Tải bản đầy đủ (.pdf) (102 trang)

Ứng dụng hệ thống công nghệ thông tin trong quản lý và đánh giá chất lượng công việc của cán bộ tín dụng tại ngân hàng chính sách xã hội tỉnh bà rịa vũng tàu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.26 MB, 102 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
---------------------------------------

VŨ THỊ THU

ỨNG DỤNG HỆ THỐNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
TRONG QUẢN LÝ VÀ ĐÁNH GIÁ CHẤT LƢỢNG
CÔNG VIỆC CỦA CÁN BỘ TÍN DỤNG TẠI
NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI TỈNH BÀ RỊA VŨNG TÀU

Chuyên ngành : QUẢN TRỊ KINH DOANH

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC
QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC :
TS. PHẠM THỊ THANH HỒNG

Hà Nội – Năm 2011


Luận văn Thạc sỹ Quản trị kinh doanh

HV: Vũ Thị Thu

MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................4
LỜI CAM ĐOAN ......................................................................................................5
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT ...................................................6
DANH MỤC CÁC BẢNG ........................................................................................7


DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ ..................................................................8
DANH MỤC TRÍCH NGUỒN ................................................................................9
MỞ ĐẦU ..................................................................................................................10
CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI
QUẢN TRỊ TÍN DỤNG VÀ HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ
1.1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI ......12
1.1.1. Bối cảnh ra đời và mục tiêu hoạt động của Ngân hàng chính sách xã hội. ..12
1.1.2. Đặc thù mơ hình hoạt động và cơ chế tín dụng của Ngân hàng chính sách xã
hội. .............................................................................................................................13
1.1.3. Sự cần thiết khách quan của tín dụng chính sách xã hội ..............................18
1.1.4. Vai trị của tín dụng chính sách trong xóa đói giảm nghèo ..........................19
1.1.5. Các phƣơng thức nâng cao chất lƣợng hoạt động tín dụng ..........................20
1.2. QUẢN LÝ VÀ ĐÁNH GIÁ CÁN BỘ TÍN DỤNG ..........................................21
1.2.1. Quản trị cán bộ tín dụng : .............................................................................21
1.2.2. Tiêu chuẩn đánh giá chất lƣợng cán bộ tín dụng : .......................................25
1.3. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ ...................30
1.3.1. Khái niệm về hệ thống thông tin: .................................................................30
1.3.2. Phân loại hệ thống thơng tin: ........................................................................31
1.3.3. Vai trị và mục tiêu của ứng dụng hệ thống thông tin: .................................36
1.3.4. Các ứng dụng CNTT trong ngành ngân hàng : ............................................38

1


Luận văn Thạc sỹ Quản trị kinh doanh

HV: Vũ Thị Thu

CHƢƠNG 2

THỰC TRẠNG CƠ CHẾ TÍN DỤNG VÀ CHẤT LƢỢNG HOẠT ĐỘNG CỦA
CÁN BỘ TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI
TỈNH BÀ RỊA VŨNG TÀU
2.1. KHÁI QUÁT VỀ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI
VIỆT NAM: ..............................................................................................................44
2.1.1. Cơ cấu tổ chức hoạt động của Ngân hàng chính sách xã hội Việt Nam: .....44
2.1.2. Một số Ngân hàng chính sách xã hội thuộc khu vực miền đơng nam bộ ....47
2.2. CƠ CẤU TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ
HỘI TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU ..........................................................................48
2.3. CƠ CHẾ TÍN DỤNG, PHƢƠNG THỨC HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG
CHÍNH SÁCH XÃ HỘI TỈNH BÀ RỊA VŨNG TÀU .............................................51
2.3.1. Cơ chế tín dụng: ...........................................................................................51
2.3.2. Phƣơng thức hoạt động giải ngân, thu nợ, thu lãi và huy động tiết kiệm: ...53
2.4. KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI TỈNH
BÀ RỊA VŨNG TÀU TRONG 7 NĂM HOẠT ĐỘNG 2003-2010: .......................55
2.4.1. Hoạt động cho vay ........................................................................................58
2.4.2. Tăng trƣởng dƣ nợ ........................................................................................59
2.4.3. Công tác thu nợ ............................................................................................60
2.4.4. Công tác thu lãi.............................................................................................61
2.4.5. Công tác huy động tiết kiệm ........................................................................61
2.5. ĐÁNH GIÁ CƠNG TÁC QUẢN LÝ CÁN BỘ TÍN DỤNG TẠI NGÂN
HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI TỈNH BÀ RỊA VŨNG TÀU ................................62
2.5.1. Mơ hình quản lý tại Ngân hàng chính sách xã hội tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu...62
2.5.2. Bộ máy hoạt động tín dụng tại Ngân hàng chính sách xã hội tỉnh Bà Rịa
Vũng Tàu ...................................................................................................................63
2.5.3. Công tác tuyển dụng cán bộ tín dụng: ..........................................................66
2.5.4. Cơng tác đào tạo cán bộ : .............................................................................68
2.5.5. Tiêu chí đánh giá cán bộ : ............................................................................68
2.5.6. Những yếu tố tác động đến chất lƣợng hoạt động của cán bộ tín dụng .......71


2


Luận văn Thạc sỹ Quản trị kinh doanh

HV: Vũ Thị Thu

2.6. CƠ CHẾ ĐÁNH GIÁ CHẤT LƢỢNG CÁN BỘ TÍN DỤNG TẠI NGÂN
HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI TỈNH BÀ RỊA VŨNG TÀU ................................73
2.6.1. Số lƣợng cơng việc hồn thành ....................................................................73
2.6.2. Chất lƣợng cơng việc hồn thành .................................................................79
2.6.3. Tiến độ thực hiện công việc .........................................................................80
2.6.4. Tác phong làm việc ......................................................................................81
2.6.5. Thực hiện kỷ luật ..........................................................................................81
CHƢƠNG 3
ỨNG DỤNG HỆ THỐNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN ĐỂ
NÂNG CAO HOẠT ĐỘNG ĐÁNH GIÁ & QUẢN LÝ CÁN BỘ TÍN DỤNG
TẠI NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI TỈNH BÀ RỊA VŨNG TÀU
3.1. PHƢƠNG HƢỚNG PHÁT TRIỂN CỦA NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ
HỘI TRONG THỜI GIAN TỚI ................................................................................84
3.1.1. Quan điểm phát triển: ...................................................................................84
3.1.2. Mục tiêu phát triển: ......................................................................................84
3.2. ỨNG DỤNG HỆ THỐNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN NÂNG CAO CHẤT
LƢỢNG ĐÁNH GIÁ & QUẢN LÝ CÁN BỘ TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG
CHÍNH SÁCH XÃ HỘI TỈNH BÀ RỊA VŨNG TÀU .............................................85
3.2.1. Giải pháp tổng hợp đánh giá dựa trên dữ liệu giao dịch của ngân hàng: .....86
3.2.2. Giải pháp tổng hợp đánh giá dựa trên dữ liệu thu thập ngoài giao dịch ......88
KẾT LUẬN CHUNG ................................................................................................94
TÀI LIỆU THAM KHẢO .........................................................................................95
PHỤ LỤC 1 ...............................................................................................................96

PHỤ LỤC 2 ...............................................................................................................97

