Tải bản đầy đủ (.pdf) (116 trang)

Hoạch định chiến lược kinh doanh cho trung tâm công nghệ thông tin – tập đoàn điện lực việt nam giai đoạn 2013 2018

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.4 MB, 116 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
---------------------------------------

VŨ THẾ ANH

HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƯỢC KINH DOANH
CHO TRUNG TÂM CƠNG NGHỆ THƠNG TIN –
TẬP ĐỒN ĐIỆN LỰC VIỆT NAM
GIAI ĐOẠN 2013-2018

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC
Chuyên ngành : QUẢN TRỊ KINH DOANH


HÀ NỘI – 2012

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
---------------------------------------

VŨ THẾ ANH

HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƯỢC KINH DOANH
CHO TRUNG TÂM CƠNG NGHỆ THƠNG TIN –
TẬP ĐỒN ĐIỆN LỰC VIỆT NAM
GIAI ĐOẠN 2013-2018

Chuyên ngành : QUẢN TRỊ KINH DOANH

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH



NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC : T.S NGUYỄN NGỌC ĐIỆN


Luận văn Thạc sỹ Quản trị kinh doanh

Vũ Thế Anh

MỤC LỤC
 
LỜI CẢM ƠN....................................................................................................................... 3
LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................................. 4
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT ........................................................ 5
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ ............................................................................................. 6
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU ........................................................................................ 7
PHẦN MỞ ĐẦU................................................................................................................... 8
1. Lý do chọn đề tài ............................................................................................................ 8
2. Mục tiêu ......................................................................................................................... 9
3. Phạm vi nghiên cứu của luận văn................................................................................... 9
4. Cơ sở lý luận và các phương pháp nghiên cứu .............................................................. 9
5. Những đóng góp của luận văn ..................................................................................... 10
6. Giới thiệu bố cục của luận văn ..................................................................................... 10
CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ QUẢN TRỊ CHIẾN LƯỢC VÀ HOẠCH
ĐỊNH CHIẾN LƯỢC KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP .................................. 12
1.1. Tổng quan về chiến lược kinh doanh .................................................................... 12
1.1.1. Khái niệm về chiến lược ................................................................................ 12
1.1.2. Khái niệm về chiến lược cạnh tranh .............................................................. 12
1.1.3. Các cấp độ chiến lược ................................................................................... 13
1.1.4. Đặc trưng của chiến lược kinh doanh ........................................................... 15
1.1.5. Lợi ích của việc xây dựng chiến lược kinh doanh ......................................... 15

1.2. Quy trình xây dựng chiến lược kinh doanh ........................................................... 17
1.2.1. Xác định tầm nhìn, sứ mệnh và mục tiêu chiến lược của doanh nghiệp ........ 17
1.2.2. Phân tích mơi trường bên ngồi doanh nghiệp ............................................. 17
1.2.3. Phân tích mơi trường bên trong doanh nghiệp .............................................. 24
1.2.4. Xây dựng và lựa chọn chiến lược .................................................................. 30
1.2.5. Triển khai thực hiện chiến lược ..................................................................... 33
1.2.6. Kiểm tra và đánh giá kết quả thực hiện ......................................................... 34
1.3. Một số công cụ đánh giá và đề ra chiến lược kinh doanh ..................................... 34
1.3.1. Ma trận đánh giá các yếu tố bên ngoài EFE ................................................ 34
1.3.2. Ma trận đánh giá các yếu tố bên trong IFE ................................................ 36
1.3.3. Ma trận BCG ................................................................................................. 37
1.3.4. Ma trận SWOT ............................................................................................... 39
1.3.5. Ma trận GREAT ............................................................................................. 42
1.4. TÓM TẮT CHƯƠNG 1 ........................................................................................ 45
CHƯƠNG 2 PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG KINH DOANH VÀ QUẢN TRỊ CHIẾN
LƯỢC CỦA TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ THÔNG TIN ............................................ 46
2.1. Giới thiệu chung về Trung tâm Công nghệ thông tin ........................................... 46
2.1.1. Tên, địa chỉ doanh nghiệp.............................................................................. 46
Trang 1


Luận văn Thạc sỹ Quản trị kinh doanh

Vũ Thế Anh

2.1.2. Cơ cấu tổ chức ............................................................................................... 46
2.1.3. Lĩnh vực sản xuất kinh doanh ........................................................................ 48
2.2. Đánh giá thực trạng sản xuất kinh doanh của Trung tâm CNTT .......................... 49
2.3. Đánh giá thực trạng quản trị chiến lược của Trung tâm CNTT ............................ 54
2.4. TÓM TẮT CHƯƠNG 2 ........................................................................................ 56

CHƯƠNG 3 HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƯỢC KINH DOANH CỦA TRUNG TÂM
CÔNG NGHỆ THÔNG TIN GIAI ĐOẠN 2013 – 2018 ................................................. 57
3.1. Tầm nhìn và mục tiêu chiến lược .......................................................................... 57
3.1.1. Tầm nhìn chiến lược ...................................................................................... 57
3.1.2. Mục tiêu ......................................................................................................... 57
3.2. Phân tích mơi trường bên ngoài của Trung tâm CNTT ........................................ 57
3.2.1. Phân tích mơi trường vĩ mơ ........................................................................... 57
3.2.2. Phân tích mơi trường ngành .......................................................................... 66
3.2.3. Đánh giá mơi trường bên ngồi..................................................................... 76
3.3. Phân tích mơi trường bên trong của Trung tâm CNTT ......................................... 79
3.3.1. Phân tích các yếu tố nội bộ ............................................................................ 79
3.3.2. Đánh giá các yếu tố nội bộ ............................................................................ 85
3.4. Xây dựng và lựa chọn chiến lược ........................................................................ 88
3.4.1. Cơ sở lựa chọn phương pháp xây dựng chiến lược ....................................... 88
3.4.2. Ứng dụng phân tích ma trận SWOT .............................................................. 88
3.4.3. Các phương án chiến lược ............................................................................. 90
3.4.4. Lựa chọn phương án chiến lược .................................................................... 97
3.5. Xây dựng các chiến lược chức năng .................................................................... 98
3.5.1. Chiến lược nhân lực..................................................................................... 99
3.5.2. Chiến lược Marketing .................................................................................. 103
3.5.3. Chiến lược Tài chính ................................................................................... 104
3.5.4. Chiến lược vận hành ................................................................................... 105
3.5.5. Chiến lược nghiên cứu, phát triển ............................................................... 106
3.6. TÓM TẮT CHƯƠNG 3 ...................................................................................... 107
KẾT LUẬN ....................................................................................................................... 108
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................... 110
PHỤ LỤC.......................................................................................................................... 111 
 
