Tải bản đầy đủ (.doc) (277 trang)

ngư văn 10(chuẩn ktkn)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.29 MB, 277 trang )

Ngữ văn 10
Ngày soạn: ........../.........../ 2010
Tiết:6 _ Tiếng Việt:
văn bản
A. Mục tiêu cần đạt:
1. Kiên thức:
- Khái niệm và đặc điểm của văn bản.
- Cách phân loại văn bản theo phơng thức biểu đạt, theo lĩnh vực và mục đích giao
tiếp.
2. Kĩ năng:
- Biết so sánh để nhận ra một số nét cơ bản của mỗi loại văn bản.
- Bớc đầu biết tạo lập một văn bản theo một hình thức trình bày nhất định, triển khai
một chủ đề cho trớc hoặc tụe xác định chủ đề.
- Vận dụng vào việc đọc - hiểu các văn bản đợc giới thiệu trong phần văn học.
3. Thái độ:
B. Phơng tiện dạy học:
- Sgk, sgv, giáo án.
- Một số tài liệu tham khảo khác.
C. Phơng pháp dạy học:
Gv tổ chức giờ dạy- học theo cách kết hợp các hình thức trao đổi- thảo luận, trả lời
các câu hỏi, gợi mở.
D.Tiến trình giờ học:
1. ổn định tổ chức lớp:
Lớp Ngày giảng Tiết
Số học
sinh
Kiểm diện
Có phép Không phép
10C
10E
10G


10H
2. Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi: Làm bài tập 4 trong sgk ( Trang 21 )
3. Bài mới:

Hoạt động của gv và hs Nội dung cần đạt
Gv: Chia lớp làm 4 nhóm,
yêu cầu hs thảo luận, trả lời
các câu hỏi:
Câu 1. Mỗi văn bản trên đợc
I. Khái niệm, đặc điểm:
1. Tìm hiểu ngữ liệu:
a. Các văn bản đợc tạo ra trong hoạt
động giao tiếp bằng ngôn ngữ:
1
Ngữ văn 10
ngời nói (viết) tạo ra trong
loại hoạt động nào? Để đáp
ứng yêu cầu gì? Dung lợng
văn bản?
Câu 2. Mỗi văn bản trên đề
cập đến vấn đề gì? Vấn đề đó
đợc triển khai nhất quán ở
trong toàn bộ văn bản ntn?
Câu 3. ở những văn bản có
nhiều câu (văn bản 2 và 3),
nội dung của văn bản đợc
triển khai mạch lạc qua từng
câu, từng đoạn ntn? Đặc biệt
ở văn bản 3, văn bản đợc tổ

chức theo kết cấu 3 phần ntn?
Câu 4. Về hình thức, văn bản
3 có dấu hiệu mở đầu và kết
thúc ntn?
Câu 5. Mỗi Văn bản trên đợc
tạo ra nhằm mục đích gì?
Hs: Trao đổi nhóm và trả lời,
nhận xét.
- Văn bản 1: Trao đổi kinh nghiệm sống.
Gồm 1 câu.
- Văn bản 2: Trao đổi tình cảm"là lời than
thân của ngời con gái trong XHPK. Gồm 4
câu.
- Văn bản 3: Trao đổi thông tin chính trị-
xã hội của Bác Hồ (vị chủ tịch nớc) với
toàn dân. Gồm 17 câu.
b. Nội dung các văn bản:
- Văn bản 1: Hoàn cảnh sống có thể tác
động đến sự hình thành nhân cách của con
ngời theo hớng tích cực hoặc tiêu cực.
- Văn bản 2: Thân phận bị phụ thuộc,
không tự quyết định đợc hạnh phúc của
mình mà hoàn toàn phụ thuộc vào sự may
rủi của ngời phụ nữ trong XHPK.
- Văn bản 3: Kêu gọi, khích lệ đồng bào
thống nhất ý chí và hành động để chiến đấu
chống thực dân Pháp, bảo vệ tổ quốc.
" Các vấn đề đợc triển khai nhất quán, các
từ, câu cùng hớng đến làm rõ chủ đề.
c. Sự triển khai mạch lạc của nội dung

văn bản:
- Văn bản 2: Cô gái ví thân phận mình nh
hạt ma " hạt ma ko tự quyết định đợc địa
chỉ mà nó sẽ rơi xuống " ngẫu nhiên, may
rủi.
" Cô gái trong xã hội cũ bị gả bán nơi nao
cũng phải cam phận.
- Văn bản 3:+ Lập trờng chính nghĩa của
ta, dã tâm của thực dân Pháp (câu 1- câu
3).
+ Chân lí sống của dân tộc: thà
hi sinh tất cả chứ nhất định ko chịu mất n-
ớc, ko chịu làm nô lệ (câu 4- câu 5).
+ Kêu gọi mọi ngời đứng lên
đánh thực dân Pháp bằng mọi vũ khí có thể
(câu 6- câu 11).
2
Ngữ văn 10
(?) Nêu khái niệm văn bản?
Hs: Trả lời
(?)Đặc điểm của văn bản?
Hs: Trả lời
Gv: Yêu cầu hs trả lời các
câu hỏi trong sgk:
1. So sánh các văn bản 1, 2
với văn bản 3 (mục I) về các
phơng diện:
+ Kêu gọi binh sĩ, tự vệ, dân
quân-lực lợng chủ chốt của cuộc kháng
chiến (câu 12- câu 14).

+ Khẳng định niềm tin vào
thắng lợi tất yếu của dân tộc (câu 15- câu
17).
Kết cấu 3 phần:- Mở đầu: câu 1- câu 3.
- Thân bài: câu 4- câu 14.
- Kết bài: câu 15- câu 17.
d. Dấu hiệu hình thức:
- Mở đầu: Tiêu đề.
- Kết thúc: Dấu câu(!)
e. Mục đích giao tiếp:
+ Văn bản 1: Truyền đạt một kinh nghiệm
sống.
+ Văn bản 2: Lời than thân" nêu lên một
hiện tợng bất công trong đời sống XHPK
để mọi ngời thấu hiểu, cảm thông.
+ Văn bản 3: Kêu gọi, khích lệ đồng bào
toàn quốc quyết tâm kháng chiến chống
Pháp.
2. Các vấn đề lí thuyết:
a. Khái niệm văn bản:
Là sản phẩm của hoạt động giao tiếp bằng
ngôn ngữ, gồm một, nhiều câu hay nhiều
đoạn.
b. Các đặc điểm của văn bản:
- Mỗi văn bản tập trung thể hiện một chủ
đề.
- Các câu trong văn bản có sự liên kết chặt
chẽ, kết cấu mạch lạc.
- Mỗi văn bản có dấu hiệu biểu hiện tính
hoàn chỉnh về nội dung.

