Tải bản đầy đủ (.pptx) (68 trang)

KIỂM NGHIỆM THUỐC DẠNG LỎNG pptx _ KIỂM NGHIỆM (slide nhìn biến dạng, tải về đẹp lung linh)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (279.29 KB, 68 trang )

Khoa Dược – Bộ môn Kiểm nghiệm thuốc

KIỂM NGHIỆM THUỐC
DẠNG LỎNG
Bài giảng pptx các mơn chun ngành dược hay
nhất có tại “tài liệu ngành dược hay nhất”;
/>use_id=7046916


NỘI DUNG
1. Kiểm nghiệm thuốc tiêm, thuốc tiêm truyền
2. Kiểm nghiệm sirô
3. Kiểm nghiệm thuốc nhỏ mắt, nhỏ mũi
4. Kiểm nghiệm cồn thuốc - rượu thuốc

2


1. THUỐC TIÊM, THUỐC TIÊM TRUYỀN
1.1. Định nghĩa


Thuốc tiêm, thuốc TT là những chế phẩm thuốc vô khuẩn
dùng để tiêm hoặc tiêm truyền vào cơ thể.

Phân loại:


Thuốc tiêm (dung dịch, hỗn dịch hay nhũ tương).




Thuốc TT (dung dịch nước hay nhũ tương dầu trong nước).



Bột pha tiêm hoặc dung dịch đậm đặc để pha thuốc tiêm
hay thuốc TT.

3


1. THUỐC TIÊM, THUỐC TIÊM TRUYỀN
THUỐC TIÊM

THUỐC TIÊM TRUYỀN

 Dung dịch, hỗn dịch, NT

❖ Dung dịch nước hoặc nhũ tương

 Vơ khuẩn

(D/N)

❖ Hịa tan, phân tán, nhũ hóa

❖ IV chậm

❖ Hoạt chất, chất phụ / dung mơi
vơ khuẩn


❖ Thể tích lớn

IM

IV

SC

ID

❖ Vơ khuẩn
❖ Đẳng trương với máu
❖ Khơng có chất gây sốt
❖ Khơng có nội độc tố VK
❖ Khơng có chất bảo quản
4


1. THUỐC TIÊM, THUỐC TIÊM TRUYỀN
1.1. Định nghĩa
 Bột pha tiêm hay bột để pha thuốc tiêm (bao gồm cả các chế
phẩm đông khô) hoặc dung dịch đậm đặc để pha thuốc tiêm
hay thuốc tiêm truyền là những chế phẩm vơ khuẩn, phải
pha với một thể tích quy định của một chất lỏng vơ khuẩn
thích hợp ngay trước khi dùng.

5



1. THUỐC TIÊM, THUỐC TIÊM TRUYỀN
 Thành phần
 Dược chất: Sử dụng NL dùng để pha thuốc tiêm, thuốc
TT.
 Dung môi: Nước cất để pha thuốc tiêm (nước cất mới trong
vịng 24h), dung mơi hịa tan với nước (ethanol, propylen
glycol,...), dầu thực vật trung tính hoặc các dung mơi thích
hợp khác => DM phải đảm bảo an tồn và khơng ảnh
hưởng đến hiệu lực điều trị ở thể tích tiêm.
 Các tá dược: Các chất để đẳng trương, điều chỉnh pH, tăng 6
độ tan, độ ổn định của hoạt chất, gây thấm, nhũ hóa, ...


1. THUỐC TIÊM, THUỐC TIÊM TRUYỀN
 Thành phần
 Thuốc tiêm đóng nhiều liều trong một đơn vị đóng gói, thuốc
tiêm không được tiệt khuẩn bằng nhiệt sau khi đóng ống (lọ)
phải cho thêm chất sát khuẩn với nồng độ thích hợp, trừ khi
bản thân chế phẩm có đủ tính sát khuẩn cần thiết.
 Không được cho chất sát khuẩn vào thuốc tiêm với liều trên
15 ml, thuốc tiêm để tiêm vào nội sọ, màng cứng, dịch não tủy
hoặc các tổ chức ở mắt, trừ khi có chi dẫn riêng.
 Đối với dược chất dễ bị oxy hóa: thêm các chất chống oxy
hóa thích hợp, đóng thuốc dưới dịng khí nitơ hoặc khí
trơ thích hợp.
7
 Khơng được cho chất màu vào thuốc tiêm.


