Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.14 MB, 5 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>HÓA THẠCH ĐỘNG VẬT </b> <b>799</b>
<i>H ìn h 6. Sơ đồ cáu trú c khung xư ơ ng Dạng chén cổ cân đối </i>
<i>hai vách (giống A ld a n o cya th u s).</i>
<i>vt - vách trong, vn - v á ch ngoài, s - vách ngăn (septa), It - lổ </i>
<i>vách trong, In - lỗ vách ngoài, Is - lỗ septa, tn - thanh nối, gb</i>
<i>- g ốc bám; 1-4: cá c m ặ t cắ t ngang ứng với các giai đoạn</i>
phát triền cá thẻ: giai đoạ n m ột vách (1), không th ủng lỗ,
gia i đoạn m ột vách th ủ n g lỗ (2), giai đoạn hai vách với các
thanh nối (3), giai đoạ n hai vách với các septa (4).
(Theo M ikhailova, B o n d a re n ko & O brucheva, 1989).
P h â n loại. O k u litc h (1955) coi C hén cô là m ột
n g à n h đ ộc lập gồm các lớp M onocyathea,
A rchaeo cy ath ea, A n th o cy ath ea. D ru sh is và
O b ru ch ev a (1971) chia n g à n h C hén cổ th à n h hai lớp
- Lớp C hén cô cân đối (R egulares), Lớp C hén cô
k h ô n g cân đ ối (Irreg u lares). Sự tu y ệ t c h ủ n g của
C h én cô tro n g C am b ri giữ a - m u ộ n và s ự p h á t triển
n ở rộ của Bông b iế n sừ n g (D em o sp o n g ia) tro n g kỷ
O rd o v ic có lẽ có liê n q u a n m ật th iế t với n h a u . M ặt
khác, câu trú c cùa b ộ x ư ơ n g C h én cô m an g đặc điểm
h ìn h thái gần g iố n g với các lồi Bơng biến h iện đại.
T ừ p h â n tích h u y ế t th ố n g đ ơ n tố, n h iề u n hà n g h iên
cứu đà th ố n g n h ấ t xem C hén cô là m ột lớp tro n g
n g à n h M ang lô. T heo hệ th ố n g p h â n loại C h én cô d o
R o w lan d (2001) đ ê x uât thì C hén cơ (A rchaeocyatha)
có các h àn g đ ơ n vị p h ân loại n h u sau -
Y n g h ĩa đ ịa tầ n g và cô đ ịa lý. Vì C h én cơ p h á t
triể n tro n g m ộ t giai đ o ạ n n g ắ n của C am bri sớm rồi
n h a n h ch ỏ n g bị tu y ệ t c h u n g tro n g C am bri giừ a n ên
ý n g h ĩa đ ịa tần g của c h ú n g rât cao, đ ư ợ c coi là hóa
th ạch chỉ đ ạ o của địa tần g C am bri hạ. Sự p h â n b ố
rộ n g rãi của C hén cô tro n g trầm tích C am b ri hạ ở
n h iều nơi trên th ế giới là cơ sờ đ ê các n hà n g h iên
cứ u C hén cô đ ư a ra già th u y ế t ran g giai đ o ạn đ ầ u
cua sự p h á t triể n cá thế, âu trù n g cua C h én cô số n g
trôi nối n ê n m ới lan n h a n h và rộ n g n h ư vậy. ơ Việt
N a m chư a p h á t h iện đ ư ợ c hóa th ạch C h én cố.
<b>Tài liệu tham khảo</b>
K elly-B orges, M. a n d s. A. P o m p o n i. 1994. P h y lo g e n y a n d
classificatio n of lith istid s p o n g e s (Porifera: D em o sp o n g iae): a
p r e l i m i n a r y a s s e s s m e n t u s in g rib o s o m a l D N A s e q u e n c e
<i>c o m p a ris o n s. Molecular M arine Biology mid Biotechnology, 3(2): </i>
87-103.
O k u litc h , V. J., 1955: P art E - A rc h ae o c y ath a an d P orifera.