3


Luận văn Thạc sỹ Quản trị kinh doanh

HV: Vũ Thị Thu

LỜI CẢM ƠN
Trong suốt q trình nghiên cứu và hồn thành luận văn, tôi đã nhận đƣợc sự
hƣớng dẫn, giúp đỡ quý báu của quý thầy cô, các anh chị và các bạn. Tôi xin đƣợc
bày tỏ lời cảm ơn chân thành tới Ban Giám hiệu, Viện Đào tạo sau đại học, Khoa
Kinh tế và Quản lý cùng quý thầy cô giáo trƣờng Đại học Bách Khoa Hà Nội đã tạo
điều kiện thuận lợi giúp đỡ tơi trong q trình học tập và hồn thành luận văn.
Đặc biệt, tơi xin trân trọng cảm ơn sâu sắc đến cô giáo TS. Phạm Thị
Thanh Hồng, đã hết long giúp đỡ, hƣớng dẫn và tạo điều kiện thuận lợi cho tôi
trong suốt quá trình hồn thành luận văn tốt nghiệp.
Xin cảm ơn Ban lãnh đạo các phịng ban chun mơn của Ngân hàng chính
sách xã hội tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu đã cung cấp tài liệu và tạo mọi điều kiện thuận
lợi cho tơi trong q trình làm việc, thu thập số liệu tại cơ quan để tơi có thể hồn
thành đƣợc luận văn.
Tôi cũng xin chân thành cảm ơn bạn bè, đồng nghiệp và gia đình đã chia sẻ,
động viên, ủng hộ tơi trong q trình học tập và thực hiện ln văn tốt nghiệp.
Mặc dù tơi đã có nhiều cố gắng, song bản luận văn khó tránh khỏi những hạn
chế, khiếm khuyết nhất định. Kính mong nhận đƣợc sự chỉ bảo, đóng góp chân
thành của q thầy cơ, các bạn bè đồng nghiệp để bản luận văn đƣợc hoàn thiện hơn
nữa.
Xin trân trọng cảm ơn!
Hà Nội, ngày 01 tháng 10 năm 2011

Ngƣời thực hiện

4


Luận văn Thạc sỹ Quản trị kinh doanh

HV: Vũ Thị Thu

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan:
-

Những nội dung trong luận văn này là do tôi thực hiện dƣới sự hƣớng dẫn

của TS. Phạm Thị Thanh Hồng.
-

Mọi tham khảo dùng trong luận văn đều đƣợc trích dẫn nguồn gốc rõ

-

Các nội dung nghiên cứu và kết quả trong đề tài này là trung thực và chƣa

ràng.
từng đƣợc ai công bố trong bất cứ cơng trình nào.
Hà Nội, ngày 01 tháng 10 năm 2011
Ngƣời thực hiện

5



Luận văn Thạc sỹ Quản trị kinh doanh

HV: Vũ Thị Thu

DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
STT

KÝ HIỆU

Ý NGHĨA

1

NHCSXH

Ngân hàng chính sách xã hội

2

BRVT

Bà Rịa Vũng Tàu

3

HSSV

Học sinh sinh viên


4

GQVL

Giải quyết việc làm

5

VKK

Vùng khó khăn

6

NS&VSMTNT Nƣớc sạch và vệ sinh môi trƣờng nông thôn

7

DTTS

Dân tộc thiểu số

8

CNTT

Công nghệ thông tin

9


HTTT

Hệ thống thông tin

10

HĐQT

Hội đồng quản trị

11

UBND

Ủy ban nhân dân

12

TK&VV

Tiết kiệm và vay vốn

6


Luận văn Thạc sỹ Quản trị kinh doanh

HV: Vũ Thị Thu


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1 : So sánh một số phong cách quản trị cán bộ tín dụng ở các hệ thống ngân
hàng ......................................................................................................................... 23
Bảng 1.2 : Mơ hình tiến độ bằng số ........................................................................ 28
Bảng 2.1 Kết quả hoạt động tại thời điểm 31/12 trong 7 năm 2003-2010 của
NHCSXH tỉnh BRVT ............................................................................................. 57
Bảng 2.2: Doanh số cho vay của NHCSXH tỉnh BRVT trong 7 năm 2003-2010 . 59
Bảng 2.3: Doanh số thu nợ của NHCSXH tỉnh BRVT trong 7 năm 2003-2010 .... 61
Bảng 2.4: Tình hình cán bộ tín dụng theo trình độ đến tháng 30/06/2011
của NHCSXH tỉnh BRVT ....................................................................................... 64
Bảng 2.5: Tình hình cán bộ tín dụng theo độ tuổi và giới tính đến 30/06/11 ......... 65
Bảng 2.6 : Các tiêu chí đánh giá mức độ hồn thành cơng việc của nhân viên ...... 69
Bảng 2.7: Kế hoạch và thực hiện hoạt động cho vay của cán bộ tín dụng
tại địa bàn thị xã Bà Rịa đến 30/06/11 .................................................................... 75
Bảng 2.8: Kế hoạch và thực hiện chỉ tiêu giảm tỷ lệ nợ quá hạn của cán bộ tín dụng
tại địa bàn thị xã Bà Rịa đến 30/06/1182 ................................................................. 76
Bảng 2.9: Kế hoạch và thực hiện chỉ tiêu giảm tỷ lệ lãi tồn đọng của cán bộ tín dụng
tại địa bàn thị xã Bà Rịa đến 30/06/11 .................................................................... 77
Bảng 2.10: Kế hoạch và thực hiện hoạt động huy động tiết kiệm thơng qua tổ
TK&VV của cán bộ tín dụng tại địa bàn thị xã Bà Rịa đến 30/06/11 .................... 78
Bảng 2.11: Biểu thăm dị ý kiến của cán bộ tín dụng về cơ chế đánh giá .............. 82

7


Luận văn Thạc sỹ Quản trị kinh doanh

HV: Vũ Thị Thu

DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ

Hình 1.1: Các thành phần của HTTT ...................................................................... 30
Hình 1.2: Hệ thống thơng tin xử lý giao dịch ......................................................... 31
Hình 1.3: Các thành phần của ES ............................................................................ 32
Hình 1.4: Ví dụ OAS ............................................................................................... 32
Hình 1.5: Ví dụ MIS ................................................................................................ 33
Hình 1.6: Các thành phần chính của DSS ............................................................... 34
Hình 1.7: Mơ hình ESS ........................................................................................... 34
Hình 1.8: Tƣơng quan giữa các hệ thống ................................................................ 35
Hình 1.9: Qui trình lập kế hoạch ứng dụng CNTT ................................................. 38
Hình 2.1: Mơ hình tổ chức hoạt động của Ngân hàng chính sách xã hội Việt Nam 44
Hình 2.2: Cơ cấu tổ chức của NHCSXH tỉnh BRVT ................................................. 48
Hình 2.3: Cơ cấu tổ chức chi tiết của NHCSXH tỉnh BRVT ................................. 49
Hình 2.4 : Mơ hình quản lý tại NHCSXH tỉnh BRVT ............................................ 62
Hình 2.5: Thơng báo tuyển dụng nhân viên tín dụng của NHCSXH tỉnh BRVT. ...64
Hình 2.6: Qui trình tuyển dụng tại NHCSXH tỉnh BRVT ...................................... 67
Hình 2.7: Biểu đồ doanh số cho vay từ 2008-2010 của cán bộ tín dụng tại thị xã Bà
Rịa ........................................................................................................................... 76
Hình 3.1: Qui trình xây dựng phần mềm đánh giá cán bộ ngân hàng .................... 87
Hình 3.2: Qui trình lấy ý kiến thăm dị định kỳ của ngƣời ngồi ngân hàng........... 90

