Tải bản đầy đủ (.docx) (81 trang)

TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (477.2 KB, 81 trang )

TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN
KỸ THUẬT HẠ TẦNG SƠN VŨ
I. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY ĐTXD VÀ PTKT HẠ TẦNG SƠN VŨ
1. Sơ lược về quá trình hình thành và phát triển của công ty
Thực hiện chủ trương và nghị quyết của Đảng về phát triển nền kinh tế đa
thành phần trong cả nước nói chung và Hà Giang nói riêng. Công ty ĐTXD và
PTKT hạ tầng Sơn Vũ (trước đây là Công ty TNHH Sơn Vũ) được thành lập tại
quyết định số 1379QĐ/UB ngày 08/09/1998. Giấy phép đăng ký kinh doanh số
004978 do Sở Kế hoạch đầu tư tỉnh Hà Giang cấp ngày 29/09/19998 nay đổi lại
giấy đăng ký kinh doanh số 044978 do Sở Kế hoạch Đầu tư Hà Giang cấp ngày
11/01/2003.
Là một công ty ngoài quốc doanh hoạt động trên các lĩnh vực:
- Xây dựng công trình giao thông
- Xây dựng dân dụng nhà ở
- Xây dựng thuỷ lợi, thuỷ điện nhỏ đến cấp IV
- Đầu tư xây dựng phát triển hạ tầng đô thị và kinh doanh nhà.
- Xây dựng điện dân dụng đến 35KV.
- Sản xuất gỗ chế biến nông lâm sản.
Kể từ khi thành lập, Công ty ĐTXD và PTKT hạ tầng Sơn Vũ đã tích cực
đi vào hoạt động. Được sự giúp đỡ của các ban ngành tỉnh Hà Giangnói riêng và
tất cả các ban ngành trực thuộc Trung ương nói chung. Đến nay Công ty đã có
chỗ đứng đối với thị trường trong nước. Với nguồn vốn ban đầu đi vào hoạt
động là 2,35 tỷ đồng. Năm 2002 nguồn vốn kinh doanh là 16,155 tỷ đồng và
đến năm 2004 đã lên đến 110 tỷ đồng, 3 chi nhánh được mở rộng và đi vào hoạt
động mang lại hiệu quả kinh tế cao.
- Chi nhánh 1: Xã Yên Trị - Huyện Yên Thuỷ - tỉnh Hoà Bình
- Chi nhánh 2: Số 15 phường Phan Thiết - Tuyên Quang
- Chi nhánh 3: Số 55 tổ 37, phường Ô Chợ Dừa - Đống Đa - Hà Nội.
Cơ cấu cán bộ tổ chức trong công ty đã đi vào hoàn thiện và ngày càng
được nâng cao về kinh nghiệm và trình độ.
Tổng số công nhân là 585 người, trong đó:


Cử nhân kinh tế: 8 người
Kỹ sư tốt nghiệp tại các trường ĐH khối kỹ thuật (Giao thông, Xây dựng,
Kiến trúc): 16 người.
Ở công trường có 22 thợ sửa chữa máy tay nghề cao.
Cùng với sự phát triển lớn mạnh của công ty, Ban chấp hành công đoàn
được thành lập năm 1998. Từ một công đoàn cơ sở còn sơ khai nay trở thành
một đơn vị công đoàn lớn mạnh với 54 thành viên công đoàn, 5 đồng chí là
đảng viên Đảng Cộng sản Việt Nam, đứng ra bảo đảm đầy đủ quyền lợi cho anh
em công nhân về các lĩnh vực: BHXH, BHYT, KPCĐ. Trang thiết bị bảo hiểm
lao động, thể thao, văn hoá, xã hội BCH công đoàn còn đề xuất với lãnh đạo
công ty được nhận bằng khen của Liên đoàn Lao động tỉnh Hà Giang. Tháng
12-2002 BCH Công đoàn công ty đã đề nghị với thường trực huyện uỷ và được
thường trực huyện uỷ cho phép thành lập chi bộ Đảng, mọi thủ tục đã và đang
hoàn tất để chi bộ sớm ra mắt trong thời gian gần, BCH Công đoàn đã bầu được
5 đoàn viên ưu tú đi học đối tượng Đảng, tháng 1 năm 2003 đến tháng 4/2003
công ty đã kết nạp thêm 03 đồng chí Đảng viên mới.
Năm 1998 do mới thành lập nên công ty đã chủ yếu tập trung vào các
công trình nhỏ như thuỷ lợi, thủy điện, xây dựng dân dụng, đường dân sinh trực
thuộc nguồn vốn 135 và dự án HPM với tổng doanh thu: 24,36 tỷ đồng. Đến
năm 2002, tổng sản lượng công trình đã đi vào thi công, nghiệm thu đưa vào sử
dụng 125,5 tỷ đồng. Đến tháng 8 năm 2003, công ty đã ký được một số hợp
đồng với sản lượng đạt 66,2 tỷ đồng. Ngoài ra Ban giám đốc Công ty còn phấn
đấu đưa công ty trở thành một tổng công ty lớn mạnh về các ngành nghề đăng
ký kinh doanh trong nước mà còn mở rộng ngành nghề, địa bàn ra thị trường
nước ngoài.
2. Chức năng nhiệm vụ hiện nay của Công ty
- Xây dựng và thực hiện kế hoạch nâng cao hiệu quả, mở rộng sản xuất
kinh doanh để tự bù đắp kinh phí và thực hiện nghĩa vụ đối với nhà nước.
- Thực hiện phân công theo lao động, tổ chức tốt đời sống và chế độ cho
người lao động theo quy định.