A rc h ae o c y ath a, E1-E20 in M oore, R. c ., (ed.) 1955: T reatise
<i>on Invertebrate Paleontology. Geological Socicty of America & </i>
<i>U niversity o f Kansas Press, L aw ren ce, K ansas, 1955, xviii-E122. </i>
S tearn C.W ., W ebby B.D., N e sto r H. & Stock C.W., 1999.
R evised classificatio n a n d term in o lo g y of P alaeo zo ic
<i>S tro m a to p o ro id s. Acta Paỉaeontologica Polonica 44, 1: 1-70.</i>
T ạ H ịa Phư ơ ng. K h o a Đ ịa ch ất,
T rư ờ n g Đ ại học K h o a h ọ c T ự n h iên (Đ H Ọ G H N ).
<b>Giới thiệu</b>
Sợi chích (C n id a ria ) gổm n h ữ n g đ ộ n g v ật đ a bào
hai lá phôi số n g ch ủ y ếu ờ biển, đôi khi cù n g g ặp
c h ú n g tro n g các th u ý vự c nư ớc ngọt. N h ữ n g Sợi
chích sống b ám đ á y đ ư ợ c gọi là polip, s ố khác có
<b>800 </b> <b>B ÁC H K H O A T H Ư Đ ỊA C H Á T</b>
T h â n p o lip có h ìn h trụ ỊH .l]. M iệng p o lip d ẫ n tới
k h o a n g ru ộ t, là k h o a n g đ ư ợ c ló t bờ i các t ế bào nội bì.
X ung q u a n h lô m iệ n g có n h ữ n g râ u xúc giác (xúc tu),
th ư ờ n g tạo th à n h m ộ t h a y vài v à n h râu. Sứa có d ạ n g
m ộ t cái d ù , các râ u x úc g iác p h â n b ố ờ x u n g q u an h ,
N h iể u Sợi chích có bộ x ư ơ n g tro n g h oặc ngoài,
cấ u tạo từ k h o á n g c h â t h o ặ c ch ấ t h ữ u cơ. Bộ xư ơ ng
n g o à i d o b iêu m ô cu a n g o ạ i bì tiết ra; bộ x ư ơ n g tro n g
câu tạ o từ n h ù n g gai x ư ơ n g riê n g b iệt h ay n h ữ n g
tâ m s ừ n g p h â n b ố tro n g c h ấ t k eo g iừ a (m esoglea).
<i>H ìn h 1. L ớ p Đ ộ n g v ậ t h ìn h </i>hoa (A n th ozo a )
a - S ơ đồ biểu th ị m ối q u a n hệ g iữ a phần m ềm và khung
<i>xư ơ n g củ a Q u ỳ cứ n g: Im - lỗ m iệ n g , h - họng, m - m àng </i>
<i>n g ăn, r - râu x ú c g iá c, sm - sợ i m ạc, s - vách ngăn (septa), </i>
<i>tđ - tấ m đ áy, đ - đế san hô, V </i>- vá ch ; b - S ơ đồ cấu trúc
ch u n g m ột q u ầ n th ề Q u ỳ cứ n g . (T h e o D rushis &
O b ru ch e va , 1971).
<b>Phân loại</b>
N g à n h Sợi chích đ ư ợ c chia th à n h ba lớp: T h u ỷ
tứ c (H y d ro z o a ), D ạn g b á t (S cv p h o zo a) và lớp San hô
(C oralla). T ro n g m ụ c từ n à y chỉ giới th iệ u lớp San
hô, là lớ p đ ê lại n h iề u h ỏ a th ạch có ý nghĩa tro n g
n g h iê n cứ u đ ịa tần g .
