Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

Động vật Sợi chích (Cnidaria)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.14 MB, 5 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>HÓA THẠCH ĐỘNG VẬT </b> <b>799</b>


<i>H ìn h 6. Sơ đồ cáu trú c khung xư ơ ng Dạng chén cổ cân đối </i>
<i>hai vách (giống A ld a n o cya th u s).</i>


<i>vt - vách trong, vn - v á ch ngoài, s - vách ngăn (septa), It - lổ </i>
<i>vách trong, In - lỗ vách ngoài, Is - lỗ septa, tn - thanh nối, gb</i>
<i>- g ốc bám; 1-4: cá c m ặ t cắ t ngang ứng với các giai đoạn</i>
phát triền cá thẻ: giai đoạ n m ột vách (1), không th ủng lỗ,
gia i đoạn m ột vách th ủ n g lỗ (2), giai đoạn hai vách với các
thanh nối (3), giai đoạ n hai vách với các septa (4).


(Theo M ikhailova, B o n d a re n ko & O brucheva, 1989).


P h â n loại. O k u litc h (1955) coi C hén cô là m ột
n g à n h đ ộc lập gồm các lớp M onocyathea,
A rchaeo cy ath ea, A n th o cy ath ea. D ru sh is và
O b ru ch ev a (1971) chia n g à n h C hén cổ th à n h hai lớp
- Lớp C hén cô cân đối (R egulares), Lớp C hén cô
k h ô n g cân đ ối (Irreg u lares). Sự tu y ệ t c h ủ n g của
C h én cô tro n g C am b ri giữ a - m u ộ n và s ự p h á t triển
n ở rộ của Bông b iế n sừ n g (D em o sp o n g ia) tro n g kỷ
O rd o v ic có lẽ có liê n q u a n m ật th iế t với n h a u . M ặt
khác, câu trú c cùa b ộ x ư ơ n g C h én cô m an g đặc điểm
h ìn h thái gần g iố n g với các lồi Bơng biến h iện đại.
T ừ p h â n tích h u y ế t th ố n g đ ơ n tố, n h iề u n hà n g h iên


cứu đà th ố n g n h ấ t xem C hén cô là m ột lớp tro n g
n g à n h M ang lô. T heo hệ th ố n g p h â n loại C h én cô d o
R o w lan d (2001) đ ê x uât thì C hén cơ (A rchaeocyatha)
có các h àn g đ ơ n vị p h ân loại n h u sau -


H e ta ira c y ath id a (incertae sedis), p h ụ lớp R eg u lares
(các bộ M o n o cy ath id a, C ap su lo c y a th id a , Ajacicya-
th id a), p h ụ lớp Irreg u lares (các bộ T h alasso cy ath id a,
A rch aeo cy ath id a, K azak h stan icy ath id a).


Y n g h ĩa đ ịa tầ n g và cô đ ịa lý. Vì C h én cơ p h á t
triể n tro n g m ộ t giai đ o ạ n n g ắ n của C am bri sớm rồi
n h a n h ch ỏ n g bị tu y ệ t c h u n g tro n g C am bri giừ a n ên
ý n g h ĩa đ ịa tần g của c h ú n g rât cao, đ ư ợ c coi là hóa
th ạch chỉ đ ạ o của địa tần g C am bri hạ. Sự p h â n b ố
rộ n g rãi của C hén cô tro n g trầm tích C am b ri hạ ở
n h iều nơi trên th ế giới là cơ sờ đ ê các n hà n g h iên
cứ u C hén cô đ ư a ra già th u y ế t ran g giai đ o ạn đ ầ u
cua sự p h á t triể n cá thế, âu trù n g cua C h én cô số n g
trôi nối n ê n m ới lan n h a n h và rộ n g n h ư vậy. ơ Việt
N a m chư a p h á t h iện đ ư ợ c hóa th ạch C h én cố.


<b>Tài liệu tham khảo</b>


K elly-B orges, M. a n d s. A. P o m p o n i. 1994. P h y lo g e n y a n d
classificatio n of lith istid s p o n g e s (Porifera: D em o sp o n g iae): a
p r e l i m i n a r y a s s e s s m e n t u s in g rib o s o m a l D N A s e q u e n c e
<i>c o m p a ris o n s. Molecular M arine Biology mid Biotechnology, 3(2): </i>
87-103.


