Tải bản đầy đủ (.doc) (39 trang)

giao an lop 1- tuan 2 du ca¸c mon

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (329.33 KB, 39 trang )

Trường tiểu học ViÖt Thèng

Giáo án lớp 1

Tuần 2:
Thứ hai ngy 6 thỏng 9 nm 2010
Mĩ Thuật:
Gv chuyen dạy
....................................................................
Toán:

Luyeọn Taọp

I/. MỤC TIÊU :
1/. Kiến thức:
Củng cố hiểu biết về hình vuông, hình tam giác, hình tròn
2/. Kỹ năng :
Nhận biết, phân biệt được hình vuông, hình tam giác, hình tròn qua
ghép tạo hình
3/. Thái độ :
Tích cực tham gia các hoạt động học. Thích thú say mê ghép tạo
hình, tô màu
II/. CHUẨN BỊ :
1/. Giáo viên :
Các mẫu hình vuông, hình tam giác, hình tròn
Các mẫu hình đã ghép
2/. Học sinh
Cắt mẫu hình trong bộ thực hành

III/. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ


HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY

1/. n định (3’)
2/. Kiểm tra bài cũ (5’)
a. Kiến thức
- Chọn đúng mẫu hình tam giác

- Nhận xét
b. Bài tập
- Nhận xét việc hthực hiện bài tập
c. Nhận xét
3/. Bài mới (25’)
 Giới thiệu bài
- Nêu lại tên các hình đã học
1

-

5 em lên bảng chọn trong nhóm mẫu
vật
lớp nhận xét
lớp lấy vở bài tập cô kiểm tra

Hình   

Giáo viên: Ph¹m TuyÕt Thanh


Trường tiểu học ViƯt Thèng


Giáo án lớp 1

Em thích nhất hoạt động nào trong Hoạt động ghép hình
các tiết toán là học
 Để giúp các em khắc sâu hơn các
dạng hình đã học. Tiết học hôm nay ta
sẽ học đó là tiết luyện tập
Ghi tựa : Luyện Tập
HOẠT ĐỘNG 1:
Tô Màu các Dạng Hình
 Mục tiêu : Biết tô cùng màu các dạng
hình có cùng tên gọi
 Phương pháp : Trực quan, thực hành
 Đọc yêu cầu bài số 1 ở vở bài tập Hình thức : Luyện tập TN
toán
Thực hiện vở bài tập, bài 1
- Tô cùng màu với các dạng hình có
cùng tên gọi
 Chấm 5 bài nhận xét
-

HOẠT ĐỘNG 2:

Thực Hành Ghép Hình

 Mục tiêu :
Rèn luyện kỹ năng ghép tạo hình
qua các dạng hình đã học
- Thao tác mẫu hình a


Quan sát

2 mẫu hình vuông

-

-

Từ những mẫu hình tam giác cô đã
ghép thành 2 mẫu hình gì?
Yêu cầu học sinh vận dụngcác mẫu
hình có trong bộ thực hành để ghép
thành các mẫu hình mà em thích
Nhận xét và hỏi :
Mẫu hình em vừa ghép từ mẫu hình
2

Thực hiện ghép hình vào thành bảng
cái nhỏ, hoạc ghép trên bảng

Tháo rời ra từng hình và đọc tên gọi
của hình

Giáo viên: Ph¹m Tut Thanh


Trường tiểu học ViƯt Thèng

Giáo án lớp 1


gì?
4/. CỦNG CỐ :
HOẠT ĐỘNG 3 :
Trò Chơi củng cố

-

Tham gia trò chơi

-

Các mẫu hình học sinh có thể ghép

Nội dung : Ghép tạo hình
Luật chơi : Thi đua ghép hình theo
nhóm. Sau bài hát “Trường của em”
nhóm nào ghép được nhiều hình 
thắng
Hỏi : Yêu cầu học sinh thaó gở các hình
và nêu tên gọi
5/. DẶN DÒ : (2’)
 Nhận xét tiết học
 Thực hiện bài tập 2/sách BTT
 Chuẩn bị xem bài số 1, 2, 3
.................................................................................

- Häc VÇn: Dấu Hỏi ? – Dấu Nặng .

I/. MỤC TIÊU :
1/. Kiến thức :

Học sinh nhận biết được các dấu ? , dấu 
Đọc được tiếng bẻ, bẹ
Luyện nói theo chủ đề “ Hoạt động của từ bẻ”
2/. Kỹ năng :
Nhận biết được các tiếng có dấu thanh ? , 
Biết thêm dấu thanh /,  tạo tiếng bẻ, bẹ
3/. Thái độ :
Yêu thích ngôn ngữ tiếng Việt qua các hoạt động học
II/. CHUẨN BỊ :
1/. Giáo viên
- Minh họa tranh vẽ trang 10 – 11/SGK
- Bộ thực hành
- Mẫu chữ
2/. Học sinh
- Sách giáo khoa – Bộ thực hành – Bảng

3

Giáo viên: Ph¹m TuyÕt Thanh


Trường tiểu học ViƯt Thèng

Giáo án lớp 1

III/. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
1/. ỔN ĐỊNH (3’)
2/. KIỂM TRA BÀI CŨ (5’) dấu sắc
a. Kiểm tra miệng