- Mỗi văn bản nhằm thực hiện một hoặc
một số mục đích giao tiếp nhất định.
II. Các loại văn bản:
1. Tìm hiểu văn bản:
a. So sánh văn bản 1, 2 và văn bản 3
3
Ngữ văn 10
(?)- Vấn đề đợc đề cập đến
trong mỗi văn bản là gì?
Thuộc lĩnh vực nào trong
cuộc sống?
Hs: Trả lời
(?) Từ ngữ đợc sử dụng trong
mỗi văn bản thuộc loại nào?
Hs: Trả lời
(?) Cách thức thể hiện nội
dung?
Hs: Trả lời
Gv: Yêu cầu hs thảo luận, so
sánh văn bản 2, 3 với các văn
bản khác: bài học trong sgk
các môn học và đơn xin nghỉ
học hoặc giấy khai sinh.
(?) Phạm vi sử dụng của mỗi
loại văn bản?
Hs: Trả lời
(?) Mục đích giao tiếp của
mỗi loại văn bản?
Hs: Trả lời
(?) Lớp từ ngữ riêng đợc sử

(mục I):
* Vấn đề đợc đề cập đến:
- Văn bản 1: Một kinh nghiệm sống"
Thuộc lĩnh vực quan hệ giữa con ngời-
hoàn cảnh xã hội.
- Văn bản 2: Thân phận bất hạnh của ngời
phụ nữ trong XHPK" Thuộc lĩnh vực tình
cảm.
- Văn bản 3: Kêu gọi toàn dân kháng chiến
chống thực dân Pháp" Thuộc lĩnh vực t t-
ởng- chính trị.
* Từ ngữ :
- Văn bản 1, 2: Từ ngữ thông thờng, giàu
hình ảnh.
- Văn bản 3: Từ ngữ chính trị.
* Cách thức thể hiện nội dung:
- Văn bản 1, 2: Thông qua hình ảnh cụ thể,
có tính hình tợng.
- Văn bản 3: Dùng lí lẽ, lập luận trực tiếp.
b. So sánh văn bản 2, 3 với một số loại
văn bản khác:
* Phạm vi sử dụng:
+ Văn bản 2: Giao tiếp nghệ thuật.
+ Văn bản 3: Giao tiếp chính trị.
+ Văn bản sgk: Giao tiếp khoa học.
+ Đơn từ, giấy khai sinh: Giao tiếp hành
chính.
* Mục đích giao tiếp:
- Văn bản 2: Bộc lộ cảm xúc than thân.
- Văn bản 3: Kêu gọi toàn quốc kháng

chiến
- Văn bản sgk: Truyền thụ kiến thức khoa
học.
- Đơn từ, giấy khai sinh: Trình bày ý kiến
4
Ngữ văn 10
dụng trong mỗi loại văn bản?
Hs: Trả lời
(?) Kể tên các loại văn bản
phân theo lĩnh vực và mục
đích giao tiếp?
Hs: Trả lời
nguyện vọng; ghi nhận sự việc, hiện tợng
trong đời sống.
* Từ ngữ:
- Văn bản 2: Từ ngữ thông thờng và giàu
hình ảnh.
- Văn bản 3: Dùng nhiều từ chính trị.
- Văn bản sgk: Dùng nhiều từ ngữ khoa
học.
- Đơn từ, giấy khai sinh: Dùng nhiều từ
hành chính.
2. Các vấn đề lí thuyết:
Các loại văn bản phân theo lĩnh vực và
mục đích giao tiếp:
- Văn bản thuộc phong cách ngôn ngữ
nghệ thuật.
- Văn bản thuộc phong cách ngôn ngữ sinh
hoạt.
- Văn bản thuộc phong cách ngôn ngữ khoa

học.
- Văn bản thuộc phong cách ngôn ngữ
hành chính.
- Văn bản thuộc phong cách ngôn ngữ
chính luận.
- Văn bản thuộc phong cách ngôn ngữ báo
chí.
4. Luyện tập, củng cố:
Gv yêu cầu hs nhắc lại kiến thức trọng tâm.
5. Hớng dẫn học bài:
Yêu cầu hs:- Học bài, làm bài tập tr.37-38.
- Chuẩn bị viết bài làm văn số 1(tại lớp).
Ngày soạn: ........./........../ 2010
Tiết:7 _ Làm văn:
5
Ngữ văn 10
bài viết số 1
A. Mục tiêu cần đạt :
Giúp hs:
1. Kiến thức:
Củng cố kiến thức về văn biểu cảm.
2. Kĩ năng:
Rèn kĩ năng tạo lập văn bản có đủ bố cục 3 phần, có đủ liên kết về hình thức và nội
dung.
3. Thái độ:
Từ việc thấy đợc năng lực, trình độ của hs, gv xác định đợc các u- nh ợc điểm của
hs để định hớng đào tạo, bồi dỡng phù hợp.
B. Phơng tiện dạy học:
- Sgk, sgv, giáo án.
- Một số tài liệu tham khảo khác.

C. Phơng pháp dạy học:
Gv tổ chức giờ dạy- học theo cách gv ra đề, hs làm bài nghiêm túc tại lớp.
D.Tiến trình giờ học:
1. ổn định tổ chức lớp:
Lớp Ngày giảng Tiết
Số học
sinh
Kiểm diện
Có phép Không phép
10C
10E
10G
10H
2. Kiểm tra bài cũ: ( Không )
3. Bài mới:
Hot ng ca gv v hs Ni dung cn t
Gv: Ra bi cho hs
Hs: Lm bi nghiờm tỳc.
Gv: Thu bi sau 45 phỳt.
I. bi:
Phát biểu cảm nghĩ của anh (chị) về những
ngày đầu tiên bớc vào trờng trung học phổ
thông.
II. ỏp ỏn v biu im:
ỏp ỏn:
6
Ngữ văn 10
1.Mở bài:(1đ)
Hs có thể viết theo nhiều cách nhng cần giới
thiệu đợc đề tài và gây đợc hứng thú cho ngời