1. THUỐC TIÊM, THUỐC TIÊM TRUYỀN

 Đồ đựng
 Trong suốt, cho phép kiểm tra được bằng mắt thuốc chứa
bên trong.
 Đồ đựng không được tương tác về vật lý hay hóa học với
thuốc chứa trong nó.
 Phải đạt các chỉ tiêu chất lượng quy định PL17.1; 17.3.2.
 Nút chai lọ thuốc tiêm và thuốc TT phải đạt các chỉ tiêu
quy định trong phụ lục 17.5. => Phải được xử lý theo
những quy trình thích hợp, đảm bảo sạch và vơ khuẩn mới
được dùng để đóng thuốc tiêm, thuốc TT.

8


1. THUỐC TIÊM, THUỐC TIÊM TRUYỀN
 THUỐC TIÊM
Định nghĩa:
 Thuốc tiêm là các dung dịch, hỗn dịch hoặc nhũ tương vô khuẩn, để tiêm
vào cơ thể bằng các đường tiêm khác nhau
Yêu cầu kỹ thuật - Tính chất:
-

Độ trong
Màu sắc
pH
Độ vô khuẩn
- Nội độc tố vi khuẩn
- Chất gây sốt
- Giới hạn cho phép về thể tích
- Định tính

- Định lượng
- Độ đồng đều hàm lượng
- Các yêu cầu ky thuật khác

9


1. THUỐC TIÊM, THUỐC TIÊM TRUYỀN
1.2. Yêu cầu kỹ thuật chung
 Tính chất
 Màu sắc: Khơng màu hoặc có màu của hoạt chất (theo
chuyên luận riêng).
 Trạng thái phân tán: Thuốc tiêm hỗn dịch có thể lắng cặn
nhưng phải dễ dàng phân tán đồng nhất khi lắc và phải giữ
được sự đồng nhất trong thời gian đủ để lấy đúng liều thuốc.
Kích thước của phần lớn (trên 90%) các tiểu phân hoạt chất
phải dưới 15µm, khơng q 10% số tiểu phân kích thước
15µm đến 20µm và hầu như khơng có tiểu phân kích thước
20µm đến 50 µm.
 Thuốc tiêm nhũ tương phải khơng có bất kỳ biểu hiện
10
nào của sự tách lớp.


1. THUỐC TIÊM, THUỐC TIÊM TRUYỀN
1.2. Yêu cầu kỹ thuật chung
 Độ trong: (Phụ lục 9.2)
 Việc so sánh được tiến hành trong các ống nghiệm giống
nhau, bằng thủy tinh trung tính, trong, khơng màu,
đáy bằng, có đường kính trong khoảng từ 15 mm đến

25 mm. Quan sát nhìn từ trên xuống, trên nền đen.
 Độ trong: (Phụ lục 11.8, mục B).
 Xác định độ trong là xác định các tiểu phân.
 Tiểu phân trong thuốc tiêm và thuốc tiêm truyền là các hạt
nhỏ khơng hịa tan, linh động, khơng phải là bọt khí,
có nguồn gốc ngẫu nhiên từ bên ngoài.

11


1. THUỐC TIÊM, THUỐC TIÊM TRUYỀN
1.2. Yêu cầu kỹ thuật chung
 Độ trong: ( Ph ụ lục 11.8, mục B).
 Phải trong suốt và không có các tiểu phân không tan khi

kiểm tra bằng mắt thường ở điều kiện quy định (PL 11.8,
mục B).
 Xác định độ trong: (Các tiểu phân nhìn thấy bằng mắt

thường).
 Tiêu chuẩn độ trong:

 20 đơn vị phải đạt.
 Nếu không quá 1 ĐV không đạt, thử lần 2 với 20 đơn vị
nữa, kết quả đạt khi không quá 1/40 đơn vị.

