Tải bản đầy đủ (.pdf) (343 trang)

Nghiên cứu đặc điểm thực vật, thành phần hóa học và một số tác dụng sinh học hai loài Stephania Lour. ở Việt Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (7.08 MB, 343 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ Y TẾ

TRƯỜNG ĐẠI HỌC DƯỢC HÀ NỘI

HOÀNG VĂN THỦY

NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM THỰC VẬT,
THÀNH PHẦN HÓA HỌC VÀ MỘT SỐ
TÁC DỤNG SINH HỌC HAI LOÀI
STEPHANIA LOUR. Ở VIỆT NAM
LUẬN ÁN TIẾN SĨ DƯỢC HỌC

HÀ NỘI, NĂM 2020


MỤC LỤC
ĐẶT VẤN ĐỀ............................................................................................................... 1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN ......................................................................................... 3
1.1. VỊ TRÍ PHÂN LOẠI VÀ PHÂN BỐ CHI STEPHANIA LOUR. ................... 3
1.1.1. Vị trí phân loại ............................................................................................. 3
1.1.2. Phân bố của chi Stephania Lour. ................................................................. 3
1.2. ĐẶC ĐIỂM THỰC VẬT CHI STEPHANIA LOUR. VÀ HAI LOÀI NGHIÊN
CỨU .......................................................................................................................... 6
1.2.1. Đặc điểm thực vật chi Stephania Lour. ....................................................... 6
1.2.2. Đặc điểm thực vật của loài Stephania venosa (Bl.) Spreng ........................ 7
1.2.3. Đặc điểm thực vật của loài Stephania viridiflavens H. S. Lo et M. Yang... 7
1.3. THÀNH PHẦN HÓA HỌC CHI STEPHANIA LOUR. .................................... 8
1.3.1. Alcaloid ........................................................................................................ 8
Các alcaloid nhóm benzylisoquinolin .................................................................... 8


Các alcaloid nhóm bisbenzylisoquinolin ............................................................... 9
Các alcaloid nhóm aporphin ............................................................................... 11
Các alcaloid nhóm proaporphin .......................................................................... 15
Các alcaloid nhóm protoberberin ....................................................................... 16
Các alcaloid nhóm morphinan ............................................................................ 18
Các alcaloid nhóm hasubanan ............................................................................ 19
Các alcaloid nhóm eribidin (dibenzazonin) ........................................................ 21
Các alcaloid nhóm stephaoxocan ........................................................................ 21
1.3.2. Flavonoid ................................................................................................... 21
1.3.3. Các nhóm chất khác ................................................................................... 21
1.4. THÀNH PHẦN HĨA HỌC HAI LỒI STEPHANIA VENOSA VÀ
STEPHANIA VIRIDIFLAVENS ............................................................................... 21
1.4.1. Thành phần hóa học lồi Stephania venosa (Bl.) Spreng. ......................... 21
1.4.2. Thành phần hóa học lồi Stephania viridiflavens H.S. Lo & M. Yang ..... 22
1.5. TÁC DỤNG SINH HỌC VÀ CƠNG DỤNG LỒI STEPHANIA VENOSA VÀ
STEPHANIA VIRIDIFLAVENS ............................................................................... 23
1.5.1. Tác dụng sinh học và công dụng loài Stephania venosa (Bl.) Spreng ...... 23
1.5.2. Tác dụng sinh học và cơng dụng lồi Stephania viridiflavens .................. 28
CHƯƠNG 2. NGUYÊN VẬT LIỆU, TRANG THIẾT BỊ, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG
PHÁP NGHIÊN CỨU................................................................................................. 29
2.1. NGUYÊN VẬT LIỆU VÀ TRANG THIẾT BỊ NGHIÊN CỨU..................... 29
2.1.1. Nguyên liệu nghiên cứu ............................................................................. 29


2.1.2. Động vật và các dòng tế bào ung thư thí nghiệm ...................................... 29
2.1.3. Hóa chất, dung mơi .................................................................................... 30
2.1.4. Máy móc, thiết bị và dụng cụ nghiên cứu ................................................. 30
2.2. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........................................ 31
2.2.1. Nghiên cứu về thực vật .............................................................................. 31
2.2.2. Nghiên cứu về thành phần hố học ............................................................ 32

2.2.3. Thử độc tính cấp và đánh giá tác dụng sinh học........................................ 33
2.2.4. Phương pháp xử lý số liệu ......................................................................... 42
CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ................................................................... 44
1.1. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VỀ THỰC VẬT ................................................ 44
3.1.1. Đặc điểm hình thái thực vật 2 lồi nghiên cứu .......................................... 44
3.1.2. Kết quả giám định tên khoa học ................................................................ 50
3.1.3. Đặc điểm vi học 2 loài nghiên cứu ............................................................ 54
3.2. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU THÀNH PHẦN HÓA HỌC ................................ 62
3.2.1. Kết quả định tính 2 lồi nghiên cứu (M1 và M2) ...................................... 62
3.2.2. Chiết xuất và phân lập các hợp chất từ hai loài nghiên cứu ...................... 65
3.2.3. Xác định cấu trúc hóa học các hợp chất phân lập ...................................... 70
3.2.4. Kết quả định lượng alcaloid toàn phần và L- tetrahydropalmatin trong củ 2
loài nghiên cứu..................................................................................................... 99
3.3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ĐỘC TÍNH CẤP VÀ TÁC DỤNG SINH HỌC 100
3.3.1. Độc tính cấp của 2 lồi nghiên cứu ......................................................... 100
3.3.2. Tác dụng giảm đau của 2 loài nghiên cứu ............................................... 102
3.3.3. Tác dụng chống viêm của 2 lồi nghiên cứu ........................................... 104
3.3.4. Hoạt tính gây độc tế bào trên một số dòng tế bào ung thư của cao chiết tổng và
các chất phân lập được từ 2 lồi nghiên cứu ........................................................... 106
3.3.5. Hoạt tính chống oxi hóa của 2 loài nghiên cứu ....................................... 108
CHƯƠNG 4. BÀN LUẬN ........................................................................................ 111
4.1. VỀ ĐẶC ĐIỂM THỰC VẬT ......................................................................... 111
4.2. VỀ THÀNH PHẦN HĨA HỌC ..................................................................... 118
4.3. VỀ ĐỘC TÍNH CẤP VÀ TÁC DỤNG SINH HỌC ...................................... 128
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ................................................................................... 136


DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt


Chữ đầy đủ, giải nghĩa

1

Phổ cộng hưởng từ proton (Proton nuclear magnetic resonance)

H-NMR

13

C-NMR

Phổ cộng hưởng từ hạt nhân đồng vị carbon 13 (Carbon-13
nuclear magnetic resonance)

60

Co

Tia gamma từ các đồng vị phóng xạ 60Coban

5-HT

Serotonin

[α]D

Góc quay cực

A549


Tế bào ung thư phổi (Human lung carcinoma cells)

AchE

Acetycholin esterase

ADP

Adenosin diphosphat

AGS

Tế bào ung thư dạ dày ở người (Human stomach gastric
adenocarcinoma)

ALT

Alanine transaminase

AST

Aspartate transaminase

BC

Tế bào ung thư vú (Human breast cancer cell)

BchE


Butyrylcholinesterase

BuOH

Butanol

CI

Khoảng tin cậy (Confidence interval)

COSY

Correlated Spectroscopy

DĐVN

Dược điển Việt Nam

DEPT

Distortionless Enhancement by Polarisation Transfer

DMSO

Dimethyl sulfoxid

DPPH

2,2-Diphenyl-1-picrylhydrazyl


ED50

Liều có tác dụng 50% (Effective dose 50%)

