Tải bản đầy đủ (.pdf) (113 trang)

Phân tích và đưa ra một số giải pháp hoàn thiện công tác đấu thầu mua sắm hàng hóa tại xí nghiệp khí vsp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.18 MB, 113 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
--------------------------------------------------

LẠI THỊ HỒNG THU

PHÂN TÍCH VÀ ĐƢA RA MỘT SỐ GIẢI PHÁP
HỒN THIỆN CƠNG TÁC ĐẤU THẦU MUA SẮM
HÀNG HĨA TẠI XÍ NGHIỆP KHÍ- VSP

LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC
QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. LÃ VĂN BẠT

Hà nội – Năm 2010


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các số liệu trong luận án là trung thực.

Học viên thực hiện luận án

Lại Thị Hồng Thu


MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU ............................................................................................................. 1
1. Tính cấp thiết của đề tài....................................................................................... 1


2. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................................ 4
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ....................................................................... 4
4. Phƣơng pháp nghiên cứu ..................................................................................... 4
5. Kết cấu của đề tài ................................................................................................ 5
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN , NỘI DUNG CHỦ YẾU CỦA QUY CHẾ
ĐẤU THẦU VÀ SỰ CẦN THIẾT PHẢI PHÁT TRIỂN CÔNG TÁC ĐẤU
THẦU VỀ MUA SẮM VẬT TƢ THIẾT BỊ TRONG LĨNH VỰC DẦU KHÍ
TẠI VIỆT NAM .......................................................................................................... 6
I. Khái quát chung về công tác đấu thầu ................................................................. 6
1. Khái niệm và đặc điểm .................................................................................... 6
1.1. Khái niệm .................................................................................................. 6
1.1.1. Đấu thầu ............................................................................................. 6
1.1.2. Một số khái niệm liên quan đến đấu thầu........................................... 7
1.1.3. Thông tin về đấu thầu: ........................................................................ 8
1.1.4. Tƣ cách hợp lệ của nhà thầu là tổ chức: ............................................ 9
1.1.5. Tƣ cách hợp lệ của nhà thầu là cá nhân: ......................................... 10
2. Trình tự đấu thầu theo Luật Đấu thầu Việt Nam ........................................... 15
2.1. Chuẩn bị đấu thầu ................................................................................... 15
2.1.1. Sơ tuyển nhà thầu ............................................................................. 15
2.1.2. Lập hồ sơ mời thầu ........................................................................... 15
2.1.3. Mời thầu ........................................................................................... 16
2.2. Tổ chức đấu thầu ..................................................................................... 16
2.2.1. Phát hành hồ sơ mời thầu ................................................................. 16
2.2.2. Tiếp nhận và quản lý hồ sơ dự thầu ................................................. 16
2.2.3. Mở thầu ............................................................................................ 16
2.3. Xét thầu ................................................................................................... 16
2.3.1. Làm rõ hồ sơ mời thầu ..................................................................... 16
2.3.2. Trình tự đánh giá hồ sơ dự thầu ....................................................... 17
2.3.3. Làm rõ hồ sơ dự thầu........................................................................ 19
2.3.4. Các tiêu chuẩn chấm thầu................................................................. 19

2.3.4.1 Tiêu chuẩn đánh giá về mặt kỹ thuật .......................................... 19
2.3.4.2 Tiêu chuẩn đáng giá về mặt tài chính ......................................... 20
2.3.4.3 Tiêu chuẩn đánh giá tổng hợp .................................................... 20
2.3.5. Xét duyệt trúng thầu ......................................................................... 21
2.4. Trình duyệt và thẩm định kết quả đấu thầu............................................. 21


2.5. Thông báo kết quả đấu thầu .................................................................... 22
2.6. Thƣơng thảo, hoàn thiện hợp đồng ......................................................... 22
2.7. Hợp đồng thƣơng mại ............................................................................. 22
2.7.1. Nội dung của hợp đồng .................................................................... 24
2.7.2. Hình thức hợp đồng: ........................................................................ 24
2.7.3. Ký kết hợp đồng ............................................................................... 25
2.7.4. Bảo đảm thực hiện hợp đồng ........................................................... 25
2.7.5. Bảo hành ........................................................................................... 25
2.7.6. Thanh toán hợp đồng ........................................................................ 26
3. Quyền và nghĩa vụ của các bên tham gia thầu .............................................. 26
3.1. Quyền và nghĩa vụ của chủ đầu tƣ .......................................................... 26
3.2. Quyền và nghĩa vụ của bên mời thầu ...................................................... 26
3.3. Quyền và nghĩa vụ của tổ chuyên gia đấu thầu ...................................... 27
3.4. Quyền và nghĩa vụ của nhà thầu ............................................................. 27
II. Lợi ích của việc triển khai cơng tác đấu thầu về mua sắm vật tƣ thiết bị
trong lĩnh vực dầu khí tại Việt Nam hiện nay ....................................................... 28
1. Lợi ích kinh tế ................................................................................................ 28
1. 1. Đảm bảo tính cạnh tranh, cơng bằng, minh bạch ................................... 28
1.2. Hiệu quả đối với chủ đầu tƣ .................................................................... 29
1.3. Tăng cƣờng trao đổi Kinh tế Thƣơng mại, đầu tƣ trong nƣớc và quốc
tế ..................................................................................................................... 30
1.4. Duy trì và gia tăng các lĩnh vực hoạt động của ngành dầu khí ............... 30
2. Lợi ích xã hội ................................................................................................. 31

2.1. Bảo vệ mơi trƣờng và phịng tránh rủi ro trong hoạt động dầu khí ....... 31
2.2. Tăng cƣờng liên kết với các ngành kinh tế khác .................................... 32
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC ĐẤU THẦU MUA SẮM VẬT TƢ
THIẾT BỊ TRONG LĨNH VỰC DẦU KHÍ TẠI XÍ NGHIỆP KHAI THÁC CÁC
CƠNG TRÌNH KHÍ –XÍ NGHIỆP LIÊN DOANH VIETSOVPETRO GIAI
ĐOẠN 2007-2009 ..................................................................................................... 33
I. Tình hình đấu thầu về mua sắm vật tƣ thiết bị tại Xí ngiệp Khí- Xí nghiệp
Liên doanh Dầu khí Vietsovpetro (VSP) giai đoạn 2007-2009 ............................ 33
1. Giới thiệu khái quát về Xí nghiệp .................................................................. 33
1.1. Lịch sử hình thành và phát triển.............................................................. 33
1.1.1. Giới thiệu chung: .............................................................................. 33
1.1.2. Những thành tựu đạt đƣợc: ............................................................... 34
1.1.3. Nhiệm vụ chính của XN khai thác các CT Khí: ............................... 34
1.2. Chức năng nhiệm vụ chính ..................................................................... 34
1.3. Cơ cấu tổ chức và mục tiêu phát triển đến năm 2020 ............................. 35


1.3.1. Cơ cấu tổ chức : ................................................................................ 35
1.3.2. Mục tiêu phát triển đến năm 2020 .................................................... 36
2. Kết quả hoạt động kinh doanh của Xí nghiệp giai đoạn 2007-2009 ............. 38
3. Thực trạng công tác đấu thầu về mua sắm vật tƣ thiết bị tại Xí nghiệp Khí
giai đoạn 2007-2009 .......................................................................................... 39
3.1. Công tác xây dựng và chỉ đạo thực hiện kế hoạch mua sắm vật tƣ
hàng hố của Xí nghiệp Khí. .......................................................................... 39
3.1.1. Mua sắm hàng hóa thơng qua đấu thầu ........................................... 39
3.1.1.1. Lập đơn hàng ............................................................................. 41
3.1.1.2. Tổ chức đấu thầu ....................................................................... 42
3.1.1.3. Xét thầu ...................................................................................... 46
3.1.1.4. Phê duyệt báo cáo kết quả xét thầu............................................ 47
3.1.1.5. Thông báo trúng thầu ................................................................. 47