- Chủ động trong mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty thực
hiện quyền hạn và nghĩa vụ của công ty theo quy định hiện hành.
- Sản xuất gỗ, chế biến nông, lâm sản đảm bảo tiêu chuẩn chất lượng theo
quy định.
- Đảm bảo thi công các công trình đảm bảo kỹ thuật, mỹ thuật thực hiện
việc bảo hành các công trình theo quy định.
Thực hiện các nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật.
3. Nhiệm vụ của công ty
Hoạt động kinh doanh theo đúng ngành nghề đăng ký.
Thực hiện nghiêm chỉnh chế độ kế toán thống kê, chế độ báo cáo.
Nghiêm chỉnh thực hiện đăng ký, kê khai nộp thuế và các nghĩa vụ tài
chính khác theo quy định của pháp luật.
Đảm bảo chất lượng hàng hoá sản phẩm theo tiêu chuẩn quy định.
Ưu tiên sử dụng lao động của địa phương trong nước.
Thực hiện đúng quy định của pháp luật về sử dụng lao động.
Tuân thủ quy định của pháp luật về tài nguyên môi trường.
Thực hiện các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.
4. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của Công ty.
Hội đồng thành viên
Giám đốc
Phó Giám đốc
Phó Giám đốc
Phòng
Kế toán
Phòng
Nghiệp vụ
Phòng Tổ chức hành chính
Phòng
Kinh doanh
Các đội sản xuất

* Nhiệm vụ của các phòng ban:
- Giám đốc công ty: Là người đại diện trước pháp luật, điều hành và quyết
định mọi hoạt động hàng ngày của công ty, chịu trách nhiệm trước hội đồng
thành viên về thực hiện quyền và nghĩa vụ của mình.
Giám đốc công ty có quyền:
- Tổ chức thực hiện các quyết định của Hội đồng thành viên.
- Ban hành quy chế quản lý nội bộ công ty, được tuyển dụng lao động.
- Bổ nhiệm, miễn nhiệm các cấp chức danh quản lý trong công ty.
- Tổ chức thực hiện kế hoạch, kinh doanh và kế hoach đầu tư của công ty.
- Ký kết hợp đồng nhân danh công ty, trình báo các quyết toán hàng năm
lên hội đồng thành viên.
- Kiến nghị phương án sử dụng lợi nhuận hoặc sử lý các khoản lỗ trong
kinh doanh.
* Hội đồng thành viên:
Gồm tất cả các thành viên sáng lập công ty, là cơ quan cao nhất của công
ty. Hội đồng thành viên tổ chức họp mỗi năm 2 lần vào đầu năm và cuối năm tài
chính.
Hội đồng thành viên có quyền và nghĩa vụ sau:
- Quyết định phương thức đầu tư và dự án đầu tư có giá trị lớn hơn 50%
tổng giá trị tài sản được ghi trong sổ kế toán của công ty.
- Thông qua hợp đồng vay, cho vay, bán tài sản có giá trị bằng hoặc lớn
hơn 50% tổng giá trị tài sản được ghi trong sổ kế toán của công ty.
- Bầu, miễn nhiệm, cắt chức giám đốc, kế toán trưởng và bộ máy quản lý.
- Quyết định mức lương, lợi ích khác đối với Giám đốc, Kế toán trưởng
và cán bộ quản lý.
- Thông qua các báo cáo tài chính hàng năm, phương án sử dụng và phân
chia lợi nhuận hoặc phương án xử lý lỗ của công ty.
- Quyết định cơ cấu tổ chức quản lý của công ty.
- Quyết định thành lập chi nhánh văn phòng đại diện.
- Sửa đổi, bổ xung điều lệ của công ty.