đọc.
2. Thân bài: (8đ)
- Giới thiệu sơ lợc xúc cảm về mái trờng,
thầy cô và bạn bè mới. (2đ)
- Niềm vui trong ngày tựu trờng, khai giảng.
(3đ)
- Những giờ học đầu tiên và một kỉ niệm
đáng nhớ đem lại bài học sâu sắc.(3đ)
3. Kết bài: (1đ)
Thâu tóm đợc tinh thần và nội dung cơ bản
của bài làm đồng thời lu lại những cảm xúc và
suy nghĩ nơi ngời đọc.
Thang điểm:
+ 9-10: Bài viết triển khai sinh động các ý trên,
có cảm xúc, văn phong trong sáng.
+ 7-8: Bài viết đảm bảo đủ các ý trên, có cảm
xúc, văn phong trong sáng.
+ 5-6: Bài viết còn sơ lợc, còn mắc một số lỗi
về văn phong, trình bày.
+ <5: Bài viết còn sơ sài, mắc nhiều lỗi về văn
phong, trình bày.
4. Luyện tập, củng cố:
5. Hớng dẫn học bài:
Yêu cầu hs về soạn bài: Chiến thắng Mtao Mxây (trích sử thi Đăm Săn).

Ngày soạn: .........../............/ 2010
Tiết: 8 _ Đọc văn:
chiến thắng mtao mxây
(Trích Đăm Săn- Sử thi Tây Nguyên)
A. Mục tiêu cần đạt:

7
Ngữ văn 10
Giúp hs:
1. Kiến thức:
- Vẻ đẹp của ngời anh hùng sử thi Đam Săn: trong danh dự, gắn bó với hạnh phúc gia
đình và thiết tha với cuộc sống bình yên, phồn thịnh của cộng đồng đợc thể hiện qua
cảnh chiến đấu và chiến thắng kẻ thù.
- Đặc điểm nghệ thuật tiêu biểu của thể loại sử thi anh hùng (lu ý phân biệt với sử thi
thần thoại ) : xây dựng thành công nhân vật anh hùng s thi; ngôn ngữ trang trọng, giàu
hình ảnh, nhịp điệu; phép so sánh, phóng đại.
2. Kĩ năng:
- Đọc (Kể) diễn cảm tác phẩm sử thi.
- Phân tích văn bản sử thi theo đặc trng thể loại.
3. Thái độ:
Giáo dục ý thức cộng đồng
B. Phơng tiện dạy học:
- Sgk, sgv, giáo án.
- Một số tài liệu tham khảo.
C. Phơng pháp dạy học:
Gv tổ chức giờ dạy- học theo cách kết hợp các phơng pháp: đọc diễn cảm, vấn đáp-
đàm thoại.
D. Tiến trình giờ học:
1. ổn định tổ chức lớp:
Lớp Ngày giảng Tiết
Số học
sinh
Kiểm diện
Có phép Không phép
10C
10E

10G
10H
2. Kiểm tra bài cũ: ( Không)
3. Bài mới:
Hoạt động của gv và hs Nội dung cần đạt
Hs: Đọc phần Tiểu dẫn.
(?) Từ khái niệm về sử thi
(bài khái quát VH dân
gian), em hãy cho biết sử
thi có những đặc điểm gì?
Hs: Trả lời
I. Tìm hiểu chung:
1. Thể loại sử thi:
a. Đặc điểm của sử thi:
8
Ngữ văn 10
(?) Có mấy loại sử thi?
Đặc điểm nổi bật của mỗi
thể loại? VD?
Hs: Trả lời
(?) Hình thức diễn xớng?
Hs: Trả lời
Gv: Yêu cầu hs tóm tắt
sử thi Đăm Săn.
Hs: Tóm tắt dựa vào sgk.
(?) Giá trị nội dung của
tác phẩm?
Hs: Trả lời
Hs: Đọc phân vai đoạn
trích.

(?) Theo em, em sẽ phân
- Là tác phẩm tự sự dân gian có quy mô lớn.
- Ngôn ngữ có vần, nhịp.
- Hình tợng nghệ thuật hoành tráng, hào hùng.
- Kể về những biến cố lớn diễn ra trong đời sống cộng
đồng thời cổ đại.
b. Phân loại:
Hai loại:- Sử thi thần thoại " Kể về sự hình thành thế
giới và muôn loài, con ngời và bộ tộc thời cổ đại.
VD: Đẻ đất đẻ nớc (Mờng), ẩm ệt luông
(Thái), Cây nêu thần (Mnông),...
- Sử thi anh hùng " Kể về cuộc đời, chiến công
của những nhân vật anh hùng.
VD: Đăm Săn, Đăm Di, Xing Nhã, Khinh Dú
(Êđê), Đăm Noi (Ba-na),...
c. Hình thức diễn xớng:
Kể- hát.
2. Sử thi Đăm Săn:
a. Tóm tắt:
- Đăm Săn về làm chồng Hơ Nhị và Hơ Bhị theo tục nối
dây" trở nên một tù trởng lừng lẫy và giàu có.
- Các tù trởng Kên Kên (Mtao Gr), Sắt (Mtao Mxây),
thừa lúc Đăm Săn vắng nhà, bắt Hơ Nhị về làm vợ. Đăm
Săn đánh trả và chiến thắng, giết chết chúng, giành lại
vợ, đem lại sự giàu có và uy danh cho mình và cộng
đồng.
- Đăm Săn chặt cây Sơ-múc (cây thần vật tổ nhà vợ)
khiến hai vợ chết" lên trời xin thuốc cứu hai nàng.
- Đăm Săn đi cầu hôn nữ thần Mặt Trời " bị từ chối.
Trên đờng về, Đăm Săn bị chết ngập trong rừng sáp Đen.

