Tải bản đầy đủ (.pdf) (121 trang)

Phân tích và đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh phúc yên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.19 MB, 121 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
--------------------------

NGUYỄN MẠNH PHÚC

PHÂN TÍCH VÀ ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM
HỒN THIỆN HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM
CHI NHÁNH PHÚC YÊN

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Hà Nội - 2014


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
--------------------------

NGUYỄN MẠNH PHÚC

PHÂN TÍCH VÀ ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM
HỒN THIỆN HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM
CHI NHÁNH PHÚC YÊN

CHUYÊN NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ


NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS. NGUYỄN ÁI ĐOÀN

Hà Nội - 2014


Trường Đại học Bách khoa Hà Nội

Viện Kinh tế & Quản lý

LỜI CAM ĐOAN

Luận văn thạc sĩ khoa học ngành Quản trị Kinh doanh với đề tài :“Phân tích
và đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động tín dụng tại Ngân hàng
nơng nghiệp và phát triển nơng thôn Việt Nam - Chi nhánh Phúc Yên” tác giả
viết dƣới sự hƣớng dẫn của PGS.TS Nguyễn Ái Đoàn. Luận văn này đƣợc viết
trên cơ sở vận dụng lý luận chung về tín dụng ngân hàng, thực trạng hoạt động tín
dụng tại Ngân hàng nơng nghiệp và phát triển nong thôn Việt Nam - Chi nhánh
Phúc Yên để đƣa ra một số biện pháp nhằm hồn thiện hoạt động tín dụng.
Khi viết bản luận văn này, tác giả có tham khảo và kế thừa 1 số lý luận
chung về tín dụng ngân hàng và sử dụng những thông tin số liệu từ các tạp chí,
sách, mạng internet … theo danh mục tham khảo.
Tác giả cam đoan khơng có sự sao chép nguyên văn từ bất kỳ luận văn nào
hay nhờ ngƣời khác viết. Tác giả xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về cam đoan của
mình và chấp nhận mọi hình thức kỷ luật theo quy định của Trƣờng Đại học Bách
khoa Hà Nội.
Ngƣời cam đoan

Nguyễn Mạnh Phúc


Luận văn cao học QTKD khoá 2012A

1

Học viên: Nguyễn Mạnh Phúc


Trường Đại học Bách khoa Hà Nội

Viện Kinh tế & Quản lý

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ......................................................................................................1
MỤC LỤC ..................................................................................................................2
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT SỬ DỤNG TRONG LUẬN VĂN .................4
DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU, SƠ ĐỒ ..............................................................5
LỜI MỞ ĐẦU ............................................................................................................7
Chƣơng 1. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ TÍN DỤNG VÀ HOẠT ĐỘNG TÍN
DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI .......................................................10
1.1. CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN VỀ TÍN DỤNG NHTM ..................................10
1.1.1.Khái niệm về Tín dụng ............................................................................10
1.1.2.Phân loại tín dụng ....................................................................................11
1.1.3.Căn cứ theo hình thức cho vay: ...............................................................13
1.2. VAI TRỊ CỦA HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG ..................................................17
1.2.1. Vai trị của tín dụng đối với nền kinh tế .................................................17
1.2.2. Vai trị của tín dụng đối doanh nghiệp ...................................................17
1.2.3. Vai trị của tín dụng đối với ngân hàng ..................................................19
1.3. NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG NHTM ...........................................19
1.3.1. Quy trình tín dụng khái qt ...................................................................19
1.3.2. Nội dung nghiệp vụ ở mỗi giai đoạn trong quy trình tín dụng ...............21

1.3.2.1. Lập hồ sơ đề nghị cấp tín dụng ..........................................................21
1.3.2.2. Phân tích tín dụng ..............................................................................22
1.3.2.3. Quyết định và ký hợp đồng tín dụng .................................................22
1.3.2.4. Giải ngân ............................................................................................23
1.3.2.5. Giám sát tín dụng. ..............................................................................23
1.3.2.6. Thu nợ và thanh lý hợp đồng tín dụng ...............................................24
1.4. CÁC CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CỦA NHTM ......24
1.5. NỘI DUNG PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CỦA NHTM ..........27
1.5.1. Đánh giá khái quát hoạt động tín dụng ...................................................27
1.5.2. Phân tích hoạt động tín dụng theo quy trình tín dụng ............................27
1.5.3. Phân tích hoạt động tín dụng theo các nhân tố ảnh hƣởng .....................29
1.5.3.1. Các nhân tố bên ngoài ........................................................................29
1.5.3.2. Các nhân tố bên trong ........................................................................32
Chƣơng 2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG
NƠNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM - CHI
NHÁNH PHÚC YÊN ..............................................................................................36
2.1. TỔNG QUAN VỀ AGRIBANK - CHI NHÁNH PHÚC YÊN .....................36
2.1.1. Sơ lƣợc về quá trình hình thành và phát triển ........................................36
2.1.2. Chức năng nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của Chi nhánh Phúc Yên ........38
Luận văn cao học QTKD khoá 2012A

2

Học viên: Nguyễn Mạnh Phúc


Trường Đại học Bách khoa Hà Nội

Viện Kinh tế & Quản lý


2.1.2.1. Chức năng nhiệm vụ ..........................................................................38
2.1.2.2. Cơ cấu tổ chức của Chi nhánh Phúc Yên..........................................39
2.1.3. Quy mô và kết quả hoạt động .................................................................42
2.2. PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CỦA CHI NHÁNH CÁC NĂM
2011 - 2013 ............................................................................................................43
2.2.1. Đánh giá khái quát hoạt động tín dụng của Chi nhánh ..........................43
2.2.1.1. Kết quả hoạt động tín dụng ................................................................43
2.2.1.2. Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động tín dụng của Chi nhánh .................46
2.2.2. Phân tích hoạt động cho vay theo quy trình tín dụng .............................65
2.2.3. Phân tích hoạt động cho vay theo các yếu tố ảnh hƣởng .......................78
2.2.3.1. Các yếu tố bên ngoài ..........................................................................78
2.2.3.2. Các nhân tố bên trong ........................................................................82
2.3. NHẬN XÉT VÀ KẾT LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CỦA CHI
NHÁNH .................................................................................................................88
Chƣơng 3. ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN HOẠT
ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NƠNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN VIỆT NAM - CHI NHÁNH PHÚC YÊN ....................................94
3.1. ĐỊNH HƢỚNG HOẠT ĐỘNG CỦA AGRIBANK ......................................94
3.2. ĐỊNH HƢỚNG HOẠT ĐỘNG CỦA AGRIBANK CHI NHÁNH PHÚC YÊN
...............................................................................................................................95
3.2.1. Định hƣớng chiến lƣợc khách hàng ........................................................95
3.2.2. Định hƣớng chiến lƣợc sản phẩm ...........................................................96
3.2.3. Định hƣớng quản lý rủi ro ......................................................................96
3.3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HỒN THIỆN HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG
TẠI AGRIBANK CHI NHÁNH PHÚC YÊN .....................................................96
3.3.1. Giải pháp 1: Hoàn thiện quy trình cho vay ............................................96
3.3.2. Giải pháp 2: Nâng cao trình độ nghiệp vụ thẩm định của nhân viên tín
dụng. ...............................................................................................................103
3.3.3. Giải pháp 3: Xây dựng chính sách khách hàng hợp lý .........................105
3.3.4. Giải pháp 4: Tăng cƣờng giám sát, quản lý sau cho vay .....................107

3.3.5. Giải pháp 5: Nguồn nhân lực cho đội ngũ cán bộ tín dụng ..................109
3.4. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ ..................................................................................112
3.4.1. Kiến nghị đối với Ngân hàng Nhà nƣớc ...............................................112
3.4.2. Kiến nghị đối với Agribank ..................................................................113
LỜI KẾT ................................................................................................................115
TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................117

Luận văn cao học QTKD khoá 2012A

3

Học viên: Nguyễn Mạnh Phúc


Trường Đại học Bách khoa Hà Nội

Viện Kinh tế & Quản lý

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT SỬ DỤNG TRONG LUẬN VĂN
AGRIBANK:

Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam

BIDV :

Ngân hàng Đầu Tƣ và Phát Triển Việt Nam

ACB:

Ngân hàng Á châu


VPbank:

Ngân hàng Việt Nam thịnh vƣợng

MaritimeBank

Ngân hàng thƣơng mại cổ phần hàng hải

DongAbank:

Ngân hàng cổ phần Đông Á

VietinBank:

Ngân hàng cổ phân công thƣơng Việt Nam

ATM:

Máy rút tiền tự động

CNTT:

Cơng nghệ thơng tin

TCTD:

Tổ chức tín dụng

NHTM:


Ngân hàng thƣơng mại

CBNV:

Cán bộ nhân viên

NVTD:

Nhân viên tín dụng

KH:

Khách hàng

BCTC:

Báo cáo tài chính của doanh nghiệp

TSĐB:

Tài sản đảm bảo

CIC:

Trung tâm thơng tin tín dụng của ngân hàng Nhà nƣớc

TTCK:

Thị trƣờng chứng khốn


TNHH:

Cơng ty trách nhiệm hữu hạn

FED:

Ngân hàng Trung ƣơng của Mỹ

NHNN:

Ngân hàng Nhà nƣớc

NHTMNN:

Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Nhà nƣớc

NHTMCP:

Ngân hàng thƣơng mại cổ phần

ROA:

Tỷ suất lợi nhuận trên tông tài sản

LC:

Thƣ tín dụng

Luận văn cao học QTKD khố 2012A


4

Học viên: Nguyễn Mạnh Phúc


Trường Đại học Bách khoa Hà Nội

Viện Kinh tế & Quản lý

DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU, SƠ ĐỒ
DANH MỤC HÌNH
Hình 1: Quy trình cho vay khái quát .........................................................................20
Sơ đồ 1. Sơ đồ tổ chức quản lý của chi nhánh ..........................................................42
Sơ đồ 2: Quy trình cho vay của Chi nhánh đang áp dụng.........................................65
Sơ đồ 3: Quy trình tín dụng tái thẩm định ................................................................99

DANH MỤC BẢNG SỐ LIỆU
Bảng 2.1 : Kết quả hoạt động của Agribank các năm 2011 - 2013 ..........................37
Bảng 2.2: Tổng hợp kết quả hoạt động của Chi nhánh các năm 2011-2013 ............43
Bảng 2.3: Tình hình huy động vốn của Chi nhánh năm 2011 – 2013 ......................44
Bảng 2.4: Cơ cấu tiền gửi của Chi nhánh theo khách hàng năm 2011 – 2013 .........44
Bảng 2.5: Tốc độ tăng trƣởng huy động tiền gửi của Agribank của Chi nhánh và các
TCTD trên địa bàn. ...................................................................................................45
Bảng 2.6: Tình hình sử dụng vốn qua 3 năm ...........................................................45
Bảng 2.7: Hiệu suất sử dụng vốn của Chi nhánh các năm 2011-2013 .....................46
Bảng 2.8: Kết quả kinh doanh của Chi nhánh các năm 2011 - 2013 ........................46
Bảng 2.9: Tổng hợp tình hình dƣ nợ cho vay của Chi nhánh năm 2011-2013 .........50
Bảng 2.10: Tốc độ tăng trƣởng về tín dụng giữa Chi nhánh so với Agribank và các
TCTD trên địa bàn thị xã Phúc Yên ..........................................................................51

Bảng 2.11: Tỷ trọng dƣ nợ cho vay của Chi nhánh so với khối các NHTM trên dịa
bàn thị xã Phúc Yên các năm 2011 – 2013 ...............................................................51
Bảng 2.12: Cơ cấu dƣ nợ cho vay của Chi nhánh các năm 2011 – 2013 .................53
Bảng 2.13: Tỷ trọng dƣ nợ cho vay phân theo thành phần kinh tế ..........................53
Bảng 2.14: Cơ cấu dƣ nợ cho vay phân theo thời gian các năm 2011 -2013 ...........55
Bảng 2.15: Dƣ nợ cho vay phân theo đối tƣợng khách hàng ....................................55
Bảng 2.16: Dƣ nợ cho vay phân theo ngành kinh tế .................................................56
Bảng 2.17: Cho vay phân theo tài sản đảm bảo các năm 2011 - 2013 .....................58
Bảng 2.18 : Doanh số cho vay của Chi nhánh Phúc Yên các năm 2011 - 2013 .......59
Bảng 2.19: Doanh số thu nợ của Chi nhánh các năm 2011 - 2013 ...........................60
Bảng 2.20: Phân loại dƣ nợ cho vay theo nhóm của Chi nhánh năm 2011-2013: ....62
Bảng 2.21: Tình hình nợ xấu của Chi nhánh các năm 2011 – 2013 .........................63
Bảng 2.22: Tỷ lệ nợ xấu của chi nhánh, của Agribank và một số NHTM trên địa bàn
Phúc Yên các năm 2011-2013...................................................................................64
Bảng 2.23: Tỷ suất lợi nhuận của Chi nhánh các năm 2011 – 2013 .........................65
Bảng 2.24: So sánh ROA của Chi nhánh với Agribank và các TCTD trên địa bàn thị
xã Phúc Yên. .............................................................................................................65

Luận văn cao học QTKD khoá 2012A

5

Học viên: Nguyễn Mạnh Phúc


Trường Đại học Bách khoa Hà Nội

Viện Kinh tế & Quản lý

Bảng 2.25: Thực trạng tiếp xúc khách hàng và tiếp nhận hồ sơ vay vốn của khách

hàng tại Chi nhánh các năm 2011– 2013 ..................................................................68
Bảng 2.26: Thực trạng BCTC của doanh nghiệp vay vốn tại Chi nhánh .................72
Bảng 2.27: Thực trạng tiến độ thẩm định TSĐB của Chi nhánh năm 2011-2013 ....73
Bảng 2.28: Thực trạng công tác thẩm định tín dụng tại Chi nhánh 2011 - 2013 ......74
Bảng 2.29: Kết quả kiểm tra sau cho vay của Chi nhánh các năm 2011-2013 .........77
Bảng 2.30: Diến biến lãi suất phổ biến cho vay của Chi nhánh năm 2011 - 2013 ...84
Bảng 2.31: Lãi suất cho vay phổ biến của một số TCTD trên địa bàn Thị xã Phúc
Yên tháng 3 năm 2014. .............................................................................................84
Bảng 2.32: Tình hình nhân sự của Chi nhánh các năm 2011 - 2013 ........................85

DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1: Tốc độ tăng trƣởng dƣ nợ tín dụng .......................................................50
Biểu đồ 2.2: Doanh số cho vay, thu nợ của Chi nhánh các năm 2011 – 2013..........61
Biểu đồ 2.3 : Lý do từ chối sau khi tiếp xúc hồ sơ khách hàng năm 2013 ...............68
Biểu đồ 2.4: Nguyên nhân từ chối cho vay của Chi nhánh 2011 - 2013 ..................74

Luận văn cao học QTKD khoá 2012A

6

Học viên: Nguyễn Mạnh Phúc


Trường Đại học Bách khoa Hà Nội

Viện Kinh tế & Quản lý

LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Qua hơn 20 năm thực hiện chủ trƣơng đổi mới nền kinh tế với chính sách mở

cửa của Đảng và Nhà nƣớc đã đem lại những thay đổi to lớn, sâu sắc và toàn diện
trên toàn bộ các mặt, lĩnh vực của đời sống kinh tế, xã hội. Những thay đổi đó tạo
tiền đề cho đất nƣớc từng bƣớc hội nhập, hòa chung và xu hƣớng phát triển của thế
giới. Để đáp ứng yêu cầu đổi mới của nền kinh tế, hệ thống Ngân hàng nói chung,
Ngân hàng nơng nghiệp và phát triển nơng thơn Việt Nam (Agribank) nói riêng phải
thể hiện đƣợc vai trị của mình trong xu thế phát triển chung của đất nƣớc.
Từ ngày thành lập cho tới nay Agribank luôn là một trong năm Ngân hàng
quốc doanh lớn, có uy tín. Thơng qua mạng lƣới chi nhánh rộng khắp các tỉnh thành
trên cả nƣớc. Agribank đã thể hiện vai trị chủ đạo của mình trong các lĩnh vực đầu
tƣ sản xuất kinh doanh, đặc biệt là trong lĩnh vực sản xuất nơng nghiệp góp phần
lớn vào q trình cơng nghiệp hóa – hiện đại hóa nơng nghiệp nơng thơn.
Trong tồn bộ các lĩnh vực hoạt động của Agribank, hoạt động tín dụng là
hoạt động mũi nhọn, có vai trị quan trọng khơng chỉ đối với Ngân hàng mà cịn đối
với sự phát triển của nền kinh tế nói chung. Cùng với sự phát triển không ngừng của
cả hệ thống, Agribank cũng không ngừng lớn mạnh cả về chiều rộng lẫn chiều sâu,
đáp ứng có hiệu quả mọi yêu cầu của nền kinh tế.
Là một chi nhánh mới nâng cấp nên chi nhánh cấp I trực thuộc Ngân hàng
nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam từ 01/09/2007, tuy nhiên với bề dày
là chi nhánh hoạt động lâu năm trên địa bàn khi là chi nhánh trực thuộc Ngân hàng
nông nghiệp và phát triển nông thôn tỉnh Vĩnh Phúc, hoạt động kinh doanh của
Agribank – Chi nhánh Phúc Yên bƣớc đầu đã đạt đƣợc những kết quả đáng khích
lệ, đóng góp trong q trình xây dựng cơ sở hạ tầng kinh tế, xã hội…, làm bật dậy
những tiềm năng to lớn của địa phƣơng. Tuy nhiên, trong quá trình thực hiện chính
sách đầu tƣ phát triển tín dụng Agribank – Chi nhánh Phúc Yên cũng đã bộc lộ một
số tồn tại làm cho chất lƣợng hoạt động tín dụng chƣa cao. Vì vậy việc phân tích
hoạt động tín dụng tại Agribank – Chi nhánh Phúc Yên là rất quan trọng và cần thiết