O k u litc h , V. J., 1955: P art E - A rc h ae o c y ath a an d P orifera.
A rc h ae o c y ath a, E1-E20 in M oore, R. c ., (ed.) 1955: T reatise
<i>on Invertebrate Paleontology. Geological Socicty of America & </i>


<i>U niversity o f Kansas Press, L aw ren ce, K ansas, 1955, xviii-E122. </i>


R eitn er, J. an d D. M ehl. 1996. M o n o p h y ly o f th e P orifera.
<i>Verhandlungett des Naturwissenschaftlichen Vereins in Hamburg. </i>
36: 5-32.


S tearn C.W ., W ebby B.D., N e sto r H. & Stock C.W., 1999.
R evised classificatio n a n d term in o lo g y of P alaeo zo ic
<i>S tro m a to p o ro id s. Acta Paỉaeontologica Polonica 44, 1: 1-70.</i>


<b>Động vật Sợi chích</b>



(Cnidaria)



T ạ H ịa Phư ơ ng. K h o a Đ ịa ch ất,


T rư ờ n g Đ ại học K h o a h ọ c T ự n h iên (Đ H Ọ G H N ).


<b>Giới thiệu</b>


Sợi chích (C n id a ria ) gổm n h ữ n g đ ộ n g v ật đ a bào
hai lá phôi số n g ch ủ y ếu ờ biển, đôi khi cù n g g ặp
c h ú n g tro n g các th u ý vự c nư ớc ngọt. N h ữ n g Sợi
chích sống b ám đ á y đ ư ợ c gọi là polip, s ố khác có


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>800 </b> <b>B ÁC H K H O A T H Ư Đ ỊA C H Á T</b>


T h â n p o lip có h ìn h trụ ỊH .l]. M iệng p o lip d ẫ n tới
k h o a n g ru ộ t, là k h o a n g đ ư ợ c ló t bờ i các t ế bào nội bì.
X ung q u a n h lô m iệ n g có n h ữ n g râ u xúc giác (xúc tu),
th ư ờ n g tạo th à n h m ộ t h a y vài v à n h râu. Sứa có d ạ n g
m ộ t cái d ù , các râ u x úc g iác p h â n b ố ờ x u n g q u an h ,


còn m iệ n g thì a tru n g tâm , p h ía d ư ớ i. C ơ q u an tấn
c ô n g và tự vệ cu a Sợi chích g ồ m n h ù n g t ế bào d ạ n g
gai đ ặ c b iệ t (th ích b ào ) tậ p tr u n g chủ y ếu ở ngoại bì
các râu xúc giác.


N h iể u Sợi chích có bộ x ư ơ n g tro n g h oặc ngoài,
cấ u tạo từ k h o á n g c h â t h o ặ c ch ấ t h ữ u cơ. Bộ xư ơ ng
n g o à i d o b iêu m ô cu a n g o ạ i bì tiết ra; bộ x ư ơ n g tro n g
câu tạ o từ n h ù n g gai x ư ơ n g riê n g b iệt h ay n h ữ n g
tâ m s ừ n g p h â n b ố tro n g c h ấ t k eo g iừ a (m esoglea).


<i>H ìn h 1. L ớ p Đ ộ n g v ậ t h ìn h </i>hoa (A n th ozo a )


a - S ơ đồ biểu th ị m ối q u a n hệ g iữ a phần m ềm và khung
<i>xư ơ n g củ a Q u ỳ cứ n g: Im - lỗ m iệ n g , h - họng, m - m àng </i>
<i>n g ăn, r - râu x ú c g iá c, sm - sợ i m ạc, s - vách ngăn (septa), </i>
<i>tđ - tấ m đ áy, đ - đế san hô, V </i>- vá ch ; b - S ơ đồ cấu trúc
ch u n g m ột q u ầ n th ề Q u ỳ cứ n g . (T h e o D rushis &
O b ru ch e va , 1971).


<b>Phân loại</b>


N g à n h Sợi chích đ ư ợ c chia th à n h ba lớp: T h u ỷ
tứ c (H y d ro z o a ), D ạn g b á t (S cv p h o zo a) và lớp San hô
(C oralla). T ro n g m ụ c từ n à y chỉ giới th iệ u lớp San
hô, là lớ p đ ê lại n h iề u h ỏ a th ạch có ý nghĩa tro n g
n g h iê n cứ u đ ịa tần g .