8


Luận văn Thạc sỹ Quản trị kinh doanh

HV: Vũ Thị Thu

DANH MỤC TRÍCH NGUỒN
Nguồn [1] : Giáo trình hệ thống thông tin quản lý của TS. Phạm Thị Thanh Hồng
Nguồn [2] : Website Ngân hàng chính sách xã hội Việt Nam



9


Luận văn Thạc sỹ Quản trị kinh doanh

HV: Vũ Thị Thu

MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài:
Cán bộ tín dụng là một bộ phận đóng vai trị quan trọng trong sự phát triển
của ngân hàng. Tuy nhiên, đặc thù của Ngân hàng chính sách xã hội là ủy thác qua
các tổ chức hội. Mặc dù, cán bộ tín dụng khơng giao dịch trực tiếp với ngƣời vay,
nhƣng vẫn thông qua tổ trƣởng tổ tiết kiệm và vay vốn để tác động đến ngƣời vay.
Đặc điểm này là một lợi thế của Ngân hàng chính sách xã hội nếu cán bộ tín dụng
ln theo dõi và kết hợp tốt với các tổ trƣởng. Nhƣng cũng vì thế, cán bộ tín dụng
thƣờng có suy nghĩ ỷ lại vào tổ trƣởng. Do đó, đề tài “Ứng dụng hệ thống công
nghệ thông tin trong quản lý và đánh giá chất lƣợng công việc của cán bộ tín
dụng tại Ngân hàng chính sách xã hội tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu” có ý nghĩa tác
động đến đối tƣợng chủ chốt này, góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động của Ngân
hàng.
2. Mục đích nghiên cứu của luận văn, đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu:
Phân tích thực trạng của công tác đánh giá và quản lý chất lƣợng hoạt động
của cán bộ tín dụng và đề xuất ứng dụng hệ thống thông tin để nâng cao việc quản
lý và đánh giá chất lƣợng công việc của cán bộ tín dụng tại Ngân hàng chính sách
xã hội tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu.
Đối tƣợng nghiên cứu: Ngân hàng chính sách xã hội tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu.
Phạm vi nghiên cứu: là những vấn đề về cơ sở lý luận của hệ thống thơng tin,
quản trị tín dụng, tiêu chuẩn đánh giá chất lƣợng cán bộ tín dụng và phân tích thực

trạng đánh giá và quản lý hiện tại của Ngân hàng chính sách xã hội tỉnh Bà Rịa
Vũng Tàu để từ đó đƣa ra giải pháp ứng dụng hệ thống công nghệ thông tin để nâng
cao chất lƣợng đánh giá và quản lý hoạt động cán bộ tín dụng.
3. Phƣơng pháp nghiên cứu:
Về lý luận: Nghiên cứu tài liệu về hệ thống thông tin quản lý vả quản trị nhân
sự, đồng thời tìm hiểu về cơ chế hoạt động tín dụng tại Ngân hàng chính sách xã hội
tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu
Về thực tiễn: Sử dụng số liệu hoạt động của Ngân hàng chính sách xã hội
tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu kết hợp với bảng thăm dò về cách thức thực hiện đánh giá và
quản lý hiện nay để rút ra những hạn chế và đề xuất giải pháp hoàn thiện.

10


Luận văn Thạc sỹ Quản trị kinh doanh

HV: Vũ Thị Thu

4. Cấu trúc của luận văn:
Bên cạnh lời mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, ký hiệu, viết tắt,
phần nội dung chính của luận văn đƣợc chia thành 3 chƣơng:
Chương 1: Cơ sở lý thuyết về Ngân hàng chính sách xã hội, quản trị tín dụng
và hệ thống thông tin quản lý
Chương 2: Thực trạng công tác quản lý và đánh giá cán bộ tín dụng tại Ngân
hàng chính sách xã hội tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu.
Chương 3: Ứng dụng hệ thống công nghệ thông tin để nâng cao hoạt động
đánh giá và quản lý cán bộ tín dụng tại Ngân hàng chính sách xã hội tỉnh Bà Rịa
Vũng Tàu.
Dựa trên hạn chế, tác giả đƣa ra những giải pháp ứng dụng hệ thống thơng
tin để hồn thiện cơ chế đánh giá và quản lý hiện đang sử dụng.


11


Luận văn Thạc sỹ Quản trị kinh doanh

HV: Vũ Thị Thu

CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI
QUẢN TRỊ TÍN DỤNG VÀ HỆ THỐNG THƠNG TIN QUẢN LÝ
1.1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI
1.1.1. Bối cảnh ra đời và mục tiêu hoạt động của Ngân hàng chính sách xã hội.
Trƣớc khi chƣa có sự ra đời của NHCSXH, để đảm bảo nguồn vốn hoạt động
tín dụng của mình, các ngân hàng thực hiện cho vay có tài sản thế chấp và lựa chọn
khách hàng. Điều đó đồng nghĩa sẽ có một bộ phận dân nghèo khơng có tài sản thế
chấp, khơng vay đƣợc vốn của ngân hàng. Do đó, để duy trì sản xuất, nhiều hộ
nghèo phải đi vay nặng lãi, bán lúa non, số khác cầm cố ruộng đất hoặc sản xuất
quảng canh năng suất thấp làm cho ngƣời nghèo ngày càng nghèo hơn, đời sống
khó khăn, con cái khơng đƣợc cắp sách tới trƣờng.
Từ thực trạng trên, để thực hiện chính sách xóa đói giảm nghèo, Thủ tƣớng
Chính phủ đã ký Quyết định số 525/QĐ-TTg ngày 31/08/1995 cho phép thành lập
Ngân hàng phục vụ ngƣời nghèo, hoạt động ủy thác thông qua Ngân hàng nông
nghiệp và phát triển nông thôn. Trong 7 năm hoạt động, Ngân hàng phục vụ ngƣời
nghèo đã thực sự trở thành địa chỉ tin cậy của những ngƣời dân nghèo thiếu vốn sản
xuất, là công cụ thực hiện chính sách hữu hiệu của chính quyền các cấp và ngƣời
bạn đồng hành của các tổ chức chính trị - xã hội. Có thể nói cơng tác tín dụng phục
vụ ngƣời nghèo là một bƣớc thành cơng của chủ trƣơng đƣờng lối chính sách đổi
mới của Đảng và Nhà nƣớc trên mặt trận chống đói nghèo. Thành tựu xóa đói giảm
nghèo của Việt Nam đã đƣợc các tổ chức quốc tế và các nƣớc bạn bè trên thế giới

công nhận.
Cuối năm 2002, trƣớc yêu cầu của tiến trình hội nhập, địi hỏi phải cơ cấu lại
hệ thống ngân hàng, từng bƣớc tách tín dụng chính sách ra khỏi tín dụng thƣơng
mại, tạo điều kiện cho các ngân hàng thƣơng mại vƣơn lên, chuẩn bị cho tiến trình
hội nhập thƣơng mại khu vực và quốc tế. Ngày 04/10/2002, Thủ tƣớng Chính phủ
đã ban hành Nghị định số 78/NĐ-CP về tín dụng đối với ngƣời nghèo và các đối
tƣợng chính sách khác, đồng thời ra Quyết định số 131/2002/QĐ-TTg thành lập
NHCSXH trên cơ sở tổ chức lại Ngân hàng phục vụ ngƣời nghèo nhằm tập trung