 


Trang 2


Luận văn Thạc sỹ Quản trị kinh doanh

Vũ Thế Anh

LỜI CẢM ƠN

Trong suốt q trình học tập và hồn thành luận văn này, tôi đã nhận được sự
hướng dẫn, giúp đỡ quý báu của các thầy cô, các anh chị, và các bạn. Tôi xin được
bày tỏ lời cảm ơn chân thành tới Ban giám hiệu, Viện Đào tạo sau đại học, Viện
Kinh tế và Quản lý cùng các thầy cô giáo Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội đã
tạo mọi điều kiện thuận lợi giúp đỡ tôi trong quá trình học tập và hồn thành luận
văn.
Đặc biệt, tơi xin chân thành cảm ơn sâu sắc đến Thầy giáo TS. Nguyễn Ngọc
Điện, đã tận tâm giúp đỡ, hướng dẫn và tạo điều kiện thuận lợi cho tơi trong suốt
q trình học tập và hồn thành luận văn tốt nghiệp.
Tơi cũng xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo và các đồng nghiệp đang cùng
công tác tại Trung tâm Công nghệ thơng tin - Tập đồn Điện lực Việt nam, Ban
Viễn thông và Công Nghệ thông tin – EVN, Lãnh đạo các đơn vị thuộc EVN, các
bạn bè khác đã giúp đỡ trong quá trình làm luận văn này.
Xin trân trọng cảm ơn!
Hà nội, ngày tháng 08 năm 2012
Tác giả

 
 
Vũ Thế Anh
 


 

Trang 3


Luận văn Thạc sỹ Quản trị kinh doanh

Vũ Thế Anh

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan :
Những nội dung trong luận văn này là do tôi thực hiện dưới sự hướng dẫn
của TS. Nguyễn Ngọc Điện.
Mọi tham khảo dùng trong luận văn đều được trích dẫn nguồn gốc rõ ràng.
Các nội dung nghiên cứu và kết quả trong đề tài này là trung thực và chưa
từng được ai công bố trong bất cứ cơng trình nào.
Xin trân trọng cảm ơn!
Hà nội, ngày tháng 08 năm 2012
Người thực hiện

 
 
Vũ Thế Anh
 

Trang 4


Luận văn Thạc sỹ Quản trị kinh doanh


Vũ Thế Anh

DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT
STT

KÝ HIỆU

Ý NGHĨA

1

CNTT

Công nghệ thông tin

2

CNTT-TT

Công nghệ thông tin – Truyền thông

3

EFE - External Factor
Evaluation

Ma trận đánh giá các yếu tố bên ngoài

4


EVN

Tập đồn Điện lực Việt Nam

5

EVNIT

Trung tâm Cơng nghệ Thơng tin – Tập đoàn
Điện lực Việt Nam

6

GDP - Gross Domestic Product Tổng sản phẩm nội địa

7

IFE - Internal Factor
Evaluation

Ma trận đánh giá các yếu tố bên trong

8

NXB

Nhà xuất bản

9


SCADA - Supervisory Control
Hệ thống điều khiển và thu thập số liệu
And Data Acquisition

10

SWOT - Strength Weakness
Opportunity Threat

Ma trận phân tích điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội
và thách thức

11

WTO - World Trade
Organization

Tổ chức Thương mại thế giới

12

PEST

Political, Economic, Social, and Technological

13

TCTK


Tổng cục thống kê

14

KH&CN

Khoa học công nghệ

15

SBU

Đơn vị kinh doanh chiến lược

16

GREAT (Gain, Risk, Expense,
Achievement and Time)

Lợi ích, Rủi ro, Chi phí, Tính khả thi và Thời
gian.

 

Trang 5


Luận văn Thạc sỹ Quản trị kinh doanh

Vũ Thế Anh


DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
 
 

Hình 1-1 Quy trình xây dựng chiến lược kinh doanh ...............................................17 
Hình 1-2 Mơ hình PEST nghiên cứu mơi trường vĩ mơ ...........................................18 
Hình 1-3 Mơ hình 5 áp lực cạnh tranh của M. Porter ...............................................22 
Hình 1-4 Ma trận BCG ..............................................................................................38 
Hình 2-1 Sơ đồ tổ chức của EVNIT ..........................................................................47 
Hình 3-1 Tăng trưởng GDP Việt Nam từ năm 2005 -2011 ......................................61 
Hình 3-2 Doanh số ngành CNTT Việt Nam 2005 -2011 .........................................66 
Hình 3-3 Số máy tính trên 1 trăm dân của Việt Nam ...............................................96 
Hình 3-4 Số máy tính/1 trăm dân ở 1 số nước năm 2007 .........................................96 
Hình 3-5 Sơ đồ mơ hình tổ chức của EVNIT mới .................................................102 

Trang 6


Luận văn Thạc sỹ Quản trị kinh doanh

Vũ Thế Anh

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 1-1 Ma trận EFE ..............................................................................................36 
Bảng 1-2 Ma trận IEF ...............................................................................................37 
Bảng 1-3 Ma trận SWOT. .........................................................................................41 
Bảng 1-4 Ma trận GREAT. .......................................................................................43 
Bảng 2-1 Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của EVNIT 2010-2011 ..............49 
Bảng 3-1 Ma trận EFE – áp dụng cho EVNIT ..........................................................77 

Bảng 3-2 Ma trận IFE - áp dụng cho EVNIT ...........................................................86 
Bảng 3-3 Ma trận SWOT- áp dụng cho EVNIT. ......................................................89 
Bảng 3-4 Bảng xếp hạng các quốc gia về gia công phần mềm.................................93 
Bảng 3-5 Ma trận GREAT - áp dụng cho EVNIT ....................................................98 