ESI-MS

Khối phổ - ion hóa điện tử (Electrospray Ionization Mass
Spectroscopy)

EtOH

Ethanol

Glc

Glucopyranosid

Gy

Gray - Đơn vị liều hấp thụ bức xạ (jun/kilogam)

H358

Tế bào ung thư cuống phổi phế nang (Human lung alveolus
carcinoma)


Hela

Tế bào ung thư tiền liệt tuyến ở người (Human cervical

carcinoma)

HepG2

Tế bào ung thư gan ở người (Human hepatocellular carcinoma)

HL-60

Tế bào ung thư bạch cầu người (human promyelocytic leukemia
cell line)

HMBC

Heteronuclear Multiple Bond Connectivity

HNIP

Phòng tiêu bản Trường Đại học Dược Hà Nội (The herbarium
of Hanoi University of Pharmacy)

HPLC

Sắc ký lỏng hiệu năng cao (High Performance Liquid
Chromatography)

HSQC

Heteronuclear single-quantum correlation spectroscopy

HTCO


Hoạt tính chống oxi hố

IC50

Nồng độ ức chế 50% hoạt tính (Half maximal inhibitory
concentration)

K562

Dòng tế bào bạch cầu người (Human leukemic cell line)

LC50

Nồng độ gây chết 50% (Lethal concentration 50%)

LD50

Liều gây gây chết 50% (Lethal Dose 50%)

MCF7

Tế bào ung thư vú ở người (Human breast carcinoma)

MDA-MB-231

Dòng tế bào ung thư vú độc lập với nội tiết tố (Hormoneindependent breast cancer cell line)

MDA


Ung thư vú độc lập với nội tiết tố (Hormone-independent breast
cancer)

MeOH

Methanol

MIC

Nồng độ ức chế tối thiểu (Minimum inhibitory concentration)

MOLT -3

Tế bào bệnh bạch cầu lymphoblastic cấp tính (Acute
lymphoblastic leukemia cells)

MRC-5

Tế bào phổi phơi thai bình thường (Normal embryonic lung
cells)

MS

Khối phổ (Mass spectrometry)

MTT

3-[4,5-dimetylthiazol-2-yl]-2,5-điphenyltetrazol brom

NaCMC


Natri Carboxymethyl Cellulose

NCI

Viện Ung thư Quốc gia Hoa Kỳ (National Cancer Institute)

NMDA

N-methyl Daspartat


NOESY

Phổ hiệu ứng hạt nhân Overhauser (Nuclear Overhauser Effect
Spectroscopy)

OD

Mật độ quang học (Optical density)

ODC

Mật độ quang học của giếng chứng khơng có mẫu thử

ODT

Mật độ quang học của mẫu thử

OVCAR-8


Dịng tế bào ung thư buồng trứng (Human ovarian cancer cell
line)

PBMCs

Các tế bào bạch cầu đơn nhân trong máu ngoại vi của con người
(Human peripheral blood mononuclear cells)

Ph/đoạn

Phân đoạn

PRP

Huyết tương người giàu tiểu cầu (Human platelet-rich plasma)

RNA

Acid ribonucleic

S.

Stephania

SKC

Sắc ký cột

SKOV3


Dòng tế bào ung thư buồng trứng ở người (Human ovarian
cancer cell line)

SKLM

Sắc ký lớp mỏng

SRB

Sulforhodamin B

Stt

Số thứ tự

TBA

Acid thiobarbituric

TCA

Acid tricloacetic

TLC

Thin Layer Chromatography (Sắc ký lớp mỏng)

tnc


Nhiệt độ nóng chảy

TT

Thuốc thử

TLTK

Tài liệu tham khảo

UV

Phổ tử ngoại

VHLKHCNVN

Viện Hàn lâm Khoa học và công nghệ Việt Nam

VKNTTW

Viện kiểm nghiệm thuốc trung ương

WHO

World Health Organization (Tổ chức y tế thế giới)


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1. Phân bố một số loài thuộc chi Stephania Lour. tại Việt Nam ....................4
Bảng 1.2. Danh mục các chất thuộc nhóm benzylisoquinolin ....................................8

Bảng 1.3. Danh mục các chất thuộc nhóm bisbenzylisoquinolin ...............................9
Bảng 1.4. Danh mục các chất thuộc nhóm aporphin ................................................11
Bảng 1.5. Danh mục các chất thuộc nhóm proaporphin ...........................................16
Bảng 1.6. Danh mục các chất thuộc nhóm protoberberin .........................................16
Bảng 1.7. Danh mục các chất thuộc nhóm morphinan .............................................18
Bảng 1.8. Danh mục các chất thuộc nhóm hasubanan ..............................................19
Bảng 1.9. Danh mục ba chất thuộc nhóm stephaoxocan ..........................................21
Bảng 1.10. Tác dụng sinh học của một số alcaloid có trong lồi S. venosa .............25
Bảng 2.1. Thơng tin mẫu cao chuẩn bị để thử độc tính và đánh giá tác dụng ..........34
Bảng 3.1. Kết quả định tính các nhóm chất hữu cơ trong hai mẫu nghiên cứu bằng
phương pháp hóa học ................................................................................................62
Bảng 3.2. Dữ liệu phổ NMR của SB1 (CDCl3, 500, 125 MHz, δ ppm) ...................71
Bảng 3.3. Dữ liệu phổ NMR, HMBC của SB2 (CD3OD, 500, 125 MHz, δ ppm) ...73
Bảng 3.4. Dữ liệu phổ NMR của hỗn hợp 2 chất trong SB3 và chất tham khảo ......74
Bảng 3.5. Dữ liệu phổ NMR của SB4 và chất tham khảo Stepharin ........................75
Bảng 3.6. Dữ liệu phổ NMR của chất SE1 và chất tham khảo [23] .........................77
Bảng 3.7. Dữ liệu phổ NMR của SE3 và chất tham khảo Stephanin .......................80
Bảng 3.8. Dữ liệu phổ NMR của SE5 và chất tham khảo.........................................81
Bảng 3.9. Dữ liệu phổ NMR của SE6 (SDLE1.1) và chất tham khảo ......................83
Bảng 3.10. Dữ liệu phổ NMR của chất SE7 và chất tham khảo [59] .......................85
Bảng 3.11. Dữ liệu phổ 1H-NMR của chất SE8 và chất tham khảo [145] ................86
Bảng 3.12. Dữ liệu phổ 13C-NMR của chất SE8 và chất tham khảo [140]...............87
Bảng 3.13. Dữ liệu phổ NMR của chất SE9 và chất tham khảo ...............................89
Bảng 3.14. Dữ liệu phổ của SVB7 so với chất tham khảo........................................91
Bảng 3.15. Dữ liệu phổ NMR của SVB6.1 và chất tham khảo ................................92
Bảng 3.16. Dữ liệu phổ của SVB12 và chất tham khảo ............................................93
Bảng 3.17. Dữ liệu phổ NMR của SVB13.1 và tham khảo ......................................95
Bảng 3.18. Dữ liệu phổ NMR của SVB8 so với chất tham khảo .............................98
Bảng 3.19. Kết quả định lượng alcaloid toàn phần trong củ 2 loài nghiên cứu ........99
Bảng 3.20. Số lượng chuột nhắt trắng chết khi dùng mẫu thử BV1 ở các mức liều thử

.................................................................................................................................100


