Tải bản đầy đủ (.pdf) (100 trang)

Phân tích thực trạng và đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng đội ngũ giảng viên của cơ sở iii đại học công nghệ giao thông vận tải

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (880.83 KB, 100 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
-------------------  -------------------

PHẠM VĂN TÌNH

PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG VÀ ĐỀ XUẤT MỘT SỐ
GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG
ĐỘI NGŨ GIẢNG VIÊN CỦA CƠ SỞ III - ĐẠI HỌC
CÔNG NGHỆ GIAO THÔNG VẬN TẢI

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC
NGÀNH QUẢN TRỊ KINH DOANH
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
TS. VŨ QUANG

HÀ NỘI – 2012


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
-------------------  -------------------

PHẠM VĂN TÌNH

PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG VÀ ĐỀ XUẤT MỘT SỐ
GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG
ĐỘI NGŨ GIẢNG VIÊN CỦA CƠ SỞ III - ĐẠI HỌC
CÔNG NGHỆ GIAO THÔNG VẬN TẢI

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC


NGÀNH QUẢN TRỊ KINH DOANH

HÀ NỘI – 2012


LỜI CẢM ƠN
Tôi xin chân thành cảm ơn:
Khoa sau đại học - Trường Đại Bách khoa đã tạo mọi điều kiện thuận lợi cho
tôi thành luận văn tốt nghiệp.
Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến TS Vũ Quang đã tận tình ,
hướng dẫn giúp tơi hồn thành tốt luận văn này.
Xin gửi lời cảm ơn Ban Giám đốc Cơ sở III- Trường Đại học Công nghệ
Giao thông vận tải, cảm ơn các đơn vị, các đồng nghiệp đã cung cấp tư liệu cho bản
luận văn.
Cuối cùng xin cảm ơn bạn bè, người thân đã chia sẻ công việc, giúp đỡ tác
giả hoàn thành luận văn!
Tác giả

Phạm Văn Tình


LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan: Bản luận văn tốt nghiệp này là cơng trình nghiên cứu của
bản thân tơi, các số liệu nêu trong luận văn là trung thực, được thực hiện trên cơ sở
nghiên cứu lý thuyết, tiếp thu kiến thức khoa học, nghiên cứu khảo sát tình hình
thực tiễn và dưới sự hướng dẫn tận tình của Thầy Vũ Quang.
Tất cả các số liệu, bảng biểu trong luận văn là kết quả của quá trình thu thập
tài liệu từ nhiều nguồn khác nhau, phân tích và đánh giá dựa trên cơ sở kiến thức tôi
đã tiếp thu được trong q trình học tập, khơng phải là sản phẩm sao chép của các

đề tài nghiên cứu trước đây.
Một lần nữa tôi xin khẳng định về sự trung thực của lời cam kế trên. Nếu sai
tơi hồn tồn chịu trách nhiệm.
Tác giả

Phạm Văn Tình


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
LỜI CẢM ƠN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG, HÌNH
PHẦN MỞ ĐẦU ...................................................................................................... 1
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC
TRONG GIÁO DỤC ĐÀO TẠO ......................................................................... 5
1.1. GIẢNG VIÊN ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG VÀ CHẤT LƯỢNG GIẢNG VIÊN
ĐHCĐ ...................................................................................................................... 5
1.1.1.Giảng viên ĐH và đội ngũ GVĐH .................................................................. 5
1.1.2. Điều kiện tiêu chuẩn Giảng viên Đại học ...................................................... 7
1.1.2.1.Chuản về trình độ đào tạo ........................................................................... 7
1.1.2.2. Chuẩn về chuyên môn. ................................................................................ 9
1.1.2.3. Chuẩn về nghiệp vụ sư phạm ...................................................................... 10
1.1.3. Yêu cầu về nâng cao chất lượng đội ngũ giảng viên đại học......................... 12
1.1.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng đội ngũ GV ........................................ 14
1.1.4.1. Các yếu tố khách quan ............................................................................... 14
1.1.4.2. Các yếu tố chủ quan .................................................................................... 14
1.2. MỐI QUAN HỆ GIỮA CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ GIẢNG VIÊN ĐẠI
HỌC, CAO ĐẲNG VÀ CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO .......................................... 14

1.2.1. Vai trò quyết định của chất lượng giảng viên đối với chất lượng
đào tạo ...................................................................................................................... 14
1.2.2. Chất lượng đào tạo – thước đo chất lượng giảng viên ................................... 18
1.2.2.1 Quan niệm về chất lượng đào tạo................................................................. 18
1.2.2.2 Một số quan niệm khác về chất lượng đào tạo............................................. 20
1.2.2.3. Đánh giá chất lượng đào tạo ....................................................................... 21
1.2.2.4 Một số nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng đào tạo ...................................... 23
1.3. NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ GIẢNG VIÊN NHẰM ĐÁP ỨNG
YÊU CẦU VỀ CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO ......................................................... 24


1.3.1. Tuyển dụng..................................................................................................... 24
1.3.1.1Các căn cứ để tuyển dụng và sử dụng có hiệu quả đội ngũ giảng viên ....... 24
1.3.1.2.Tuyển dụng................................................................................................... 24
1.3.2 . Sử dụng ......................................................................................................... 25
1.3.3 .Kiểm tra, đánh giá, sàng lọc ........................................................................... 25
1.4. KẾT LUẬN CHƯƠNG I ................................................................................. 27
CHƯƠNG 2. PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ
GIẢNG VIÊN Ở CƠ SỞ ĐÀO TẠO III - ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ GIAO
THÔNG VẬN TẢI ................................................................................................ 28
2.1. VÀI NÉT VỀ CƠ SỞ III - ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ GIAO THƠNG VẬN
TẢI ...........................................................................................................................
2.1.1. Q trình hình thành và phát triển cơ sở III- Đại học công nghệ GTVT....... 28
2.1.2. Nhiệm vụ của cơ sở đào tạo III- Đại học Công nghệ GTVT ......................... 29
2.1.3. Tổ chức bộ máy và qui mô của Cơ sở: .......................................................... 30
2.1.3.1. Bộ máy tổ chức: .......................................................................................... 30
2.1.3.2. Các ngành và qui mô đào tạo ...................................................................... 32
2.2. THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ GIẢNG VIÊN CỦA CƠ SỞ
2.2.1. Số lượng và cơ cấu theo ngành nghề đào tạo ................................................. 33
2.2.2. Cơ cấu GV theo giới tính, độ tuổi và thâm niên công tác .............................. 34

