Tải bản đầy đủ (.pdf) (120 trang)

Phân tích thực trạng và một số giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng tại chi nhánh ngân hàng tmcp quốc tế vũng tàu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.2 MB, 120 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI

văn
NGUYỄN VĂN KHỐNG

PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP
NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI
CHI NHÁNH NGÂN HÀNG TMCP QUỐC TẾ VŨNG TÀU

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC
NGÀNH QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:

TS. Phạm Thị Thu Hà

HÀ NỘI - Năm 2010


Phân tích thực trạng và một số giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng tại Ngân
hàng TMCP Quốc tế - Chi nhánh Vũng Tàu

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan luận văn này là cơng trình nghiên cứu độc lập của riêng tôi.
Không sao chép bất kỳ một cơng trình hay một luận án của bất cứ tác giả nào khác.
Các số liệu, kết quả trong luận văn là trung thực. Các tài liệu trích dẫn có nguồn gốc
rõ ràng.
Tác giả luận văn


Nguyễn Văn Khoáng - Cao học QTKD 2008-2010

- Đại học Bách Khoa Hà Nội

Trang i


Phân tích thực trạng và một số giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng tại Ngân
hàng TMCP Quốc tế - Chi nhánh Vũng Tàu

DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT

BR-VT:

Bà Rịa-Vũng Tàu

HĐTD

Hoạt động tín dụng

NHNN:

Ngân hàng Nhà Nước

NHTM.:

Ngân hang Thương Mại

TCTD:


Tổ chức tín dụng

TMCP:

Thương mại cổ phần

TCKT :

Tổ chức kinh tế

NSNN:

Ngân sách nhà nước

VIB:

Ngân hàng TMCP Quốc Tế

Nguyễn Văn Khoáng - Cao học QTKD 2008-2010

- Đại học Bách Khoa Hà Nội

Trang ii


Phân tích thực trạng và một số giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng tại Ngân
hàng TMCP Quốc tế - Chi nhánh Vũng Tàu

MỤC LỤC
PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1

1.Tính cấp thiết của đề tài: ........................................................................................ 1
2. Mục đích nghiên cứu đề tài: .................................................................................. 2
3. Đối tượng và thời gian nghiên cứu: ...................................................................... 2
4. Phương pháp nghiên cứu:...................................................................................... 2
5. Những đóng góp của luận văn: ............................................................................. 3
6. Bố cục của đề tài:................................................................................................... 3
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI ............................................................................................... 4
1.1 HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG: ............................................................................ 4
I. 1.1.1. Khái niệm tín dụng: .................................................................... 4
II. 1.1.2. Phân loại tín dụng ngân hàng: ................................................... 4
1.1.2.1. Căn cứ vào thời hạn tín dụng ........................................................ 4
1.1.2.2. Căn cứ vào hình thức tín dụng ....................................................... 5
1.1.2.3. Căn cứ vào mức độ tín nhiệm đối với khách hàng: có 2 loại: ....... 7
1.1.2.4. Phân loại theo rủi ro:..................................................................... 7
1.1.2.5. Phân loại khác: ............................................................................... 8
III. 1.1.3. Vai trị của tín dụng: ................................................................... 8
1.1.3.1. Tín dụng Ngân hàng huy động các nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi
chưa sử dụng trong tất cả các thành phần kinh tế để cho các doanh
nghiệp và cá nhân vay vốn góp phần mở rộng sản xuất kinh doanh và
nâng cao hiệu quả sử dụng vốn................................................................... 8
1.1.3.2. Thúc đẩy nền kinh tế phát triển ..................................................... 9
1.1.3.3. Tín dụng là cơng cụ tài trợ cho các ngành kinh tế kém phát
triển và ngành mũi nhọn ............................................................................. 9
1.1.3.4. Góp phần tác động đến việc tăng cường chế độ hạch toán kinh
tế của các doanh nghiệp .............................................................................. 9
1.1.3.5. Tạo điều kiện phát triển các quan hệ kinh tế với các doanh
nghiệp nước ngoài. .................................................................................... 10
IV. 1.1.4. Bảo đảm tín dụng: ..................................................................... 10
1.1.4.1. Khái niệm về bảo đảm tín dụng. .................................................. 10

1.1.4.2. Vai trị của việc bảo đảm tín dụng: .............................................. 10
1.1.4.3.Những thuộc tính của bảo đảm tín dụng: ..................................... 11
1.1.4.4. Các hình thức bảo đảm tín dụng .................................................. 11
1.1.4.5. Quan hệ giữa rủi ro và bảo đảm tín dụng: ................................... 12

Nguyễn Văn Khống - Cao học QTKD 2008-2010

- Đại học Bách Khoa Hà Nội

Trang iii


Phân tích thực trạng và một số giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng tại Ngân
hàng TMCP Quốc tế - Chi nhánh Vũng Tàu

1.2 CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI .......... 12
V. 1.2.1. Tổng quan về chất lượng tín dụng của ngân hàng thương
mại ............................................................................................................ 12
1.2.1.1. Khái niệm về chất lượng tín dụng ............................................... 12
1.2.1.2. Sự cần thiết phải nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng.......... 12
VI. 1.2.2. Hệ thống chỉ tiêu đánh giá chất lượng hoạt động tín dụng ... 13
1.2.2.1. Đối với ngân hàng........................................................................ 13
1.2.2.2. Đối với khách hàng ...................................................................... 19
1. 3. Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng của NHTM ....................... 20
VII. 1.3.1. Những nhân tố chủ quan .......................................................... 20
VIII. 1.3.2. Những nhân tố khách quan ...................................................... 24
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ...................................................................................... 26
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG VÀ CHẤT LƯỢNG
TÍN DỤNG TẠI CHI NHÁNH NGÂN HÀNG TMCP QUỐC TẾ VŨNG TÀU. 28
2.1. Tổng quan về ngân hàng TMCP Quốc Tế : ..................................................... 28

IX. 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển: ........................................ 28
X. 2.1.2. Nguyên tắc và cơ cấu tổ chức hoạt động tín dụng của
ngân hàng TMCP Quốc tế: .................................................................... 33
2.1.2.1. Nguyên tắc tổ chức hoạt động tín dụng: ...................................... 33
2.1.2.2. Cơ cấu tổ chức hoạt động tín dụng tại Ngân hàng TMCP Quốc
tế ............................................................................................................... 33
2.2. Giới thiệu về ngân hàng TMCP Quốc tế - Chi nhánh Vũng tàu:.................... 34
XI. 2.2.1. Quá trình hình thành và phát triển của ngân hàng TMCP
Quốc tế chi nhánh Vũng Tàu:................................................................ 34
XII. 2.2.2. Chức năng nhiệm vụ của chi nhánh và cơ cấu tổ chức: ........ 35
XIII. 2.2.3. Chức năng, nhiệm vụ các phòng nghiệp vụ tại Ngân hàng
TMCP Quốc tế chi nhánh Vũng Tàu: ................................................... 36
XIV. 2.3.1. Kết quả hoạt động kinh doanh tại ngân hàng TMCP
Quốc tế chi nhánh Vũng Tàu:................................................................ 38
XV. 2.3.2. Tình hình huy động vốn của ngân hàng TMCP VIB chi
nhánh Vũng Tàu: ..................................................................................... 43
2.3.2.1. Phân tích tình hình huy động vốn: .............................................. 43
2.3.2.2. Đánh giá chung về công tác huy động vốn tại ngân hàng TMCP
Quốc tế chi nhánh Vũng Tàu: ................................................................... 47
XVI. 2.3.3. Tình hình cho vay:..................................................................... 51
2.3.3.1. Phân loại dư nợ theo loại tiền tệ: ................................................. 51
2.3.3.2. Phân loại dư nợ theo kỳ hạn nợ: .................................................. 52