Luận văn cao học QTKD khoá 2012A

7


Học viên: Nguyễn Mạnh Phúc


Trường Đại học Bách khoa Hà Nội

Viện Kinh tế & Quản lý

nhằm nâng cao chất lƣợng hoạt động từ đó phát huy vai trị của nguồn vồn tín dụng
đầu tƣ đặc biệt là đối với sự phát triển kinh tế – xã hội địa phƣơng.
Với những lý do trên, qua nghiên cứu về thực tiễn cơng tác tín dụng tại đơn
vị. Bản thân làm cán bộ, nhận thức đƣợc tầm quan trọng của việc nâng cao chất
lƣợng hoạt động tín dụng, học viên đã lựa chọn đề tài: “Phân tích và đề xuất một
số giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động tín dụng tại Ngân hàng nơng nghiệp và
phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Phúc Yên” làm đề tài nghiên cứu
thực hiện luận văn tốt nghiệp.
2. Mục đích nghiên cứu của luận văn
Nghiên cứu, tổng hợp có sở lý thuyết về hoạt động tín dụng trong ngân hàng
thƣơng mại
Phân tích đánh giá thực trạng cơng tác tín dụng tại Agribank – Chi nhánh
Phúc Yên. Đề xuất một số giải pháp nhằm hồn thiện hoạt động tín dụng tại
Agribank – Chi nhánh Phúc Yên
3. Đối tƣọng và phạm vi nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu: Cơng tác tín dụng
Phạm vi nghiên cứu: Kết quả hoạt động tín dụng tai Agribank – Chi nhánh
Phúc Yên trong giai đoạn 2011 – 2013.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
Sử dụng phƣơng pháp thống kê, tổng hợp và phân tích số liệu trong hoạt
động tín dụng qua các báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, báo cáo cơng tác tín
dụng của Agribank – Chi nhánh Phúc Yên từ năm 2011 – 2013 .

Sử dụng phƣơng pháp tổng hợp, đối chiếu, so sánh từ các báo cáo kết quả
kinh doanh của các ngân hàng thƣơng mại trên địa bàn Thị xã Phúc Yên do Ngân
Nhà nƣớc cung cấp để phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động của Chi nhánh so
với các đơn vị khác.
Thu thập dữ liệu, đánh giá, nhận định từ các báo cáo của Ngân hàng nông
nghiệp và phát triển nông thôn VIệt Nam, ngân hàng Nhà nƣớc, các tạp chí kinh tế,
tài chính, ngân hàng...để phân tích và đƣa ra các giải pháp tối ƣu.

Luận văn cao học QTKD khoá 2012A

8

Học viên: Nguyễn Mạnh Phúc


Trường Đại học Bách khoa Hà Nội

Viện Kinh tế & Quản lý

5. Những đóng góp của luận văn
Hệ thống hố những vấn đề lý luận, thực tiễn cơ bản có liên quan đến tín
dụng và vai trị của tín dụng, phân tích tình hình hoạt động tín dụng của Chi nhánh
trên giác độ thực tiễn cơng việc.
Phân tích, đánh giá thực trạng kết quả hoạt động tín dụng tại Agribank – Chi
nhánh Phúc Yên giai đoạn 2011–2013. Qua đó tổng kết những thành tựu đã đạt
đƣợc, tìm ra những hạn chế và nguyên nhân dẫn đến hạn chế đó.
Đề xuất những giải pháp cụ thể nhằm hoàn thiện hoạt động tín dụng tại
Agribank – Chi nhánh Phúc Yên. Đồng thời đề xuất một số kiến nghị với các cấp,
các ngành, Ngân hàng Nhà nƣớc và Agribank.
6. Kết cấu của luận văn

Luận văn gồm: Lời mở đầu, 3 chƣơng và phần kết luận, ngồi ra có thêm
danh mục các chữ viết tắt, danh mục bảng biểu, sơ đồ, biểu đồ và tài liệu tham khảo
đƣợc sắp xếp theo thứ tự nhƣ sau:
Danh mục các chữ viết tắt
Danh mục bảng, biểu, sơ đồ, biểu đồ
Lời mở đầu
Chương 1: Cơ sở lý thuyết về tín dụng và hoạt động tín dụng của Ngân hàng
thương mại.
Chương 2: Phân tích thực trạng hoạt động tín dụng tại Ngân hàng nông nghiệp
và phát triển nông thôn Việt Nam– Chi nhánh Phúc Yên.
Chương 3: Đề xuất một số giải pháp nhằm hồn thiện hoạt động tín dụng tại
Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Phúc Yên.
Kết luận
Tài liệu tham khảo

Luận văn cao học QTKD khoá 2012A

9

Học viên: Nguyễn Mạnh Phúc


Trường Đại học Bách khoa Hà Nội

Viện Kinh tế & Quản lý

Chƣơng 1
CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ TÍN DỤNG VÀ HOẠT ĐỘNG
TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1. CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN VỀ TÍN DỤNG NHTM

1.1.1.Khái niệm về Tín dụng
Trong nền kinh tế thị trƣờng hiện nay, khi xã hội ngày càng phát triển, đời
sống của ngƣời dân càng cao, các doanh nghiệp Nhà nƣớc cũng nhƣ doanh nghiệp
cổ phần hay tƣ nhân ngày càng phát triển mạnh mẽ thì cụm từ tín dụng ngân hàng
ngày càng đƣợc nhắc đến nhiều hơn.Tín dụng đã ra đời từ lâu và trải qua nhiều giai
đoạn phát triển với nhiều hình thức khác nhau,vậy tín dụng là gì?
Tín dụng theo nghĩa La tinh là creditim, có nghĩa là sự tín nhiệm, tin tƣởng,
tên gọi này xuất phát từ bản chất của quan hệ tín dụng. Trong quan hệ tín dụng
ngƣời cho vay sẽ thỏa thuận với ngƣời đi vay trƣớc về những điều kiện nhƣ thời
gian cho vay, thời gian hoàn trả, lãi suất tín dụng…Trong quan hệ đó ngƣời cho vay
tin tƣởng rằng ngƣời đi vay sẽ sử dụng vốn vay đúng mục đích, đúng các thỏa
thuận, làm ăn có lãi và có khả năng hồn trả cả gốc và lãi theo đúng thời hạn.
Chúng ta có thể diễn giải tín dụng bằng những quan hệ khác nhau, song
chúng ta có thể hiểu tín dụng một cách đơn giản nhất: tín dụng là quan hệ vay mƣợn
trên nguyên tắc hoàn trả cả vốn lẫn lãi giữa ngƣời cho vay và ngƣời đi vay.
Nhƣ vậy, Tín dụng là một giao dịch về tài sản (tiền hoặc hàng hóa) giữa bên
cho vay (ngân hàng và các định chế tài chính khác) và bên đi vay (cá nhân, doanh
nghiệp và các chủ thể khác), trong đó bên cho vay chuyển giao cho bên đi vay trong
một thời hạn nhất định theo thỏa thuận, bên đi vay có trách nhiệm hồn trả vơ điều
kiện vốn gốc và lãi cho bên cho vay khi đến hạn thanh tốn.
Từ khái niệm trên, bản chất của tín dụng là một giao dịch về tài sản trên cơ
sở hoàn trả và có các đặc trƣng sau:

 Tài sản giao dịch trong quan hệ tín dụng ngân hàng bao gồm hai hình thức là
cho vay (bằng tiền) và cho thuê (bất động sản và động sản). Trong những năm 1960
trở về trƣớc, hoạt động tín dụng của ngân hàng chỉ có cho vay bằng tiền. Từ những

Luận văn cao học QTKD khoá 2012A

10


Học viên: Nguyễn Mạnh Phúc


Trường Đại học Bách khoa Hà Nội

Viện Kinh tế & Quản lý

năm 1970 trở lại đây, dịch vụ cho thuê vận hành và cho thuê tài chính đã đƣợc ngân
hàng hoặc các định chế tài chính khác cung cấp cho khách hàng. Đây là một sản
phẩm kinh doanh của ngân hàng.