Bảng 3.21. Số lượng chuột nhắt trắng chết khi dùng mẫu thử BV2 ở các mức liều thử.
.................................................................................................................................101
Bảng 3.22. Tác dụng giảm đau trên mơ hình gây đau quặn ....................................102
Bảng 3.23. Tác dụng giảm đau trên mơ hình mâm nóng ........................................104
Bảng 3.24. Ảnh hưởng của cao BV1 và BV2 lên mức độ phù chân chuột theo thời
gian ..........................................................................................................................104
Bảng 3.25. Ảnh hưởng của cao BV1 và BV2 lên khối lượng u hạt trên chuột cống
trắng .........................................................................................................................105
Bảng 3.26. Tác động gây độc tế bào ung thư của các mẫu nghiên cứu ..................107
Bảng 3.27. Hoạt tính chống oxi hóa (%) của các mẫu nghiên cứu .........................108
Bảng 4.1. Đặc điểm làm cơ sở giám định tên khoa học [170] ................................112
Bảng 4.2. So sánh tiêu bản loài nghiên cứu mẫu M1 với tiêu bản ơ các phịng tiêu bản
(PTB) nước ngồi ....................................................................................................114
Bảng 4.3. So sánh đặc điểm thực vật giữa 2 loài S. venosa (Bl.) Spreng và S.dielsiana
Y.C.Wu [23] ............................................................................................................115
Bảng 4.4. Hàm lượng L-tetrahydropalmatin trong củ của một số lồi Bình vơi ở Việt
Nam .........................................................................................................................126


DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 2.1. Sơ đồ quy trình đánh giá tác dụng giảm đau ngoại vi ...............................35
Hình 2.2. Sơ đồ quy trình đánh giá tác dụng giảm đau trung ương ..........................36
Hình 2.3. Sơ đồ quy trình đánh giá tác dụng chống viêm cấp ..................................37
Hình 2.4. Sơ đồ quy trình đánh giá tác dụng chống viêm mạn .................................39
Hình 3.1. Đặc điểm củ và lá của lồi M1 ..................................................................44
Hình 3.2. Đặc điểm hoa đực của lồi M1 .................................................................45
Hình 3.3. Đặc điểm hoa cái và quả của lồi M1 .......................................................46

Hình 3.4. Đặc điểm củ và lá lồi M2 ........................................................................47
Hình 3.5. Đặc điểm hoa đực lồi M2 ........................................................................48
Hình 3.6. Đặc điểm hoa cái và quả của lồi M2 .......................................................50
Hình 3.7. Đặc điểm hình thái loài Stephania venosa (Bl.) Spreng (mẫu M1) thu hái
tại Bà Rịa Vũng Tàu ..................................................................................................52
Hình 3.8. Đặc điểm hình thái loài Stephania viridiflavens H.S. Lo & M. Yang (mẫu
M2) thu hái tại Văn Chấn, Yên Bái...........................................................................53
Hình 3.9. Vi phẫu thân lồi S. venosa .......................................................................54
Hình 3.10. Vi phẫu cuống lá lồi S. venosa ..............................................................55
Hình 3.11. Đặc điểm vi phẫu lá của lồi S. venosa ...................................................55
Hình 3.12. Một số đặc điểm trong bột củ lồi S. venosa ..........................................56
Hình 3.13. Một số đặc điểm trong bột lá lồi S. venosa ...........................................57
Hình 3.14. Vi phẫu thân lồi S. viridiflavens ............................................................58
Hình 3.15. Vi phẫu cuống lá lồi S. viridiflavens .....................................................59
Hình 3.16. Vi phẫu lá lồi S. viridiflavens ................................................................60
Hình 3.17. Một số đặc điểm trong bột củ lồi S. viridiflavens .................................61
Hình 3.18. Một số đặc điểm trong bột lá lồi S. viridiflavens ..................................61
Hình 3.19. Hình ảnh sắc ký đồ TLC của dịch chiết mẫu M1 và M2 ........................64
Hình 3.20. Sơ đồ chiết xuất củ S. venosa ..................................................................66
Hình 3.21. Sơ đồ phân lập các chất từ 66g cắn BuOH .............................................67
Hình 3.22. Sơ đồ phân lập các chất từ 40,5g cắn EtOAc ..........................................67
Hình 3.23. Sơ đồ chiết xuất và phân lập các chất từ củ S. viridiflavens ...................69
Hình 3.24. Sơ đồ phân lập các chất từ 52g cắn BuOH .............................................69
Hình 3.25. Sơ đồ phân lập các chất từ 83,2g cắn CH2Cl2 .........................................70
Hình 3.26. Cấu trúc hóa học các chất SB1 (palmatin) ..............................................71
Hình 3.27. Cấu trúc hóa học và tương tác NOESY của chất SB2 (jatrorrhizin) ......72


Hình 3.28. Cấu trúc hóa học của 2 hợp chất trong SB3 ............................................74
Hình 3.29. Cấu trúc hóa học của SB4 (stepharin) .....................................................75

Hình 3.30. Cấu trúc của SE1 (dehydrocrebanin) ......................................................77
Hình 3.31. Cấu trúc của SE2 (hỗn hợp của các acid béo) .........................................78
Hình 3.32. Cấu trúc của SE3 (stephanin) ..................................................................79
Hình 3.33. Cấu trúc của SE5 (crebanin) ...................................................................81
Hình 3.34. Cấu trúc của SE6 (SDLE1.1) (O-Methylbulbocapnin) ...........................83
Hình 3.35. Cấu trúc hóa học của SE7 (L – tetrahydropalmatin) ...............................84
Hình 3.36. Cấu trúc hóa học của SE8 (β-sitosterol)..................................................86
Hình 3.37. Cấu trúc của SE9 (β-sitosterol-3-O- β –D-glucopyranosid) ...................89
Hình 3.38. Một số tương tác HMBC chính (H→C) và cấu trúc hóa học của SVB7
(roemerin) ..................................................................................................................90
Hình 3.39. Cấu trúc hóa học và một số tương tác HMBC chính (H→C) của SVB6.1
(thaicanin)..................................................................................................................92
Hình 3.40. Cấu trúc hóa học của SVB12 (stepharin) ................................................93
Hình 3.41. Cấu trúc của SVB13.1 (liriodenin) .........................................................95
Hình 3.42. Cấu trúc của SVB2 (capaurin) ................................................................97
Hình 3.43. Cấu trúc của SVB8 (roseosid) .................................................................98
Hình 4.1. Cấu trúc 20 hợp chất phân lập được từ hai loài nghiên cứu: S. venosa và S.
viridiflavens .............................................................................................................125


ĐẶT VẤN ĐỀ
Chi Stephania Lour. thuộc họ Tiết dê (Menispermaceae) là một chi lớn, trên thế
giới có khoảng 100 lồi phân bố ở nhiều nước như Việt Nam, Ấn Độ, Trung Quốc,
Myanma, Thái Lan, Lào, Nhật Bản,… [25].
Ở Việt Nam đã cơng bố có khoảng 22 lồi thuộc chi Stephania Lour.. Trong
luận án tiến sĩ của Nguyễn Tiến Vững [48] mới nghiên cứu 3 loài: Stephania glabra
(Roxb.) Miers thu hái ở Ninh Bình, Stephania kuinanensis H. S. Lo et M. Yang thu
hái ở Lạng Sơn, Stephania sp3. (chưa xác định được tên lồi vì chưa thu được đủ hoa
đực và hoa cái) thu hái ở Quảng Ninh; Luận án tiến sĩ của Nguyễn Quốc Huy [23]
nghiên cứu 3 loài: Stephania brachyandra Diels thu hái ở Sapa (Lào Cai), Stephania