2.2.3. Chất lượng giảng viên .................................................................................... 36
2.2.3.1. Trình độ chun mơn .................................................................................. 37
2.2.3.2. Trình độ sư phạm ........................................................................................ 38
2.2.3.3. Trình độ ngoại ngữ, tin học ......................................................................... 39
2.2.3.4. Năng lực nghiên cứu khoa học.................................................................... 40
2.2.4. Đánh giá chung về chất lượng đội ngũ giảng viên......................................... 41
2.2.4.1. Ưu điểm ....................................................................................................... 41
2.2.4.2. Hạn chế........................................................................................................ 42
2.2.4.3. Nguyên nhân chính của những hạn chế ...................................................... 42
2.3. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN ĐNGV ........................................................ 43


2.3.1. Thực trạng kế hoạch phát triển ĐNGV .......................................................... 43
2.3.2. Thực trạng quản lý việc tuyển chọn, sử dụng ĐNGV ................................... 44
2.3.2.1. Tuyển chọn GV ........................................................................................... 44
2.3.2.2. Sử dụng GV................................................................................................. 45
2.3.3. Thực trạng công tác đào tạo, bồi dưỡng, tự bồi dưỡng để nâng cao chất lượng
của ĐNGV ................................................................................................................ 46
2.3.3.1. Công tác đào tạo đội ngũ giảng viên: .......................................................... 46
2.3.3.2. Công tác bồi dưỡng đội ngũ giảng viên ...................................................... 48
2.3.4. Thực trạng việc thực hiện các chính sách đối với giảng viên ........................ 52
2.3.4.1. Chế độ, chính sách với việc tuyển chọn, sử dụng hợp đồng ĐNGV .......... 53
2.3.4.2. Chính sách đãi ngộ với giảng viên được cử đi đào tạo, bồi dưỡng............. 53
2.3.5. Đánh giá chung thực trạng công tác phát triển ĐNGV ở cơ sở III- Đại học
Công nghệ Giao thông vận tải................................................................................. 54
2.3.5.1. Ưu điểm ....................................................................................................... 54
2.3.5.2. Những mặt hạn chế cơ bản .......................................................................... 55
2.3.5.3. Những nguyên nhân dẫn đến hạn chế ......................................................... 56
2.4. KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ............................................................................... 56
CHƯƠNG 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ

GIẢNG VIÊN Ở CƠ SỞ ĐÀO TẠO III - ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ GTVT ... 58
3.1. ĐỊNH HƯỚNG NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐNGV CỦA CƠ SỞ ĐÀO
TẠO III ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ GTVT ........................................................... 58
3.1.1. Những nét cơ bản về quy hoạch phát triển Cơ sở III trong giai đoạn hiện nay
và những năm tiếp theo ............................................................................................ 58
3.1.2. Mục tiêu nâng cao chất lượng ĐNGV Cơ sở III nhà trường đến năm 2015.. 59
3.1.2.1. Xây dựng đội ngũ giảng viên đủ về số lượng, chất lượng và đồng bộ
về cơ cấu................................................................................................................... 59
3.1.2.2. Xây dựng ĐNGV đảm bảo u cầu về trình độ chun mơn, sư phạm...... 61
3.1.2.3. Xây dựng ĐNGV đảm bảo yêu cầu về trình độ tin học và ngoại ngữ ........ 62
3.2. GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐNGV CỦA CƠ SỞ III - ĐẠI
HỌC CÔNG NGHỆ GTVT ĐẾN 2015 ................................................................ 62
3.2.1. Giải pháp 1: Xây dựng và khai thác Trung tâm chuyển giao KHCN và bồi


dưỡng ĐNGV ........................................................................................................... 61
3.2.1.1. Mục đích của giải pháp ............................................................................... 61
3.2.1.2. Nội dung và các biện pháp thực hiện .......................................................... 62
3.2.2.Giải pháp 2: Sử dụng hiệu quả đội ngũ giảng viên hiện có ............................ 64
3.2.2.1. Mục đích của giải pháp ............................................................................... 64
3.2.2.2. Nội dung và các biện pháp thực hiện .......................................................... 64
3.2.2.3. Các điều kiện thực hiện giải pháp ............................................................... 65
3.2.3. Giải pháp 3. Tăng cường công tác bồi dưỡng, tự bồi dưỡng ĐNGV............. 66
3.2.3.1. Mục đích của giải pháp ............................................................................... 66
3.2.3.2. Nội dung và các biện pháp thực hiện .......................................................... 66
3.2.4.Giải pháp 4. Đẩy mạnh đào tạo nâng cấp và chuẩn hố ĐNGV ..................... 75
3.2.4.1. Mục đích của giải pháp ............................................................................... 75
3.2.4.2. Nội dung và các biện pháp thực hiện .......................................................... 75
3.2.5.Giải pháp 5. Tuyển dụng mới đội ngũ giảng viên .......................................... 76
3.2.5.1. Mục đích của giải pháp ............................................................................... 76

3.2.5.2. Nội dung và các biện pháp thực hiện .......................................................... 77
3.2.6. Giải pháp 6. Xây dựng lại chính sách nội bộ đối với ĐNGV ........................ 80
3.2.6.1. Mục đích của giải pháp ............................................................................... 80
3.2.6.2. Nội dung và các biện pháp thực hiện .......................................................... 80
3.3. KHẢO NGHIỆM CÁC GIẢI PHÁP QUA Ý KIẾN CHUYÊN GIA......... 82
3.4. KẾT LUẬN CHƯƠNG 3.................................................................................. 84
KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT ................................................................................... 84
1. Kết luận ................................................................................................................ 84
2. Đề xuất ................................................................................................................. 86
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................. 88
TÓM TẮT LUẬN VĂN


BẢNG CHỮ VIẾT TẮT

BD
CB CNV

CNTT
ĐH
ĐT
ĐNGV
GV
GD
GS
GD&ĐT
HS
KT
KHKT
LT

NCKH
PGS
PT
QLGD
QLNL
SV
TH
XHCN

Bồi dưỡng
Cán bộ công nhân viên
Cao đẳng
Công nghệ thông tin
Đại học
Đào tạo
Đội ngũ giảng viên
Giáo viên
Giáo dục
Giáo sư
Giáo dục và đào tạo
Học sinh
Kỹ thuật
Khoa học kỹ thuật
Lý thuyết
Nghiên cứu khoa học
Phó giáo sư
Phát triển
Quản lý giáo dục
Quản lý nhân lực
Sinh viên