12


Luận văn Thạc sỹ Quản trị kinh doanh

HV: Vũ Thị Thu

nguồn vốn ngân sách vào một đầu mối.
Nhƣ tiền thân – Ngân hàng phục vụ ngƣời nghèo, khách hàng của NHCSXH
phần lớn là những đối tƣợng hầu nhƣ không thể tiếp cận đƣợc với vốn tín dụng
thơng thƣờng của các Ngân hàng thƣơng mại. Do đó khả năng sinh lời từ hoạt động
cho vay của NHCSXH là rất thấp, thậm chí khơng thể có đƣợc. Do đó, có thể khẳng
định NHCSXH hoạt động khơng vì mục tiêu lợi nhuận mà nhằm mục đích xóa đói
giảm nghèo, cụ thể:
-

Đối với khu vực kinh tế nông thôn: hỗ trợ kinh tế hộ gia đình từng bƣớc

cải thiện cuộc sống.
-


Đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ, các hợp tác xã, các cơ sở sản xuất

kinh doanh của ngƣời tàn tật: cho vay để tạo việc làm.
-

Đối với các tổ chức kinh tế, hộ sản xuất kinh doanh thuộc những khu vực

kinh tế kém phát triển, vùng sâu, vùng xa: cho vay nhằm đáp ứng nhu cầu vốn sản
xuất kinh doanh, dịch vụ, đầu tƣ phát triển và đời sống.
-

Đối với học sinh, sinh viên có hồn cảnh khó khăn: cho vay trang trải các

chi phí học tập.
Đây là điểm khác biệt rõ nét so với hoạt động của các Ngân hàng thƣơng
mại. Trong nền kinh tế thị trƣờng luôn tồn tại nhiều thành phần kinh tế giàu, nghèo
khác nhau. Các Ngân hàng thƣơng mại chỉ phục vụ cho những cá nhân, tổ chức có
cơ sở kinh tế và tài chính vững chắc, không phục vụ những cá nhân không đảm bảo
cơ sở kinh tế - tài chính để trả nợ. Do đó, cần có những tổ chức giúp đỡ ngƣời
nghèo (những ngƣời khơng có cơ sở kinh tế - tài chính vững chắc) vay đƣợc nguồn
vốn ƣu đãi nhằm giúp họ vƣơn lên trong cuộc sống và đó là cơ sở để Ngân hàng
chính sách xã hội ra đời và phát triển.
1.1.2. Đặc thù mơ hình hoạt động và cơ chế tín dụng của Ngân hàng chính sách
xã hội.
Căn cứ vào Nghị định 78/2002/NĐ-CP ngày 04 tháng 10 năm 2002 của
Chính phủ về tín dụng đối với ngƣời nghèo và các đối tƣợng chính sách khác, thì
NHCSXH có những đặc thù nhƣ sau:
1.1.2.1. Đặc thù mơ hình hoạt động:
Để thực hiện tốt mục tiêu hoạt động khơng vì lợi nhuận, NHCSXH cần có


13


Luận văn Thạc sỹ Quản trị kinh doanh

HV: Vũ Thị Thu

một mơ hình tổ chức đặc thù có những đặc điểm riêng.
Mơ hình tổ chức quản lý của NHCSXH có sự tham gia của một số cơ quan
quản lý Nhà nƣớc có liên quan để quản trị ngân hàng, hoạch định các chính sách lập
nguồn vốn, chính sách đầu tƣ đối với các khu vực, các đối tƣợng trong từng thời kỳ
cho NHCSXH.
Để có thể tiếp cận và phục vụ đƣợc các đối tƣợng chính sách xã hội theo chỉ
định của Chính phủ, NHCSXH cần phải xây dựng một mơ hình tổ chức hợp lý
nhằm tập trung trí và lực của tồn xã hội, thực hiện tốt mục tiêu xóa đói giảm nghèo
của các Chính phủ.
-

Tại cấp Trung ương:

HĐQT NHCSXH, ngồi những thành viên chun trách, cịn có các thành
viên kiêm nhiệm là đại diện có thẩm quyền của các cơ quan quản lý Nhà nƣớc, các
tổ chức chính trị - xã hội. Nhờ đó, các đƣờng lối, chính sách và phƣơng hƣớng hoạt
động của NHCSXH do HĐQT đề ra sẽ phù hợp và đồng bộ với các chƣơng trình
chính sách xã hội do các bộ, ngành, đoàn thể khác thực hiện, góp phần nâng cao
hiệu quả của hoạt động xóa đói giảm nghèo.
-

Tại địa phương:


Bên cạnh bộ phận tác nghiệp chun trách của NHCSXH cũng cịn có sự
tham gia của chính quyền địa phƣơng (gồm cả chính quyền cấp tỉnh, cấp huyện, cấp
xã) để huy động nguồn lực tại địa phƣơng về nguồn vốn, lao động, xác nhận đối
tƣợng khách hàng, hƣớng dẫn ngƣời vay sử dụng vốn vay đúng mục đích, có hiệu
quả, có chính sách khuyến nơng, khuyến lâm,… chỉ dẫn thị trƣờng, tiêu thụ sản
phẩm…
Tại cấp cơ sở xã, phƣờng, cùng với các tổ chức chính trị - xã hội, thiết lập
các tổ tiết kiệm và vay vốn gồm các đối tƣợng chính sách có nhu cầu vay vốn ở các
thôn, bản tự nguyện tham gia và hoạt động theo thỏa ƣớc tập thể, có trách nhiệm
trong việc sử dụng vốn vay và đây thực sự là mạng lƣới chân rết cho hoạt động của
NHCSXH.
1.1.2.2. Đặc thù về cơ chế tín dụng:
Tín dụng đối với ngƣời nghèo là những khoản tín dụng chỉ dành riêng cho
những ngƣời nghèo, có sức lao động, nhƣng thiếu vốn để phát triển sản xuất trong

14


Luận văn Thạc sỹ Quản trị kinh doanh

HV: Vũ Thị Thu

một thời gian nhất định phải hoàn trả số tiền gốc và lãi; tuỳ theo từng nguồn có thể
hƣởng theo lãi suất ƣu đãi khác nhau nhằm giúp ngƣời ngèo mau chóng vƣợt qua
nghèo đói vƣơn lên hồ nhập cùng cộng đồng. Tín dụng đối với ngƣời nghèo hoạt
động theo những mục tiêu, nguyên tắc, điều kiện riêng, khác với các loại hình tín
dụng của các Ngân hàng thƣơng mại, nó có những đặc thù nhƣ:
-

Mục tiêu: Tín dụng đối với ngƣời nghèo nhằm vào việc giúp những


ngƣời nghèo đói có vốn phát triển sản xuất kinh doanh nâng cao đời sống, hoạt
động vì mục tiêu xóa đói giảm nghèo, khơng vì mục đích lợi nhuận.
-

Ngun tắc cho vay: Cho vay hộ nghèo có sức lao động nhƣng thiếu vốn

sản xuất kinh doanh. Hộ nghèo vay vốn phải là những hộ đƣợc xác định theo chuẩn
mực nghèo đói do Bộ lao động thƣơng binh xã hội hoặc do địa phƣơng cơng bố
trong từng thời kỳ. Thực hiện cho vay có hoàn trả (gốc và lãi) theo kỳ hạn đã thoả
thuận.
-