Trang 7


Luận văn Thạc sỹ Quản trị kinh doanh

Vũ Thế Anh

PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Việt Nam bắt đầu công cuộc cải cách kinh tế từ năm 1986, kể từ đó đến
nay Việt Nam đã chuyền từ nền kinh tế tập trung bao cấp sang nền kinh tế thị
trường có định hướng xã hội chủ nghĩa. Nền kinh tế Việt Nam ngày càng thể
hiện rõ tính chất cạnh tranh khốc liệt của nền kinh tế thị trường, nhất là sau khi
Việt Nam gia nhập tổ chức thương mại thế giới. Hiện nay, các doanh nghiệp
Việt Nam, không phân biệt các thành phần kinh tế đều đang phải đối mặt với
sức ép cạnh tranh từ các doanh nghiệp trong và ngoài nước, từ các sản phẩm
thay thế, từ các nhà cung cấp và từ khách hàng… Trung tâm Công nghệ Thơng
tin – Tập đồn Điện lực Việt Nam cũng khơng phải là ngoại lệ, phải đối mặt với
sức ép cạnh tranh rất lớn từ thị trường.
Khơng chỉ có vậy, Trung tâm Cơng nghệ thơng tin cịn phải đối mặt với
sức ép cạnh tranh từ chính trong nội bộ Tập đồn Điện lực Việt Nam do Tập
đồn đang trong q trình cổ phần hóa, các đơn vị trực thuộc tự chủ nhiều hơn
trong lĩnh vực công nghệ thông tin, nhiều đơn vị công nghệ thông tin các công
ty thành viên cũng được thành lập và đang lớn mạnh dần. Hơn nữa, từ tháng 3
năm 2009 Trung tâm đã thay đổi cơ cấu tổ chức. Trước đây Trung tâm Công

nghệ Thông tin là đơn vị đầu mối về công nghệ thông tin của Tập đồn Điện
lực Việt Nam, chủ trì thực hiện các hoạt động công nghệ thông tin trong các
công ty con của Tập đoàn theo định hướng và chỉ đạo thống nhất của Tập đồn.
Từ tháng 5/2009, Trung tâm Cơng nghệ thông tin sáp nhập với Công ty Thông
tin Viễn thông Điện lực. Trung tâm chuyển từ đơn vị hạch tốn phụ thuộc Tập
đồn Điện lực Việt Nam thành đơn vị hạch tốn phụ thuộc Cơng ty Thơng tin
Viễn thơng Điện lực. Sau khi EVNTelecom được bàn giao nguyên trạng về Tập
đồn Viettel. Ngày 3/7/2012 Thủ tướng chính phủ có quyết định chuyển nguyên
trạng Trung tâm công nghệ thông tin từ Tập đồn Viễn thơng Qn đội
(Viettel) về lại Tập đồn Điện lực Việt nam. Do vậy Trung tâm Cơng nghệ
thông tin cần nâng cao năng lực cạnh tranh của mình để đáp ứng nhu cầu quản

Trang 8


Luận văn Thạc sỹ Quản trị kinh doanh

Vũ Thế Anh

lý thông tin trong hoạt động sản xuất kinh doanh của Tập đoàn, cũng như mở
rộng thị trường kinh doanh ra bên ngoài ngành điện trong điều kiện mới.
Việc hoạch định chiến lược kinh doanh cho Trung tâm Công nghệ thông
tin – Tập đoàn Điện lực Việt nam giai đoạn 2013 - 2018 là rất cấp thiết, đặc
biệt trong bối cảnh Tập đồn đang trong q trình cổ phần hóa, Trung tâm đã
chuyển đổi cơ cấu tổ chức, sáp nhập về Tập đoàn Điện lực Việt nam.
2. Mục tiêu
-

Nghiên cứu cơ sở lý thuyết về hoạch định chiến lược kinh doanh nhằm định
hướng cho xây dựng chiến lược kinh doanh của EVNIT.


-

Phân tích đánh giá mơi trường hoạt động của EVNIT qua đó xác định
những cơ hội cần nắm bắt, các nguy cơ cần tránh, các điểm mạnh cần phát
huy và các điểm yếu cần khắc phục.

-

Hoạch định chiến lược kinh doanh cho EVNIT trong giai đoạn 2013-2018.

3. Phạm vi nghiên cứu của luận văn
-

Không gian nghiên cứu :
+ Luận văn chỉ nghiên cứu chiến lược kinh doanh của Trung tâm Cơng
nghệ thơng tin chứ khơng phải tồn bộ Tập đồn Điện lực Việt nam.
+ Luận văn chỉ nghiên cứu hoạch định chiến lược kinh doanh của Trung
tâm trong lĩnh vực công nghệ thông tin, không liên quan đến các lĩnh
vực khác như đo lường, tự động hóa,….

-

Thời gian nghiên cứu : Đề tài tập trung nghiên cứu tình hình sản xuất kinh
doanh của Trung tâm Công nghệ thông tin chủ yếu trong năm 2010-2011.

4. Cơ sở lý luận và các phương pháp nghiên cứu
Trên cơ sở của lý luận về hoạch định chiến lược kinh doanh của doanh
nghiệp, luận văn sử dụng số liệu được thu thập từ nhiều nguồn khác nhau :
-


Số liệu về tình hình kinh doanh của Trung tâm được lấy từ các báo cáo
tài chính, báo cáo tổng kết năm của Trung tâm Công nghệ Thông tin –
Tập đoàn Điện lực Việt nam.

Trang 9


Luận văn Thạc sỹ Quản trị kinh doanh

-

Vũ Thế Anh

Số liệu về thực trạng và dự báo tình hình kinh doanh của ngành CNTT
trong nước từ tổng cục thống kê, bộ thông tin và truyền thông.

-

Số liệu về thực trạng và dự báo kinh doanh của các đối thủ cạnh tranh
cùng ngành từ các trang web, bộ thông tin và truyền thông và các kênh
thông tin khác.

Tác giả sử dụng phương pháp nghiên cứu như : thống kê, mô tả, so sánh,
khảo sát và lấy ý kiến của các chuyên gia trong EVN về các điểm mạnh, điểm
yếu, cơ hội, thách thức từ đó phân tích, tổng hợp và đề ra các chiến lược kinh
doanh phù hợp cho Trung tâm trong giai đoạn 2013-2018.
 

