Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.73 MB, 6 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
388 <b>BÁCH KHOA TH Ư Đ IA CHÁT</b>
--- ---I ■ .
<b>Trần Thục, Koos Neefjes, Tạ Thị Thanh Hương, N gu yễn Văn </b>
<b>Thắng, Mai Trọng Nhuận, Lê Q uang Trí, Lê Đình Thành, </b>
<b>Huỳnh Thị Lan Hương, Võ Thanh San, N gu yễn Thị Hiền </b>
<b>Thuận, Lê N gu yên Tường, 2015. Báo cáo đặc biệt cùa Việt </b>
<b>Nam v ề Quản lý rủi ro thiên tai và hiện tượng cực đoan</b>
<b>nhằm thúc đẩy thích ứng với biến đổi khí hậu. </b><i><b>N X B Tài </b></i>
<i><b>nguyên, M ôi trường và Bản đ ổ Việt Nam:</b></i><b> 438 tr. Hà Nội.</b>
<b>Trần Văn Trị và Vũ Khúc (đổng chù biên), 2009. Đia chât và </b>
<b>Tài nguyên Việt Nam. </b><i><b>N X B Khoa học T ự nhiên và Công nghệ</b></i><b>: </b>
<b>589 tr. Hà Nội.</b>
<b>Mai Trọng N h u ận (1), Vũ Chí H iế u (2), Nguyễn Thị Thu H à (1). </b>
<b>(l)Khoa Đ ịa chất, Trường Đại học Khoa học Tự nhiên</b>
<b>(ĐH Q GH N); (2)Khoa Đ ịa chất, Trường Đại học Khoa học Tự</b>
<b>nhiên, (ĐHQG Tp.HCM ).</b>
<b>Giới thiệu</b>
<b>Đ ô thị là khu vự c tập trung dân cư sinh sổ n g có </b>
<b>mật đ ộ cao và hoạt đ ộ n g chủ y ếu trong lĩn h vự c kinh </b>
<b>t ế phi n ông n ghiệp, là trung tâm chính trị, hành </b>
<b>chính, kinh tế, văn hóa hoặc ch u n ngành, có vai trị </b>
<b>thúc đ ẩy sự phát triển kinh t ế - xã hội của m ột quốc </b>
<b>gia hoặc m ột v ù n g lãnh thổ, m ột địa phương.</b>
<b>D ân cư th ế giớ i n gày càng số n g tập trung n hiều ở </b>
<b>các thành phố, thị trấn, trong đ ó có nhừng thành p h ổ </b>
<b>hơn 10 triệu n gư ời (Tokyo, Nevv York, Thượng Hải, </b>
<b>v .v ...). Tại Việt N am , q trình đ ơ thị hóa đ ang d iễn </b>
<b>ra m ạnh m ẽ, s ố lư ợn g đ ô thị tăng nhanh từ 629 (năm </b>
<b>1999) lên 762 (năm 2012), với tốc độ đ ơ thị hóa là </b>
<b>20,7% (năm 1999) và 31,5% (năm 2011). Tỷ lệ dân cư </b>
<b>đ ô thị V iệt N am tăng từ 19,5% năm 1999 lên 29,62% </b>
<b>năm 2009. Theo ch ư ơn g trình phát triển đ ô thị quốc </b>
<b>gia giai đ oạn 2012 - 2020, tỳ lệ dân cư đ ô thị sè đạt </b>
<b>khoảng 38% tốn g dân s ố vào năm 2015 vớ i 870 đô </b>
<b>thị, 45% tổng dân s ố vào năm 2020 vớ i 940 đ ô thị, </b>
<b>tương đ ư ơ n g với s ố dân đ ô thị khoảng 44 triệu </b>
<b>người. Đ ô thị hóa dẫn tới n hiều chu yến đ ối quan </b>
<b>trọng n h ư sử d ụ n g đâ't, kinh tế, dân số, p húc lợi, </b>
<b>hành chính, xã hội và m ôi trường.</b>
<b>Đ ịa chất đ ô thị (ĐCĐT) là bộ phận của Đ ịa chất </b>
<b>m ôi trường ứ n g d ụ n g cho khu vự c đ ô thị, cu n g câp </b>
<b>cơ sở khoa học, d ữ liệu địa chất p hục vụ q uy hoạch, </b>
<b>quản lý và p hát triển bển v ữ n g đ ô thị và các v ù n g </b>
<b>phụ cận. Đ ối tư ợ n g của Đ C Đ T g ồm các thành p h ố </b>
<b>và các khu v ự c x u n g quanh - nội thành, n goại </b>
<b>thành của thành phố, n ội thị, n goại thị của thị xã, </b>
<b>thị trấn; đ ặc b iệt là sự tác đ ộ n g của quá trình đ ơ thị </b>