Nguyễn Văn Khoáng - Cao học QTKD 2008-2010

- Đại học Bách Khoa Hà Nội

Trang iv



Phân tích thực trạng và một số giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng tại Ngân
hàng TMCP Quốc tế - Chi nhánh Vũng Tàu

2.3.3.3. Phân loại dư nợ theo mục đích vay: ............................................ 54
2.3.4.4. Phân loại dư nợ theo hình thức đảm bảo nợ vay: ........................ 56
2.4. Đánh giá chất lượng hoạt động tín dụng tại ngân hàng TMCP Quốc Tế Chi nhánh Vũng Tàu: .............................................................................................. 57
XVII. 2.4.1. Phân tích chất lượng hoạt động tín dụng tại ngân hàng
TMCP Quốc Tế - Chi nhánh Vũng Tàu: .............................................. 57
2.4.1.1. Tỷ lệ nợ quá hạn và tỷ lệ nợ xấu:................................................ 57
2.4.1.2. Tỷ lệ giữa tổng nguồn vốn huy động trên tổng dư nợ cho vay: .. 61
2.4.1.3. Đánh giá theo vịng quay vốn tín dụng: ....................................... 64
2.4.1.4. Đánh giá theo chỉ tiêu lợi nhuận tín dụng trên tổng dư nợ tín dụng: . 65
XVIII. 2.4.2. Đánh giá chung về chất lượng tín dụng tại ngân hàng
TMCP Quốc Tế Chi nhánh Vũng Tàu: ................................................ 68
2.4.2.1. Những thành tựu đạt được: .......................................................... 68
2.4.2.2. Một số tồn tại trong hoạt động tín dụng: ..................................... 72
2.4.2.3. Nguyên nhân ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng tại chi nhánh
VIB Vũng Tàu: ......................................................................................... 75
2.5. Tóm lược chương 2: ......................................................................................... 77
CHƯƠNG 3: ................................................................................................................ 79
GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI
NGÂN HÀNG TMCP QUỐC TẾ - CHI NHÁNH VŨNG TÀU. ........................ 79
3.1. Định hướng Phát Triển Của Ngân Hàng TMCP Quốc tế - Chi nhánh
Vũng Tàu ................................................................................................................. 79
3.2. Định hướng hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng TMCP Quốc Tế - Chi
nhánh Vũng Tàu trong năm 2010 ........................................................................... 80
XIX. 3.2.1. Định hướng phát triển hoạt động kinh doanh tại Ngân
hàng TMCP Quốc tế - Chi nhánh Vũng Tàu năm 2010. ................... 80
XX. 3.2.2. Một số chỉ tiêu kế hoạch hoạt động kinh doanh tại
Ngân hàng Quốc tế - Chi nhánh Vũng Tàu năm 2010 ...................... 81

3.3. Các giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng tại Ngân hàng
TMCP Quốc tế - Chi Nhánh Vũng Tàu. ................................................................. 81
XXI. 3.3.1. Giải pháp đối với Ngân hàng TMCP Quốc tế - Chi nhánh
Vũng Tàu. ................................................................................................ 81
3.3.1.1. Chun mơn hóa các hoạt động xử lý nợ xấu .......................... 81
3.3.1.2. Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn:.................................................. 82
3.3.1.3. Đa dạng hóa danh mục cho vay nhằm giảm thiểu rủi ro ............. 83
3.3.1.4. Chú trọng đến việc phát triển chất lượng cán bộ khách hàng ... 88
3.3.1.5. Nâng cao chất lượng phục vụ ..................................................... 89

Nguyễn Văn Khoáng - Cao học QTKD 2008-2010

- Đại học Bách Khoa Hà Nội

Trang v


Phân tích thực trạng và một số giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng tại Ngân
hàng TMCP Quốc tế - Chi nhánh Vũng Tàu

3.3.1.6. Nâng cao chất lượng thẩm định tín dụng.................................. 91
3.3.1.7. Xác định phương thức cho vay, thời hạn cho vay phù hợp với
từng phương án vay vốn, phương án sản xuất kinh doanh của khách
hàng. .......................................................................................................... 94
3.3.1.8. Xây dựng hệ thống kiểm tra, giám sát tín dụng hiệu quả: ........ 95
3.3.1.9. Chú trọng đầu tư phát triển công nghệ ...................................... 97
3.4. Một Số Kiến Nghị ......................................................................................... 100
XXII. 3.4.1. Nâng cao hiệu quả công tác thanh tra, kiểm soát của
NHNN ..................................................................................................... 100
XXIII. 3.4.2. Thực hiện minh bạch về thơng tin phục vụ điều hành

chính sách tiền tệ và quản lý cũng như giám sát các TCTD có
hiệu quả hơn .......................................................................................... 100
XXIV. 3.4.3. Tiếp tục hồn thiện môi trường pháp lý cho hoạt động
ngân hàng .............................................................................................. 100
XXV. 3.4.4. Hồn thiện lại hệ thống thơng tin tín dụng của ngành
ngân hàng .............................................................................................. 101
3.5. Kết luận chương 3: ......................................................................................... 101
KẾT LUẬN ............................................................................................................... 104
TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................... 109
PHỤ LỤC 1 ............................................................................................................... 110

Nguyễn Văn Khoáng - Cao học QTKD 2008-2010

- Đại học Bách Khoa Hà Nội

Trang vi


Phân tích thực trạng và một số giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng tại Ngân
hàng TMCP Quốc tế - Chi nhánh Vũng Tàu

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1.1: Kết quả hoạt động kinh doanh của chi nhánh VIB Vũng Tàu trong các
năm 2007, 2008, 2009. .................................................................................................. 39
Bảng 2.1.2: Một số chỉ tiêu kế hoạch do VIB giao cho Chi nhánh qua các năm
2007-2009 ..................................................................................................................... 39
Bảng 2.1.3: Kết quả kinh doanh của các tổ chức tín dụng cho trên địa bàn Tỉnh Bà
Rịa Vũng Tàu năm 2009. ............................................................................................. 40
Bảng 2.2: Tình hình tăng trưởng nguồn vốn huy động và dư nợ vay của VIB
VũngTàu ........................................................................................................................ 44