San hô là lớ p lớn n h ấ t, có tơ ch ứ c cao nhâ't tro n g
<i>n g à n h Sợi chích. Đ ại đ a sô S an hô số n g ờ biển theo </i>


k iêu đ a n lẻ h o ặ c q u ẩ n thế. C h ú n g là n h ù n g đ ộ n g v ật
b ám đ á y c ố đ ịn h .


X u n g q u a n h lô m iệ n g h ìn h k he h oặc h ìn h b ầu
d ụ c có các râ u x úc g iác trơ n n h ẵ n . D ưới m iệng là
h ọ n g đ ư ợ c ló t b ằ n g các t ế b à o n g o ại bì, có m ột hoặc
hai rã n h m iệ n g m a n g lô n g x u y ê n q u a p h ẩ n h ẹp của
h ọ n g . H ọ n g d ẫ n tới k h o a n g ru ộ t là k h o an g bị các
m à n g n g ă n p h â n chia th à n h n h iề u n g ăn nhỏ. San hô


số n g chù yếu n h ờ thứ c ăn đ ộ n g v ậ t nhỏ. Bộ x ư ơ n g
San h ô là x ư ơ n g ngoại bì, th ư ờ n g là x ư ơ n g ngoài
b ằ n g c h ât vôi, củ n g có khi đ ư ợ c tạo nên tù n h ừ n g
gai x ư ơ n g riên g biệt n ằm tro n g ch a t keo giữ a. Bộ
x ư ơ n g của m ôi p o lip gọi là m ột ổ, c h ú n g tậ p h ợ p g ắn
kết th à n h bộ xư ơ n g q u ầ n thể. H iện nay chi có m ộ t
<i>n h ó m san hô h iện đ ạ i (giống H ải q u ỳ - Actinia) </i>
k h ô n g có xư ơng.


D ựa vào SỐ lư ợ ng củng n h ư sự p h ân b ố của các
râu xúc giác và các m àn g n g ăn (ờ San hô hiện đại);
đ ặc điếm câu trúc bộ xư ơ n g (ở n h ữ n g nhóm San hơ
đ ã bị tu y ệt chủng), lớp đ ộ n g vật h ìn h hoa đ ư ợ c chia
làm 5 p h ụ lóp - San hơ vách đ áy (Tabulata), San hô
M ặt Trời (H eliolitoiđea), San hô b ố n tia (Tetracoralla),
San hô sáu tia (H exacoralla) và San hô tám tia
(O ctocoralla).


<b>Phụ lớp San hô vách đáy (T ab ulata)</b>



P hụ lớp San hô vách đ á y (SHVĐ) [H.2; H.3] g ồ m
n h ừ n g san h ô q u ầ n th ế đ ã bị tiê u diệt. Bộ x ư ơ n g
q u ầ n th ê gồm n h iề u ổ n h ỏ có h ìn h ố n g đa d ạn g . C ác
q u ầ n th ể San hô vách đ áy h ìn h th à n h n h ò s ự m ọc
chổi của các p olip, có h ìn h d ạ n g và kích th ư ớ c k hác
n h a u - d ạ n g khối, d ạ n g cành, d ạ n g bụi cây, d ạ n g bò
lan, d ạ n g cụm nhỏ. Các ổ của q u ầ n th ế th ư ờ n g liên
<i>hệ với n h au b ằ n g các lỗ thông trê n vách, hoặc các </i>
rà n h th ô n g , ố n g thông. C ũ n g có m ộ t s ố loại San hô
v ách đ á y k h ô n g có hệ th ố n g liên th ơ n g .


<i>H ìn h 2. Phụ lớp San hô vách đ á y (Tabulata) </i>


a-b. Bộ Auloporida: a - dạng chung m ột q uần thể, b - m ột ồ san
<i>hô; c-e - Bộ Lichenariida. Lichenaria (0 ): c-d - m ặt cắt ngang </i>
qua quần thể và một ồ, e - m ặt cắt dọc; g-i - Bộ Halysitida:
<i>g - Tollina (O), m ặt cắt ngang, h-i - H alysites (S), h - m ặt cắt </i>
ngang, i - m ặt cắt dọc. s - septa (Theo D rushis & O brucheva,
1971).