- Đọc tựa bài và tên tranh
- Đọc từ ứng dụng
+ Phân tích tiếng bé?
- Nêu lại nội dung tranh, luyện nói
b. Kiểm tra (bảng) viết
- Đọc tiếng : bé
c. Nhận xét
3/. Bài mới (26’)
Giới thiệu bài
- Treo tranh 1

+ Tranh vẽ gì
- Treo tranh 2
+ Tranh vẽ gì
- Gắn tiếng hổ và tiếng thỏ dưới tranh 1
và 2
+ Tiếng hổ và tiếng thỏ có đặc điểm
gì giống nhau
 Qua tiếng hổ và tiếng thỏ cô giới thiệu dấu
thanh mới đó là dấu ?
 Ghi tựa bài : Dấu ?
- Treo tranh 3
+ Tranh vẽ gì
+ Hoa khi chưa nở gọi là gì
- Gắn tiếng nụ dưới tranh 3
- Treo tranh 4
+ Tranh vẽ con gì?
- Gắn tiếng ngựa dưới tranh
+ Tiếng nụ và tiếng ngựa có gì giống
nhau

 qua tiếng nụ và tiếng ngựa cô giới thiệu
thêm dấu thanh mới đó là thanh nặng 

Ghi tựa bài : Dấu

HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ

-

-

Đọc bài rrong SGK theo yêu
cầu 2 âm: âm b, âm e, thanh
sắc đặt trên âm e
Nói theo cảm nghỉ

Vẽ hổ
Vẽ thỏ

Có dấu thanh giống nhau

Hoa hồng
Nụ hoa

Con ngựa


4

Giáo viên: Ph¹m TuyÕt Thanh



Trường tiểu học ViƯt Thèng

Giáo án lớp 1

Đaọc mẫu : dấu ?, 

a.


-

HOẠT ĐỘNG 1
Nhận diện dấu thanh ? thanh 
Dấu ? dấu 
Gắn mẫu dấu ?
Tô mẫu dấu ?
dấu ? là một nét móc
Gắn mẫu dấu 

Có dấu thanh giống nhau

Đồng thanh

Tô mẫu dấu 
+ Cô tô mẫu dấu  như thế nào?

 dấu chấm được viết lại bằng một chấm
+ Tìm trong bộ đồ dùng các dấu ? và 


Nhắc lại 2 học sinh

như cô vừa giới thiệu với các em
HOẠT ĐỘNG 2

 Mục tiêu :
Ghép được tiế`ng bé, bẹ đọc đúng
tiếng bẻ, bẹ nề nếp.
 Phương pháp: Trực quan, Thực hành
 Viết vào khung ô 1 dấu ? , ô 4 tiếng be

+ Có dấu ?, có tiếng be, muốn có
tiếng bẻ ta làm sao?
- Nhận xét
- Đọc mẫu b _ e _ ? _ bẻ
- Sửa lổi phát âm
- Viết vào khung ô 3 dấu 
+ Có tiếng be, dấu  muốn có tiếng
bẹ ta làm sao ?
- Đọc mẫu b _ e _  _ bẹ
- Sửa lỗi phát âm
- Hướng dẫn học sinh nhận biết vị trí các
dấu thanh khi đặt vào chữ
+ Thanh ? được đặt như thế nào
trong tiếng bẻ ?

5

Chấm một chấm

Tô một chấm
Nhắc lại 2 học sinh

Hình thức : Học cá nhân theo lớp,
học đôi bạn

1 học sinh lên bảng thao tác và nói :
Có tiếng be và dấu ?, muốn có tiếng
bẻ, em đặt dấu ? trên âm e
Đọc cá nhân  đồng thanh

… Đặt dấu nặng dưới âm e
cá nhân, đồng thanh

Giáo viên: Ph¹m Tut Thanh


Trường tiểu học ViÖt Thèng

Giáo án lớp 1

+ Thanh  được đặt như thế nào
trong tiếng bẹ ?
 trong các dấu thanh chỉ có dấu  là đặt
dưới âm e
 Yêu cầu : học sinh thao tác ghép tiếng
bẻ, bẹ trong bộ thực hành
 Yêu cầu : học sinh tìm tiếng có dấu ? và

(có thể dùng tranh để gợi ý)

HOẠT ĐỘNG 3 (10’)
Luyện viết dấu ?,  tiếng bẻ, bẹ
 Mục tiêu :
Viết đúng dấu ?, dấu , tiếng bẻ, bẹ
 Phương pháp : Diễn giải, thực hành
- Viết mẫu dấu ?
- Hướng dẫn qui trình viết
- Đặt bút dưới đường kẻ thứ 4
Viết nét móc nằm trong dòng li thứ 3
- Viết mẫu dấu 
- Hướng dẫn qui trình viết
chấm một chấm dưới đường kẻ
thứ nhất
- Viết mẫu tiếng bẻ
- Hướng dẫn qui trình viết
Viết tiếng be, rê bút viết dấu
hỏi đặt trên âm e
- Viết mẫu tiếng bẹ
- Hướng dẫn qui trình viết
Viết tiếng bẹ, rê bút viết dấu
Nặng đặt dưới âm e chữ e
- Nhận xét và sửa lỗi cho học sinh
HOẠT ĐỘNG 4 (6’)
Trò chơi củng cố
 MỤC TIÊU :
Kiểm tra kiến thức vừa học
Phương pháp : Trò chơi
6