 Xuất phát từ ngun tắc hồn trả, vì vậy ngƣời cho vay khi chuyển giao tài
sản cho ngƣời đi vay sử dụng phải có cơ sở để tin rằng ngƣời đi vay sẽ trả nợ đúng
hạn. Đây là yếu tố hết sức cơ bản trong quản trị tín dụng, song trên thực tế một số
nhân viên tín dụng khi xét duyệt cho vay không dựa trên cơ sở đánh giá mức độ tín
nhiệm của khách hàng mà lại chú trọng đến các bảo đảm, chính quan điểm này đã
làm ảnh hƣởng đến chất lƣợng tín dụng.

 Giá trị hồn trả thông thƣờng phải lớn hơn giá trị lúc cho vay, hay nói cách
khác là ngƣời đi vay phải trả thêm phần lãi ngoài vốn gốc. Để thực hiện đƣợc
nguyên tắc này phải xác định lãi suất danh nghĩa lớn hơn tỷ lệ lạm phát, hay nói
cách khác phải xác định lãi suất thực dƣơng (Lãi suất thực = Lãi suất danh nghĩa –
tỷ lệ lạm phát). Tuy nhiên, vì lãi suất chịu ảnh hƣởng của nhiều yếu tố khách nhau
nên trong một số trƣờng hợp cụ thể lãi suất danh nghĩa có thể thấp hơn lạm phát,
ngoại lệ chỉ tồn tại trong một thời gian ngắn.

 Trong quan hệ tín dụng ngắn hạn tiền vay đƣợc cấp trên cơ sở cam kết hồn
trả vơ điều kiện. Về khía cạnh pháp lý, những văn bản xác định quan hệ tín dụng
nhƣ hợp đồng tín dụng, khế ƣớc… thực chất là lệnh phiếu, trong đó bên đi vay cam

kết hồn trả vô điều kiện cho bên cho vay khi đến hạn thanh tốn.
1.1.2.Phân loại tín dụng
Phân loại cho vay là việc sắp xếp các khoản cho vay theo từng nhóm dựa
trên một số tiêu thức nhất định. Việc phân loại cho vay có cơ sở khoa học là tiền đề
để thiết lập các quy trình cho vay thích hợp và nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro tín
dụng. Phân loại cho vay dựa vào các căn cứ sau đây:
Căn cứ và mục đích, cho vay được chia thành các loại sau:
 Cho vay bất động sản là loại cho vay liên quan đến việc mua sắm và xây
dựng bất động sản nhà ở, đất đai, bất động sản trong lĩnh vực công nghiệp, thƣơng
mại và dịch vụ.
 Cho vay công nghiệp và thƣơng mại là loại cho vay ngắn hạn để bổ sung vốn
lƣu động cho các doanh nghiệp trong lĩnh vực công nghiệp, thƣơng mại và dịch vụ.
Luận văn cao học QTKD khoá 2012A

11

Học viên: Nguyễn Mạnh Phúc


Trường Đại học Bách khoa Hà Nội

Viện Kinh tế & Quản lý

 Cho vay nông nghiệp là loại cho vay trang trải các chi phí sản xuất nhƣ phân
bón, thuốc trừ sâu, giống cây trồng, thức ăn gia súc, lao động, nhiên liệu…
 Cho vay các định chế tài chính bao gồm cấp tín dụng cho các ngân hàng,
cơng ty tài chính, cơng ty bảo hiểm, quỹ tín dụng và các định chế tài chính khác.
 Cho vay cá nhân là loại cho vay để đáp ứng các nhu cầu tiêu dùng nhƣ mua
sắm các vật dụng đắt tiền, và các khoản cho vay để trang trải cho các chi phí thơng
thƣờng của đời sống thơng qua phát hành thẻ tín dụng.

 Cho thuê: Cho thuê của các định chế tài chính bao gồm hai loại cho thuê vận
hành và cho thuê tài chính. Tài sản cho thuê bao gồm bất động sản và động sản,
trong đó chủ yếu là máy móc – thiết bị.
Căn cứ vào thời hạn cho vay: theo căn cứ này cho vay được chia làm ba loại:


Cho vay ngắn hạn: Loại cho vay này có thời hạn đến 12 tháng và đƣợc sử

dụng để bù đắp sự thiếu hụt vốn lƣu động của các doanh nghiệp và các nhu cầu chi
tiêu ngắn hạn của cá nhân.
 Cho vay trung hạn: Theo quy định hiện nay của ngân hàng nhà nƣớc, cho
vay trung hạn có thời hạn trên 12 tháng đến 5 năm.
Tín dụng trung hạn chủ yếu đƣợc sử dụng để đầu tƣ mua sắm tài sản cố định,
cải tiến hoặc đổi mới thiết bị, công nghệ, mở rộng sản xuất kinh doanh, xây dựng
các dự án mới có quy mơ nhỏ và thời gian thu hồi vốn nhanh. Trong nông nghiệp,
chủ yếu cho vay trung hạn để đầu tƣ vào các đối tƣợng sau: máy cày, máy bơm
nƣớc, xây dựng các vƣờn cây công nghiệp nhƣ cà phê, điều…
 Cho vay dài hạn là loại cho vay có thời hạn trên 5 năm và thời hạn tối đa có
thể lên đến 20 – 30 năm, một số trƣờng hợp cá biệt có thể lên đến 40 năm.
Tín dụng dài hạn là loại tín dụng đƣợc cung cấp để đáp ứng các nhu cầu dài
hạn nhƣ xây dựng nhà ở, các thiết bị, phƣơng tiện vận tải có quy mơ lớn, xây dựng
các xí nghiệp mới.
Căn cứ theo mức độ tín nhiệm đối với khách hàng
 Cho vay không bảo đảm: Là loại cho vay khơng có tài sản thế chấp, cầm cố
hoặc sự bảo lãnh của ngƣời thứ ba, mà việc cho vay chỉ dựa vào uy tín của bản thân
khách hàng.

Luận văn cao học QTKD khoá 2012A

12


Học viên: Nguyễn Mạnh Phúc


Trường Đại học Bách khoa Hà Nội

Viện Kinh tế & Quản lý

 Cho vay có bảo đảm: Là loại cho vay dựa trên các bảo đảm nhƣ thế chấp
hoặc cầm cố, hoặc phải có sự bảo lãnh của ngƣời thứ ba.
1.1.3.Căn cứ theo hình thức cho vay:
Đây là các phân loại phổ biến nhất.
Cho vay thấu chi: Khi khách hàng có một tài khoản tiền gửi ở ngân hàng,
khách hàng có thể chi vƣợt một giới hạn nhất định so với số tiền có trên tài khoản
của mình trong một khoản thời gian xác định. Khi khách hàng có tiền gửi vào tài
khoản, ngân hàng sẽ thu nợ gốc và lãi của khách hàng. Vì hoạt động kinh doanh,
hay nhu cầu mua sắm của khách hàng không phải bao giờ cũng đƣợc dự đốn trƣớc
nên hình thức thấu chi tạo ra sự thuận lợi và linh hoạt hơn cho khách hàng trong q
trình thanh tốn. Tuy nhiên khơng phải khách hàng nào cũng đƣợc sử dụng dịch vụ
này của ngân hàng, đó phải là những khách hàng độ tin cậy cao, thu nhập ổn định,
kì thu nhập ngắn để ngân hàng đảm bảo khoản thấu chi đƣợc thu hồi lại.
Cho vay trực tiếp từng lần: Cho vay từng lần là phƣơng pháp cho vay mà mỗi
lần vay khách hàng và ngân hàng đều phải làm thủ tục cần thiết ( khách hàng lập hồ
sơ vay vốn, ngân hàng xét duyệt cho vay…)
Cho vay trực tiếp từng lần là hình thức cho vay theo món, khi có nhu cầu
khách hàng xin vay một khoản tiền cho một mục đích sử dụng vốn cụ thể nhƣ:
thanh toán tiền, mua nguyên vật liệu đầu vào… Đây là hình thức phổ biến mà khách
hàng vay vốn sử dụng để tài trợ cho các hoạt động kinh doanh của mình. Phƣơng
pháp này áp dụng đối với những khách hàng có nhu cầu vốn lƣu động thƣờng
xuyên, khách hàng có nhu cầu vay và đề nghị vay từng lần hoặc ngân hàng xét thấy