<b>hóa tới m ôi trường.</b>
<b>Tuy vâh đ ể địa châ't liên quan với các đ ô thị đã </b>
<b>được nghiên cứu từ trước những năm 1950 nhưng </b>
<b>ngày càng hoàn thiện, gắn liền với q trình đ ơ thị </b>
<b>hóa - xu h ướng sốn g tập trung của d ân cư tạo thành </b>
<b>những khu đô thị lớn. Tập bản đ ổ Đ C Đ T (A tlas of </b>
<b>Ưrban G eology) Đ ôn g N am Á đã đ ư ợ c Ưý ban Kinh </b>
<b>t ế - Xã hội. khu vự c Châu Á - Thái Binh D ư ơng của </b>
<b>Liên hợp quốc (ESCAP) tống h ọ p và côn g b ố năm </b>
<b>1993 trên cơ sở báo cáo của các n ư ớ c thành viên (trong </b>
<b>đ ó có Việt Nam ). Ở Việt N am , tử 1990 đ ến nay đã </b>
<b>thực hiộn đ iều tra ĐCĐT của hầu h ết các thành p h ố </b>
<b>lớn, bao hàm nhiều vấn đ ề v ể khoa h ọ c Trái Đâ't như </b>
<b>địa tầng, địa đ ộng lực, địa m ạo, địa chất cơng trình, </b>
<b>địa chất thủy văn, địa vật lý và địa hóa, v .v ...</b>
<b>N h iệm vụ của Đ C ĐT là cu n g câp cơ sở d ữ liệu, </b>
<b>xác lập các luận cứ v ề địa châ't ch u n g , địa chất m ôi </b>
<b>trường, địa chât sinh thái, p hân tích đ á n h giá n h ử n g </b>
<b>thuận lợi và khó khăn v ể đ ịa chất, địa chất m ôi </b>
<b>trường ch o v iệ c lập quy hoạch, xây d ự n g và quản lý </b>
<b>đ ô thị, đảm bảo sự p hát triển đ ô thị b ển vừ n g. Đ C Đ T </b>
<b>có n hiệm vụ phát hiện, đánh giá n h ữ n g vấn đ ề địa </b>
<b>chất m ôi trường (ô n hiễm m ôi trư ờ n g địa chất, tai </b>
<b>biến, su y thoái tài n gu yên , v .v ...) . T rên cơ sở đ ó, đ ề </b>
<b>xuất các giải pháp hạn c h ế tác hại của tai biến địa </b>
<b>chất và n h ữ n g tác đ ộ n g tiêu cự c đ ến m ô i trường địa </b>
<b>chất d o đ ô thị hóa, các giải p h á p q u y hoạch, xây </b>
<b>dự ng, phát triển bển v ừ n g và q u ản lý đ ô thị trên cơ </b>
<b>sở địa chât, Địa chất m ôi trường (xác đ ịnh p h ư ơ n g </b>
<b>Cơ sở dữ liệu địa chất đô thị</b>
<b>Đ ỊA CHẤT M Ỏ I TR Ư Ờ N G </b> 389
<b>vể đặc đ iếm Đ C Đ T . Đ ặ c điểm Đ C ĐT gồm n h ữ n g nội </b>
<b>d u n g sau đây.</b>
<i><b>- Đặc điểm địa chất và thủy vãn. Đ ặc trưng địa hình, </b></i>
<b>thủy văn, cảnh quan, đ ịa chât khu vực, địa tầng, nền </b>
<b>đá gốc, trầm tích trẻ, câu trúc, địa m ạo - tân kiến tạo, </b>
<i><b>tài n g u y ê n địa ch ấ t, v.v...;</b></i>
<i><b>- Đặc trư n g địa k ỹ thuật. M ạng lưới khảo sát địa </b></i>
<b>kỹ thu ật, n ển đ ịa chất, b ể d ày tầng đất yếu , đặc </b>
<b>đ iểm sứ c ch ịu tải củ a đ ất nển, đ iện trở suất của đất;</b>
<b>k iến trúc cơn g trình, các cơ n g trình ngầm , các kiểu </b>
<b>n ền m ó n g đ ặc trưng đ an g đ ư ợ c sử d ụ n g; các n g u ồ n </b>
<b>cu n g cấp và khả n ăng đ áp ứ n g các loại vật liệu xây </b>
<b>d ự n g ca bản (vật liệu san lâp, cát xây d ự n g , đá các </b>
<b>loại, v .v ...);</b>
<b>- </b> <i><b>Tài nguyên nước. Đ ặc điểm , tiềm năng tài </b></i>
<b>n g u y ên nư ớc m ặt và nước ngầm của khu vực; n guy </b>