3.1.1.6. Tổ chức đàm phán với đối tác ................................................... 47
3.1.1.7. Kí kết hợp đồng ........................................................................ 48
3.1.2. Quy trình mua sắm hàng hóa đột xuất.............................................. 50
3.2. Tình hình đấu thầu về mua sắm vật tƣ thiết bị tại Xí nghiệp khai thác
các cơng trình khí giai đoạn 2007-2009. ........................................................ 52
3.2.1. Chủng loại vật tƣ thiết bị mua sắm thông qua đấu thầu ................... 52
3.2.2. Giá trị và chủng loại vật tƣ thiết bị mua sắm giai đoạn 2007-2009 . 53
Số hợp đồng ký kết mua sắm vật tƣ thiết bị thơng qua đấu thầu của Xí
nghiệp giai đoạn 2007-2009 ....................................................................... 55
3.2.4. Mức độ hoàn thành hoạt động đấu thầu giai đoạn 2007- 2009 ........ 56
3.4. Tổng hợp tình hình thực hiện các gói thầu ............................................. 59
4.Thực tế qui trình đấu thầu mua sắm vật tƣ thiết bị của Xí nghiệp khí ........... 61
5. Năng lực của bộ máy tham gia công tác đấu thầu ......................................... 62
II. Đánh giá chung về công tác đấu thầu mua sắm vật tƣ thiết bị của Xí Nghiệp
Khí giai đoạn 2007-2009 ....................................................................................... 64
1. Những thành tựu đạt đƣợc và nguyên nhân ................................................... 64
1.1. Những thành tựu đạt đƣợc ...................................................................... 64
1.1.1. Mức độ đáp ứng vật tƣ thiết bị của công tác mua sắm là tƣơng đối
đầy đủ với những lĩnh vực hoạt động chủ yếu, cung cấp kịp thời vật tƣ
thiết bị, đảm bảo tiến độ sản xuất ............................................................... 64
1.1.2. Cung cấp vật tƣ thiết bị, lựa chọn nhà cung cấp đạt yêu cầu kỹ
thuật ............................................................................................................ 64
1.2. Nguyên nhân đạt đƣợc những thành tựu trên.......................................... 65
1.2.1. Xí nghiệp khí là một trong những đơn vị trong ngành đa số đã
thực hiện nghiêm túc Luật Đấu thầu .......................................................... 65


1.2.2. Đảng và Chính phủ khẳng định hƣớng ƣu tiên phát triển ngành
dầu khí ........................................................................................................ 65
2. Những mặt cịn hạn chế và nguyên nhân ....................................................... 66

2.1. Những mặt còn hạn chế .......................................................................... 66
2.1.1. Xây dựng kế hoạch mua sắm vật tƣ thiết bị chƣa tốt ....................... 66
2.1.2. Việc thực hiện đấu thầu bị chậm trễ ................................................. 67
2.1.3. Công tác đàm phán và thực hiện kĩ thuật hợp đồng chƣa chặt chẽ .. 67
2.1.4. Tình trạng tiêu cực trong hoạt động đấu thầu vẫn còn tồn tại .......... 68
2.2. Nguyên nhân ........................................................................................... 69
2.2.1.Nguyên nhân trực tiếp: Đội ngũ cán bộ chƣa đáp ứng đầy đủ yêu
cầu của công tác đấu thầu về mua sắm vật tƣ thiết bị ............................... 69
2.2.2.Nguyên nhân gián tiếp ....................................................................... 69
2.2.2.1. Cơng tác nghiên cứu Marketing cịn hạn chế ............................ 69
2.2.2.2. Sự liên kết ngầm của các nhà cung cấp trong nƣớc .................. 70
2.2.2.3. Hệ thống các văn bản qui phạm pháp luật quy định về đấu
thầu chƣa đầy đủ, chặt chẽ và chƣa phù hợp với thực tế cơng tác đấu
thầu của ngành dầu khí ........................................................................... 70
CHƢƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN CÔNG TÁC ĐẤU THẦU
VỀ MUA SẮM VẬT TƢ THIẾT BỊ TRONG XÍ NGHIỆP KHAI THÁC CÁC
CƠNG TRÌNH KHÍ GIAI ĐOẠN 2010-2020 .......................................................... 72
A. Những thuận lợi, khó khăn của XNkhí và Định hƣớng phát triển của XNKT
các CT Khí trong thời gian tới. .............................................................................. 72
I. Những thuận lợi và khó khăn, những cơ hội và những thách thức của
XNKT các CT Khí trong thời gian tới: .............................................................. 72
1. Những thuận lợi: ........................................................................................ 72
2. Những khó khăn: ........................................................................................ 72
3. Những cơ hội:............................................................................................. 73
4. Những thách thức: ...................................................................................... 74
II. Định hƣớng và mục tiêu phát triển của XNKT các CT Khí. ............................ 74
1. Định hƣớng: Tiếp tục đầu tƣ vào lĩnh vực vận hành, bảo dƣỡng và sửa
chữa các cơng trình khí; duy trì các dịch vụ thu gom, xử lý và nén khí. ........... 74
1.1.Duy trì sản xuất ổn định trên các giàn nén khí bằng các biện pháp sau
đây: ................................................................................................................. 74

1.2.Bảo đảm cung cấp đủ khí nhiên liệu cho nhu cầu nội mỏ và khí gaslift
cho các giếng khai thác bằng phƣơng pháp gaslift. ....................................... 75
1.3.Bảo đảm cung cấp ổn định khí về bờ phục vụ phát triển kinh tế đất
nƣớc. ............................................................................................................... 75


1.4.Tham gia khai thác các mỏ khí thiên nhiên mới phát hiện khi có điều
kiện. ................................................................................................................ 76
2. Mục tiêu phát triển: ........................................................................................ 77
B. Đề xuất giải pháp cần thực hiện để phát triển công tác đấu thầu về mua sắm
vật tƣ thiết bị trong XN Khai Thác các CT Khí giai đoạn 2009-2020 .................. 78
1. Giải pháp về phía XN Khí ............................................................................. 78
1.1. Đào tạo nghiệp vụ, nâng cao trình độ đội ngũ cán bộ tham gia công
tác đấu thầu .................................................................................................... 78
1.1.1. Về lựa chọn cán bộ ........................................................................... 78
1.1.2. Về đối tƣợng đào tạo nâng cao trình độ ........................................... 78
1.1.3. Về thực hiện phƣơng châm đa dạng hóa loại hình đào tạo .............. 79
1.2. Đẩy mạnh công tác Marketing và chiến lƣợc bạn hàng .......................... 79
1.2.1. Nghiên cứu về các nhà cung cấp vật tƣ thiết bị................................ 80
1.2.2. Nghiên cứu tình hình thị trƣờng vật tƣ thiết bị và xu hƣớng biến
động ............................................................................................................ 80
1.2.3. Áp dụng hình thức Thƣơng mại điện tử, cho phép tổ chức chào
hàng và thực hiện các giao dịch Thƣơng mại qua mạng Internet .............. 81
1.3. Nâng cao tính cơng khai minh bạch trong hoạt động đấu thầu về mua
sắm vật tƣ thiết bị ........................................................................................... 82
1.3.1. Hạn chế sử dụng hình thức đấu thầu hạn chế, chỉ định thầu và đấu
thầu khép kín .............................................................................................. 82
1.3.2. Xí nghiệp Khí cần áp dụng thơng tin rộng rãi, cơng khai công tác
đấu thầu và kết quả xét thầu bằng cách lập trang thầu trong website và
dựng các Bản tin đấu thầu tại đơn vị cơ sở. ............................................... 83

