Tải bản đầy đủ (.pdf) (27 trang)

Bài giảng Kiểm toán: Bài 2 – PGS.TS. Phan Trung Kiên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (217.04 KB, 27 trang )

BÀI 2: QUY TRÌNH HÌNH THÀNH
Ý KIẾN KIỂM TỐN

PGS.TS. Phan Trung Kiên
Giảng viên Trường Đại học Kinh tế Quốc dân

v2.0018102210

1


Mục tiêu bài học

• Hiểu và vận dụng khái niệm quan trọng của kiểm tốn tài chính trong quy trình kiểm toán như: Bằng chứng,
cơ sở dẫn liệu, trọng yếu, rủi ro kiểm tốn,…

• Hiểu được nội dung, mục đích của những bước cơng việc trong quy trình kiểm tốn báo cáo tài chính và
có thể.

v2.0018102210

2


Cấu trúc nội dung

2.1

2.2

v2.0018102210



Khái quát về quy trình hình thành ý kiến
kiểm tốn báo cáo tài chính
Nội dung các giai đoạn của quy trình
hình thành ý kiến kiểm tốn

3


2.1. Khái quát về quy trình hình thành ý kiến kiểm tốn báo cáo tài chính

v2.0018102210

1.1.1

1.1.2

Khái qt về các giai đoạn
trong quy trình hình thành
ý kiến kiểm tốn

Những khái niệm cơ bản
liên quan tới quy trình hình
thành ý kiến kiểm toán

4


2.1.1. Khái quát về các giai đoạn trong quy trình hình thành ý kiến kiểm tốn


• Giai đoạn I: Quyết định chấp nhận một khách hàng (mới) hoặc tiếp tục kiểm tốn với một khách hàng (đã
kiểm tốn).

• Giai đoạn II: Thực hiện đánh giá rủi ro.
• Giai đoạn III: Thu thập bằng chứng về hiệu lực hoạt động kiểm sốt nội bộ.
• Giai đoạn IV: Thực hiện thủ tục kiểm toán cơ bản để thu thập bằng chứng về các tài khoản, công bố và các
cơ sở dẫn liệu bằng việc thực hiện những thủ tục kiểm toán cơ bản thích hợp.

• Giai đoạn V: Hồn thành cuộc kiểm toán và lập báo cáo.

v2.0018102210

5


2.1.2. Những khái niệm cơ bản liên quan tới quy trình hình thành ý kiến kiểm tốn







Chu trình kế tốn.
Cơ sở dẫn liệu quản lý.
Mục tiêu kiểm toán.

Bằng chứng kiểm toán và thủ tục kiểm toán.
Tài liệu kiểm toán.


v2.0018102210

6


2.1.2. Những khái niệm cơ bản liên quan tới quy trình hình thành ý kiến kiểm tốn

• Chu trình kế tốn:
 Báo cáo tài chính được hình thành từ nhiều tài khoản/khoản mục khác nhau.
 Tập hợp những tài khoản liên quan sử dụng cho ghi nhận những nghiệp vụ như vậy hình thành một chu kỳ kế
tốn hay một quy trình.

• Cơ sở dẫn liệu quản lý:
 Mang đến sự khẳng định một cách hoặc công khai hoặc ngầm định của ban quản trị về việc trình bày trung
thực, khách quan và tuân thủ chuẩn mực kế toán liên quan đối với những bộ phận trên báo cáo tài chính.
 Có thể liên quan tới tình trạng hệ thống kiểm sốt nội bộ.

• Có những cơ sở dẫn liệu phổ biến:
 Sự hiện hữu hoặc phát sinh;
 Trọn vẹn (đầy đủ);
 Quyền và nghĩa vụ;

 Đánh giá và phân bổ;
 Trình bày và cơng bố.

v2.0018102210

7



2.1.2. Những khái niệm cơ bản liên quan tới quy trình hình thành ý kiến kiểm tốn…

• Mục tiêu kiểm toán:
 Cơ sở dẫn liệu quản lý là cơ sở quan trọng giúp kiểm toán viên lựa chọn một thủ tục kiểm tốn để kiểm
tra đối với chính những cơ sở dẫn liệu ấy.
 Kiểm toán viên kiểm tra theo các cơ sở dẫn liệu nhằm chứng thực chúng sẽ hình thành mục tiêu
kiểm tốn.
 Các mục tiêu kiểm tốn hình thành tương ứng với các cơ sở dẫn liệu.

