Tải bản đầy đủ (.ppt) (41 trang)

Bài giảng tài chính quốc tế bài 2 PGS TS trương quang thông

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (324.42 KB, 41 trang )

BÀI 2

CÁN CÂN THANH TOÁN QUỐC TẾ
(Balance of Payment)

Giảng viên phụ trách: PGS. TS Trương Quang Thông
Khoa Ngân hàng
Đại học Kinh tế TP.HCM

nvt

2012

1


CÁC NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
-

Nghiên cứu một trong những công cụ quan trọng
nhất trong hoạch định chính sách kinh tế.

-

Các nội dung cơ bản của cán cân thanh toán quốc tế.

-

Các trạng thái của cán cân thanh toán quốc tế

2




1. ĐỊNH NGHĨA

BoP là một bản báo cáo thống kê tổng hợp ghi chép lại
một cách có hệ thống tất cả các giao dịch kinh tế giữa
người cư trú (resident) và người không cư trú (nonresident) trong một thời kỳ nhất định, thường là 1 năm.

3


NGUỒN THU THẬP SỐ LIỆU VÀ BÁO CÁO

Hải quan
Ngân hàng
Các cơ quan chính phủ…

4


2. BOP LÀ BẢNG GHI CHÉP PHẢN ÁNH
CUNG CẦU TIỀN TỆ

-

Trong chế độ tỷ giá thả nổi, giá cả của đồng tiền tự do chuyển đổi phụ
thuộc vào quan hệ cung cầu trên thị trường ngoại hối

 biết được những nhân tố hình thành cung cầu một đồng tiền, thì
cũng đồng thời biết được những nhân tố ảnh hưởng lên tỷ giá


5


-

Với các nhân tố khác không đổi (other things being equal), thì mọi
nhân tố làm tăng cầu một đồng tiền trên thị trường ngoại hối đều
làm đồng tiền nầy tăng giá

-

Tương tự, với các nhân tố khác khơng đổi, thì mọi nhân tố làm tăng
cung một đồng tiền, đều làm đồng tiền nầy giảm giá

6


CÁC GIAO DỊCH LÀM PHÁT SINH CUNG-CẦU NGOẠI HỐI
Caùc giao dịch làm phát
sinh cung ngoại hối (+)

Các giao dịch làm phát
sinh cầu ngoại hối (-)

Xuất khẩu hàng hóa

Nhập khẩu hàng hóa

Xuất khẩu dịch vụ


Nhập khẩu dịch vụ

Nhập khẩu thu nhập

Xuất khẩu thu nhập

Nhập khẩu chuyển giao 1
chiều
Nhập khẩu vốn

Xuất khẩu chuyển giao 1
chiều
Xuất khẩu vốn

Giảm dự trữ ngoại hối

Tăng dự trữ ngoại hối
7


3. KẾT CẤU CỦA BOP

BoP bao gồm hai cán cân bộ phận chính
-

Cán cân vãng lai (current account balance)

-


Cán cân vốn (capital account balance)

8


KẾT CẤU CỦA BOP



Những hạng mục thuộc tài khoản vãng lai phản ánh
các luồng thu nhập vào và ra (income/outcome
flows) khỏi một quốc gia.



Những hạng mục thuộc tài khoản vốn phản ánh sự
thay đổi trong tài sản có và tài sản nợ (changes in
assets and liabilities)

9


KẾT CẤU CỦA BOP



Cán cân vãng lai: phản ánh việc chuyển giao quyền
sở hữu về tài sản giữa người cư trú và người không
cư trú.




Cán cân vốn: phản ánh việc chuyển giao quyền sử
dụng về tài sản giữa người cư trú và người không
cư trú.