Bảng 2.3: Bảng so sánh lãi suất huy động vốn bình quân của VIB Vũng Tàu với các
ngân hàng khác trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu thời điểm ngày 31/03/2010. ..... 45
Bảng 2.4: Bảng so sánh thị phần vốn huy động của VIB Vũng Tàu với tổng vốn
huy động trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu: ............................................................ 45
Bảng 2.5: Bảng so sánh thị phần vốn huy động ngoại tệ (quy VND) của VIB Vũng
Tàu với tổng vốn huy động ngoại tệ trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu :................. 46
Bảng 2.6: Bảng so sánh nguồn vốn huy động theo thời hạn của
VIB Vũng Tàu ............................................................................................................... 46
Bảng 2.7. Tình hình huy động vốn và cho vay của các Tổ chức tín dụng trên địa bàn
Tỉnh Bà rịa – Vũng Tàu năm 2009. .............................................................................. 48
Bảng 2.8: Tình hình dư nợ tín dụng theo loại ngoại tệ giai đoạn 2007-2009 ...................... 51
Bảng 2.9. Tốc độ tăng trưởng tín dụng phân theo loại tiền tệ....................................... 52
Bảng 2.10. Cơ cấu dư nợ theo kỳ hạn cho vay ............................................................. 53
Bảng 2.11. Cơ cấu dư nợ theo mục đích vay ................................................................ 54
Bảng 2.12. Cơ cấu dư nợ theo theo hình thức đảm bảo nợ vay .................................... 56
Bảng 2.13.1. Tỷ lệ nợ quá hạn và nợ xấu so với tổng dư nợ qua các năm .................. 57
Bảng 2.13.2. Một số chỉ tiêu kế hoạch được VIB quy định:......................................... 57
Bảng 2.14.1 : Phân loại nợ theo nhóm năm 2008-2009 ............................................ 59
Bảng 2.14.2 : Phân loại nợ theo nhóm của một số Ngân hàng trên địa Bàn Tỉnh Bà
rịa Vũng Tàu năm 2009................................................................................................. 60
Bảng 2.15.1. Cơ cấu sử dụng nguồn vốn huy động của VIB Vũng Tàu ...................... 62
Bảng 2.15.2.Kế hoạch tín dụng và Huy động vốn do VIB giao cho chi nhánh qua
các năm 2007-2009 ....................................................................................................... 62
Bảng 2.15.3. Thực trạng tỷ lệ cho vay trên nguồn vốn huy động của các Tổ chức tín
dụng trên địa bàn Tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu năm 2009 ................................................. 62
Bảng 2.16. So sánh cơ cấu sử dụng nguồn vốn huy động của VIB Vũng Tàu qua các
năm: ............................................................................................................................... 63
Bảng 2.17. Cơ cấu sử dụng nguồn vốn huy động của VIB Vũng Tàu ......................... 63
Bảng 2.18.1: Vòng quay vốn tín dụng tại VIBVũng Tàu từ năm 2008 đến năm
2009 ............................................................................................................................... 64


Nguyễn Văn Khoáng - Cao học QTKD 2008-2010

- Đại học Bách Khoa Hà Nội

Trang vii


Phân tích thực trạng và một số giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng tại Ngân
hàng TMCP Quốc tế - Chi nhánh Vũng Tàu

Bảng 2.18.2: Vòng quay vốn tín dụng tại các tổ chức tín dụng trên địa bàn Tỉnh Bà
Rịa Vũng Tàu năm 2009 ............................................................................................... 64
Bảng 2.19: Chỉ tiêu lợi nhuận từ hoạt động tín dụng tại VIB Vũng Tàu từ
năm 2007đến năm 2009 ................................................................................................ 65
Bảng 2.20.1: Chỉ tiêu lợi nhuận từ hoạt động tiền gửi tại VIB Vũng Tàu từ
năm 2007 đến năm 2009 ............................................................................................... 66
Bảng 2.21. Các chỉ tiêu so sánh giữa VIB Vũng Tàu và các tổ chức tín dụng khác
trên địa bàn tỉnh Bà rịa – Vũng Tàu năm 2009 ............................................................. 67

Nguyễn Văn Khoáng - Cao học QTKD 2008-2010

- Đại học Bách Khoa Hà Nội

Trang viii


Phân tích thực trạng và một số giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng tại Ngân
hàng TMCP Quốc tế - Chi nhánh Vũng Tàu


DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ
SƠ ĐỒ TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ NGÂN HÀNG QUỐC TẾ ......................... 31

Nguyễn Văn Khoáng - Cao học QTKD 2008-2010

- Đại học Bách Khoa Hà Nội

Trang ix


Phân tích thực trạng và một số giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng tại Ngân
hàng TMCP Quốc tế - Chi nhánh Vũng Tàu

1.Tính cấp thiết của đề tài:

PHẦN MỞ ĐẦU

Hoạt động tín dụng là nghiệp vụ chủ yếu của hệ thống ngân hàng
thương mại Việt Nam, mang lại khoảng 80% tổng thu nhập của mỗi ngân
hàng, tuy nhiên rủi ro của nó cũng khơng nhỏ. Rủi ro tín dụng cao quá mức sẽ
ảnh hưởng rất lớn đến hoạt động kinh doanh ngân hàng, thậm chí đưa ngân
hàng vào tình trạng phá sản. Bên cạnh đó, trước những thời cơ và thách thức
của tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế, vấn đề nâng cao khả năng cạnh tranh
của các ngân hàng thương mại trong nước với các ngân hàng thương mại
nước ngoài, mà cụ thể là nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng, giảm thiểu
rủi ro đã trở nên cấp thiết.
Gần cuối năm 2008, ngành tài chính ngân hàng phải đón nhận cơn bão
tài chính ở Mỹ. Nhưng có lẽ nó có ít tác động đến ngành ngân hàng Việt Nam
mà nhiều khi còn là tin tốt. Tin tốt là vì: Khi nhìn thấy sự khủng hoảng của
ngành ngân hàng tại Mỹ, các ngân hàng Việt Nam sẽ suy xét và nhìn nhận lại

cách làm ăn của mình. Họ sẽ thận trọng hơn với các khoản cho vay của mình;
họ sẽ tìm cách giảm rủi ro trong q trình cho vay; họ sẽ đề phịng và miễn
dịch với các dự án đầu tư hay cho vay mà ở đó các khoản nợ xấu, khó địi là
cao; họ sẽ tập trung vào các khoản mục sinh lợi tốt, khả năng hồn vốn cao và
có sự phát triển trong tương lai. Để hiện thực hóa được điều này đòi hỏi các
ngân hàng thương mại Việt Nam phải nâng cao cơng tác quản lý chất lượng
hoạt động tín dụng.
Ngân hàng thương mại cổ phần là mơ hình mới trong hệ thống ngân
hàng thương mại Việt Nam. Hiện nay hệ thống này vừa vận hành để phát
triển, vừa rút kinh nghiệm để định hình. Là loại hình non trẻ, lại hoạt động
trong môi trường kinh tế thị trường chưa ổn định, do vậy tình hình đặt ra đối
với các ngân hàng Thương mại Cổ phần cũng khơng nằm ngồi bối cảnh trên.