Đặt trên âm e

Đặt dưới âm e

Thực hiện ghép tiếng bẻ, bẹ và đọc.
Thảo luận đôi bạn tìm các tiếng có
dấu ?, 

Hình thức : Rèn luyện cá nhân
Thực hiện
Thao tác viết
Bảng con
Rèn viết đúng đắn theo vị trí cô
hướng dẫn

Thực hiện viết bảng con chữ

-

, giơ bảng đúng thao tác…

Giáo viên: Ph¹m Tut Thanh


Trường tiểu học ViƯt Thèng

Giáo án lớp 1

a. Nội dung: Khoanh tròn các tiếng có dấu
? và  trong nhóm chữ
b. Luật chơi : Thi đua tiếp sức. Tính điểm
Hình thức: Thực hành theo nhóm.

và số lượng khoanh sau 1 bài hát
c. Hỏi : Tìm và đọc tiếng mà em đã được
học trong tiết ?
Tham gia trò chơi theo nhóm, cổ vũ
Tiếng bẻ, bẹ

TIẾT 13

Luyện Tập(Tiết 2)

_ HOẠT ĐỘNG 1 (20’)
Luyện đọc
 Mục tiêu :
Luyện đọc đúng dấu ? và  tên
tranh và các tiếng ứng dụng
 Phương pháp : Luyện tập, đàm
thoại, diễn giải
 Hướng dẫn học xem tranh
- Nêu tên các hình vẽ? (gợi ý cấu
hỏi đễ học sinh nêu đúng ý chỉ
sự vật trong tranh)
 Đọc mẫu
- Dấu
- Tên chỉ sự vật trong tranh
- Từ ứng dụng
HOẠT ĐỘNG 2
Luyện Viết
 Mục tiêu :
Trập tô đúng qui trình chữ bẻ,
bẹ trong vở tập viết 1

 Phương pháp : Diễn giải, thực
 Gắn chữ mẫu
 Hướng dẫn qui trình viết
7

Hình thức : Học theo lớp

Khỉ, mỏ, giỏ, cụ, cọ, đậu

Đọc cá nhân, đồng thanh

Hình thức : Luyện tập cá nhân
Thực hiện tô chữ bẻ, bẹ trong vở tập
viết
Viết mỗi chữ 1 lần

Giáo viên: Ph¹m Tut Thanh


Trường tiểu học ViƯt Thèng

Giáo án lớp 1

(tưong tự tiết 1)
 Nhận xét bài tô
HOẠT ĐỘNG 3 (20’)
Luyện nói chủ đề bẻ
 Mục tiêu :
học sinh luyện nói đúng theo
chủ đề “bẻ” ý chỉ các hoạt động

“bẻ”. Giúp trẻ tự tin trong giao tiếp,
giáo dục ý thức, tình cảm qua nội
dung nói của học sinh
 Phương pháp : Thảo luận nhóm
đôi bạn, Trực quan, đàm thoại,
diễn giải
 Yêu cầu học sinh học đôi bạn. Tìm
hiểu nội dung tranh
- Tổ 1: Tranh 1
- Tổ 2 : Tranh 2
- Tổ 3 và 4 : Tranh 3
 Hướng dẫn học sinh luyện nói gợi
ý qua các câu hỏi
 Treo tranh 1 :
- Tranh 1 vẽ những hình ảnh gì ?
- Mẹ (bà, cô) đang giúp bé làm gì
?
- Nhìn tranh và nêu lại hoạt
động trong tranh
 Treo tranh 2 :
- Tranh 2 vẽ những hình ảnh gì ?
- Giải thích từ “bẻ” có nghó a là
hái
 Treo tranh 3 :
- Bé đang làm gì với các bạn? ?
 (gợi ý cho học sinh luyện nói
8

Hình thức : : Học theo lớp, học đôi bạn
Học đôi bạn tìm hiểu nội dung tranh để

tham gia hoạt động luyện nói
- Học sinh trả lời và nói theo suy
nghỉ của mình
- Mẹ và bé
- Bà và cháu
- Cô và cháu

- Bẻ cổ áo
- Học sinh mói tự nhiên theo ý nghỉ
của mình trong câu, trong lời nói có
tiếng bẻ
-