cần thiết phải áp dụng cho vay từng lần để giám sát, kiểm tra, quản lý việc sử dụng
vốn vay chặt chẽ hơn. Số tiền vay của khách hàng đƣợc xác định căn cứ vào nhu
cầu vay vốn của khách hàng, giá trị tài sản đảm bảo, khả năng hoàn trả nợ của
khách hàng, khả năng nguồn vốn của ngân hàng, giới hạn cho vay theo luật định.
Nhu cầu vay = Nhu cầu vốn lưu động – Vốn chủ sở hữu và vốn huy động khác.
Thời hạn cho vay và kỳ hạn trả nợ gốc xác định phụ thuộc vào chu kì kinh
doanh của doanh nghiệp, nguồn thu trong thời hạn vay. Trong mỗi hợp đồng tín
dụng khách hàng có thể rút vốn vay làm nhiều lần tùy theo tiến độ và nhu cầu vốn
vay thực tế. Khi rút vốn vay khách hàng phải lập bản kê rút vốn theo mẫu của ngân
Luận văn cao học QTKD khoá 2012A

13

Học viên: Nguyễn Mạnh Phúc


Trường Đại học Bách khoa Hà Nội

Viện Kinh tế & Quản lý

hàng và đƣợc ngân hàng chấp nhận. Ngân hàng có thể chấp nhận tồn bộ hoặc một
phần số tiền mà khách hàng yêu cầu, số tiền đó trở thành khoản nợ chính thức của
lần rút đó.
Việc trả nợ đƣợc thực hiện theo đúng hợp đồng đã thỏa thuận từ trƣớc. Khi
đến hạn trả khách hàng phải tự giác trả nợ cho ngân hàng. Nếu khách hàng chậm trễ
việc trả nợ, ngân hàng có thể trừ trực tiếp trên tài khoản tiền gửi của khách hàng.
Hoặc chuyển thành nợ quá hạn để theo dõi và áp dụng với một lãi suất mới.
Ngân hàng cũng có thể cho vay theo hình thức “ cho vay trên tài sản ”, loại
cho vay này đƣợc đảm bảo trực tiếp bằng các khoản phải thu hoặc hàng tồn kho của
khách hàng. Ngân hàng cho vay theo một tỷ lệ phần trăm nhất định trên giá trị ghi

sổ của các khoản phải thu hoặc trên giá trị hàng tồn kho. Khi thu hồi các khoản phải
thu hoặc bán hàng, khách hàng sẽ trả nợ cho ngân hàng. Trong trƣờng hợp này
giống nhƣ các ngân hàng chiết khấu bộ chứng từ hàng bán.
Cho vay theo hạn mức: Cho vay theo hạn mức cho vay là phƣơng pháp cho
vay mà ngân hàng và khách hàng thảo thuận một hạn mức cho vay, duy trì trong
một khoảng thời gian nhất định. Hạn mức cho vay là mức dƣ nợ tối đa đƣợc duy trì
trong một thời hạn nhất định mà ngân hàng và khách hàng đã thỏa thuận trong hợp
đồng cho vay.
Ngân hàng và khách hàng căn cứ vào kế hoạch sản xuất kinh doanh, phƣơng
án, nhu cầu vay vốn của khách hàng, tỷ lệ cho vay tối đa so với tài sản đảm bảo, khả
năng nguồn vốn của ngân hàng để tình tốn một hạn mức tín dụng duy trì trong một
khoảng thời gian nhất định hoặc theo chu kì sản xuất kinh doanh. Trong hạn mức
tín dụng còn lại khách hàng đƣợc rút tiền vay để mua hàng dự trữ hoặc tài trợ cho
các chi phí kinh doanh khác.
Cho vay theo hạn mức thƣờng đƣợc áp dụng đối với những khách hàng có nhu
cầu vay vốn trả nợ thƣờng xuyên, có đặc điểm sản xuất kinh doanh, luân chuyển
vốn không phù hợp với cho vay từng lần, có uy tín với ngân hàng. Quy mơ của hạn
mức tín dụng đƣợc xác định trên cơ sở dự tính về lƣợng vốn lớn nhất mà doanh
nghiệp có thể cần tại bất kể thời điểm nào trong suốt thời hạn duy trì hạn mức cho
vay.

Luận văn cao học QTKD khoá 2012A

14

Học viên: Nguyễn Mạnh Phúc


Trường Đại học Bách khoa Hà Nội


Viện Kinh tế & Quản lý

Nhu cầu vay vốn lớn nhất = Chi phí sản xuất cần thiết / vòng quay VLĐ – Vốn
chủ sở hữu – Vốn huy động khác.
Mỗi lần rút tiền vay, khách hàng ký vào kế ƣớc nhận nợ, trong đó nêu rõ thời
gian trả nợ cho từng lần rút vốn. Thời gian này đƣợc xác định căn cứ vào kỳ luân
chuyển của đối tƣợng vay vốn hoặc thời gian thu tiền của khách hàng.
Khi cho vay có thể ngân hàng sẽ địi khách hàng phải trả phí cam kết và yêu
cầu khách hàng phải duy trì một số dƣ tối thiểu về tiền gửi thanh tốn tại ngân hàng.
Nó đƣợc xác định trên tổng hạn mức hoặc theo phần hạn mức chƣa đƣợc sử dụng.
Điều này giúp ngân hàng kiểm soát việc sử dụng tiền vay của khách hàng đƣợc chặt
chẽ hơn cũng nhƣ nâng cao trách nhiệm của ngƣời vay trong quá trình sử dụng vốn.
Cho vay luân chuyển: Hình thức cho vay này áp dụng đối với các doanh
nghiệp có chu kì tiêu thụ hàng hóa ngắn ngày, có quan hệ vay thƣờng xuyên với
ngân hàng. Thủ tục của hình thức vay này khá đơn giản, khách hàng chỉ phải gửi
đến ngân hàng chứng từ và hóa đơn nhập hàng cùng với số tiền cần vay. Khách
hàng chỉ phải làm thủ tục vay một lần cho nhiều lần vay. Tuy nhiên để làm đƣợc
việc này ngân hàng và khách hàng phải ngồi lại với nhau để tính tốn kế hoạch lƣu
chuyển hàng hóa, dự đốn dịng ngân quỹ trong tƣơng lai. Ngân hàng thƣờng yêu
cầu khách hàng đảm bảo bằng chính hàng hóa và các khoản phải thu. Khi hàng
đƣợc bán ra thì khoản tiền thu đƣợc sẽ nhập vào tài khoản tiền vay để trả nợ cho
ngân hàng trƣớc khi trích vào tài khoản thanh tốn của khách hàng. Vì vậy khoản
vay này ít rủi ro, tuy nhiên khi doanh nghiệp gặp khó khăn trong tiêu thụ hàng hóa
thì việc thu hồi sẽ gặp khó khăn do thời hạn của khoản vay không đƣợc quy định rõ
ràng.
Cho vay trả góp: Bản chất của hình thức này là khách hàng có thể trả gốc làm
nhiều lần trong thời hạn tín dụng đã thỏa thuận. Trƣớc kia hình thức cho vay trả góp
rất ít khi xuất hiện trong hồ sơ cho vay của ngân hàng, nhƣng bây giờ hình thức này
khá phổ biến. Ngân hàng trả tiền mua hàng hóa của khách hàng cho ngƣời bán.
Ngƣời bán có thể trở thành trung gian thu tiền hàng kỳ cho ngân hàng, hoặc khách

hàng có thể trực tiếp trả tiền cho ngân hàng. Hình thức này khuyến khích việc tiêu
thụ hàng hóa nên ở các nƣớc phát triển hình thức này rất phổ biến, nhƣng ở các
nƣớc đang phát triển các ngân hàng còn khá e dè. Cho vay trả góp khách hàng
Luận văn cao học QTKD khố 2012A

