VIỆN HÀN LÂM KHOA HỌC XÃ HỘI VIỆT NAM
HỌC VIỆN KHOA HỌC XÃ HỘI
LÊ VĂN DŨNG
NHÂN THÂN NGƯỜI PHẠM TỘI XÂM PHẠM SỞ HỮU
TRONG QUÂN ĐỘI Ở NƯỚC TA HIỆN NAY
LUẬN VĂN THẠC SĨ NGÀNH TỘI PHẠM HỌC
VÀ PHÒNG NGỪA TỘI PHẠM
Hà Nội, năm 2020
VIỆN HÀN LÂM KHOA HỌC XÃ HỘI VIỆT NAM
HỌC VIỆN KHOA HỌC XÃ HỘI
LÊ VĂN DŨNG
NHÂN THÂN NGƯỜI PHẠM TỘI XÂM PHẠM SỞ HỮU
TRONG QUÂN ĐỘI Ở NƯỚC TA HIỆN NAY
Ngành: Tội phạm học và phòng ngừa tội phạm
Mã số: 8.38.01.05
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
PGS.TS. NGUYỄN THANH DƯƠNG
Hà Nội, năm 2020
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan những nội dung được trình bày trong luận văn này là
những kiến thức của bản thân tơi có được trong q trình học tập, tham khảo,
nghiên cứu tài liệu và trong thực tiễn hoạt động công tác dưới sự hướng dẫn
của PGS.TS. Nguyễn Thanh Dương. Những nội dung nêu trong luận văn là
trung thực và có nguồn gốc rõ ràng.
Tác giả luận văn
Lê Văn Dũng
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU..........................................................................................................1
Chương 1: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ NHÂN THÂN NGƯỜI
PHẠM TỘI XPSH TRONG QUÂN ĐỘI Ở NƯỚC TA……………........7
1.1. Khái niệm, ý nghĩa của việc nghiên cứu nhân thân người phạm tội xâm
phạm sở hữu.......................................................................................................7
1.2. Các đặc điểm của nhân thân người phạm tội xâm phạm sở hữu .............11
1.3. Những yếu tố tác động đến quá trình hình thành nhân thân người phạm
tội xâm phạm sở hữu ......................................................................................22
Chương 2: THỰC TRẠNG NHÂN THÂN NGƯỜI PHẠM TỘI XÂM
PHẠM SỞ HỮU TRONG QUÂN ĐỘI Ở NƯỚC TA HIỆN NAY...........30
2.1. Khái quát tình hình tội xâm phạm sở hữu xảy ra trong quân đội ở nước ta
hiện nay ...........................................................................................................30
2.2. Thực trạng các đặc điểm của nhân thân người phạm tội xâm phạm sở hữu
trong quân đội ở nước ta hiện nay...................................................................36
2.3. Những yếu tố tác động đến sự hình thành nhân thân người phạm tội xâm
phạm sở hữu trong quân đội ở nước ta hiện nay….........................................43
Chương 3: DỰ BÁO VÀ GIẢI PHÁP PHÒNG NGỪA TỘI PHẠM XÂM
PHẠM SỞ HỮU TRONG QUÂN ĐỘI Ở NƯỚC TA TỪ KHÍA CẠNH
NHÂN THÂN NGƯỜI PHẠM TỘI………………………………………...60
3.1. Dự báo tình hình tội xâm phạm sở hữu và đặc điểm nhân thân người
phạm tội xâm phạm sở hữu trong Quân đội ở nước ta....................................60
3.2. Các giải pháp phòng ngừa tội xâm phạm sở hữu trong Quân đội ở nước ta
từ khía cạnh nhân thân người phạm tội...........................................................63