Thực hành
Xã hội chủ nghĩa


DANH MỤC BẢNG, HÌNH

BẢNG
Bảng 2.1. Quy mơ SV hệ chính qui của nhà trường ................................................ 32
Bảng 2.2.Tỷ lệ SV/1GV giữa các ngành nghề năm 2011 ........................................ 33
Bảng 2.3. . Số lượng và cơ cấu giảng viên phân bố theo ngành nghề ..................... 34
Bảng 2.4.. Số lượng và cơ cấu giảng viên phân bố theo ngành nghề ...................... 34
Bảng 2.5. Cơ cấu giảng viên theo độ tuổi và theo khoa .......................................... 35
Bảng 2.6. Cơ cấu giảng viên theo giới tính .............................................................. 35
Bảng 2.7. Các trình độ đào tạo ................................................................................. 36
Bảng 2.8. Chất lượng giảng viên.............................................................................. 36
Bảng 2.9. Chất lượng giảng viên.............................................................................. 37
Bảng 2.10. Năng lực chuyên môn của ĐNGV theo đánh giá của cán bộ QL và của
SV(45 người CBQL, 150 SV) .................................................................................. 38
Bảng 2.11. Trình độ sư phạm của đội ngũ giảng viên ............................................. 39
Bảng 2.12. Đánh giá của CBQL và SV về năng lực sư phạm của ĐNGV ............. 39
Bảng 2.13. Trình độ ngoại ngữ của ĐNGV phát triển từ 2005 – 2011.................... 39
Bảng 2.14. Trình độ Tin học của ĐNGV đến năm 2010 ......................................... 40
Bảng 2.15. Kết quả đề tài NCKH các cấp của đội ngũ giảng viên .......................... 41
Bảng 2.16. Đánh giá của cán bộ QL và SV về năng lực NCKH của ĐNGV .......... 41
Bảng 2.17. Đánh giá của CBQL và GV về xây dựng kế hoạch phát triển ĐNGV .. 44
Bảng 2.18. Đánh giá của CBQL và GV về kết quả ĐT- BD ................................... 46
Bảng 2.19. Đánh giá của CBQL và GV về thực hiện các chính sách ...................... 52
Bảng 3.1. Qui mơ đào tạo......................................................................................... 59
Bảng 3.2. Nâng cao chất lượng ĐNGV giai đoạn 2010-2015 ................................. 60
Bảng 3.3. Cơ cấu ĐNGV giai đoạn 2010-2015 (theo ngành) ................................. 60

Bảng 3.4. Kế hoạch tuyển dụng và điều chuyển GV đến năm 2015 (tăng thêm) .... 77
Bảng 3.5. Tỉ lệ % về tính cấp thiết và tính khả thi của giải ..................................... 83


HÌNH
Hình 1.1. Quan hệ phương pháp – nội dung – phương tiện dạy học ....................... 11
Hình 1.2: Sơ đồ quan niệm về chất lượng đào tạo ................................................... 19
Hình 2.1. Nhu cầu bồi dưỡng của ĐNGV ................................................................ 49
Hình 3.1. Hệ thống giải pháp nâng cao chất lượng ĐNGV ..................................... 62
Hình 3.2. Nội dung bồi dưỡng GV........................................................................... 68
Hình 3.3. Qui trình tổ chức bồi dưỡng ĐNGV ........................................................ 70
Hình 3.4. Mơ hình đào tạo nâng cấp và chuẩn hóa ĐNGV ..................................... 75
Hình 3.5. Qui trình tuyển dụng giảng viên .............................................................. 79


Luận văn cao học QTKD

Viện Kinh tế & Quản lý ĐHBK Hà Nội

MỞ ĐẦU
1. LÍ DO CHỌN ĐỀ TÀI
1.1. Tính cấp thiết của đề tài:
Nghị quyết TW2 khóa VIII của Đảng ta đã khẳng định: “Giáo viên giữ vị trí
quan trọng trong việc bảo đảm chất lượng Giáo Dục - Đào Tạo và được xã hội tôn
vinh”. Ngày 15 tháng 06 năm 2004 Ban Bí thư Trung Ương Đảng đã có chỉ thị số
40-CT/TW về việc xây dựng, nâng cao chất lượng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản
lý giáo dục: “Với mục tiêu là xây dựng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục
được chuẩn hoá, đảm bảo chất lượng, đủ về số lượng, đồng bộ về cơ cấu, đặc biệt
chú trọng nâng cao bản lĩnh chính trị, phẩm chất, lối sống, lương tâm, tay nghề của
nhà giáo”.

Ngoài ra các chủ trương của Đảng và Nhà nước (Nghị quyết 4, Nghị quyết 6
khoá IX. Nghị quyết Đại hội Đảng X. Nghị quyết 40 năm 2000. Đề án đổi mới giáo
dục đại học Việt Nam giai đoạn 2006 - 2020.Đề án “ Xây dựng, nâng cao chất
lượng đội ngũ nhà giáo và cán bộ QLGD giai đoạn 2005-2010. luật Giáo dục
2005...) đều nhấn mạnh vai trò, tầm quan trọng của đội ngũ nhà giáo đối với sự
nghiệp giáo dục đào tạo, đã đưa ra nhiều giải pháp để nâng cao chất lượng và phát
triển ĐNGV về mọi mặt, đáp ứng sự phát triển của giáo dục Việt Nam trong nền
kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa.
Ngày 22 tháng 12 năm 2008 Cơ sở III -Trường Đại học Công nghệ Giao
thông vận tải được Bộ Giao thông vận tải phê duyệt đề án quy hoạch xây dựng và
phát triển Cơ sở đào tạo đến năm 2015 và những năm tiếp theo(QĐ số 3787/QĐBGTVT). Trong đó có mục tiêu: “Xây dựng đội ngũ giảng viên (ĐNGV) đại học,
cao đẳng chuẩn về trình độ, đảm bảo đủ về số lượng, có trình độ chun mơn cao,
có phẩm chất đạo đức và lương tâm nghề nghiệp, năng lực sư phạm, phong cách
giảng dạy tiên tiến, hiện đại và nâng cao năng lực tự nghiên cứu khoa học ”. Cơ sở
có nhiều khó khăn về ĐNGV, đặc biệt ở hệ đại học, phần lớn GV đang giảng dạy
các chương trình cao đẳng và trung cấp mới được đào tạo, bồi dưỡng để giảng dạy
hệ đại học nên kinh nghiệm còn hạn chế. Nâng cao chất lượng ĐNGV đáp ứng
Học viên: Phạm Văn Tình

1

CH QTKD: 2011 - 2013


Luận văn cao học QTKD

Viện Kinh tế & Quản lý ĐHBK Hà Nội

được đào tạo đại học, Cao đẳng trong giai đoạn hiện nay và đáp ứng mục tiêu của
đề án phát triển Cơ sở III đang là một nhiệm vụ cấp bách cần phải giải quyết.