dielsiana Y. C Wu. thu hái ở Ba Vì (Hà Nội), Stephania sinica Diels thu hái ở Quảng
Bình; Luận án tiến sĩ của Ngơ Thị Tâm [41] nghiên cứu lồi Stephania pierrei Diels
mọc ở Bình Định; Luận văn cao học của Vũ Xuân Giang [20] bước đầu nghiên cứu
loài Stephania viridaflavens H. S. Lo et M. Yang thu hái ở Sơn La; ngồi ra, Lê Ngọc
Liên, Phạm Gia Điền [30] có cơng bố thành phần hóa học cây bình vơi đỏ (Stephania
sp.) chưa xác định rõ tên loài. Trần Thị Thủy, Trần Văn Sung [171] cơng bố thành
phần hóa học lồi Stephania rotunda thu hái ở Sơn La. Qua đó cho thấy cịn nhiều
lồi Stephania mọc ở Việt Nam chưa được nghiên cứu đầy đủ.
Năm 2014, tại tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu, chúng tơi thu được mẫu Bình vơi có
dịch màu đỏ, được người dân địa phương sử dụng làm thuốc khớp. Cùng thời điểm
đó, trên địa bàn tỉnh Văn Chấn – Yên Bái, chúng tôi cũng nhận thấy người dân địa
phương đang sử dụng lồi Bình vơi có dịch màu trắng (có trữ lượng lớn trên địa bàn)
để sử dụng chữa mất ngủ, khớp và bệnh dạ dày. Tuy nhiên chưa có nghiên cứu nào
về các mẫu Bình vơi thu hái tại hai địa phương trên. Nhằm xác minh cơ sở khoa học
của việc sử dụng hai lồi Bình vơi tại Bà Rịa – Vũng Tàu và Văn Chấn – n Bái,
hướng đến việc tiêu chuẩn hóa dược liệu, tìm kiếm các hợp chất và đánh giá hoạt tính
sinh học, để từ đó góp phần nâng cao giá trị sử dụng của hai lồi Bình vơi ở Việt
Nam, luận án "Nghiên cứu đặc điểm thực vật, thành phần hóa học và một số tác
dụng sinh học hai loài Stephania Lour. ở Việt Nam", đã được thực hiện với các mục
tiêu:
-

Mô tả đặc điểm hình thái thực vật, giám định tên khoa học và xác định đặc
điểm vi học hai loài bình vơi thu hái tại Bà Rịa – Vũng Tàu và n Bái.

-

Nghiên cứu thành phần hóa học hai lồi đã xác định được tên khoa học.
Thử độc tính cấp và đánh giá một số tác dụng sinh học.


1


Để thực hiện được 3 mục tiêu trên, đề tài thực hiện các nội dung sau:
Về mặt thực vật:
-

Thu hái mẫu có đủ hoa đực, hoa cái, phân tích đặc điểm hình thái, giám định
tên khoa học hai mẫu nghiên cứu.

Xác định đặc điểm vi phẫu thân, cuống lá, lá, đặc điểm bột củ hai lồi nghiên
cứu.
Về thành phần hóa học:
- Định tính các nhóm chất chính trong củ hai loài nghiên cứu.

-

-

Định lượng alcaloid toàn phần và rotundin trong củ hai loài.

-

Chiết xuất, phân lập các hợp chất trong củ hai lồi.
Xác định cấu trúc hóa học các chất đã phân lập được.

Về độc tính và tác dụng sinh học:
- Thử độc tính cấp của cao chiết ethanol 70% hai loài nghiên cứu.
- Đánh giá tác dụng giảm đau của cao chiết ethanol 70% hai loài nghiên cứu.
-


Đánh giá tác dụng chống viêm cấp và mạn của cao chiết ethanol 70% hai loài
nghiên cứu.

-

Đánh giá tác dụng gây độc trên một số dòng tế bào ung thư và tác dụng chống
oxy hóa các chất phân lập được và cao chiết toàn phần.

2


CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN
1.1. VỊ TRÍ PHÂN LOẠI VÀ PHÂN BỐ CHI STEPHANIA LOUR.
1.1.1. Vị trí phân loại
Chi Stephania Lour. được João de Loureiro (1717-1791) đặt tên lần đầu tiên
vào năm 1790, sau đó tiếp tục được nhiều nhà phân loại thực vật nghiên cứu và hoàn
thiện dần như Hook & Thoms (1855), Benth & Hook (1862), Miers (1866), Contr.
(1871), Diels (1910), Forman (1956), Lo (1978) [129], [208]. Các hệ thống phân loại
phần lớn hiện nay đều xếp chi Stephania Lour. vào họ Tiết dê (Menispermaceae)
thuộc bộ Hoàng liên (Ranunculales) [60], [69]. Riêng Thorn cũng xếp chi Stephania
Lour. vào họ Tiết dê nhưng ở bộ Hoàng liên gai (Berberidales) [60].
Các nhà khoa học Việt Nam như Nguyễn Tiến Bân [3], [4], Lê Khả Kế [25], Võ
Văn Chi, Dương Đức Tiến [10], Lê Đình Bích, Trần Văn Ơn [6] đều tán đồng hệ
thống phân loại của Takhtajan [168] (được chỉnh sửa thêm năm 1996) là bỏ bậc phân
loại phân bộ Menispermineae, và đi đến kết luận chi Stephania Lour. có vị trí trong
hệ thống phân loại thực vật như sau:
Ngành Ngọc lan (Magnoliophyta)
Lớp Ngọc lan (Magnoliopsida)
Phân lớp Hoàng liên (Ranunculidae)

Bộ Hoàng liên (Ranunculales)
Họ Tiết dê (Menispermaceae)
Chi Stephania Lour.
Chi Stephania Lour. có quan hệ họ hàng gần gũi với 2 chi khác là Cissampelos
L. và Cyclea Arn. Ex Wight do cùng là dây leo, có cuống đính vào phiến lá, bộ nhị
có các nhị liền nhau thành một trụ, bao phấn hàn liền thành 1 bệ ngang; khác nhau ở
chỗ cụm hoa của chi Stephania Lour. là xim tán kép, còn của 2 chi Cissampelos L.
và Cyclea Arn. Ex Wight là xim tán đơn (hay ngù) [4], [129], [170], [208].
1.1.2. Phân bố của chi Stephania Lour.
1.1.2.1. Phân bố của chi Stephania Lour. trên thế giới
Chi Stephania Lour. phân bố khắp thế giới trong đó tập trung nhiều ở các nước
vùng nhiệt đới, á nhiệt đới như: Trung Quốc (43 loài), Thái Lan (18 loài), Indonesia
(17 loài), Việt Nam (22 loài), các nước châu Phi (12 loài), Malaysia (11 loài), Ấn
Độ (11 loài), Philippin (8 loài), Papua New Guinea (8 loài), Australia (7 loài),
Myanma (5 loài), Đài Loan (5 loài), khu vực Hymalaya (3 loài), Campuchia (3 loài),

3


Nhật Bản (2 loài), Sri Lanka (2 loài), Lào (2 lồi), Đơng Timor (1 lồi), Quần đảo
Solomon (1 lồi), Banglades (1 loài), Nepal (1 loài)…
1.1.2.2. Phân bố của chi Stephania Lour. tại Việt Nam
Theo các tài liệu đã công bố ở Việt Nam có 22 lồi Bình vơi, thường mọc hoang
từ vùng núi cao đến vùng đồng bằng, ven biển, có lồi mọc ngay trên bãi cát hoặc gị
hoang vùng ven biển (S. pierei Diels.). Các loài phân bố rộng khắp trên cả 3 miền, từ
miền Bắc (Cao Bằng, Lạng Sơn, Quảng Ninh, Hải Phòng, Hà Nội, Hà Tây, Hòa Bình,
Yên Bái, Lào Cai, Thái Nguyên, Tuyên Quang, Phú Thọ, Hà Giang, Sơn La, Nam
Định, Ninh Bình) đến miền Trung (Thanh Hóa, Nghệ An, Lâm Đồng, Đắc Lắc, Ninh
Thuận, Quảng Nam, Đà Nẵng, Thừa Thiên Huế, Bình Định, Phú Yên) và miền Nam
(An Giang, Đồng Nai, Sông Bé, Bà Rịa-Vũng Tàu),… Phân bố của một số loài thuộc

chi Stephania Lour. tại Việt Nam được trình bày ở Bảng 1.1.
Bảng 1.1. Phân bố một số loài thuộc chi Stephania Lour. tại Việt Nam
Stt Tên loài
S. brachyandra
1. Diels
2.
3.