Hồn chàng biến thành con ruồi bay vào miệng chị gái
Hơ Âng. Hơ Âng có thai, sinh ra Đăm Săn cháu. Nó lớn
lên, tiếp tục sự nghiệp anh hùng của chàng.
b. Giá trị nội dung:
+ Chiến tranh mở rộng bờ cõi, làm nổi uy danh của cộng
đồng.
+ Khát vọng chinh phục tự nhiên.
+ Cuộc đấu tranh giữa chế độ xã hội mẫu quyền với phụ
quyền.
II. Đọc- hiểu văn bản:
9
Ngữ văn 10
chia đoạn trích thành các
phần, các ý ntn để phân
tích?
Hs: Trả lời
(?) Trận quyết chiến giữa
Đăm Săn- Mtao Mxây đ-
ợc miêu tả, kể qua những
cảnh nào?
Hs: Trả lời
(?) Mục đích của Đăm
Săn trong trận quyết
chiến với Mtao Mxây?
Hs: Trả lời
(?) T thế của Đăm Săn
trong trận quyết chiến với
Mtao Mxây?
Hs: Trả lời
(?) Trận quyết chiến giữa

Đăm Săn- Mtao Mxây đ-
ợc miêu tả, kể qua những
chặng nào? Hành động
của chàng ở mỗi chặng
đấu?
Hs: Trả lời
(?)ở chặng 1, Đăm Săn
1. Đọc:
2. Bố cục:
3 phần.
- Phần 1: Từ đầu đến cắt đầu Mtao Mxây đem bêu
ngoài đờng " Cảnh trận đánh giữa hai tù trởng.
- Phần 2: Tiếp đến Họ đến bãi ngoài làng, rồi vào
làng " Cảnh Đăm Săn cùng nô lệ ra về sau chiến
thắng.
- Phần 3: Còn lại " Cảnh Đăm Săn ăn mừng chiến
thắng.
3. Tìm hiểu văn bản:
a. Hình tợng Đăm Săn trong cuộc quyết chiến với
Mtao Mxây:
- Mục đích:
+ Đòi lại vợ.
+ Bảo vệ danh dự của tù trởng anh hùng, của bộ tộc.
+ Trừng phạt kẻ cớp, đem lại sự yên ổn cho buôn làng.
+ Là cái cớ làm nảy sinh mâu thuẫn giữa các bộ tộc dẫn
tới chiến tranh mở rộng bờ cõi, làm nổi uy danh cộng
đồng.
- T thế: chủ động, tự tin, đờng hoàng.
- Các chặng đấu:
+ Chặng 1: Đăm Săn khiêu chiến- Mtao buộc phải đáp

lại.
+ Chặng 2: Diễn biến cuộc chiến:
Hiệp 1: Mtao múa khiên trớc, Đăm Săn bình tĩnh,
thản nhiên xem khả năng của đối thủ.
Hiệp 2: Đăm Săn múa trớc- Mtao trốn chạy, chém tr-
ợt, cầu cứu Hơ Nhị quăng cho miếng trầu.
Hiệp 3: Đăm Săn múa khiên và đuổi theo Mtao nhng
ko đâm thủng đợc y.
Hiệp 4: Đăm Săn cầu cứu ông trời" giết đợc Mtao
- Hành động:
10
Ngữ văn 10
và Mtao đợc xây dựng
trong thế đối lập ntn?
Tìm các chi tiết, các ý cụ
thể để lập bảng so sánh?
Gv nêu câu hỏi gợi mở,
khắc sâu:
(?) Ai là ngời múa khiên
trớc? Tại sao tác giả sử
thi lại miêu tả nh vậy?
Hs: Trao đổi, thảo luận
trả lời
Gv: Chốt ý

(?)Tìm các chi tiết miêu
tả tài múa gơm của Đăm
Săn?
Hs : Tìm các dẫn chứng
(?) Tìm các chi tiết miêu

tả sự bị động, thế thua
của Mtao?
Hs: Tìm các dẫn chứng:
(?) ý nghĩa của miếng
trầu Hơ Nhị quăng cho
Đăm Săn.
Hs: Trả lời
(?) Tài nghệ múa gơm
của Đăm Săn bộc lộ qua
lần múa gơm thứ 2? Ai là
ngời tấn công trớc? Tại
sao Đăm Săn đâm trúng
Mtao Mxây nhng ko giết
đợc y?Hs: Trả lời
Hs tìm các chi tiết:
Đăm Săn càng múa càng
Chặng 1:
Đăm Săn Mtao Mxây
- Đến tận cầu thang
khiêu chiến (lần 1)"
chủ động, tự tin.
- Khiêu khích, đe dọa
quyết liệt (lần 2), coi
khinh Mtao Mxây, tự
tin, đờng hoàng.
- Mtao Mxây bị động,
sợ hãi nhng vẫn trêu
tức Đăm Săn.
- Do dự, sợ hãi ợớ vẻ
ngoài hung tợn.

Chặng 2:
Hiệp 1:
Đăm Săn Mtao Mxây
- Khích Mtao múa
khiên trớc.
- Điềm tĩnh xem khả
năng của kẻ thù.
- Bị khích" giả đò
khiêm tốn ợớ thực chất
kiêu căng, ngạo mạn.
- Múa khiên nh trò chơi
(kêu lạch xạch nh quả
mớp khô) "kém cỏi,
hèn mọn.
Hiệp 2:
Đăm Săn Mtao Mxây
- Múa khiên trớc "
động tác nhanh,
mạnh, hào hùng, vừa
khỏe vừa đẹp " thế
thắng áp đảo, oai
hùng.
- Nhận đợc miếng trầu
của Hơ Nhị" sức khỏe
tăng gấp bội.
- Hoảng hốt, trốn chạy,
chém trợt"thế thua,
hèn kém.
- Cầu cứu Hơ Nhị
quăng cho miếng

trầu" ko đợc.
- Miếng trầu là biểu tợng cho sự ủng hộ, tiếp thêm sức
mạnh cho ngời anh hùng của cộng đồng.
Hiệp 3:
Đăm Săn Mtao Mxây
- Múa khiên càng
nhanh, càng mạnh và
đẹp, hào hùng.
- Tấn công đối thủ:
đâm Mtao nhng ko
- Hoàn toàn ở thế thua, bị
động.
- Bị đâm.
11
Ngữ văn 10
nhanh, mạnh, hào hùng:
Múa trên cao- nh gió
bão; Múa dới thấp - nh
gió lốc, chòi lẫm đổ lăn
lóc, ba quả núi rạn nứt,
ba đồi tranh bật bay
tung.
"Những hình ảnh so
sánh, phóng đại tạo ấn t-
ợng mạnh, tràn đầy cảm
hứng ngợi ca.
(?) Các sự việc diễn ra ở
hiệp đấu thứ 4?
Hs: Trả lời
(?) Chi tiết ông Trời

mách kế cho Đăm Săn
nói lên điều gì? Thần linh
có phải là lực lợng quyết
định chiến thắng của ngời
anh hùng ko? Vì sao?
Hs: Thảo luận, trả lời.
Gv: Nhận xét, bổ sung,
chốt ý
(?) Nêu nhận xét về cuộc
chiến và chiến thắng của
Đăm Săn?
Hs: Trả lời

thủng áo giáp sắt của
y.
Hiệp 4:
Đăm Săn Mtao Mxây
- Thấm mệt " cầu
cứu thần linh.
- Đợc kế của ông
Trời " lấy cái chày
mòn ném vào vành
tai kẻ thù.
- Đuổi theo kẻ thù.
- Hỏi tội Mtao.
- Giết chết Mtao.
- Tháo chạy vì áo
giáp sắt vô dụng.
- Trốn chạy quanh
quẩn.