1.3.3. Nâng cao năng lực giám sát của ngƣời lao động trong Xí Nghiệp .. 83
1.4. Hồn thiện qui trình đấu thầu mua sắm vật tƣ thiết bị ............................ 84
1.4.1. Nâng cao hiệu quả cơng tác gọi thầu................................................ 84
1.4.2. Hồn thiện đầu bài kỹ thuật.............................................................. 84
1.4.3. Xác định trọng số cho các chỉ tiêu trong giai đoạn chấm thầu ........ 84
1.4.4. Xây dựng khung giá dự kiến để xét duyệt thầu ................................ 87
2. Kiến nghị về phía Xí Nghiệp Liên Doanh Vietsovpetro ............................... 87
3. Kiến nghị về phía Tập đồn dầu khí quốc gia Việt Nam (PVN) ................... 88
3.1. PVN nên ký hợp đồng nguyên tắc dài hạn với các nhà sản xuất và
cung cấp VTTB nƣớc ngoài: .......................................................................... 88
3.2. PVN nên xây dựng một cổng thông tin riêng đăng tải các thông tin về
hoạt động đấu thầu trong ngành: .................................................................... 88
3.3. PVN nên tập trung hơn trong công tác đào tạo đội ngũ cán bộ: ............. 88


3.4. PVN cần tăng cƣờng quản lý trong các hoạt động đấu thầu mua sắm
VTTB cho ngành dầu khí: .............................................................................. 89
3.5. PVN cần tăng cƣờng liên kết với các ngành công nghiệp khác: ............ 89
3.6. PVN cần khẩn trƣơng thực hiện các cam kết khi Việt Nam đã là thành
viên chính thức của WTO: ............................................................................. 90
4. Kiến nghị về phía Nhà nƣớc. ......................................................................... 90
4.1. Ban hành các văn bản qui phạm pháp luật sát với thực tế và cụ thể, rõ
ràng về vấn đề đấu thầu về mua sắm vật tƣ thiết bị ....................................... 90
4.2. Cải cách một số thủ tục hành chính, chính sách trong nhập khẩu vật tƣ
thiết bị............................................................................................................. 91
4.3. Sớm ban hành tiêu chuẩn Việt Nam về yêu cầu kĩ thuật với các loại
vật tƣ thiết bị trong lĩnh vực dầu khí .............................................................. 92
4.4. Đổi mới cơng tác quản lý của Nhà nƣớc đối với hoạt động của các
doanh nghiệp trong lĩnh vực dầu khí ............................................................. 92
4.5. Phát triển các ngành cơng nghiệp có liên quan ....................................... 93

4.6. Đào tạo bồi dƣỡng đội ngũ cán bộ và lao động kĩ thuật ......................... 93
4.7. Huy động vốn để phát triển các ngành cơng nghiệp nói chung và
ngành dầu khí nói riêng .................................................................................. 94
KẾT LUẬN ............................................................................................................... 95
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................. 97
Phụ lục 1: Bảng tiêu chí đánh giá kỹ thuật ...................................................................
Phụ lục 2: Bảng tiêu chí đánh giá kỹ thuật ...................................................................
Phụ lục 03: bảng tiêu chí đánh giá kỹ thuật ..................................................................


DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của Xí nghiệp ............... 38
giai đoạn 2007-2009 .................................................................................... 38
Bảng 2.2. Danh mục vật tƣ thiết bị cho các giàn năm 2009 ....................... 52
Bảng 2.3. Chủng loại và giá trị vật tƣ thiết bị của Xí Nghiệp Khí ............. 54
giai đoạn 2007-2009 .................................................................................... 54
Bảng 2.4. Tổng hợp hợp đồng ký kết giai đoạn 2007-2009 ....................... 55
Bảng 2.5. Mức độ hoàn thành hoạt động đấu thầu ..................................... 56
giai đoạn 2007-2009 .................................................................................... 56
Bảng 2.6. Các nhà cung cấp vật tƣ thiết bị cho XN Khí có trị giá hợp đồng
mua sắm lớn nhất giai đoạn 2007-2009 ...................................................... 58
Bảng 2.7. Báo cáo tổng hợp tổng giá trúng thầu giai đoạn 2007-2009 ...... 59
Bảng 2.8. Báo cáo tổng hợp tổng giá trúng thầu theo hình thức lựa chọn . 60
nhà thầu của XN Khí giai đoạn 2007-2009 ................................................ 60


DANH MỤC SƠ ĐỒ HÌNH VẼ
Sơ đồ 1 : Qui trình đấu thầu về mua sắm vật tƣ thiết bị theo ..................... 23
Luật Đấu thầu Việt Nam ............................................................................. 23
Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức Xí nghiệp khai thác các cơng trình khí ............. 37

Gas Operation Division ............................................................................... 37
Sơ đồ 2.2: Quy trình đấu thầu mua sắm vật tƣ thiết bị tại Xí nghiệp Khí .. 40
Sơ đồ 3.1- Sản lƣợng khí đồng hành và gaslift mỏ Rồng, Đồi Mồi ........... 76


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

VSP

: Xí nghiệp liên doanh Vietsovpetro

XNK

: Xí nghiệp khai thác các cơng trình Khi

KHMT

: Kế hoạch mời thầu

KHCT

: Kế hoạch chọn thầu

HSMT

: Hồ sơ mời thầu

HSCT

: Hồ sơ chọn thầu


HSDT

: Hồ sơ dự thầu

ĐTRR

: Đấu thầu rộng rãi

ĐTHC

: Đấu thầu hạn chế

CĐT

: Chỉ định thầu

CHCT

: Chào hàng cạnh tranh

P.KTTM

: Phòng Kinh tế thƣơng mại

P.KT

: Phòng Kế tốn

P.VT


: Phịng Vật tƣ

XNLD

: Xí nghiệp Liên doanh

VTTB

: Vật tƣ thiết bị


LỜI CẢM ƠN
Tác giả xin chân thành cảm ơn các thầy, cô của Khoa đào tạo
sau đại học, Đại học Bách Khoa Hà Nội đã tận tình giảng dạy, truyền
đạt những kiến thức để sử dụng trong công tác, trong cuộc sống và
vận dụng thiết thực vào luận văn tốt nghiệm.
Đặc biệt, xin chân thành cảm ơn TS. Lã Văn Bạt đã giảng dạy
và tận tình hƣớng dẫn tơi hồn thành luận văn.
Xin chân thành cảm ơn lãnh đạo XN Khai thác các Cơng trình
Khí, tất cả bạn bè, đồng nghiệp và ngƣời than trong gia đình đã giúp
đỡ, động viên tơi hồn thành luận văn này.