5. Những đóng góp của luận văn

-

Đóng góp về khoa học : Làm rõ một số vấn đề lý luận về quản trị chiến lược
và hoạch định chiến lược kinh doanh, trên cơ sở tổng quan có chọn lọc một
số quan điểm cơ bản của các nhà kinh tế học trên thế giới, một số Tổ chức
quốc tế và một số học giả của Việt Nam.

-

Đóng góp về thực tiễn : Trên cơ sở lý thuyết, nguồn số liệu được cập nhật và
có chọn lọc, luận văn đã trình bày :
+ Phân tích tác động của mơi trường kinh doanh đến hoạt động của Trung
tâm Công nghệ thơng tin – Tập đồn Điện lực Việt nam.
+ Phân tích thực trạng hoạt động sản xuất kinh doanh của Trung tâm
Cơng nghệ thơng tin – Tập đồn Điện lực Việt nam.
+ Nhận định các cơ hội và thách thức, các mặt mạnh và mặt yếu của
Trung tâm để từ đó đề ra các biện pháp về hoạch định chiến lược kinh
doanh cần thiết cho Trung tâm Công nghệ Thông tin - Tập đoàn Điện
lực Việt nam giai đoạn 2013-2018.
+ Đề xuất một số chiến lược nhằm thực hiện các mục tiêu đề xuất.

6. Giới thiệu bố cục của luận văn
Để thực hiện được mục đích của Luận văn, ngồi phần mở đầu, kết luận
và kiến nghị, danh mục tài liệu tham khảo, phụ lục; phần nội dung chính của
Luận văn được chia thành 3 chương :

Trang 10


Luận văn Thạc sỹ Quản trị kinh doanh


Vũ Thế Anh

Chương 1. Cơ sở lý thuyết về quản trị chiến lược và hoạch định chiến
lược kinh doanh của doanh nghiệp.
Chương 2. Phân tích thực trạng kinh doanh và quản trị chiến lược của
Trung tâm Công nghệ thông tin.
Chương 3. Hoạch định chiến lược kinh doanh của Trung tâm Công
nghệ thông tin giai đoạn 2013-2018.

Trang 11


Luận văn Thạc sỹ Quản trị kinh doanh

Vũ Thế Anh

CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ QUẢN TRỊ CHIẾN LƯỢC VÀ
HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƯỢC KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP
1.1. Tổng quan về chiến lược kinh doanh
1.1.1. Khái niệm về chiến lược
Thuật ngữ chiến lược xuất phát từ lĩnh vực quân sự với ý nghĩa để chỉ ra
các kế hoạch lớn và dài hạn trên cơ sở chắc chắn rằng cái gì đối phương có thể
làm được, cái gì đối phương khơng thể làm được. Từ đó cùng với sự phát triển
của trao đổi hàng hóa, thuật ngữ chiến lược kinh doanh ra đời, theo quan điểm
truyền thống chiến lược là việc xác định những mục tiêu cơ bản dài hạn của
một tổ chức để từ đó đưa ra các chương trình hành động cụ thể cùng với việc sử
dụng các nguồn lực một cách hợp lý nhằm để đạt được các mục tiêu đã đề ra.
Theo Giáo sư lịch sử kinh tế học Alfred Chandler, Đại học Harvard

(Mỹ), “Chiến lược bao gồm những mục tiêu cơ bản dài hạn của một tổ chức,
đồng thời lựa chọn cách thức hoặc tiến trình hành động, phân bổ nguồn lực thiết
yếu để thực hiện các mục tiêu đó”. (Nguyễn Khoa Khơi và Đồng Thị Thanh
Phương, 2007).
Theo William J’. Glueck: “Chiến lược là một kế hoạch mang tính thống
nhất, tính tồn diện và tính phối hợp, được thiết kế đảm bảo rằng các mục tiêu
cơ bản của tổ chức sẽ được thực hiện”. (Nguyễn Khoa Khôi và Đồng Thị Thanh
Phương, 2007).
Theo Fred R. David: “Chiến lược là những phương tiện đạt tới những
mục tiêu dài hạn. Chiến lược kinh doanh có thể gồm có sự phát triển về địa lý,
đa dạng hóa hoạt động, sở hữu hóa, phát triển sản phẩm, thâm nhập thị trường,
cắt giảm chi tiêu, thanh lý và liên doanh”. (Fred David, 2006).
Theo Michael E. Porter “Chiến lược là nghệ thuật xây dựng các lợi thế
cạnh tranh. (Nguyễn Khoa Khôi và Đồng Thị Thanh Phương, 2007).
1.1.2. Khái niệm về chiến lược cạnh tranh
Theo Micheal Porter, “Chiến lược cạnh tranh là sự kết hợp của các mục
tiêu mà doanh nghiệp đang hướng tới và những chính sách mà nó sử dụng để
thực hiện các mục tiêu”
Trang 12


Luận văn Thạc sỹ Quản trị kinh doanh

Vũ Thế Anh

Một chiến lược cạnh tranh có vai trị hết sức quan trọng đối với hoạt động
kinh doanh của doanh nghiệp. Nó xem xét môi trường kinh doanh để tạo dựng
cho doanh nghiệp một lợi thế cạnh tranh vượt trội so với các đối thủ trong một
lĩnh vực kinh doanh nhất định. Theo Porter, các lựa chọn về chiến lược cạnh
tranh cơ bản của một doanh nghiệp chủ yếu là chiến lược giá, chiến lược khác