KẾT LUẬN ...................................................................................................79
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BLHS
: Bộ luật hình sự
CQTP
: Cơ quan tư pháp
CQĐTHS
: Cơ quan điều tra hình sự
CQTHTT
: Cơ quan tiến hành tố tụng
ANCT
: An ninh chính trị
TTATXH
: Trật tự an toàn xã hội
XPSH
: Xâm phạm sở hữu
KTQP
: Kinh tế quốc phòng
KTTT
: Kinh tế thị trường
PHỤ LỤC
Bảng số 2.1. Tình hình tội XPSH trong Quân đội giai đoạn 2015 - 2019
Bảng số 2.2. Cơ số tội phạm nói chung và tội XPSH trong Quân đội giai đoạn
2015 - 2019
Bảng số 2.3. Tình hình tội phạm chung và tình hình tội XPSH trong Quân đội giai
đoạn 2015 - 2019
Bảng số 2.4. Cơ cấu của từng loại tội XPSH trong mối quan hệ với các tội
XPSH trong Quân đội giai đoạn 2015 - 2019
Bảng số 2.5. Cơ cấu bị cáo của từng loại tội XPSH trong mối quan hệ với các
tội XPSH trong Quân đội giai đoạn 2015 - 2019
Bảng số 2.6. Cơ cấu của tình hình tội XPSH trong Quân đội giai đoạn 2015
- 2019 xét theo đơn vị hành chính quản lý của quân đội trên cơ sở cơ số tội phạm
và mật độ tội phạm
Bảng số 2.7. Cơ cấu của tình hình tội XPSH trong Quân đội giai đoạn 2015 2019 xét theo đơn vị hành chính do Quân đội quản lý trên cấp độ nguy hiểm
Bảng số 2.8. Cơ cấu giới tính của nhân thân người phạm tội XPSH trong Quân
đội giai đoạn 2015 - 2019
Bảng số 2.9. Cơ cấu độ tuổi của nhân thân người phạm tội XPSH trong quân
đội giai đoạn 2015 - 2019.
Bảng số 2.10. Cơ cấu trình độ học vấn của nhân thân người phạm tội XPSH
trong Quân đội giai đoạn 2015-2019.
Bảng số 2.11. Cơ cấu nghề nghiệp của nhân thân người phạm tội XPSH trong
Quân đội giai đoạn 2015 - 2019.
Bảng số 2.12. Cơ cấu nghề nghiệp của nhân thân người phạm tội XPSH do
Quân đội quản lý trong Quân đội giai đoạn 2015 - 2019.
Bảng số 2.13. Cơ cấu nơi cư trú, hộ khẩu thường trú của nhân thân người
phạm tội XPSH trong Quân đội giai đoạn 2015 - 2019
Bảng số 2.14. Bảng tổng hợp kết quả điều tra xã hội học (100 phiếu điều tra)
PHỤ LỤC
Bảng số 2.1. Tình hình tội XPSH trong Quân đội giai đoạn 2015 - 2019
Tình hình tội xâm phạm sở hữu
Số vụ án
Năm
Số bị cáo
Tội phạm
chung
Tội XPSH
Tội phạm chung
Tội XPSH
2015
115
38
214
45
2016
138
40
280
60
2017
194
72
418
127
2018
225
85
517
206
2019
253
87
879
300
Tổng
925
322
2318
738
Trung bình
185
64,4
463,6
147,6
Nguồn: Số liệu thống kê của Viện kiểm sát quân sự Trung ương
Bảng số 2.2. Cơ số tội phạm nói chung và tội XPSH trong Quân đội giai đoạn
2015 - 2019
Năm
Tổng số bị
Tổng số bị
cáo phạm tội
cáo đã xét xử
XPSH
Dân số
Cơ số tội
phạm
chung
Cơ số tội
XPSH
2015
214
45
92.680.000
23,09
4,85
2016
280
60
93.421.835
29,97
6,42
2017
418
127
94.970.597
44,01
13,37
2018
517
206
95.562.435
55,15
21,56
2019
879
300
96.208.984
91,36
31,18
Tổng
2318
738
472.843.851
243,58
77,38
Trung bình
463,6
147,6
94.568.770