- Giả dối cầu xin tha
mạng.
- Bị giết.
- Chi tiết ông Trời mách kế cho Đăm Săn thể hiện:
+ Sự gần gũi giữa con ngời và thần linh" dấu vết t duy
của thần thoại cổ sơ và thời kì xã hội cha có sự phân hóa
giai cấp rạch ròi.
+ Thần linh đóng vai trò cố vấn, gợi ý. Ngời anh hùng
mới quyết định kết quả của cuộc chiến" Sử thi đề cao
vai trò của ngời anh hùng.
12
Ngữ văn 10
[Nhận xét:
- Cuộc quyết đấu ko gây cảm giác ghê rợn mà ngời đọc,
ngời nghe vui say với chiến thắng oai hùng, yêu mến,
cảm phục Đăm Săn.
- Mục đích của cuộc quyết đấu: Đòi lại vợ.
" Bảo vệ danh dự của tù trởng anh hùng, của bộ tộc.
" Trừng phạt kẻ cớp, đem lại sự yên ổn cho buôn làng.
" Là cái cớ làm nảy sinh mâu thuẫn giữa các bộ tộc dẫn
tới chiến tranh mở rộng bờ cõi, làm nổi uy danh của
cộng đồng.
- Không nói đến chết chóc, ko có cảnh tàn sát, đốt
phá,... mà phần tiếp lại là cảnh nô lệ của Mtao Mxây nô
nức theo Đăm Săn về và họ cùng mở tiệc mừng chiến
thắng.
4. Luyện tập, củng cố:
Hỏi: Hãy nêu cảm nhận của em về nhân vật Đăm Săn?
5. Hớng dẫn học bài:
Yêu cầu hs:

- Học bài ở nhà, nắm vững nội dung trọng tâm của bài học.
- Tiếp tục tìm hiểu về nhân vật Đăm Săn.
Ngày soạn: ............/............../ 2010
Tiết:9 _ Đọc văn:
chiến thắng mtao mxây(tiếp)
(Trích Đăm Săn- Sử thi Tây Nguyên)
13
Ngữ văn 10
A. Mục tiêu cần đạt:
Giúp hs nắm đợc:
1. Kiến thức:
- Vẻ đẹp của ngời anh hùng sử thi Đam Săn: Trọng danh dự, gắn bó với hạnh phúc gia
đình và thiết tha với cuộc sống bình yên, phồn thịnh của cộng đồng đợc thể hiện qua
cảnh chiến đấu và chiến thắng kẻ thù.
- Đặc điểm nghệ thuật tiêu biểu của thể loại sử thi anh hùng (lu ý phân biệt với sử thi
anh hùng) : xây dựng thành công nhân vật anh hùng s thi; ngôn ngữ trang trọng, giàu
hình ảnh, nhịp điệu; phép so sánh, phóng đại.
2. Kĩ năng:
- Đọc (Kể) diễn cảm tác phẩm sử thi.
- Phân tích văn bản sử thi theo đặc trng thể loại.
3. Thái độ:
Giáo dục ý thức cộng đồng
B.Phơng tiện thực hiện:
- Sgk, sgv, giáo án
- Một số tài liệu tham khảo khác.
C. Phơng pháp dạy học:
Gv tổ chức giờ dạy- học theo cách kết hợp các phơng pháp: đọc diễn cảm, trao đổi-
thảo luận, trả lời các câu hỏi.
D. Tiến trình giờ học:
1. ổn định tổ chức lớp:

Lớp Ngày giảng Tiết
Số học
sinh
Kiểm diện
Có phép Không phép
10C
10E
10G
10H
2. Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi: Tóm tắt sử thi Đăm Săn? Vẻ đẹp của hình tợng Đăm Săn trong cuộc quyết
đấu với Mtao Mxây?
3. Bài mới:
Hoạt động của gv và hs Yêu cầu cần đạt
Gv dẫn dắt, chuyển ý.
(?) Cuộc đối thoại giữa
Đăm Săn và dân làng (nô
lệ) của Mtao Mxây diễn ra
b. Hình tuợng Đăm Săn trong cuộc đối
thoại, thuyết phục tôi tớ của Mtao Mxây:
14
Ngữ văn 10
qua mấy nhịp hỏi- đáp?
Qua đó, chúng ta hiểu gì về
Đăm Săn, uy tín và tình
cảm của dân làng đối với
chàng?
Hs: Trao đổi nhóm bàn, trả
lời.
(?) ý nghĩa của cảnh mọi

ngời theo Đăm Săn về đông
vui nh hội?
Hs: Trả lời.
(?) Câu văn Ko đi sao đ -
ợc! đợc lặp lại mấy lần?
Nó biểu hiện thái độ, tình
cảm gì của nô lệ của Mtao
Mxây đối với Đăm Săn?
Hs: Trả lời.
(?) Trong những lời nói
(kêu gọi, ra lệnh nổi nhiều
cồng chiêng lớn, mở tiệc to
mời tất cả mọi ngời ăn
uống vui chơi), Đăm Săn
bộc lộ tâm trạng ntn?
Hs: Trả lời.
- Gồm 3 nhịp hỏi- đáp.
- Mục đích: Đăm Săn kêu gọi mọi ngời
theo mình cùng xây dựng thành một thị tộc
hùng mạnh.
- Đăm Săn để dân làng tự quyết định số
phận của mình" lòng khoan dung, đức
nhân hậu của chàng.
- Đăm Săn có uy tín lớn với cộng đồng.
Những điều đó đã khiến tôi tớ của Mtao
Mxây hoàn toàn bị thuyết phục và tự
nguyện đi theo chàng.
* ý nghĩa của cảnh mọi ngời nô nức theo
Đăm Săn về:
- Lòng yêu mến, sự tuân phục của tập thể

cộng đồng đối với cá nhân ngời anh hùng.
- Sự thống nhất cao độ giữa quyền lợi, khát
vọng của cá nhân ngời anh hùng và của
cộng đồng.
c. Hình tợng Đăm Săn trong tiệc mừng
chiến thắng:
- Đăm Săn tự bộc lộ qua lời nói với tôi tớ
của mình:
+ Niềm vui chiến thắng.
15
Ngữ văn 10
(?) Sức mạnh và vẻ đẹp
dũng mãnh của Đăm Săn
đợc miêu tả qua những chi
tiết, hình ảnh cụ thể nào?
Bút pháp miêu tả đợc sử
dụng là gì? Cách nhìn,
cách miêu tả của sử thi có
gì đặc biệt?
Hs: Trả lời.
+ Tự hào, tự tin vào sức mạnh và sự giàu có
của thị tộc mình.
- Sức mạnh và vẻ đẹp dũng mãnh của
Đăm Săn:
+ Tóc: dài" hứng tóc là một cái nong hoa.
+ Uống: ko biết say; Ăn: ko biết no;
Chuyện trò: ko biết chán.
+ Đầu đội khăn nhiễu, vai mang nải hoa,...
+ Bắp chân: to bằng cây xà ngang, Bắp
đùi: to bằng ống bễ.