- Quyết định giải thể công ty.
* Phòng Kế toán:
Giúp Công ty thực hiện thanh toán và quyết toán theo phương pháp lệnh
kế toán thống kê và điều lệ tổ chức kế toán Nhà nước ban hành.
* Phòng nghiệp vụ:
Gồm: các cán bộ kỹ thuật chuyên môn nghiệp vụ, kho quỹ vật tư và tiêu
thụ sản phẩm.
* Phòng Kinh doanh:
Chịu trách nhiệm chỉ đạo, nắm bắt nhu cầu của thị trường và tìm nguồn
mua hàng cũng như nguồn bán hàng hợp lý và lập kế hoạch tiêu thụ sản phẩm.
* Phòng Tổ chức hành chính
Là phòng luôn thực hiện công tác có liên quan đến văn thư, quản lý con
dấu theo chế độ hiện hành.
* Các đội sản xuất
Do các đội trưởng sản xuất trực tiếp tiến hành sản xuất kinh doanh và
quản lý toàn bộ đến chất lượng cuối cùng của sản phẩm.
II. TỔ CHỨC SỔ SÁCH KẾ TOÁN VÀ PHƯƠNG PHÁP HÌNH THỨC
ÁP DỤNG
Để phù hợp với yêu cầu quản lý và đặc điểm sản xuất kinh doanh của công ty .
Công ty áp dụng hình thức chứng từ ghi sổ.
Hệ thống tài khoản áp dụng là hệ thống tài khoản kế toán theo quyết định số 114
TC – QĐ - CĐKT và thông tư mới theo quyết định số 149 của 2001/ QĐ - BTC
Hình thức chứnh từ ghi sổ tại công ty
Công ty sử dụng các loại sổ sau
+ Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
+ Chứng từ ghi sổ
+ Số cái hình thức chứng từ ghi sổ
+ Sổ chi tiết
+ Bảng cân đối phát sinh
Tuỳ theo yêu cầu công việc của từng bộ phận kế toán sử dụng các loại sổ trên

đảm bảo tính pháp lý và đúng quy định .
Chứng từ gốc
Sổ quỹ
BTH chứng từ
gốc
Sổ thẻ kế toán
Chi tiết
Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
Chứng từ ghi sổ
BTH
Chi
Tiết
Sổ cái
Bảng cân đối phát sinh
Bảng báo cáo
tài chính
PHẦN II
TÌNH HÌNH CÔNG TÁC HẠCH TOÁN KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY ĐẦU
TƯ XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN KỸ THUẬT HẠ TẦNG SƠN VŨ
Công ty ĐTXD & PTKT Hạ tầng Sơn Vũ tính thuế giá trị gia tăng theo
phương pháp khấu trừ, hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp thuế khai
thường xuyên, giá trị NVL xuất dùng và giá vốn hàng bán trong kỳ được tính
theo phương pháp nhập trước xuất trước.
1. SỐ DƯ ĐẦU KỲ
Số hiệu
TK
Tên TK Dư nợ Dư có
111 Tiền mặt 1.550.000.000
112 Tiền gửi Ngân hàng 1.250.000.000
131 Phải thu của khách hàng 2.250.000.000

136 Phải thu nội bộ 404.400.000
138 Phải thu khác 253.000.000
141 Tạm ứng 152.000.000
152 NVL 170.000.000
153 Công cụ, dụng cụ 475.000.000
211 Tài sản cố định 10.004.000.000
214 Hao mòn TSCĐ 545.000.000
311 Vay ngắn hạn 895.462.000
331 Phải trả người bán 2.958.420.000
334 Phải trả công nhân viên 879.868.000
336 Phải trả nội bộ 1.167.895.000
338 Phải trả khác 1.587.680.000
341 Vay dài hạn 1.420.000.000
411 Nguồn vốn kinh doanh 2.515.000.000
414 Quỹ đầu tư phát triển 451.075.000
421 Lợi nhuận chưa phân phối 1.562.000.000
431 Quỹ phúc lợi 1.450.000.000
441 Nguồn vốn đầu tư XDCB 1.265.000.000
Tổng 16.697.400.000 16.697.400.000
2. SỔ CHI TIẾT MỘT SỐ TK
TK152
Tên VL Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền
Xi măng Kg 6312 740 4670880
Sắt Φ 8
Kg 5600 6120 34272000
Thép tấm Kg 2930 6500 19045000
Tấm cao su Tấm 50 800000 40000000
Sắt Φ 10 - Φ 12
Kg 7260 6200 45012000
Thép ống Φ 114