Nguyễn Văn Khoáng - Cao học QTKD 2008-2010

- Đại học Bách Khoa Hà Nội

Trang 1


Phân tích thực trạng và một số giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng tại Ngân
hàng TMCP Quốc tế - Chi nhánh Vũng Tàu

Ngoài ra, trong quá trình hoạt động với đặc tính riêng có của mình, các
NHTMCP đã có những phát huy nhất định đóng góp vào sự nghiệp xây dựng
chung của đất nước, tuy nhiên, bên cạnh những mặt được, đã bộc lộ những
mặt hạn chế. Trước tính cấp thiết đó, đề tài “Phân tích thực trạng và Một số
giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng tại ngân hàng TMCP
Quốc Tế Chi nhánh Vũng Tàu” được tiến hành nghiên cứu tình hình hoạt
động tín dụng đang diễn ra tại chi nhánh Vũng Tàu để qua đó đề ra giải pháp

hữu ích cho việc nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng TMCP Quốc Tế
- Chi nhánh Vũng Tàu. Mặc dù đây là đề tài khá quen thuộc với bất cứ ai làm
cơng tác tín dụng tại mỗi ngân hàng thương mại tuy nhiên bản thân nó ln
chứa đứng những quan điểm mới mẻ khi thị trường tài chính Việt Nam đang
trở thành một sân chơi bình đẳng với tất cả các Ngân hàng trong và ngoài
nước khi Việt Nam gia nhập vào WTO, bản thân mỗi ngân hàng phải từng
ngày tìm ra những giải pháp để nâng cao năng lực cạnh tranh, tăng cường huy
động vốn và đưa nguồn vốn huy động được vào thị trường sao cho có hiệu
quả nhất…..
2. Mục đích nghiên cứu đề tài:
Nghiên cứu và đánh giá chất lượng hoạt động tín dụng, thực trạng hoạt
động tín dụng của NHTMCP trong nền kinh tế thị trường.
Một số giải pháp và kiến nghị để nâng cao chất lượng tín dụng từ đó
nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của các NHTM.
3. Đối tượng và thời gian nghiên cứu:
- Luận văn nghiên cứu chủ yếu về chất lượng tín dụng và những vấn đề tồn
tại của nó tại Ngân hàng thương mại cổ phần Quốc Tế - Chi Nhánh Vũng Tàu
- Thời gian nghiên cứu từ năm 2007 đến 2009.
4. Phương pháp nghiên cứu:
Các phương pháp chủ yếu được sử dụng trong nghiên cứu là phương

Nguyễn Văn Khoáng - Cao học QTKD 2008-2010

- Đại học Bách Khoa Hà Nội

Trang 2


Phân tích thực trạng và một số giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng tại Ngân
hàng TMCP Quốc tế - Chi nhánh Vũng Tàu


pháp tổng hợp, thống kê, phân tích so sánh định tính và định lượng.
Các số liệu thống kê được thu thập thông qua các tài liệu thống kê, báo
cáo từ ngân hàng thương mại cổ phần Quốc Tế - Chi nhánh Vũng Tàu.
5. Những đóng góp của luận văn:
Luận văn hệ thống hóa các lý luận căn bản về kết quả hoạt động tín
dụng, đánh giá thực trạng về hoạt động tín dụng, những thành tựu đạt được và
một số nhược điểm tồn tại trong hoạt động tín dụng của ngân hàng thương
mại cổ phần Quốc Tế - chi nhánh Vũng Tàu, chỉ ra các nguyên nhân tồn tại
ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng của chi nhánh.
Luận văn đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng hoạt
động tín dụng của ngân hàng thương mại cổ phần Quốc tế - chi nhánh Vũng
Tàu.
6. Bố cục của đề tài:
Đề tài được trình bày trong 3 chương:
-Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI.
-Chương 2: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN
HÀNG TMCP QUỐC TẾ - CHI NHÁNH VŨNG TÀU
-Chương 3: ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO
CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP QUỐC TẾ - CHI
NHÁNH VŨNG TÀU

Nguyễn Văn Khoáng - Cao học QTKD 2008-2010

- Đại học Bách Khoa Hà Nội

Trang 3



Phân tích thực trạng và một số giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng tại Ngân
hàng TMCP Quốc tế - Chi nhánh Vũng Tàu

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1 HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG:
1.1.1. Khái niệm tín dụng:
Tín dụng Ngân hàng là mối quan hệ vay mượn bằng tiền tệ, hàng hố
và dịch vụ theo ngun tắc hồn trả giữa một bên là Ngân hàng và một bên là
các đơn vị kinh tế, các tổ chức xã hội và dân cư. Q trình hình thành quan hệ
tín dụng chính là quá trình hình thành các quan hệ vay mượn lẫn nhau trong
xã hội. Đó là mối quan hệ vay mượn có hồn trả cả gốc và lãi sau một khoảng
thời gian nhất định, là quan hệ chuyển dịch tạm thời quyền sử dụng vốn, là
quyền bình đẳng cả hai bên đều có lợi. Trong nền kinh tế thị trường, đại bộ
phận quỹ cho vay tập chung qua Ngân hàng và từ đó đáp ứng nhu cầu vốn bổ
sung cho các doanh nghiệp và cá nhân. Tín dụng Ngân hàng không những chỉ
đáp ứng nhu cầu vốn ngắn hạn để bổ sung vốn lưu động cho các doanh nghiệp
và cá nhân mà còn tham gia cấp vốn cho đầu tư xây dựng cơ bản, cải tiến đổi
mới kỹ thuật công nghệ sản xuất. Ngồi ra tín dụng Ngân hàng cịn đáp ứng
một phần đáng kể nhu cầu tiêu dùng của cá nhân. Như vậy, tín dụng Ngân
hàng là hình thức tín dụng chủ yếu trong nền kinh tế thị trường, nó đáp ứng
nhu cầu về vốn cho nền kinh tế rất linh hoạt và kịp thời
1.1.2. Phân loại tín dụng ngân hàng:
Việc phân loại tín dụng dựa trên một số tiêu thức nhất định tùy theo
yêu cầu của khách hàng và mục tiêu quản lý của ngân hàng. Sau đây là một số
cách phân loại:
1.1.2.1. Căn cứ vào thời hạn tín dụng
Phân chia theo thời gian có ý nghĩa quan trọng đối với ngân hàng vì
thời gian liên quan mật thiết đến tính an tồn, sinh lợi của tín dụng và khả
năng hồn trả của khách hàng. Có 3 loại:


Nguyễn Văn Khoáng - Cao học QTKD 2008-2010

- Đại học Bách Khoa Hà Nội

Trang 4


Phân tích thực trạng và một số giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng tại Ngân
hàng TMCP Quốc tế - Chi nhánh Vũng Tàu