LẠI THỊ HỒNG THU


LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Việc tham gia Tổ chức Kinh tế Thƣơng mại thế giới (WTO) và hội nhập
kinh tế quốc tế đã mở ra cơ hội thâm nhập thị trƣờng thế giới đối với doanh

nghiệp Việt Nam nói chung và doanh nghiệp kinh doanh xuất nhập khẩu trong
ngành dầu khí nói riêng. Đây là cơ hội tốt để phát triển nhƣng cũng là một thử
thách lớn đối với các doanh nghiệp.
Ngành dầu khí nƣớc ta hơm nay có vị trí đáng ghi nhận trong cộng đồng các
quốc gia khai thác dầu trên thế giới. Ngành dầu khí đã và đang khẳng định vai trị
đầu tàu kinh tế trong tiến trình phát triển và đi lên của đất nƣớc. Với xuất phát điểm
là một nƣớc nghèo, kém phát triển nhƣng có nguồn tài ngun dầu khí, việc lựa
chọn dầu khí là ngành kinh tế mũi nhọn trọng yếu và tạo điều kiện thuận lợi về cơ
chế, chính sách cho ngành này phát triển, làm cơ sở cho sự phát triển các ngành kinh
tế khác là giải pháp đúng đắn của Đảng và Nhà nƣớc. Xăng dầu luôn là yếu tố quyết
định đối với hoạt động sản xuất kinh doanh ở tất cả các nƣớc, tất cả các lĩnh vực. Tại
Việt Nam, tiềm năng dầu khí cịn rất dồi dào. Trữ lƣợng dầu khí ln là một trong
những thông số cơ bản của nền kinh tế, nhất là khi doanh thu từ xuất khẩu dầu thô
chiếm 22%-28% tổng thu nộp ngân sách Việt Nam hằng năm. Xí nghiệp Liên doanh
dầu khí Vietsovpetro- một doanh nghiệp hoạt động về tìm kiếm, thăm dị và khai
thác dầu khí trên thềm lục địa phía Nam Việt Nam- trải qua gần ba thập kỉ xây dựng
và phát triển đã khẳng định vị trí đầu tàu của ngành dầu khí nƣớc ta. Là đơn vị hai
lần anh hùng lao động, góp phần quan trọng cho sự phát triển của ngành dầu khí
Việt Nam, đóng góp lớn nhất cho ngân sách Nhà nƣớc, Xí nghiệp Liên doanh dầu
khí Vietsovpetro cũng khơng nằm ngồi xu thế hội nhập chung đó.
Một số mục tiêu của Tập đồn dầu khí quốc gia Việt Nam
trong giai đoạn 2009-2020
Chỉ tiêu

Mục tiêu cụ thể

Trữ lƣợng dầu khí

35-40 triệu tấn quy dầu/năm


Khai thác dầu thơ

18-20 triệu tấn/năm

Khai thác khí

6-17 tỷ m3/năm

Cơng nghiệp khí

10-15% tổng sản lƣợng điện cả nƣớc

Dịch vụ dầu khí

30-35% tổng doanh thu của ngành
“Nguồn: Tạp chí dầu khí số 1-2009”

1


Về tìm kiếm thăm dị dầu khí: Đẩy mạnh việc tìm kiếm thăm dị, gia tăng
trữ lƣợng có thể khai thác; ƣu tiên phát triển những vùng nƣớc sâu, xa bờ, những
vùng chồng lấn, tranh chấp; tích cực triển khai đầu tƣ tìm kiếm thăm dị dầu khí
ra nƣớc ngồi. Phấn đấu gia tăng trữ lƣợng dầu khí đạt 35 triệu - 40 triệu tấn quy
dầu/năm. Mua sắm Vật Tƣ Thiết Bị (VTTB) cần sát với kế hoạch khai thác của
ngành;
Về khai thác dầu khí: Khai thác và sử dụng hợp lý, hiệu quả, tiết kiệm
nguồn tài nguyên dầu khí trong nƣớc để sử dụng lâu dài; đồng thời tích cực mở
rộng hoạt động khai thác dầu khí ở nƣớc ngoài để bổ sung phần thiếu hụt từ khai
thác trong nƣớc. Phấn đấu khai thác 25 triệu - 38 triệu tấn quy dầu/năm, trong đó:

khai thác dầu thơ giữ ổn định ở mức từ 18 triệu - 20 triệu tấn/năm và khai thác
khí 6 tỉ - 17 tỉ m3/năm. Mua sắm VTTB cần đảm bảo tính an tồn về tài nguyên
và môi trƣờng biển Việt Nam;
Về phát triển công nghiệp khí: Tích cực phát triển thị trƣờng tiêu thụ khí
trong nƣớc, sử dụng khí tiết kiệm, hiệu quả kinh tế cao thơng qua sản xuất điện,
phân bón, hóa chất, phục vụ các ngành công nghiệp khác, giao thông vận tải và
tiêu dùng gia đình. Xây dựng và vận hành an tồn, hiệu quả hệ thống đƣờng ống
dẫn khí quốc gia, sẵn sàng kết nối với đƣờng ống dẫn khí khu vực Đông - Nam Á
phục vụ cho nhu cầu xuất nhập khẩu khí. Riêng Tổng cơng ty Dầu khí Việt Nam
sản xuất 10% - 15% tổng sản lƣợng điện của cả nƣớc. Công tác đấu thấu quốc tế
mua sắm VTTB cần chú ý tính phù hợp của VTTB;
Về cơng nghiệp chế biến dầu khí: Tích cực thu hút vốn đầu tƣ của các thành
phần kinh tế, đặc biệt là đầu tƣ từ nƣớc ngồi để phát triển nhanh cơng nghiệp
chế biến dầu khí. Kết hợp có hiệu quả giữa các cơng trình lọc, hóa dầu, chế biến
khí để tạo ra đƣợc các sản phẩm cần thiết phục vụ nhu cầu của thị trƣờng trong
nƣớc và làm nguyên liệu cho ngành cơng nghiệp khác. Với cơng nghiệp chế biến
dầu khí, do Việt Nam mới có nhà máy lọc hóa dầu đầu tiên đi vào hoạt động từ
đầu năm 2009 nên công tác đấu thầu quốc tế mua sắm VTTB càng cần đƣợc chú
trọng vì đây là thời điểm ta bắt đầu tiến đến tự chế biến các sản phẩm dầu khí cho
cơng nghiệp trong nƣớc và bán ra nƣớc ngồi, khi cơ sở vật chất trong thời điểm

2


này là quan trọng nhất để phát triển ngành công nghiệp chế biến khí của Việt
Nam;
Về phát triển dịch vụ dầu khí: Thu hút tối đa các thành phần kinh tế tham
gia phát triển dịch vụ để tăng tỷ trọng doanh thu dịch vụ trong tổng doanh thu
của cả ngành. Phấn đấu đến năm 2010, doanh thu dịch vụ kỹ thuật dầu khí đạt
20% - 25%, đến năm 2015 đạt 25% - 30% tổng doanh thu của ngành và ổn định