48,72
15,48
Nguồn: Số liệu thống kê của Viện kiểm sát quân sự Trung ương và Bộ Quốc phòng
Bảng số 2.3. Tình hình tội phạm chung và tình hình tội XPSH trong Quân đội
giai đoạn 2015 - 2019
Năm
Tình hình tội phạm
Tình hình tội phạm
Tỷ lệ (%) giữa tội
nói chung
XPSH
XPSH/tội phạm chung
Số
Số
Số
Số
Số
Số
vụ án
bị cáo
vụ án
bị cáo
vụ án
bị cáo
Tổng Người do
Tổng Người do
Tổng Người do
Quân đội
Quân đội
Quân đội
quản lý
quản lý
quản lý
2015
115
214
37
38
45
5
33,04
21,03
2,34
2016
138
280
25
40
60
11
28,98
21,43
3,93
2017
194
418
40
72
127
14
37,11
30,38
3,35
2018
225
517
70
85
206
30
37,18
39,09
5,69
2019
253
879
83
87
300
42
34,39
34,13
4,78
Tổng
925
2318
255
322
738
102
34,81
34,84
4,4
Nguồn: Số liệu thống kê của Viện kiểm sát quân sự Trung ương
Bảng số 2.4. Cơ cấu của từng loại tội XPSH trong mối quan hệ với các tội
XPSH trong Quân đội giai đoạn 2015 - 2019
Số vụ án
Tội danh
Tỷ lệ
Năm
2015
Năm
2016
Năm
2017
Năm
2018
Năm
2019
Tổng
%
Điều 168
1
0
0
0
0
1
0,31
Điều 169
0
0
0
0
0
0
0
Điều 170
0
0
2
0
0
2
0,62
Điều 171
0
0
0
0
0
0
0
Điều 172
0
0
0
0
0
0
0
Điều 173
25
31
53
73
71
253
78,57
Điều 174
2
4
6
5
4
21
6,52
Điều 175
7
3
8
6
9
33
10,25
Điều 176
0
1
1
1
0
3
0,93
Điều 177
1
0
0
0
0
1
0,31
Điều 178
2
1
0
0
3
6
1,87
Điều 179
0
0
2
0
0
2
0,62
Điều 180
0
0
0
0
0
0
0
Tổng
38
40
72
85
87
322
100
Nguồn: Số liệu thống kê của Viện kiểm sát quân sự Trung ương
Bảng số 2.5. Cơ cấu bị cáo của từng loại tội XPSH trong mối quan hệ với các
tội XPSH trong Quân đội giai đoạn 2015-2019
Tội
danh
Năm
2015
Năm
2016
Số bị cáo
Năm Năm
2017
2018
Năm
2019
Tổng
Người
do
Quân
đội
quản
lý
Tỷ lệ %
Tổng Người
do
Quân
đội
quản
lý
Điều 168
1
0
0
0
0
1
1
0,14
0,98
Điều 169
0
0
0
0
0
0
0
0
0
Điều 170
0
0
5
0
0
5
2
0,70
1,96
Điều 171
0
0
0
0
0
0
0
0
0
Điều 172
0
0
0
0
0
0
0
0
0
Điều 173
32
46
92
161
249
580
71
78,49
69,62
Điều 174
2
7
9
25
18
61
1
8,26
0,98
Điều 175
7
3
16
18
29
73
10
9,89
9,8
Điều 176
0
2
3
2
0
7
10
0,98
9,8
Điều 177
1
0
0
0
0
1
3
0,14
2,94
Điều 178
2
2
0
0
4
8
2
1,12
1,96
Điều 179
0
0
2
0
0
2
2
0,28
1,96
Điều 180
0
0
0
0
0
0
0
0
0
Tổng
45
60
127
206
300
738
102
100
100
Nguồn: Số liệu thống kê của Viện kiểm sát quân sự Trung ương
Bảng số 2.6. Cơ cấu của tình hình tội XPSH trong Quân đội giai đoạn 2015
- 2019 xét theo đơn vị hành chính quản lý của Quân đội trên cơ sở cơ số tội
phạm và mật độ tội phạm
Số dân
Diện tích
(km2)
Số bị
cáo
Bộ tư lệnh Thủ Đơ
8.053.663
3.329
10
02
Qn khu 1
6.085.442
28.086
14
03
Qn khu 2
8.113.287
64.628
11
04
Qn khu 3
12.824.081
20.288
16
05
Quân khu 4
10.913.210
51.461
12
06
Quân khu 5
12.589.050
81.431
26
Số bị
cáo/1000
km2
3,0039
(1)
0,4985
(5)
0,1702
(8)
0,7886
(3)
0,2332
(7)
0,3193
(6)
07
Quân khu 7
22.045.168
45.676
39
0,8538
(2)
565.260,718
(3)
08
Quân khu 9
15.585.083
36.055
20
0,5547
(4)
779.254,15
(5)
STT
Đơn vị hành
chính
01