12


1. THUỐC TIÊM, THUỐC TIÊM TRUYỀN

1.2. Yêu cầu kỹ thuật chung
 Độ trong: (Phụ lục 11.8, mục B).
Các tiểu phân khơng nhìn thấy bằng mắt thường
→ PP 1 (dùng thiết bị đếm tiểu phân)
Giới hạn kích thước hạt:
 Thuốc tiêm, Tiêm truyền V > 100ml. Mỗi ml có:
 ≤ 25 tiểu phân KT ≥10 µm.
 ≤ 3 tiểu phân KT ≥ 25 µm.
 Thuốc tiêm, Tiêm truyền V ≤ 100ml. Mỗi ml có:
 ≤ 6000 tiểu phân KT ≥ 10 µm.
 ≤ 600 tiểu phân KT ≥ 25 µm. Nếu số lượng tiểu phân trung
bình vượt quá giới hạn, kiểm tra chế phẩm bằng PP 2.

13


1. THUỐC TIÊM, THUỐC TIÊM TRUYỀN
1.2. Yêu cầu kỹ thuật chung
 Độ trong: (Phụ lục 11.8, mục B)
Các tiểu phân khơng nhìn thấy bằng mắt thường
→ PP2: Dùng kính hiển vi
Giới hạn kích thước hạt:
 T. tiêm, Tiêm truyền V >100ml. Mỗi ml có:
 ≤ 12 tiểu phân KT ≥ 10 µm.
 ≤ 2 tiểu phân KT ≥ 25 µm.
 T. tiêm, Tiêm truyền V ≤ 100ml. Mỗi ml có:
 ≤ 3000 tiểu phân KT ≥ 10 µm.
 ≤ 300 tiểu phân KT ≥ 25 µm.
o Thuốc tiêm hỗn dịch: Dụng cụ: máy đếm tiểu phân hay kính hiển vi.
Lượng thuốc kiểm tra ~10 µg pha rắn. Tiêu chuẩn:

 ≥ 90% tiểu phân có KT ≤ 15 µm.
 < 10% tiểu phân có KT 15 - 20 µm.
 Khơng tiểu phân có KT 20 - 50 µm.

14


1. THUỐC TIÊM, THUỐC TIÊM TRUYỀN
1.2. Yêu cầu kỹ thuật chung
 Độ trong: ( Ph ụ lục 11.8, mục B).
Các tiểu phân khơng nhìn thấy bằng mắt thường
→ PP2: Dùng kính hiển vi
Giới hạn kích thước hạt:
Thuốc tiêm truyền nhũ dịch


Dụng cụ: máy đếm tiểu phân hay kính hiển vi.



Tiêu chuẩn:
- Đa số 80% tiểu phân có KT ≤ 1 µm.
- Khơng có tiểu phân có KT ≥ 5 µm.

15


1. THUỐC TIÊM, THUỐC TIÊM TRUYỀN
1.2. Yêu cầu kỹ thuật chung
 pH

 Áp dụng với các dung dịch tiêm nước, TT, hỗn dịch tiêm
(nếu có yêu cầu).
 Điện cực: Calomen – thủy tinh hay Ag/AgCl – thủy tinh.

16


1. THUỐC TIÊM, THUỐC TIÊM TRUYỀN
1.2. Yêu cầu kỹ thuật chung

 Xác định các chi số:
 CSA: với 10g dung dịch cần ít hơn 2 ml NaOH 0,02 N để
trung tính hóa.

 CSI: 79 – 128 (acid béo tổng hợp, các mono, diglycerid
CSI <140).

 CS xà phòng hóa: 185 – 200.
17


1. THUỐC TIÊM, THUỐC TIÊM TRUYỀN
1.2. Yêu cầu kỹ thuật chung
 Thể tích
Phương pháp 1: Thuốc tiêm có thể tích không lớn hơn 5 ml
 Lấy 6 ống (1 ống để tráng bơm tiêm, 5 ống để thử).
 Kiểm tra bằng cảm quan 5 ống để thử phải có thể tích thuốc
gần bằng nhau.
 Dùng bơm tiêm khơ, sạch, có dung tích khơng lớn hơn 2,5 lần
so với thể tích cần đo, có gắn kim tiêm thích hợp. Lấy thuốc

vào bơm tiêm sao cho thuốc trong bơm tiêm khơng có bọt khí
và trong kim tiêm chứa đầy thuốc tiêm. Lần lượt lấy hết thuốc
trong từng ống.
 Kết quả thể tích của mỗi ống phải từ 100% đến 115% của
thể tích ghi trên nhãn.