đến năm 2025. Vì các doanh nghiệp trong ngành cịn tham gia cung cấp dịch vụ
cho các doanh nghiệp ngoài ngành nên trong công tác đấu thầu quốc tế mua sắm
VTTB cần chú trọng những lĩnh vực có VTTB cung cấp cho doanh nghiệp ngồi
ngành, cần đảm bảo tính phù hợp;
Về phát triển khoa học - công nghệ: Tăng cƣờng phát triển tiềm lực khoa
học - công nghệ, đầu tƣ trang thiết bị hiện đại để hiện đại hóa nhanh ngành dầu
khí; xây dựng lực lƣợng cán bộ, cơng nhân dầu khí mạnh cả về chất và lƣợng để
có thể tự điều hành đƣợc các hoạt động dầu khí cả ở trong và ngoài nƣớc. Cần
kết hợp giữa việc tự sản xuất VTTB trong ngành với công tác đấu thầu quốc tế
mua sắm VTTB cùng các đối tác nƣớc ngoài.
Các vật tƣ thiết bị đóng vai trị hàng đầu trong việc quyết định năng suất
và hiệu quả hoạt động trong lĩnh vực dầu khí. Kinh doanh trong ngành dầu khí
địi hỏi đầu tƣ lớn và cơng nghệ hiện đại thì việc am hiểu và áp dụng luật lệ, tập
quán Kinh tế Thƣơng mại quốc tế càng trở nên cần thiết cho việc mua sắm vật tƣ
thiết bị để phục vụ cho hoạt động của mình. Có rất nhiều yếu tố và phƣơng pháp
để việc mua sắm vật tƣ thiết bị đáp ứng tốt nhất về chất lƣợng kĩ thuật, tiến độ
thực hiện, tiết kiệm mọi chi phí và hạn chế đến mức thấp nhất mọi rủi ro có thể
gây ra thiệt hại về vật chất, uy tín của các bên hữu quan trong đó có phƣơng pháp
đấu thầu; đấu thầu- ngày càng tỏ ra có nhiều ƣu điểm và đƣợc áp dụng rộng rãi.
Đây cũng là một phƣơng thức để hội nhập với cách làm ăn của khu vực và thế
giới. Do công nghiệp sản xuất vật tƣ thiết bị chun ngành dầu khí địi hỏi kĩ
thuật cao cũng nhƣ vốn lớn, mặc dù đã có rất nhiều nỗ lực nhƣng các đơn vị sản
xuất trong nƣớc vẫn chỉ dừng lại ở sản xuất một số linh kiện phụ trợ, vì thế tại
thời điểm này, cơng tác đấu thầu về mua sắm vật tƣ thiết bị vẫn là hoạt động chủ
yếu.
3


Ở Việt Nam, cụ thể là trong hoạt động mua sắm vật tƣ thiết bị của ngành
dầu khí, thời gian đấu thầu chọn ngƣời cung ứng tin cậy thƣờng có rất nhiều

bƣớc, thông qua rất nhiều cấp, rất nhiều định chế chức năng. Do đó, thời gian
phải chờ đợi quá dài. Điều này mâu thuẫn với yêu cầu sản xuất đòi hỏi vật tƣ
thiết bị phải đƣợc cung ứng kịp thời, đúng thời điểm theo đúng lịch trình sản
xuất. Mâu thuẫn này đã tồn tại nhiều năm.
Chính từ tình hình cấp thiết đó, xuất phát từ thực tế cơng tác đấu thầu về
mua sắm vật tƣ thiết bị tại Xí nghiệp Khai thác các Cơng trình Khí- Xí nghiệp
Liên doanh dầu khí Vietsovpetro, ngƣời viết đã mạnh dạn lựa chọn đề tài: “Phân

tích và đƣa ra một số giải pháp hồn thiện cơng tác đấu thầu mua sắm hàng
hóa tại Xí Nghiệp Khí- VSP” làm khóa luận tốt nghiệp của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Phù hợp với tên đề tài đã đƣợc lựa chọn, mục tiêu nghiên cứu của đề tài
xuyên suốt trong quá trình nghiên cứu thể hiện ở 3 khía cạnh cơ bản sau:
- Xây dựng các luận cứ khoa học và thực tiễn cho thấy sự cần thiết phải phát
triển đấu thầu về mua sắm vật tƣ thiết bị trong lĩnh vực dầu khí nhằm đáp ứng
nhu cầu sản xuất.
- Phân tích thực trạng đấu thầu mua sắm vật tƣ thiết bị tại XN Khí năm 20072008-2009 .
- Đề xuất quan điểm, định hƣớng phát triển và các giải pháp thực hiện nhằm phát
triển công tác đấu thầu về mua sắm vật tƣ thiết bị góp phần nhằm nâng cao hiệu
quả hoạt động của ngành dầu khí Việt Nam.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tƣợng nghiên cứu của đề tài là công tác đấu thầu về mua sắm vật tƣ thiết bị
trong lĩnh vực dầu khí.
- Phạm vi nghiên cứu:
+ Về khơng gian: tại Xí nghiệp Khai thác các Cơng trình Khí;
+ Về thời gian: Nghiên cứu thực trạng công tác đấu thầu về mua sắm VTTB
trong lĩnh vực dầu khí trong giai đoạn 2007-2009, giải pháp và kiến nghị đƣợc đề
xuất trong giai đoạn 2010-2020.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
4



Trên cơ sở phƣơng pháp luận duy vật biện chứng, tác giả đã vận dụng các
phƣơng pháp cụ thể nhƣ: thu thập, phân tích số liệu, thống kê, so sánh, đối chiếu
trong toán học.
5. Kết cấu của đề tài
Nhất quán với mục tiêu nghiên cứu, nội dung khóa luận có kết cấu gồm 3
chƣơng nhƣ sau:
Chương 1: Cơ sở lý luận, nội dung chủ yếu của quy chế đấu thầu và sự cần
thiết phải phát triển công tác đấu thầu về mua sắm vật tư thiết bị trong lĩnh
vực dầu khí tại Việt Nam.
Chương 2: Thực trạng cơng tác đấu thầu về mua sắm vật tư thiết bị trong lĩnh
vực dầu khí tại Xí nghiệp Khí- Xí nghiệp Liên doanh dầu khí Vietsovpetro giai
đoạn 2007-2009.
Chương 3: Một số giải pháp phát triển công tác đấu thầu về mua sắm vật tư
thiết bị trong Xí nghiệp Khí giai đoạn 2010-2020.
Dù đã cố gắng hồn thành tốt khóa luận tốt nghiệp của mình, tuy nhiên,
do hạn chế về thời gian, kiến thức cũng nhƣ kinh nghiệm thực tế nên nội dung,
hình thức trình bày khóa luận chắc chắn khơng tránh khỏi những thiếu sót nhất
định. Ngƣời viết rất mong nhận đƣợc nhiều đóng góp xây dựng từ các nhà quản lí
kinh tế vi mô và vĩ mô, các Thầy cô giáo để các giải pháp ứng dụng có tính hữu
ích hơn.
Nhân dịp này, với tƣ cách là sinh viên cao học Bách Khoa Hà Nội sắp tốt
nghiệp ra trƣờng, ngƣời viết xin trân trọng bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến đội
ngũ các thầy cô giáo đặc biệt là thầy Lã Văn Bạt - đã hƣớng dẫn và trang bị
những kiến thức chuyên ngành quản trị kinh doanh tƣơng đối sâu rộng để ngƣời
viết có thể hồn thành Khóa luận tốt nghiệp này.