+ Nằm sấp thì gãy rầm sàn, nằm ngửa thì
gãy xà dọc.
" Vẻ đẹp hình thể: có phần cổ sơ, hoang
dã, mộc mạc và hài hoà với thiên nhiên Tây
Nguyên.
" Sức khoẻ: phi phàm, dũng mãnh, oai
hùng, vốn đã ngang tàng từ trong bụng
mẹ.
" Bút pháp lí tởng hoá và biện pháp tu từ
so sánh - phóng đại đã khắc hoạ bức chân
dung đẹp, oai hùng, kì vĩ của Đăm Săn.
" Cách nhìn của tác giả sử thi: đầy ngỡng
mộ, sùng kính, tự hào.
" Cách miêu tả:
+ Sử dụng nhiều hình ảnh so sánh trùng
điệp.
+ Biện pháp phóng đại.
+ Giọng văn trang trọng, hào hùng, tràn
đầy cảm hứng ngợi ca, lí tởng hoá.
III. Tổng kết bài học:
1. Nội dung:
- Những tình cảm cao cả nhất thôi thúc
16
Ngữ văn 10
(?) Hãy khái quát giá trị
nội dung và nghệ thuật của
sử thi?
Hs: Suy nghĩ, trả lời.
Gv: Yêu cầu hs đọc và học
phần ghi nhớ trong sgk.

Đăm Săn chiến đấu và chiến thắng kẻ thù:
trọng danh dự, gắn bó với hạnh phúc gia
đình, thiết tha với cuộc sống bình yên và
hạnh phúc của thị tộc.
- Sự thống nhất về lợi ích, vẻ đẹp của ngời
anh hùng và cộng đồng.
2. Nghệ thuật:
- Ngôn ngữ: có vần, nhịp.
- Giọng điệu: trang trọng, chậm rãi.
- Một số biện pháp nghệ thuật đặc sắc: so
sánh, phóng đại, liệt kê, trùng điệp.
Ghi nhớ
4. Luyện tập, củng cố:
Gv hớng dẫn hs làm bài tập phần luyện tập trong sgk trang 36.
5. Hớng dẫn học bài:
Yêu cầu hs: - Học bài ở nhà, nắm vững nội dung trọng tâm của bài học.
- Tiếp tục hoàn thiện các bài luyện tập về văn bản.
Ngày soạn: ............/............../ 2010
Tiết: 10 - Tiếng Việt:
Văn bản
(tiếp)
A. Mục tiêu cần đạt:
Giúp hs:
1. Kiến thức:
Củng cố kiến thức về văn bản.
17
Ngữ văn 10
2. Kĩ năng:
Rèn luyện các kĩ năng phân tích văn bản, liên kết văn bản và hoàn chỉnh văn bản.
3. Thái độ:

Có ý thức tạo lập, sử dụng các loại văn bản phù hợp (đặc biệt là văn bản hành
chính).
B. Phơng tiện thực hiện:
- Sgk, sgv,giáo án.
- Một số tài liệu tham khảo khác.
C. Phơng pháp dạy học:
Hs lên bảng làm bài tập. Riêng bài tập 4, gv cho hs trao đổi thảo luận, vấn đáp đàm
thoại trả lời.
D. Tiến trình giờ học:
1. ổn định tổ chức lớp:
Lớp
Ngày
giảng
Tiết
Số học
sinh
Kiểm diện
Có phép Không phép
10C
10E
10G
10H
2.Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi: Nêu các chặng của cuộc quyết chiến giữa Đăm Săn và Mtao Mxây?
Qua cuộc chiến đó, em nhận thấy những vẻ đẹp gì của hình tợng Đăm Săn?
3. Bài mới:
Hoạt động của gv và hs Nội dung cần đạt
Gv: Yêu cầu hs lên bảng
làm các bài 1, 3, 4
Hs: Làm bài tập

Gv: Nhận xét, cho điểm.
III. Luyện tập:
1. Bài 1:
a. Đoạn văn có một chủ đề thống nhất, câu chốt (câu
chủ đề) đứng đầu đoạn văn, đợc làm rõ ở các câu tiếp.
b. Sự phát triển chủ đề:
* Câu chủ đề: Giữa cơ thể và môi trờng có ảnh hởng
qua lại với nhau.
* Các luận cứ:
- Hai luận cứ lí lẽ:
+ Môi trờng có ảnh hởng tới mọi đặc tính của cơ thể.
+ So sánh các lá mọc trong các môi trờng khác nhau.
- Bốn luận chứng (dẫn chứng):
+ Lá cây đậu Hà Lan" tua cuốn.
+ Lá cây mây" tua móc có gai bám.
+ Lá cây xơng rồng" gai.
+ Lá cây lá bỏng" chứa nhiều nớc.
18
Ngữ văn 10
Hs: Làm bài tập
Gv: Nhận xét, cho điểm.
Hs: Làm bài tập
Gv: Nhận xét, cho điểm.
Gv: Yêu cầu hs đọc bài
và trao đổi thảo luận
nhóm bàn trả lời câu hỏi
trong sgk.
Hs: Trao đổi thảo luận
Gv: Nhận xét, bổ sung.
c. Nhan đề:

- Mối quan hệ giữa cơ thể và môi trờng.
- ảnh hởng qua lại giữa cơ thể và môi trờng.
2. Bài 2:
- Sắp xếp: 1-3-5-2-4.
- Nhan đề: Bài thơ Việt Bắc.
3. Bài 3:
- Câu chủ đề: Môi trờng sống của loài ngời hiện nay
đang bị huỷ hoại nghiêm trọng.
- Các luận cứ:
+ Rừng đầu nguồn đang bị chặt phá, khai thác bừa bãi
là nguyên nhân gây ra lũ lụt, hạn hán kéo dài.
+ Các sông suối ngày càng bị ô nhiễm.
+ Rác thải, chất thải công nghiệp và sinh hoạt cha đợc
xử lí.
+ Các loại thuốc trừ sâu sử dụng ko theo quy định đảm
bảo an toàn cho môi trờng...
- Tiểu kết: Thực trạng trên làm cho nạn ô nhiễm môi tr-
ờng sống đang ở mức báo động.
- Tiêu đề: Môi trờng sống kêu cứu.
4. Bài 4:
Đơn xin phép nghỉ học.
a. Ngời nhận: Thầy (cô) giáo chủ nhiệm và các thầy
(cô) bộ môn.
- Ngời viết: Học trò.
b. Mục đích: Xin phép đợc nghỉ học trong một thời gian
nhất định.
c. Nội dung:
Cần nêu rõ:
- Họ và tên, lớp, trờng.
- Lí do xin nghỉ học.

- Thời gian xin nghỉ.
- Lời hứa thực hiện đầy đủ các công việc học tập khi
phải nghỉ học.
d. Kết cấu:
- Quốc hiệu, tiêu ngữ.
- Tên đơn.
- Ngời nhận, đơn vị công tác của ngời nhận.
- Họ và tên, lớp, trờng của hs.
- Lí do xin nghỉ học.
- Thời gian xin nghỉ.
- Lời hứa thực hiện đầy đủ các công việc học tập khi
phải nghỉ học.
- Địa điểm, thời gian viết đơn.
19
Ngữ văn 10
- Kí tên.
- Xác nhận của phụ huynh hs.
4. Luyện tập, củng cố:
5. Hớng dẫn học bài:
Yêu cầu hs:
- Hoàn thiện các bài tập.
- Soạn bài: An Dơng Vơng và Mị Châu- Trọng Thủy.
Ngày soạn: ............/............/2010
Tiết:11 - Đọc văn:
truyện an dơng vơng và mị châu- trọng thủy
(Truyền thuyết)
A. Mục tiêu bài học:
Giúp hs:
1. Kiến thức:
- Bi kịch nớc mất nhà tan và bi kịch tình yêu tan vỡ đợc phản ánh trong truyền thuyết

Truyện An Dơng Vơng và Mị Châu- Trọng Thuỷ.
- Bài học lịch sử về tinh thần cảnh giác với kẻ thù và cách xử lí đúng đắn mối quan hệ
giữa riêng với chung, nhà voái nớc, cá nhân với cộng đồng.
- Sự kết hợp hài hoà giữa cốt lõi lịch sử với tởng tợng, h cấu nghệ thuật của dân
gian.
2. Kĩ năng:
- Đọc (kể) diễn cảm truyền thuyết dân gian.
20
Ngữ văn 10
- Phân tích văn bản truyền thuyết theo đặc trng thể loại.
3. Thái độ:
Tôn trọng những di sản văn hoá dân tộc. Bồi dỡng lòng yêu nớc, tinh thần cảnh giác
trớc những kẻ thù luôn rình rập xâm chiếm phá hoại đất nớc.
B. Phơng tiện thực hiện:
- Sgk, sgv, ga
-Một số tài liệu tham khảo.
C. Phơng pháp dạy học:
Gv tổ chức giờ dạy- học theo cách kết hợp các phơng pháp: đọc diễn cảm, trao đổi-
thảo luận, trả lời các câu hỏi.
D. Tiến trình giờ học:
1. ổn định tổ chức lớp:
Lớp Ngày giảng Tiết
Số học
sinh
Kiểm diện
Có phép Không phép
10C
10E
10G
10H

2. Kiểm tra bài cũ: không
3. Bài mới:
.
Hoạt động của gv và hs Nội dung cần đạt
Hs: Đọc phần tiểu dẫn trong sgk.
(?) Nhắc lại khái niệm về truyền
thuyết? Các đặc trng cơ bản của
truyền thuyết?
Hs: Trả lời
(?) Theo em, môi trờng sinh
thành, biến đổi và diễn xớng của
truyền thuyết là gì?
Hs: Trả lời
I. Tìm hiểu chung:
1. Giới thiệu chung về truyền thuyết:
a. Đặc trng:
- Là tác phẩm tự sự dân gian kể về sự kiện và
nhân vật lịch sử (có liên quan đến lịch sử) theo
xu hớng lí tởng hóa.
- Thể hiện nhận thức, quan điểm đánh giá, tình
cảm của nhân dân lao động đối với các sự kiện,
nhân vật lịch sử ấy" Yếu tố lịch sử và yếu tố t-
ởng tợng thần kì hòa quyện.
b. Môi trờng sinh thành, biến đổi và diễn xớng:
Lễ hội và các di tích lịch sử có liên quan.
21
Ngữ văn 10
(?) Em biết truyền thuyết An D-
ơng Vơng và Mị Châu- Trọng
Thủy có mấy bản kể?

Hs: Trả lời
Gv: Yêu cầu hs đọc văn bản.
(?) Em hãy tìm bố cục của
truyền thuyết?
Hs: Trả lời
(?) Theo em, chúng ta nên phân
tích câu chuyện này theo kiểu
phân tích chủ đề hay phân tích
nhân vật? Vì sao?
Hs: Trả lời
Gv: Định hớng phân tích.
Hs thảo luận trả lời.
Gv: Chia nhóm cho hs trao đổi
thảo luận theo câu hỏi trong
phiếu học tập:
Câu 1: Quá trình xây thành của
An Dơng Vơng đợc miêu tả ntn?
Nhận xét về quá trình xây thành?
2. Truyền thuyết An Dơng Vơng và Mị Châu-
Trọng Thủy:
- Văn bản: 3 bản kể:
+ Truyện Rùa Vàng- trong Lĩnh Nam chích quái
(Những chuyện quái dị ở đất Lĩnh Nam) do Vũ
Quỳnh và Kiều Phú su tập, biên soạn bằng chữ
Hán vào cuối thế kỉ XV, đợc Đinh Gia Khánh và
Nguyễn Ngọc San dịch.
+ Thục kỉ An Dơng Vơng- trong Thiên Nam ngữ
lục.
+ Mị châu- Trọng Thủy- truyền thuyết ở vùng
Cổ Loa.