San hô là lớ p lớn n h ấ t, có tơ ch ứ c cao nhâ't tro n g
<i>n g à n h Sợi chích. Đ ại đ a sô S an hô số n g ờ biển theo </i>
X u n g q u a n h lô m iệ n g h ìn h k he h oặc h ìn h b ầu
d ụ c có các râ u x úc g iác trơ n n h ẵ n . D ưới m iệng là
h ọ n g đ ư ợ c ló t b ằ n g các t ế b à o n g o ại bì, có m ột hoặc
hai rã n h m iệ n g m a n g lô n g x u y ê n q u a p h ẩ n h ẹp của
h ọ n g . H ọ n g d ẫ n tới k h o a n g ru ộ t là k h o an g bị các
m à n g n g ă n p h â n chia th à n h n h iề u n g ăn nhỏ. San hô
số n g chù yếu n h ờ thứ c ăn đ ộ n g v ậ t nhỏ. Bộ x ư ơ n g
San h ô là x ư ơ n g ngoại bì, th ư ờ n g là x ư ơ n g ngoài
b ằ n g c h ât vôi, củ n g có khi đ ư ợ c tạo nên tù n h ừ n g
gai x ư ơ n g riên g biệt n ằm tro n g ch a t keo giữ a. Bộ
x ư ơ n g của m ôi p o lip gọi là m ột ổ, c h ú n g tậ p h ợ p g ắn
kết th à n h bộ xư ơ n g q u ầ n thể. H iện nay chi có m ộ t
<i>n h ó m san hô h iện đ ạ i (giống H ải q u ỳ - Actinia) </i>
k h ô n g có xư ơng.
D ựa vào SỐ lư ợ ng củng n h ư sự p h ân b ố của các
râu xúc giác và các m àn g n g ăn (ờ San hô hiện đại);
đ ặc điếm câu trúc bộ xư ơ n g (ở n h ữ n g nhóm San hơ
đ ã bị tu y ệt chủng), lớp đ ộ n g vật h ìn h hoa đ ư ợ c chia
làm 5 p h ụ lóp - San hơ vách đ áy (Tabulata), San hô
M ặt Trời (H eliolitoiđea), San hô b ố n tia (Tetracoralla),
San hô sáu tia (H exacoralla) và San hô tám tia
(O ctocoralla).
<b>Phụ lớp San hô vách đáy (T ab ulata)</b>
P hụ lớp San hô vách đ á y (SHVĐ) [H.2; H.3] g ồ m
n h ừ n g san h ô q u ầ n th ế đ ã bị tiê u diệt. Bộ x ư ơ n g
q u ầ n th ê gồm n h iề u ổ n h ỏ có h ìn h ố n g đa d ạn g . C ác
q u ầ n th ể San hô vách đ áy h ìn h th à n h n h ò s ự m ọc
chổi của các p olip, có h ìn h d ạ n g và kích th ư ớ c k hác
n h a u - d ạ n g khối, d ạ n g cành, d ạ n g bụi cây, d ạ n g bò
lan, d ạ n g cụm nhỏ. Các ổ của q u ầ n th ế th ư ờ n g liên
<i>hệ với n h au b ằ n g các lỗ thông trê n vách, hoặc các </i>
rà n h th ô n g , ố n g thông. C ũ n g có m ộ t s ố loại San hô
v ách đ á y k h ô n g có hệ th ố n g liên th ơ n g .
<i>H ìn h 2. Phụ lớp San hô vách đ á y (Tabulata) </i>
a-b. Bộ Auloporida: a - dạng chung m ột q uần thể, b - m ột ồ san
<i>hô; c-e - Bộ Lichenariida. Lichenaria (0 ): c-d - m ặt cắt ngang </i>
qua quần thể và một ồ, e - m ặt cắt dọc; g-i - Bộ Halysitida:
<i>g - Tollina (O), m ặt cắt ngang, h-i - H alysites (S), h - m ặt cắt </i>
ngang, i - m ặt cắt dọc. s - septa (Theo D rushis & O brucheva,
1971).