<b>cơ ô n hiễm các tầng chứa nước; m ức đ ộ đáp ứng nhu </b>
<i><b>B ả n g 1.</b></i><b> Dữ liệu chính cần thu thập đẻ nghiên cứu Địa chất đô thị (Hathevvay, 2005).</b>
<b>Thông tin cần cun g cấp</b> <b>Chi tiết</b>
<b>1. Thông tin chung</b>
<b>1.1. Địa điểm</b>
<b>1.2. Lịch sử nghiên cửu</b>
<b>1.3. Các tác động địa chất đến phát triền đô thị</b>
<b>2. Điều kiện địa chất</b>
<b>2.1. Đặc điểm chung của địa chất khu vực</b>
<b>2.2. Đặc điềm địa chất của đô thị</b>
<b>2.2.1. Nền đá gốc</b>
<b>2.2.2. Thành phần các đơn vị bề mặt (đất)</b>
<b>2.2.3. Địa tầng</b>
<b>3. Điều kiện địa kỹ thuật</b>
<b>3.1. Thông tin chung về nền địa chát</b>
<b>3.2. Các phương pháp khảo sát</b>
<b>3.3. Các nền móng đặc trưng đang được sử dụng</b>
<b>3.4. Các phương pháp thí nghiệm trong phòng</b>
<b>4. Vật liệu</b>
<b>4.1.Các dạng vật liệu truyền thống</b>
<b>4.2. Nguồn và công nghệ khai thác</b>
<b>4.3. Các quy định và vùng ảnh hưởng do khai thác</b>
<b>4.4. Tác động môi trường khai thác</b>
<b>5. Tai biến địa chất</b>
<b>5.1. Phân loại</b>
<b>5.2. Tần suất xuất hiện</b>
<b>5.3. Giảm thiều</b>
<b>6. Lịch sử khai thác tài nguyên</b>
<b>6.1. Lịch sử</b>
<b>6.2. Phân loại nền khai thác, tài nguyên khai thác</b>
<b>6.3. Diện khai thác</b>
<b>6.4. Hiểm hoạ liên quan đến nền khai thác</b>
<b>6.5. Giảm thiểu các đe doạ do khai thác</b>
<b>7. Địa chấn</b>
<b>7.1. Lịch s ử rung động địa chấn</b>
<b>7.2. Các sự kiện đáng chú ý</b>
<b>7.3. Tần suất tái diễn</b>
<b>7.4. Các tác nhân gây rung chấn</b>
<b>7.5. Dự đoán rung chấn có thề xảy ra</b>
<b>8. C ác yếu tố môi trường</b>
<b>8.1. Nước cấp</b>
<b>8.2. Xử lý nư ớc thải</b>
<b>8.3. Xử lý chất thải rắn (đặc biệt là chất thải độc hại)</b>
<b>8.4. Cải tạo c á c dòng thải, chất thải</b>
<b>8.5. Các yếu tố đất ngập nư ớc</b>
<b>9. Kiến trúc cơng trình</b> <b>Lập bảng kê chi tiết</b>
<b>10. S ử dụng c á c cơn g trình ngầm</b> <b>Hiện trạng sử dụng</b>
<b>11. Tổng kết</b> <b>11.1. Kết luận</b>
<b>11.2. Dự báo</b>
<b>12. C ác tài liệu tham khảo</b>
<b>12.1. Danh mục các bản đồ</b>
<b>12.2. S ơ đồ mặt bằng</b>
<b>12.3. Cột địa tầng</b>
<b>12.4. Mạng lưới khảo sát địa kỹ thuật</b>
<b>12.5.Băng địa chấn</b>
<i><b>- H ệ thơhg thốt nước. Khả năng tiêu thoát tự </b></i>
<b>nhiên và tiêu thoát cư ờ n g bức, m ức đ ộ đ áp ứ n g nhu </b>
<b>cầu tiêu thoát nước;</b>
<i><b>- Quản lý chất thải đô thị. Tống lượng phát thải hiện </b></i>
<b>tại và d ự báo, khối lượng chất thải (chất thải rắn, nước </b>
<b>thải, khí thải)/ngày, m ức đ ộ ô nhiễm , khả năng tiếp </b>
<b>nhận của hệ thống d òn g chảy, xử lý chất thải và ô </b>
<b>nhiễm; điểu kiện địa chất p hục vụ xây d ự n g các bãi </b>
<b>chôn lấp đảm bảo yêu cầu bảo v ệ m ôi trường;</b>
<i><b>- Tai biến địa chất. Đ ặc đ iểm các d ạng tai biến, </b></i>
<b>trong đ ó lu n ý tai b iến có th ể bị cường hóa bởi các </b>
<b>hoạt đ ộn g nhân sinh n h ư n gập lụt, sụt lún, sạt lở đât. </b>