1.2. Lịch sử nghiên cứu vấn đề
Đã có nhiều nghiên cứu chuẩn bị cho đề án của Chính phủ về nâng cao chất
lượng đội ngũ nhà giáo và luận văn thạc sỹ nghiên cứu về lý luận, thực tiễn và các
giải pháp nâng cao chất lượng GV ở một số trường đại học và cao đẳng với điều
kiện về hoàn cảnh riêng như:
- Những nghiên cứu điều tra và xây dựng quan điểm thiết kế cho đề án “ Xây
dựng, nâng cao chất lượng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục giai đoạn
2005 – 2010 " đã được Chính phủ phê duyệt ngày 11/01/2005
- Luận văn “ Một số giải pháp phát triển đội ngũ cán bộ giảng dạy Trường Đại
học Sư phạm Hải Phòng” của Dương Đức Hùng (2002).
- Luận văn “ Các giải pháp quản lý phát triển và nâng cao chất lượng đội ngũ
giảng viên, cán bộ quản lý Trường Cao đẳng Văn hoá nghệ thuật Quân Đội” của
Phạm Đình Hịe (2003).
- Luận văn “ Một số giải pháp quản lý phát triển đội ngũ GV Trường Cao đẳng
Sư phạm Cần Thơ đến năm 2010” của Nguyễn Ngọc Lợi (2005).
Những nghiên cứu này và nhiều nghiên cứu khác đều đề cập đến nhiệm vụ
nâng cao chất lượng và phát triển ĐNGV hoặc giáo viên trong một thời kì quản lí
thuộc giai đoạn phát triển nhất định của nhà trường. Các loại hình trường khác nhau
và các lĩnh vực đào tạo khác nhau đòi hỏi những giải pháp khác nhau trong quản lí
trường học. Tuy nhiên, nhiều câu hỏi cụ thể đối với Cơ sở III- Đại học Cơng nghệ
Giao thơng Vận tải lại chưa có giải đáp trong bất kì nghiên cứu nào. Trong phạm vi
luận văn này đứng trước nhiệm vụ cấp bách cũng như lâu dài và mong muốn góp
phần trả lời một số câu hỏi sau:
1. ĐNGV giữ vai trị gì trong việc đạt mục tiêu phát triển đến 2015 của Cơ sở
III ?

Học viên: Phạm Văn Tình

2


CH QTKD: 2011 - 2013


Luận văn cao học QTKD

Viện Kinh tế & Quản lý ĐHBK Hà Nội

2. Chất lượng ĐNGV của Cơ sở III hiện nay đang ở mức độ nào? Các giải
trước mắt cũng như lâu dài để nâng cao chất lượng ĐNGV của Cơ Sở nhằm đáp
ứng yêu cầu đào tạo.
3. Làm thế nào để thực hiện các giải pháp nâng cao chất lượng ĐNGV một
cách hiệu quả trong những năm tới?
Từ sự phân tích bối cảnh và những lí do trên tơi chọn đề tài: “Phân tích thực
trạng và đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng đội ngũ giảng
viên của Cơ sở III- Đại học Công nghệ Giao thông vận tải” để thực hiện nghiên
cứu luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh của mình.
2. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU:
Đề xuất những giải pháp để nâng cao chất lượng ĐNGV của Cơ sở III theo
hướng tiếp cận mục tiêu và hướng vào chất lượng đào tạo.
3. KHÁCH THỂ VÀ ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU:
3.1. Khách thể nghiên cứu:
Các hoạt động đào tạo bồi dưỡng đề nâng cao chất lượng GV ở Cơ sở III Đại học Công nghệ Giao thông vận tải.
3.2. Đối tượng nghiên cứu:
Các hoạt động và quan hệ quản lí có liên quan đến chất lượng GV và chun
mơn - nghiệp vụ trong q trình phát triển của Cơ sở.
4. NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU
4.1. Xác định cơ sở lí luận của việc nâng cao chất lượng đội ngũ GV tại cấp Cơ sở
trong quá trình quản lí trường học.
4.2. Khảo sát thực trạng ĐNGV và các giải pháp nâng cao chất lượng ĐNGV ở Cơ
sở III - Đại học Công nghệ Giao thông Vận tải trong những năm qua.

4.3. Đề xuất một số giải pháp để nâng cao chất lượng đội ngũ GV đáp ứng các mục
tiêu phát triển của Cơ sở đến 2015 và tổ chức đánh giá kết quả nghiên cứu bằng
phương pháp chuyên gia ở qui mơ Cơ sở.
Học viên: Phạm Văn Tình

3

CH QTKD: 2011 - 2013


Luận văn cao học QTKD

Viện Kinh tế & Quản lý ĐHBK Hà Nội

5. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
5.1. Giới hạn ĐNGV đại học, cao đẳng, THCN của Cơ sở thuộc các lĩnh vực
chuyên môn, kĩ thuật, không đề cập GV văn hố, ngoại ngữ, chính trị, qn sự…
5.2. Các giải pháp tập trung đáp ứng các mục tiêu nâng cao chất lượng GV theo Qui
hoạch phát triển của Cơ sở đến 2015 và được áp dụng tại cấp quản lí cơ sở, do
Giám đốc Cơ sở đứng đầu và điều hành.
6. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU:
6.1. Các phương pháp nghiên cứu lí luận:
- Tổng quan tư liệu để xác định phương pháp luận nghiên cứu
- Phân tích, tổng hợp các tư liệu khoa học để xác định cơ sở lí luận.
- Khái qt hóa lí luận để xác định khung lí thuyết và khái niệm cơ bản
6.2. Các phương pháp nghiên cứu thực tiễn
- Phương pháp điều tra: để đánh giá thực trạng, bằng các kĩ thuật bảng hỏi,
phỏng vấn, quan sát.
- Phương pháp tổng kết kinh nghiệm: phân tích, tổng hợp các hồ sơ quản lí,
dữ liệu thống kê.

6.3. Các phương pháp khác
- Phương pháp chuyên gia. Lấy ý kiến chuyên gia nhằm đánh giá kết quả
nghiên cứu.
- Phương pháp xử lí số liệu bằng tính tốn và thống kê mơ tả.

Học viên: Phạm Văn Tình

4

CH QTKD: 2011 - 2013


Luận văn cao học QTKD

Viện Kinh tế & Quản lý ĐHBK Hà Nội

CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC
TRONG GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
I.1 GIẢNG VIÊN ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG VÀ CHẤT LƯỢNG GIẢNG VIÊN
ĐHCĐ
1.1.1.Giảng viên ĐH và đội ngũ GVĐH
Giảng viên, đội ngũ giảng viên bao giờ cũng là nguồn nhân lực cơ bản, chủ
yếu quyết định chất lượng, hiệu quả đào tạo, quyết định sự tồn tại phát triển của nhà
trường. Việc chăm lo phát triển cho đội ngũ GVĐH đã và đang là sự quan tâm của
toàn xã hội, là nhiệm vụ cơ bản trọng tâm phải được ưu tiên trong chiến lược phát
triển giáo dục.
Giảng viên là một bộ phận nhà giáo. “Giảng viên làm nhiệm vụ giảng dạy,
giáo dục trong trường đại học và sau đại học”. Đây là những người “công chức,
viên chức chuyên môn đảm nhiệm việc giảng dạy, đào tạo ở bậc đại học, cao đẳng
thuộc chuyên ngành đào tạo của trường đại học hoặc cao đẳng” (Luật Giáo dục,