…………. Đang bẻ, hái bắp ngô

-

………….. chia bánh hoặc bẻ bánh

-

Hoạt động “bẻ”
Giáo viên: Ph¹m Tut Thanh


Trường tiểu học ViƯt Thèng

Giáo án lớp 1

thành câu thành lời ý chỉ các hoạt

động có tiếng “bẻ”
- Các bức tranh này khi luyện
nói em đã nói theo chủ đề gì?
- Các hoạt động trong tranh có
giống nhau không?
- Em thích bức tranh nào nhất?
 Phát triển nội dung luyện nói giáo
dục tư tưởng :
- Trước khi đến trường em có sửa
lại quần áo cho gọn gàng ? ai
giúp em làm điều đó
(Giáo dục tư tưởng)
- Em thường chia quà cho bạn, cho
bé không? Vì sao (kết hợp giáo
dục tư tưởng)
- Em nào đã được nhìn thấy vườn
ba91p?
- Nói lại cho lớp nghe về công việc
bẻ bắp mà em thấy
4/. CỦNG CỐ
Đọc lại bài theo chủ đề bẻ
Trò chơi :
Nội dung : Gắn đúng tiếng bẻ, bẹ ứng
với tranh
Luật chơi : Chuyển thư tìm được thư
có tiếng bẻ, bẹ thì gắn dưới tranh.
Tính điểm sau 1 bài hát
Hỏi : Tiếng bẻ, bẹ có dấu gì hôm nay
các em học
Phân tích tiếng bẻ, bẹ

Trong 2 tiếng bẻ, bẹ em đã vận dụng
tiếng nào để luyện nói?
9

Học sinh nêu lại những việc mà mình
biết qua nội dung câu hỏi

học sinh nêu lại cảm nghỉ của mình qua
lời nói diễn đạt trọn câu --< đủ ý

Tham gia trò chơi

Dấu ?, dấu 

Chủ đề luyện nói “bẻ”

Giáo viên: Ph¹m Tut Thanh


Trường tiểu học ViƯt Thèng

Giáo án lớp 1

5/. DẶN DÒ: 93’)
 đọc bài, viết bài luyện nói theo
chủ đề “bẻ”
 Xem bài dấu \ , 
 Nhận xét tiết học
......................................................................................................


Thứ ba ngày 7 tháng 9 năm 2010
Toán : CÁC SỐ 1 – 2 – 3
A: Yêu cầu:
-Nhận biết số lượng các nhóm có 1, 2, 3 đồ vật . Biết đọc, biết viết các số 1,
2, 3. Biết đếm từ 1 đến 3 và từ 3 về 1và thứ tự các số 1, 2, 3. Biết thứ tự các
số 1,2,3
B.Đồ dùng dạy học:
-Các nhóm có 1, 2, 3 đồ vật cùng loại và một số chấm tròn.
C .Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
I. KTBC:
Tô màu vào các hình tam giác (mỗi hình 3 học sinh thực hiện.
mỗi màu khác khau)

Nhận xét KTBC.
II .Bài mới:
1.Giới thiệu bài và ghi đề.
Nhắc lại
2.Giới thiệu từng số 1, 2, 3
Bước 1: GV hướng dẫn các em quan sát
các nhóm có 1 phần tử (1 con chim, tờ Học sinh quan sát và đọc: “có 1 con chim,
bìa có 1 chấm trịn, bàn tính có 1 con có 1 chấm trịn, có 1 con tính, …”
tính, …)
GV đọc và cho học sinh đọc theo: “có 1
con chim, có 1 chấm trịn, có 1 con tính,
…”
Bước 2: GV giúp học sinh nhận ra các
đặc điểm chung của các nhóm đồ vật có
số lượng là 1 (đều có số lượng là 1)

Ta dùng số 1 để chỉ số lượng của mỗi đồ
vật trong nhóm đó, số một viết bằng chữ
10

Giáo viên: Ph¹m Tut Thanh


Trường tiểu học ViÖt Thèng

Giáo án lớp 1

số 1.
GV chỉ vào số 1 và đọc “một” (không
đọc là: chữ số một).
Số 2, số 3 giới thiệu tương tự số 1.
Cho học sinh mở SGK, GV hướng dẫn
các em quan sát các hình (mẫu vật) và
đọc các số 1, 2, 3, và đọc ngược lại 3, 2,
1
3.Luyện tập
Bài 1: Viết số 1, 2, 3
Yêu cầu học sinh viết vào phiếu
Bài 2: Viết số thích hợp và mỗi ơ trống
GV cho học sinh quan sát tranh và viết
số, yêu cầu các em nhận ra số lượng
trong mỗi hình vẽ.
Bài 3: Viết số hoặc vẽ số chấm trịn và ơ
trống.
GV hướng dẫn các em là VBT
III.Củng cố – dặn dò:

Hỏi tên bài.
Gọi học sinh đọc các số 1(một), 2 (hai), 3
(ba)
Trò chơi: Đưa thẻ có số đúng với mơ
hình mẫu vật.
GV đưa ra đồ vật có số lượng là 1 thì học
sinh đưa thẻ có ghi số 1, ….em nào đưa
sai thẻ thì bị phạt (hát 1 bài hát do em tự
chọn).
Nhận xét, tuyên dương
Dặn dò : Về nhà làm bài tập ở VBT, học
bài, xem bài mới.

Đọc số: 1 (một)
Đọc số: 2 (hai), 3 (ba)
Đọc theo SGK.

Thực hiện vào phiếu.
Quan sát tranh và ghi số thích hợp.
Thực hiện phiếu và nêu kết quả.