M ột đ ặc đ iếm tro n g câu tạo ố của SHVĐ là có bộ
<i>vách ngăn (septa) [H.3], th ư ờ n g kém p h á t triển. R ât ít </i>
trư ờ n g h ợ p có vách n g ă n liên tục, m à th ư ờ n g chi là
n h ừ n g yếu tố xư ơ n g bé nhỏ, đ ơ n giản, xếp dọc trên
v ách Ổ tro n g d ạ n g các gai, các vảy, các m âu n h o m ọc
ra tù vách.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>HÓA THẠCH Đ Ộ N G VẬ1 </b> <b>801</b>


<i>tabula, tù đó có tên gọi cua p h ụ lớp - T abulata). Vách </i>


đ áy là n h ũ n g p h iế n xư ơ n g năm ngang, căt qua
khoang tro n g và ch ia ố th à n h n h iều ngăn.


Dựa vào đ ặ c đ iể m cấu trú c bộ xư ơng, vi câu trú c
vách Ố, h ệ th ố n g liên thông, cách sắp xếp các ô tro n g
q u ẩn thế, V .V ., n g ư ờ i ta chia San hô vách đ áy th àn h
m ột s ố bộ: San hô h ìn h cịi (A u lo p o rid a), San hơ hình
chuỗi (H aly sitid a), San hô h ìn h tơ o n g (Favositida),
San hơ h ìn h ô n g sá o (S y rin g o p o rid a), v .v ...


Các di tích cơ n h â t của San hô vách đ áy (nhu
A u lo p o rid a, L ich e n n a riid a) đ ư ợ c p h á t hiện tro n g đá
tuổi C am bri. H oá th ạch San hô vách đ á y có ý n g h ĩa
lớn tro n g p h â n chia đ ịa tầng O rd o v ic, S ilur và
Devon, o Việt N am , khi n g h iên cứu San hô vách đ áy
Devon, GS. T ố n g D uy T h an h đ ã p h á t h iện m ột kiêu
vi câu trú c vách m ới (kiểu p aratrab ecu la), đ ặc trư n g
<i>cho g iống Echỵropora T o n g -d zu y , 1967 và m ộ t số </i>
giông khác. O n g là n g ư ờ i đ ầ u tiên n g h iên cứ u chi
tiết n hóm h o á th ạch này, có n h iểu p h á t hiện m ới v ể
cô sinh học và s ử d ụ n g th à n h công c h ú n g trong
n ghiên cứ u đ ịa tầ n g Silur-D evon ờ nư ớ c ta.


K iêu sinh sản m ọc chổi ơ San h ô M ặt T rời có
n h ữ n g n ét đ ặ c trư n g riên g . C ác ổ m ới m ọc trự c tiế p
tù cảu trú c g ian h ợ p , tro n g khi đ ó các ố k h á c có th ể
bị câu trú c kê trên p h á t triể n lâp kín. H o á th ạ c h cu a
San hô M ặt Trời đ ư ợ c p h á t h iệ n tro n g các trầ m tích
có tuối từ O rd o v ic đ ế n D ev o n . C ác g iố n g đ ặ c trư n g
<i>là Hcliolites (O vD ), Paraheliolites (D), Protaraca (O-Si), </i>


<i>Propora (O.</i>1-S2<i>), Pỉasmoporeỉla (O). T ro n g s ố đ ó hai </i>
g iố n g đ ẩ u th ư ờ n g đ ư ợ c g ặ p tro n g trầ m tích D ev o n
<i>và Pỉasmoporeỉla tro n g trầ m tích O rd o v ic ơ Việt N am .</i>


<i>H ìn h 3. Phụ lớ p San hô vách đ áy (Tabulata).</i>


<i>a -c - Bộ Favositida. F a vo site s (S-P): a - sơ đồ cấu trúc khung </i>
xư ơ ng quằn thẻ, b - m ặt cắ t ngang, c - m ặt cắt dọc, d-g - Bộ
<i>Syringoporida. S y rin g o p o ra (0 -P ): d - quần thẻ, e - m ặt cắt </i>
<i>n g an g , g - m ặt c ắ t dọc. v đ</i> - v ách đ á y (T heo D rushis &
O brucheva, 1971).