<b>Đặc trưng các d ạng tai b iến xảy ra tại khu vự c đ ô thị </b>
<b>bao gồm phân loại, phân bố, tẩn suất xuất hiện, </b>
<b>cường độ, tác đ ộng.</b>
<b>Các thông tin cẩn thiết th ể h iện ở d ạng bản đ ồ và </b>
<b>thuyết m inh kèm theo, như bản đ ổ địa hình, thủy </b>
<b>văn, địa chất, địa m ạo, địa chất cơn g trình, địa chất </b>
<b>thủy văn, khoáng sản, đất ngập nước, bản đ ổ phân </b>
<b>v ù n g đâ't yếu , phân v ù n g đ ộ n g đất, phân v ù n g ngập </b>
<b>tự nhiên, ngập khi nư ớc b iển d âng lm . Phân v ù n g lũ </b>
<b>quét, sạt lở đất, bản đ ổ hệ thốn g kênh rạch và hổ, </b>
<b>bản đổ hệ thống cốn g ngầm , bản đ ồ vị trí các khu </b>
<b>vự c dự kiến làm bãi chôn lấp chất thải.</b>
<b>Hệ thống cơ sở d ữ liệu đ iểu tra v ề địa chất đ ô thị </b>
<i><b>tại Việt N am gồm m ột s ố n ội d u n g như sau: 1) Đặc </b></i>
<i><b>đ iểm v ề địa lý tự nhiên, kinh tế, dân cư; 2) Đ ặc trưng </b></i>
<b>địa chất (đặc đ iếm địa chất, đất và vỏ p h on g hóa, </b>
<b>đặc điếm địa m ạo, đặc đ iểm địa chất thủy văn, đặc </b>
<b>đ iếm địa chất cơn g trình, đặc trưng địa vật lý m ôi </b>
<i><b>trường); 3) Tài n g u y ên khống sản (khống sản </b></i>
<b>khơng kim loại, tài n g u y ên n àng lượng, khoáng sản </b>
<i><b>kim loại, tài n g u y ên nư ớc d ư ới đât); 4) Tai biến địa </b></i>
<b>chất (tai biến đ ộ n g lực, tai biến địa hóa, các loại tai </b>
<i><b>biến khác); 5) Đ ặc trung địa chất cơn g trình (tính </b></i>
<b>chất cơ lý của đất, đá; đặc đ iếm các quá trình đ ộng </b>
<i><b>lực); 6) Đ ịa chât m ôi trường và phân vừ n g sử d ụ n g </b></i>
<b>đất (đặc đ iểm m ôi trường địa chất, bản đ ổ địa châ't</b>
<b>m ôi trường, phân v ù n g định h ư ớ n g sử d ụ n g đất); và</b>
<i><b>7) Kết luận và hình v ẽ đi kèm.</b></i>
<b>Vấn đề Địa chất môi trường vùng đơ thị hóa</b>
<b>Trong n h ữ n g thập kỷ gần đây, tốc đ ộ đ ô thị hóa </b>
<b>trên th ế giới d iễn ra nhanh và với cư ờ n g độ lớn. Môi </b>
<b>trường địa chất v ù n g đ ơ thị hóa bị b iến đ ộ n g m ạnh </b>
<b>d o tăng nhanh dân s ố và các h oạt đ ộ n g của con </b>
<b>người. Sự m ở rộng và phát triển đ ô thị sa n g các </b>
<b>v ù n g phụ cận, phát triển các côn g trình cao tầng và </b>
<b>các cơn g trình ngẩm gây ra n h ữ n g biến đ ổi m ạn h v ề </b>
<b>đ iểu kiện tự nhiên (địa hình, thủy văn, địa chẩt cơng </b>
<b>trình, địa chât thủy văn, v.v...). H ệ sinh thái, và tài </b>
<b>Kiến trúc cảnh quan</b>
<b>Cảnh quan thiên n hiên ban đ ẩu bị phá h ủy, được </b>
<b>cải tạo và q u y hoạch theo ý tư ởng của con n gười, </b>
<b>hình thành cảnh quan đ ô thị. Các khu dân cư tập </b>
<b>trung với m ật đ ộ các côn g trình xây d ự n g râ't cao, hệ </b>
<b>thốn g cơ sở hạ tầng liên hoàn (đ ư ờ n g giao th ôn g nội </b>
<b>thị và liên thị, m ạng lưới cấp, thoát nước, năng</b>
<b>Giềng khoan</b>
<b>Ổ nhiẻm nước ngám</b>
<b>Đ ỊA CHẤT M Ố I TR Ư Ờ N G </b> 391
<b>lượng, v.v...), các m ảng cây xanh, v.v... Đ ây là tác </b>