Điều kiện: Có một số điều kiện, tuỳ theo từng nguồn vốn, thời kỳ khác

nhau, từng địa phƣơng khác nhau có thể quy định các điều kiện cho phù hợp với
thực tế. Nhƣng một trong những điều kiện cơ bản nhất của tín dụng đối với ngƣời
nghèo đó là: Khi đƣợc vay vốn không phải thế chấp tài sản.
* Cơ chế tạo lập nguồn vốn:
Đặc trƣng của các Ngân hàng thƣơng mại là “đi vay” để cho vay. Hay nói
cách khác, nguồn vốn của các Ngân hàng thƣơng mại có đƣợc là do huy động từ các
nguồn tiền nhàn rỗi. Tƣơng tự nhƣ các Ngân hàng thƣơng mại, nguồn vốn của
NHCSXH cũng có một phần từ nguồn huy động nhƣng khơng nhiều. Tuy nhiên,
khối lƣợng nguồn này phụ thuộc vào khối lƣợng và kế hoạch cấp bù từ Ngân sách Nhà
nƣớc. Vì nguồn vốn phần lớn đƣợc hình thành từ Ngân sách Nhà nƣớc theo các hình
thức nhƣ sau:
-

Vốn điều lệ;


-

Vốn cho vay xố đói giảm nghèo, tạo việc làm và thực hiện các chính

sách xã hội khác;
-

Ngân sách địa phƣơng cấp để thực hiện các chƣơng trình tín dụng cho các

đối tƣợng chính sách theo vùng, theo đối tƣợng. Hàng năm, căn cứ vào mục tiêu
xóa đói giảm nghèo, tạo việc làm và khả năng của ngân sách địa phƣơng, Sở Tài

15


Luận văn Thạc sỹ Quản trị kinh doanh

HV: Vũ Thị Thu

chính chủ trì phối hợp với NHCSXH tỉnh và các cơ quan có liên quan đề xuất, trình
UBND tỉnh quyết định bổ sung nguồn vốn từ ngân sách địa phƣơng để cho vay trên
địa bàn tỉnh;
-

Nguồn vốn ODA đƣợc Chính phủ giao.

Nguồn vốn huy động dƣới các hình thức nhƣ:
-

Tiền gửi có trả lãi của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nƣớc trong


phạm vi kế hoạch hàng năm đƣợc duyệt;
-

Tiền gửi của các tổ chức tín dụng Nhà nƣớc. Theo quy định của Chính

phủ tại Nghị định 78/NĐ-CP thì số dƣ tiền gửi của các tổ chức tín dụng Nhà nƣớc
phải bằng 2% số dƣ nguồn vốn huy động bằng đồng Việt Nam tại thời điểm ngày
31 tháng 12 năm trƣớc. Việc thay đổi tỷ lệ duy trì số dƣ tiền gửi nói trên do Thủ
tƣớng Chính phủ quyết định. Tiền gửi của các tổ chức tín dụng Nhà nƣớc tại
NHCSXH đƣợc trả lãi bằng lãi suất tính trên cơ sở bình quân lãi suất huy động các
nguồn vốn hàng năm của tổ chức tín dụng cộng phí huy động hợp lý do hai bên thỏa
thuận;
-

Tiền gửi tự nguyện không lấy lãi của các tổ chức, cá nhân trong và ngồi

-

Phát hành trái phiếu đƣợc Chính phủ bảo lãnh, chứng chỉ tiền gửi và các

nƣớc;
giấy tờ có giá khác;
-

Huy động tiết kiệm của ngƣời nghèo.

Bên cạnh đó, nguồn vốn cịn đƣợc hình thành từ vốn đi vay:
-


Vay các tổ chức tổ chức tài chính, tín dụng trong và ngoài nƣớc;

-

Vay Tiết kiệm Bƣu điện, Bảo hiểm Xã hội Việt Nam;

-

Vay Ngân hàng Nhà nƣớc.

Do đặc điểm cơ cấu nguồn vốn có nguồn gốc chủ yếu phụ thuộc vào Ngân
sách Nhà nƣớc nên khối lƣợng nguồn vốn của NHCSXH tăng trƣởng xác định theo
kế hoạch đƣợc Chính phủ phê duyệt.
* Cơ chế sử dụng vốn:
NHCSXH thực hiện cho vay các đối tƣợng khách hàng, các dự án phát triển,
các đối tƣợng đầu tƣ theo chỉ định của Chính phủ.
Đối tƣợng khách hàng của NHCSXH có thể là: hộ gia đình nghèo, hộ sản

16


Luận văn Thạc sỹ Quản trị kinh doanh

HV: Vũ Thị Thu

xuất, doanh nghiệp vừa và nhỏ ở vùng nghèo và các đối tƣợng thụ hƣởng chính
sách xã hội khác. Đây là những khách hàng ít có các điều kiện để tiếp cận với dịch
vụ tín dụng của các Ngân hàng thƣơng mại; cần có sự hỗ trợ tài chính từ Chính phủ
và cộng đồng để vƣơn lên tự cải thiện điều kiện sống của chính họ. Xuất phát từ đặc
thù về đối tƣợng khách hàng vay vốn nên NHCSXH cũng có những đặc thù về sử

dụng vốn nhƣ:
-

Món cho vay nhỏ, chi phí quản lý cao.

-

Vốn tín dụng đầu tƣ mang tính rủi ro cao, chẳng hạn các hộ gia đình

nghèo thiếu vốn sản xuất, chủ yếu sống ở vùng nông thôn, vùng sâu, vùng xa, nơi
môi trƣờng thiên nhiên bị tàn phá, thƣờng xuyên xảy ra bão lụt, hạn hán. Mặt khác,
bản thân họ dân trí thấp, thiếu kiến thức làm ăn, trong sản xuất kinh doanh dễ bị
thua lỗ. Vì vậy, việc sử dụng vốn tín dụng dễ gặp rủi ro.
-

Các quy định về đảm bảo tiền vay, các quy trình về thẩm định dự án, các

thủ tục và quy trình vay vốn, quy định mức đầu tƣ tối đa, thời hạn vay vốn, quy
định về trích lập và xử lý rủi ro, quy trình xử lý nghiệp vụ có những khác biệt so với
các quy định của Ngân hàng thƣơng mại.
-

Thực hiện các chính sách tín dụng có ƣu đãi nhƣ: ƣu đãi về các điều kiện

vay vốn, ƣu đãi về lãi suất cho vay….
-

Thƣờng áp dụng phƣơng thức giải ngân ủy thác qua các tổ chức trung

gian nhƣ các tổ chức chính trị - xã hội.

* Các hình thức tín dụng:
Trong thực tiễn, có một số loại hình hoạt động ngân hàng, chủ yếu là ở các
ngân hàng thuộc sở hữu Nhà nƣớc hoặc ngân hàng của Chính phủ, đƣợc thực hiện
theo chỉ định của Chính phủ để hỗ trợ chính sách phát triển kinh tế, xã hội theo từng
vùng hoặc theo từng thời kỳ mà các tiêu chí hoạt động của các Ngân hàng thƣơng
mại khơng thể đáp ứng đƣợc. Chính phủ sử dụng phƣơng thức hoạt động của ngân
hàng, cho vay có hồn trả để cung ứng đối vốn nhằm đạt mục tiêu kinh tế, chính trị,
xã hội quan trọng là thực hiện chủ trƣơng xóa đói giảm nghèo. Có thể chia thành hai
hình thức tín dụng chính nhƣ sau:
-