• Bằng chứng kiểm toán và thủ tục kiểm toán: Bằng chứng kiểm tốn là thơng tin kiểm tốn viên thu thập
được làm cơ sở đưa ra ý kiến.

• Các cơng việc kiểm tốn viên thực hiện trong quy trình hình thành ý kiến thường liên quan tới thu thập và
đánhận diện và đánh giá rủi ro sai phạm trọng yếu.
Bảng 2.4: Ví dụ về một trình tự và nội dung đánh giá rủi ro
Bước đánh giá

Nội dung đánh giá




2. Động cơ thúc đẩy nhà 
quản trị


3. Những quy trình ảnh 
hưởng tới số dư tài khoản 
trọng yếu


1. Rủi ro kinh doanh

v2.0018102210

Những thay đổi về kinh tế và vấn đề cạnh tranh.
Thay đổi về giá trị thị trường của tài sản hoặc nợ phải trả.
Rủi ro chính sách và những thay đổi về chính sách.
Chính sách đãi ngộ (thưởng/phạt) đối với những cấp quản lý khác nhau.
Hoạt động của thị trường chứng khoán và những điều khoản vay nợ.

Hành động trong ngắn hạn để thúc đẩy hoạt động hiện hành.
Quá trình xử lý nghiệp vụ với số lượng lớn những nghiệp vụ trọng yếu.

Rủi ro công nghệ thông tin và những “lỗ hổng”.
Các quy trình ảnh hưởng tới những ước tính chính và những bút tốn điều chỉnh.

16


2.2.2. Đánh giá rủi ro sai phạm trọng yếu

• Kiểm toán viên đánh giá rủi ro sai phạm trọng yếu ở cả mức báo cáo tài chính và mức cơ sở dẫn liệu:
 Rủi ro ở mức báo cáo tài chính có thể có ảnh hưởng tiềm tàng tới nhiều cơ sở dẫn liệu.
 Ở mức cơ sở dẫn liệu, kiểm toán viên sẽ xem xét cả rủi ro tiềm tàng và rủi ro kiểm sốt.

• Rủi ro tiềm tàng là khả năng tồn tại các sai phạm trọng yếu trong bản thân các đối tượng kiểm tốn.
• Rủi ro kiểm soát là khả năng hệ thống kiểm soát nội bộ của đơn vị kiểm tốn khơng phát hiện, ngăn ngừa
và sửa chữa kịp thời các sai phạm trọng yếu.

v2.0018102210


17


2.2.2. Đánh giá rủi ro sai phạm trọng yếu (tiếp theo)

• Q trình nhận diện, tìm hiểu và đánh giá rủi ro của công ty khách hàng là một phần quan trọng của cuộc
kiểm tốn.

• Hầu hết các cơng ty kiểm tốn đều bắt đầu bằng việc phân tích tổng thể các rủi ro của cơng ty khách hàng.
• Kỹ thuật sử dụng:
 Phỏng vấn ban quản trị và những đối tượng khác;
 Sử dụng thủ tục phân tích ban đầu;
 Quan sát và điều tra tài liệu.

v2.0018102210

18


2.2.2. Đánh giá rủi ro sai phạm trọng yếu (tiếp theo)

• Một điểm quan trọng trong đánh giá rủi ro là thu thập hiểu biết về hoạt động kiểm soát nội bộ đối với lập báo
cáo tài chính.

• Chất lượng kiểm soát nội bộ ảnh hưởng trực tiếp tới rủi ro sai phạm trọng yếu.
• Trong giai đoạn này kiểm toán viên tập trung vào đánh giá thiết kế, thực hiện hoạt động kiểm soát nội bộ
gồm: Hoạt động kiểm soát tổng thể, kiểm soát các nghiệp vụ, gian lận và hoạt động kiểm sốt liên quan.

• Điều chỉnh kiểm toán với những rủi ro nhận diện về sai phạm trọng yếu:

 Đối với một cuộc kiểm toán báo cáo tài chính trong đó kiểm tốn viên mong muốn dựa vào hoạt động
kiểm soát như là một phần của quy trình hình thành ý kiến kiểm tốn, kiểm tốn viên thiết kế một cuộc
kiểm toán dựa trên độ tin cậy hoạt động kiểm soát.
 Một cuộc kiểm toán bao gồm: Thử nghiệm kiểm soát và thủ tục kiểm toán cơ bản.

v2.0018102210

19


2.2.3. Thu thập bằng chứng về sự hiệu lực hoạt động kiểm sốt nội bộ

• Giai đoạn II, kiểm tốn viên thực hiện thủ tục để đánh giá tính hiệu lực thiết kế và thực hiện hoạt động
kiểm sốt.