Đọc lại các số: 1(một), 2 (hai), 3 (ba)







3


1

2

Học sinh lng nghe, thc hin nh.

********************************

Hát nhạc: GV chuyên dạy
********************************

Hc vần: DẤU HUYỀN – DẤU NGÃ
A: Yêu cầu:
Sau bài học học sinh :
-Nhận biết được dấu huyền, dấu ngã và các thanh huyền, ngã.
-Đọc được tiếng bè, bẽ.
11

Giáo viên: Ph¹m TuyÕt Thanh


Trường tiểu học ViÖt Thèng

Giáo án lớp 1

-Trả lời được 2- 3 câu hỏi đơn giản về các bức tranh trong SGK
B.Đồ dùng dạy học:
-Các vật tựa hình dấu huyền, ngã.
-Tranh minh họa hoặc các vật thật các tiếng: dừa, mèo, gà, cò, vẽ, gỗ, võ,

vòng.
C .Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
I .KTBC : Hỏi bài trước.
Gọi 3 em đọc tiếng bẻ, bẹ, bè…
GV nhận xét chung.
II .Bài mới:
1 Giới thiệu bài
Dấu huyền.
GV treo tranh để học sinh quan sát và
thảo luận.
GV viết dấu huyền lên bảng và nói.
Tên của dấu này là dấu huyền.
-GV chỉnh phát âm cho học sinh
- GV viết mẫu và nêu quy trình viết dấu
huyền
- GV nhận xét chung
2 Dạy dấu thanh:
GV đính dấu huyền lên bảng.
a) Nhận diện dấu
Hỏi: Dấu huyền có nét gì?
So sánh dấu huyền và dấu sắc có gì giống
và khác nhau.

Hoạt động HS
3 HS viết vào bảng lớp , lớp viết vào bảng
con

- HS phát âm theo cá nhân, bàn, tổ lớp
Thực hiện bảng con.


Một nét xiên trái.
Giống nhau: đều có một nét xiên.
Khác nhau: dấu huyền nghiêng trái còn dấu
sắc nghiêng phải
Yêu cầu học sinh lấy dấu huyền ra trong Thực hiện trên bộ đồ dùng.
bộ chữ của học sinh.
Nhận xét kết quả thực hành của học sinh.
a. GV đính dấu ngã lên bảng và cho học Thực hiện trên bộ đồ dùng học tập.
sinh nhận diện dấu ngã (dấu ngã là một
nét móc nằm ngang có đuôi đi lên).
Yêu cầu học sinh lấy dấu ngã ra trong bộ
chữ của học sinh.
Nhận xét kết quả thực hành của học sinh.
b) Ghép chữ và đọc tiếng
b. Yêu cầu học sinh ghép tiếng be đã học.
12

Giáo viên: Ph¹m TuyÕt Thanh


Trường tiểu học ViƯt Thèng

Giáo án lớp 1

GV nói: Tiếng be khi thêm dấu huyền ta
được tiếng bè.
Viết tiếng bè lên bảng.
Yêu cầu học sinh ghép tiếng bè trên bảng
cài.

Gọi học sinh phân tích tiếng bè.
Hỏi : Dấu huyền trong tiếng bè được đặt
ở đâu ?
GV phát âm mẫu : bè
Yêu cầu học sinh phát âm tiếng bè.
GV cho học sinh thảo luận và hỏi: Ai có
thể tìm cho cơ các từ có tiếng bè.
GV cho học sinh phát âm nhiều lần tiếng
bè. Sửa lỗi phát âm cho học sinh
 Ghép tiếng bẽ tương tự tiếng bè.
So sánh tiếng bè và bẽ

Gọi học sinh đọc bè – bẽ.

Thực hiện trên bảng cài.
Đặt trên đầu âm e.
- HS : cá nhân, bàn, tổ lớp
bè chuối, chia bè, to bè, bè phái …

Giống nhau: Đều có tiếng be.
Khác nhau: Tiếng bè có dấu huyền trên đầu
chữ e, cịn tiếng bẽ có dấu ngã nằm trên chữ
e.
Học sinh đọc.

c) Hướng dẫn viết dấu thanh trên bảng
con:
*Viết dấu huyền.
Gọi học sinh nhắc lại dấu huyền giống Một nét xiên trái.
nét gì?

GV vừa nói vừa viết dấu huyền lên bảng Học sinh theo dõi viết bảng con dấu huyền.
cho học sinh quan sát.
Các em viết dấu huyền giống như dấu sắc
nhưng nghiêng về trái.
Yêu cầu học sinh viết bảng con dấu
huyền.
 Hướng dẫn viết tiếng có dấu thanh - HS viết vào bảng con
huyền.
Yêu cầu học sinh viết tiếng bè vào bảng
con.
 Viết dấu ngã, tiếng bẽ ( Quy trình
tương tự)
Yêu cầu học sinh viết bảng con : bẽ
Sửa lỗi cho học sinh.
13

Giáo viên: Ph¹m TuyÕt Thanh


Trường tiểu học ViÖt Thèng

Giáo án lớp 1

Tiết 2
3 Luyện tập
a) Luyện đọc
Gọi học sinh phát âm tiếng bè, bẽ
Sửa lỗi phát âm cho học sinh
b) Luyện viết
GV yêu cầu học sinh tập tô bè, bẽ trong

vở tập viết.
Theo dõi và uốn nắn sửa sai cho học
sinh.
c) Luyện nói :
GV treo tranh cho học sinh quan sát và
thảo luận.
Nội dung bài luyện nói của chúng ta hơm
nay là bè và tác dụng của nó trong đời
sống.
-Trong tranh vẽ gì?
-Bè đi trên cạn hay đi dưới nước?
-Thuyền và bè khác nhau như thế nào?