<b>đ ộ n g chính xảy ra trong quá trình đ ơ thị hóa, cẩn lưu </b>
<b>g iữ đư ợc n hữ n g nét đặc trưng của thiên nhiên và hài </b>
<b>hòa với cảnh quan khu vự c phụ cận.</b>
<b>Địa kỹ thuật mơi trường</b>
<b>Q trình m ờ rộng đ ô thị sang các v ù n g p hụ cận </b>
<b>có th ể gây ảnh h ư ở n g lên đặc trưng địa m ạo, đặc </b>
<b>đ iểm địa kỹ thuật, địa m ôi trường của khu vực. Q uá </b>
<b>trình m ở rộng đ ô thị san g các v ù n g đ ồ n g bằng, các </b>
<b>v ù n g d ốc hoặc ven biển có th ể cư ờ ng hóa các tai b iến </b>
<b>nội sinh và n goại sinh. Đ ất bị phủ bê tông, xi m ăng </b>
<b>hay n hựa rải đ ư ờ n g làm hạn c h ế sự trao đ ổi giữa </b>
<b>m ôi trường đất với m ôi trường tự nhiên, tính thấm </b>
<b>nước, đ ộ xốp, sự trao đ ồi khơng khí; tải trọng tĩnh </b>
<b>tác đ ộ n g từ cô n g trình xây dựng, vật liệu san lấp </b>
<b>(quá trình c ố kết nền) và tải trọng đ ộ n g tác đ ộ n g từ </b>
<b>h ệ thốn g giao thơn g (són g rung, lắc) gây lún m ặt đất </b>
<b>và lún cơn g trình. D o vậy, n gh iên cứu địa châ't đ ô thị </b>
<b>cẩn đánh giá vai trò của m ôi trường địa chất đ ối với </b>
<b>sự Ổn định của các cơn g trình đ ư ợ c xây d ự n g trên </b>
<b>đó; đánh giá hành v i địa kỹ thuật của các th ể địa châ't </b>
<b>d ư ới nền của khu đ ô thị/thành p h ố (tính chât cơ lý, </b>
<b>đ ộ bền, tính chịu lực của đất nển, v .v ...).</b>
<b>Tài nguyên thiên nhiên</b>
<i><b>N g u ồ n nước mặt. Các khu đ ô thị th ư ờ n g k h ôn g </b></i>
<b>d ù n g n g u ổ n n ư ớ c m ặt tại ch ỗ d o n g u y cơ ô n h iễm </b>
<b>m ô i trường bởi n ư ớ c thải côn g n g h iệ p và sin h h oạt </b>
<b>xảm n h ập v à o h ệ th ỏ n g h ổ chứa nư ớc, đ ư ờ n g ố n g </b>
<b>d ân n ư ớ c và các n g u ồ n n ư ớ c m ặt khác. M ức đ ộ ô </b>
<b>n h iễ m ở m ỗi khu vự c rất khác nhau , p hụ th u ộc v à o </b>
<b>khả n ă n g tự làm sạch của m ôi trường địa châ't và </b>
<b>đ ặ c đ iểm n g u ồ n g â y ô n h iễm . Các đ ô thị lớ n đ ều </b>
<b>p h ải khai thác các n g u ổ n nư ớc ở n h ữ n g khu v ự c </b>
<b>p h ụ cận, có chất lư ợ n g ồn đ ịnh n h ư Tp H ổ Chí </b>
<b>M in h d ù n g n ư ớ c sô n g Đ ồ n g N ai, Tp Hà N ộ i d ù n g </b>
<b>n ư ớ c sô n g Đà, v.v...</b>
<i><b>N guồn nước dưới đất. N ếu khai thác nư ớc d ư ớ i đâ't </b></i>
<b>v ớ i côn g suất lớn, quá m ứ c cho p hép, m ự c nư ớc các </b>
<b>tần g chứa bị giảm nhanh và kéo dài - k h ôn g có khả </b>
<b>n ă n g hổi phục. Mất n g u ồ n b ổ cập n ư ớc d ư ới đất d o </b>
<b>q trình phát triển các cơ n g trình xây d ự n g n h ư nhà </b>
<b>cửa, đ ư ờ n g g ia o thông, v .v ... tạo ra các lớp p h ủ che </b>
<b>kín phần lớn m ặt đất, giảm n gu ổn nư ớc b ổ su n g từ </b>
<b>n ư ớ c m ưa. N h ữ n g hoạt đ ộ n g n hư san lấp sôn g, ngòi, </b>
<b>ao h ồ và đâ't n gập nư ớc đ ể lấy m ặt bằng xây d ự n g </b>
<b>cũ n g làm giảm lưu lư ợn g nước thấm từ n ư ớc m ặt </b>
<b>x u ố n g các tầng chứa nước. C hôn lấp chât thải, các </b>