15

Học viên: Nguyễn Mạnh Phúc


Trường Đại học Bách khoa Hà Nội

Viện Kinh tế & Quản lý

thƣờng đảm bảo bằng chính hàng hóa mua trả góp, khả năng thu nợ phụ thuộc vào
thu nhập đều đặn của ngƣời vay vì vậy khoản cho vay này ẩn chứa rất nhiều rủi ro.
Khách hàng phải trả lãi rất cao cho khoản vay này, mức lãi suất cho vay trả góp
thƣờng cao nhất trong khung lãi suất cho vay của ngân hàng.
Căn cứ vào xuất xứ tín dụng
Cho vay trực tiếp: là hình thức cấp tín dụng giữa ngƣời có tiền (hoặc hàng
hóa) với ngƣời cần sử dụng tiền (hoặc hàng hóa) đó, khơng cần phải thơng qua một
trung gian tài chính nào.
Cho vay gián tiếp: Bên cạnh hình thức cho vay trực tiếp truyền thống thì ngân
hàng còn cho vay gián tiếp qua các tổ chức trung gian. Tổ chức trung gian có thể là
các hội nơng dân, hội cựu chiến binh, các nhà bán lẻ….Cho vay gián tiếp áp dụng
với thị trƣờng có nhiều món vay nhỏ, ngƣời vay phân tán, cách xa ngân hàng. Cho
vay qua trung gian nhằm giảm bớt rủi ro, chi phí của ngân hàng. Nhƣng nhiều trung
gian lợi dụng vị thế của mình, việc khơng kiểm sốt đƣợc của ngân hàng đã nâng lãi
suất cho vay, giữ tiền không cung cấp cho ngƣời vay. Điều này gây thiệt hại cho cả
ngân hàng và ngƣời vay.

Trong tất cả các hình thức cho vay thì vấn đề đƣợc cả ngân hàng và khách hàng
quan tâm nhiều nhất đó chính là lãi suất của khoản vay. Việc quyết định lãi suất cho
vay phải dựa trên những căn cứ nhất định và phải bù đắp đƣợc tất cả các chi phí có
liên quan, tạo ra một khoản sinh lời cần thiết để hoạt động của ngân hàng có lãi và
tăng trƣởng. Những yếu tố cấu thành nên lãi suất gồm: thứ nhất là vốn chủ sở hữu.
Đây là chi phí cơ hội của chủ sở hữu khi bỏ vốn ra cho ngân hàng kinh doanh. Vốn
này có thể xác định bằng lãi suất tiền gửi liên ngân hàng cùng kỳ hạn của khoản vay.
Thứ hai là chi phí huy động vốn: là chi phí huy động vốn theo kỳ hạn hoặc chi phí
huy động vốn bình qn của nguồn vốn. Vì khơng một ngân hàng nào có thể hoạt
động chỉ dựa trên vốn chủ sở hữu, nguồn vốn này chiếm một phần nhỏ trong tổng
nguồn vốn của ngân hàng nên ngân hàng phải huy động vốn bằng cách huy động tiền
gửi, vay các tổ chức tín dụng… Ngân hàng đóng vai trị là ngƣời đi vay nên ngân
hàng phải trả lãi cho khoản vay đó. Khoản chi phí này ngân hàng cũng phải bù đắp
lại. Thứ ba là chi phí hoạt động: Bao gồm chi phí tiền lƣơng trả cho cán bộ cơng nhân
viên, chi phí văn phịng, chi phí quản lý, chi phí tiếp thị, quảng cáo, … Đây là chi phí
Luận văn cao học QTKD khoá 2012A

16

Học viên: Nguyễn Mạnh Phúc


Trường Đại học Bách khoa Hà Nội

Viện Kinh tế & Quản lý

tối thiểu buộc phải chi để ngân hàng hoạt động. Thứ tƣ là chi phí dự phịng rủi ro cho
vay: chi phí này đƣợc xác định phù hợp với tất cả các khách hàng và mức độ rủi ro
của ngành hàng, phƣơng án, dự án vay vốn. Tất cả các ngân hàng đều phải phân loại
các khoản cho vay, xếp loại nợ và trích lập dự phịng theo luật định. Khoản trích lập

này khơng tạo ra thu nhập cho ngân hàng trong khi ngân hàng vẫn phải trả lãi cho
việc huy động chúng, nên ngân hàng phải tính cả chi phí dự phịng để bù đắp. Cuối
cùng là chi phí thanh khoản: Là chi phí vốn đảm bảo tính thanh khoản cho hệ thống
ngân hàng. Đó chính là các khoản tiền dự trữ bắt buộc, dự trữ riêng của ngân hàng.
Nó là khoản bắt buộc để đảm bảo khả năng thanh khoản của ngân hàng.
Mỗi món vay sẽ có một hình thức vay riêng, lãi suất riêng. Khách hàng và
ngân hàng cùng xem xét hình thức cho vay hợp lý nhất để đảm bảo cân đối lợi ích
của cả hai.
1.2. VAI TRỊ CỦA HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG
Tín dụng đã trở thành một phần không thể thiếu trong cuộc sống của mỗi chúng
ta. Tín dụng góp phần làm ổn định và phát triển sản xuất của nền kinh tế, đáp ứng
các nhu cầu tiêu dùng, cuộc sống và nhu cầu phát triển của xã hội. Đặc biệt, trong
bối cảnh Việt Nam là một nƣớc trong giai đoạn đang phát triển thì tín dụng càng có
vai trị quan trọng.
1.2.1. Vai trị của tín dụng đối với nền kinh tế
Các tổ chức tín dụng là một doanh nghiệp kinh doanh trong lĩnh vực tiền tệ.
Với tƣ cách là một trung gian tài chính, nó là kênh chuyển vốn từ những nơi thừa
vốn đến những nơi thiếu vốn, giúp nguồn vốn hoạt động hiệu quả trong nền kinh tế.
Các kênh truyền dẫn vốn có thể qua thị trƣờng tài chính đó là các nghiệp vụ tín
dụng trung và dài hạn. Hoặc là thị trƣờng tiền tệ là kênh dẫn và huy động những
ngồn vốn và các giấy tờ có giá ngắn hạn.
1.2.2. Vai trị của tín dụng đối doanh nghiệp
 Tín dụng bổ sung vốn, tạo điều kiện cho doanh nghiệp mở rộng hoạt động sản
xuất kinh doanh: Ngân hàng với tƣ cách là một trung gian tài chính thực hiện một
trong những chức năng chủ yếu của mình là tiến hành huy động các nguồn vốn tạm
thời nhàn rỗi sau đó cung ứng cho nền kinh tế. Thông qua các hoạt động cho vay
của mình ngân hàng đã đảm bảo cho các doanh nghiệp, các thành phần kinh tế duy
Luận văn cao học QTKD khoá 2012A

17


Học viên: Nguyễn Mạnh Phúc


Trường Đại học Bách khoa Hà Nội

Viện Kinh tế & Quản lý

trì sản xuất kinh doanh, tái sản xuất mở rộng, nâng cao đời sống xã hội. Đối với các
doanh nghiệp, tín dụng là hình thức tốt nhất để giải quyết nhu cầu vốn bởi chi phí,
tính linh hoạt trong sử dụng và khả năng huy động lƣợng vốn lớn.
 Tín dụng giúp các doanh nghiệp tăng cường quản lý và sử dụng vốn kinh doanh
có hiệu quả: Bản chất của tín dụng khơng phải là hình thức cấp vốn mà là có sự
hồn trả cả gốc và lãi sau một thời hạn qui định. Do đó, các doanh nghiệp sau khi sử
dụng vốn vay trong sản xuất kinh doanh khơng chỉ cần thu hồi vốn là đủ mà cịn
phải tìm ra nhiều biện pháp để sử dụng vốn có hiệu quả, tiết kiệm, tăng nhanh vòng
quay của vốn, đảm bảo tỷ suất lợi nhuận lớn hơn lãi suất ngân hàng thì doanh
nghiệp mới có thể trả đƣợc nợ, lãi cho ngân hàng và thu lãi cho doanh nghiệp.
Về phía ngân hàng, khả năng thu hồi khoản cho vay phụ thuộc rất lớn vào kết
quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp vay vốn. Vì vậy, trƣớc khi cho
vay ngân hàng thƣờng xem xét đánh giá rất kỹ lƣỡng phƣơng án sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp, ngân hàng chỉ cấp tín dụng cho các doanh nghiệp có
phƣơng án khả thi, lợi nhuận đủ cao để có thể trả nợ ngân hàng. Ngồi ra, doanh
nghiệp muốn có đƣợc vốn vay ngân hàng thì phải hồn thiện năng lực tổ chức quản
lý sản xuất kinh doanh để đảm bảo kinh doanh có hiệu quả. Thêm vào đó, trong thời
hạn hiệu lực của hợp đồng tín dụng, ngân hàng sẽ thực hiện quy trình giám sát,
kiểm tra, kiểm sốt trong và sau khi cho vay, thơng qua việc làm đó ngân hàng giám
sát chặt chẽ việc sử dụng vốn của doanh nghiệp, buộc các doanh nghiệp phải thực
hiện đúng những điều khoản nhƣ đã thoả thuận trong hợp đồng, sử dụng vốn đúng
mục đích để đem lại hiệu quả cao nhất. Một yếu tố khác là do quyền lợi của ngân