M ột đ ặc đ iếm tro n g câu tạo ố của SHVĐ là có bộ
<i>vách ngăn (septa) [H.3], th ư ờ n g kém p h á t triển. R ât ít </i>
trư ờ n g h ợ p có vách n g ă n liên tục, m à th ư ờ n g chi là
n h ừ n g yếu tố xư ơ n g bé nhỏ, đ ơ n giản, xếp dọc trên
v ách Ổ tro n g d ạ n g các gai, các vảy, các m âu n h o m ọc
ra tù vách.
<b>HÓA THẠCH Đ Ộ N G VẬ1 </b> <b>801</b>
<i>tabula, tù đó có tên gọi cua p h ụ lớp - T abulata). Vách </i>
Dựa vào đ ặ c đ iể m cấu trú c bộ xư ơng, vi câu trú c
vách Ố, h ệ th ố n g liên thông, cách sắp xếp các ô tro n g
q u ẩn thế, V .V ., n g ư ờ i ta chia San hô vách đ áy th àn h
m ột s ố bộ: San hô h ìn h cịi (A u lo p o rid a), San hơ hình
chuỗi (H aly sitid a), San hô h ìn h tơ o n g (Favositida),
San hơ h ìn h ô n g sá o (S y rin g o p o rid a), v .v ...
Các di tích cơ n h â t của San hô vách đ áy (nhu
A u lo p o rid a, L ich e n n a riid a) đ ư ợ c p h á t hiện tro n g đá
tuổi C am bri. H oá th ạch San hô vách đ á y có ý n g h ĩa
lớn tro n g p h â n chia đ ịa tầng O rd o v ic, S ilur và
Devon, o Việt N am , khi n g h iên cứu San hô vách đ áy
Devon, GS. T ố n g D uy T h an h đ ã p h á t h iện m ột kiêu
vi câu trú c vách m ới (kiểu p aratrab ecu la), đ ặc trư n g
<i>cho g iống Echỵropora T o n g -d zu y , 1967 và m ộ t số </i>
giông khác. O n g là n g ư ờ i đ ầ u tiên n g h iên cứ u chi
tiết n hóm h o á th ạch này, có n h iểu p h á t hiện m ới v ể
cô sinh học và s ử d ụ n g th à n h công c h ú n g trong
n ghiên cứ u đ ịa tầ n g Silur-D evon ờ nư ớ c ta.
K iêu sinh sản m ọc chổi ơ San h ô M ặt T rời có
n h ữ n g n ét đ ặ c trư n g riên g . C ác ổ m ới m ọc trự c tiế p
tù cảu trú c g ian h ợ p , tro n g khi đ ó các ố k h á c có th ể
bị câu trú c kê trên p h á t triể n lâp kín. H o á th ạ c h cu a
San hô M ặt Trời đ ư ợ c p h á t h iệ n tro n g các trầ m tích
có tuối từ O rd o v ic đ ế n D ev o n . C ác g iố n g đ ặ c trư n g
<i>là Hcliolites (O vD ), Paraheliolites (D), Protaraca (O-Si), </i>
<i>H ìn h 3. Phụ lớ p San hô vách đ áy (Tabulata).</i>
<i>a -c - Bộ Favositida. F a vo site s (S-P): a - sơ đồ cấu trúc khung </i>
xư ơ ng quằn thẻ, b - m ặt cắ t ngang, c - m ặt cắt dọc, d-g - Bộ
<i>Syringoporida. S y rin g o p o ra (0 -P ): d - quần thẻ, e - m ặt cắt </i>
<i>n g an g , g - m ặt c ắ t dọc. v đ</i> - v ách đ á y (T heo D rushis &
O brucheva, 1971).
<i>N h ó m S a n h ô M ặ t T r ờ i ( H e lio lito id e a )</i>
N h ó m n ày g ố m n h ũ n g San hô sống q u ầ n thể. Bộ
xư ơ n g q u ẩn th ể d ạ n g khối, câu tạo từ các ổ và câu
trúc gian hợ p (còn gọi là câu trúc tru n g g ian hay mô
tru n g gian). C ác ổ có tiết d iện đ a giác hoặc tròn với
các vách đ áy p h á t triến. Bộ vách ng ăn d ạ n g gai hay
tâm với SỐ lư ợ n g ổn đ ịn h (12 chiếc hoặc h àng) tro n g
m ôi Ổ. K hông có h ệ th ố n g liên th ô n g giừ a các ổ với
n h a u [H.4J. T rên cơ sờ câu trú c bộ xư ơng, San hô
M ặt Trời đ ư ợ c p h â n th à n h ba bộ - P ro tareid a,
H eliolitoidea và P ro p o rid a .