<b>h oạt đ ộ n g khai thác nư ớc d ư ới đất gây ô n h iễm n ư ớc </b>
<b>n g ầ m tầng sâu [H.2], sụt lún mặt đất và h iện tư ợng </b>
<b>m a sát âm là n h ữ n g vấn đ ể lớn và câ'p thiết của </b>
<i><b>Các nguân tài nguyên nảng lượng và khoáng sản. Tốc </b></i>
<b>đ ộ khai thác và sử d ụ n g các n gu ồn tài n g u y ê n này </b>
<b>n g à y càn g tăng và gây ra n hiểu vấn đ ề m ôi trường</b>
<b>n h ư ô n hiễm n gu ồn nước, khơng khí, đất và trầm </b>
<b>tích, ơ n hiễm tiếng ổn, su y thoái cảnh quan và các hệ </b>
<b>sinh thái, làm cạn kiệt n gu ồn tài n gu yên k h ôn g tái </b>
<b>tạo, v.v...</b>
<b>Vùng nạp nước</b>
<i><b>H ình 2.</b></i><b> S ơ đồ bải chôn lấp chất thải và tác động của nó đến </b>
<b>nư ớc ngầm (theo https://w ww.ec.gc.ca).</b>
<i><b>Thoát nước. T ổng lư ợn g nư ớc phải tiêu thoát của </b></i>
<b>đ ô thị rất lớn, g ồm nước thải, nư ớc m ưa, nước sôn g </b>
<b>chảy qua khu đ ô thị. D iện tích b ề m ặt đất bị bê tông </b>
<b>h óa và các cơn g trình nhà ở, nhất là khu cao tầng </b>
<b>ch iếm tỷ lệ lớn, làm giảm khả n ăng thấm nước, khi </b>
<b>có m ưa to nư ớc chảy tràn nhanh, d ồn tụ lại ở vù n g </b>
<b>trũng, thấp. H ệ thốn g sôn g, rạch, cốn g rãnh hoặc </b>
<b>kênh đào k h ôn g đ ủ khả năng ch u yển tải kịp thời </b>
<b>nư ớc đ ến các m iền thoát, gây n gập ú n g cục bộ. Địa </b>
<b>chất đ ô thị sẽ gó p phẩn giải q uyết n h ữ n g vấn đ ề tiêu </b>
<b>thoát nư ớc thơn g qua tính tốn cân bằng nư ớc cho </b>
<b>khu vự c đ ô thị, xác đ ịnh n hu cầu tiêu thoát nước; xác </b>
<b>cải tạo, b ổ su n g h ệ thốn g kênh rạch, thiết k ế hệ </b>
<b>th ốn g cố n g ngầm đáp ứ n g yêu cẩu tiêu thoát nước </b>
<b>trên cơ sở địa chất m ôi trường.</b>
<b>Quản lý chất thải đô thị</b>
<b>M ột nhiệm vụ đặc thủ của Địa chất đ ô thị là </b>
<b>n ghiên cứu, cung câp luận cứ, thông tin địa chất, địa </b>
<b>tầng, địa châ't thủy văn, địa chất cơng trình, địa chất </b>
<b>m ôi trường p hục vụ quản lý và xử lý châ't thải như </b>
<b>chọn địa đ iểm và phương pháp chôn lấp rác thải hiệu </b>
<b>quả, an toàn và đ ề xuất các p hư ơn g án xây d ự n g các </b>
<b>bãi chôn lâ'p chất thải đ ô thị đảm bảo yêu cầu bảo vệ </b>
<b>m ôi trường. Các khu đ ô thị thải ra m ột lượng chât thải </b>
<b>lớn gồm chât thải sinh hoạt, chất thải côn g n ghiệp và </b>
<b>xây dựng, bùn thải từ các bổn tự hoại, từ các hoạt </b>
<b>đ ộn g nạo vét cốn g rãnh và kênh rạch, chất thải của </b>
<b>các nhà m áy xử lý (nhà m áy xử lý nước cấp, nhà máy </b>
<b>xử lý nước thải sinh hoạt), lò đ ốt chất thải.</b>
392 <b>BÁCH KHOA TH Ư ĐỊA CHÁT</b>
<b>côn trùng phát tán từ bãi chôn lấp chất thải đ ô thị </b>
<b>vào m ôi trường đất, n ư ớc ngẩm . N ư ớ c rác tràn ra </b>
<b>xu ng quanh theo d ò n g chảy m ặt ngấm xu ốn g hoặc </b>
<b>thấm trực tiếp từ đáy và thành các bãi chôn lấp vào </b>
<b>m ôi trường đất và nước n gẩm [H.2]. N g o à i ra cịn có </b>
<b>ứng phó với tai biến địa chắt</b>