-Tín dụng ngắn hạn: có thời hạn từ 12 tháng trở xuống, được sử
dụng để bù đắp sự thiếu hụt vốn lưu động của các doanh nghiệp và các nhu
cầu chi tiêu ngắn hạn của cá nhân.
-Tín dụng trung hạn: từ 12 tháng đến 60 tháng, được sử dụng để
đầu tư mua sắm tài sản cố định, cải tiến hoặc đổi mới thiết bị công nghệ, mở
rộng sản xuất kinh doanh, xây dựng các dự án mới có quy mơ nhỏ và thời
gian thu hồi vốn nhanh.
-Tín dụng dài hạn: trên 60 tháng, được sử dụng để đáp ứng các nhu
cầu dài hạn như xây dựng nhà ở, đầu tư xây dựng các xí nghiệp mới, các cơng
trình thuộc cơ sở hạ tầng, cải tiến và mở rộng sản xuất có quy mơ lớn.
1.1.2.2. Căn cứ vào hình thức tín dụng
Dựa vào tiêu chí này tín dụng bao gồm chiết khấu, cho vay, bảo
lãnh và cho thuê, trong đó:
-Chiếu khấu: là việc ngân hàng ứng trước tiền cho khách hàng
tương ứng với giá trị của một giấy nợ trừ đi phần thu nhập của ngân hàng để
sở hữu một giấy nợ chưa đến hạn.
-Cho vay: là việc ngân hàng đưa tiền cho khách hàng với cam kết
khách hàng phải hoàn trả cả gốc và lãi trong khoảng thời gian xác định.
Cho vay bao gồm các loại sau:

• Thấu chi: là nghiệp vụ cho vay qua đó ngân hàng cho phép người vay
được chi vượt trên số dư tiền gửi thanh tốn của mình đến một giới hạn nhất
định và trong khoảng thời gian xác định. Giới hạn này được gọi là hạn mức
thấu chi.
Thấu chi là hình thức tín dụng ngắn hạn, linh hoạt, thủ tục đơn giản,
phần lớn là khơng có đảm bảo. Do đó chỉ sử dụng đối với khách hàng có độ
tin cậy cao, thu nhập đều đặn và ổn định.
• Cho vay trực tiếp từng lần: là hình thức cho vay của ngân hàng đối với
các khách hàng có nhu cầu thời vụ hay mở rộng sản xuất đặc biệt mà khơng
Nguyễn Văn Khống - Cao học QTKD 2008-2010

- Đại học Bách Khoa Hà Nội

Trang 5


Phân tích thực trạng và một số giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng tại Ngân
hàng TMCP Quốc tế - Chi nhánh Vũng Tàu

có nhu cầu vay thường xun, khơng có điều kiện để được cấp hạn mức thấu
chi.
• Cho vay theo hạn mức: là nghiệp vụ tín dụng theo đó ngân hàng thỏa
thuận cấp cho khách hàng hạn mức tín dụng. Hạn mức tín dụng được cấp trên
cơ sở kế hoạch sản xuất kinh doanh, nhu cầu vốn và nhu cầu vay vốn của
khách hàng.
• Cho vay luân chuyển: là nghiệp vụ cho vay dựa trên luân chuyển của
hàng hoá. Ngân hàng cho doanh nghiệp vay để mua hàng và sẽ thu nợ khi bán
hàng.
• Cho vay trả góp: là hình thức tín dụng mà khách hàng trả gốc làm
nhiều lần trong thời hạn tín dụng đã thoả thuận. Cho vay trả góp thường được

áp dụng đối với các khoản vay trung và dài hạn, tài trợ cho tài sản cố định
hoặc hàng lâu bền.
• Cho vay gián tiếp: đây là hình thức cho vay thơng qua các tổ chức
trung gian. Cho vay gián tiếp thường được áp dụng đối với thị trường có
nhiều món vay nhỏ, người vay phân tán, cách xa ngân hàng, nhằm giảm bớt
chi phí và rủi ro.
-Bảo lãnh: là việc ngân hàng cam kết dưới hình thức thư bảo lãnh
về việc thực hiện các nghĩa vụ tài chính thay cho khách hàng của ngân hàng
khi khách hàng không thực hiện đúng nghĩa vụ như cam kết.
Phân theo mục tiêu có các loại bảo lãnh như sau:
• Bảo lãnh dự thầu: là cam kết của ngân hàng với chủ đầu tư (hay chủ
thầu) về việc trả tiền phạt thay cho bên dự thầu nếu bên dự thầu vi phạm các
quy định trong hợp đồng dự thầu.
• Bảo lãnh thực hiện hợp đồng: là cam kết của ngân hàng về việc chi trả
tổn thất thay khách hàng nếu khách hàng không thực hiện đầy đủ hợp đồng
như cam kết, gây tổn thất cho bên thứ ba.

Nguyễn Văn Khoáng - Cao học QTKD 2008-2010

- Đại học Bách Khoa Hà Nội

Trang 6


Phân tích thực trạng và một số giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng tại Ngân
hàng TMCP Quốc tế - Chi nhánh Vũng Tàu

• Bảo lãnh tiền ứng trước: là cam kết của ngân hàng về việc sẽ hoàn trả
tiền ứng trước cho bên thụ hưởng bảo lãnh nếu bên được bảo lãnh khơng trả.
• Bảo lãnh vay vốn: là cam kết của ngân hàng đối với người cho vay (tổ

chức tín dụng, các cá nhân…) về việc sẽ trả gốc lãi đúng hạn nếu khách hàng
(người đi vay) khơng trả được.
• Bảo lãnh thanh tốn: là cam kết của ngân hàng về việc sẽ thanh toán
tiền theo đúng hợp đồng thanh toán cho người thụ hưởng nếu khách hàng của
ngân hàng khơng thanh tốn đủ.
-Cho th: là việc ngân hàng mua tài sản cho khách hàng thuê với
thời hạn sao cho ngân hàng phải thu gần đủ (hoặc thu đủ) giá trị của tài sản
cho thuê cộng lãi (thời hạn khoảng 80-90% đời sống kinh tế của tài sản). Hết
hạn thuê, khách hàng có thể mua lại tài sản đó.
1.1.2.3. Căn cứ vào mức độ tín nhiệm đối với khách hàng: có 2 loại:
-Tín dụng có bảo đảm: là loại tín dụng dựa trên cơ sở các bảo đảm
như thế chấp, cầm cố, bảo lãnh của bên thứ ba bằng tài sản. Sự đảm bảo này
là căn cứ pháp lý để ngân hàng có được nguồn thu nợ thứ hai khi nguồn thu
nợ thứ nhất không có hoặc khơng đủ.
-Tín dụng khơng bảo đảm: là loại tín dụng khơng có tài sản thế
chấp, cầm cố, bảo lãnh của bên thứ ba. Loại tín dụng này có thể được cấp cho
các khách hàng có uy tín, kinh doanh thường xun có lãi, tình hình tài chính
hiệu quả, vững mạnh.
1.1.2.4. Phân loại theo rủi ro:
Cách phân loại này giúp ngân hàng thường xun đánh giá lại tính
an tồn của các khoản tín dụng, trích lập dự phịng tổn thất kịp thời hiệu quả.
Có 2 loại như sau:
-Tín dụng lành mạnh: là các khoản tín dụng có khả năng thu hồi
cao.