M 100 60000 6000000
Nhựa đường Kg 7000,04 3000 21000120
TK 331
Người bán Giá trị
Công ty xi măng Lam Hồng TX Hà Tĩnh 200750000
Công ty vật tư Hương Giang Hà Tĩnh 575980000
Công ty Việt Hà TX Hà Tĩnh 397000
Công ty Việt Tiến Nghệ An 987500000
Công ty Hoà Phát Nghệ An 320000000
Công ty Hoàng Long TX Hà Tĩnh 477190000
TK 131
Khách hàng Số tiền
Công ty cổ phần Nam Hải 527.000.000
Công ty xây lắp Trường Giang 1.023.000.000
Công ty cơ khí Quảng An 700.000.000
TK 141
Tên người tạm ứng Số tiền
Trần Mạnh Hùng 60.303.000
Hoàng Thông 50.725.000
Nguyễn Trung Kiên 40.972.000
Tình hình sản xuất kinh doanh của công ty trong tháng10 năm 2003
như sau : đơn vị tính :VNĐ
1.Phiếu nhập kho số 01 ngày 1/ 10 Hoá đơn GTGT số 1111Công ty mua
hàng của công ty xi măng Lam hồng. Đơn giá chưa thuế VAT 10% chưa thanh
toán tiền hàng
Tên NVL Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền
Xi măng kg 12650 740 9361000
2. Phiếu nhập kho số 02 ngày 02 / 10 . Hoá đơn GTGT số 1112 mua hàng
của công ty vật tư Hương Giang. Đơn giá chưa thuế VAT 5% Công ty chưa
thanh toán tiền hàng

Tên NVL Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền
Tấm cao su Tấm 40 800.000 32.000.000
3. Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt. Phiếu thu số 811, ngày
2/10/2003.
4. Phiếu xuất kho số 211 ngày 3/10 xuất xi măng xuống cho công trình
cầu cừa. Số lượng 12650 kg.
5. Phiếu xuất kho212 ngày 3/10 xuất tấm cao su cho công trình cầu cừa
số lượng 40 tấn.
6. Phiếu chi tiền mặt số 701 ngày 4/10 trả tiền mua xi măng cho công ty
lam hồng số tiền: 10.297.100
7. Phiếu chi tiền mặt số 702 ngày 4/10 trả tiền cho công ty vật tư Hương
Giang số tiền: 33.600.000
8. Phiếu chi tiền mặt phiếu 703 ngày 5/10 chi tiền mặt cho đội công trình
1 cầu cừa mua nguyên vật liệu với số tiền
9. Phiếu nhập kho số 03 ngày 5/10 hoá đơn GTGT số 1113 thuế VAT 5%.
Công ty mua thép của công ty vật tư hoa phương đã thanh toán bằng tiền mặt,
phiếu chi số 704.
Tên NVL Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thanh tiền
Thép tấm Kg 1058 6500 6.877.000
Thép ống 114 M 72 60.000 4320.000
Thép ống 76 M 74 40.000 2960.000
10. Phiếu xuất kho số 213 ngày 6 /10 xuất thép cho đội công trình một cầu cừa
Thép tấm 1058 kg
Thép ống 114: 72m
Thép ống 76: 74m
11. Chi tiền mặt trả lương tháng trước cho công nhân viên số tiền
30.000.000 phiếu chi số 705 ngày 7/10.
12. Chi tiền mặt cho đội công trình 1 cầu cừa mua nguyên vật liệu số tiền
660.000, phiếu chi số 706 ngày 7/10.
13. Phiếu nhập kho số 04 ngày 8 /10 HĐ GTGT số 1114, công ty mua sắt

của công ty hải hà. thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng.
Tên NVl Đơn vị tính Số lượng đơn giá Thành tiền
Sắt 8 Kg 114 6.120 862.920
Sắt 10-12 Kg 1945 6200 12059000
14. Ngày 9/10 công ty thuê máy phát điện phục vụ công trình cầu cừa đã
trả bằng tiền mặt phiếu chi 707.
2 ca * 900.000 = 1800.000
15. Anh hùng tạm ứng 20.000.000 về mua nguyên vật liệu phục vụ công
trình phiếu chi 708 ngày 9/10.
16. Phiếu xuất kho số 214 ngày 10/10, xuất cho công trình cầu cừa.
Sắt 8: 141 Kg
Sắt 10-12: 1945 kg
17. Phiếu nhập kho số 05 công ty nhập nhựa đường của công ty giao
thông tỉnh chưa thuế VAT 5% HĐ GTGT số 115 ngày 11/10, chưa trả tiền cho
người bán
Tên NVL Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền
Nhựa đường Kg 980 3000 2940.000
18. Thuê máy hàn để thi công công trình đã trả bằng tiền mặt, số tiền
2.200.000 phiếu chi số 709 ngày 12/10.
19. Anh Hùng thanh toán tạm ứng kèm theo các chứng từ liên quan đến
mua nguyên vật liệu của công ty vật tư Hà tỉnh, phiếu nhập kho số 06. ngày
12/10, HĐ GTGT 1116, VAT 5%.
Tên NVL Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền
Sơn chống rỉ Kg 120 180.000 2.160.000
Sơn màu ghi Kg 109 20.000 2.180.000
20. Phiếu xuất kho số 215, ngày 13/10 xuất nhựa đường cho công trình
cầu cừa 980 Kg.
21. Phiếu xuất kho số 216 ngày 14/10 xuất sơn cho công trình cầu cừa.
Sơn chống rỉ : 120 Kg
Sơn màu ghi: 109 kg