<i>N h ó m S a n h ô M ặ t T r ờ i ( H e lio lito id e a )</i>


N h ó m n ày g ố m n h ũ n g San hô sống q u ầ n thể. Bộ
xư ơ n g q u ẩn th ể d ạ n g khối, câu tạo từ các ổ và câu
trúc gian hợ p (còn gọi là câu trúc tru n g g ian hay mô
tru n g gian). C ác ổ có tiết d iện đ a giác hoặc tròn với
các vách đ áy p h á t triến. Bộ vách ng ăn d ạ n g gai hay
tâm với SỐ lư ợ n g ổn đ ịn h (12 chiếc hoặc h àng) tro n g
m ôi Ổ. K hông có h ệ th ố n g liên th ô n g giừ a các ổ với
n h a u [H.4J. T rên cơ sờ câu trú c bộ xư ơng, San hô
M ặt Trời đ ư ợ c p h â n th à n h ba bộ - P ro tareid a,
H eliolitoidea và P ro p o rid a .


<i>H ìn h 4. N hóm S an hơ M ặt T rờ i (H e lio lito id e a ).</i>
a - H eliolites (0 -D ): m ặt cắ t n g a n g (trê n ) và m ặt cắ t d ọ c
(dư ớ i); b - P ropora (0 -S ): m ặ t cắ t n g a ng (trê n ) và m ặt cắ t d ọ c
(dư ớ i), mtg - m ô trung g ian, ô - ổ san hô, vđ - vá ch đ á y (T h e o
D rushis & O b ru ch e va , 1971).



<i>P h ụ lớ p S a n h ô b ố n tia ( T e t r a c o r a llia ) , h a y S a n h ô g ờ </i>
<i>r á p ( R u g o s a )</i>


P hụ lớp San hô b ố n tia (SHBT) [H.5] g ồ m n h ù n g
san hô sống q u ầ n thê h o ặc đ ơ n lẻ. C âu tạo th â n m ểm
của ch ú n g chưa đ ư ợ c b iết rõ n h u n g c ũ n g có th ê đ o á n
biết d ự a vào câu tạo b ộ x ư ơ n g củ a c h ú n g h a y so sá n h
c h ú n g với các đ ộ n g v ật Q u ỳ c ú n g h iệ n còn đ a n g số n g
(bộ Scleractinia, th u ộ c p h ụ lớ p San h ô sáu tia).


Bộ x ư ơ n g SHBT đ ơ n lè có d ạ n g s ừ n g cong, d ạ n g
n ón, d ạ n g trụ h ay lă n g trụ . S an h ô q u ầ n th ế có h ai
d ạ n g ch ín h - d ạ n g b ụ i cây và d ạ n g khối. N h ữ n g
q u ầ n th ê d ạ n g khối có v á c h c h u n g cho tâ t cả các ổ.
L ớp vo n h ă n n h eo b ọc n g o à i bộ x ư ơ n g đ ư ợ c g ọi là
vách ngoài, trên đ ó có n h iề u g ò d ọ c (ru g ae). C ủ n g
ch ín h vì v ậy m à n g ư ờ i ta c ũ n g gọi SH BT là S an h ô
gờ rá p (R ugosa).


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>802 </b> <b>B Á C H K H O A T H Ư Đ ỊA C H Á T</b>


V ách đ á y ở SH BT râ't đ a d ạ n g . N h iều loại SHBT
có m ơ b ọ t p h á t triển . M ô b ọ t câu tạo từ n h ữ n g p h iế n
vôi p h ổ n g , cái n ọ g ác trê n cái kia. N h iề u SHBT tuổi
C a rb o n , P erm i có câu tạo trụ c ở tr u n g tâm của ổ.


<i>H ìn h 5. L ớ p S an hô bốn tia (T e traco ra lla ).</i>
A - C á c m ặ t cắ t n g a n g qu a ỏ b iẻu th ị trìn h tự hình th ành vách
n găn tro n g qu á trìn h p h á t sinh cá th ề củ a S an hô bốn tia (theo


h ư ở n g m ũi tê n ); B - M ặt cắ t d ọ c ổ sa n hô, cá t qua cá c vách
n ẹ ăn; c - M ộ t số kiểu m ọ c ch ồ i và p hân ch ia cá thẻ ở S an hô
bon tia: 1 - th e o trụ c, 2 - m ọ c ch ồ i bên, 3 - m ọc chồi ven rìa ổ
m ẹ, 4 - m ọ c c h ồ i g ia n vá ch . M ột số g iố n g San hô bốn tia:
<i>a - A m p le x iz a p h re n tis , b - G o n io p h yllu m , c - Ca/ceo/a, </i>
<i>d - O m p h ym a , e - R a la e o s m ilịa (T h e o Enay, 1990).</i>