Điều 61).
GV là những người có kiến thức sâu rộng, có khả năng tư duy nghiên cứu,
phẩm chất đạo đức tốt, say mê công việc, tâm huyết với nghề. Do vậy để đáp ứng
yêu cầu giảng dạy trong thời đại ngày nay mỗi GV cần phải thường xuyên cập nhật
tri thức mới nhằm nâng cao trình độ chun mơn, kỹ năng nghề nghiệp để có thể
theo kịp xu thế phát triển của giáo dục trong nước và thế giới.
Trong thời đại của nền kinh tế tri thức của xã hội thông tin ngày nay, yêu cầu
đối với giảng viên đại học, cao đẳng phải vừa là nhà giáo dục, nhà khoa học, nhà
cung ứng dịch vụ và thực sự tâm huyết với nghề.
+ Giảng viên với vai trò Nhà giáo
Đây là vai trò truyền thống, nhưng là vai trò tiên quyết đối với một giảng
viên. Một giảng viên giỏi trước hết phải là một người Thầy giỏi, có kiến thức
chuyên ngành uyên bác. Song, đó mới chỉ là điều kiện cần.
Một giảng viên toàn diện phải là người được trang bị những kiến thức, kỹ
năng sau:
- Kiến thức chuyên ngành: kiến thức chuyên sâu về chuyên ngành và chuyên
môn mà mình giảng dạy.
Học viên: Phạm Văn Tình

5

CH QTKD: 2011 - 2013


Luận văn cao học QTKD

Viện Kinh tế & Quản lý ĐHBK Hà Nội

- Kiến thức về chương trình đào tạo: Mỗi giảng viên đều đi chuyên về một
chuyên ngành, nhưng để đảm bảo tính liên thơng, gắn kết giữa các mơn học thì

giảng viên phải được trang bị các kiến thức về cả chương trình giảng dạy.
- Kiến thức và kỹ năng về dạy và học: bao gồm khối kiến thức về phương
pháp luận, kỹ thuật dạy, học nói chung và dạy, học trong từng chuyên ngành cụ thể
nói riêng.
- Kiến thức về mục tiêu giáo dục, giá trị giáo dục, mơi trường giáo dục, hệ
thống giáo dục… có thể coi là khối kiến thức cơ bản nhất làm nền tảng cho các hoạt
động dạy và học. Chỉ khi mỗi GV hiểu rõ được các sứ mệnh, giá trị cốt lõi, và các
mục tiêu chính của hệ thống GD và mơi trường GD thì việc giảng dạy mới đi đúng
định hướng và có ý nghĩa xã hội.
+ Giảng viên với vai trò Nhà khoa học
Giảng viên là nhà giáo tham gia giảng dạy và nghiên cứu khoa học ở các
trường ĐH,CĐ. Các chức năng này luôn song hành, thống nhất trong nhiệm vụ
công tác và trong nhân cách người GV.
Ở vai trò này, GV thực hiện vai trò nhà khoa học với chức năng giải thích và
dự báo các vấn đề của các cơng việc nghiên cứu khoa học, tìm cách ứng dụng các
kết quả nghiên cứu khoa học vào giảng dạy, vào thực tiễn đời sống và công bố các
kết quả nghiên cứu cho cộng đồng là ba chức năng chính của một nhà khoa học.
+ Giảng viên với vai trò Nhà cung ứng dịch vụ cho xã hội
Khác với giáo dục phổ thông, các trường ĐH, CĐ không chỉ làm chức năng
đào tạo nhân lực mà còn là một cơ sở NCKH và dịch vụ xã hội. Do đó GV cũng là
người tham gia vào các hoạt động cung ứng các dịch vụ xã hội. Trong chức năng
này, GV đóng vai trị là cầu nối giữa khoa học và xã hội để đưa nhanh các kiến thức
khoa học vào đời sống cộng đồng.
Đó cũng là một vai trị mà xã hội đánh giá cao và kỳ vọng ở các GV. Ở vai
trò này, GV cung ứng các dịch vụ của mình cho nhà trường, cho các tổ chức xã hội
- đoàn thể, cộng đồng và xã hội . Cụ thể đối với nhà trường và sinh viên, một GV
cần thực hiện các dịch vụ như tham gia công tác quản lý, các cơng việc hành chính,
tham gia các tổ chức xã hội, cố vấn cho sinh viên, liên hệ thực tập, tìm việc làm cho
sinh viên…
Học viên: Phạm Văn Tình


6

CH QTKD: 2011 - 2013


Luận văn cao học QTKD

Viện Kinh tế & Quản lý ĐHBK Hà Nội

+ Tâm huyết với nghề dạy học
Đây là một yêu cầu bắt buộc đối với bất cứ nghề nào, nhưng đối với nghề
“thầy giáo” thì yêu cầu “tâm huyết” phải đặt lên hàng đầu vì sản phẩm của giáo dục
là hàm lượng trí thức, phẩm chất đạo đức, tác phong, lối sống… được kết tinh trong
con người. Sự tâm huyết này thể hiện ở lòng đam mê với nghề nghiệp và nó sẽ tạo
nên động lực rất lớn cho hoạt động sáng tạo và phấn đấu vươn lên trong mỗi người
thầy, đồng thời sự tâm huyết ấy sẽ truyền sang các thế hệ người học. Do vậy, nếu
người thầy khơng u nghề, say sưa với nghề thì hậu quả thật khó lường.
Chất lượng đội ngũ giảng viên Đại học. Chất lượng là "Cái tạo nên phẩm
chất, giá trị của người, sự vật"
Đối với việc XD và nâng cao chất lượng ĐNGV thì nhân tố quan trọng nhất là phát
triển chất lượng của đội ngũ đó. Chất lượng biểu hiện ra bên ngồi qua các thuộc tính, nó
là cái liên kết các thuộc tính của sự vật lại làm một, gắn bó với sự vật như một tổng thể,
bao qt tồn bộ sự vật và khơng tách khỏi sự vật. Sự vật trong khi vẫn còn là bản thân nó
thì khơng thể mất chất lượng của nó. Sự thay đổi chất lượng kéo theo sự thay đổi của sự
vật, về căn bản chất lượng của sự vật bao giờ cũng gắn với tính qui định về số lượng của
nó và khơng thể tồn tại ngồi qui định ấy. Mỗi sự vật bao giờ cũng là sự thống nhất giữa số
lượng và chất lượng.
Đội ngũ GV phải đạt chuẩn về chất lượng vì chất lượng của đội ngũ là vấn
đề vô cùng quan trọng của mỗi trường. Như trên đã đề cập, chất lượng đội ngũ