S. cambodica
Gagnep.
S. cepharantha
Hayata
S. dielsiana Y.C.
Wu

4.

5.

6.

S. excentrica H.S.
Lo
S. glabra (Roxb.)
Miers

Tên Việt Nam
Bình vơi núi cao,
Bình vơi nhị
ngắn

Bình
vơi
Campuchia
Hán phịng kỷ,
Bình vơi hoa đầu

Phân bố
Lai Châu, Lào Cai

TLTK
[11],
[13],
[38], [43]

Đắc Lắc, Lâm Đồng

[11],
[13],
[44]
[11],
[13],
[38],
[43],
[44]
[11],
[13],
[38],
[43],
[44], [36]


Ngải tượng, củ
một, củ thiên đầu
thống,
củ
nghếch, củ mối
trịn

Hà Tây, Hịa Bình, [29],
[33],
Hà Giang, Tun [38], [36]
Quang, Nam Định,
Hà Nam, Ninh Bình,
Cao Bằng, Lạng Sơn,
Thanh Hóa, Cơn Đảo

Quảng Ninh (Cẩm
Phả, Hịn Gai), Hịa
Bình (Kỳ Sơn)
Củ dịm, củ gà Lào Cai, n Bái,
ấp, bình vơi nhựa Bắc
cạn,
Thái
tím, cà tịm (Tày, Ngun, Sơn La,
Tun Quang)
Hịa Bình, Phú Thọ,
Hà Tây, Bắc Giang,
Bắc Ninh, Quảng
Ninh
Bình vơi
Vùng núi

[13], [44]

4


Stt Tên loài
S. hainanensis
7. H.S. Lo & Y.
Tsoong
S. hernandifolia
(Willd.) Walp.
8.

9.

10.
11.
12.

13.

S. japonica
(Thunb.) Miers
S. japonica var.
discolor (Blume)
Forman
S. kerrii Craib
S. kuinanennis
H.S. Lo & M.
Yang

S. kwangsiensis
H.S.Lo
S. longa Lour.

14.
15. S. oblata Craib
S. pierrei Diels
16.
17.
18.

S. polygona N.H.
Xia & V.T. Chinh
S. rotunda Lour.
S. sinica Diels

19.

S. tetrandra S.
20. Moore

Tên Việt Nam
Bình vơi

Phân bố
Vùng núi

TLTK
[13], [44]


Dây mối, xạ chen Lào Cai, Hà Tây,
Ninh Bình, Đà Nẵng,
Quảng Nam, Ninh
Thuận, Lâm Đồng,
Đồng Nai
Thiên kim đằng, Hà Nội, Nam Định,
dây lõi tiền
Nghệ An, Đồng Nai

[11],
[13],
[204], [205]

Bình vơi
Bình vơi

[204]
[47]

[11],
[38],
[204],
Dây mối, Lõi tiền Vùng đồng bằng và [21]
núi thấp
Việt Nam
Lạng Sơn

Bình vơi Quảng Quảng Ninh, Hà
Tây, bình vơi
Nam, Ninh Bình, Hà

Tây, Lạng Sơn
Lõi tiền, dây lõi Vùng đất thấp từ Cao
tiền rễ dài
Bằng, Lạng Sơn tới
Thừa Thiên Huế
Bình vơi
Việt Nam
Bình vơi, dây Bình Định, Phú n
đồng tiền
Bình vơi
Lâm Đồng, Thừa
Thiên Huế
Bình vơi
Tây Ngun, Bình
Thuận
Bình vơi, bình Lạng Sơn, Quảng
vơi Trung Quốc, Ninh, Hà Tây, Hịa
củ một Trung Bình, Hà Nam, Ninh
quốc, dây lõi tiền Bình tới Bà Rịabắc
Vũng Tàu
Phấn phịng kỷ
Lào Cai, n Bái, Hà
Bắc, Hà Giang, Hà
Tây, Quảng Ninh.

5

[21],
[33],


[11],
[13],
[21], [38]
[11],
[13],
[33], [204],
[204]
[28], [41]
[65]
[1], [171]
[11],
[13],
[21],
[38],
[44], [204]

[11], [33]


Stt Tên loài
S. venosa (Bl.)
21.
Spreng.
S. viridiflavens
22. H.S. Lo et M.
Yang

Tên Việt Nam
Phân bố
Bình vơi đỏ, lõi Các tỉnh phía Nam

tiền đỏ
Bình vơi
Sơn La

TLTK
[21], [38]
[15], [20]

1.2. ĐẶC ĐIỂM THỰC VẬT CHI STEPHANIA LOUR. VÀ HAI LOÀI
NGHIÊN CỨU

1.2.1. Đặc điểm thực vật chi Stephania Lour.
Theo các tài liệu, chi Stephania Lour. có các đặc điểm chung sau:
Dây leo sống lâu năm hoặc hàng năm, hầu hết mảnh khảnh. Thân non thường
nhẵn, xanh nhạt, xanh bóng hoặc xanh thẫm. Thân già thường có rãnh dọc, mụn cóc
sần sùi màu nâu xám, nâu đen hoặc màu nâu đất [38], [52], [209], [210]. Thân gỗ hay
thân cỏ [165], [166]. Gốc thân phình thành củ, có mang rễ dạng sợi. Củ rất đa dạng
về hình thái, kích thước và màu sắc. Củ thường có dạng hình cầu, hình trứng, hình
trụ hay có hình dạng bất định. Khối lượng của củ thường từ 0,5-2 (3) kg nhưng cũng
có lồi có thể nặng tới 50-70 kg, cá biệt có nơi đã thu được củ nặng 170 kg. Màu sắc
vỏ củ có nhiều thay đổi (nhẵn, xù xì, màu nâu sáng nhạt, xám tro hay đen,...) tùy
thuộc vào từng lồi, tuổi cây và điều kiện mơi trường sống [170], [176]. Thịt củ nạc
hoặc có lẫn những vằn xơ, màu trắng ngà, vàng tươi, vàng nhạt hoặc đỏ nâu, đỏ tươi
tùy theo loài [2], [38].
Lá mọc cách. Cuống lá thường mảnh, dài 2(-5)-15(-20) cm, hai đầu phình lên
[38], có khi gấp khúc ở gốc [48], [170]. Cuống lá đính vào phiến lá thường ở những
vị trí cách xa mép dưới của gốc lá ở những khoảng cách nhất định tùy từng lồi (có
thể từ 1/15 đến 1/3 chiều dài phiến lá. Phiến lá mỏng hoặc dày, nhẵn bóng hoặc rải
rác có lơng, hình khiên, hình lọng, hình tam giác rộng, hình trứng - tam giác, tam giác
trịn hoặc gần trịn, mép lá nguyên hoặc chia thùy, gân lá dạng chân vịt gồm 8 (-9)10 (-12) gân lá xuất phát từ đỉnh cuống lá. Chóp lá nhọn, thn nhọn, tù hoặc gần

trịn. Gốc lá gần trịn, phẳng hoặc gần hình tim. Màu sắc của phiến lá tùy thuộc vào
từng loài (màu xanh nhạt, xanh vàng nhạt, xanh đậm, xanh nâu nhạt hoặc đốm tíanhư ở lồi S. dielsiana) [38], [78], [129].
Hoa đơn tính khác gốc. Cụm hoa đực và cái thường mọc từ kẽ lá hay mọc trên
thân cây già không lá (S. viridiflavens) [20], [129], thường có dạng tán đơn, tán kép,
xim tán kép, hình đầu đến tán ngù [38], có cuống, đơn độc hay xếp theo kiểu chùm ít