Số dân/1 bị
cáo
805.336,3
(7)
507.120,167
(2)
737.571,545
(4)
801.505,062
(6)
909.434,167
(8)
484.194,231
(1)
Nguồn: Số liệu thống kê của Viện kiểm sát quân sự Trung ương và Bộ Quốc phòng
Bảng số 2.7. Cơ cấu của tình hình tội XPSH trong Quân đội giai đoạn 2015 2019 xét theo đơn vị hành chính do Quân đội quản lý trên cấp độ nguy hiểm
STT
(1)
Địa danh
(2)
Thứ bậc đã xét theo
diện tích và số dân
(3)
Hệ số tiêu
cực
(4)
Cấp độ
nguy hiểm
(5)
01
Bộ tư lệnh Thủ Đô
1+7
8
3
02
Quân khu 1
5+2
7
2
03
Quân khu 2
8+4
12
5
04
Quân khu 3
3+6
9
4
05
Quân khu 4
7+8
15
6
06
Quân khu 5
6+1
7
2
07
Quân khu 7
2+3
5
1
08
Quân khu 9
4+5
9
4
Bảng số 2.8. Cơ cấu giới tính của nhân thân người phạm tội XPSH trong Quân
đội giai đoạn 2015 - 2019
Giới tính
Năm
Số
bị
cáo
Người do Quân
Tỉ lệ %
Dân sự
đội quản lý
Người do Quân
Dân sự
đội quản lý
Nam
Nữ
Nam
Nữ
Nam
Nữ
Nam
Nữ
2015
45
5
0
37
3
11,11
0
82,22
6,67
2016
60
10
1
44
5
16,67
1,67
73,55
8,33
2017
127
14
0
101
12
11,02
0
79,53
9,45
2018
206
28
2
166
10
13,59
0,97
80,58
4,86
2019
300
38
4
241
17
12,67
1,33
80,33
5,67
Tổng
738
95
7
589
47
12,87
0,95
79,81
6,37
Nguồn: Số liệu thống kê của Viện kiểm sát quân sự Trung ương
Bảng số 2.9. Cơ cấu độ tuổi của nhân thân người phạm tội XPSH trong quân
đội giai đoạn 2015 - 2019
Độ tuổi
Người do Quân đội quản lý
Dưới Từ 18
Từ 31 Trên Dưới
18
đến 30 đến 45
45
18
Năm
Số
bị cáo
2015
45
0
4
1
0
3
34
2
1
2016
60
0
8
2
1
4
40
3
2
2017
127
0
8
5
1
7
89
10
7
2018
206
0
15
11
4
6
127
32
11
2019
300
0
23
14
5
15
159
70
14
Tổng
738
0
58
33
11
35
449
117
35
Tỉ lệ %
100
0
7,86
4,47
1,49
4,74
60,84
15,85
4,75
Dân sự
Từ 18 Từ 31
đến 30 đến 45
Nguồn: Số liệu thống kê của Viện kiểm sát quân sự Trung ương
Trên
45
Bảng số 2.10. Cơ cấu trình độ học vấn của nhân thân người phạm tội XPSH
trong Quân đội giai đoạn 2015 - 2019
Trình độ học vấn
Người do Quân đội quản lý
Năm
Số
bị
cáo
Không Trung
Dân sự
Trung
Trung
Đại
Không
Trung
Trung Trung
Đại
biết
học
học
cấp,
học,
biết
học
học
cấp,
học,
chữ,
cơ sở
phổ
cao
trên
chữ,
cơ sở
phổ
cao
trên
thông
đảng
đại
Tiểu
thông
đảng
đại
học
học
Tiểu
học
học
2015
45
0
0
3
1
1
4
17
16
1
2
2016
60
0
0
7
0
4
7
20
17
4
1
2017
127
0
1
2
8
3
8
51
47
5
2
2018
206
0
3
5
10
12
12
78
74
8
4
2019
300
0
5
8
20
9
14
95
112
27
10
Tổng
738
0
9
25
39
29
45
261
266
45
19
Tỉ lệ %
100
0
1,22
3,39
5,28
3,93
6,10
35,37
36,04
6,10
2,57
Nguồn: Số liệu thống kê của Viện kiểm sát quân sự Trung ương
Bảng số 2.11. Cơ cấu nghề nghiệp của nhân thân người phạm tội XPSH trong
Quân đội giai đoạn 2015 - 2019
Nghề nghiệp
Năm
Số
bị can
2015
45
4
2016
60
2017
Dân sự
Không
Nghề nghiệp
nghề nghiệp không ổn định
Nghề nghiệp
ổn định
Người do
Quân đội
quản lý
30
6
5
10
37
2
11
127
15
93
5
14
2018
206
30
132
14
30
2019
300
57
90
11
42
Tổng
738
116
482
38
102
Tỷ lệ %
100
15,72
65,32
5,15
13,82
Nguồn: Số liệu thống kê của Viện kiểm sát quân sự Trung ương