giảng viên có ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng của đào tạo. Chất lượng ĐNGV
được thể hiện ở trình độ chun mơn nghiệp vụ, kiến thức chuyên ngành uyên bác,
khả năng tư duy độc lập sáng tạo và phẩm chất đạo đức.
1.1.2. Điều kiện tiêu chuẩn Giảng viên Đại học
1.1.2.1. Chuản về trình độ đào tạo
Hiện nay có rất nhiều định nghĩa về chuẩn. Trong từ điển tiếng việt, tiêu
chuẩn là: "Cái được chọn làm căn cứ để đối chiếu, để hướng theo đó mà làm cho
đúng". Khái niệm tiêu chuẩn thường được đi đôi với khái niệm chất lượng, người ta
thường đồng nhất “ Chuẩn" hay “ Tiêu chuẩn " là một, vì người ta ln hiểu mục
đích của nó là “ Để hướng tới chất lượng" hay để đảm bảo chất lượng. Chúng tôi
hiểu chuẩn là những quy định về yêu cầu, tiêu chí được đặt ra, tuân thủ những
Học viên: Phạm Văn Tình

7

CH QTKD: 2011 - 2013


Luận văn cao học QTKD

Viện Kinh tế & Quản lý ĐHBK Hà Nội

nguyên tắc nhất định, được dùng làm thước đo đánh giá hoạt động, công việc, sản
phẩm, dịch vụ….Trong một lĩnh vực nhất định nhằm đáp ứng yêu cầu và nhu cầu
của người sử dụng. Theo Luật giáo dục sửa đổi năm 2005 và các nghị định của
Chính phủ ban hành về các văn bản quy định một số tiêu chuẩn có tính chất chung
đối với GVĐH thì GV làm công tác giảng dạy trong các trường Đại học, Cao đằng
được chia làm 3 cấp:
-


Giảng viên

-

Giảng viên chính

- Giảng viên cao cấp
Sự khác nhau cơ bản giữa các chức danh chính là trình độ chun mơn,
nghiệp vụ sư phạm, khả năng dạy thực hành và lý thuyết cũng như các nhiệm vụ
khác: biên soạn giáo trình, nghiên cứu khoa học, quản lý….Trong các trường Đại
học, Cao đẳng GV phải có trình độ về chun mơn, nghiệp vụ sư phạm theo quy
định về tiêu chuẩn, chức danh GV của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định ( Điều 77
Luật giáo dục năm 2005 và điều 24, Điều lệ trường Đại học ban hành kèm theo
Quyết định số 58/2010/QĐ-TTg ngày 22 tháng 9 năm 2010 của Thủ trường Chính
phủ) quy định về tiêu chuẩn của giảng viên như sau:
- Giảng viên dạy lý thuyết chuyên ngành:
+ Bằng tốt nghiệp đại học trở lên. Nếu dạy thạc sỹ phải có bằng thạc sỹ trở
lên, hướng dẫn chuyên đề, luận văn, luận án phải có bằng tiến sỹ.
+ Chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm bậc II.
+ Chứng chỉ bồi dưỡng về lý luận giáo dục đại học
- Giảng viên dạy thực hành, thực nghiệm:
+ Tốt nghiệp các trường đại học Sư phạm kỹ thuật.
+ Chứng chỉ bồi dưỡng về lý luận giáo dục Đại học
Để chuyển từ “Giảng viên” lên “Giảng viên chính ”, GV phải đạt được các
chứng chỉ sau:

Học viên: Phạm Văn Tình

8


CH QTKD: 2011 - 2013


Luận văn cao học QTKD

Viện Kinh tế & Quản lý ĐHBK Hà Nội

- Có chứng chỉ bồi dưỡng sau đại học và có tay nghề dạy thực hành cho HS,
SV theo yêu cầu đào tạo nghề của trường.
- Có chứng chỉ lý luận Mác- Lê Nin theo chương trình BD cho cán bộ sau đại
học.
- Có chứng chỉ trình độ C về một ngoại ngữ thơng dụng.
- Có thâm niên giảng dạy tối thiểu là 10 năm.
- Có bằng tốt nghiệp từ thạc sỹ trở lên.
1.1.2.2. Chuẩn về chuyên môn.
- Chuẩn về kiến thức
GV cần có năng lực tổng hợp, phân tích và lựa chọn kiến thức từ các nguồn
tài liệu khác nhau, kết hợp với năng lực thực hành để gia cơng lý thuyết, biến nó
thành vốn riêng và được trình bày bằng phương pháp riêng của mình mang tính
thuyết phục cao, phù hợp với người học, phải xác định nội dung để hoàn thành mục
tiêu. Giảng viên phải vừa có thể đảm bảo cho sinh viên kém tiếp thu, đồng thời phải
có khả năng mở rộng để dẫn dắt sinh viên khá, giỏi tìm tịi và khám phá.
-

Chuẩn về kỹ năng thực hành.

Đây là yêu cầu rất quan trọng đối với giảng viên dạy thực hành hay hướng
dẫn thí nghiệm trong các trường Đại học chuyên ngành kỹ thuật, quyết định đến uy
tín của giảng viên vì mục đích của họ là học để hành nghề. Người giảng viên phải
thể hiện được mình trong quá trình thực hành, cần có kỹ năng thực hành thành thạo

để hướng dẫn các thao tác một cách chuẩn xác để sinh viên làm theo, mặt khác tạo
điều kiện cho sinh viên tư duy sáng tạo trong quá trình thực hành, phải chuyển hóa
lý thuyết vào những cơng việc cụ thể một cách đơn giản, dễ hiểu có tính thuyết phục
cao.
-

Chuẩn về hiểu biết chung.

Giảng viên đại học phải là người tổ chức lãnh đạo, vì vậy ngồi kiến thức
chun mơn họ cần am hiểu về các lĩnh vực khác nhau như kinh tế, xã hội, quản lý,
văn hóa, đời sống….
-

Chuẩn về nghiên cứu khoa học.