Hình thức tín dụng thứ nhất là cho vay các ngành, nghề có tầm chiến lƣợc

quốc gia quan trọng; cho vay các cơng trình có khả thi về tài chính nhƣng khối

17


Luận văn Thạc sỹ Quản trị kinh doanh

HV: Vũ Thị Thu

lƣợng vốn quá lớn hoặc thời gian hoàn trả quá dài nhƣ: đƣờng cao tốc, đƣờng dây
tải điện…; cho vay các doanh nghiệp Nhà nƣớc chƣa thể giải thể, bán khoán và cho
thuê đƣợc; cho vay các tổ chức kinh tế ở vùng nghèo.
-

Hình thức tín dụng thứ hai là cho vay các hộ gia đình nghèo để sản xuất

và ổn định đời sống; cho vay để khắc phục thiên tại, bão lụt nhằm khôi phục sản

xuất; cho vay tạo việc làm đối với hộ gia đình, doanh nghiệp vừa và nhỏ ngồi quốc
doanh; cho vay các đối tƣợng chính sách lao động hợp tác có thời hạn ở nƣớc ngồi;
cho vay học sinh, sinh viên có hồn cảnh khó khăn; cho vay làm nhà ở đối với hộ
đồng bào dân tộc và vùng quy hoạch dân cƣ vùng ngập lũ.
Những khoản cho vay thuộc hình thức tín dụng trên tuy khác nhau về đối
tƣợng, thể loại nhƣng đều có một đặc điểm chung nhất là có ƣu đãi để nhằm đạt một
số mục đích chung về kinh tế xã hội là sự điều phối của Chính phủ trong hoạt động
tài chính, ngân hàng. Các tiêu chí cho vay của các đối tƣợng này khơng đáp ứng
tiêu chí thƣơng mại của hoạt động ngân hàng. Vì vậy, những khoản cho vay này
thƣờng đƣợc gọi là cho vay chính sách.
Nhƣ vậy, tín dụng chính sách là hoạt động của ngân hàng khơng nhằm đáp
ứng các tiêu chí kinh doanh thƣơng mại, hoạt động cho vay khơng vì mục tiêu lợi
nhuận cho ngân hàng. Các ngân hàng đƣợc chỉ định cho vay nhằm hỗ trợ các chính
sách kinh tế, chính trị và xã hội của Chính phủ.
1.1.3. Sự cần thiết khách quan của tín dụng chính sách xã hội
Tín dụng chính sách xã hội là sự tồn tại khách quan không chỉ ở nền kinh tế
tập trung bao cấp mà cả trong kinh tế thị trƣờng, không chỉ ở các nƣớc đang phát
triển mà cả ở các nƣớc phát triển.
Một là, do u cầu của chính sách kinh tế, xã hội.
Thơng qua chức năng quản lý và điều tiết nền kinh tế, xã hội, Nhà nƣớc có
các chính sách hợp lý nhằm đảm bảo cho nền kinh tế phát triển cân đối, bảo đảm sự
tồn tại cho một số ngành, lĩnh vực rất cần thiết cho xã hội nhƣng bản thân nó lại
khơng mang lại lợi nhuận. Tín dụng chính sách xã hội nhằm giúp cho xã hội ổn
định và phát triển cân đối, khắc phục khoảng cách quá xa của sự chênh lệch giàu,
nghèo. Điều này càng trở nên cần thiết trong điều kiện ở nƣớc ta, ở một nƣớc đang
xây dựng nền kinh tế thị trƣờng theo định hƣớng xã hội chủ nghĩa. Nhà nƣớc phải

18



Luận văn Thạc sỹ Quản trị kinh doanh

HV: Vũ Thị Thu

tập trung đầu tƣ phát triển những ngành kinh tế then chốt đồng thời đẩy nhanh thực
hiện chƣơng trình mục tiêu quốc gia xóa đói giảm nghèo, giúp đỡ những ngƣời có
hồn cảnh khó khăn tự vƣơn lên tạo cuộc sống ổn định.
Hai là, do tính chất nguồn vốn và yêu cầu quay vòng vốn, Nhà nƣớc sử dụng
phƣơng thức cho vay có hồn trả nhằm đảm bảo sử dụng nguồn lực của ngân sách
có hiệu quả.
Khác với phƣơng pháp cấp phát vốn vừa hạn chế về nguồn lực, vừa đầu tƣ
mang tính cấp phát ỷ lại, cùng với nguồn vốn từ Chính phủ và nguồn vốn tự huy
động, ngân hàng có thể tạo ra khối lƣợng nguồn vốn lớn hơn rất nhiều lần để đáp
ứng nhu cầu cho các đối tƣợng chính sách và đƣợc Chính phủ bù đắp một phần chi
phí hoạt động ngân hàng.
Mặt khác, với phƣơng thức cho vay có hồn trả, nguồn vốn sẽ đƣợc quay
vòng, tạo điều kiện mở rộng và giải quyết thêm nhiều đối tƣợng đầu tƣ thụ hƣởng,
góp phần giúp cho chính sách của Chính phủ đƣợc thực hiện trong khoảng thời gian
nhất định cần thiết.
Ngày nay sự cấp phát ngân sách chỉ áp dụng cho những ngƣời khơng có khả
năng lao động, đối với ngƣời có khả năng lao động, Nhà nƣớc thƣờng áp dụng phát
triển tín dụng cấp vốn cho họ để họ lao động tạo ra sản phẩm nhằm trao đổi trên thị
trƣờng và có thêm nhu nhập, qua đó tạo lập cuộc sống bền vững hơn.
1.1.4. Vai trị của tín dụng chính sách trong xóa đói giảm nghèo
Tín dụng chính sách đóng vai trị quan trọng trong nền kinh tế, xã hội, góp
phần thực hiện mục tiêu của Chính phủ vì sự phát triển cân đối của nền kinh tế và vì
một xã hội ổn định, dân giàu, nƣớc mạnh.
Đối với các đối tƣợng chính sách xã hội nhƣ: ngƣời nghèo, học sinh sinh viên
có hồn cảnh khó khăn, ngƣời có nhu cầu việc làm… thì tín dụng chính sách tạo hiệu
quả hơn so với phƣơng thức cấp phát vốn. Sở dĩ nhƣ vậy vì:

Thứ nhất, do việc chuyển tải vốn đƣợc thực hiện theo phƣơng thức cho vay
có hồn trả nên nguồn vốn đƣợc sử dụng vốn tính tốn hiệu quả; vốn đƣợc sử dụng
quay vịng nhiều lần, giúp nhiều ngƣời đƣợc hƣởng lợi. Mặt khác, ngƣời vay vốn
tìm cách sử dụng vốn vào mục đích sản xuất kinh doanh, tạo ra thu nhập để cải
thiện đời sống và trả đƣợc nợ.