5



CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN , NỘI DUNG CHỦ YẾU CỦA
QUY CHẾ ĐẤU THẦU VÀ SỰ CẦN THIẾT PHẢI PHÁT TRIỂN
CÔNG TÁC ĐẤU THẦU VỀ MUA SẮM VẬT TƢ THIẾT BỊ
TRONG LĨNH VỰC DẦU KHÍ TẠI VIỆT NAM
I. Khái quát chung về công tác đấu thầu
1. Khái niệm và đặc điểm
1.1. Khái niệm
1.1.1. Đấu thầu
Để hiểu đƣợc khái niệm đấu thầu, cần định nghĩa đƣợc khái niệm đấu thầu.
Khái niệm đấu thầu đƣợc định nghĩa từ nhiều nguồn khác:
Theo Luật Kinh tế Thƣơng mại đƣợc Quốc hội khoá XI, kỳ họp thứ 7
thông qua ngày 14 tháng 06 năm 2005: Đấu thầu hàng hoá, dịch vụ là hoạt
động Kinh tế Thương mại, theo đó một bên mua hàng hố, dịch vụ thông qua mời
thầu (gọi là bên mời thầu) nhằm lựa chọn trong số các thương nhân tham gia
đấu thầu (gọi là bên dự thầu) thương nhân đáp ứng tốt nhất các yêu cầu do bên
mời thầu đặt ra và được lựa chọn để ký kết và thực hiện hợp đồng (gọi là bên
trúng thầu) .
Theo Luật Đấu thầu đƣợc Quốc hội khố XI, kỳ họp thứ 8 thơng qua
ngày 29 tháng 11 năm 2005: Đấu thầu là quá trình lựa chọn nhà thầu đáp ứng
yêu cầu của bên mời thầu để thực hiện gói thầu trên cơ sở bảo đảm tính cạnh
tranh, cơng bằng, minh bạch và hiệu quả kinh tế .
Nhƣ vậy, đấu thầu là phạm trù kinh tế tồn tại trong nền kinh tế thị trƣờng.
Trong đó, ngƣời mua đóng vai trị tổ chức để các nhà thầu (những ngƣời bán)
cạnh tranh nhau. Mục tiêu của ngƣời mua là có đƣợc hàng hóa và dịch vụ thoả
mãn các yêu cầu của mình về kỹ thuật, chất lƣợng với chi phí thấp nhất. Mục tiêu
của nhà thầu là giành đƣợc quyền cung cấp hàng hoá hoặc dịch vụ đó với giá cả
đủ bù đắp các chi phí đầu vào đồng thời đảm bảo mức lợi nhuận cao nhất có thể.
Tóm lại có thể kết luận: Đấu thầu là quá trình lựa chọn nhà thầu đáp ứng
các yêu cầu của bên mời thầu với sự tham gia của các nhà thầu nước ngoài và

nhà thầu trong nước. Đấu thầu không phải là một thủ tục thuần túy. Trên thực tế,
đây là một công nghệ hiện đại, một hệ thống giải pháp cho những vấn đề không
6


thể bỏ qua trong sự phối hợp giữa các chủ thể trực tiếp liên quan đến quá trình
xây dựng và cung ứng thiết bị, mà mục đích là bảo đảm cho quá trình này đƣợc
thực hiện với kết quả tối ƣu. Xét theo quan điểm tổng thể là: tối ƣu về chất lƣợng
kĩ thuật và tiến độ, tối ƣu về tài chính, đồng thời hạn chế tối đa những diễn biến
căng thẳng về quan hệ và phƣơng hại đến uy tín của các bên hữu quan.
1.1.2. Một số khái niệm liên quan đến đấu thầu
- Nhà thầu: Là các tổ chức kinh tế, cá nhân độc lập về tài chính có năng lực pháp
luật dân sự (nếu là tổ chức), hoặc năng lực hành vi dân sự (nếu là cá nhân) để ký
kết và thực hiện hợp đồng theo các quy định của pháp luật. Trong đấu thầu mua
sắm hàng hoá nhà thầu là nhà cung cấp.
- Nhà thầu trong nƣớc: Là nhà thầu đƣợc thành lập và hoạt động theo pháp luật
Việt Nam.
- Nhà thầu nƣớc ngoài: Là nhà thầu đƣợc thành lập và hoạt động theo pháp luật
của nƣớc mà nhà thầu mang quốc tịch.
- Gói thầu: Là một phần của dự án, trong một số trƣờng hợp đặc biệt gói thầu là
tồn bộ dự án; gói thầu có thể gồm những nội dung mua sắm giống nhau thuộc
nhiều dự án hoặc là khối lƣợng mua sắm một lần đối với mua sắm thƣờng xuyên.
- Hồ sơ mời sơ tuyển: Là toàn bộ tài liệu bao gồm các yêu cầu về năng lực và
kinh nghiệm đối với nhà thầu làm căn cứ pháp lý để bên mời thầu lựa chọn danh
sách nhà thầu mời tham gia đấu thầu.
- Bên mời thầu: Là chủ đầu tƣ hoặc tổ chức chun mơn có đủ năng lực và kinh
nghiệm đƣợc chủ đầu tƣ sử dụng để tổ chức đấu thầu theo các qui định của pháp
luật về đấu thầu.
- Hồ sơ mời thầu (HSMT): Là toàn bộ tài liệu do bên mời thầu lập, bao gồm các
yêu cầu cho một gói thầu đƣợc dùng làm căn cứ để nhà thầu chuẩn bị hồ sơ dự

thầu và bên mời thầu đánh giá hồ sơ dự thầu. Đó cũng là căn cứ cho việc thƣơng
thảo, hoàn thiện và ký kết hợp đồng.
- Hồ sơ dự thầu (HSDT): Là các tài liệu do nhà thầu lập theo yêu cầu của hồ sơ
mời thầu và đƣợc nộp cho bên mời thầu theo quy định nêu trong hồ sơ mời thầu.
- Xét thầu: Là quá trình bên mời thầu xem xét, phân tích, đánh giá xếp hạng các
hồ sơ dự thầu để lựa chọn nhà thầu trúng thầu.
7


- Giá gói thầu: Là giá trị gói thầu đƣợc xác định trong kế hoạch đấu thầu trên cơ
sở tổng mức đầu tƣ hoặc tổng dự toán, dự toán đƣợc duyệt và các quy định hiện
hành.
- Giá dự thầu: Là giá do nhà thầu nêu trong đơn dự thầu thuộc hồ sơ dự thầu.
Trƣờng hợp nhà thầu có thƣ giảm giá thì giá dự thầu là giá sau giảm giá.
- Giá đánh giá: Là giá đã sửa lỗi và hiệu chỉnh các sai lệch (nếu có), đƣợc quy
đổi về cùng mặt bằng (kỹ thuật, tài chính, Kinh tế Thƣơng mại và các nội dung
khác) để làm cơ sở so sánh giữa các hồ sơ dự thầu.
- Giá trúng thầu: Là giá đƣợc phê duyệt trong kết quả lựa chọn nhà thầu làm cơ
sở để thƣơng thảo, hoàn thiện và ký kết hợp đồng.
- Giá ký hợp đồng: Là giá đƣợc bên mời thầu và nhà thầu trúng thầu thoả thuận
sau khi thƣơng thảo hoàn thiện hợp đồng phù hợp với giá trúng thầu, hồ sơ mời
thầu và hồ sơ dự thầu. Giá ký hợp đồng cùng với các điều khoản cụ thể về thanh
toán đƣợc ghi trong hợp đồng là cơ sở để thanh tốn vốn cho gói thầu.
- Hợp đồng: Là văn bản kí kết giữa chủ đầu tƣ và nhà thầu đƣợc lựa chọn trên cơ
sở thỏa thuận giữa các bên nhƣng phải phù hợp với quyết định phê duyệt kết quả
lựa chọn nhà thầu.
- Bảo đảm dự thầu (Bid Bond): Là việc nhà thầu thực hiện một trong các biện
pháp đặt cọc, kí quĩ hoặc nộp thƣ bảo lãnh để bảo đảm trách nhiệm dự thầu của
nhà thầu trong thời gian xác định theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu.
- Bảo đảm thực hiện hợp đồng (Performance Bond): Là việc nhà thầu thực hiện