<i>H ìn h 4. N hóm S an hơ M ặt T rờ i (H e lio lito id e a ).</i>
a - H eliolites (0 -D ): m ặt cắ t n g a n g (trê n ) và m ặt cắ t d ọ c
(dư ớ i); b - P ropora (0 -S ): m ặ t cắ t n g a ng (trê n ) và m ặt cắ t d ọ c
(dư ớ i), mtg - m ô trung g ian, ô - ổ san hô, vđ - vá ch đ á y (T h e o
D rushis & O b ru ch e va , 1971).
<i>P h ụ lớ p S a n h ô b ố n tia ( T e t r a c o r a llia ) , h a y S a n h ô g ờ </i>
<i>r á p ( R u g o s a )</i>
P hụ lớp San hô b ố n tia (SHBT) [H.5] g ồ m n h ù n g
san hô sống q u ầ n thê h o ặc đ ơ n lẻ. C âu tạo th â n m ểm
của ch ú n g chưa đ ư ợ c b iết rõ n h u n g c ũ n g có th ê đ o á n
biết d ự a vào câu tạo b ộ x ư ơ n g củ a c h ú n g h a y so sá n h
c h ú n g với các đ ộ n g v ật Q u ỳ c ú n g h iệ n còn đ a n g số n g
(bộ Scleractinia, th u ộ c p h ụ lớ p San h ô sáu tia).
Bộ x ư ơ n g SHBT đ ơ n lè có d ạ n g s ừ n g cong, d ạ n g
n ón, d ạ n g trụ h ay lă n g trụ . S an h ô q u ầ n th ế có h ai
d ạ n g ch ín h - d ạ n g b ụ i cây và d ạ n g khối. N h ữ n g
q u ầ n th ê d ạ n g khối có v á c h c h u n g cho tâ t cả các ổ.
L ớp vo n h ă n n h eo b ọc n g o à i bộ x ư ơ n g đ ư ợ c g ọi là
vách ngoài, trên đ ó có n h iề u g ò d ọ c (ru g ae). C ủ n g
ch ín h vì v ậy m à n g ư ờ i ta c ũ n g gọi SH BT là S an h ô
gờ rá p (R ugosa).
<b>802 </b> <b>B Á C H K H O A T H Ư Đ ỊA C H Á T</b>
V ách đ á y ở SH BT râ't đ a d ạ n g . N h iều loại SHBT
có m ơ b ọ t p h á t triển . M ô b ọ t câu tạo từ n h ữ n g p h iế n
vôi p h ổ n g , cái n ọ g ác trê n cái kia. N h iề u SHBT tuổi
C a rb o n , P erm i có câu tạo trụ c ở tr u n g tâm của ổ.
