 2 3 4 5 6 7 8
1 Vành môtô VA1 VA1 Chiếc 550 550 325.000 178.750.000
Cộng : 550 550 325.000 178.750.000
Tổng số tiền( bằng chữ) : Một trăm bảy mươi tám triệu, bảy trăm năm mươi ngàn đồng./.
Chứng từ gốc kèm theo : 01
Người lập phiếu
(Ký, ghi rõ họ tên)
Người giao hàng
( Ký, ghi rõ họ tên)
Thủ kho

( Ký, ghi rõ họ tên)
PTGĐ kiêm KTT
( Ký, ghi rõ họ tên)
- Căn cứ vào phiếu xuất kho, thủ kho ghi vào thẻ kho rồi chuyển cho kế toán:
Biểu số 04: Thẻ kho về việc xuất bán sản phẩm vành VA1
Đơn vị: Mẫu số: S12 - DN
Địa chỉ:
(Ban hµnh theo Q§ sè 15/2006/Q
BTC ngµy 20/3/2006 cña Bé trëng BTC)
THẺ
Ngày
Tờ số:
Tên, Vành môtô VA1 nguyên chiếc
Đơn vị Chiếc
Mã số: VA1
T
T
Ngày,
tháng
Số hiệu CT
Diễn giải
Ngày
N –X
Số lượng Kế
toán
CT NT Nhập Xuất Tồn
A B C D E F 1 2 3 4
Tồn đầu ngày: 5.860
1 28/02 PN 14 28/02
Nhập lại kho từ cty

Denso(Đài Loan) về
việc lô hàng ngày
19/02 bị trả lại
28/02 36 5.896
2 28/02 PX 25 28/02
Xuất bán cho Công
ty Honda Việt Nam
28/02 550 5.346
3 28/02 PX 26 28/02 Xuất bán sản phẩm
cho Công ty Yamaha
Việt Nam
28/02
650 4.696
Tồn cuối ngày: 4.696
Sổ này có: 55 trang đánh số từ trang 1 đến trang 55
Ngày mở sổ:
VPIC1, ngày 28 tháng 02
năm 2008
Thủ kho
( Ký, ghi rõ họ tên)
Phó tổng Giám đốc kiêm
KTT
( Ký, ghi rõ họ tên)
- Từ thẻ kho, kế toán lên sổ chi tiết sản phẩm hàng hoá. Mỗi phiếu nhập xuất
được ghi 1 dòng trên sổ chi tiết sản phẩm hàng hoá. Cuối tháng, kế toán tiến
hành cộng các sổ chi tiết sản phẩm hàng hoá, thực hiện đối chiếu số liệu với
các thẻ kho tương ứng để ghi vào sổ tổng hợp và sổ kế toán chi tiết.
- Số dư của TK 155 phải khớp với số dư chi tiết của từng sản phẩm cộng lại.
- Kế toán tiến hành ghi vào sổ chi tiết tài khoản 632 như sau:
Biểu số 05: Sổ chi tiết tài khoản 632 – đối với sản phẩm vành VA1

Đơn vị: Mẫu số: S36 - DN
Địa chỉ:
(Ban hµnh theo Q§ sè 15/2006/Q
BTC ngµy 20/3/2006 cña Bé trëng BTC)
SỔ
TK 632
Sản phẩm : Vành VA1
Tháng : Đơn vị tính : đồng
NT
GS
Chứng từ
Diễn giải
TK
đối
ứng
Số tiền
Ghi Nợ các TK
SH NT 152 334 …
1, Số dư đầu kỳ: -
2, Phát sinh trong tháng: 1.837.850.000
26/02 PN 14 19/02
Nhập hàng trả lại từ Cty
Denso
531 12.500.000
29/02 PX 25 29/02
Xuất bán sản phẩm vành
VA1 cho Cty Honda VN:
155 192.500.000
28/02 PX 26 28/02
Xuất bán sản phẩm cho