6


nhất ở các nhánh của tán cấp 1(2), các nhánh cuối cùng đôi khi không đều, hoặc đôi
khi các xim tụ họp thành đầu hình đĩa [48]. Hoa đực thường có cấu tạo đối xứng tỏa
trịn; đài 6-8, rời, xếp thành 2 vịng, bằng nhau hay khơng bằng nhau, hoặc chỉ 2-3 ở
lồi S. capitata [170], đài ít nhiều hình trái xoan ngược; cánh hoa rời nhau, 3 hay 4,
hình trứng ngược, mép bên nhiều khi gập vào trong (hình vỏ sò) (S. brachyandra),
màu vàng hay trắng xanh. Nhị 2-6, thường 4; chỉ nhị dính nhau tạo thành ống hình
trụ, bao phấn dính nhau thành hình đĩa với 4-8 ơ nứt ngang. Hoa cái đối xứng hay bất
đối xứng, đài thường 1, cánh hoa 2 (ít khi đài 3-4, cánh hoa 3-4 (S. tetrandra)), hình
dạng giống như ở hoa đực. Bầu hình trứng, lá nỗn 2 (nhưng chỉ có 1 phát triển thành
hạt, 1 lá nỗn bị thối hóa); vịi rất ngắn hoặc khơng có; núm nhụy từ 4-6 (7) chia
thùy ngắn hoặc rách, chỗi ra hình dùi [38], [48], [129], [170].
Quả hạch, hình gần trịn, hình trứng, hình trứng ngược, trứng bầu, 2 bên dẹt.
Quả trưởng thành cuống quả lệch về một phía gần với dấu vết cịn lại của núm nhụy.
Quả chín màu vàng đậm hay đỏ tươi nhẵn bóng. Hạt (= vỏ quả trong) hình móng
ngựa, trứng dẹt hoặc hơi trịn, lưng mang một dải hình móng ngựa gồm 2 hoặc 4 dãy
dọc các bướu (gai) hay những gờ ngang (vân). Giá nỗn có lỗ thủng hoặc khơng (S.
subpeltata). Đặc điểm hình thái của hạt đặc trưng cho từng loài, là dấu hiệu quan
trọng để giám định tên lồi [38]. Cây mầm có lá mầm ít nhiều bằng rễ mầm, bao
quanh bởi nội nhũ [48].
1.2.2. Đặc điểm thực vật của loài Stephania venosa (Bl.) Spreng
Tên đồng nghĩa: Clypea venosa Bl. [21], [38], [170]

Tên thường dùng: Bình vơi đỏ [38]
Tên khác: Lõi tiền đỏ [38]
Dây leo có củ, mủ đỏ. Củ to trồi lên mặt đất, đường kính có thể lên tới 40 cm.
Thân màu rơm đo đỏ, không lông, nhẵn, lúc khô màu lục. Lá mọc cách, phiến lá hình
trứng rộng tam giác, kích thước 6-11(-19) x 12 (-20) cm, gốc lá lõm hình tim, ngọn
lá nhọn hay tù, mép lá nguyên hoặc hơi chia thùy [38]. Gân đỏ, cuống 6-8 cm. Phát
hoa ở nách lá, mang vài tán dày. Hoa đực: đài 6, cánh hoa 3. Hoa cái có cuống; đài 1,
màu cam; cánh hoa 2 [21]. Quả hạch hình gần trứng, dẹp nhỏ. Hạt hình trứng bầu,
dẹt, dọc chiều lưng bụng có 4 hàng gai, mỗi hàng có 12-20 gai nhỏ [38].
1.2.3. Đặc điểm thực vật của loài Stephania viridiflavens H. S. Lo et M. Yang
Tên thường dùng: Bình vơi
Thân leo, hơi hóa gỗ. Phiến lá tròn dạng tam giác, dài rộng từ 8-15 cm, hiếm
khi đạt đến 20 cm. Chóp lá nhọn, ngắn hoặc hơi tù. Gốc lá gần bằng, tròn hoặc hơi

7


lõm. Mép lá nguyên hay có gợn sóng. Hai mặt lá khơng có lơng. Cuống lá gần bằng
hoặc dài hơn phiến lá, khi khô màu vàng [15]. Cụm hoa đực dạng xim tán kép, ngắn
thường mọc sớm ở thân già khơng có lá hoặc các cành nhỏ, sau đó mới ra hoa ở phần
ngọn thân. Cuống cụm hoa nhỏ dài 2,5-5 cm, ở đỉnh mang 6-8 xim tán, tạo thành tán
kép. Hoa đực nhỏ, có cuống dài khoảng 2 mm. Đài 6, màu lục nhạt, xếp 2 vòng; 3 lá
đài vịng ngồi dạng mác đảo đầu hơi tù cong dạng thìa, dài gần 1 mm; 3 lá đài vịng
trong to hơn, dài, rộng khoảng 1 mm, phần đỉnh rộng, phần gốc thót lại. Cánh hoa 3,
nhỏ hơn lá đài, màu hồng cam hình quạt trịn, ở phần trên 2 mép cong vào phía trong
sát phần bụng cánh hoa và dày lên thành 2 thể tuyến dạng đệm ở phần giữa cánh hoa.
Nhị 6, dính thành cột cao 1mm; bao phấn 6, hàn liền thành đĩa trịn, có vành trắng ở
ngồi, đường kính 0,6 mm. Chưa quan sát được hoa cái [20].
1.3. THÀNH PHẦN HÓA HỌC CHI STEPHANIA LOUR.
1.3.1. Alcaloid

Các alcaloid đã phân lập từ các loài trong chi Stephania Lour. có thể xếp vào 9
nhóm:
benzylisoquinolin,
bisbenzylisoquinolin,
aporphin,
protoberberin, morphinan, hasubanan, stephaoxocan và eribidin.

proaporphin,

Các alcaloid nhóm benzylisoquinolin
Các alcaloid thuộc nhóm này có khung chung là benzylisoquinolin, có 13 chất
được phân lập từ 7 lồi khác nhau
Bảng 1.2. Danh mục các chất thuộc nhóm benzylisoquinolin
Stt
1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.
8.
9.
10.

Tên chất
Papaverin (C20H21NO4)
Laudanidin (C20H25NO4)
N-methyl papaveraldin
(C21H22NO5+)

Oblongin (C19H24NO3+)
Orientalin (C19H23NO4)
Reticulin (C20H21NO4)
Tetradehydroreticulin
(C19H20NO4+)
(+)-1S, 2R-laudanidin-Nβoxid (C20H25NO5)
(+)-1S, 2S-laudanidin-Nαoxid (C20H25NO5)
(+)-laudanidin
(C20H25NO4)

Loài
S. sasakii, S. gracilenta
S. bancroftii, S. aculeate
S. sasaki, S. gracilenta

TLTK
[48]
[59]
[67], [203]

S. cepharantha
S. brachyandra, S. viridiflavens
S. cepharantha, S. pierrei
S. cepharantha

[169], [67]
[23], [199]
[67]
[67], [169]


S. viridiflavens

[201]

S. viridiflavens

[201]

S. viridiflavens

[201]

8


11.
12.
13.