<i>H ìn h 5. L ớ p S an hô bốn tia (T e traco ra lla ).</i>
A - C á c m ặ t cắ t n g a n g qu a ỏ b iẻu th ị trìn h tự hình th ành vách
n găn tro n g qu á trìn h p h á t sinh cá th ề củ a S an hô bốn tia (theo
<i>Lịch s ủ p h á t triển . C ó lê v ào g iữ a O rd o v ic San hô </i>
b ố n tia đ ã đ ư ợ c tách ra tủ San h ô v ách đáy . N h ữ n g
SH BT đ ầ u tiê n chi có v á c h n g ă n và vách đ á y gọi là
<i>San hô m ột đới. V ào đ ẩ u S ilur, b ộ x ư ơ n g SHBT p h ứ c </i>
tạ p th ê m , tro n g các ố, n g o à i các v ách n g ăn , vách đ áy
cịn có m ơ b ọ t ở v ù n g n g o ạ i vi. N h ừ n g SHBT n h ư
<i>thê' gọi là San hô hai đới. M ộ t n h ó m SHBT tuổi Silur- </i>
D ev o n (bộ C y s tip h y llid a ) có k h o a n g tro n g ch ứ a đ ẩy
m ô b ọ t th ự c h iệ n ch ứ c n ă n g củ a v ách đáy . C h ú n g
<i>đ ư ợ c gọi là San hô bọt. V ào đ ầ u C arb o n , bộ x ư ơ n g </i>
<i>San h ô b ố n tia lại p h ứ c tạ p th ê m n ữ a - xu ất h iện cột </i>
<i>trục. N h ừ n g S an h ô này , n g o à i v ách đ áy , vách n g ăn , </i>
<i>m ô b ọ t cịn có th ê m cột trụ c, đ ư ợ c gọi là San hô ba </i>
<i>đới. SHBT lần lư ợ t bị tu y ệ t d iệ t v ào cuối Paleozoi.</i>
P h ụ lớ p SH B T đ ư ợ c ch ia th à n h m ộ t s ố bộ, ch ứ a
tới 300-330 g iố n g . H o á th ạch SHBT có ý n g h ĩa q u a n
trọ n g tro n g n g h iê n cứ u đ ịa tầ n g tù S ilur đ ến Perm i.
ơ V iệt N a m n h ỏ m h o á th ạch n ày c ú n g đ ư ợ c n g h iê n
cử u k h á kỹ, c h ú n g k h á p h o n g p h ủ tro n g trầm tích
D ev o n (các đ ạ i b iếu cu a h ọ C o lu m n a riid a e ,
C y stip h y llid ae). T ro n g Paleozoi m u ộ n có n h iề u
<i>P h ụ l ó p S a n h ô tá m tia ( O c to c o r a lla )</i>
P hụ lớ p n ày chỉ gồm n h ừ n g san hô q u ẩ n th ế có
tám râu xúc giác rô n g d ạ n g lô n g chim p h â n b ố x u n g
q u a n h m iện g và tám m à n g n g ăn tro n g k h o an g ru ộ t
[H.6]. Lỗ m iện g h ìn h khe, có m ộ t rã n h m iệng p h u
lông. Các p o lip liên hệ với n h a u b ằ n g các ố n g th ô n g
m à n h d ẻ h ìn h trụ. M ạng lưới d à y đ ặ c do các ố n g
n h ư v ậy b ện kết lại với n h a u tạo nên chât gian h ợ p .
N h ữ n g p o lip m ới có th ê m ọc trự c tiếp từ tầ n g c h ấ t
g ian h ợ p này.
Q u ầ n th ể San h ô tám tia (SHTT) rất đ a d ạ n g ,
c h ú n g th ư ờ n g đ ư ợ c b ả o vệ b ằ n g m ộ t bộ x ư ơ n g
k itin h ay vôi (CaCCh). Bộ x ư ơ n g câu tạo tù n h ũ n g
gai x ư ơ n g d o n g o ại bì tro n g keo g iừ a tiết ra. C h ú n g
h o ặ c p h â n tán tro n g keo g iừ a, h o ặc k ết b ện ch ặt ch è
với n h a u tạo th à n h bộ x ư ơ n g liê n tụ c có h ìn h d ạ n g
k h ác n h a u . M ột s ố SH TT có bộ x ư ơ n g d ạ n g ố n g b a o
q u a n h các p o lip riê n g biệt, s ố k h á c có bộ x ư ơ n g
d ạ n g trụ c cứng.