Bảng số 2.12. Cơ cấu nghề nghiệp của nhân thân người phạm tội XPSH do
Quân đội quản lý trong Quân đội giai đoạn 2015 – 2019
Người do Quân đội quản lý
Năm
Số
bị can
Sỹ quan
Cao
cấp
Trung Sơ cấp QNCN
cấp
Hạ sỹ quan
Chiến sỹ
CNVQP
LĐHĐ
2015
5
0
0
0
1
3
0
1
2016
11
0
0
0
0
5
2
4
2017
14
0
0
0
2
1
4
7
2018
30
0
1
1
2
3
4
19
2019
42
3
0
1
2
5
10
21
Tổng
102
3
1
2
7
17
20
52
Tỷ lệ %
100
2,94
0,98
1,96
6,86
16,67
19,61
50,98
Nguồn: Số liệu thống kê của Viện kiểm sát quân sự Trung ương
Bảng số 2.13. Cơ cấu nơi cư trú, hộ khẩu thường trú của nhân thân người
phạm tội XPSH trong Quân đội giai đoạn 2015 - 2019
Hộ khẩu thường trú
Năm
Số bị cáo
Nơi cư trú
Trong
nước
Ngồi nước
Ổn định
Khơng ổn
định
2015
45
45
0
40
5
2016
60
60
0
57
3
2017
127
127
0
121
6
2018
206
204
2
197
9
2019
300
295
5
283
17
Tổng
738
731
7
698
40
Tỷ lệ %
100
99,05
0,95
94,58
5,42
Nguồn: Số liệu thống kê của Viện kiểm sát quân sự Trung ương
Phiếu điều tra xã hội học
PHIẾU ĐIỀU TRA ĐÁNH GIÁ VAI TRỊ CỦA GIÁO DỤC
TRONG GIA ĐÌNH VÀ NHÀ TRƯỜNG
Để phục vụ mục đích nghiên cứu đánh giá vai trị của giáo dục trong gia
đình và nhà trường đối với người chưa thành niên, chúng tôi mong muốn
Anh/Chị cung cấp chính xác cho chúng tơi những thơng tin sau đây. Xin trân
trọng cảm ơn sự hợp tác của Anh/Chị!
Họ và tên:.......................................... Tuổi:............. Giới tính:...................
Trình độ học vấn:............................... Nghề nghiệp:...................................
Nơi cơng tác:...............................................................................................
Xin Anh/Chị vui lòng đọc kỹ và trả lời các câu hỏi bằng cách tích vào
các ơ mà Anh/ Chị cho là phù hợp:
1. Anh/Chị cảm thấy mối quan hệ của bố mẹ với con trong gia đình
thế nào?
a. Bố mẹ rất quan tâm đến con, thường xuyên dành thời gian cho con
b. Bố mẹ ít quan tâm đến con, ít có thời gian dành cho con
c. Bố mẹ phải lo làm ăn, khơng có thời gian quan tâm con
2. Khi con mắc lỗi, bố mẹ xử sự thế nào?
a. Thường xuyên bênh vực, bao che lỗi cho con
b. Tìm hiểu kỹ nguyên nhân con mắc lỗi rồi phân tích để con hiểu và tự
đề ra hướng khắc phục lỗi lầm
c. Bố mẹ chỉ hỏi han sơ qua, mắng chửi cho hả giận rồi thôi
d. Bố mẹ mắng chửi thậm tệ, đánh đập, bắt nhịn ăn, nhịn uống
e. Bố mẹ ít quan tâm nên không biết con mắc lỗi
3. Bố mẹ có quan tâm đến bạn bè của con khơng?
a. Thường xuyên quan tâm xem con chơi với ai, thậm chí đến thăm nhà
của từng bạn của con
b. Bố mẹ chỉ quan tâm một vài bạn thân, cịn những người khác khơng biết
c. Bố mẹ khơng biết các bạn của con là những ai
4. Khi thấy con chơi với bạn bè xấu bố mẹ thường đối xử với con thế nào?
a. Phân tích để con nhận ra là không nên chơi với bạn bè xấu và tạo điều
kiện để con tham gia các hoạt động vui chơi lành mạnh và quen với bạn bè tốt.