22. Anh Hùng thanh toán tạm ứng kèm theo các chứng từ liên quan đến mua
nguyên vật liệu phụ của công ty vật tư Hà tỉnh, phiếu nhập kho số 07.
ngày 15/10, HĐ GTGT 1117, VAT 5%.
Tên NVL Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền
Thép buộc m 20 7000 140.000
Củi đốt Kg 780 400 312.000
ống nhựa 100 m 86 20.000 1720.000
23. Thuê máy trộn bê tông 3.500.000 đã trả bằng tiền mặt phiếu chi 710
ngày 16/10.
24. Phiếu nhập kho số 08. nhập 10.000 lít xăng dầu cả thuế VAT 10% số
tiền 55.000.000 chưa thanh toán cho công ty petrolimex.
25. Phiếu xuất kho số 217 xuất nguyên vật liệu phụ cho công trình cầu
cừa 19/10.
Thép buộc: 140.000
Củi đốt : 312.000
ống nhựa: 1720.000
26. Trích khấu hao TSCĐ cho :
Bộ phận máy móc : 2.790.000
Bộ phận sản xuất : 1.530.000
Bộ phận quản lý DN: 2300.000
27. Xuất xăng cho công trình cầu cừa ngày 20/10, số lượng 10.000 lít.
28. Chi tiết trả tiền cho công ty giao thông tỉnh phiếu chi số 712, ngày
21/10 số tiền 3087.000
29. Xuất công cụ dụng cụ phân bổ 2 lần phiếu xuất kho số 219, ngày
21/10 số tiền 3500.000.
30. Tổng số tiền điện nước phải trả bộ phận thi công cầu cừa là
3.752.000. đã trả bằng tiền mặt phiếu chi 712, ngày 22/10.
31. Ngày 23 /10 tạm ứng tiền về trả cho công nhân viên, số tiền
50.000.000.
32. Ngày 23/10 tính ra tiền lương phải trả công nhân thi công công trình

cầu cừa.
- Công nhân trực tiếp sản xuất : 18.900.000
- Cán bộ quản lý cầu: 2.420.000
- Lương lái máy : 3.500.000
- Lương cán bộ quản lý Doanh nghiệp : 2.520.000.
33. Trích kinh phí công đoàn, BHXH,BHYT theo tỷ lệ quy định.
34. Ngày 25/10 công ty mua một maý trôn bê tông của công ty Mai Động
HN, số tiền thanh toán là 39.000.000, VAT 5%. Chi phí vận chuyển lắp đặt chạy
thử 3.500.000
Anh sinh hoàn nợ tháng trước tiền tạm ứng đợc ghi bằng nguồn quỹ phát triển
của công ty.
35. Xí nghiệp gạch ngói Hà Tĩnh thuê máy ủi của công ty theo hợp đồng

10 ca * 900.000 = 9000.000. thực tế thanh toán là 13 ca * 900.000 = 11.500000,
xí nghiệp đã trả bằng tiền mặt ngày 26/10, phiéu thu số 841.
36. Chi phí cho hợp đồng là.
Chi phí dầu 5.000.000
Tiền lương lái xe : 300.000
Khấu hao 800.000
37. Ngày 26 /10 thanh lý một xe ôtô nguyên giá 60.000.000, đã hết khấu
hao, giá bán thanh lý 25.000.000 thu bằng tiền mặt, phiếu thu số 851, chi phí
thanh lý 3.000.000, phiếu chi số 714.
38. Công ty 267 thuê máy xúc của công ty 474, tổng số theo hợp đồng
45.000.000 sau khi thanh toán thực tế là 40.000.000 thuế VAT 10%. đã thanh
toán bằng chuyển khoản.
39. Chi phí cho hợp đồng là
Khấu hao 300.000
Chi phí xăng dầu : 16.000.000
Lương lái xe 800.000.
40. Anh Tĩnh phòng nhân chính thanh toán tiền điện thoại báo chí tháng