Cty YamahaViệt Nam
155 211.250.000
………………………..
Cộng số phát sinh: 1.850.000.000
Ghi có TK 632: 531 12.150.000
3, Số dư cuối kỳ: 1.837.850.000
Sổ này có: …. Trang, đánh số từ trang 01 đến trang….
Ngày mở sổ :
Người ghi sổ
( Ký, ghi rõ họ tên)
Phó tổng giám đốc kiêm Kế toán trưởng
( Ký, ghi rõ họ tên)
- Cuối tháng, căn cứ vào các phiếu nhập kho – phiếu xuất kho, sổ kế toán chi
tiết của TK 632, kế toán lập các chứng từ ghi sổ, sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
và sổ cái TK 632.
Biểu 06 : Chứng từ ghi sổ về giá vốn hàng bán trong tháng 02/2008:
Đơn vị:

Mẫu số: S02a - DN
ng
ty
T
N
H
H

ng
ng
hi
ệp

ch
ín
h

c
Vi
ệt
Na
m
1
Địa chỉ:
K
C
N
Kh
ai
Qu
an
g,

nh

n,

nh
Ph
úc
(Ban hµnh theo Q§ sè 15/2006/Q
BTC ngµy 20/3/2006 cña Bé trëng BTC)
CHỨNG

T

G
H
I
S

Ngày:
29/02/2008
Số: 15 Đơn vị tính: đ
Chứng từ
Trích yếu Số tiền
Số hiệu TK Ghi
chú
SH NT Nợ Có
1 2 3 4 5 6 7
PNK 14 28/02 Nhập hàng trả lại từ Cty Denso 12.150.000 531 632
PXK25 28/02
Xuất bán sản phẩm vành VA1 cho
Cty Honda Việt Nam
192.500.000 632 155
PXK26 28/02
Xuất bán sản phẩm vành VA1 cho
Công ty Yamaha Việt Nam
211.250.000 632 155
PXK 28 21/02 Xuất bán cho VPIC 2( Đài Loan) 1.564.200.000 632 155
…………………………………
Cộng: 2.100.500.000
Chứng từ gốc kèm theo:
Người ghi sổ

( Ký, ghi rõ họ tên)
Phó tổng giám đốc kiêm Kế toán trưởng
( Ký, ghi rõ họ tên)
- Từ chứng từ ghi sổ, kế toán lên sổ đăng ký chứng từ ghi sổ:
Biểu số 07: Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ:
Đơn vị: Công ty TNHH công nghiệp chính xác Việt Nam1 Mẫu số: S02b - DN
Địa chỉ: KCN Khai Quang, Vĩnh Yên, Vĩnh Phúc
(Ban hµnh theo Q§ sè 15/2006/Q
BTC ngµy 20/3/2006 cña Bé trëng BTC)
SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ
Ngày: 29/02/2008
Chứng từ ghi sổ Số tiền
Số hiệu Ngày tháng
1 2 3
Cộng trang trước
chuyển sang :
2.650.600.000
15 29/02/2008 2.100.500.000
16 29/02/2008 546.500.000
17 29/02/2008 411.225.000
………… …………. ………………..
Cộng : 4.224.475.000
Luỹ kế chuyển trang
sau :
4.224.475.000
Người ghi sổ
( Ký, ghi rõ họ tên)
Phó tổng giám đốc kiêm Kế toán trưởng
( Ký, ghi rõ họ tên)
- Căn cứ vào chứng từ ghi sổ, kế toán giá vốn lên sổ cái TK 632