b. Chửi mắng, ngăn cản và kiểm soát thời gian của con cái
c. Đánh đập và bắt buộc con cái không được chơi với bạn bè xấu nữa
5. Anh/Chị cảm thấy đâu là bất cập, hạn chế trong gia đình ảnh
hưởng đến sự phát triển nhân cách lệch lạc ở trẻ?
a. Gia đình q nghiêm khắc
b. Gia đình q nng chiều, thỏa mãn mọi nhu cầu của con cái
c. Các thành viên trong gia đình xử sự thơ lỗ, thường xun chửi, đánh nhau
d. Các thành viên trong gia đình có hành vi thiếu văn hóa, thiếu đạo đức,
vi phạm pháp luật
e. Yếu tố khác…………………………………..…………………………
6. Mối quan hệ giữa nhà trường với gia đình trong việc giáo dục trẻ
thế nào?
a. Gia đình rất quan tâm đến việc phối hợp với nhà trường để giáo dục trẻ
b. Gia đình chỉ quan tâm khi nhà trường mời lên họp phụ huynh
c. Gia đình thường ỷ lại, giao phó việc quản lý, quan tâm và giáo dục trẻ
cho nhà trường
d. Gia đình khơng quan tâm nhà trường giáo dục trẻ thế nào.
7. Anh/Chị cảm thấy đâu là bất cập, hạn chế trong nhà trường ảnh
hưởng đến sự phát triển nhân cách lệch lạc ở trẻ?
a. Tình trạng bạo lực học đường
b. Sự quản lý lỏng lẻo, nội dung học tập nặng nề, phương pháp không
phù hợp
c. Sự phân biệt đối xử của thầy cô, việc giáo dục chạy theo thành tích mà
khơng quan tâm đến chất lượng
d. Chưa chú trọng giáo dục đạo đức, pháp luật và kỹ năng sống
e. Yếu tố khác……………………………….……………………………
8. Anh/Chị có hài lòng với phương pháp giáo dục của bố mẹ khơng?
a. Rất hài lịng
b. Chưa hài lịng lắm
c. Khơng hài lịng, tại sao ...........................................................................
9. Anh/Chị có hài lịng với phương pháp giáo dục của nhà trường khơng?
a. Rất hài lịng
b. Chưa hài lịng lắm
c. Khơng hài lịng. Tại sao ..........................................................................
10. Những đề xuất của Anh/Chị đối với cách thức giáo dục của gia
đình.....................................................................................................................
.............................................................................................................................
11. Những đề xuất của Anh/Chị đối với cách thức giáo dục của nhà
trường.................................................................................................................
.............................................................................................................................
Bảng số 2.14. Bảng tổng hợp kết quả điều tra xã hội học (100 phiếu điều tra)
Câu trả lời a
Câu trả lời b
Câu trả lời c
Câu trả lời d
Câu trả lời e
Số
người
Tỉ lệ
Số
người
Tỉ lệ
Số
người
Tỉ lệ
Số
người
Tỉ lệ
Số
người
1
6
6%
23
23%
71
71%
2
45
45%
10
10%
22
22%
18
18%
5
5%
3
5
5%
20
20%
75
75%
4
8
8%
77
77%
15
15%
5
2
2%
62
62%
15
15%
10
10%
11
11%
6
7
7%
58
58%
3
3%
32
32%
7
20
20%
6
6%
15
15%
59
59%
8
2
2%
82
82%
16
16%
9
5
5%
70
70%
25
25%
Câu
hỏi
%
%
%
%
Tỉ lệ
%
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Bộ Chính trị (2010), Chỉ thị số 48/CT-TW ngày 22/10/2010 về tăng
cường sự lãnh đạo của Đảng đối với cơng tác phịng, chống tội phạm trong
tình hình mới;
2. Bộ Chính trị (2005), Nghị quyết số 49 -NQ/TW ngày 02/6/2005 về