II. Đọc- hiểu văn bản:
1. Đọc:
2.Bố cục:
4 phần
+ (1) An Dơng vơng xây thành, chế nỏ và chiến
thắng Triệu Đà.
+ (2) Trọng Thủy lấy cắp lẫy nỏ thần.
+ (3) Triệu Đà lại phát binh xâm lợc, An Dơng
Vơng thất bại, chém Mị Châu, theo Rùa Vàng
xuống biển.
+ (4) Kết cục bi thảm của Trọng Thủy, hình ảnh
ngọc trai- nớc giếng.
3. Tìm hiểu chi tiết:
3.1. An Dơng Vơng xây thành, chế nỏ giữ n-
ớc:
- Xây thành Cổ Loa:
Quá trình xây thành:+ Thành đắp đến đâu lại lở
đến đó.
+ Lập đàn cầu đảo bách
thần, trai giới.
+ Nhờ cụ già mách bảo, sứ
Thanh Giang giúp " xây thành xong trong nửa
22
Ngữ văn 10
Câu 2: ý nghĩa của các chi tiết
thần kì: An Dơng Vơng đợc một
cụ già mách bảo, sứ Thanh
Giang giúp xây thành?
Câu 3: Xây thành xong, khi
Rùa Vàng từ biệt, An Dơng V-

ơng đã nói gì với Rùa Vàng?
Qua đó, em có suy nghĩ gì về An
Dơng Vơng?
Câu 4: Tại sao An Dơng Vơng
lại dễ dàng chiến thắng kẻ thù
xâm lợc trong giai đoạn này?
Hs: Trao đổi nhóm bàn , đại diện
nhóm trả lời, nhóm khác nhận
xét,
Gv: Nhận xét, chốt.
tháng.
" Nhận xét:
- Quá trình xây thành gian nan, khó nhọc cũng
giống nh quá trình dựng nớc.
- ý nghĩa của các chi tiết thần kì:
+ Lí tởng hóa việc xây thành.
+ Nét đẹp của truyền thống Việt Nam: cha ông
luôn ngầm giúp đỡ con cháu đời sau trong công
cuộc dựng nớc và giữ nớc.
+ Khẳng định, đề cao tính đúng đắn của việc xây
thành.
- Khi Rùa Vàng từ biệt, An Dơng Vơng:
+ Cảm tạ Rùa Vàng.
+ Băn khoăn Nếu có giặc ngoài thì lấy gì mà
chống?
" ý thức trách nhiệm cao với đất nớc và tinh
thần cảnh giác.
- An Dơng Vơng chiến thắng quân xâm lợc do:
+ Có thành ốc kiên cố.
+ Có nỏ thần kì diệu trăm phát trăm trúng.

+ Đặc biệt là có tinh thần cảnh giác cao độ.
4. Luyện tập, củng cố:
(?) Hãy tóm tắt truyền thuyết An Dơng Vơng và Mị Châu- Trọng Thủy.
- Gv yêu cầu hs nhắc lại kiến thức trọng tâm.
5. Hớng dẫn học bài:
Yêu cầu hs:
- Học bài ở nhà.
- Tiếp tục tìm hiểu về các nhân vật: An Dơng Vơng, và Mị Châu- Trọng
Thủy.
23
Ngữ văn 10
Ngày soạn: ........../.........../ 2010
Tiết: 12 - Đọc văn:
truyện an dơng vơng và mị châu- trọng thủy
(tiếp)
A. Mục tiêu cần đạt:
Giúp hs:
1. Kiến thức:
- Bi kịch nớc mất nhà tan và bi kịch tình yêu tan vỡ đợc phản ánh trong truyền thuyết
Truyện An Dơng Vơng và Mị Châu Trọng Thuỷ.
- Bài học lịch sử về tinh thần cảnh giác với kẻ thù và cách xử lí đúng đắn mối quan hệ
giữa riêng với chung, nhà voái nớc, cá nhân với cộng đồng.
- Sự kết hợp hài hoà giữa cốt lõi lịch sử với tởng tợng, h cấu nghệ thuật của dân
gian.
2. Kĩ năng:
- Đọc (kể) diễn cảm truyền thuyết dân gian.
- Phân tích văn bản truyền thuyết theo đặc trng thể loại.
3. Thái độ:
Bồi dỡng lòng yêu nớc và tinh thần cảnh giác trớc những thế lực đe doạ đến sự hoà
bình nớc nhà.

B. Phơng tiện thực hiện:
24
Ngữ văn 10
- Sgk, sgv,ga
- một số tài liệu tham khảo khác.
C. Phơng pháp dạy học:
Gv tổ chức giờ dạy- học theo cách kết hợp các phơng pháp: trao đổi- thảo luận, trả lời
các câu hỏi.
D. Tiến trình gìơ học:
1. ổn định tổ chức lớp:
Lớp
Ngày
giảng
Tiết
Số học
sinh
Kiểm diện
Có phép Không phép
10C
10E
10G
10H
2. Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi: Em hãy trình bày những chiến công xây thành, chế nỏ, chiến thắng
Triệu Đà lần một?
3. Bài mới:
Hoạt động của gv và hs Nội dung cần đạt
Gv dẫn dắt chuyển ý
(?) Vì sao An Dơng Vơng
nhanh chóng thất bại thê thảm

khi Triệu Đà cất quân xâm l-
ợc lần 2?
Hs: Trả lời.
(?)- Bài học nghiêm khắc và
muộn màng mà nhà vua rút ra
3.2: Bi kịch nớc mất nhà tan:
- Nguyên nhân thất bại:
+ Chủ quan, lơ là, mất cảnh giác, ko nhận ra dã
tâm nham hiểm của kẻ thù.
+ Phạm nhiều sai lầm nghiêm trọng:
" Nhận lời cầu hoà của Triệu Đà.
" Nhận lời cầu hôn" cho Trọng Thuỷ ở rể mà ko
giám sát, đề phòng.
" Lơ là việc phòng thủ đất nớc, ham hởng lạc.
" Chủ quan khinh địch.
_Nhận xét:
Các sai lầm nghiêm trọng, liên tiếp của An Dơng
Vơng chứng tỏ ông đã tự đánh mất chính mình.
Ông ko còn là một vị vua anh minh, oai hùng nh
thuở trớc nữa. Ông đã quá chủ quan, tự mãn, mất
cảnh giác cao độ, ko hiểu đợc kẻ thù, ko lo phòng
bị nên đã tự chuốc lấy bại vong.
- Bài học từ sự thất bại: Tinh thần cảnh giác với kẻ
thù.
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×