Biểu số 08: Sổ cái TK 632- giá vốn hàng bán- SP vành VA1:
Đơn vị: Công ty TNHH công nghiệp chính xác Việt Nam1 Mẫu số: S02c2 - DN
Địa chỉ: KCN Khai Quang, Vĩnh Yên, Vĩnh Phúc
(Ban hµnh theo Q§ sè 15/2006/Q
BTC ngµy 20/3/2006 cña Bé trëng BTC)
SỔ CÁI
TK 632 – GIÁ VỐN HÀNG BÁN
Sản phẩm : Vành VA1
Tháng 02/2008 Đơn vị tính: đồng
NT
GS
Chứng từ
ghi sổ
Diễn giải
TK đối ứng
Số tiền
SH NT Nợ Có
1, Số dư
đầu kỳ:
-
2, Phát sinh
trong tháng:
2.312.900.0
00
29/02 CTGS 12 26/02
Nhập lại
kho sản
phẩm do
Cty
Denso(Đài

Loan) trả lại
531 12.150.000
29/02 CTGS 15 29/02 Xuất bán
sản phẩm
155 192.500.000
vành VA1
cho Cty
Honda VN:
29/02 CTGS 15 29/02
Xuất bán
sản phẩm
vành VA1
cho Công ty
Yamaha
Việt Nam
155 211.250.000
…………
…………
……….
Cộng số
phát sinh:
2.312.900.0
00
212.400.000
K/c sang
TK
XĐKQKD:
911
2.100.500.0
00

3, Số dư
cuối kỳ:
-
Sổ này có: …. Trang, đánh số từ trang 01 đến trang….
Ngày mở sổ :
Người ghi sổ
( Ký, ghi rõ họ tên)
Phó tổng giám đốc kiêm Kế toán trưởng
( Ký, ghi rõ họ tên)
2.1.2, Kế toán chi phí bán hàng:
* Khái niệm: Chi phí bán hàng: là những khoản chi phí phát sinh có liên quan
đến hoạt động tiêu thụ sản phẩm hàng hoá, lao vụ, dịch vụ trong kỳ.
Chi phí bán hàng tại VPIC1 gồm 1 số khoản sau đây: chi phí lương cho
bộ phận bán hàng, chi phí vận chuyển, bốc xếp, dỡ hàng; chi phí khấu hao tài
sản cố định của bộ phận bán hàng, chi phí nguyên vật liệu phục vụ bán hàng,
các chi phí mua ngoài, chi phí bằng tiền khác…
* Tài khoản và chứng từ sổ sách sử dụng:
- Tài khoản: để hạch toán chi phí bán hàng, kế toán sử dụng tài khoản 641 – Chi
phí bán hàng
- Chứng từ đơn vị sử dụng: đơn vị sử dụng 1 số chứng từ sau :
+ Phiếu chi liên quan đến quá trình bán hàng
+ Bảng chấm công, bảng phân bổ tiền lương của bộ phận bán hàng
+ Các lệnh xuất kho, phiếu nhập kho thành phẩm, công cụ, vật liệu phục
vụ bán hàng
+ Bảng tính và trích khấu hao tài sản cố định của bộ phận bán hàng
+ Các hợp đồng, hoá đơn sửa chữa thuê ngoài, hợp đồng về tiền hoa hồng
của đại lý uỷ thác nhập khẩu
+ Các hoá đơn phát sinh trong quá trình bán hàng
- Sổ sách đơn vị sử dụng: Bảng phân bổ tiền lương bộ phận bán hàng, bảng trích
và tính khấu hao tài sản cố định của bộ phận bán hàng, bảng phân bổ nguyên vật

liệu phục vụ bán hàng. Các chứng từ ghi sổ, sổ cái và sổ chi tiết TK
641.334.152.153.211.111.112.138.338.214.331.911.
* Hạch toán tổng hợp: có thể khái quát theo sơ đồ sau:
Sơ đồ số 04: Sơ đồ về trình tự hạch toán tổng hợp chi phí bán hàng :
* Diễn giải: Từ các chứng từ gốc, kế toán tiến hành tập hợp và lập các bảng
phân bổ chi phí( như bảng phân bổ tiền lương bộ phận bán hàng, bảng phân bổ
CÁC
LOẠI
BẢNG
TỔNG
HỢP,
BẢNG
PHÂN BỔ
CÁC
LOẠI
CHỨNG
TỪ
GỐC
LIÊN
QUAN
ĐẾN CP
SỔ ĐĂNG KÝ
CHỨNG TỪGHI SỔ
CHỨNG TỪ
GHI SỔ
SỔ CÁI
TK 641
SỔ CHI TIẾT
TK 641
chi phí nguyên vật liệu phục vụ bán hàng, bảng tính và trích khấu hao tài sản cố