Viết vở tập viết

- bè
-Đi dưới nước.
-Thuyền có khoang chứa người hoặc hàng
hố.
Bè khơng có khoang chứa và trơi bằng sức
nước là chính.
-Thuyền dùng để chở gì?
Chở hàng hoá và người.
-Những người trong bức tranh đang làm Đẩy cho bè trơi.
gì?
-Tại sao người ta khơng dùng thuyền mà Vận chuyển nhiều.
dùng bè?
Nhận xét phần luyện nói của học sinh.
III .Củng cố dặn dị:
Gọi đọc bài trên bảng

Thi tìm tiếng có dấu huyền, ngã
Đại diện mỗi nhóm 3 em thi tìm tiếng giữa
.Nhận xét, dặn dị: Học bài, xem bài ở 2 nhóm với nhau.
nhà.
****************************

Thứ t ngày 8 tháng 9 năm 2010

14

Giáo viên: Ph¹m TuyÕt Thanh


Trường tiểu học ViƯt Thèng

Giáo án lớp 1

Häc vÇn: BE – BÈ – BÉ – BẺ – BẸ – BẼ
A: Yêu cầu:
- Nhận biết được các âm chữ, b và dấu thanh: dấu sắc/ dấu hỏi/ dấu ngã/
dấu nặng/ dấu huyền
- Đọc được tiếng be kết hợp với dấu thanh: be, bè, bé, bẻ, bẽ, bẹ
- Tô được e, b và các dấu thanh
B .Đồ dùng dạy học:
-Bảng phụ kẻ bảng ôn: b, e, be, huyền, sắc, hỏi, ngã, nặng.
-Tranh minh hoạ hoặc các mẫu vật của các tiếng bè, bé, bẻ, bẹ
-Các tranh minh hoạ phần luyện nói. Chú ý các cặp thanh: dê/dế, dưa/
dừa, cỏ/cọ, vó/võ.
C .Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV

Hoạt động HS
I .KTBC :
GV cho học sinh viết bảng con (2 học Thực hiện bảng con.
sinh viết bảng lớp) dấu huyền, ngã. Tiếng
bè, bẽ
- GV nhận xét ghi điểm
II .Bài mới:
1 Giới thiệu bài: Ghi đề.
2 Ôn tập
a) Chữ, âm e, b và ghép e, b thành tiếng .
be
GV yêu cầu học sinh tìm trong bộ chữ b,
e và ghép thành tiếng be.
Học sinh thực hành tìm và ghép.
GV gắn bảng mẫu (hoặc vẽ) lên bảng.
Nhận xét bổ sung cho các bạn đã ghép chữ.
Yêu cầu học sinh nhìn lên bảng và đọc.
GV chỉnh sửa phát âm cho học sinh.
Học sinh đọc.
b) Dấu thanh và ghép be với các dấu
thanh thành tiếng:
GV treo bảng phụ (hoặc vẽ trực tiếp lên
bảng lớp)
Yêu cầu cả lớp đọc tiếng be và các dấu .
thanh.
“be”, thêm dấu huyền thì được tiếng gì Bè.
GV viết lên bảng.
GV hỏi: tiếng “be” thêm dấu gì để được Dấu sắc.
tiếng bé?
GV cho học sinh dùng bộ chữ, ghép be

và dấu thanh để được các tiếng bẻ, bẽ, be, Thực hiện trên bảng cài.
15

Giáo viên: Ph¹m TuyÕt Thanh


Trường tiểu học ViÖt Thèng

Giáo án lớp 1

và ghép tiếp vào bảng
GV nói: chỉ cần thay đổi các dấu thanh
khác nhau chúng ta sẽ được các tiếng
khác nhau để chỉ các sự vật khác nhau.
Gọi 2 học sinh lên bảng đọc.
Học sinh đọc bảng.
GV chỉnh sửa phát âm cho học sinh.
c) Các từ tạo nên từ e, b và các dấu thanh
Từ âm e, b và các dấu thanh của chúng
có thể tạo ra các từ khác nhau:
“be be” – là tiếng của bê hoặc dê con.
“bè bè” – to, bành ra hai bên.
“be bé” – chỉ người hay vật nhỏ, xinh
xinh.
Nhiều học sinh đọc lại.
Gọi học sinh đọc.
GV chỉnh sửa phát âm cho học sinh.
d) Hướng dẫn viết tiếng trên bảng con
GV viết mẫu lên bảng theo khung ô li đã
được phóng to.