• Giai đoạn III, kiểm toán viên thực hiện thử nghiệm để kiểm tra hiệu lực hoạt động của hoạt động kiểm
soát (khác với công việc thực hiện ở Giai đoạn II).

v2.0018102210

20


2.2.3. Thu thập bằng chứng về sự hiệu lực hoạt động kiểm sốt nội bộ

• Trình tự thực hiện như thế nào?
 Lựa chọn hoạt động kiểm soát cho thử nghiệm kiểm soát.
 Thực hiện thử nghiệm kiểm soát.
 Xem xét kết quả các thử nghiệm kiểm soát.
 Tổng hợp các quyết định trước khi xác định thủ tục kiểm toán cơ bản.


v2.0018102210

21


2.2.4. Thu thập bằng chứng kiểm toán về tài khoản, các cơng bố và cơ sở dẫn liệu quản lý

• Việc thu thập thông tin ở Giai đoạn II và III (phân tích ở trên) ảnh hưởng tới bản chất, sự mở rộng và thời
gian thực hiện thủ tục kiểm tốn cơ bản.

• Kiểm tốn viên lập kế hoạch thực hiện thủ tục kiểm toán cơ bản đối với số dư tài khoản dựa trên rủi ro tiềm
ẩn về khả năng sai phạm trọng yếu và hiệu lực của hoạt động kiểm sốt nội bộ.

• Kiểm tốn viên thực hiện các trắc nghiệm trực tiếp đối với số dư các tài khoản và các tài liệu để thu thập
được bằng chứng theo các cơ sở dẫn liệu liên quan.

v2.0018102210

22


2.2.4. Thu thập bằng chứng kiểm toán về tài khoản, các cơng bố và cơ sở dẫn liệu quản lý

• Để xác định thủ tục kiểm tốn cơ bản thích hợp:
 Nguồn gốc của sai phạm tiềm tàng;
 Sự tăng lên và loại sai phạm tiềm tàng.

• Kiểm tốn viên có thể áp dụng những phân tích/suy luận logic cho những tài khoản liên quan và xem xét kết
hợp những yếu tố.


• Những thử nghiệm khác nhau cùng với kết quả thực hiện (kể cả những điều chỉnh) sẽ được trình bày trên
giấy làm việc của kiểm tốn viên.

v2.0018102210

23


2.2.5. Hồn thành cuộc kiểm tốn và phát hành ý kiến kiểm tốn

• Giai đoạn V, kiểm tốn viên thực hiện những cơng việc sau:
 (a) Hồn thành những đánh giá khác nhau và trao đổi thông tin;
 (b) Quyết định loại ý kiến nào sẽ phát hành.

• Mỗi cơng ty kiểm tốn có những cách thực hiện các cơng việc cụ thể khác nhau.

v2.0018102210

24


2.2.5. Hồn thành cuộc kiểm tốn và phát hành ý kiến kiểm tốn (tiếp theo)

• Một số bước cơng việc phổ biến:
 Việc đánh giá những sai phạm phát hiện và những thiếu sót của kiểm sốt nội bộ đã nhận diện;
 Đánh giá sự phù hợp của những công bố báo cáo tài chính;
 Thực hiện thủ tục sốt xét, phân tích cuối cùng;
 Trao đổi với Ủy ban kiểm toán/Ban kiểm soát và hội đồng quản trị về những thiếu sót của kiểm sốt đã
nhận diện;


 Thực hiện soát xét chất lượng của hợp đồng kiểm toán.

v2.0018102210

25


2.2.5. Hồn thành cuộc kiểm tốn và phát hành ý kiến kiểm tốn (tiếp theo)
Báo cáo kiểm tốn

• Báo cáo kiểm toán được thiết kế để đánh giá về độ tin cậy của các báo cáo tài chính.
• Báo cáo kiểm tốn được thơng báo cho cổ đơng, chủ nợ, và các bên khác có lợi ích với cơng ty
được kiểm toán.

v2.0018102210

26


Tổng kết bài học
Nội dung cần nhớ

• Khái quát về quy trình hình thành ý kiến kiểm tốn báo cáo tài chính
• Nội dung các giai đoạn của quy trình hình thành ý kiến kiểm tốn

v2.0018102210

27




×