(+)-reticulin (C19H23NO4)
S. viridiflavens
(+)-1S, 2R-reticulin-Nβ- S. viridiflavens
oxid (C19H23NO5)
(+)-1S, 2S-reticulin-Nα- S. viridiflavens
oxid (C19H23NO5)

[201]
[201]
[201]


Các alcaloid nhóm bisbenzylisoquinolin
Nhóm bisbenzylisoquinolin có 47 alcaloid đã được phân lập từ 14 lồi, một số
lồi có số lượng chất được phân lập nhiều như: S. tetrandra (14 chất), S. erecta (14
chất), S. cepharantha (9 chất)... Một số chất có giá trị trong ngành dược như:
cepharanthin, tetrandrin, cycleanin...
Bảng 1.3. Danh mục các chất thuộc nhóm bisbenzylisoquinolin
Stt
1.
2.
3.

Tên chất
Aromolin (C38H38N2O6)
Berbamin (C37H40N2O6)
Cepharanthin (C37H38N2O6)

4.

Curin
(C36H38N2O6)
Cycleanin (C38H42N2O6)

5.

6.
7.
8.
9.
10.
11.

12.
13.

Daphnandrin
(C38H42N2O6)
3,4 dehydro cycleanin
(C38H40N2O6)
Dehydro epistephanin
(C37H36N2O6)
1,2-Dehydrotelobin
(C35H32N2O5)
Demethyl tetrandrin
(C37H40N2O6)
2,2'-N-Dimethylisotetrandrin
(C40H46N2O6)
N- dimethylcycleanin
(C40H46N2O6)
Dinclarein

Loài
S. cepharantha
S. cepharantha, S. tetrandra
S.
cepharantha,
S.
brachyandra, S. epigaea, S.
japonica, S. erecta, S. pierrei
S. epigaea

TLTK

[48]
[48]
[41], [83],
[124], [203]
[48], [67]

S. brachyandra, S. capitata, [67]
S. epigaea, S. cepharantha,
S. elegans, S. glabra, S.
pierrei, S. tetrandra
S. erecta
[124]
S. cepharantha

[105]

S. herbacea

[48], [67]

S. erecta

[67], [124]

S. tetrandra

[48], [67]

S. cepharantha


[67], [169]

S. glabra

[48], [67]

S. dinklagei

[48]

9


14. (+)-3', 4' Dihydro Stephasubin S. hernandifolia
(C36H36N2O6)
15. Epistephanin (C37H38N2O6)
S. japonica, S. herbacea, S.
hernandifolia
16. Fangchinolin (C37H42N2O6)
S. sasakii, S. tetrandra, S.
hernandifolia
17. Fen fang jin A
S. tetrandra
(C38H42N2O7)
18. Fen fang jin B
S. tetrandra
(C37H40N2O7)
19. Fen fang jin C
S. tetrandra
(C37H40N2O7)

20. Fen fang jin D
S. tetrandra
+
(C37H37N2O6 )
21. Homoaromolin (C37H40N2O6) S. cepharantha, S. erecta
22. Hypoepistephanin
S. japonica, S. herbacea
(C36H36N2O6)
23. Insularin (C38H40N2O6)
S. sasakii, S. japonica, S.
herbacea
24. Isochondodendrin
S. hernandifolia, S. epigaea
(C36H38N2O6)
25. Isotrilobin (C36H36N2O5)
S. hernandifolia
26. Isotetrandrin
S. cepharantha, S. elegans,
(C38H42N2O6)
S. erecta
27. Menisidin
S. tetrandra
(C37H40N2O6)
28. Menisin
S. tetrandra
(C38H42N2O6)
29. (+)-2- N- methylfanchinolin
S. tetrandra
(C38H42N2O6)
30. 2-N-Methylisotetrandrin

S. cepharantha
(C39H44N2O6)
31. 2-N-methyl telobin
S. erecta
(C36H36N2O5)
32. (+)-2-N-methyl tetrandrin
S. erecta
(C39H44N2O6)
33. O-Methyl Punjabin
S. sasakii
(C36H34N2O7)
34. Norcepharanthin
S. erecta
(C36H36N2O6)

10

[48], [147]
[67],
[203]
[48]

[154],

[67], [142]
[67], [142]
[67], [142]
[67], [142]
[124]
[203]

[67]
[48], [67]
[48], [67]
[124], [169],
[203]
[48], [67]
[48], [67]
[48], [67]
[67], [169]
[67], [124]
[48], [67]
[48], [67]
[67], [124]


35. 2-Norisotetrandrin
(C37H40N2O6)
36. Norobaberin
(C37H40N2O6)
37. 2-Northalrugosin
(C36H38N2O6)
38. Obaberin
(C38H42N2O6)
39. Oxofangchirin
(C37H34N2O7)
40. Secocepharanthin
(C37H36N2O8)
41. Stephibaberin
(C37H40N2O6)
42. Stepholin

(C36H38N2O6)
43. Tetrandrin (C38H42N2O6)
44. D, L-tetrandrin (C38H42N2O6)
45. Thalrugosin
(C37H40N2O6)
46. 1,3,4
tridehydro
fanchinolinium
(C37H37N2O6+)
47. Stebisinin (C36H34N2O6)

S. erecta

[67], [124]

S. erecta

[67], [124]

S. erecta

[67], [124]

S. sasaki, S. erecta

[67], [124]

S. tetrandra

[48], [67]


S. sasakii

[48], [67]

S. erecta

[67], [124]

S. japonica

[48], [67]

S. tetrandra
S. hernadifolia
S. sasakii, S. erecta

[203]
[48]
[67], [124]

S. tetrandra

[48], [67]

S. japonica

[203]

Các alcaloid nhóm aporphin

Nhóm aporphin có 77 chất đã được phân lập và xác định cấu trúc từ 33 lồi,
trong đó có một số lồi có số lượng alcaloid được phân lập nhiều, như: S. venosa (20
chất), S. cepharantha (15 chất), S. sasakii (13 chất), S. abyssinica (9 chất).
Bảng 1.4. Danh mục các chất thuộc nhóm aporphin
Stt Tên chất
1. (-)-O-Acetyl sukho diamin
(C22H23NO6)
2. Anonain (C17H15NO2)
3. Aknadinin
(C20H25NO5)
4. Argentimin (C19H21NO2)
5. Assimilobin (C17H17NO2)

Loài
S. venosa

TLTK
[67], [148]

S. pierrei
S. sasakii, S. sutchuenensis

[89]
[67], [118],
[187]
[48]
[48]

S. tetrandra
S. pierrei


11


6.

Asimilobin
2-O-β-DGlucosid (C23H27NO7)
7. Atherospermidin
(C18H11NO4)
8. Ayuthianin
(C19H19NO4)
9. Cassameridin (C18H9NO5)
10. Sepharadion β
11. Corydin (C20H23NO4)

12.
13.
14.

15.
16.