Nguyễn Văn Khoáng - Cao học QTKD 2008-2010

- Đại học Bách Khoa Hà Nội

Trang 7



Phân tích thực trạng và một số giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng tại Ngân
hàng TMCP Quốc tế - Chi nhánh Vũng Tàu

-Tín dụng có vấn đề: là các khoản tín dụng có dấu hiệu khơng thanh
toán lãi, gốc khi đến hạn đã cam kết theo hợp đồng tín dụng như khách hàng
chậm tiêu thụ, gặp thiên tai, tiến độ thực hiện kế hoạch bị chậm, trì hỗn nộp
báo cáo tài chính…
Tín dụng có vấn đề được chia làm 2 loại, đó là:
 Nợ quá hạn có khả năng thu hồi: là các khoản nợ đã quá hạn
với thời hạn ngắn và khách hàng có kế hoạch khắc phục tốt, tài sản đảm bảo
có giá trị lớn, thanh khoản cao…
 Nợ q hạn khó địi: là các khoản nợ quá hạn khá lâu, khả
năng trả nợ kém, tài sản thế chấp nhỏ hoặc bị giảm giá, khách hàng chây ì…
1.1.2.5. Phân loại khác:
-Theo đối tượng tín dụng thì có tín dụng vốn lưu động và tín dụng
vốn cố định (đầu tư Dự án sản xuất kinh doanh).
-Theo mục đích có tín dụng sản xuất, tín dụng tiêu dùng…
Các cách phân loại này cho thấy tính đa dạng hoặc chun mơn hố
trong cấp tín dụng của ngân hàng. Với xu hướng đa dạng, các ngân hàng sẽ
mở rộng phạm vi tài trợ nhưng vẫn có thể duy trì những lĩnh vực mà ngân
hàng có lợi thế.
Ngồi ra các cách phân loại này cho phép ngân hàng theo dõi rủi ro và
sinh lợi gắn liền với những lĩnh vực tài trợ để có chính sách lãi suất, bảo đảm,
hạn mức, chính sách mở rộng phù hợp.
1.1.3. Vai trị của tín dụng:
1.1.3.1. Tín dụng Ngân hàng huy động các nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi
chưa sử dụng trong tất cả các thành phần kinh tế để cho các doanh
nghiệp và cá nhân vay vốn góp phần mở rộng sản xuất kinh doanh và

nâng cao hiệu quả sử dụng vốn.
Tín dụng Ngân hàng là công cụ để giải quyết mâu thuẫn giữa người thừa
vốn và người thiếu vốn. Nó đẩy nhanh tốc độ chu chuyển vốn góp phần thúc
Nguyễn Văn Khoáng - Cao học QTKD 2008-2010

- Đại học Bách Khoa Hà Nội

Trang 8


Phân tích thực trạng và một số giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng tại Ngân
hàng TMCP Quốc tế - Chi nhánh Vũng Tàu

đẩy nền kinh tế phát triển. Trong q trình hoạt động đó, Ngân hàng thu được
lãi cho vay để duy trì và phát triển hoạt động của chính Ngân hàng.
Tuy vậy trong cơ chế thị trường hiện nay, huy động và cho vay bao nhiêu,
có đáp ứng được hay khơng đáp ứng được u cầu của nền kinh tế, thu hồi
vốn có đúng hạn không là vấn đề được đặt lên hàng đầu trong hoạt động tín
dụng của Ngân hàng. Bởi vì nếu đầu tư tín dụng khơng có hiệu quả, khơng
thu hồi được nợ thì Ngân hàng sẽ lỗ và đi đến phá sản. Do vậy, mỗi Ngân
hàng trong môi trường cạnh tranh phải có nghệ thuật trong kinh doanh, phải
tìm mọi biện pháp hữu hiệu nhằm thu hút tối đa nguồn vốn tiềm tàng với chi
phí rẻ trong nền kinh tế để kinh doanh tín dụng có hiệu quả. Có thể nói, trong
nền kinh tế thị trường, tín dụng Ngân hàng góp phần vào quá trình vận động
liên tục của nguồn vốn, làm tăng tốc độ chu chuyển tiền tệ trong xã hội và góp
phần thúc đẩy q trình tăng trưởng của nền kinh tế.
1.1.3.2. Thúc đẩy nền kinh tế phát triển
Hoạt động của các ngân hàng là tập trung vốn tiền tệ tạm thời nhàn
rỗi mà vốn này nằm phân tán khắp mọi nơi, trong tay các doanh nghiệp, các
cơ quan Nhà nước và cá nhân, trên cơ sở đó cho vay các đơn vị kinh tế,

những người có nhu cầu về vốn và từ đó thúc đẩy nền kinh tế phát triển.
1.1.3.3. Tín dụng là cơng cụ tài trợ cho các ngành kinh tế kém phát triển
và ngành mũi nhọn
Trong điều kiện nước ta, Nhà nước tập trung tín dụng để tài trợ cho các
ngành kinh tế mũi nhọn, mà phát triển các ngành này sẽ tạo cơ sở lôi cuốn các
ngành kinh tế khác phát triển như sản xuất hàng xuất khẩu, khai thác dầu khí…
1.1.3.4. Góp phần tác động đến việc tăng cường chế độ hạch toán kinh tế
của các doanh nghiệp
Đặc trưng cơ bản của tín dụng là sự vận động trên cơ sở hồn trả và
có lợi tức. Nhờ vậy mà hoạt động tín dụng đã kích thích sử dụng vốn và sử

Nguyễn Văn Khống - Cao học QTKD 2008-2010

- Đại học Bách Khoa Hà Nội

Trang 9


Phân tích thực trạng và một số giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng tại Ngân
hàng TMCP Quốc tế - Chi nhánh Vũng Tàu

dụng có hiệu quả.
Khi sử dụng vốn vay ngân hàng, doanh nghiệp phải tôn trọng hợp
đồng tín dụng, tức phải hồn trả nợ gốc và lãi đúng hạn, tôn trọng các điều
kiện khác đã ghi trong hợp đồng tín dụng, bằng các tác động như vậy đòi hỏi
doanh nghiệp phải quan tâm đến việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, giảm
chi phí sản xuất, tăng vòng quay của vốn tạo điều kiện nâng cao doanh lợi cho
doanh nghiệp.
1.1.3.5. Tạo điều kiện phát triển các quan hệ kinh tế với các doanh
nghiệp nước ngoài.

Trong điều kiện ngày nay, phát triển kinh tế của một quốc gia gắn
liền với kinh tế thế giới, tín dụng ngân hàng đã trở thành một trong những
phương tiện nối liền kinh tế các nước với nhau.
Đối với các nước đang phát triển nói chung và nước ta nói riêng, tín
dụng đóng vai trị quan trọng trong việc mở rộng xuất khẩu hàng hố, đồng
thời nhờ nguồn tín dụng bên ngồi để cơng nghiệp hố và hiện đại hố nền
kinh tế.
1.1.4. Bảo đảm tín dụng:
1.1.4.1. Khái niệm về bảo đảm tín dụng.
Bảo đảm tín dụng là sự bảo đảm cho ngân hàng rằng có một nguồn
vốn khác để hồn trả hoặc bảo chi khi không thu hồi được nợ.
1.1.4.2. Vai trị của việc bảo đảm tín dụng:
-Bảo đảm tín dụng là một hình thức đảm bảo trong trường hợp
khách hàng khơng trả nợ hoặc trong các tình huống bất ngờ khác.
-Bảo đảm tín dụng để đảm bảo trong trường hợp khách hàng đi
chệch khỏi phương hướng đã vạch ra trong kế hoạch sản xuất kinh doanh,
ngăn ngừa gian lận.