<b>Các khu đ ô thị có m ứ c đ ộ tổn thư ơn g cao với các </b>
<b>loại tai biên tự nhiên và nhân sinh v ì đ ây là nơi tập </b>
<b>trung cao v ề dân cư, cơ sở hạ tầng và nhà cửa, v.v... </b>
<b>Các tai biến địa chất g ổm đ ộ n g đâ't, trượt lở, n úi lửa, </b>
<b>xói m òn đất, lũ lụt, sụ t lún đất, sạt lờ b ò sông, bờ </b>
<b>biển, v.v... Đ ánh giá và giảm thiểu tai biến địa chất ở </b>
<b>đ ô thị đ ư ợc tiến hành theo các nội d u n g và các bước </b>
<b>nêu ở m ục từ "Tai biến địa chất nội sinh", "Tai biến </b>
<b>địa chất ngoại sinh và nhân sinh", "Quản lý và giảm </b>
<b>thiểu tai biến địa chất", đ ư ợ c đ iểu chỉnh ch o phù </b>
<b>hợp vớ i đặc thù của đ ô thị.</b>
<b>Quy hoạch đô thị</b>
<b>Theo Luật q uy hoạch đ ô thị Việt N am năm 2012, </b>
<b>nhiệm v ụ q uy hoạch ch u n g đô thị phải xác đ ịnh tính </b>
<b>chất, vai trị của đ ơ thị, yêu cẩu cơ bản cho việc </b>
<b>nghiên cứu đ ê khai thác tiềm năng, đ ộ n g lực phát </b>
<b>triển, h ư ớng phát triển, m ở rộng đ ô thị, b ố trí hệ </b>
<b>thống hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật đ ô thị trong </b>
<b>nội thị và khu vự c n goại thị, bảo v ệ m ôi trường, tài </b>
<b>sô n g và h ổ đ ư ợc thực h iện từ năm 1960. N h ữ n g </b>
<b>th ôn g tin v ề đ iểu tra địa chất đ ô thị ở Hà N ộ i đã </b>
<b>đ ư ợ c thu thập và đánh giá gổm : địa hình (độ dốc, </b>
<b>m ặt chiếu), địa đ ộ n g lực (nâng lên /sụ t lún, k hoản g </b>
<b>cách đ ến đ ứ t gãy), địa kỹ thuật, n ư ớ c ngầm (m ực </b>
<b>n ư ớc ngầm , khả n ăng ăn m òn của n ư ớc n gầm , khai </b>
<b>Q trình đ ơ thị hóa nhanh ờ H à N ội đã gây ra </b>
<b>m ột s ố vấn đ ể n hư gia tăng tải trọng tĩnh và tải trọng </b>
<b>đ ộ n g lên m ôi trường địa chất, tốc đ ộ và m ức đ ộ khai </b>
<b>thác tài n gu yên , s ố lư ợn g và loại chất thải vào m ôi </b>
<b>trường địa chất. V iệc khai thác quá m ức nước dưới </b>
<b>đâ't làm m ực n ước n gẩm của Hà N ộ i bị hạ thấp theo </b>
<b>thời gian (đặc biệt là các v ù n g phía nam sô n g H ổn g) </b>
<b>dân đ ến m ặt đât bị sụ t lún ở vù n g trung tâm và phía </b>
<b>nam Hà N ội. L ượng rác thải, n ước thải sinh hoạt và </b>
<b>Đ ỊA CHẤT M Ố I TR Ư Ờ N G </b> 393
<b>gian cảnh quan khu vự c hai bên sô n g H ổng. Theo </b>
<b>Luật Thủ đô năm 2012, quản lý và bảo v ệ m ôi trường </b>
<b>thù đ ô đ ư ợ c thực hiện theo n g u y ên tắc phát triển </b>
<b>bển v ữ n g gắn với việc d u y trì các yếu tố tự nhiên, </b>
<b>văn hóa và lịch sử ở thù đô; bảo đảm tỷ lệ không </b>
<b>gian xanh theo q u y hoạch. N g h iên cứu v ề Địa châ't </b>
<b>đ ô thị v ù n g thủ đ ô Hà N ội cần làm sán g tỏ m ối quan </b>
<b>h ệ giữ a đặc đ iểm m ôi trường địa châ't với quá trình </b>
<b>đ ơ thị hóa và tăng dân số. Đ ánh giá chi tiết hiện </b>
<b>trạng tài n g u y ên nước, tài n gu yên đất và các tai biến </b>
<b>địa châ't; đánh giá m ức đ ộ tốn thương. Q uy h oạch sử </b>
<b>d ụ n g đâ't hợp lý, bảo v ệ các h ệ sinh thái đất n gập </b>