biệt và chiến lược trọng điểm (Micheal E.Porter, (1996), Chiến lược cạnh
tranh, NXB Khoa học Kỹ thuật).
Theo chiến lược giá, doanh nghiệp sẽ hạ thấp giá so với các đối thủ cạnh
tranh trên cơ sở lợi thế về chi phí. Chiến lược này trở nên rất có hiệu quả khi thị
trường là các khách hàng nhạy cảm với vấn đề giá cả.
Chiến lược khác biệt là việc doanh nghiệp theo đuổi việc tạo dựng nhận thức
của khách hàng tốt hơn so với các đối thủ cạnh tranh như tạo sự khác biệt về
chất lượng sản phẩm, dịch vụ, cơng nghệ, uy tín hoặc thương hiệu.
Chiến lược trọng điểm được áp dụng khi doanh nghiệp đặc biệt chú trọng đến
một phân đoạn cụ thể của thị trường như nhóm khách hàng, sản phẩm, khu vực
địa lý. Chiến lược này ghi nhận đặc tính đa dạng của thị trường. Sau khi lựa
chọn được phân đoạn thị trường, doanh nghiệp thực hiện chiến lược trọng điểm
thông qua chiến lược giá hoặc chiến lược khác biệt.
1.1.3. Các cấp độ chiến lược
Xét về cấp độ, trong bất kỳ tổ chức nào, các chiến lược có thể tồn tại ở
nhiều cấp độ khác nhau :
1.1.3.1. Chiến lược cấp doanh nghiệp
Chiến lược ở cấp doanh nghiệp liên quan đến việc lựa chọn các hoạt
động kinh doanh ở đó các đơn vị kinh doanh phải cạnh tranh, đồng thời có sự
phát triển và phối kết hợp giữa các đơn vị với nhau.
Chiến lược cấp doanh nghiệp có các đặc điểm :
 Định hướng mục tiêu chung và nhiệm vụ của doanh nghiệp: Bao
gồm việc xác định các mục tiêu, các dạng hoạt động kinh doanh
mà doanh nghiệp sẽ tiến hành và cách thức quản lý và phối kết
hợp các hoạt động.
Trang 13


Luận văn Thạc sỹ Quản trị kinh doanh


Vũ Thế Anh

 Định hướng cạnh tranh: Đó là việc xác định thị trường hoặc
đoạn thị trường mà doanh nghiệp sẽ cạnh tranh.
 Quản lý các hoạt động kinh doanh độc lập và mối quan hệ giữa
chúng : Chiến lược doanh nghiệp phát triển và khai thác thông
qua việc phân chia và phối kết hợp các nguồn lực giữa các đơn
vị độc lập hoặc giữa các hoạt động riêng rẽ.
1.1.3.2.

Chiến lược cấp đơn vị kinh doanh

Một đơn vị kinh doanh chiến lược có thể là một bộ phận trong doanh
nghiệp, một dòng sản phẩm hay một khu vực thị trường, chúng có thể được kế
hoạch hóa một cách độc lập. Ở cấp độ đơn vị kinh doanh, vấn đề chiến lược đề
cập ít hơn đến việc phối kết hợp giữa các đơn vị tác nghiệp nhưng nhấn mạnh
hơn đến việc phát triển và bảo vệ lợi thế cạnh tranh cho sản phẩm và dịch vụ
mà đơn vị quản lý. Chiến lược đơn vị kinh doanh liên quan đến :
 Việc định vị hoạt động kinh doanh để cạnh tranh.
 Dự đoán những thay đổi của nhu cầu, những tiến bộ khoa học
công nghệ và điều chỉnh chiến lược để thích nghi và đáp ứng
những thay đổi này.
 Tác động và làm thay đổi tính chất của cạnh tranh thơng qua các
hoạt động chiến lược như là gia nhập theo chiều dọc hoặc thông
qua các hoạt động chính trị.
1.1.3.3.

Chiến lược cấp chức năng, bộ phận

Cấp độ chức năng của tổ chức đề cập đến các bộ phận tác nghiệp. Chiến

lược ở cấp độ này liên quan đến các quy trình tác nghiệp của các hoạt động kinh
doanh và các bộ phận của chuỗi giá trị. Chiến lược ở các chức năng marketing,
tài chính, nguồn nhân lực hay nghiên cứu và phát triển nhằm vào phát triển và
phối kết hợp các nguồn lực mà thông qua đó các chiến lược ở cấp đơn vị kinh
doanh được thực hiện một cách hiệu quả.
Chiến lược cấp bộ phận chức năng của tổ chức phụ thuộc vào chiến lược
ở các cấp cao hơn. Đồng thời nó đóng vai trò như yếu tố đầu vào cho chiến lược
cấp đơn vị kinh doanh và chiến lược tổng thể của doanh nghiệp.
Trang 14


Luận văn Thạc sỹ Quản trị kinh doanh

Vũ Thế Anh

1.1.4. Đặc trưng của chiến lược kinh doanh
Tính định hướng dài hạn: Chiến lược kinh doanh đặt ra các mục tiêu và
xác định hướng phát triển của doanh nghiệp trong thời kỳ dài hạn (3-5 năm)
nhằm định hướng hoạt động cho doanh nghiệp trong mơi trường kinh doanh
đầy biến động.
Tính mục tiêu: Chiến lược kinh doanh thường xác định rõ mục tiêu cơ
bản, những phương hướng kinh doanh của doanh nghiệp trong từng thời kỳ và
những chính sách nhằm thực hiện đúng mục tiêu đề ra.
Tính phù hợp: Để xây dựng chiến lược kinh doanh tốt, doanh nghiệp
phải đánh giá đúng thực trạng hoạt động sản xuất kinh doanh của mình. Đồng
thời phải thường xuyên rà soát, điều chỉnh để phù hợp với những biến đổi của
mơi trường.
Tính liên tục: Chiến lược kinh doanh có tính liên tục, xun suốt từ quá
trình xây dựng, tổ chức thực hiện, kiểm tra đánh giá đến hiệu chỉnh chiến lược.
1.1.5. Lợi ích của việc xây dựng chiến lược kinh doanh

Một doanh nghiệp có chiến lược kinh doanh đúng đắn sẽ có nhiều thành
cơng hơn một doanh nghiệp khơng xác định được cho mình một chiến lược rõ
ràng, cụ thể :
-

Xác định được rõ ràng mục tiêu chiến lược. Từ đó có thể tập trung chính
xác hơn các nguồn lực có hạn của doanh nghiệp vào mục tiêu chiến lược.
Với một chiến lược rõ ràng, minh bạch, doanh nghiệp có thể lập kế
hoạch, thực hiện phân phối nguồn lực một cách chủ động, hợp lý nhằm
đạt được hiệu quả cao nhất.