định thuộc bộ phận bán hàng, chi phí bằng tiền khác của bộ phận bán hàng…).
Từ các bảng phân bổ đó và các sổ chi tiết các TK liên quan, kế toán chi phí lập
sổ chi tiết cho TK 641 và chứng từ ghi sổ. Từ chứng từ ghi sổ, kế toán vào sổ
đăng ký chứng từ ghi sổ và sổ cái TK 641. Sổ cái TK 641 được đối chiếu với sổ
chi tiết TK 641.
Ví dụ: Ngày 29/02/2008 doanh nghiệp tính và phân bổ các khoản trích theo
lương cho bộ phận bán hàng. Theo dõi bảng phân bổ tiền lương các khoản
trích theo lương sau đây:
Biểu số 09: Bảng phân bổ tiền lương các khoản trích theo lương bộ phận bán
hàng:
Đơn vị: Công ty TNHH công nghiệp chính xác Việt Nam1 Mẫu số: 11- LĐTL
Bộ phận: Bán hàng (Ban hµnh theo Q§ sè
15/2006/Q
BTC ngµy 20/3/2006 cña Bé trëng BTC)
BẢNG PHÂN BỔ TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH
THEO LƯƠNG
Tháng 02 năm 2008
Đơn vị tính : đồng
- Từ bảng phân bổ tiền lương trên, kết hợp với các bảng phân bổ nguyên vật liệu
của bộ phận bán hàng, bảng trích và phân bổ khấu hao TSCĐ của bộ phận bán
hàng, bảng tổng hợp chứng từ chi phí bán hàng bằng tiền khác, kế toán lập sổ
chi tiết TK 641 và chứng từ ghi sổ như sau :
Biểu số 10: Sổ chi tiết TK 641 – Chi phí bán hàng đối với sản phẩm vành VA1
Đơn vị:

ng
ty
T
N
H

H

ng
ng
hi
ệp
ch
ín
h
Mẫu số: S36 -DN

c
Vi
ệt
Na
m
1
Địa chỉ:
K
C
N
Kh
ai
Qu
an
g,

nh

n,


nh
Ph
úc
(Ban hµnh theo Q§ sè 15/2006/Q
BTC ngµy 20/3/2006 cña Bé trëng BTC)
SỔ CHI
T
I

T
TK 641 –
C
hi
ph
í

n

ng
Tháng : 02
Sản phẩm :

nh
Đơn vị tính : đồng
V
A
1
NTGS
Chứng từ

Diễn giải
TK đối
ứng
Số tiền
Ghi
chú
SH NT
1 2 3 4 5 6 7
1, Số dư đầu kỳ : -
2, Phát sinh trong kỳ : 95.450.600
29/02 BPBTL 29/02
- Chi phí tiền lương cho bộ
phận bán hàng :
334 27.250.000
- Nộp BHXH, BHYT : 338 3.825.000
29/02
BTKH
TSCĐ
29/02
- Trích khấu hao TSCĐ của
bộ phận bán hàng
214 18.500.200
29/02
BPBN
VL
29/02
- Chi phí nguyên vật liệu,
công cụ dụng cụ bán hàng
152 5.650.000
……………………………..