Học viên: Phạm Văn Tình

9

CH QTKD: 2011 - 2013


Luận văn cao học QTKD

Viện Kinh tế & Quản lý ĐHBK Hà Nội

Giảng dạy và nghiên cứu khoa học là hai nhiệm vụ cơ bản của người Giảng
viên. Hoạt động nghiên cứu khoa học sẽ góp phần nâng cao trình độ GV, gắn liền
với công tác đào tạo, bồi dưỡng sau đại học, gắn liền học với hành, gắn liền nhà
trường với xã hội, tạo khả năng độc lập suy nghĩ, sáng tạo và làm quen với hoạt

động nghiên cứu khoa học. Đặc biệt ngày nay, khi mà khoa học và công nghệ cũng
như khoa học giáo dục không ngừng phát triển, GV cần nghiên cứu ứng dụng
những tiến bộ khoa học, công nghệ và khoa học giáo dục để cải tiến nội dung,
phương pháp dạy và học trong điều kiện Việt Nam.
1.1.2.3. Chuẩn về nghiệp vụ sư phạm.
Để tiến hành giảng dạy cho sinh viên, GV không chỉ cần trình độ chun
mơn nghề nghiệp mà phải có trình độ về nghiệp vụ sư phạm, đó là khối kiến thức
rộng lớn bao gồm những hiểu biết về tâm lý học, lý luận dạy học chung, lý luận luật
giáo dục Đại học, lý luận dạy học chuyên ngành, phương tiện dạy học và ứng dụng
phương tiện dạy học vào công việc của mình. Những kiến thức về sư phạm cho
phép GV chủ động lựa chọn phương pháp dạy học, phương tiện dạy học thích hợp
để hồn thành nội dung đạt được nội dung bài giảng với hiệu quả cao, qua đó người
GV có thể tổng hợp và hệ thống hóa kiến thức và kinh nghiệm của mình và đồng
nghiệp trong quá trình giảng dạy. Những tri thức và kỹ năng sư phạm và GV cần
phải có.
+ Khả năng hiểu biết sinh viên.
Được hình thành từ những kiến thức về tâm lý học và kinh nghiệm hoạt động
của bản thân trong quá trình giao tiếp với sinh viên, nhờ đó GV có thể thâm nhập
vào thế giới bên trong của người học, hiểu biết động cơ học tập, ưu và khuyết điểm
của người học…để thực hiện q trình cá thể hóa trong q trình giảng dạy, qua đó
giáo dục đạo đức, thái độ và tình cảm của người học.
+ Tri thức về xây dựng mục tiêu bài giảng.
Từ mục tiêu chung của môn học GV cần xác định các mục tiêu chi tiết và
những đóng góp của từng bài giảng vào mục tiêu chung của môn học, phải xác định
cho được vị trí và tầm quan trọng của bài giảng trong mơn học. Từ đó xây dựng
mục tiêu chi tiết cho từng bài giảng kết hợp một cách hợp lý với phương pháp giảng
dạy và phương tiện để hoàn thành nhiệm vụ.
Học viên: Phạm Văn Tình

10


CH QTKD: 2011 - 2013


Luận văn cao học QTKD

Viện Kinh tế & Quản lý ĐHBK Hà Nội

+ Tri thức về xây dựng nội dung bải giảng
Từ chương trình đào tạo GV có đề cương mục tiêu mơn học trong chương
trình, các chương và các phần của chương. Có khả năng lựa chọn tài liệu, phương
pháp, phương tiện dạy học để thực hiện. Việc xây dựng nội dung và phát triển nội
dung từng phần đòi hỏi GV phải có năng lực chun mơn cao, có kiến thức sâu,
rộng và thực tế nghề nghiệp, và căn cứ vào mục tiêu môn học đê xây dựng nội dung
chi tiết phù hợp với người học và hoàn thành tốt mục tiêu.
+ Tri thức về lựa chọn phương pháp cho bài giảng.
Phương pháp, nội dung và phương tiện dạy học thường có quan hệ hữu cơ
với nhau và có thể mơ tả như hình vẽ 1.1. GV cần nắm vững và sử dụng các
phương pháp dạy học hiện đại vào cơng nghệ giảng dạy của mình.

Phương pháp

Phương tiện dạy
học

Nội dung

Hình 1.1. Quan hệ phương pháp – nội dung – phương tiện dạy học
+ Kỹ năng chuẩn bị bài giảng.
GV phải lựa chọn được các tài liệu tham khảo, sách giáo khoa cần thiết, xác

định được mục đích và kiến thức cơ bản của giờ giảng, lựa chọn phương pháp,
phương tiện dạy học phù hợp với từng loại bài tập và trình độ của sinh viên. Tất cả
những yêu cầu này phải được thể hiện trong giáo án.
+ Kỹ năng tiến hành bài giảng.
GV phải tổ chức được toàn bộ hoạt động từ đầu cho đến khi kết thúc buổi
học, từ ổn định lớp, kiểm tra bài cũ, hướng dẫn học bài mới, củng cố kiến thức và
hướng dẫn sinh viên phương pháp tự học, tự nghiên cứu.
+ Kỹ năng đánh giá chất lượng bài giảng.

Học viên: Phạm Văn Tình

11

CH QTKD: 2011 - 2013


Luận văn cao học QTKD

Viện Kinh tế & Quản lý ĐHBK Hà Nội

GV cần so sánh việc thực hiện bài giảng của mình với mục tiêu, yêu cầu
được quy định trong giáo án để thấy được những thành công, những thiếu sót, từ đó
rút ra kinh nghiệm và để ra các biện pháp khắc phục.
+ Kỹ năng tổ chức.
GV vừa là người tổ chức hoạt động, lĩnh hội tri thức cho cá nhân và tập thể
sinh viên vừa là hạt nhân gắn những sinh viên thành một tập thể, tuyên truyền, liên
kết, phối hợp các lực lượng giáo dục.
1.1.3. Yêu cầu về nâng cao chất lượng đội ngũ giảng viên đại học
Để nâng cao chất lượng cho đội ngũ giảng viên đáp ứng được các yêu cầu
đào tạo nguồn nhân lực cần phải tập trung công tác bồi dưỡng về kiến thức kỹ năng

chuyên môn cũng như năng lực sư phạm cho GV, đặc biệt là các công nghệ mới và
CNTT. Phát triển năng lực phải chú ý điến cả ba thành tố: Kiến thức, kỹ năng và
thái độ.
Kiến thức, kỹ năng và thái độ của GV là những thành tố hợp thành phẩm
chất năng lực của GV. Phát triển kiến thức, kỹ năng và thái độ GV nhằm nâng cao
hiệu quả hoạt động của GV trong quá trình thực hiện nhiệm vụ giảng dạy, nghiên
cứu, phục vụ xã hội.
-Về kiến thức.
Phát triển kiến thức là thành tố cơ bản trong các yếu tố tạo nên phẩm chất,
năng lực của GV. Kiến thức nói chung và chun mơn là tiền đề để đảm bảo hoạt
động của GV có hiệu quả trong giảng dạy, NCKH, phục vụ cộng đồng. Để có kiến
thức chuyên môn sâu GV cần được nghiên cứu sâu về môn chuyên ngành, đồng thời
phải nghiên cứu nắm chắc các kiến thức cơ sở, cơ bản liên quan. Hiện nay, thời đại
bùng nổ Khoa học Công nghệ Thông tin, vì vậy nếu GV chỉ có kiến thức chun
ngành thì chưa đủ mà còn phải nắm bắt được các loại kiến thức khác nhau về khoa
học tự nhiên, khoa học xã hội, phải có hiểu biết về mơi trường hoạt động, về tâm lý,
về tin học, ngoại ngữ…
Đối tượng giảng dạy của GV là SV. SV mỗi trường có đặc điểm tâm lý riêng
có đời sống tâm lý cá nhân phức tạp, phong phú. Để đạt được hiệu quả giảng dạy,
GV phải có những hiểu biết, những kiến thức về tâm lý học đại cương, tâm lý lứa
tuổi, tâm lý sư phạm, phương pháp sư phạm, phương pháp dạy học đại học….GV
Học viên: Phạm Văn Tình