S. pierrei

[89]

S. dinklagei

[67], [85]


S. bancroftii, S. aculeata,
venosa
S. tetrandra
S. cepharantha
S. lincagensis, S. macrantha,
zippenlianna, S. abyssinica,
dinklagei, S. venosa,
viridiflavens
Corydion (C20H15NO6) (4,5 S. tetrandra
Dioxodehydronantenin)
Corytuberin
S. officinarum, S. macrantha
(C19H21NO4)
Crebanin (C20H21NO4)
S. abyssinica, S. capitata,
cepharantha, S. dielsiana,
aculeata, S. bancroftii,
deltifolia, S. hainanensis,
officinarum, S. sasakii,
succifera,
S.
venosa,
yunnanensis, S. zippeliana,
brachyandra
Dehydrocrebanin
S. cepharantha, S. dielsiana,
(C20H19NO4)
sasakii, S. venosa
Dehydrodicentrin

S.
dicentrinifera,
(C20H19NO4)
brachyandra, S. dentiflora,
epigaea

S. [55],
[59],
[67], [88]
[89]
[48]
S. [63],
[67],
S. [70],
[85],
S. [89], [149] ,
[172], [199]
[89]

S.
S.
S.
S.
S.
S.
S.

[63],
[67],
[89]

[55],
[59],
[67],
[89],
[114], [118],
[149], [162],
[203],

S. [23],
[67],
[106], [118]
S. [89]
S.

17. Dehydroroemerin
(C18H15NO2)

S. micrantha, S. disciflora, S. [89]
yunnanensis

18. Dehydrostesakin
(C19H17NO4)
19. Dehydrostephanin
(C19H17NO3)
20. Dehydrostephalagin
(C19H17NO3)

S. sasakii

[67], [118]


S.cepharantha, S. dicentrinifera, [106]
S. dielsiana, S. epigaea
S. dinklagei
[67], [85]

12


21. Dicentrin (C20H21NO4)

22. Dicentrinon (C19H13NO5)
23. 2-O,Ndimethylliriodendronin
(C18H13NO3)
24. 4,5-Dioxodehydrocrebanin
(C20H15NO6)
25. Epiglaufidin (C20H23NO5)
26. Phanostenin (C19H19NO4)
27. Hanuginosin
28. 4-Hydroxycrebanin
(C20H21NO5)
29. 8-Hydroxy dehydroroemerin
(C18H15NO3)
30. 4-α-Hydroxyushinsunin
(C18H17NO5)
31. Isoboldin (C19H21NO4)
32. Isocorydin (C20H23NO4)

33. Isolaurelin (C19H19NO3)
34. Kamalin (C26H31NO9)

35. Lanuginosin
(C18H11NO4)
36. Liriodenin (C17H19NO3)

37. Luaroscholtzin (C20H23NO4)
38. 1,2-Methylendioxy-8,9Dimetoxy-7-Oxodibenzo
(d,e,g) quinolin (C19H13NO5)

S. dinklagei, S. cepharantha,
brachyandra, S. dentifolia,
dicentrinifera, S. epigaea,
mashanica, S. pierrei,
zippeliana, S. abyssinica,
venosa
S. abyssinica, S. zippeliana,
dinklagei
S. dinklagei

S. [67],
[89],
S. [106], [111],
S. [149], [162]
S.
S.
S. [67],
[70],
[89], [149]
[67], [70]

S. sasakii


[67], [118]

S. zippeliana
S. capitata, S. sasakii
S. japonica
S. sasakii

[89]
[48]
[48]
[67], [117]

S. dicentrinifera

[48], [67]

S. venosa

[61]

S. excentrica, S. officinarum
S. cepharantha, S. disciflora,
dolichopoda, S. lincagensis,
macrantha, S. officinarum,
pierrei, S. yunnanensis,
dinklagei, S. viridiflavens
S. pierrei, S. yunnanensis
S. venosa
S. sasakii, S, japonica


[89]
S. [63],
[85],
S. [89], [199]
S.
S.

[89], [106]
[54], [67]
[67],
[86],
[118]
S. sutchuenensis, S. sasakii, S. [68],
[70],
dinklagei. S. venosa
[85],
[89],
[117], [118]
Stephania sp.
[67]
S. sasakii
[118]

13


39. N-Methyl-1,2S. sasakii
Methylendioxy-8,9Dimetoxydibenzo
(c,d,f)

indol-4-one (C19H15NO5)
40. Magnoflorin (C20H24NO4)
S. dielsiana, s. japonica,
gracilenta, S. cepharantha,
pierrei, S. tetrandra
+
41. Menisperin (C21H26NO4 )
S. cepharantha
42. Nor-Nuciferin (C18H19NO2)
S. cepharantha, S. sasakii
43. Nantenin (domestin)
S. tetrandra, S. venosa
(C20H21NO4)
44. N-Methylasimilobin
S. cepharantha
(C18H19NO2)
45. N-Methylasimilobin-2-O-β- S. cepharantha
D-glucopyranosid
(C24H29NO7)
46. 2-N-Methylexcentricin
S. excentrica
(C19H25NO5)
47. N-methyllaurothetanin
S. abyssinica
(C20H23NO4)
48. N-methylactinodaphnin
S. tetrandra
(Cassythicin) (C19H19NO4)
49. N-methylliriodendronin
S. dinklagei

(C17H11NO3)
50. Nitroaknadinin
S. sutchuenensis
(C20H24N2O7)
51. Nor-dicentrin (C19H19NO4)
S. pierrei
52. Nuciferin (C19H21NO2)
S. cepharantha
53. O-methylbulbocapnin
S. venosa
(C20H21NO4)
54. Oliverolin (C18H17NO3)
S. epigaea
55. Oxoanolobin (C17H9NO4)
S. excentrica
56. Oxocrebanin (C19H13NO5)
S. hainanensis, S. succifera,
venosa
57. Oxonanterin (C19H13NO5)
S. tetrandra
58. Oxoputerin (C18H11NO4)
S. excentrica
59. Oxostephanin (C18H11NO4)
S. zippeliana, S. japonica,
dielsiana, S. venosa
60. Oxostephanosin
S. venosa
(C17H9NO4)

14


[118]

S. [89], [169]
S.
[67], [169]
[48]
[61], [89]
[67], [106]
[67], [106]

[67], [72]
[67], [149]
[89]
[67], [70]
[67], [187]
[89]
[67], [106]
[139], [191],
[193]
[89]
[89]
S. [89]
[89]
[89]
S. [23], [86],
[87], [89]
[67] [148]



61. Phanostenin (C19H19NO4)
62. Roemerin (C18H17NO2)

63. Roemerolin (C18H17NO3)

S. pierrei, S. sasakii
S. lincagensis, S. yunnanensis, S.
disciflora, S. excentrica, s.
abyssinica, S. venosa
S. sasakii, S. pierrei

64. Sukhodiamin (C20H21NO5)
65. Stephadion (C19H11NO6)
66. Stephalagin (C19H19NO3)

Stephania venosa
S. tetrandra
S. abyssinica, S. dinklagei

67. Stephanin (C19H19NO3)

S. abyssinica, S. aculeata,
brachyandra, S. capitata,
cepharantha, S. bancroftii,
dielsiana, S. epigaea,
japonica, S. kwangsiensis,
micrantha, S. yunnanensis,
herbacea, S. venosa
S. tetrandra


68. Stephenanthrin
(Roemerinmethin)
(C19H19NO2)
69. Stesakin (C19H19NO4)

70. Stesakin-9-O-β-Dglucopyranosid
(C25H29NO9)
71. Sukhodiamin-β-N-Oxid
(C20H21NO6)
72. Thailandin (C19H14NO4+)
73. Tuduramin (C18H19NO3)
74. Ushinsunin-β-N-Oxid
(C18H17NO4)
75. Uthongin (C20H16N+O5)
76. Xylopin (C18H17NO3)
77. Xylopinin (C21H25NO4)

S.
S.
S.
S.
S.
S.

[89], [117]
[61],
[67],
[89], [106],
[149]
[89], [117],

[149]
[88]
[163]
[67],
[85],
[149]
[55], [59],
[67],
[89],
[106], [115],
[149], [162],
[203], [206]

[89]

S. zippeliana, S. cepharantha

[89], [118],
[106]

S. cepharantha

[67], [106]

S. venosa

[61]

S. venosa
S. glabra

S. venosa

[64], [67]
[48]
[61]

S. venosa
S. pierrei, S. abyssinica
S. viridiflavens

[87]
[67]
[77], [199]

Các alcaloid nhóm proaporphin
Nhóm proaporphin có 8 alcaloid đã được phân lập từ 9 lồi, trong đó lồi S.
venosa là lồi chiết được nhiều alcaloid thuộc nhóm này (5 alcaloid).

15


×