10 số tiền là 2.150.000. phiếu chi số 715, ngày 27/10.
41. Chi trả tiền tiếp khách tiền cho anh dũng đi công tác về số tiền là
3.546.000, phiếu chi số 716.
42. Công ty xây dựng một nhà kho đựng vật liệu cho trạm thảm giá dự
toán là 45.000.000 sau khi nghiệm thu đưa vào sự dụng với giá 50.000.0000,
ngân sách cấp 50% còn lại là nguồn vốn từ quỹ đầu tư và phát triển, ngày 27/10.
43. Trả tiền lương cho công nhân lái xe máy trong tháng là 2.500.000,
phiếu chi 717, ngày 27/10.
44. Ngày 28/10 giám đốc quyết đinh trích quỹ khen thưởng đột xuất cho
đơn vị thi công cầu cừa vì đã hoàn thành sớm hơn kế hoạch số tiền là 3.000.000,
phiếu chi số 718.
45. Trợ cấp cho cán bộ công nhân viên theo đề nghị của công đoàn bằng
nguồn quỹ phúc lợi số tiền 1.250.000, phiếu chi số 719, ngày 28/10.
46. Xuất tiền mặt gửi ngân hàng số tiền là 100.000.0000, đã nhận được
giấy báo có của ngân hàng, phiếu chi số 720.
47. Thanh toán tiền lương cho nhân viên văn phòng bằng tiền tạm ứng
với số tiền là 50.000.000.
48. Ngày 29/10 Anh Hùng hoàn nợ số tiền ứng trước còn thừa
13.054.000, phiếu thu số 861.
49. Thanh toán tiền ốm đau cho công nhân viên trong tháng là 1.500.000,
ngày 29/10.
50.Tổng số tiền điện nước công ty phải trả trong tháng là 5.200.000,
phiếu chi 722.
51. Vay ngắn hạn ngân hàng để trả tiền cho công ty xăng dầu petrolimex
số tièn là 55.000.000, ngày 30/10.
52. Đơn vị hạt 1 cầu cừa hoàn nợ chi phí cho công ty.
53 Công trình hoàn thành được khu quản lý đường bộ 4 nghiệm thu giá
cả thuế VAT 5% là 231.000.000 chưa thanh toán tiền, ngày 30/10.
Định khoản
1. Nợ TK:152: 9.361.000

Nợ TK: 1331: 936.100
Có TK: 331: Lam Hồng: 10.297.100
2. Nợ TK: 152: 32.000.000.
Nợ TK: 1331: 1.600.000.
Có TK: 331: VT Hương Giang: 33.600.000.
3. Nợ TK: 111: 100.000.000.
Có TK: 112: 100.000.000.
4. Nợ TK: 136: 9.361.000.
Có TK: 152: 9.361.000.
5. Nợ TK: 136: 32.000.000
Có TK: 152: 32.000.000.
6. Nợ TK: 331: 10.297.100.
Có TK: 111: 10.297.000.
7. Nợ TK: 331 VT Hương Giang: 33.600.000.
Có TK: 111: 33.600.000.
8. Nợ TK: 136: 5.461.500.
Có TK: 111: 5.461.500.
9a. Nợ TK: 152: 6.877.000.
Nợ TK: 1331: 343.850.
Có TK: 111: 7.220.850.
9b. Nợ TK: 152: 4.320.000.
Nợ TK: 1331: 216.000.
Có TK: 111: 4.536.000.
9c. Nợ TK: 152: 2.960.000
Nợ TK: 1331: 148.000
Có TK: 111: 3.108.000.
10a. Nợ TK: 136: 6.877.000.
Có TK: 152: 6.877.000.
10b. Nợ TK: 136: 4.320.000.
Có TK: 152: 4.320.000.

10c. Nợ TK: 136: 2.960.000.
Có TK: 152: 2.960.000.
11. Nợ TK: 334: 30.000.000.
Có TK: 111: 30.000.000.
12. Nợ TK: 136: 660.000.
Có TK: 111: 660.000.
13a. Nợ TK: 152: 862.920.
Nợ TK: 1331: 43.146.
Có TK: 112: 906.066.
13b. Nợ TK: 152: 12.059.000.
Nợ TK: 1331: 602.950.
Có TK: 112: 12.661.950.
14. Nợ TK: 136: 1.800.000.
Có TK: 111: 1.800.000.
15. Nợ TK: 141: 20.000.000.
Có TK: 111: 20.000.000.
16a. Nợ TK: 136: 862.920.
Có TK: 152: 862.920.
16b. Nợ TK: 136: 12.059.000.
Có TK: 152: 12.059.000.
17. Nợ TK: 152: 2.940.000.
Nợ TK: 1331: 147.000.
Có TK: 331: VT - Hà Tĩnh: 3.087.000.
18. Nợ TK: 136: 2.200.000.
Có TK: 111: 2.200.000.
19a. Nợ TK: 152: 2.160.000.
Nợ TK: 1331: 108.000.000.
Có TK: 141: 2.268.000.
19b. Nợ TK: 152: 2.180.000.
Nợ TK: 1331: 109.000.