10


KẾT CẤU CỦA BOP

Qui tắc chung để ghi có và ghi nợ
Mọi giao dịch kinh tế giữa người cư trú và người
không cư trú làm phát sinh cung ngoại tệ và cầu
nội tệ đều được ghi có (+) trong BoP. Mọi giao
dịch kinh tế làm phát sinh cầu ngoại tệ và cung
nội tệ đều được ghi nợ (-) trong BoP.

11


4. CÁC CÁN CÂN BỘ PHẬN CỦA BOP



Cán cân vãng lai



Cán cân vốn




Cán cân tổng thể



Cán cân bù đắp chính thức

12


CÁN CÂN THANH TỐN QUỐC TẾ NƯỚC … (TRIỆU USD).
STT

Nội dung

I

CÁN CÂN VÃNG LAI

1

Thu (+)

(cung
(cầu ngoại
ngoại
tệ/cung nội
tệ/cầu nội

tệ)
tệ)
-70

Cán cân thương mại ròng
- Xuất khẩu hàng hóa (FOB)

Chi (-)

-50
+150

- Nhập khẩu hàng hóa (FOB)
2

-200

Cán cân dịch vụ ròng

-40

- Thu từ xuất khẩu dịch vụ
- Chi cho nhập khẩu dịch vụ

+120
-160
13


3


Thu nhập ròng

+10

-Thu

+20

-Chi

4

-10

Chuyển giao vãng lai 1 chiều

+10

-Thu

+30

-Chi

-20

II

CÁN CÂN VỐN


+55

1

Vốn dài hạn

+90

- Chảy vào

+140

- Chảy ra

-50
14


2

Vốn ngắn hạn
-Chảy vào
-

-35
+20

Chảy ra


-55

3

Chuyển giao vốn một chiều

III

LỖI VÀ SAI SÓT

IV

CÁN CÂN TỔNG THỂ

V
1

CÁN CÂN BÙ ĐẮP CHÍNH
THỨC
Thay đổi dự trữ

+10

2

Vay IMF

+5

3


Các nguồn tài trợ khác

0
-15
+15

15


CÁC CÁN CÂN BỘ PHẬN CỦA BOP
CÁN CÂN VÃNG LAI bao gồm các các cân bộ phận như
sau:
-

Cán cân thương mại
Cán cân dịch vụ
Cán cân thu nhập
Cán cân chuyển giao vãng lai một chiều

16


CÁN CÂN THƯƠNG MẠI








Còn được gọi là cán cân hiển thị (visible), phản ánh các
chênh lệch giữa khoản thu từ xuất khẩu và các khoản chi
cho nhập khẩu.
Xuất khẩu làm phát sinh cung ngoại tệ và cầu nội tệ  ghi

Nhập khẩu làm phát sinh cầu ngoại tệ và cung nội tệ  ghi
NỢ
Có > Nợ: thặng dư ; Có < Nợ: thâm hụt

17


NHỮNG NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG GIÁ TRỊ
HÀNG HÓA XUẤT KHẨU
(i) Nhân tố tỷ giá
- Làm tăng giá trị xuất khẩu tính bằng nội tệ
Vx = P .X v
P : mức giá hàng hóa XK tính bằng nội tệ
X v : khối lượng hàng hóa XK
Vx : giá trị XK tính bằng nội tệ
Khi tỷ giá tăng  khối lượng xuất khẩu tăng  giá trị xuất khẩu tính bằng
nội tệ tăng. Nói cách khác, tỷ giá tăng (nội tệ giảm giá) làm tăng cầu nội
tệ trên thị trường ngoại hối.
18


NHỮNG NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG GIÁ TRỊ
HÀNG HÓA XUẤT KHẨU
- Làm cho giá trị xuất khẩu bằng ngoại tệ có thể tăng hoặc giảm


P
V = Xv
S
Trong đó :
*
x

P : mức giá hàng hóa XK tính bằng nội tệ
X v : khối lượng hàng hóa XK
S : tỷ giá hối đoái, là số đơn vị nội tệ trên
một đơn vị ngoại tệ
Vx* : giá trị xuất khẩu tính bằng ngoại tệ
19