18


1. THUỐC TIÊM, THUỐC TIÊM TRUYỀN
1.2. Yêu cầu kỹ thuật chung
 Thể tích
Phương pháp 2: Thuố c tiêm có thể tích lớn hơn 5 ml
 Lấy 4 ống (1 ống để tráng bơm tiêm, 3 ống để thử).
 Cách thử theo quy định như phương pháp 1.
 Kết quả thể tích của mỗi ống phải từ 100% đến 110% của
thể tích ghi trên nhãn.
19


1. THUỐC TIÊM, THUỐC TIÊM TRUYỀN
1.2. Yêu cầu kỹ thuật chung
 Thể tích
Thuốc tiêm đóng nhiều liều và thuốc tiêm truyền
 Lấy ngẫu nhiên 5 đơn vị chế phẩm (ống, lọ…), riêng
thuốc tiêm truyền có thể tích trên 100 ml thì lấy 3 đơn vị để
thử.
 Xác định thể tích từng đơn vị bằng bơm tiêm chuẩn hoặc
ống đong chuẩn sạch, khơ, có độ chính xác phù hợp. Thể
tích mỗi đơn vị phải nằm trong khoảng từ thể tích ghi trên

nhãn đến giới hạn cho phép.
 Nếu có một đơn vị không đạt phải tiến hành kiểm tra lần
thứ hai giống như lần đầu. Chế phẩm đạt yêu cầu nếu trong20
lần thử này khơng có đơn vị nào có thể tích nằm ngồi giới


1. THUỐC TIÊM, THUỐC TIÊM TRUYỀN
1.2. Yêu cầu kỹ thuật chung
 Thể tích
Thuốc tiêm đóng nhiều liều và thuốc tiêm truyền

 ≤ 50 ml qui định +10%
 > 50 ml qui định +5%

21


1. THUỐC TIÊM, THUỐC TIÊM TRUYỀN
1.2. Yêu cầu kỹ thuật chung
 Đồng đều khối lượng

Áp dụng với bột, viên nén pha tiêm
KLTB > 40 mg ± 10%
 Thực hiện 20 đơn vị phân liều, khơng q 2 đơn vị nằm
ngồi khoảng cho phép nhưng không lệch trên 20%.
 Không áp dụng với các chế phẩm cần thử độ đồng đều
hàm lượng.

22



1. THUỐC TIÊM, THUỐC TIÊM TRUYỀN
1.2. Yêu cầu kỹ thuật chung
 Định tính


Các kỹ thuật thường dùng.



Phản ứng màu đặc trưng (làm đậm đặc mẫu trước
khi làm phản ứng).



Đo điểm nóng chảy.



Đo phổ IR: các pic đặc trưng.



Đo phổ UV: λ max.



Sắc ký lớp mỏng Rf.




Sắc ký khí (GC) tR.



Sắc ký lỏng hiệu năng cao (HPLC) tR.

23


1. THUỐC TIÊM, THUỐC TIÊM TRUYỀN
1.2. Yêu cầu kỹ thuật chung
 Định tính


Các kỹ thuật ứng dụng trong định lượng



Cân: ít dùng



Đo màu.



Đo hấp thu UV: A (1 cm,1%).




Đo huỳnh quang.



Sắc ký khí (GC) Sc/ St.



Sắc ký lỏng hiệu năng cao (HPLC) Sc/ St.



Điện di mao quản.



Phương pháp vi sinh (kháng sinh).

24


1. THUỐC TIÊM, THUỐC TIÊM TRUYỀN
1.2. Yêu cầu kỹ thuật chung
 Độ đồng đều hàm lượng
 Thuốc bột pha tiêm hay truyền tĩnh mạch có m ≤ 40 mg, tiêm hỗn
dịch. Cách tiến hành: Định lượng hoạt chất từng chai × 10 chai.
Tiêu chuẩn đánh giá:
Lần
1


2

Lượng mẫu
10

20

 Kết quả chấp nhận khi tất cả 10 chai
ở trong khoảng 85 – 115% GTTB.
 Nếu có 1 chai khơng đạt nhưng trong
khoảng 75 – 125% GTTB thử lần 2.
 Chấp nhận khi khơng q 1/30 (10 +
20) chai có hàm lượng nằm ngoài
khoảng 85 – 115%, nhưng ở trong
khoảng 75 – 125% GTTB.

25


×