-

Có những phản ứng kịp thời khi môi trường kinh doanh cũng như bản
thân doanh nghiệp có những thay đổi. Xã hội khơng ngừng thay đổi, kỹ
thuật không ngừng tiến bộ, thị trường luôn luôn biến động, nhu cầu của
người tiêu dùng cũng luôn luôn thay đổi, những người làm việc ở doanh
nghiệp không ngừng thay đổi. Trong tình hình đó, nếu doanh nghiệp
dậm chân tại chỗ thì sẽ bị đào thải. Vì vậy, doanh nghiệp phải khơng
ngừng đổi mới, mà muốn đổi mới thì phải có chiến lược. Dù là đổi mới
lĩnh vực kinh doanh, kỹ thuật, sản phẩm dịch vụ, quá trình sản xuất,
Trang 15


Luận văn Thạc sỹ Quản trị kinh doanh

Vũ Thế Anh

công tác thị trường đều cần có chiến lược, dựa vào sự chỉ đạo của chiến
lược. Đặc biệt để tồn tại và phát triển trong cạnh tranh quyết liệt, các

doanh nghiệp có xu hướng liên hiệp, sát nhập, để tăng cường thực lực.
Q trình đó dù là chủ động hay bị động đều cần có sự chỉ đạo của chiến
lược kinh doanh. Nếu khơng có chiến lược sẽ thất bại. Hơn nữa, hiện nay
chúng ta đã tham gia tổ chức thương mại thế giới, các doanh nghiệp
đang đứng trước một tình thế cạnh tranh quyết liệt hơn, hàng hố nước
ngồi sẽ xâm nhập thị trường nhiều hơn. Chính vì vậy doanh nghiệp Việt
Nam cần phải xây dựng chiến lược kinh doanh dài hạn cho mình để tồn
tại và phát triển.
-

Lường trước được những nguy cơ và những thách thức đồng thời có
những biện pháp hạn chế khắc phục. Việc xây dựng chiến lược kinh
doanh giúp doanh nghiệp hình dung cụ thể hơn nhiệm vụ của mình, xác
định rõ điểm mạnh điểm yếu của bản thân và nhận biết được những nguy
cơ và thách thức phải đối mặt. Từ đó có thể chủ động đưa ra những giải
pháp thích hợp nhằm phát huy tối đa điểm mạnh, đồng thời giảm thiểu
các điểm yếu, nguy cơ rủi ro có thể gặp phải.

 

 

Trang 16


Luận văn Thạc sỹ Quản trị kinh doanh

Vũ Thế Anh

1.2. Quy trình xây dựng chiến lược kinh doanh

Quy trình xây dựng chiến lược gồm 6 bước, cụ thể như sau (Fred. David)

Hình 1-1 Quy trình xây dựng chiến lược kinh doanh
1.2.1. Xác định tầm nhìn, sứ mệnh và mục tiêu chiến lược của doanh nghiệp
-

Tầm nhìn: là thơng điệp cụ thể hóa sứ mệnh thành một mục tiêu tổng
quát, tạo niềm tin vào tương lai của doanh nghiệp.

-

Sứ mệnh: nêu rõ lý do tồn tại của doanh nghiệp và chỉ ra các việc cần
làm.

-

Mục tiêu chiến lược: chỉ rõ những nhiệm vụ của doanh nghiệp,
những gì mà doanh nghiệp hy vọng sẽ đạt được trong phạm vi dài
hạn và trung hạn.

1.2.2. Phân tích mơi trường bên ngồi doanh nghiệp
Mục tiêu của phân tích mơi trường bên ngồi là nhận thức các cơ hội và
nguy cơ từ mơi trường bên ngồi của tổ chức. Bao gồm việc phân tích mơi
trường vĩ mô và môi trường ngành mà doanh nghiệp tham gia sản xuất
kinh doanh. Việc đánh giá môi trường ngành cũng có ý nghĩa là đánh giá
Trang 17


Luận văn Thạc sỹ Quản trị kinh doanh


Vũ Thế Anh

các tác động của tồn cầu hóa đến phạm vi của ngành, xem ngành đó cơ
những lợi thế gì.
1.2.2.1.

Phân tích mơi trường vĩ mô

Những thay đổi trong môi trường vĩ mô có thể có tác động trực tiếp đến
bất kỳ lực lượng nào đó trong ngành, làm biến đổi sức mạnh tương đối giữa các
thế lực và làm thay đổi tính hấp dẫn của một ngành. Môi trường vĩ mô bao gồm
6 yếu tố: Kinh tế, Cơng nghệ, Văn hóa xã hội, Nhân khẩu học, Chính trị pháp
luật, và Tự nhiên: (Ngô Kim Thanh và Lê Văn Tâm, 2009)

Kinh tế

Nhân khẩu
học

Văn Hóa
xã hội

Mơi trường
ngành

Chính
tri/pháp luật

Tự nhiên
Cơng nghệ

Hình 1-2 Mơ hình PEST nghiên cứu mơi trường vĩ mơ

(1) Mơi trường chính trị - pháp luật
Đây là yếu tố có tầm ảnh hưởng tới tất cả các ngành kinh doanh trên một
lãnh thổ, các yếu tố chính trị, luật pháp ảnh hưởng đến khả năng tồn tại và phát
triển của bất cứ ngành nào. Khi kinh doanh trên một đơn vị hành chính, các
doanh nghiệp sẽ phải bắt buộc tuân theo các yếu tố chính trị luật pháp tại khu
vực đó. Khi phân tích mơi trường này chúng ta thường quan tâm tới các yếu tố:
-

Sự bình ổn: Chúng ta sẽ xem xét sự bình ổn trong các yếu tố xung đột
chính trị, ngoại giao của thể chế luật pháp. Thể chế nào có sự bình ổn
cao sẽ có thể tạo điều kiện tốt cho việc hoạt động kinh doanh và ngược

Trang 18


Luận văn Thạc sỹ Quản trị kinh doanh

Vũ Thế Anh

lại các thể chế không ổn định, xảy ra xung đột sẽ tác động xấu tới hoạt
động kinh doanh trên lãnh thổ của nó.
-

Chính sách thuế: Chính sách thuế xuất khẩu, nhập khẩu, các thuế tiêu
thụ, thuế thu nhập... sẽ ảnh hưởng tới doanh thu, lợi nhuận của doanh
nghiệp.