Nguyễn Văn Khoáng - Cao học QTKD 2008-2010

- Đại học Bách Khoa Hà Nội

Trang 10


Phân tích thực trạng và một số giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng tại Ngân
hàng TMCP Quốc tế - Chi nhánh Vũng Tàu

-Các ngân hàng coi bảo đảm tín dụng là nguồn thu nợ thứ hai khi
nguồn thu thứ nhất khơng thanh tốn được.

-Trong hoạt động kinh doanh có mn ngàn lý do dẫn đến nguồn
thu nợ thứ nhất khơng thực hiện được, nếu khơng có một nguồn bổ sung thì
tất yếu ngân hàng sẽ bị tổn thất. Vì vậy để bảo vệ lợi ích của mình, ngân hàng
u cầu người đi vay phải có các bảo đảm cần thiết, ngoại trừ những khách
hàng có uy tín, có quan hệ tín dụng thường xun…
1.1.4.3.Những thuộc tính của bảo đảm tín dụng:
-Giá trị của vật bảo đảm hoàn toàn được xác định và ổn định trong
thời gian dài nhằm tránh mất giá.
-Vật bảo đảm tín dụng phải có tính chuyển nhượng.
-Có sẵn thị trường tiêu thụ.
-Có giấy tờ, chứng từ chứng minh nguồn gốc sở hữu hợp pháp.
1.1.4.4. Các hình thức bảo đảm tín dụng
Bảo đảm tín dụng có các hình thức sau:
-Thế chấp: là việc bên đi vay phải chuyển các giấy tờ chứng nhận
sở hữu hoặc sử dụng các tài sản đảm bảo sang cho ngân hàng nắm giữ trong
thời gian cam kết.
Đảm bảo bằng thế chấp cho phép bên đi vay sử dụng tài sản đảm
bảo phục vụ cho hoạt động kinh doanh. Các tài sản thế chấp bao gồm máy
móc, trang thiết bị, nhà cửa đất đai… thường cồng kềnh và việc bán, chuyển
nhượng không đơn giản.
-Cầm cố: là việc bên đi vay phải chuyển quyền kiểm soát tài sản
đảm bảo sang cho ngân hàng trong thời gian cam kết.
Cầm cố thích hợp với những tài sản ngân hàng có thể kiểm sốt và
bảo quản tương đối chắc chắn, đồng thời việc ngân hàng nắm giữ khơng ảnh
hưởng đến q trình hoạt động của bên đi vay, như các chứng khoán, hợp
đồng tiền gửi, sổ tiết kiệm…
Nguyễn Văn Khoáng - Cao học QTKD 2008-2010

- Đại học Bách Khoa Hà Nội


Trang 11


Phân tích thực trạng và một số giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng tại Ngân
hàng TMCP Quốc tế - Chi nhánh Vũng Tàu

1.1.4.5. Quan hệ giữa rủi ro và bảo đảm tín dụng:
Thời gian qua, các ngân hàng thương mại Việt Nam chỉ áp dụng
một vài loại tài sản đảm bảo, trong đó chủ yếu là quyền sử dụng đất và sở hữu
nhà. Trong nền kinh tế thị trường, tính chất hoạt động của các doanh nghiệp
rất đa dạng, để mở rộng tín dụng gắn với hạn chế rủi ro đòi hỏi ngân hàng
phải sử dụng đồng thời nhiều loại tài sản đảm bảo và hình thức đảm bảo, vận
dụng thích ứng với điều kiện của mỗi khách hàng.
Trong kinh doanh cũng như ở chiến trường, ở đâu là điểm nóng thì
ở đó phải có những tuyến phòng thủ chắc chắn, dàn trải đều cho tất cả các mặt
trận không phải là chiến lược tối ưu. Tương tự, đối với khách hàng và loại cho
vay có rủi ro cao thì nên áp dụng loại bảo đảm có rủi ro thấp và ngược lại.
1.2

CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

1.2.1. Tổng quan về chất lượng tín dụng của ngân hàng thương mại
1.2.1.1. Khái niệm về chất lượng tín dụng
Chất lượng tín dụng là một phạm trù rộng, bao hàm nhiều nội dung trong đó
có nội dung quan trọng và có tính lượng hóa nhất là tỷ lệ nợ quá hạn trên tổng
dư nợ. Theo quan điểm thông thường của các NHTM Việt Nam và theo một số
định nghĩa hẹp thì khi nói đến chất lượng tín dụng người ta thường nói đến tỷ
lệ nợ q hạn so với tổng dư nợ, tỷ lệ này càng cao có nghĩa là chất lượng tín
dụng kém và ngược lại. Theo thông lệ quốc tế nếu tỷ lệ nợ q hạn dưới 5% thì
được coi là tín dụng có chất lượng tốt và ngược lại trên tỷ lệ nợ quá hạn trên

mức 5% được coi là có vấn đề.
Đồng thời, ở Việt Nam, theo quyết định 06/2008/QĐ-NHNN ngày
12/03/2008, các NHTM đạt điểm tối đa về chất lượng tín dụng khi có tỷ lệ nợ
xấu so với tổng dư nợ nhỏ hơn hoặc bằng 2%.
1.2.1.2. Sự cần thiết phải nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng.
Sản phẩm tín dụng là một trong những sản phẩm mang lại nhiều lợi nhuận
và cũng khơng ít rủi ro đến cho các NHTM. Vì ngun liệu kinh doanh của sản
Nguyễn Văn Khống - Cao học QTKD 2008-2010

- Đại học Bách Khoa Hà Nội

Trang 12


Phân tích thực trạng và một số giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng tại Ngân
hàng TMCP Quốc tế - Chi nhánh Vũng Tàu

phẩm này là tiền, tiền là hàng hóa nhưng lại là hàng hóa mang tính xã hội cao,
chỉ một biến động của nó về mặt giá trị trên thị trường là có thể ảnh hưởng đến
nhiều hoạt động của nền kinh tế xã hội và hoạt động kinh doanh của các
NHTM. Chính vì vậy, việc nghiên cứu và tìm ra các giải pháp hữu hiệu để
nâng cao chất lượng tín dụng là mục tiêu, đồng thời là nhân tố quan trọng nhất
để tồn tại và phát triển của mỗi NHTM.
1.2.2. Hệ thống chỉ tiêu đánh giá chất lượng hoạt động tín dụng
1.2.2.1. Đối với ngân hàng
Về mặt định lượng, chất lượng tín dụng được phân tích đánh giá
bởi các chỉ tiêu về nợ quá hạn, nợ xấu, chỉ tiêu hiệu suất sử dụng vốn, chỉ tiêu
vịng quay vốn tín dụng, chỉ tiêu lợi nhuận, … được xác định như sau:
Tỷ lệ nợ quá hạn:
- Tỷ lệ nợ quá hạn là tỷ lệ phần trăm giữa tổng các khoản nợ quá hạn so

với tổng dư nợ ở một thời điểm nhất định, thường là cuối tháng, cuối quý,
cuối năm. Chỉ tiêu này được tính theo công thức (1.1) dưới đây:

Nợ quá hạn
x 100% (1.1)

Tỷ lệ nợ q hạn =
Tổng dư nợ tín dụng

Trong đó “nợ quá hạn” là khoản nợ mà một phần hoặc toàn bộ nợ gốc
và/hoặc lãi đã quá hạn.
Theo thông lệ quốc tế nếu tỷ lệ nợ quá hạn dưới 5% thì được coi là tín
dụng có chất lượng tốt và ngược lại trên tỷ lệ nợ quá hạn trên mức 5% được
coi là có vấn đề.
Tỷ lệ nợ xấu:
- Tỷ lệ nợ xấu là tỷ lệ phần trăm giữa tổng các khoản nợ xấu so với tổng
dư nợ ở một thời điểm nhất định, thường là cuối tháng, cuối quý, cuối năm.
Nguyễn Văn Khoáng - Cao học QTKD 2008-2010

- Đại học Bách Khoa Hà Nội

Trang 13


Phân tích thực trạng và một số giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng tại Ngân
hàng TMCP Quốc tế - Chi nhánh Vũng Tàu

Đây là chỉ tiêu quan trọng để đánh giá chất lượng tín dụng tại các tổ chức tín
dụng. Chỉ tiêu này được tính theo công thức (1.2) dưới đây:
Nợ xấu

Tỷ lệ nợ xấu =

x 100%

(1.2)

Tổng dư nợ tín dụng
Theo quyết định 06/2008/QĐ-NHNN ngày 12/03/2008, các NHTM đạt
điểm tối đa về chất lượng tín dụng khi có tỷ lệ nợ xấu so với tổng dư nợ nhỏ
hơn hoặc bằng 2%.
Nếu chỉ dựa vào chỉ tiêu tỷ lệ nợ q hạn thì chưa đánh giá chính xác về
chất lượng tín dụng của các ngân hàng. Theo quyết định 493/2005/QĐNHNN ngày 22/04/2005 của Thống đốc Ngân hàng Nhà Nước Việt Nam
“V/v Ban hành quy định về phân loại nợ, trích lập và sử dụng dự phịng để xử
lý rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng của TCTD” đã đánh giá chính
xác hơn chất lượng tín dụng của các TCTD. Theo quyết định này, nợ xấu là
nợ thuộc nhóm 3, nhóm 4 và 5 theo cách phân loại dưới đây.
Cách phân loại nợ:
Theo Quyết định số 127/2005/QĐ-NHNN ngày 03/02/2005 (có hiệu
lực ngày 17/03/2005) của Thống đốc NHNN Việt Nam về việc sửa đổi, bổ
sung một số điều của quy chế cho vay của TCTD đối với khách hàng ban
hành kèm theo Quyết định số 1627/2001/QĐ-NHNN ngày 31/12/2001 quy
định lại cách phân loại nợ quá hạn như sau: Tồn bộ số dư nợ gốc của khách
hàng có khoản nợ điều chỉnh kỳ hạn trả nợ hoặc gia hạn nợ vay được coi là
nợ quá hạn. Trong đó, điều chỉnh kỳ hạn nợ là việc ngân hàng chấp thuận
thay đổi kỳ hạn trả nợ gốc và/hoặc lãi vay của một kỳ đến hạn trong lịch trả
nợ đã thỏa thuận trong HDTD nhưng không ảnh hưởng đến thời hạn trả nợ
cuối cùng của khoản vay và chất lượng tín dụng được thể hiện là tỷ lệ nợ quá
hạn trên tổng dư nợ.
Hiện nay theo quyết định 493/2005/QĐ-NHNN ngày 22/04/2005
Nguyễn Văn Khoáng - Cao học QTKD 2008-2010


- Đại học Bách Khoa Hà Nội

Trang 14


Phân tích thực trạng và một số giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng tại Ngân
hàng TMCP Quốc tế - Chi nhánh Vũng Tàu

của Thống đốc Ngân hàng Nhà Nước Việt Nam “V/v Ban hành quy định về
phân loại nợ, trích lập và sử dụng dự phịng để xử lý rủi ro tín dụng trong
hoạt động ngân hàng của TCTD” và quyết định số 18/2007/QĐ-NHNN
ngày 25/04/2007 của Thống đốc Ngân hàng Nhà Nước Việt Nam “V/v sửa
đổi, bổ sung một số điều của Quy định về phân loại nợ, trích lập và sử dụng
dự phịng để xử lý rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng của tổ chức tín
dụng ban hành theo quyết định số 493/2005/QĐ- NHNN ngày 22/04/2005”,
thì dư nợ cho vay của các TCTD được chia làm 5 nhóm: nợ nhóm 1 (là nợ đủ
tiêu chuẩn); nhóm 2 (Nợ cần chú ý); nhóm 3 (Nợ dưới tiêu chuẩn); nhóm 4
(Nợ nghi ngờ); nhóm 5 (Nợ có khả năng mất vốn). (Nội dung chi tiết của các
nhóm nợ này được nêu ở phần phụ lục 1).
Các khoản nợ nếu có đủ cơ sở để đánh giá là khả năng trả nợ của
khách hàng bị suy giảm thì phải tính một cách chính xác, minh bạch để phân
loại nợ vào các nhóm nợ phù hợp với mức độ rủi ro, cụ thể:
- Nhóm 2: các khoản nợ tổn thất tối đa 5% giá trị nợ gốc.
- Nhóm 3: các khoản nợ tổn thất từ trên 5% - 20% giá trị nợ gốc.
- Nhóm 4: Các khoản nợ tổn thất từ trên 20% - 50% giá trị nợ gốc.
- Nhóm 5: Các khoản nợ tổn thất trên 50% giá trị nợ gốc
Việc phân loại nợ theo Quyết định 493/2005/QĐ-NHNN ngày
22/04/2005 và quyết định 18/2007/QĐ-NHNN ngày 25/04/2007 của Thống
Đốc NHNN vừa dựa vào tiêu chí thời gian quá hạn của khoản vay, vừa dựa

vào tiêu chí rủi ro của khoản vay đã làm cho các ngân hàng phải đánh giá lại
thực sự các khoản nợ đã cho khách hàng vay và có thể đánh giá chính xác
hơn về chất lượng tín dụng của mình.
Cơ cấu tín dụng: cơ cấu tín dụng hợp lý, phù hợp với đặc điểm và tình
hình nguồn vốn và sử dụng vốn của mỗi NHTM có ý nghĩa quan trọng đối
với việc nâng cao chất lượng tín dụng. Theo quy định 457/2005/QĐ-NHNN

Nguyễn Văn Khoáng - Cao học QTKD 2008-2010

- Đại học Bách Khoa Hà Nội

Trang 15


×