19


Luận văn Thạc sỹ Quản trị kinh doanh

HV: Vũ Thị Thu

Thứ hai, vốn cho vay giúp ngƣời vay vốn khắc phục tƣ tƣởng tự ti, ỷ lại khi
nhận vốn cấp phát; tự nâng cao năng lực sản xuất kinh doanh của mình, tạo tiền đề
hịa nhập sản xuất hàng hóa thị trƣờng.
Đƣơng nhiên điều này khơng có nghĩa là khơng cần tới phƣơng thức cấp phát,
Nhà nƣớc vẫn cần phải có các giải pháp đầu tƣ cấp phát các cơng trình cơ sở hạ tầng,
phúc lợi cơng cộng, tạo điều kiện cho các đối tƣợng chính sách xã hội tiếp cận với
nền sản xuất hàng hóa. Tuy nhiên, sử dụng phƣơng pháp cho vay có hồn trả tỏ ra ƣu
việt so với phƣơng thức cấp phát, cho khơng.
Tín dụng chính sách có ý nghĩa to lớn đối với sự tồn tại và phát triển của các khu
vực sản xuất, các doanh nghiệp cần sự hỗ trợ, phát triển trong lĩnh vực tài chính cơng.
Trên thực tế, có những ngành, những doanh nghiệp mà bản thân hoạt động
khơng có lãi nhƣng lại rất cần cho sự phát triển chung của xã hội, địi hỏi Nhà nƣớc
phải có sự trợ giúp thơng qua việc cho vay vốn với điều kiện ƣu đãi.
Tín dụng chính sách tạo tiền đề cho các vùng kinh tế kém phát triển do môi
trƣờng và điều kiện tự nhiên khắc nghiệt có điều kiện tiếp cận với nền kinh tế thị trƣờng.
1.1.5. Các phƣơng thức nâng cao chất lƣợng hoạt động tín dụng
Trong hoạt động của ngân hàng, hoạt động tín dụng là một hoạt động mang

tính truyền thống đem lại lợi nhuận lớn nhất. Muốn đạt hiệu quả kinh doanh thì việc
nâng cao hoạt động tín dụng ln phải đƣợc quan tâm hàng đầu. Bên cạnh đó, trong
nền kinh tế thị trƣờng hiện nay hoạt động ngân hàng ln chứa đựng nhiều yếu tố
rủi ro, trong đó rủi ro tín dụng là rủi ro mà hậu quả do nó gây ra hết sức nặng nề,
ảnh hƣởng đến tồn bộ hoạt động, thậm chí cịn đe dọa đến sự tồn tại của ngân
hàng. Vì vậy các ngân hàng đều phải quan tâm đến việc nâng cao chất lƣợng hoạt
động tín dụng.
Mỗi ngân hàng tùy theo đặc thù sẽ có những phƣơng thức khác nhau. Tuy
nhiên, trong cùng ngành ngân hàng sẽ có một số phƣơng thức chung nhƣ:
a. Đa dạng hóa các loại hình cho vay:
Khách hàng vay vốn thƣờng có nhiều nhu cầu khác nhau, đáp ứng đƣợc càng
nhiều nhu cầu vay vốn thì sẽ càng thu hút đƣợc nhiều khách hàng.
Từ đó, doanh số cho vay cũng tăng cao và chất lƣợng tín dụng cũng đƣợc
nâng lên.

20


Luận văn Thạc sỹ Quản trị kinh doanh

HV: Vũ Thị Thu

b. Nâng cao chất lượng phục vụ khách hàng:
Ngành ngân hàng cũng nhƣ các loại hình hoạt động kinh doanh khác, thái độ
phục vụ khách hàng sẽ giữ chân đƣợc khách hàng hiện tại và có thể tăng thêm
lƣợng khách hàng tiềm năng do hình thức thơng tin truyền miệng.
c. Nâng cao chất lượng cán bộ tín dụng:
Thực tiễn hoạt động của ngân hàng đã chứng minh một điều là, chất lƣợng
cơng tác tín dụng phụ thuộc vào rất nhiều yếu tố, cả về chủ quan lẫn khách quan.
Trong yếu tố chủ quan, vấn đề chất lƣợng cán bộ tín dụng là vấn đề mấu chốt.

Chính vì vậy cần phải khơng ngừng nâng cao chất lƣợng cán bộ tín dụng cả về mặt
định tính lẫn định lƣợng. Đánh giá đúng chất lƣợng cán bộ tín dụng phải đánh giá
đồng thời cả 2 mặt này vì đều có tầm quan trọng nhƣ nhau, nếu thiếu một trong hai
mặt thì khơng thể đánh giá chính xác chất lƣợng cán bộ tín dụng và theo đó việc sử
dụng cán bộ cũng sẽ bất cập, hạn chế và nhiều khi còn phản tác dụng.
Yêu cầu về định tính, định lƣợng đối với cán bộ tín dụng là một yêu cầu cấp
thiết trong nền kinh tế thị trƣờng và hoạt động ngân hàng có sự cạnh tranh. Đây
cũng là điều kiện cần và đủ để nâng cao chất lƣợng cán bộ tín dụng. Tuy nhiên,
trong thực tế để hội đủ những điều kiện về cán bộ tín dụng là một vấn đề khó khăn
đối với ngành ngân hàng Việt Nam nói chung và hệ thống NHCSXH nói riêng.
Chính vì vậy, vấn đề nâng cao chất lƣợng cán bộ tín dụng là một nhiệm vụ trọng
tâm của ngân hàng và cần phải có những giải pháp thực hiện có hiệu quả.
1.2. QUẢN LÝ VÀ ĐÁNH GIÁ CÁN BỘ TÍN DỤNG
1.2.1. Quản trị cán bộ tín dụng :
Nguồn lực của ngân hàng bao gồm tài sản, thiết bị, tiền bạc và con ngƣời.
Cũng nhƣ các doanh nghiệp, ngân hàng sử dụng nguồn lực để tạo ra sản phẩm của
ngân hàng là các loại hình dịch vụ tài chính. Trong đó, con ngƣời là một nguồn lực
quan trọng. Mặt khác, đối với ngân hàng tín dụng là những nhân viên có ảnh hƣởng
lớn đến sự phát triển của ngân hàng. Do đó, sử dụng hợp lý nguồn lực con ngƣời, cụ
thể hơn là cán bộ tín dụng sẽ mang lại hiệu quả cao cho hoạt động của ngân hàng,
nên phải xem đây là một công tác cần đƣợc quan tâm hàng đầu.
Quản trị cán bộ tín dụng là bao gồm tất cả những quyết định và hoạt động quản lý
có ảnh hƣởng đến mối quan hệ giữa ngân hàng và đội ngũ cán bộ tín dụng ; đến kết quả

21


Luận văn Thạc sỹ Quản trị kinh doanh

HV: Vũ Thị Thu


hoạt động của cán bộ tín dụng và dẫn đến là kết quả kinh doanh của ngân hàng.
Mục tiêu của quản trị cán bộ tín dụng là nhằm đảm bảo đủ số lƣợng cán bộ
tín dụng với trình độ và kỹ năng phù hợp, bố trí họ vào đúng cơng việc và đúng thời
điểm để đạt đƣợc các mục tiêu của ngân hàng.
Nhà quản trị đều cần phải dựa trên những chức năng cơ bản để đạt đến mục
tiêu là đem lại kết quả nhƣ mong muốn cho ngân hàng và phù hợp với nguyện vọng
của cán bộ tín dụng.
1.2.1.1. Chức năng thu hút, bố trí cán bộ tín dụng
Thực hiện chức năng này nghĩa là nhà quản trị cần phải đảm bảo đủ số lƣợng
cán bộ tín dụng với trình độ chun mơn, phẩm chất phù hợp với cơng việc. Nghĩa
là nhà quản trị cần thực hiện đƣợc 02 nhiệm vụ cụ thể là : tuyển đƣợc nhân viên có
trình độ chun mơn và bố trí cơng việc phù hợp. Việc tuyển dụng đúng nhân viên
tín dụng cần dựa trên kế hoạch hoạt động tín dụng của ngân hàng.
Khi nhà quản trị phân cơng, bố trí cán bộ tín dụng phù hợp với công việc sẽ
khai thác đúng khả năng của cán bộ, và điều đó phụ thuộc vào khả năng phân tích
cơng việc của nhà quản trị.
1.2.1.2. Chức năng đào tạo, phát triển cán bộ tín dụng
Bên cạnh việc bố trí đúng ngƣời đúng việc, nhà quản trị cũng cần chú trọng
nâng cao năng lực của cán bộ tín dụng, đảm bảo cho họ có những trình độ nghiệp
vụ và kỹ năng lành nghề để hoàn thành tốt công việc đƣợc giao và tạo điều kiện để
cán bộ tín dụng phát triển tối đa các năng lực của cá nhân.
1.2.1.3. Chức năng duy trì cán bộ tín dụng
Duy trì cán bộ tín dụng là chức năng kích thích, động viên cán bộ tín dụng
hăng say, nhiệt tình và có ý thức trách nhiệm trong cơng việc, hồn thành công việc
đƣợc giao với chất lƣợng cao. Nhà quản trị có thể giao cho cán bộ tín dụng những
cơng việc có tính thách thức. Khi cán bộ tín dụng hồn thành, cần cho biết kết quả
đánh giá về mức độ hồn thành và ý nghĩa của cơng việc đó đối với hoạt động của
ngân hàng, trả lƣơng phù hợp và khen thƣởng kịp thời. Nói chung là nhà quản trị
cần có những biện pháp hữu hiệu để thu hút và duy trì đội ngũ cán bộ tín dụng thạo