-


Các luật liên quan: Luật đầu tư, luật doanh nghiệp, luật lao động, luật
chống độc quyền, chống bán phá giá ...

-

Chính sách: Các chính sách của nhà nước sẽ có ảnh hưởng tới doanh
nghiệp, nó có thể tạo ra cơ hội hoặc thách thức với doanh nghiệp, đặc
biệt là các chính sách về cải cách kinh tế, cải cách hành chính, thay đổi
chính sách liên quan đến ngành, chính sách thuế, an tồn và bảo vệ mơi
trường, các chính sách điều tiết cạnh tranh, bảo vệ người tiêu dùng…
Ngày nay, các doanh nghiệp càng phải chú ý hơn tới chính sách của
Chính phủ về sử dụng tài nguyên và bảo vệ môi trường tự nhiên. Giải
quyết tốt vấn đề môi trường cũng tức là một điều kiện thiết yếu để giải
quyết vấn đề tăng trưởng bền vững.

(2) Môi trường nền kinh tế
Trạng thái của môi trường kinh tế vĩ mô xác định sự lành mạnh, thịnh
vượng của nền kinh tế, nó ln gây ra những tác động với các doanh nghiệp và
ngành. Môi trường kinh tế chỉ bản chất và định hướng của nền kinh tế trong đó
doanh nghiệp hoạt động. Các ảnh hưởng của nền kinh tế đến một doanh nghiệp
có thể làm thay đổi khả năng tạo giá trị và thu nhập của nó. Bốn nhân tố quan
trọng trong kinh tế vĩ mô là: Tỷ lệ tăng trưởng của nền kinh tế, lãi suất, tỷ suất
hối đoái, và tỷ lệ lạm phát.
Thông thường các doanh nghiệp sẽ dựa trên yếu tố kinh tế để quyết định
đầu tư vào các ngành, các khu vực. Các yếu tố kinh tế cần quan tâm bao gồm :
-

Tình trạng của nền kinh tế: Bất cứ nền kinh tế nào cũng có chu kỳ,
trong mỗi giai đoạn nhất định của chu kỳ nền kinh tế, doanh nghiệp sẽ có

những quyết định phù hợp cho riêng mình.

Trang 19


Luận văn Thạc sỹ Quản trị kinh doanh

-

Vũ Thế Anh

Các chính sách kinh tế của chính phủ: Luật tiền lương cơ bản, các
chiến lược phát triển kinh tế của chính phủ, các chính sách ưu đãi cho
các ngành: Giảm thuế, trợ cấp...

-

Triển vọng kinh tế trong tương lai: Tốc độ tăng trưởng, mức gia
tăng GDP, tỉ suất GDP trên vốn đầu tư ...

(3) Mơi trường văn hóa xã hội
Mỗi quốc gia, vùng lãnh thổ đều có những giá trị văn hóa và các yếu tố
xã hội đặc trưng. Những giá trị văn hóa là những giá trị làm lên một xã hội, có
thể vun đắp cho xã hội đó tồn tại và phát triển. Chính vì thế các yếu tố văn hóa
thơng thường được bảo vệ hết sức quy mơ và chặt chẽ, đặc biệt là các văn hóa
tinh thần.
Các yếu tố mơi trường văn hóa xã hội bao gồm các thái độ xã hội và các
giá trị văn hóa, các thay đổi xã hội cũng tạo ra cơ hội và mối đe dọa. Một doanh
nghiệp muốn trường tồn được với thời gian, với đối tác, được xã hội chấp nhận
thì nhất định phải coi trọng vấn đề văn hóa trong kinh doanh. Các giá trị văn

hóa và xã hội tạo lên nền tảng của xã hội, do vậy nó thường dẫn dắt các thay đổi
điều kiện cơng nghệ, chính trị pháp luật, kinh tế và nhân khẩu.
(4) Môi trường khoa học công nghệ
Các thay đổi công nghệ tác động lên nhiều bộ phận của xã hội, các tác
động chủ yếu thơng qua các sản phẩm q trình cơng nghệ. Bao gồm các hoạt
động liên quan đến việc sáng tạo ra các kiến thức mới, chuyển dịch các kiến
thức đó đến các đầu ra, các sản phẩm, các quá trình và các vật liệu mới. Sự thay
đổi môi trường công nghệ sẽ đem lại cho doanh nghiệp cả cơ hội và thách thức.
Cơ hội là nâng cao khả năng tạo sản phẩm mới có sức cạnh tranh cao; thách
thức là có thể làm cho vịng đời của sản phẩm bị suy thoái một cách gián tiếp
hay trực tiếp. Tác động quan trọng nhất của sự thay đổi công nghệ là tác động
tới chiều cao rào cản ra nhập và định hình lại cấu trúc ngành.

Trang 20


Luận văn Thạc sỹ Quản trị kinh doanh

Vũ Thế Anh

(5) Môi trường nhân khẩu học
Gồm các vấn đề liên quan đến dân số, cấu trúc tuổi, phân bố địa lý, cộng
đồng các dân tộc và phân phối thu nhập. Quan điểm tiêu dùng hàng hóa, dịch
vụ của dân cư các vùng, các địa phương và quan điểm tiêu dùng của giới tính,
tuổi tác, nghề nghiệp, ảnh hưởng đến hình thành các thị trường và ảnh hưởng
tới chiến lược kinh doanh. Phong cách sống tác động đến nhu cầu hàng hóa
dịch vụ bao gồm : chủng loại, chất lượng, hình dáng, mẫu mã. Tốc độ tăng dân
số tác động tích cực đến nội dung chiến lược sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp.
(6) Môi trường tự nhiên

Môi trường tự nhiên bao gồm: vị trí địa lý, khí hậu, cảnh quan thiên
nhiên, đất đai, sóng biển, các nguồn tài ngun khống sản trong lịng đất, tài
ngun rừng biển, sự trong sạch của mơi trường nước và khơng khí…đảm bảo
các yếu tố đầu vào cần thiết và môi trường họat động cho các doanh nghiệp và
tổ chức.
Những yếu tố cần nghiên cứu :
-

Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, khí hậu.