N h ữ n g di tích đ á n g tin tư ở n g củ a SH TT b ắ t đ ầ u
g ặ p tro n g các trầ m tích tu ổ i T rias. SH TT h iện n a y
số n g ch ủ y ế u tro n g b iế n n h iệ t đớ i ờ các đ ộ sâu k h á c
n h a u . P h ô b iến n h â t tro n g các b iển h iệ n n a y là h a i
<i>g iố n g - Corallium và Tubipora. T ro n g trạ n g thái h o á </i>
th ạ c h th ư ờ n g g ặ p n h ữ n g gai x ư ơ n g riê n g biệt, ít khi
<i>g ặ p câu tạo trụ c vôi (ở Isis) h a y v ế t in sa n h ô [H.6].</i>
<i>r</i>
a
<i>H ìn h 6. Phụ lớp San hô </i>tám tia (O ctocoralla).
<i>Sơ đồ cấu trúc: a - Corallium rubrrum (san hô đỏ, hiện đại), m ột </i>
<i>phần thân m ềm đư ợc tách ra; b - Tubipora (hiện đại) - dạng </i>
<i>chung m ột quần thẻ; c - m ột phần xương trục của giống Isis (K); </i>
d-i - các gai xương của m ột số đại diện San hô tám tia hiện đại.
<i>r - râu xúc giác (Theo Drushis & Obrucheva, 1971).</i>
<i>P h ụ lớ p S a n h ô s á u tia ( H e x a c o r a lla )</i>
<b>HÓA THẠCH Đ Ộ NG VẬT </b> <b>803</b>
giác d ạ n g ố n g rông, th ư ờ n g là bội sô cua 6. Các polip
h ìn h trụ, có m iện g h ìn h khe. K hoang ru ộ t bị 6 hay 12
m à n g n g ă n p h â n th à n h các ngăn. Đ ầu d ư ớ i của các
m àn g n g ă n b u ô n g lu n g k h ô n g chạm tới đ áy cua
polip. Đ ầu trê n g ắn v ào h ọ n g [H .7].
P h ụ lớ p San h ô sáu tia (SHST) gồm m ộ t s ố bộ.
H ai bộ đ iê n h ìn h là H ài q u ỳ (k h ô n g có x ư ơ ng) và
Q u ỳ c ứ n g (có x ư ơ n g vôi). C ác vách n g ăn cùa Q u ỳ
cứ n g p h â n b ố toá tia g iữ a các m à n g n g ă n m ềm và
có tác d ụ n g làm chô tự a cho c h ú n g . Vách đ á y và
m ô b ọ t th ư ờ n g chi đ ặ c trư n g cho m ộ t s ố g iố n g San
h ô sá u tia.
T ro n g trạ n g thái h oá thạch SHST đ ư ợ c g ặp sớm
n h át tro n g các trầm tích Trias.
N hiều đ ại d iện Q u ỳ cứ ng th am gia th à n h tạo các
á m tiêu ro n g các thời đ ại địa chất đ ã qu a. H iện n ay
c h ú n g là n h ừ n g đ ộ n g v ật tạo ám tiêu chủ yếu.
<i>H ìn h 7. Phụ lớp San hô sáu tia (H exacoralla).</i>
<i>Bộ Q uỳ cứ ng: A - San hô đơn thể: a-b : M ontlivaultia (T-K), </i>
<i>c-d - P arasm ilia (K), e - Cyclolites ( (K); B - San hô quần thể:</i>
<i>a - stylin a (J-K), b-c - M adrepora (Paleogen - nay), d- VI cấu trúc</i>
<i>dạng sợi của septa, e - Eugyra (J-K), g -Thecosm ilia (T-K);</i>
c - Sơ đồ cấu trúc vách: a - kiểu epitheca, b - kiéu septotheca,
c - kiểu paratheca (Theo Drushis & O brucheva, 1971).
<i>Các g iố n g đ ặc trư n g : Stylina (J-K), M ontlivaultia </i>
<i>(T-K), Favia (N - nay), Fungia (N - nay), Madrepora </i>
<i>(P aleo g en -n ay ), Cỵclolites (K -Paleogen).</i>
<b>Ý nghĩa của San hô tro n g v iệc khôi phụ c hoàn cản h </b>
<b>cổ địa lý</b>
San hô là n h ữ n g đ ộ n g v ậ t đ ò i h oi n h ữ n g đ iề u
k iện m ôi trư ờ n g c h ặ t ch è tro n g q u á trìn h sin h số n g .