<i>Lịch s ủ p h á t triển . C ó lê v ào g iữ a O rd o v ic San hô </i>
b ố n tia đ ã đ ư ợ c tách ra tủ San h ô v ách đáy . N h ữ n g
SH BT đ ầ u tiê n chi có v á c h n g ă n và vách đ á y gọi là
<i>San hô m ột đới. V ào đ ẩ u S ilur, b ộ x ư ơ n g SHBT p h ứ c </i>
tạ p th ê m , tro n g các ố, n g o à i các v ách n g ăn , vách đ áy
cịn có m ơ b ọ t ở v ù n g n g o ạ i vi. N h ừ n g SHBT n h ư
<i>thê' gọi là San hô hai đới. M ộ t n h ó m SHBT tuổi Silur- </i>
D ev o n (bộ C y s tip h y llid a ) có k h o a n g tro n g ch ứ a đ ẩy
m ô b ọ t th ự c h iệ n ch ứ c n ă n g củ a v ách đáy . C h ú n g
<i>đ ư ợ c gọi là San hô bọt. V ào đ ầ u C arb o n , bộ x ư ơ n g </i>
<i>San h ô b ố n tia lại p h ứ c tạ p th ê m n ữ a - xu ất h iện cột </i>
<i>trục. N h ừ n g S an h ô này , n g o à i v ách đ áy , vách n g ăn , </i>
<i>m ô b ọ t cịn có th ê m cột trụ c, đ ư ợ c gọi là San hô ba </i>
<i>đới. SHBT lần lư ợ t bị tu y ệ t d iệ t v ào cuối Paleozoi.</i>


P h ụ lớ p SH B T đ ư ợ c ch ia th à n h m ộ t s ố bộ, ch ứ a
tới 300-330 g iố n g . H o á th ạch SHBT có ý n g h ĩa q u a n
trọ n g tro n g n g h iê n cứ u đ ịa tầ n g tù S ilur đ ến Perm i.
ơ V iệt N a m n h ỏ m h o á th ạch n ày c ú n g đ ư ợ c n g h iê n
cử u k h á kỹ, c h ú n g k h á p h o n g p h ủ tro n g trầm tích
D ev o n (các đ ạ i b iếu cu a h ọ C o lu m n a riid a e ,


C y stip h y llid ae). T ro n g Paleozoi m u ộ n có n h iề u


g iố n g củ a họ V V aagenophylliđae (gồm ca san hô đ a n
th ê và q u ầ n thế, với 15 g iố n g và p h ụ giống), g ặp p h ô
b iến tro n g trẩm tích P erm i. M ột s ố g iố n g SHBT g ặ p
<i>p h ô b iến ở Việt N am , n h u tro n g D evon - Calceola, </i>
<i>Tryplasma, Cystiphyllum , Cuctienophỵỉỉum, Thamno- </i>
<i>phyllutn, tro n g C arb o n - Cystophrentis và Waageno- </i>
<i>phyllum tro n g Perm i, v.v...</i>


<i>P h ụ l ó p S a n h ô tá m tia ( O c to c o r a lla )</i>


P hụ lớ p n ày chỉ gồm n h ừ n g san hô q u ẩ n th ế có
tám râu xúc giác rô n g d ạ n g lô n g chim p h â n b ố x u n g
q u a n h m iện g và tám m à n g n g ăn tro n g k h o an g ru ộ t
[H.6]. Lỗ m iện g h ìn h khe, có m ộ t rã n h m iệng p h u
lông. Các p o lip liên hệ với n h a u b ằ n g các ố n g th ô n g
m à n h d ẻ h ìn h trụ. M ạng lưới d à y đ ặ c do các ố n g
n h ư v ậy b ện kết lại với n h a u tạo nên chât gian h ợ p .
N h ữ n g p o lip m ới có th ê m ọc trự c tiếp từ tầ n g c h ấ t
g ian h ợ p này.


Q u ầ n th ể San h ô tám tia (SHTT) rất đ a d ạ n g ,
c h ú n g th ư ờ n g đ ư ợ c b ả o vệ b ằ n g m ộ t bộ x ư ơ n g
k itin h ay vôi (CaCCh). Bộ x ư ơ n g câu tạo tù n h ũ n g
gai x ư ơ n g d o n g o ại bì tro n g keo g iừ a tiết ra. C h ú n g
h o ặ c p h â n tán tro n g keo g iừ a, h o ặc k ết b ện ch ặt ch è
với n h a u tạo th à n h bộ x ư ơ n g liê n tụ c có h ìn h d ạ n g
k h ác n h a u . M ột s ố SH TT có bộ x ư ơ n g d ạ n g ố n g b a o
q u a n h các p o lip riê n g biệt, s ố k h á c có bộ x ư ơ n g
d ạ n g trụ c cứng.