<b>nước, đ ặc biệt là hệ th ốn g sôn g hổ, các thảm thực vật </b>
<b>tự n h iên . Đ ánh giá m ối quan hệ giữa thủ đ ô vớ i các </b>
<b>v ù n g lân cận, đảm bảo cu ộc sốn g hài hòa với thiên </b>
<b>n h iên và bảo v ệ m ôi trường. Các giải p háp phát triến </b>
<b>b ền v ừ n g thủ đ ô dựa vào Địa chất đ ô thị gồm : ĩ) Xây </b>
<b>Tp H ổ Chí M inh là m ột đ ô thị lớn (diện tích </b>
<b>2.029k m 2), dân s ố lớn nhất V iệt N am trong s ố 63 đơn </b>
<b>v ị tinh và thành p h ố trực thuộc trung ư ơ n g (năm </b>
<b>thành p hô so với m ực nư ớc biến tăng dẩn tử +0,5m </b>
<b>(vù n g phía tây sơn g Sài Gòn) đến +30m (vù n g Đ ông </b>
<b>Bắc). D iện tích vù n g đất thấp bị đ e dọa bởi ú ng ngập </b>
<b>rộng khoảng 120.000ha, có m ạng lưới sôn g rạch </b>
<b>chằng chịt gồ m 7.880km kênh rạch chính và khoảng </b>
<b>33.500ha d iện tích m ặt nước. N gập lụt là hiện tượng </b>
<b>tự nhiên đối với Tp H ổ Chí Minh, nhưng q trình đơ </b>
<b>thị hóa nhanh và thiếu quy hoạch làm trầm trọng hơn </b>
<b>tác hại của dạng tai biến này. Dựa vào đ ộ sâu ngập (h) </b>
<b>và thời gian tiêu thoát nước (t), các điểm ngập lụt ở Tp </b>
<i><b>H ổ Chí M inh được chia thành bốn cấp gồm : 1) Không </b></i>
<i><b>ngập với h ^ 0,lm ; 2) Ngập nhẹ (0 ,lm < h < 0,15m) và </b></i>
<b>không tiêu thoát nước hết trong thời gian t < 30 phút </b>
<b>với diện tích ngập s < 2.000m 2 (nếu có m ột trong ba </b>
<i><b>yếu tố lớn hơn là đ iếm ngập vừa); 3) Ngập vừa là vị trí </b></i>
<b>nước tụ lại với độ sâu 0,15 ^ h ^ 0,3m và khơng tiêu </b>
<b>thốt nước hết trong thòi gian 30 ^ t ^ 120 phút với </b>
<i><b>d iện tích ngập 2.000m 2 ^ s ^ 4000m 2; 4) Ngập nặng là </b></i>
<b>vị trí nước tụ lại với đ ộ sâu h > 0,3 m và khơng tiêu </b>
<b>thốt nước hết trong thòi gian t > 120 phút với diện </b>
<b>tích n gập s > 4.000m 2. N g u y ê n nhân gây ú n g n gập là </b>
<b>d o địa hình thấp, thu ộc v ù n g n gập triều và chịu ảnh </b>
<b>Bélanger J. R. and Moore c . w ., 1999. The use and value of </b>
u rb a n geology in C anada: A case stu d y in the N ational
<b>Capital Region. </b><i><b>Geoscience Canada.</b></i><b> 26: 121-129.</b>
C ira D., D a stu r A., Jew ell H., Kilroy A., Lozano N., P h an Thị
<b>Phương H uyển và Wang H. G., 2011. Đánh giá đô thị hóa ở </b>
<b>Việt Nam. </b><i><b>N gân </b>h à n g <b>T h ế giới.</b></i><b> 239 tr. Hà Nội.</b>
C ook p. <i>].,</i> 1999. The role of the e arth sciences in su stain in g ou r
<i><b>life -s u p p o rt sy s te m . Teachitig Earth Sciences. 2 4 : 17-28.</b></i>
Eyles N., 1994. E nvironm ental geology of u rb a n areas. <i>Ịo u rn a ỉ </i>
<i><b>of Geological Association o f Canada.</b></i><b> 21: 159-162.</b>
<b>Hathevvay, 2005. Urban geology. </b><i><b>In</b></i><b> Selley Richard c ., Cocks L. </b>
Robin, P lim er lan R. (Eds), 2005. E ncyclopedia o f Geology.
<i><b>Volume</b></i><b> 5: 557-563. </b><i><b>Elsevier.</b></i>