Sụ thay đ ổi v ể n h iệ t đ ộ , đ ộ sâu , đ ộ m ặ n và đ ộ tro n g
củ a n ư ớ c đ ề u có th ê d â n tới s ự d iệ t v o n g cua sa n hô.
San hô b ố n tia cá th ể th ư ờ n g số n g ở n h ữ n g v ù n g
b iển lặng và an to àn , ít bị các đ ộ n g v ậ t k h ác tâ n
công. C h ú n g th ư ờ n g ư a s ố n g ở n h ử n g n ơ i q u á trìn h
trầ m lắn g cua các v ậ t liệu v ụ n k h ô n g xảy ra q u á
n h a n h đ ế n m ứ c có th ể ch ơ n v ùi c h ú n g , vì t h ế h ố
th ạch cua c h ú n g th ư ờ n g g ặ p tro n g trầ m tích sé t vơi
và vôi sét.
San hô sáu tia th ư ờ n g chì số n g ở n h ừ n g b iển n h iệ t
đ ớ i với nh iệt đ ộ cua n ư ớ c d a o đ ộ n g tro n g k h o ả n g
18 - 22°c. San hô sáu tia q u ầ n thê chi ư a số n g ơ n h ù n g
v ù n g nư ớ c tro n g với đ ộ sâu k h ô n g q u á 50m , là n o i m à
á n h sáng còn chiếu tới m ộ t cách d ê d à n g . Đ ộ m ặ n
tru n g b in h m à c h ú n g đ ò i hỏi là 35%o. N h ừ n g đ iể u
kiện k ể trên khiến cho h o á thạch san h ô trở th à n h
n h ữ n g chi thị b ảo đ ả m đ ế tìm h iếu v ề đ iề u kiện cô địa
lý từ thời xa xưa tro n g lịch s ử T rái Đâ't.
<b>Tài liệu tham khảo</b>
<i>S crutton C.T., 2005. C o rals an d O th e r C n id aria. In: R ichard c . </i>
Selley, L. Robin M. C ocks an d Ian R. P lim er, 2005. E ncyclopedia
of Geology. Vol. 2: 221-334. <i>Elsevier Academic Press.</i>
<i>Tạ 1 ỉòâ Phưưng, 2004. Cổ sinh vật hục. NXD Dụi lìỌi Quốc gia </i>
<i>Hà Nội. 282 tr. H à N ội,</i>
V ojtech T u rek , Ja ro sla v M a rek , Jo sef B enes, M a re k K o rin e k ,
M o n ik a K o rin k o v a , K arel D ra b ek , 1991. La g r a n d e
e n cy c lo p e d ie d e s fossiles. <i>G rund. 520 p g s.</i>
/ Ị p v i i i m n B.B., O õ p y n e B a o . n , 1971. ria/ieoH TC M orM a. <i>PÍ3Õ.</i>
<i>M0CKO6CKOỈO y H u e e p c u m e m a . 4 1 4 CTp. M ơcK O B a.</i>
T o h i-3 k )m T x aiỉb , H i y e i ỉ <i>Ạ b i</i>K K x o a , H r y e n T x e 3 aH , H i y e i ỉ
Xbiy X v n r, Ta Xoa ObiOHr, XpoMbiK B .r., 1988.
CTpaTM rpaỘM íi M L U M e m e p a n .i /^eBOHa BbeTHaMa. T o m 2:
U e / i e m e p a T b i . <i>" H a i/K a " </i> <i>C u õ u p c K o e o m d e x e n u e . </i> 2 4 8 CTp.
HOBOCMỐnpCK.
T ạ H ò a P h ư ơ n g . K h o a Đ ịa ch ất,
T rư ờ n g Đ ại h ọ c K h o a h ọ c T ự n h iên (Đ H Q G H N ).
<b>Giới thiệu</b>