GV cũng có thể viết hoặc tơ lại chữ viết
trên bảng con, yêu cầu học sinh quan sát,
viết lên khơng trung để định hình cách
viết.
GV thu một số bảng viết tốt và chưa tốt
của học sinh. Gọi một số em nhận xét.
Tiết 2
3 Luyện tập
a) Luyện đọc
Gọi học sinh lần lượt phát âm các tiếng
vừa ôn trong tiết 1 theo nhóm, bàn, cá
nhân. GV sửa âm cho học sinh.
b) Luyện viết
Học sinh tơ các tiếng cịn lại trong vở
Tập viết.
-GV chấm bài, nhận xét
c) Luyện nói: các dấu thanh và sự phân
biệt các từ theo dấu thanh.
GV hướng dẫn học sinh quan sát các cặp
tranh theo chiều dọc
GV hỏi:
16

Nghỉ 5 phút

Quan sát, viết lên không trung.
Viết bảng con: Be, bè, bé, bẻ, bẽ, bẹ

Học sinh đọc.


- HS viết vào vở tập viết

Giáo viên: Ph¹m TuyÕt Thanh


Trường tiểu học ViÖt Thèng

Giáo án lớp 1

 Tranh thứ nhất vẽ gì?
 Tranh thứ hai theo chiều dọc vẽ gì?
 “dê” thêm dấu thanh gì dể được tiếng
“dế”
Tương tự GV hướng dẫn học sinh quan
sát và rút ra nhận xét: Mỗi cặp tranh thể
hiện các từ khác nhau bởi dấu thanh
(dưa/ dừa, cỏ/ cọ, vó, võ).
Treo tranh minh hoạ phần luyện nói.
GV gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp
học sinh nói tốt theo chủ đề.
Gọi học sinh nhắc lại những sự vật có
trong tranh.
 Các con đã trơng thấy các con vật, cây
cỏ, đồ vật, người tập võ, … này chưa? Ở
đâu?
Cho học sinh nêu một số đặc điểm của
con vật, các quả :
 Quả dừa dùng để làm gì?
 Khi ăn dưa có vị như thế nào? Màu sắc
của dưa khi bổ ra sao?

 Trong số các tranh này con thích nhất
tranh nào? Tại sao con thích?
 Trong các bức tranh này, bức nào vẽ
người, người đó đang làm gì? Con có
quen biết ai tập võ khơng? Con thích tập
võ khơng? Tại sao con thích?
Nhận xét phần luyện nói của học sinh.
III .Củng cố dặn dị:
. Gọi đọc bài.
Nhận xét tiết học, tuyên dương.
Dặn học bài, xem bài ở nhà.

Con dê.
Con dế
Dấu sắc.

Công viên, vườn bách thú, ….

nước để uống.
Ngọt, đỏ, …
Trả lời theo ý thích.

Đọc bài trên bảng.

Học sinh lắng nghe, thực hành ở nhà.
****************************
Đạo đức: EM LÀ HỌC SINH LỚP 1 (T2)
A: Yêu cầu:
- Giúp học sinh củng cố lại các kiến thức đã học ở tiết 1, đồng thời
bước đầu biết giới thiệu tên mình và những điều mà mình thích :

Học sinh thực hiện việc đi học hàng ngày, thực hiện được những yêu
cầu của GV ngay những ngày đầu đến trường.
17

Giáo viên: Ph¹m TuyÕt Thanh


Trường tiểu học ViÖt Thèng

Giáo án lớp 1

- Giáo dục các em yêu quý lớp học của mình.
B.Chuẩn bị :
Tranh minh hoạ phóng to theo nội dung bài.
Bài hát: Ngày đầu tiên đi học.
C. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV

Hoạt động học sinh

I.KTBC:
Yêu cầu học sinh kể về những ngày đầu
đi học.
II .Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa.
Hoạt động 1: Học sinh kể về kết quả học
tập.
Thảo luận theo cặp, kể cho nhau nghe
những gì sau hơn 1 tuần đi học.
Yêu cầu một vài học sinh kể trước lớp.
GV kết luận: Sau hơn 1 tuần đi học, các

em đẫ bắt đầu biết viết chữ, tập đếm, tập
tô màu, tập vẽ,… nhiều bạn trong lớp đã
đạt được điểm 9, điểm 10, được cô giáo
khen. Cô tin tưởng các em sẽ học tập tốt,
sẽ chăm ngoan.
Hoạt động 2:Kể chuyện theo tranh (bài
tập 4)
Yêu cầu học sinh đặt tên cho bạn nhỏ ở
tranh 1và nêu nội dung ở từng tranh:
Học sinh kể cho nhau nghe theo cặp.

3 em kể.

Thảo luận và kể theo cặp.
Đại diện một vài học sinh kể trước lớp.
Lắng nghe và nhắc lại.

Bạn nhỏ trong tranh tên Mai.
Tranh 1: Cả nhà vui vẻ chuẩn bi cho Mai đi
học.
Tranh 2: Mẹ đưa Mai đến trường, cô giáo
tươi cười đón các em vào lớp.
Tranh 3: Ở lớp, Mai được cô giáo dạy bảo
nhiều điều.
Tranh 4: Mai vui chơi cùng các bạn mới.
Tranh 5: Mai kể với bố mẹ về trường lớp,
cơ giáo và trường lớp của mình.
Một vài em kể trước lớp.