chiến lược cải cách tư pháp đến năm 2020;
3. Bộ Tư pháp - Bộ Công an - Bộ Quốc phòng - Bộ Giáo dục Đào tạo Bộ Lao động Thương binh Xã hội - Tổng liên đoàn Lao động Việt Nam
(2006), Thông tư liên tịch số 02/2006/TTLT/BTP-BCA-BQP-BGDĐTBLĐTBXH-TLĐLĐVN ngày 07/6/2006 hướng dẫn việc xây dựng, quản lý và
khai thác tủ sách pháp luật ở cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp, trường học;
4. Bộ Công An - Bộ Quốc phịng - Bộ Y tế (2015), Thơng tư liên tịch số
07/2015/TTLT-BCA-BQP-BYT ngày 19/10/2015 hướng dẫn việc khám bệnh,
chữa bệnh cho người bị tạm giữ, tạm giam, phạm nhân, trại viên cơ sở giáo
dục bắt buộc, học sinh trường giáo dưỡng do Bộ Cơng an, Bộ Quốc phịng
quản lý tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước;
5. Bộ Công an - Bộ Quốc phịng - Bộ Tài chính - Bộ Nông nghiệp và
phát triển Nông thôn - Viện kiểm sát Nhân dân tối cao (2017), Thông tư liên
tịch số 01/2017/TTLT-BCA-BQP-BTC-BNN&PTNT-VKSNDTC ngày 29/12/2017
quy định việc phối hợp giữa các cơ quan có thẩm quyền trong việc thực hiện
một số quy định của Bộ luật tố tụng hình sự năm 2015 về tiếp nhận, giải quyết
tố giác, tin báo về tội phạm, kiến nghị khởi tố;
6. Ban chấp hành Trung ương (2017), Quy định số 102-QĐ/TW ngày
15/11/2017 về xử lý kỷ luật Đảng viên vi phạm;
7. Bộ Quốc phịng (2020), Thơng tư số 16/2020/TT-BQP ngày
21/02/2020 quy định việc áp dụng các hình thức kỷ luật, trình tự, thủ tục, thời
hiệu, thời hạn và thẩm quyền xử lý kỷ luật trong Bộ Quốc phòng;
8. Nguyễn Văn Cảnh cùng tập thể tác giả (2010), Tội phạm học, Nxb
Tổng cục xây dựng lực lượng Công an nhân dân, Hà Nội;
9. Chính phủ (2011), Nghị định số 80/2011/NĐ-CP Quy định các biện pháp
bảo đảm tái hòa nhập cộng đồng đối với người chấp hành xong án phạt tù;
10. Chính phủ (1998), Nghị quyết số 09/CP ngày 31/7/1998 về tăng
cường cơng tác phịng, chống tội phạm trong tình hình mới;
11. Cục Điều tra hình sự Bộ Quốc phịng (2015 - 2019), Báo cáo tổng
kết cơng tác năm 2015, 2016, 2017, 2018, 2019;
12. Nguyễn Quang Hạnh (2013), Một số vấn đề nhân thân người phạm
tội, Tạp chí Nghề luật, (số 1);
13. Đinh Văn Quế (2003), Bình luận khoa học Bộ luật hình sự phần các
tội xâm phạm sở hữu, Nxb Tổng hợp thành phố Hồ Chí Minh;
14. Quốc hội (2013), Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt
Nam, Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội;
15. Quốc hội (2015), Bộ luật Hình sự nước Cộng hịa xã hội chủ nghĩa
Việt Nam năm 2015 sửa đổi bổ sung, Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội;
16. Quốc hội (2015), Bộ luật Tố tụng hình sự nước Cộng hịa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam, Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội;
17. Tổng cục Thống kê (2015 - 2019), Niêm giám thống kê năm 2015,
2016, 2017, 2018, 2019;
18. Tòa án Quân sự Trung ương (2015 - 2019), Bản án của các vụ án
xâm phạm sở hữu trong Quân đội năm 2015, 2016, 2017, 2018, 2019;
19. Thủ tướng Chính phủ (1998), Quyết định số 138/1998/QĐ-TTg ngày
31/7/1998 về phê duyệt Chương trình quốc gia phòng chống tội phạm;
20. Nguyễn Thị Thanh Thủy (1996), Nhân thân người phạm tội trong tội
phạm học, Luận văn Thạc sĩ Luật học, Đại học Luật Hà Nội;