hàng luôn gắn chặt với quyền lợi của khách hàng, nên ngân hàng sẽ sẵn sàng hợp
tác với doanh nghiệp để tháo gỡ những khó khăn trong phạm vi cho phép, tƣ vấn
cho doanh nghiệp về các vấn đề có liên quan, tạo điều kiện giúp doanh nghiệp tiến
hành sản xuất kinh doanh có hiệu quả.
 Tín dụng tác động tích cực đến nhịp độ phát triển, thúc đẩy cạnh tranh: Trong
nền kinh tế thị trƣờng, hoạt động của các doanh nghiệp chịu sự tác động mạnh mẽ
của các quy luật kinh tế khách quan nhƣ quy luật giá trị, quy luật cung cầu, quy luật
cạnh tranh, sản xuất phải trên cơ sở đáp ứng nhu cầu thị trƣờng, thoả mãn nhu cầu
thị trƣờng trên mọi phƣơng diện. Để có thể đáp ứng tốt nhất các yêu cầu của thị
Luận văn cao học QTKD khoá 2012A

18

Học viên: Nguyễn Mạnh Phúc


Trường Đại học Bách khoa Hà Nội

Viện Kinh tế & Quản lý

trƣờng, doanh nghiệp không những cần nâng cao chất lƣợng lao động, củng cố và
hoàn thiện cơ chế quản lý kinh tế, chế độ hạch toán kế toán, mà cịn phải khơng
ngừng cải tiến máy móc thiết bị, dây chuyền cơng nghệ, tìm tịi sử dụng vật liệu
mới, mở rộng qui mơ sản xuất một cách thích hợp. Những hoạt động này đòi hỏi
một khối lƣợng lớn vốn đầu tƣ nhiều khi vƣợt quá khả năng vốn tự có của doanh
nghiệp. Giải quyết khó khăn này, doanh nghiệp có thể tìm đến ngân hàng xin vay
vốn thoả mãn nhu cầu đầu tƣ của mình. Thơng qua hoạt động tín dụng, ngân hàng là
chiếc cầu nối doanh nghiệp với thị trƣờng vốn. Giúp doanh nghiệp nâng cao chất
lƣợng mọi mặt của quá trình sản xuất kinh doanh, đáp ứng nhu cầu thị trƣờng, theo
kịp với nhịp độ phát triển chung, từ đó tạo cho doanh nghiệp một chỗ đứng vững

chắc trong thị trƣờng.
1.2.3. Vai trị của tín dụng đối với ngân hàng
Hoạt động tín dụng đảm bảo nguồn thu chủ yếu cho hoạt động kinh doanh của
ngân hàng. Đó là cơng cụ để tạo nên lợi nhuận và phịng chống rủi ro của ngân
hàng. Trong quá trình hoạt động của các ngân hàng, các nhà quản trị ngân hàng phải
quan tâm đến các vấn đề : Phải tạo đƣợc nguồn thu bù đắp đƣợc các chi phí (chi phí
huy động vốn, chi phí trả lƣơng, chi phí quản lý...). Mặt khác phải đảm bảo khả
năng thanh khoản của ngân hàng.
1.3. NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG NHTM
1.3.1. Quy trình tín dụng khái qt
Quy trình tín dụng là bảng tổng hợp mô tả các bƣớc đi cụ thể từ khi tiếp nhận
nhu cầu vay vốn của khách hàng cho đến khi ngân hàng ra quyết định cho vay, giải
ngân và thanh lý hơp đồng tín dụng; và thƣờng các TCTD gọi là "quy trình tín
dụng". Hầu hết các ngân hàng thƣơng mại đều tự thiết kế cho mình một quy trình
cho vay cụ thể, chi tiết phù hợp với đối tƣợng khách hàng phục vụ bao gồm nhiều
bƣớc đi khác nhau với kết quả cụ thể của từng bƣớc đi. Dƣới đây là bảng tóm tắt
chung của quy trình cho vay

Luận văn cao học QTKD khoá 2012A

19

Học viên: Nguyễn Mạnh Phúc


Trường Đại học Bách khoa Hà Nội

Viện Kinh tế & Quản lý

Hình 1: Quy trình cho vay khái quát

Các giai
đoạn của
quy trình
(1)

Nguồn và nơi cung
cấp thơng tin
(2)

Nhiệm vụ của ngân
hàng mỗi giai đoạn
(3)

Kết quả của
mỗi giai đoạn
(4)

Lập hồ - Khách hàng đi vay - Tiếp túc, phổ biến và - Hồn thành bộ hồ

đề cung cấp thơng tin
hƣớng dẫn khách hàng sơ để chuyển sang
nghị cấp
lập hồ sơ vay vốn
giai đoạn sau
tín dụng
- Hồ sơ đề nghị vay - Tổ chức thẩm định
từ giai đoạn trƣớc trên hồ sơ về mặt tài
chuyển sang
chính, phi tài chính,
phƣơng án kinh doanh,

pháp nhân… do các bộ
Các
thơng
tin
bổ
phận hay cá nhân thực
Phân tích
sung
từ
lƣu
trữ,
từ
hỗ
hện.
tín dụng
trợ
của
kênh
nội
bộ,
(Thẩm
- Tổ chức thẩm định
của NH nhà nƣớc…
định)
thực tế bằng cách thị
sát trực tiếp tại cơ sở,
doanh nghiệp, kho
tàng, phân xƣởng để
nắm rõ tình hình hiện
tại của khách hàng.


- Báo cáo kết quả
thẩm định cụ thể
bằng Tờ trình thẩm
định trong đó nêu rõ
các điều kiện cụ thể:
Số tiền cho vay, thời
gian cho vay, lãi
suất, các điều kiện về
tài sản bảo đảm, điều
kiện giải ngân…và
chuyển cho bộ phận
có thẩm quyền quyết
định cho vay.

- Quyết định cho vay
hoặc từ chối cho vay
dựa vào kết quả phân
tích và đánh giá
chung.

- Quyết định cho vay
hoặc từ chối tùy theo
kết quả thẩm định,
kết quả cụ thể là biên
bản, hoặc nghị quyết
xét duyệt.

- Các thông tin tài
liệu từ giai đoạn

trƣớc chuyển sang và
báo cáo kế quả thẩm
định
- Các thơng tin bổ
Quyết
định tín sung khác.
dụng

Giải
ngân

- Tiến hành các thủ
tục pháp lý về mặt tài
sản thế chấp: Hợp
đồng thế chấp, đăng
ký giao dịch bảo
đảm, Hợp đồng tín
dụng, khế ƣớc nhận
nợ…

- Quyết định cho vay - Thẩm định các chứng
và các hợp đồng liên từ theo các điều kiện
quan.
của hợp đồng tín dụng,
- Các chứng từ làm khế ƣớc nhận nợ và
cơ sở giải ngân: Hóa biên bản hay nghị

Luận văn cao học QTKD khoá 2012A

20


- Chuyển tiền vào tài
khoản của khách
hàng vay vốn hoặc
bên cung cấp hàng
hóa theo yêu cầu của

Học viên: Nguyễn Mạnh Phúc


Trường Đại học Bách khoa Hà Nội

Viện Kinh tế & Quản lý

đơn mua bán, phiếu quyết cụ thể với các khách hàng.
nhập kho, phiếu thu nội dung xét duyệt cho
tiền…
vay.
- Các thơng tin từ nội - Phân tích hoạt động
bộ ngân hàng.
tài khoản, báo cáo tài
- Các báo cáo tài chính, kiểm tra sử
Giám sát chính định kỳ của dụng vốn theo mục
đích khi vay.
và thanh khách hàng

hợp - Các thông tin từ thị - Tái xét và xếp hạng
đồng tín trƣờng, thơng tin tín dụng.
dụng
ngành, các quyết - Thanh lý hợp đồng


- Báo cáo kết quả
giám sát và đƣa ra
các giải pháp xử lý.
- Lập các thủ tục để
thanh lý hợp đồng tín
dụng.