một trong các biện pháp đặt cọc, kí quĩ hoặc nộp thƣ bảo lãnh để bảo đảm trách
nhiệm thực hiện hợp đồng của nhà thầu trong thời gian xác định theo yêu cầu của
hồ sơ mời thầu.
1.1.3. Thông tin về đấu thầu:
Các thông tin sau đây về đấu thầu phải đƣợc đăng tải trên tờ báo về đấu thầu và
trang thông tin điện tử về đấu thầu của cơ quan quản lý nhà nƣớc về đấu thầu:
+ Kế hoạch đấu thầu;
+ Thông báo mời sơ tuyển, kết quả sơ tuyển;
+ Thông báo mời thầu đối với đấu thầu rộng rãi;
+ Danh sách nhà thầu đƣợc mời tham gia đấu thầu;
8


+ Kết quả lựa chọn nhà thầu;
+ Thông tin xử lý vi phạm pháp luật về đấu thầu;
+ Văn bản quy phạm pháp luật về đấu thầu hiện hành;
+ Các thông tin liên quan khác.
- Kế hoạch đấu thầu:
+ Kế hoạch đấu thầu phải đƣợc ngƣời có thẩm quyền phê duyệt bằng văn bản sau
khi phê duyệt quyết định đầu tƣ hoặc phê duyệt đồng thời với quyết định đầu tƣ
trong trƣờng hợp đủ điều kiện để làm cơ sở pháp lý cho chủ đầu tƣ tổ chức lựa
chọn nhà thầu, trừ gói thầu cần thực hiện trƣớc khi có quyết định đầu tƣ. Ngƣời
phê duyệt kế hoạch đấu thầu phải chịu trách nhiệm trƣớc pháp luật về quyết định
của minh.
+ Kế hoạch đấu thầu phải lập cho toàn bộ dự án, trƣờng hợp chƣa đủ điều kiện và
thật cần thiết thì đƣợc phép lập kế hoạch đấu thầu cho một số gói thầu để thực
hiện trƣớc.
+ Trong kế hoạch đấu thầu phải nêu rõ số lƣợng gói thầu và nội dung của từng
gói thầu. Nội dung của từng gói thầu bao gồm:
a) Tên gói thầu;

b) Giá gói thầu;
c) Nguồn vốn;
d) Hình thức lựa chọn nhà thầu, phƣơng thức đấu thầu;
e) Thời gian lựa chọn nhà thầu;
f) Hình thức hợp đồng;
g) Thời gian thực hiện hợp đồng.
1.1.4. Tƣ cách hợp lệ của nhà thầu là tổ chức:
Nhà thầu là tổ chức có tƣ cách họp lệ khi có đủ các điều kiện sau đây:
+ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Giấy chứng nhận đầu tƣ đƣợc cấp
theo quy định cuả pháp luật hoặc có quyết định thành lập đối với các tổ chức
khơng có đăng ký kinh doanh trong trƣờng hợp là nhà thầu trong nƣớc; có
đăng ký hoạt động do cơ quan có thẩm quyền của nứơc mà nhà thầu mang
quốc tịch cấp trong trƣờng hợp là nhà thầu nuớc ngồi.
+ Hạch tốn kinh tế độc lập.
9


+ Khơng bị cơ quan có thẩm quyền kết luận về tình hình tài chính khơng lành
mạnh, đang lâm vào tình trạng phá sản hoặc nợ động khơng có khả năng chi
trả, đang trong quá trình giải thể.
1.1.5. Tƣ cách hợp lệ của nhà thầu là cá nhân:
Nhà thầu là cá nhân có tƣ cách hợp lệ khi có đủ các điều kiện sau đây:
+ Năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định pháp luật của nƣớc mà cá nhân
đó là cơng dân;
+ Đăng ký hoạt động hợp pháp hoặc chứng chỉ chuyên môn phù hợp do cơ quan
có thẩm quyền cấp;
+ Khơng bị truy cứu trách nhiệm hình sự.
- Yêu cầu đối với bên mời thầu và tổ chuyên gia đấu thầu:
+ Cá nhân tham gia bên mời thầu phải có đủ điều kiện sau đây:
a) Am hiểu pháp luật về đấu thầu;

b) Có kiến thức về quản lý dự án;
c) Có trình độ chun mơn phù hợp với yêu cầu của gói thầu theo các lĩnh
vực kỹ thuật, tài chính, thuơng mại, hành chính và pháp lý;
d) Có trình độ ngoại ngữ đáp ứng u cầu của gói thầu đuợc tổ chức đấu thầu
quốc tế , gói thầu thuộc dự án sử dụng vốn ODA;
+ Tuỳ theo tính chất và mức độ phức tạp của gói thầu, thành phần tổ chuyên gia
đấu thầu bao gồm các chuyên gia về lĩnh vực kỹ thuật , tài chính, Kinh tế Thƣơng
mại, hành chính, pháp lý và các lĩnh vực liên quan. Thành viên tổ chuyên gia đấu
thầu phải có đủ các điều kiện sau đây:
a) Có chứng chỉ tham gia khố học về đấu thầu;
b) Có trình độ chun mơn liên quan đến gói thầu;
c) Am hiểu các nội dung cụ thể tƣơng ứng của gói thầu;
d) Có tối thiểu 3 năm cơng tác trong lĩnh vực liên quan đến nội dung kinh tế,
kỹ thuật của gói thầu.
1.2. Các hình thức lựa chọn nhà thầu:
- Đấu thầu rộng rãi: Không hạn chế số lƣợng nhà thầu tham dự. Trƣớc khi phát
hành hồ sơ mời thầu, bên mời thầu phải thông báo mời thầu theo quy định để các
nhà thầu biết thông tin tham dự. Bên mời thầu phải cung cấp hồ sơ mời thầu cho
10


các nhà thầu có nhu cầu tham gia đầu thầu. Trong hồ sơ mời thầu không đƣợc
nêu bất cứ điều kiện nào nhằm hạn chế sự tham gia của nhà thầu hoặc nhằm tạo
lợi thế cho một hoặc một số nhà thầu, gây ra sự cạnh tranh khơng bình đẳng.
- Đấu thầu hạn chế: Đấu thầu hạn chế đƣợc áp dụng trong các trƣờng hợp sau
đây:
+ Theo yêu cầu của nhà tài trợ nƣớc ngoài đối với nguồn vốn sử dụng cho gói
thầu.
+ Gói thầu có yêu cầu cao về kỹ thuật hoặc kỹ thuật có tính đặc thù; gói thầu có
tính chất nghiên cứu, thử nghiệm mà chỉ có một số nhà thầu có khả năng đáp ứng