Có TK: 141: 2.289.000.
20. Nợ TK: 136: 2.940.000.
Có TK: 152: 2.940.000.
21a. Nợ TK: 136: 2.160.000.
Có TK: 152: 2.160.000.
21b. Nợ TK: 136: 2.180.000.
Có TK: 152: 2.180.000.
22a. Nợ TK: 152: 140.000.
Có TK: 141: 140.000.
22b. Nợ TK: 152: 312.000.
Có TK: 141: 312.000.
22c. Nợ TK: 152: 1.720.000.
Có TK: 141: 1.720.000.
23. Nợ TK: 136: 3.500.000.
Có TK: 111: 3.500.000.
24. Nợ TK: 152: 50.000.000.
Nợ TK: 1331: 5.00.000.
Có TK: 331:PetroLimex : 55.000.000.
25a. Nợ TK: 136: 140.000.
Có TK: 152: 140.000.
25b. Nợ TK: 136: 312.000.
Có TK: 152: 312.000.
25c. Nợ TK: 136: 1.720.000.
Có TK: 152: 1.720.000.
26. Nợ TK: 136: 50.000.000.
Có TK: 152: 50.000.000.
27. Nợ TK: 331: Công ty VT: 3.087.000.
Có TK: 111: 3.087.000.
28a. Nợ TK: 142: 3.500.000.
Có TK: 153: 3.500.000.

28b. Nợ TK: 136: 1.750.000.
Có TK: 142: 1.750.000.
29. Nợ TK: 136: 3.752.000.
Có TK: 111: 3.752.000.
30. Nợ TK: 141: 50.000.000.
Có TK: 111: 50.000.000.
31. Nợ TK: 622: 18.900.000.
Nợ TK: 623: 2.420.000.
Nợ TK: 627: 3.500.000.
Nợ TK: 642: 2.520.000.
Có TK: 334: 27.340.000.
32. Nợ TK: 627: 4.715.800.
Nợ TK: 642: 478.800.
Nợ TK: 334: 1.640.400.
Có TK: 338: 6.835.000.
TK: 3382: 564.800.
TK: 3383: 5.468.000.
TK: 3384: 820.200.
33a. Nợ TK: 642: 2.300.000.
Nợ TK: 627: 1.530.000.
Nợ TK: 623: 2.790.000.
Có TK: 214: 6.620.000.
33b. Ghi đơn: Nợ TK: 009: 6.620.000
34a. Nợ TK: 211: 42.500.000.
Nợ TK: 1331: 1.950.000.
Có TK: 141: 44.450.000.
34b. Nợ TK: 414: 44.450.000.
Có TK: 411: 44.450.000.
35. Nợ TK: 111: 12.075.000.
Có TK: 3331: 575.000.

Có TK: 515: 11.500.000.
36a. Nợ TK: 635: 6.100.000.
Có TK: 152: 5.000.000.
Có TK: 334: 300.000.
Có TK: 214: 800.000.
36b. Ghi Đơn: Nợ TK: 009: 800.000.
37a. Nợ TK: 111: 25.000.000.
Có TK: 711: 25.000.000.
37b. Nợ TK: 411: 60.000.000.
Có TK: 211: 60.000.000.
37c. Nợ TK: 811: 3.000.000.
Có TK: 111: 3.000.000.
38. Nợ TK: 112: 22.000.000.
Có TK: 3331: 2.000.000.
Có TK: 515: 20.000.000.
39a. Nợ TK: 635: 17.100.000.
Có TK: 334: 800.000.
Có TK: 214: 300.000.
Có TK: 152: 16.000.000.
39b. Ghi Đơn: Nợ TK: 009: 300.000.
40. Nợ TK: 642: 2.150.000.
Có TK: 111: 2.150.000.
41. Nợ TK: 642: 3.546.000.
Có TK: 111: 3.546.000.
42. Nợ TK: 211: 50.000.000.
Có TK: 411: 25.000.000.
Có TK: 414: 25.000.000.
43. Nợ TK: 334: 25.000.000.
Có TK: 111: 25.000.000.
44. Nợ TK: 431: 3.000.000.