N h ữ n g di tích đ á n g tin tư ở n g củ a SH TT b ắ t đ ầ u
g ặ p tro n g các trầ m tích tu ổ i T rias. SH TT h iện n a y
số n g ch ủ y ế u tro n g b iế n n h iệ t đớ i ờ các đ ộ sâu k h á c
n h a u . P h ô b iến n h â t tro n g các b iển h iệ n n a y là h a i
<i>g iố n g - Corallium và Tubipora. T ro n g trạ n g thái h o á </i>
th ạ c h th ư ờ n g g ặ p n h ữ n g gai x ư ơ n g riê n g biệt, ít khi
<i>g ặ p câu tạo trụ c vôi (ở Isis) h a y v ế t in sa n h ô [H.6].</i>


<i>r</i>


a


<i>H ìn h 6. Phụ lớp San hô </i>tám tia (O ctocoralla).


<i>Sơ đồ cấu trúc: a - Corallium rubrrum (san hô đỏ, hiện đại), m ột </i>
<i>phần thân m ềm đư ợc tách ra; b - Tubipora (hiện đại) - dạng </i>
<i>chung m ột quần thẻ; c - m ột phần xương trục của giống Isis (K); </i>
d-i - các gai xương của m ột số đại diện San hô tám tia hiện đại.
<i>r - râu xúc giác (Theo Drushis & Obrucheva, 1971).</i>


<i>P h ụ lớ p S a n h ô s á u tia ( H e x a c o r a lla )</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>HÓA THẠCH Đ Ộ NG VẬT </b> <b>803</b>


giác d ạ n g ố n g rông, th ư ờ n g là bội sô cua 6. Các polip
h ìn h trụ, có m iện g h ìn h khe. K hoang ru ộ t bị 6 hay 12
m à n g n g ă n p h â n th à n h các ngăn. Đ ầu d ư ớ i của các
m àn g n g ă n b u ô n g lu n g k h ô n g chạm tới đ áy cua
polip. Đ ầu trê n g ắn v ào h ọ n g [H .7].



P h ụ lớ p San h ô sáu tia (SHST) gồm m ộ t s ố bộ.
H ai bộ đ iê n h ìn h là H ài q u ỳ (k h ô n g có x ư ơ ng) và
Q u ỳ c ứ n g (có x ư ơ n g vôi). C ác vách n g ăn cùa Q u ỳ
cứ n g p h â n b ố toá tia g iữ a các m à n g n g ă n m ềm và
có tác d ụ n g làm chô tự a cho c h ú n g . Vách đ á y và
m ô b ọ t th ư ờ n g chi đ ặ c trư n g cho m ộ t s ố g iố n g San
h ô sá u tia.


T ro n g trạ n g thái h oá thạch SHST đ ư ợ c g ặp sớm
n h át tro n g các trầm tích Trias.


N hiều đ ại d iện Q u ỳ cứ ng th am gia th à n h tạo các
á m tiêu ro n g các thời đ ại địa chất đ ã qu a. H iện n ay
c h ú n g là n h ừ n g đ ộ n g v ật tạo ám tiêu chủ yếu.


<i>H ìn h 7. Phụ lớp San hô sáu tia (H exacoralla).</i>
<i>Bộ Q uỳ cứ ng: A - San hô đơn thể: a-b : M ontlivaultia (T-K), </i>
<i>c-d - P arasm ilia (K), e - Cyclolites ( (K); B - San hô quần thể:</i>
<i>a - stylin a (J-K), b-c - M adrepora (Paleogen - nay), d- VI cấu trúc</i>
<i>dạng sợi của septa, e - Eugyra (J-K), g -Thecosm ilia (T-K);</i>
c - Sơ đồ cấu trúc vách: a - kiểu epitheca, b - kiéu septotheca,
c - kiểu paratheca (Theo Drushis & O brucheva, 1971).