việc thơng qua việc xây dựng những thang bảng lƣơng, phụ cấp hay những chính
sách về tiền thƣởng, phúc lợi, cơ hội thăng tiến, hình thức kỷ luật,...

22


Luận văn Thạc sỹ Quản trị kinh doanh

HV: Vũ Thị Thu

Để thực hiện tốt chức năng này, nhà quản trị cần phải : đánh giá đƣợc năng
lực thực hiện công việc của cán bộ tín dụng và dựa trên đó trả công xứng đáng.
Bảng 1.1 : So sánh một số phong cách quản trị cán bộ tín dụng
ở các hệ thống ngân hàng
Các khía

Tổ chức tín dụng

Ngân hàng

Ngân hàng 100%

cạnh cơ bản

Nhà nƣớc

thƣơng mại cổ phần

vốn nƣớc ngoài


Thiết kế, bố Khơng
trí cơng việc



ràng, Qui định rõ chức Qui định rõ ràng chức

linh hoạt ; bố trí trách nhiệm vụ đối trách nhiệm vụ, chi
ngƣời theo độ tin với công việc ; luân tiết cụ thể ; nhấn mạnh
cậy

chuyển công việc

sự làm giàu công việc

Thu hút,

Dựa trên yếu tố Nhấn mạnh yếu tố Dựa vào khả năng, sự

tuyển chọn

quan hệ ; khơng khả năng, có xem xét phù hợp với vị trí
quy

định

chính yếu

tố


quan

hệ, cơng việc ; quy trình

sách tuyển dụng cụ nhƣng vẫn quan tâm tuyển chọn rõ ràng ;
thể
Đánh giá kết Dựa
quả

niên ;

đến các nguồn khác
trên

thu hút từ nhiều nguồn

thâm Nhấn mạnh vào kết Đánh giá theo kết quả

đánh

giá quả cuối cùng, song và có phƣơng pháp

theo hành vi ; chú vẫn quan tâm yếu tố đánh giá rõ ràng
trọng phƣơng pháp hành vi
thực hiện
Thanh tốn

Khơng rõ ràng ; Xác định cụ thể, rõ Trả lƣơng đúng theo
dựa nhiều vào mức ràng ; có tính đến yếu cơng việc và kết quả
độ thâm niên và tố thâm niên nhƣng công việc

mối quan hệ ; vai vẫn dựa trên kết quả
trò cơng đồn ít

cơng việc ; cơng đồn
có vai trị nhất định

Đào tạo và Xem xét đào tạo Đào tạo trên cơ sở Cơng ty có vai trị chủ
phát triển

dựa trên cơ sở nhu cầu của đơn vị, động, cá nhân cũng tự
thâm

niên,

mối cá nhân đóng vai trị có kế hoạch phát triển

quan hệ và lịng chủ động, cơng ty tạo và đƣợc xem xét cân
trung thành

điều kiện ủng hộ

23

đối


Luận văn Thạc sỹ Quản trị kinh doanh

HV: Vũ Thị Thu


Tùy thuộc từng cán bộ quản lý, đặc thù ngân hàng, mơ hình quản lý,... sẽ có
những phong cách quản trị cán bộ tín dụng khác nhau.
Những chức năng vừa nêu trên là cơ sở để nhà quản trị của các ngân hàng
nói chung quản lý cán bộ tín dụng của đơn vị mình. Tuy nhiên, riêng với NHCSXH
có một đặc thù là hoạt động ủy thác thông qua các tổ chức hội đoàn thể, mà trực
tiếp là các tổ TK&VV. Do đó để quản trị cán bộ tín dụng trong hệ thống NHCSXH
cần hiểu đƣợc cơ sở đánh giá chất lƣợng hoạt động của tổ TK&VV
1.2.1.4. Chất lượng hoạt động của tổ TK&VV
Tổ TK&VV là nơi diễn ra hoạt động của tín dụng chính sách ở cơ sở, nơi
quyết định sự thành bại hoạt động của NHCSXH, là nơi quyết định chất lƣợng tín
dụng. Việc củng cố, chấn chỉnh và nâng cao chất lƣợng hoạt động của Tổ TK&VV
không những là yêu cầu hiện nay mà về lâu dài Tổ TK&VV là tổ chức mạng lƣới
không thể thay thế ở cơ sở.
Muốn nâng cao chất lƣợng tín dụng và để đạt đƣợc các chức năng quản trị
cán bộ tín dụng, các giải pháp có tính quyết định trong chỉ đạo điều hành của
NHCSXH phải là: củng cố và hoàn chỉnh mạng lƣới tổ TK&VV; thực hiện có nề
nếp, quy cũ việc giao dịch cố định tại xã, phƣờng; phát huy vai trò của tổ chức nhận
uỷ thác với phƣơng thức uỷ thác từng phần qua các tổ chức chính trị - xã hội, đặc
biệt là đơn vị nhận uỷ thác cấp xã.
Tuy nhiên, qua khảo sát một số địa phƣơng, tình hình tổ chức và hoạt động
của Tổ TK&VV hiện cịn nhiều tồn tại, bất cập, đó là: Về tổ chức cịn mang nặng
tính hình thức nhiều hơn, mơ hình Tổ cịn tồn tại nhiều loại hình khác nhau, hoạt
động của Tổ chủ yếu là để bình xét cho vay, việc giám sát sử dụng tiền vay, đôn
đốc thu nợ, thu lãi nhiều nơi chƣa thực hiện tốt; chế độ ghi chép sổ sách và thu chi
của Tổ chƣa đƣợc quy định đầy đủ.
Đánh giá chung về hoạt động của Tổ TK&VV, có thể nhận định là nhiều nơi
chƣa đáp ứng đƣợc yêu cầu về hoạt động tín dụng chính sách ở cơ sở. Nơi nào Tổ
TK&VV hoạt động tốt, thì nơi đó chất lƣợng tín dụng và vị thế của NHCSXH đƣợc
phát huy rõ rệt. Việc củng cố chấn chỉnh tổ chức và hoạt động của Tổ TK&VV tại
một số tỉnh đã rút ra đƣợc nhiều kinh nghiệm và phƣơng pháp nhƣ: rà soát, sắp xếp

lại các Tổ TK&VV trên từng địa bàn thôn, ấp, bản, làng theo hƣớng mỗi Tổ đảm

24


×