yêu cầu của gói thầu.
Khi thực hiện đầu thầu hạn chế, phải mời tối thiểu năm nhà thầu đƣợc xác
định là có đủ năng lực và kinh nghiệm tham gia đầu thầu; trƣờng hợp thực tế có
ít hơn năm nhà thầu, chủ đầu tƣ phải trình ngƣời có thẩm quyền xem xét, quyết
định cho phép tiếp tục tổ chức đầu thầu hạn chế hoặc áp dụng hình thức lựa chọn
khác.
- Chỉ định thầu: Chỉ định thầu đựoc áp dụng trong các trƣờng hợp sau đây:
+ Sự cố bất khả kháng do thiên tai, địch hoạ, sự cố cần khắc phục ngay thì chủ
đầu tƣ hoặc cơ quan chịu trách nhiệm quản lý cơng trình , tài sản đó đuợc chỉ
định ngay nhà thầu để thực hiện. Trong trƣờng hợp này chủ đầu tƣ hoặc cơ quan
chịu trách nhiệm quản lý cơng trình , tài sản đó phải cùng với nhà thầu đƣợc chỉ
định tiến hành thủ tục chỉ định theo quy định trong thời hạn không quá 15 ngày
kể từ ngày chỉ định thầu.
+ Gói thầu do yêu cầu của nhà tài trợ nƣớc ngồi.
+ Gói thầu mang tính chất bí mật quốc gia, gói thầu thuộc dự án cấp bách vì lợi
ích quốc gia.
+ Gói thầu mua vật tƣ, thiết bị để phục hồi, duy tu, mở rộng công suất của thiết
bị , dây chuyền công nghệ sản xuất mà trƣớc đó đã đƣợc mua từ một nhà thầu
cung cấp và không thể mua từ các nhà thầu cung cấp khác, do phải bảo đảm tính
tƣơng thích của thiết bị, cơng nghệ.
- Mua sắm trực tiếp: đuợc áp dụng khi hợp đồng đối với gói thầu có nội dung
tƣơng tự đƣợc ký trƣớc đó khơng q 6 tháng. Khi thực hiện mua sắm trực tiếp ,
11


đựơc mời nhà thầu trƣớc đó đã đƣợc lựa chọn thơng qua đấu thầu để thực hiện
gói thầu có nội dung tƣơng tự. Đơn giá đối với các nội dung thuộc gói thầu áp
dụng mua sắm trực tiếp khơng đƣợc vƣợt đơn giá của các nội dung tƣơng ứng
thuộc gói thầu đã đƣợc ký hợp đồng trƣớc đó.
- Chào hàng cạnh tranh: Chào hàng cạnh tranh đƣợc áp dụng trong trƣờng hợp có

đủ các điều kiện sau đây:
+ Gói thầu có giá gói thầu dƣới 2 tỷ đồng;
+ Nội dung mua sắm là những hàng hố thơng dụng, sẵn có trên thị truờng với
đặc tính kỹ thuật đƣợc tiêu chuẩn hoá và tƣơng đƣơng nhau về chất lƣợng;
+ Khi thực hiện chào hàng cạnh tranh, phải gửi yêu cầu chào hàng cho các nhà
thầu. Nhà thầu nào có thể gửi báo giá đến bên mời thầu một cách trực tiếp, bằng
Fax, đƣờng bƣu điện. Đối với mỗi gói thầu phải có tối thiểu 3 báo giá từ 3 nhà
thầu khác nhau.
- Tự thực hiện: Hình thức tự thực hiện đƣợc áp dụng trong trƣờng hợp chủ đầu tƣ
là nhà thầu có đủ năng lực và kinh nghiệm để thực hiện gói thầu do mình quản lý
và sử dụng.
- Lựa chọn nhà thầu trong trƣờng hợp đặc biệt: Trƣờng hợp gói thầu có đặc thù
riêng biệt mà khơng thể áp dụng các hình thức lựa chọn nhà thầu theo các hình
thức trên thì chủ đầu tƣ phải lập phƣơng án lựa chọn nhà thầu, bảo đảm mục tiêu
cạnh tranh và hiệu quả kinh tế, trình Thủ tƣớng chính phủ xem xét, quyết định.
1.3. Phương thức đấu thầu
- Phƣơng thức một túi hồ sơ: Là phƣơng thức mà nhà thầu nộp hồ sơ dự thầu
trong một túi hồ sơ. Phƣơng thức này đƣợc áp dụng cho đấu thầu mua sắm hàng
hoá và xây lắp.
Theo phƣơng thức này các nội dung chính của mỗi HSDT nộp đúng hạn
đều đƣợc công khai trong buổi mở thầu, bao gồm các nội dung cơ bản về kỹ
thuật và các nội dung cơ bản về tài chính giá cả (bao gồm giá dự thầu).
- Phƣơng thức hai túi hồ sơ: Là phƣơng thức mà nhà thầu nộp hồ sơ dự thầu
trong hai túi hồ sơ. Phƣơng thức này đƣợc áp dụng cho đấu thầu lựa chọn dịch vụ
tƣ vấn.

12


Theo phƣơng thức này, trong buổi mở thầu đầu tiên ngƣời ta chỉ mở cơng

khai các nội dung chính về mặt kỹ thuật của mỗi HSDT nộp đúng hạn. Sau đó
ngƣời ta tiếp tục mở HSDT về mặt tài chính của các HSDT đƣợc đánh giá là đáp
ứng yêu cầu về mặt kỹ thuật.
1.4. Đồng tiền dự thầu
- Đồng tiền dự thầu đƣợc quy định trong hồ sơ mời thầu theo nguyên tắc một
đồng tiền cho một khối lƣợng cụ thể.
- Trong quá trình đánh giá hồ sơ dự thầu, việc quy đổi về cùng một đồng tiền để
so sánh phải căn cứ vào tỷ giá giữa đồng Việt Nam và đồng tiền nƣớc ngoài theo
quy định trong hồ sơ mời thầu.
1.5. Ngôn ngữ trong đấu thầu
Ngôn ngữ sử dụng trong hồ sơ mời thầu, hồ sơ dự thầu và các tài liệu trao
đổi giữa bên mời thầu và các nhà thầu đối với đấu thầu là tiếng Việt, tiếng Anh.
1.6. Chi phí trong đấu thầu
- Chi phí liên quan đến việc chuẩn bị hồ sơ dự thầu và tham gia đấu thầu thuộc
trách nhiệm của nhà thầu.
- Chi phí liên quan đến quá trình lựa chọn nhà thầu đƣợc xác định trong tổng
mức đầu tƣ hoặc tổng dự toán của dự án.
- Hồ sơ mời thầu đƣợc bán cho nhà thầu.
1.7. Nguyên tắc đấu thầu
Là một phƣơng thức tự do, đấu thầu tuân theo nguyên tắc do các công ty đề
ra. Trong phạm vi khóa luận này, tác giả chỉ đề cập đến nguyên tắc đấu thầu
đƣợc đề ra bởi Hiệp hội các chuyên gia quốc tế (FEDERATION
INTERNATIONAL DES INGINSIEURS CONSEILS-FIDIC) vốn đƣợc đánh
giá là có nhiều ƣu việt cho việc thực hành công tác đấu thầu trong nhiều loại
cơng trình ở nhiều quốc gia.
Hiệp hội đƣợc thành lập năm 1913, với ba thành viên sáng lập là những
hiệp hội các nhà kỹ sƣ tƣ vấn quốc gia ở châu Âu. Hiệp hội là đại diện cho phần
lớn các kỹ sƣ tƣ vấn hoạt động độc lập trên thế giới. Mục đích của Hiệp hội là để
cùng đề xuất những lợi ích về nghề nghiệp và phổ biến các thông tin nghề nghiệp
đến các hiệp hội quốc gia thành viên. Hiện trụ sở chính của FIDIC đặt tại Thụy

13


×