định mới của ngân tín dụng.
hàng nhà nƣớc, của
chính phủ….
Việc thiết lập và khơng ngừng hồn thiện quy trình cho vay có ý nghĩa rất quan
trọng đối với hoạt động tín dụng của ngân hàng. Về mặt hiệu quả, quy trình cho
vay góp phần nâng cao chất lƣợng và giảm thiểu rủi ro tín dụng. Về mặt quản trị,
quy trình cho vay có nhiều tác dụng, cụ thể:
- Quy trình cho vay làm cơ sở cho việc phân định trách nhiệm và quyền hạn
của từng bộ phận liên quan trong hoạt động tín dụng.
- Quy trình cho vay làm cơ sở cho việc thiết lập các hồ sơ và thủ tục vay vốn
về mặt hành chính.
- Quy trình cho vay chỉ rõ mối quan hệ giữa các bộ phận liên quan trong
hoạt động tín dụng.
1.3.2. Nội dung nghiệp vụ ở mỗi giai đoạn trong quy trình tín dụng
1.3.2.1. Lập hồ sơ đề nghị cấp tín dụng
Lập hồ sơ tín dụng là khâu căn bản đầu tiên của quy trình tín dụng, nó đƣợc
thực hiện ngay sau khi cán bộ tín dụng tiếp xúc với khách hàng có nhu cầu vay vốn.
Lập hồ sơ tín dụng là khâu quan trọng vì nó là khâu thu thập thơng tin làm cơ sở để
thực hiện các khâu sau, đặc biệt là khâu phân tích và ra quyết định cho vay. Tùy
theo quan hệ giữa khách hàng và ngân hàng, loại tín dụng u cầu và quy mơ tín
dụng, cán bộ tín dụng hƣớng dẫn khách hàng lập hồ sơ với những thơng tin u cầu
khác nhau. Nhìn chung, một hồ sơ đề nghị cấp tín dụng cần thu thập từ khách hàng

các nội dung:
Luận văn cao học QTKD khoá 2012A

21

Học viên: Nguyễn Mạnh Phúc


Trường Đại học Bách khoa Hà Nội

Viện Kinh tế & Quản lý

- Thông tin về năng lực pháp lý và năng lực hành vi của khách hàng
- Thông tin về khả năng sử dụng và hoàn trả vốn của khách hàng
- Thơng tin về đảm bảo tín dụng
Để thu thập đƣợc những thông tin căn bản nhƣ trên, ngân hàng thƣờng yêu
cầu khách hàng phải lập và nộp cho ngân hàng những giấy tờ sau
- Giấy đề nghị vay vốn
- Giấy tờ chứng minh tƣ cách pháp nhân của khách hàng chẳng hạn nhƣ:
Giấy phép thành lập, quyết định bổ nhiệm Giám đốc, điều lệ hoạt động, giấy chứng
minh thƣ, sổ hộ khẩu…
- Phƣơng án sản xuất kinh doanh và kế hoạch trả nợ hoặc dự án đầu tƣ
- Báo cáo tài chính của thời kỳ gần nhất
- Các giấy tờ liên quan đến tài sản thế chấp, cầm cố hoặc bảo lãnh
- Các giấy tờ liên quan khác nếu cần thiết.
Kết thúc khâu này, ngân hàng có trong tay hồ sơ hồn chỉnh, phản ánh tƣơng
đối đầy đủ thơng tin về khách hàng một cách chi tiết nhất.
1.3.2.2. Phân tích tín dụng
Phân tích tín dụng là phân tích khả năng hiện tại và tiềm tàng của khách hàng
về sử dụng vốn tín dụng khả năng hồn trả và khả năng thu hồi vốn vay cả gốc lẫn

lãi. Mục tiêu của phân tích tín dụng là tìm kiếm những tình huống có thể dẫn đến rủi
ro cho ngân hàng, tiên lƣợng khả năng kiểm sốt những loại rủi ro đó và dự kiến các
biện pháp phòng ngừa, hạn chế thiệt hại có thể xảy ra. Mặt khác, phân tích tín dụng
cịn quan tâm đến việc kiểm tra tính chân thực của hồ sơ vay vốn mà khách hàng
cung cấp, từ đó nhận định về thái độ trả nợ của khách hàng là cơ sở để quyết định
cho vay. Kết quả của khâu phân tích tín dụng là đƣa ra một tờ trình tín dụng với đầy
đủ các nội dung phân tích về khách hàng đồng thời chuyển sang cho bộ phận có
thẩm quyền phê duyệt, quyết định cho vay hay khơng.
1.3.2.3. Quyết định và ký hợp đồng tín dụng
Quyết định tín dụng là quyết định cho vay hoặc từ chối đối với một hồ sơ
vay vốn của khách hàng. Đây là khâu cực kỳ quan trọng trong quy trình tín dụng vì
nó ảnh hƣởng rất lớn đến các khâu sau và ảnh hƣởng đến uy tín và hiệu quả hoạt
động tín dụng của ngân hàng. Một điều khơng may là khâu quan trọng này lại là
Luận văn cao học QTKD khoá 2012A

22

Học viên: Nguyễn Mạnh Phúc


Trường Đại học Bách khoa Hà Nội

Viện Kinh tế & Quản lý

khâu khó xử lý nhất và thƣờng dễ phạm sai lầm nhất, có hai loại sai lầm cơ bản
thƣờng xẩy ra:
- Quyết định chấp thuận cho vay đối với một khách hàng không tốt
- Từ chối cho vay đối với một khách hàng tốt
Nhằm hạn chế sai lầm trong khâu quyết định tín dụng các ngân hàng thƣờng
chú trọng đến thu thập và thẩm định thông tin một cách đầy đủ, chính xác làm cơ sở

để ra quyết định có thể là chấp thuận hoặc từ chối cho vay, tùy thuộc vào kết quả
phân tích và thẩm định. Nếu chấp thuận cho vay, cán bộ tín dụng sẽ hƣớng dẫn
khách hàng ký kết hợp đồng tín dụng và làm tiếp các bƣớc sau. Nếu từ chối cho
vay, ngân hàng sẽ có văn bản trả lời và giải thích lý do cho khách hàng đƣợc rõ.
1.3.2.4. Giải ngân
Giải ngân là khâu tiếp theo sau khi hợp đồng tín dụng đã đƣợc ký kết. Giải
ngân là việc chuyển giao tiền vay cho khách hàng trên cơ sở mức tín dụng đã cam
kết trong hợp đồng. Tuy là khâu tiếp theo sau của quyết định tín dụng, nhƣng giải
ngân cũng là khâu quan trọng vì nó góp phần phát hiện, chấn chỉnh kịp thời nếu có
sai sót ở khâu trƣớc. Ngồi ra, cách thức giải ngân cịn góp phần kiểm tra và kiểm
sốt xem vốn tín dụng có đƣợc sử dụng đúng mục đích cam kết hay khơng. Ngun
tắc giải ngân là luôn gắn liền vận động tiền tệ với vận động hàng hóa hoặc dịch vụ
đối ứng nhằm đảm bảo khả năng thu hồi nợ sau này.
1.3.2.5. Giám sát tín dụng.
Giám sát tín dụng là khâu quan khá quan trọng nhằm mục tiêu bảo đảm cho
tiền vay đƣợc sử dụng đúng mục đích đã cam kết, kiểm sốt rủi ro tín dụng, phát
hiện và chấn chỉnh kịp thời những sai phạm có thể ảnh hƣởng đến khả năng thu hồi
nợ sau này, các phƣơng pháp kiểm tra giám sát tín dụng có thể áp dụng bao gồm:
- Giám sát hoạt động tài khoản của khách hàng tại ngân hàng
- Phân tích các báo cáo tài chính của khách hàng định kỳ
- Giám sát khách hàng thông qua việc trả gốc, lãi định kỳ
- Kiểm tra trực tiếp tại doanh nghiệp, cơ sở sản xuất kinh doanh hoặc nơi cƣ
ngụ của khách hàng vay vốn.
- Giám sát hoạt động của khách hàng thông qua mối quan hệ với khách hàng
khác cùng lĩnh vực hoặc khác lĩnh vực.
Luận văn cao học QTKD khoá 2012A

23

Học viên: Nguyễn Mạnh Phúc



×