-

Các loại tài ngun, khống sản và trữ lượng.

-

Nguồn năng lượng.

-

Tình hình khai thác và sử dụng các nguồn tài nguyên thiên nhiên.

-

Vấn đề môi trường và ô nhiễm môi trường; Sự quan tâm của chính phủ
và cộng đồng đến mơi trường.

1.2.2.2.

Phân tích mơi trường ngành


Một ngành là một nhóm các doanh nghiệp cung cấp các sản phẩm hay
dịch vụ có thể thay thế chặt chẽ với nhau. Sự thay thế một cách chặt chẽ có
nghĩa là các sản phẩm hay dịch vụ thỏa mãn các nhu cầu khách hàng về cơ bản
tương tự nhau.
Theo M. Porter, có năm lực lượng định hướng cạnh tranh trong phạm vi
ngành là : (1) Nguy cơ từ các đối thủ tiềm ẩn; (2) Mức độ cạnh tranh giữa các

Trang 21


Luận văn Thạc sỹ Quản trị kinh doanh

Vũ Thế Anh

đối thủ hiện có trong ngành; (3) Sức mạnh thương lượng của người mua; (4)
Sức mạnh thương lượng của người bán; (5) Đe dọa của các sản phẩm thay thế.
M. Porter chỉ ra rằng các lực lượng này càng mạnh, càng hạn chế khả
năng của các doanh nghiệp hiện tại trong việc tăng giá và có được lợi nhuận cao
hơn. Nhiệm vụ đặt ra cho các nhà quản trị là phải nhận thức được các cơ hội và
nguy cơ, mà sự thay đổi của 5 lực lượng sẽ đem lại, qua đó xây dựng các chiến
lược thích ứng, dịch chuyển sức mạnh của một hay nhiều lực lượng cạnh tranh
thành lợi thế cho mình. Mơ hình 5 áp lực cạnh tranh của M.Porter như sau:
(Garry D.Smith, Danny R.Arnold, Bobby G.Bizzell, 1997)

 

Hình 1-3 Mơ hình 5 áp lực cạnh tranh của M. Porter
(1) Đối thủ tiềm ẩn : là những đối thủ cạnh tranh có thể sẽ tham gia thị trường
trong tương lai do sức hấp dẫn của ngành và những rào cản gia nhập và

hình thành những đối thủ cạnh tranh mới, từ đó thị phần bị chia sẻ, lợi
nhuận doanh nghiệp bị giảm xuống, sự xuất hiện của đối thủ cạnh tranh
mới sẽ ảnh hưởng đến chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp. Vì vậy
phải phân tích các đối thủ tiềm ẩn để đánh giá những nguy cơ mà họ tạo ra
cho doanh nghiệp.
(2) Khách hàng : cũng là một yếu tố cạnh tranh của một doanh nghiệp. Yêu
cầu của khách ngày càng cao, đặc biệt là nhu cầu về chất lượng dịch vụ,
dịch vụ chăm sóc khách hàng cũng như các dịch vụ giá trị gia tăng kèm
Trang 22


Luận văn Thạc sỹ Quản trị kinh doanh

Vũ Thế Anh

theo. Do vậy khách hàng cũng tạo nên một yếu tố cạnh tranh quan trọng. Sự
trung thành của khách hàng là một lợi thế lớn của một doanh nghiệp. Đối
với các doanh nghiệp ra đời sau khi số lượng khách hàng trung thành cịn ít
sẽ phải cạnh tranh với các doanh nghiệp ra đời trước, có nhiều khách hàng
trung thành.
(3) Các nhà cung cấp : có thể được coi như một áp lực đe dọa khi họ có khả
năng tăng giá bán đầu vào hoặc giảm chất lượng của các sản phẩm dịch vụ
mà họ cung cấp, do đó làm giảm khả năng sinh lợi của doanh nghiệp. Mức
độ ảnh hưởng phụ thuộc vào mức độ tập trung của các nhà cung cấp, tầm
quan trọng của số lượng sản phẩm đối với nhà cung cấp, sự khác biệt của
các nhà cung cấp, ảnh hưởng của các yếu tố đầu vào đối với chi phí hoặc sự
khác biệt hóa sản phẩm, chi phí chuyển đổi của các doanh nghiệp trong
ngành, sự tồn tại của các nhà cung cấp thay thế, nguy cơ tăng cường sự hợp
nhất của các nhà cung cấp, chi phí cung ứng so với tổng lợi tức của ngành.
(4) Sản phẩm thay thế: là những sản phẩm khác về tên gọi, khác về thành

phần nhưng đem lại cho khách hàng những tiện ích tương đương như sản
phẩm của doanh nghiệp. Sự xuất hiện của những sản phẩm thay thế này có
thể dẫn đến nguy cơ làm giảm giá bán và sụt giảm lợi nhuận của doanh
nghiệp. Do đó doanh nghiệp phải dự báo và phân tích khuynh hướng phát
triển các sản phẩm thay thế, nhận diện hết các nguy cơ mà các sản phẩm
thay thế tạo ra cho doanh nghiệp.
(5) Cường độ cạnh tranh trong ngành: là sự ganh đua mãnh liệt khi một
doanh nghiệp bị thách thức bởi các hành động của doanh nghiệp khác hay
khi doanh nghiệp nào đó nhận thức được một cơ hội cải thiện vị thế của nó
trên thị trường. Các cơng cụ thường được sử dụng trong cuộc chạy đua tạo
giá trị cho khách hàng là giá, chất lượng, sự khác biệt sản phẩm và dịch vụ,
phân phối, khuyến mãi, sự cải tiến và đáp ứng khách hàng.
Mức độ ảnh hưởng của cường độ cạnh tranh ngành phụ thuộc vào: Cấu trúc
cạnh tranh ngành, các điều kiện nhu cầu, rào cản rời khỏi ngành, tỉ lệ chi
phí cố định trên giá trị gia tăng, tình trạng tăng trưởng của ngành, tình trạng
dư thừa công suất, khác biệt giữa các sản phẩm, các chi phí chuyển đổi, tính
Trang 23


×