Cộng số phát sinh : 95.450.600
3, Số dư cuối kỳ : -
Người ghi
sổ
( Ký, ghi rõ
họ tên)
Phó tổng giám đốc kiêm Kế toán trưởng
( Ký, ghi rõ họ tên)
Biểu số 11 : Chứng từ ghi sổ số 16 :
Đơn vị: Công ty TNHH công nghiệp chính xác Việt Nam1 Mẫu số: S02a - DN
Địa chỉ: KCN Khai Quang, Vĩnh Yên, Vĩnh Phúc
(Ban hµnh theo Q§ sè
15/2006/Q
BTC ngµy 20/3/2006 cña Bé trëng
BTC)
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Ngày: 29/02/2008
Số: 16 Đơn vị tính: đồng
Chứng từ
Diễn giải Số tiền
Số hiệu TK
Ghi
chú
SH NT Nợ Có
A B C D E F G
BPBTL 29/02
- Chi phí tiền lương bộ phận bán
hàng:
24.700.000 641 334
BPBTL 29/02 - Trích nộp BHYT, BHXH: 3.825.000 641 338

BTKH
TSCĐ
29/02
- Trích khấu hao TSCĐ của bộ
phận bán hàng
18.500.200 641 214
BPBNVL,
CCDC
29/02
- Chi phí nguyên vật liệu, công cụ
dụng cụ bán hàng
5.650.000 641 152
BTH CP
PHẢI TRẢ
KHÁC
29/02
- Chi phí bằng tiền khác phục vụ
bán hàng:
4.300.000 641
111,1
12
………………………………….
Cộng: 145.600.000
Chứng từ gốc kèm theo:
Người ghi sổ
( Ký, ghi rõ họ tên)
Phó tổng giám đốc kiêm Kế toán trưởng
( Ký, ghi rõ họ tên)
- Từ chứng từ ghi sổ, kế toán lập sổ cái TK 641 như sau:
Biểu số 12: Sổ cái TK 641

Đơn vị: Công ty TNHH công nghiệp chính xác Việt Nam1 Mẫu số: S02c2 - DN
Địa chỉ: KCN Khai Quang, Vĩnh Yên, Vĩnh Phúc
(Ban hµnh theo Q§ sè 15/2006/Q
BTC ngµy 20/3/2006 cña Bé trëng BTC)
SỔ CÁI
TK 641 – CHI PHÍ BÁN HÀNG
Tháng 02 năm 2008 Đơn vị tính: đồng
NT
GS
Chứng từ
ghi sổ
Diễn giải
TK đối ứng
Số tiền
SH NT Nợ Có
1, Số dư đầu
kỳ:
-
2, Phát sinh
trong tháng:
145.600.000
29/02 CTGS số 16 29/02 - Chi phí
tiền lương
bộ phận bán
hàng:
334 24.700.000
- Trích nộp
BHYT,
BHXH:
338 3.825.000

29/02 CTGS số 16 29/02
Trích khấu
hao TSCĐ
của bộ phận
bán hàng:
214 18.500.200
29/02 CTGS số 16 29/02
- Chi phí
nguyên vật
liệu, công cụ
dụng cụ bán
hàng
152 5.650.000
29/02 CTGS số 16 29/02
- Chi phí
bằng tiền
khác phục
vụ bán hàng:
338 4.300.000
……………
……………
….
Cộng số
phát sinh:
145.600.000
K/c sang TK
XĐKQKD:
911 145.600.000
3, Số dư
cuối kỳ:

-
Sổ này có: …. Trang, đánh số từ trang 01 đến trang….
Ngày mở sổ :
Người ghi sổ
( Ký, ghi rõ họ tên)
Phó tổng giám đốc kiêm Kế toán trưởng
( Ký, ghi rõ họ tên)
2.1.3, Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp:
* Khái niệm:
Chi phí quản lý doanh nghiệp là những khoản chi phí có liên quan chung
đến toàn bộ hoạt động của doanh nghiệp mà không tách riêng ra được cho bất

×