Có TK: 111: 3.000.000.
45. Nợ TK: 431: 1.250.000.
Có TK: 111: 1.250.000.
46. Nợ TK: 112: 100.000.000.
Có TK: 111: 100.000.000.
47. Nợ TK: 334: 50.000.000.
Có TK: 141: 50.000.000.
48. Nợ TK: 111: 13.271.000.
Có TK: 141: 13.271.000.
49. Nợ TK: 138: 1.500.000.
Có TK: 111: 1.500.000.
50. Nợ TK: 642: 5.200.000.
Có TK: 111: 5.200.000.
51. Nợ TK: 331: Petrolimex: 55.000.000.
Có TK: 311: 55.000.000.
52. Bảng tổng hợp chi phí công trình cầu Cừa.
Khoản mục 621 623 627 336
NVL trực tiếp 134.013.420
Chi phí máy 10.290.000
Chi phí SX chung 7.032.000
Tổng: 134.013.420 10.290.000 7.032.000 151.335.420
52a. Nợ TK: 621: 134.013.420.
Nợ TK: 623: 10.290.000.
Nợ TK: 627: 7.032.000.
Có TK: 336: 151.335.420.
52b. Nợ TK: 154: 151.335.420.
Có TK: 621: 134.013.420.
Có TK: 623: 10.290.000.
Có TK: 627: 7.032.000.
52c. Nợ TK: 336: 151.335.420.

Có TK: 136: 151.335.420.
BẢNG TỔNG HỢP CHI PHÍ TIỀN LƯƠNG CÔNG TRÌNH CẦU CỪA.
Khoản mục 622 623 627
NC trực tiếp 18.900.000
Chi phí máy 2.420.000
Chi phí SX chung 8.215.800
Tổng: 18.900.000 2.420.000 29.535.800
Nợ TK: 154: 29.535.800.
Có TK: 622: 18.900.000.
Có TK: 623: 2.420.000.
Có TK: 627: 8.215.800.
BẢNG TỔNG HỢP GIÁ THÀNH CÔNG TRÌNH CẦU CỪA
Khoản mục 621 622 623 627 154
NVL trực tiếp 134.013.420
CPNC trực tiếp 18.900.000
CPSX chung 15.247.800
CP máy 12.710.000
Tổng: 134.013.420. 18.900.000 12.710.000 15.247.800 180.871.220
Kết chuyển giá vốn
Nợ TK: 631: 180.871.220.
Có TK: 154: 180.871.220.
53. Kết chuyển doanh thu nội bộ
Nợ TK: 131: 231.000.000.
Có TK: 512: 220.000.000.
Có TK: 3331: 11.000.000.
54. Các bút toán kết chuyển.
Kết chuyển giá thành sản xuất.
Nợ TK: 911: 180.871.220.
Có TK: 631: 180.871.220..
Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp.

Nợ TK: 911: 16.194.800.
Có TK: 642: 16.194.800.
Kết chuyển thu nhập hoạt động tài chính.
Nợ TK: 515: 31.500.000.
Có TK: 911: 31.500.000.
Kết chuyển chi phí hoạt động tài chính.
Nợ TK: 911: 23.200.000.
Có TK: 635: 23.200.000.
Kết quả hoạt động tài chính = 31.500.000 - 23.200.000 = 8.300.000.
Nợ TK: 911: 8.300.000.
Có TK: 421: 8.300.000.
Kết chuyển thu nhập hoạt động khác.
Nợ TK: 711: 25.000.000.
Có TK: 911: 25.000.000.
Kết chuyển chi phí hoạt động khác.
Nợ TK: 911: 3.000.000.
Có TK: 811: 3.000.000.
Kết quả hoạt động khác = 25.000.000 - 3.000.000 = 22.000.000.
Nợ TK: 911: 22.000.000.
Có TK: 421: 22.000.000.
Kết chuyển doanh thu nội bộ.
Nợ TK: 512: 220.000.000.
Có TK: 911: 220.000.
Kết chuyển lãi.
Nợ TK: 911: 22.933.980.
Có TK: 22.933.980.
Kết chuyển thuế.
Nợ TK: 3331: 11.204.046.
Có TK: 1331: 11.204.046.
III - PHẢN ÁNH VÀO SƠ ĐỒ TÀI KHOẢN:

TK: 111
ĐK: 1.550.000.000
SPS: 100.000.000.(3) 10.297.100 (6).
12.075.000 (34) 33.600.000 (7).
25.000.000 (36) 5.461.500(8)
13.271.000(47) 7.220.850(9a).
4.536.000(9b)
3.108.000(9c)
30.000.000(11)
660.000(12)
1.800.000(14)
20.000.000(15)
2.200.000(18)
3.500.000(23)
3.087.000(27)
3.752.000(39)
50.000.000(30)
3.000.000(37c)
2.150.000(40)
3.546.000(41)
2.500.000(43)
3.000.000(44)
1.250.000(45)
100.000.000(46)
1.500.000(49)
5.200.000(50)
Cộng PS: 150.346.000 301.368.450.
Cuối kỳ: 1.398.977.550.

×