NHỮNG NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG GIÁ TRỊ
HÀNG HÓA XUẤT KHẨU


Khi tỷ giá tăng (S tăng), làm cho khối lượng XK (Xv) tăng và giá trị
XK tính bằng ngoại tệ (Vx*) sẽ:
+ Tăng, nếu tỷ lệ tăng khối lượng XK (Xv) lớn hơn tỷ lệ tăng S.
Nghĩa là khi:

X v1 / X V 0
>1
S1 / S 0
Trong đó :
X v0 : khối lượng XK trước khi tỷ giá tăng

X v1 : khối lượng XK sau khi tỷ giá tăng
S 0 : mức tỷ giá trước khi thay đổi

Giá trị
xuất khẩu
bằng
ngoại tệ
co dãn
với tỷ giá

S1 : mức tỷ giá sau khi thay ñoåi
20


NHỮNG NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG GIÁ TRỊ
HÀNG HÓA XUẤT KHẨU
+ Giảm, nếu tỷ lệ tăng khối lượng XK (Xv) thấp hơn tỷ lệ
tăng tỷ giá S. Nghĩa là khi:
X v1 / X V 0
<1
S1 / S 0

Giá trị xuất khẩu bằng ngoại tệ
không co dãn với tỷ giá

+ Không thay đổi, nếu tỷ lệ tăng khối lượng xuất
khẩu Xv bằng tỷ lệ tăng tỷ giá S. Nghĩa là khi:

X v1 / X v 0
=1

S1 / S 0

Xuất khẩu co dãn ngang với
tỷ giá

21


NHỮNG NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG GIÁ TRỊ
HÀNG HÓA XUẤT KHẨU
(ii) Nhân tố lạm phát
Với các nhân tố khác không đổi, nếu tỷ lệ lạm phát của một
nước cao hơn ở nước ngồi, làm giảm sức cạnh tranh của
hàng hóa cùng loại của nước nầy trên thị trường quốc tế, do
đó, sẽ làm khối lượng xuất khẩu giảm.
(iii) Giá thế giới của hàng hóa xuất khẩu tăng
Với các nhân tố khác khơng đổi, nếu giá thế giới của hàng hóa
xuất khẩu của một nước tăng sẽ làm tăng khối lượng xuất
khẩu, do đó, làm tăng cầu nội tệ và tăng cung ngoại tệ trên
FOREX.

22


NHỮNG NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG GIÁ TRỊ
HÀNG HÓA XUẤT KHẨU
(iv) Thu nhập của người không cư trú
Với các nhân tố khác không đổi, khi thu nhập thực tế của
người không cư trú tăng, làm tăng cầu xuất khẩu bởi người
không cư trú, do đó, làm tăng cầu nội tệ và tăng cung ngoại

tệ.
(v) Thuế quan và hạn ngạch ở nước ngồi
Với các nhân tố khác khơng đổi, giá trị XK của một nước sẽ
giảm nếu bên nước ngoài áp dụng mức thuế quan cao, hạn
ngạch nhập khẩu thấp cũng như áp dụng các hàng rào phi
thuế quan. Kết quả là giảm cầu nội tệ.
23


NHỮNG NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG GIÁ TRỊ
HÀNG HÓA XUẤT KHẨU

Tức ảnh hưởng lên cung nội tệ hay cầu ngoại tệ giống như
những nhân tố ảnh hưởng lên xuất khẩu, nhưng có tác
động ngược chiều.

24


CÁN CÂN DỊCH VỤ



Các khoản thu, chi từ các hoạt động dịch vụ và vận tải, du lịch, bảo
hiểm, ngân hàng, thông tin… giữa người cư trú và người không cư trú.



Các nhân tố ảnh hưởng lên XNK dịch vụ cũng giống như đối với XNK
hàng hóa.


25


×