Học sinh kể trước lớp.

GV kết luận
Bạn nhỏ trong tranh cũng đang đi Lắng nghe, nhắc lại.
học như các em. Trước khi đi học, bạn đã
được mọi người trong nhà quan tâm,
chuẩn bị sách, vở, đồ dùng học tập. Đến
lớp, bạn được cơ giáo đón chào, được
18

Giáo viên: Ph¹m TuyÕt Thanh


Trường tiểu học ViÖt Thèng

Giáo án lớp 1

học, được vui chơi. Sau buổi học, về nhà,
bạn kể việc học tập ở trường cho bố mẹ
nghe.
Hoạt động 3:Học sinh múa, hát về trường
mình, về việc đi học.
GV tổ chức cho các em học múa và hát.
Múa hát theo hướng dẫn của GV bài: em
yêu trường em.
Hoạt động 4: Hướng dẫn học sinh đọc
câu thơ cuối bài.
GV đọc mẫu, gọi học sinh đọc theo.
Năm nay em lớn lên rồi
Khơng cịn nhỏ xíu như hồi lên năm.
III Củng cố dặn dò : Hỏi tên bài.
Nhận xét, tuyên dương.

Học bài, xem bài mới.
Cần thực hiện: Đi học đầy đủ, đúng giờ
Học sinh lắng nghe để thực hiện cho tốt.
****************************
TNXH : CHÚNG TA ĐANG LỚN.
A: Yêu cầu:
-Nhận biết sự thay đổi của bản thân được thể hiện ở chiều cao, cân nặng và
sự hiểu biết của bản thân.
- Nêu được ví dụ cụ thể của bản thân được thể hiện ở chiều cao, cân nặng và
sự hiểu biết của bản thân.
B :Đồ dùng dạy học:
-Hình minh hoạ SGK
C:.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV

Hoạt động HS

I .KTBC :
Kiểm tra việc chuẩn bị đồ dùng học tập
môn TNXH của học sinh.
II .Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
Lắng nghe và nhắc lại.
GV gọi 4 học sinh trong lớp có các đặc
điểm sau lên bảng: em béo nhất, em gầy
nhất, em cao nhất, em thấp nhất.
GV yêu cầu học sinh nhận xét về hình Các bạn khơng giống nhau về hình dáng,
dáng bên ngồi của các bạn.
bạn béo, bạn gầy, bạn cao, bạn thấp,…
GV nói: “Chúng ta cùng lớa tuổi, học

19

Giáo viên: Ph¹m TuyÕt Thanh


Trường tiểu học ViÖt Thèng

Giáo án lớp 1

cùng một lớp, song lại có em béo hơn,
em gầy hơn, em cao hơn, em thấp hơn…
Hiện tượng đó nói lên điều gì? Bài học
hơm nay sẽ giúp các em hiểu điều đó”
2. Các hoạt động
Hoạt động 1 :
Quan sát tranh:
MĐ: Giúp học sinh biết sự lớn lên của cơ
thể thể hiện ở chiều cao, cân nặng và sự
hiểu biết.
Các bước tiến hành
Bước 1:
GV u cầu học sinh quan sát hoạt đợng
của em bé trong từng hình, hoạt động của
2 bạn nhỏ và hoạt động của 2 anh em ở
hình dưới.
Học sinh hoạt động theo cặp, hai em ngồi
cạnh nhau, lần lượt chỉ trên tranh và nói
theo yêu cầu của GV. Khi em này chỉ thì
em kia làm nhiệm vụ kiểm tra và ngược
lại.

GV chú ý quan sát và nhắc nhở các em
làm việc tích cực
Bước 2: Kiểm tra kết quả hoạt động
GV gọi học sinh xung phong nói về hoạt
động của từng em trong hình.
GV hỏi tiếp: “Từ lúc nằm ngữa đến lúc
biết đi thể hiện điều gì?”
GV chỉ hình 2 và hỏi: “Hai bạn nhỏ trong
hình muốn biết điều gì?”
GV hỏi tiếp: “Các bạn đó cịn muốn biết
điều gì nữa?”
Kết luận:Trẻ em sau khi ra đời sẽ lớn lên
hằng ngày, hằng tháng về cân nặng, về
chiều cao, về các hoạt động như biết lẫy,
biết bò, biết đi,… Về sự hiểu biết như
biết nói, biết đọc, biết học. Các em cũng
vậy, mỗi năm cũng cao hơn, nặng hơn,
học được nhiều điều hơn.
Yêu cầu học sinh tìm các thành ngữ nói
20

Học sinh hoạt động theo cặp quan sát tranh,
chỉ vào tranh và trả lời câu hỏi theo yêu cầu
của GV

Học sinh thực hiện chỉ vào tranh trên bảng
và nêu.
Thể hiện em bé đang lớn.
Các bạn còn muốn biết chiều cao và cân
nặng của mình.

Muốn biết đếm.

“Ba tháng biết lẫy, bẩy tháng biết bị, chín
Giáo viên: Ph¹m Tut Thanh



×