<i>Các g iố n g đ ặc trư n g : Stylina (J-K), M ontlivaultia </i>
<i>(T-K), Favia (N - nay), Fungia (N - nay), Madrepora </i>
<i>(P aleo g en -n ay ), Cỵclolites (K -Paleogen).</i>


<b>Ý nghĩa của San hô tro n g v iệc khôi phụ c hoàn cản h </b>
<b>cổ địa lý</b>



San hô là n h ữ n g đ ộ n g v ậ t đ ò i h oi n h ữ n g đ iề u
k iện m ôi trư ờ n g c h ặ t ch è tro n g q u á trìn h sin h số n g .
Sụ thay đ ổi v ể n h iệ t đ ộ , đ ộ sâu , đ ộ m ặ n và đ ộ tro n g
củ a n ư ớ c đ ề u có th ê d â n tới s ự d iệ t v o n g cua sa n hô.


San hô b ố n tia cá th ể th ư ờ n g số n g ở n h ữ n g v ù n g
b iển lặng và an to àn , ít bị các đ ộ n g v ậ t k h ác tâ n
công. C h ú n g th ư ờ n g ư a s ố n g ở n h ử n g n ơ i q u á trìn h
trầ m lắn g cua các v ậ t liệu v ụ n k h ô n g xảy ra q u á
n h a n h đ ế n m ứ c có th ể ch ơ n v ùi c h ú n g , vì t h ế h ố
th ạch cua c h ú n g th ư ờ n g g ặ p tro n g trầ m tích sé t vơi
và vôi sét.


San hô sáu tia th ư ờ n g chì số n g ở n h ừ n g b iển n h iệ t
đ ớ i với nh iệt đ ộ cua n ư ớ c d a o đ ộ n g tro n g k h o ả n g
18 - 22°c. San hô sáu tia q u ầ n thê chi ư a số n g ơ n h ù n g
v ù n g nư ớ c tro n g với đ ộ sâu k h ô n g q u á 50m , là n o i m à
á n h sáng còn chiếu tới m ộ t cách d ê d à n g . Đ ộ m ặ n
tru n g b in h m à c h ú n g đ ò i hỏi là 35%o. N h ừ n g đ iể u
kiện k ể trên khiến cho h o á thạch san h ô trở th à n h
n h ữ n g chi thị b ảo đ ả m đ ế tìm h iếu v ề đ iề u kiện cô địa
lý từ thời xa xưa tro n g lịch s ử T rái Đâ't.


<b>Tài liệu tham khảo</b>


<i>S crutton C.T., 2005. C o rals an d O th e r C n id aria. In: R ichard c . </i>
Selley, L. Robin M. C ocks an d Ian R. P lim er, 2005. E ncyclopedia
of Geology. Vol. 2: 221-334. <i>Elsevier Academic Press.</i>


<i>Tạ 1 ỉòâ Phưưng, 2004. Cổ sinh vật hục. NXD Dụi lìỌi Quốc gia </i>



<i>Hà Nội. 282 tr. H à N ội,</i>


V ojtech T u rek , Ja ro sla v M a rek , Jo sef B enes, M a re k K o rin e k ,
M o n ik a K o rin k o v a , K arel D ra b ek , 1991. La g r a n d e
e n cy c lo p e d ie d e s fossiles. <i>G rund. 520 p g s.</i>


/ Ị p v i i i m n B.B., O õ p y n e B a o . n , 1971. ria/ieoH TC M orM a. <i>PÍ3Õ.</i>


<i>M0CKO6CKOỈO y H u e e p c u m e m a . 4 1 4 CTp. M ơcK O B a.</i>


T o h i-3 k )m T x aiỉb , H i y e i ỉ <i>Ạ b i</i>K K x o a , H r y e n T x e 3 aH , H i y e i ỉ
Xbiy X v n r, Ta Xoa ObiOHr, XpoMbiK B .r., 1988.
CTpaTM rpaỘM íi M L U M e m e p a n .i /^eBOHa BbeTHaMa. T o m 2:


U e / i e m e p a T b i . <i>" H a i/K a " </i> <i>C u õ u p c K o e o m d e x e n u e . </i> 2 4 8 CTp.
HOBOCMỐnpCK.


<b>Chân khớp</b>



(Arthropoda)



T ạ H ò a P h ư ơ n g . K h o a Đ ịa ch ất,


T rư ờ n g Đ ại h ọ c K h o a h ọ c T ự n h iên (Đ H Q G H N ).


<b>Giới thiệu</b>


</div>

<!--links-->

×