12

CH QTKD: 2011 - 2013


Luận văn cao học QTKD


Viện Kinh tế & Quản lý ĐHBK Hà Nội

được tuyển dụng từ nhiều nguồn khác nhau, cho nên cần phải có kế hoạch, chương
trình đào tạo, bồi dưỡng kiến thức nghiệp vụ sư phạm và các kiến thức khác liên
quan đến quá trình dạy học cho đối tượng GV này.
-Về kỹ năng.
Kỹ năng của GV thể hiện sự vận dụng những kiến thức vào hoạt động sư
phạm trong quá trình thực hiện nhiệm vụ. Kỹ năng là yếu tố rất quan trọng trong
năng lực của GV, thơng qua nó kiến thức và thái độ mới biến thành kết quả hiện
thực. Trong hoạt động GV cần có nhiều kỹ năng. Mỗi kỹ năng có vai trị riêng trong
việc vận dụng những kiến thức đã có vào hoạt động nhằm chuyển biến nhân cách
SV theo mục tiêu đào tạo. Trong các kỹ năng sư phạm của GV thì kỹ năng giao
tiếp, kỹ năng thiết kế bài giảng, kỹ năng tổ chức các hoạt động dạy học, kỹ năng sử
dụng các thiết bị dạy học, kỹ năng cập nhật kiến thức có tính chất quyết định hiệu
quả giảng dạy của GV. Kỹ năng chỉ có được thơng qua q trình học tập, rèn luyện
một cách nghiêm túc, bền bỉ, sáng tạo, phải qua đào tạo, bồi dưỡng. Cần sử dụng
GV một cách khoa học, có kế hoạch, đồng thời phát huy cao độ tính tích cực chủ
động, tính kiên trì, lịng nhiệt tình say mê, u nghề của GV trong quá trình lao
động sư phạm. Kỹ năng thực hành chuyên môn là yêu cầu rất quan trọng đối với
GV giảng dạy thực hành, GV phải có trình độ và tay nghề và thể hiện được mình
trong quá trình thực hành mẫu ( thao tác, động tác thành thục ), cần hướng dẫn SV
thành thạo trong thực hành chuyên môn, tạo điều kiện cho SV tư duy sáng tạo trong
quá trình thực hành, áp dụng kiến thức lý thuyết để triển khai thực hiện hệ thống bài
tập công nghệ thực hành, thực nghiệm.
-Về thái độ.
Thái độ là một yêu tố có ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của GV, thái độ
của GV thể hiện ở niềm tin, giá trị, sự tận tụy, lịng say mê, tinh thần có trách nhiệm
của GV đối với nhiệm vụ của họ. Thái độ của GV có ý nghĩa quan trọng đối với
phẩm chất của nhà giáo, đặc biệt trong cơ chế thị trường, nhiều mặt tiêu cực của xã
hội đang thâm nhập vào nhà trường, GV phải có hình tượng mẫu mực để làm gương

cho thế hệ trẻ noi theo, mỗi thầy cô là một tấm gương đạo đức tự học va tự nghiên
cứu khoa học và chỉ có những GV có phẩm chất, thái độ tốt mới có khả năng giáo
dục được thể hệ trẻ.
Học viên: Phạm Văn Tình

13

CH QTKD: 2011 - 2013


Luận văn cao học QTKD

Viện Kinh tế & Quản lý ĐHBK Hà Nội

1.1.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng đội ngũ GV
1.1.4.1. Các yếu tố khách quan
+ Nhu cầu đòi hỏi của xã hội tác động đến sự nghiệp đội ngũ GV:
Cùng với sự phát triển nhanh và mạnh như vũ bão của nền kinh tế, nhu cầu
đòi hỏi của nhiều cơng ty, nhà máy, xí nghiệp về năng lực và trình độ của đội ngũ
cán bộ, kỹ sư điều này đòi hỏi mỗi nhà trường phải đào tạo sao cho đáp ứng được
các yêu cầu đó. Muốn đào tạo ra một đội ngũ cán bộ, kỹ sư đáp ứng được các nhu
cầu của xã hội thì bên cạnh các yếu tố: cơ sở vật chất, phương tiện, trang thiết bị
dạy học… và điều khơng thể thiếu đó là chất lượng đội ngũ GV.
+ Nhu cầu đòi hỏi của mỗi nhà trường tác động đến sự phát triển của đội ngũ GV
Trong xã hội hóa giáo dục, sự phát triển và nâng cấp của mỗi nhà trường
cũng phụ thuộc vào nhiều yếu tố: cơ sở vật chất, ngành học đặc thù, vị trí địa lý….
Nhưng cũng khơng thể thiếu được yếu tố cơ bản đó là điều kiện đội ngũ GV. Sự
phát triển của nhà trường gắn liền với sự phát triển về đội ngũ có mạnh thì nhà
trường mới phát triển mạnh.
1.1.4.2. Các yếu tố chủ quan.

Do nhu cầu mong muốn được tự học, tự đào tạo của tự thân của mỗi đội ngũ
giảng viên trong nhà trường. vì thấy mình cịn hạn chế về chun mơn nghiệp vụ,
thiếu kinh nghiệm trong giảng dạy và giáo dục…
Tựu chung lại, công tác phát triển chất lượng đội ngũ GV là một q trình
liên tục phát triển nhằm hồn thiện hoặc thay đổi tình hình hiện tại để làm cho đội
ngũ GV không ngừng lớn mạnh về mọi mặt. Thực chất đó cũng là một q trình cải
cách, cải tổ về chất lượng đội ngũ GV. Phát triển đội ngũ giảng viên là một q
trình tích cực có tính hợp tác cao, trong đó người giảng viên có vai trò quan trọng
trong sự trưởng thành về năng lực, về trình độ, về nghề nghiệp cũng như nhân cách
của bản thân họ cùng hòa hợp và phát triển cùng với sự phát triển chung của mỗi
nhà trường.
1.2 MỐI QUAN HỆ GIỮA CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ GIẢNG VIÊN ĐẠI
HỌC, CAO ĐẲNG VÀ CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO
1.2.1.Vai trò quyết định của chất lượng giảng viên đối với chất lượng đào tạo

Học viên: Phạm Văn Tình

14

CH QTKD: 2011 - 2013


×